Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Bài giảng GIAO AN TUAN 21 LOP 5( CKT-KN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.38 KB, 27 trang )

Tuần 21
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tập đọc :
Trí dũng song toàn
I.Mục đích yêu cầu : -Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm
vắng, tiêc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh,
vua Lê Thần Tông.
-Hiểu được ý nghóa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi
và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- Hỗ trợ đặc biệt : Rèn cho HS đọc đúng và trả lời câu hỏi thành câu đủ ý .
II. Đồ dùng dạy - học : - -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ : GV gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra bài”Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng” và
trả lời câu hỏi trong sgk .
2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ho ạ t đ ộ ng 1: Luyện đọc
Mt: Đọc lưu loát, phát âm đúng một số tiếng khó trong bài: Thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
-GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu: Tranh về
ông Giang Văn Minh đang oai phong, khẳng khái đối đáp
với triều đình nhà Minh.
-GV chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu => hỏi cho ra nhẽ
+ Đoạn 2: Tiếp theo => đền mạng Liễu Thăng
+ Đoạn 3: Tiếp theo => ám hại ông .
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài
-Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho học sinh các từ hay đọc
sai : Thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
-Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần


giải nghóa từ
-Gọi 1 -2 HS đọc cả bài.
GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
+1em đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm
theo SGK.
+ HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
+ 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài, lớp
theo dõi đọc thầm theo.
+ 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lắng nghe.
+ 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
+ Lắng nghe.
Hoạt động2 : Tìm hiểu bài.
Mt: Hiểu được ý nghóa bài học
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
Đoạn 1+2.
- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh
bãi bỏ lệ "Góp giỗ liễu thăng"?
Đoạn 3+4.
- Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh
với đại thần nhà minh? (Hai HS nhắc lại)
- Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn
Minh?
+ Cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi.
Nhận xét, bổ sung.
… Ông vờ khóc than vì không có mặt ở
nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời…. vua
Minh bò mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ, lệ
nước ta góp giỗ liễu thăng..
-Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ

góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm
ghép ông vì ông dám lấy cả việc quân
đội ba triều đại Nam, Hán, Tống và
Nguyên đều thảm bại trên sông bạch
1
- Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng
song toàn?
- Bài văn trên cho ta biết nội dung gì?
Nôïi dung : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song
toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi
sứ nước ngoài
đằng.
-Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa
triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu
để buộc vua nhà Minh phải bỏ lệ góp
giỗ Liễu Thăng…. )
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm .
Mt: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm vắng, tiêc thương.
Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần
Tông.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.Lớp nhận xét .
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm (chú ý Giọng đọc, nhấn
giọng)
- GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng
và hướng dẫn HS đọc.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm 2 .
- Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương – khen những HS đọc hay.
+ 4 HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe,

nhận xét .
+ HS lắng nghe
+HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn
theo nhóm 2.
+ Đại diện nhóm thi đọc.Lớp nhận xét
tuyên dương nhóm đọc hay
3.Củng cố -Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dungbài. Giáo dục và nhận xét tiết học.Về
nhà luyện đọc thêm, chuẩn bò bài: “ Tiếng rao đêm”
TOÁN
Luyện tập về tính diện tích (tiết 1)
I. Mục tiêu :- Giúp HS
-Ôn tập và rèn kó năng tính diện tích hình đã học hình chữ nhật, hình vuông.
-Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
- Hỗ trợ đặc biệt : Giúp HS vận dụng được công thức để tính các hình .
II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : 2 hs tính S CN với a= 6 dm, b= 4,4 dm, hình vuông với a= 7,5 cm
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Ôn lại cách tính diện tích một số hình.
MT: Ôn tập và rèn kó năng tính diện tích hình đã học hình chữ nhật, hình vuông
-Gọi HS lên bảng ghi lại các công thức tính diện tích đã học về
hch, HV, Hình thoi
+ 2HS lên bảng viết các công thức
tính diện tích các hình đã học .
Hoạt động 2 : HS thực hành tính diện tích của một hình trên thực tế.
Mt: Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn
giản.
Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK.
-Gọi HS đọc yêu cầu:

-Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào? (Ta phải chia
hình đó thanh các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện
tích.)
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách làm.Có thể giải bài toán
theo nhiều cách khác nhau .
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
+ 1HS quan sát, dưới lớp làm theo
yêu cầu của giáo viên.
+ Vài HS trả lời.
2
- GV nhận xét và chốt lại :
Độ dài cạnh DC là :25 +20 +25 = 70 (m)
Diện tích Hchữ nhật ABCD là :70 x 40,1 = 2807 (m
2
)
DT của hai hvuông EGHK và MNPQ là :20 x 20 x 2 = 800 (m
2
)
DT mảnh đất là :2807 + 800 = 3607 (m
2
)
- Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước? ( 3 bước : Bước 1 :
chia mảnh dất thành các hình cơ bản đã có công thức tính diện
tích . Bước 2 : Đo các khoảng cách trên thực tế hoặc thu thập các
số liệu đã cho .Bùc 3 : Tính diện tích từng phần nhỏ, từ đó suy
ra diện tích mảnh đất …)
-Gọi HS nhắc lại.
+ HS thảo luận, 1vài nhóm trình
bày ý kiến .Lớp nhận xét, bổ sung
+ Một số HS nêu .

Hoạt động 3 : Thực hành
Mt: Hoàn thành nội dung bài tập yc
Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, GV hướng dẫn HS vận
dụng cách chia mảnh đất bằng những hình CN sau đó tính diện
tích …. HS làm bàivào vở .
Giáo viên sửa bài theo đáp án
Bài giải :
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE .
Chiều dài của hình chữ nhật ABCI là : 3,5 +3,5 +4,2 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCI là : 3,5 x 11,2 = 39,2 (m
2
)
Diện tích hình chữ nhật FGDE là : 4,2 x 6,5 = 27,3 (m
2
)
Diện tích khu đất đó là : 39,2 + 27,3 = 66,5 (m
2
)
Đáp số : 66,5 m
2

Lưu ý : HS có thể giải bằng cách khác …
Bài 2: Tương tự cách hướng dẫn trên
- Giáo viên sửa bài theo đáp án:
a. Chia mảnh đất theo hình vẽ :
b. Xác đònh khoảng cách và tính :
+1 HS đọc đề, lớp theo dõi, làm
bàivào vở, 1 học sinh làm trên
bảng, nhận xét, sửa bài.
+ 1HS lên bảng làm, cả lớp làm

vào vở.
+ Theo dõi và sửa bài nếu sai.
3
Chiều dài AD của hình chữ nhật ABCD là : 50 +30 = 80 (m)
Chiều rộng CD của hình chữ nhật ABCD : 100,5 – 40,5 = 60 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD : 80 x 60 = 4800 (m
2
)
D.tích 2 mảnh đất hình chữ nhật nhỏ : 30 x 40,5 x 2 = 2430 (m
2
)
Diện tích của khu đất đó là : 4800 +2430 = 7230 (m
2
)
Đáp số : 7230 m
2
3.Củng cố-Dặn dò: Nhận xét tiết học.Về học lại bài, chuẩn bò :“Luyện tập tính diện tích” tiếp theo .
ĐẠO ĐỨC
Ủy ban nhân dân xã, phường em (tiết 1)
I. Mục tiêu - Học xong bài này HS biết :
- Cần phải tôn trong Ủy ban nhân dân (UBND) xã ( phường ) và vì sao phải tôn trọng (UBND) xã
( phường ) .
- Thực hiện các quy đònh của (UBND) xã ( phường ), tham gia các hoạt động do (UBND) xã ( phường )
tổ chức .
II. Đồ dùng dạy - học: - GV : nh trong bài phóng to .
III. Hoạt động dạy và học
1. Bài cũ : Nêu một số trường hợp thể hiện tình yêu quê hương ?
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Tìm hiểu truyện : Đến UBND phường

Mt:Biết được một số công việc của UBND xã(phường), biết tầm quan trọng của UBND xã( phường)
-G V gọi 1-2 HS đọc toàn bộ câu truyện .
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung từng câu
hỏi sau:
(?) Bố Nga đến UBND phường để làm gì ?
(?) UBND phường làm những công việc gì ?
(?) UBND xã ( phường ) có vai trò rất quan trọng nên mỗi
người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND ?
- Cho HS các nhóm trình bày, HS nhận xét .
Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý.
=>UBND) xã ( phường ) giải quyết nhiều công việc quan
trọng đối với người dân ở đòa phương . Vì vậy, mỗi người dân
đều phải tôn trọng và giúp đỡ Ủy ban hoàn thành công việc .
-GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
+ Theo dõi, lắng nghe.
+Thảo luận nhóm 2 em.
+ Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn
nhận xét, bổ sung.
+ Một số học sinh lần lượt nhắc lại.
+ 2-3 em đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2: Luyện tập
Mt:Biết việc làm của của UBND xã(phường)
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 1:
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi ,bổ
+ HS thảo luận, trình bày ý kiến của
nhóm trước lớp, nhóm khác nhận xét,
4
sung .
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
+ UBND) xã ( phường ) làm các việc : b, c, d, đ, e, h, i .

(?) Qua truyện cây đa làng em chúng ta rút ra điều gì?
-Cho học sinh rút ra ghi nhớ.
bổ sung.
Hoạt động 3 : Làm bài tập 3, SGK
Mt:Nhận biết các hành vi việc làm phù hợp khi đến UBND xã(phường)
GV giao nhiệm vụ cho HS và cho HS làm việc cá nhân .
- Gọi một số HS lên trình bày ý kiến, lớp nhận xét .
-GV kết luận : (b ), (c) là hành vi ,việc làm đúng .
(a ) là hành vi không nên làm .
+ Học sinh suy nghó và phát biểu ý
kiến, lớp nhận xét, bổ sung …
3. Củng cố-Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học. Chuẩn bò tìm hiểu về UBND) xã
( phường ) tại nơi mình ở, các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND) xã ( phường ) đã làm .
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Chính tả
Nghe – viết: Trí dũng song toàn
I.Mục tiêu: Nghe, viết đúng một đoạn của bài “ Trí dũng song toàn “ từ Thấy sứ thần VN … hết
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi có thanh hỏi hay thanh ngã, trình bày
đúng 1 đoạn của bài.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, tính trung thực.
II. Đồ dùng dạy - học:
+ GV: Các tờ phiếu khổ to nội dung bài tập 2, 3, phấn màu, SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Giáo viên đọc nội dung bài tập 2 cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết
Mt:Hiểu nội dung bài viết, nhận xét cách trình bày, luyện viết tiếng khó và viết đúng chính tả bài viết
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- Cho HS viết chữ dễ viết sai: hy sinh, liệt só, cứu nước,

leo cây, bứt lá.
- Nhắc nhở chung về nề nếp, cách viết bài.
- GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho HS
viết bài vào vở.
- Đọc cho HS dò lại bài.
- Cho HS đổi vở, chấm lỗi
-GV chấm bài của một số hs, nhận xét sửa lỗi sai cơ bản
- HS lắng nghe.
- Tập viết chữ khó vào nháp và bảng
lớp.
- HS chuẩn bò viết bài.
- HS viết bài vào vở.
- HS tự dò bài.
- Từng cặp học sinh đổi chéo vở sửa lỗi
cho nhau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
MT: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi có thanh hỏi hay thanh ngã, trình
bày đúng 1 đoạn của bài.
Bài 2:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS làm bài vào phiếu.
- Cho HS chữa bài trên phiếu.
- GV chốt kết quả đúng:
* Ví dụ: + Các từ có âm đầu r, d, gi: dành dụm, để dành,
-1 HS đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh viết bài vào vở. 4 học sinh
lên bảng làm bài trên phiếu rồi đọc kết
quả.
- Cả lớp nhận xét.

5
rành mạch, rành rọt.
+ Các từ chứa tiếng thanh ngã hay thanh hỏi: nghóa quân,
bổn phận, bảo vệ.
Bài 3:GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng mời 4 học sinh
lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Ví dụ: Thứ tự các từ điền:
a) Rầm rì – dạo – dòu – rào- giữ – dáng.
b) Tưởng mão – sợ hãi – giải thích – cổng – bảo – đã –
phải – nhỡ.
- Học sinh đọc thầm yêu cầu đề bài.
- Các em điền vào chỗ trống trong bảng
chữ cái r, d, gi hoặc thanh hỏi, thanh ngã
thích hợp.
4 học sinh lên bảng làm bài và trình bày
kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài vào vở.
- Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
3. Củng cố - dặn dò: Nhắc HS về nhà xem. Tóm tắt nội dung bài. Hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên đòa lí Việt Nam. Viết lại lỗi sai chính tả. Nhận xét tiết học.
Lòch sử
Nước nhà bò chia cắt
I.Mục tiêu:Học sinh biết :
-Đế quốc Mó phá hoại Hiệp đònh Giơ – ne - vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
-Vì sao nhân dân ta phải chòu cầm súng đứng lên chống Mó- Diệm.
II. Đồ dùng dạy - học:- GV: Một số ảnh tư liệu

III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (?) Nêu những sự kiện tiêu biểu từ năm 1945 – 1954
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình nước ta sau chiến thắng Lòch sử Điện Biên Phủ và âm mưu chia cắt
lâu dài đất nước ta của Mó- Diệm
Mt: Hiểu tình hình nước ta sau chiến thắng Lòch sử Điện Biên Phủ và âm mưu chia cắt lâu dài đất
nước ta của Mó - Diệm
GV cho HS đọc thông tin SGK và quan sát
tranh trả lời các yêu cầu sau theo nhóm.
(?)Nêu các điều khoản chính của Hiệp đònh
Giơ- ne- vơ ?
(?) Vì sao đất nước ta bò chia cắt?
(?) Nêu một số dẫn chứng về Mó –Diệm tàn
sát đồng bào ta?
(?) Nhân dân ta phải làm gì có thể xoá bỏ nỗi
đau chia cắt?
-GV yc các nhóm thảo luận và trình bày kết
quả thảo luận.
=>Bài học
HS đọc thông tin, quan sát tranh, thảo luận nhóm, cử
đại diện trình bày và bổ sung.
-Hiệp đònh Giơ- ne- vơ quy đòng vó tuyến 17 làm giới
tuyến quân sự tạm thời….Đến tháng 7/1956 tổng
tuyển cữ thống nhất đất nước.
-Mó tìm mọi cách phá hoại hiệp đònh , dần dần thay
chân Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống,
lập ra chính quyền tay sai.
-Ra sức chống phá C/m khủng bố dã man nhữûng
người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử…thực hiện

chính sách tố cộng, diệt cộng….
-Buộc phải đứng lên cầm súng đánh giặc.
-Vài HS đọc bài học
3. Củng cố - dặn dò: Tóm tắt nội dung bài .Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bò bài
:Bến Tre đồng khởi”.
6
Toán
Luyện tập về tính diện tích ( tt)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh thực hành cách tính diện tích của các hình đã học như : HCN, HTG, hình
thang
- Rèn kỹ năng chia hình.
* Hỗ trợ đặc biệt: Nắm chắc cách tính diện tích các hình.
II. Đồ dùng dạy - học:GV: Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Luyện tập về tính diện tích
- 2 HS làm lại bài tập 2
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính.
Mt: hình thành quy trình tính diện tích một số hình
-GV hình thành quy trình tính tương tự như ở tiết 101
+ Chia hình trên đa giác không đều thành 1 hình tam giác
và 1 hình thang .
+ Đo các khoảng cách trên mặt đất, hoặc thu thập số liệu ở
SGK/ 105
+ Tính diện tích từng phần nhỏ, từ đó suy ra điện tích của
toàn bộ mảnh đất .
- Cho HS làm bài, chữa bài.
- Nhận xét, chốt bài giải đúng:( như SGK )

-Học sinh tổ chức làm nhóm đôi.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành
Mt: Giúp học sinh thực hành cách tính diện tích của các hình đã học như : HCN, HTG, hình thang
Bài 1:
- Hướng dẫn HS chia hình thành :
+ 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác và tính S từng hình.
+ Tính S toàn bộ mảnh đất.
- Cho HS làm bài, chữa bài.
- Chốt bài đúng:
Giải:
Diện tích hình chữ nhật AEGD là:84 x 63 = 3969 ( m
2
)
Độ dài đoạn BG là:63 + 28 = 91 ( m)
Diện tích hình tam giác BGC là:
30 91
1365
2
×
=
( m
2
)
Diện tích hình tam giác ABE là:
28 84
1176
2
×

=
( m
2
)
Diện tích mảnh đất là:3969 + 1365 + 1176 = 6510 ( m
2
)
Đáp số: 6510m
2
.
Bài 2:
Chọn cách chia hình hợp lý nhất.
- Cách làm tương tự bài tập 1.
-Nêu cách chia hình.
- Tính theo số đo đã cho.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
- HS tìm cách chia hình, tự tìm cách
giải.
- Giải vở, 1 HS chữa bài bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc lại quy tắc tính diện tích các
hình.
7
3. Củng cố - dặn dò: Cho HS nhắc lại cách tính diện tích các hình.
- Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà làm lại các bài tập trên.
Chuẩn bò bài: “Luyện tập chung”.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Công dân
I.Mục tiêu: Mở rộng, hệ thóng hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân, các từ nói về nghóa vụ, quyền

lợi, ý thức công dân.
- Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghóa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân.
- Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ Tổ quốc.
* Hỗ trợ đặc biệt: Nắm nghóa của từ.
II. Đồ dùng dạy - học: GV: Giấy khỏ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Giáo viên yc 3 học sinh làm lại các bài tập 2, 3, 4 tiết trước.
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Mt: Mở rộng, hệ thóng hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân, các từ nói về nghóa vụ, quyền lợi, ý
thức công dân. viết được một đoạn văn ngắn nói về nghóa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân.
Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Cho học sinh trao đổi theo cặp.
-Giáo viên phát giấy khổ to cho 4 học sinh làm bài trên
giấy.
-Giáo viên nhận xét chốt bài đúng:
* Ví dụ: Nghóa vụ công dân
Quyền công dân
Ý thức công dân
Bổn phận công dân
Trách nhiệm công dân
Công dân gương mẫu
Bài 2: Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghó và làm bài cá
nhân.
-GV dán 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 gọi 4 học
sinh lên bảng, thi đua làm nhanh và đúng bài tập.
-Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng:
Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp luật … được đòi hỏi” →

quyền công dân. “Sự hiểu biết … đối với đất nước” → ý
thức công dân. “Việc mà pháp luật … đối với người khác”
→ nghóa vụ công dân.
Bài 3: 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập
Giáo viên giới thiệu: câu văn trên là câu Bác Hồ nói với
các chú bộ đội nhân dòp Bác và các chiến só thăm đền
Hùng.
- Cho HS làm bài nhóm đôi.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
-1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp
đọc thầm.
-Học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện
yêu cầu đề bài.
-Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh
được phát giấy làm bài xong dán bài
trên bảng lớp rồi trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
-1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Học sinh làm bài cá nhân, các em đánh
dấu + bằng bút chì vào ô trống tương
ứng với nghóa của từng cụm từ đã cho.
-4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập,
em nào làm xong tự trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
-1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Hoạt động nhóm đôi. Tìm hiểu nghóa
vụ và quyền lợi của mỗi công dân
- Học sinh phát biểu - nhận xét
8

3. Củng cố - dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bò bài sau:
“Nối các vế câu bằng quan hệ từ”.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I.Mục đích yêu cầu :HS kể được câu chuyện đã được chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ
các công trình công cộng, di tích lòch sử- văn hoá; ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ; hoặc
một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt só.
-Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý
nghóa câu chuyện
-Nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy – hocï:Tranh, ảnh…phản ánh các hoạt động bảo vệ các công trình công cộng, di tích
lòch sử- văn hoá; ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn
các thương binh liệt só.
III. Các hoạt động dạy và học .
1. Kiểm tra: 3 hs kể 1 vài đoạn của câu chuyện đã nghe đã đọc nói về những tấm gương sống
làm theo pháp luật..
2. Bài mới : GTB
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yc của đề bài
Mt: Hiểu nội dung yc của đề bài, nêu được câu chuyện đònh kể
GV viết 3 đề bài lên bảng - gạch dưới những từ ngữ quan
trọng trong đề bài viết trên bảng.
-Kể lại viếc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức
bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lòch sử – văn
hoá.
-Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao
thông đường bộ.
-Kể một việc làmthể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt
só.
-GV gọi 3 hs đọc gợi ý SGK cho 3 đề, cã lớp theo dõi.

-GV yc học sinh đọc kó gợi ý cho đề các em đã chọn.
-GV kiểm tra sự chuẩn bò của hs ở nhà cho tiết học
-Yc hs nói trước lớp về câu chuyện các em chọn sẽ kể.
-1 hs đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
-3 HS đọc, lớp đọc thầm theo gợi ý SGK
-Một số hs nêu tên câu chuyện đònh kể.
-Lập nhanh dàn ý cho câu chuyện
Hoạt động 2: Thực hành kể câu chuyện trước lớp, trao đổi về ý nghóa câu chuyện
Mt: Thực hành kể câu chuyện trước lớp, trao đổi về ý nghóa câu chuyện
-HS kể theo cặp về câu chuyện của mình, trao đổi với nhau
về ý nghóa câu chuyện.
-GV theo dõi giúp đỡ từng nhóm
-Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
-GV nhận xét, khen hs kể câu chuyện đúng yêu cầu của đề
và kể hay, nêu đúng ý nghóa…
-1 hs đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm
-HS kể theo nhóm đôi và trao đổi về ý
nghóa câu chuyện
-Các nhóm cử đại diện thi kể thi kể và
nêu ý nghóa của câu chuyện…
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học dặn hs về luyện kể lại câu chuyện. Chuẩn bò bài kể chuyện
tuần 22
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
9
Tập đọc
Tiếng rao đêm
I. Mục đích, yêu cầu:- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
-Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện hơi chậm, trầm buồn phù hợp với tình huống mỗi đoạn đọc
đúng tự nhiên tiếng rao, tiếng la, tiếng kêu …
-Hiểu các từ ngữ trong truyện, hiểu nội dung truyện: ca ngợi hoạt động xả thân cao thượng của anh

thương binh nghèo dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
*Hỗ trợ đặc biệt: Phát âm đúng tiếng có âm tr, r, s.
II. Đồ dùng dạy - học : GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ: “Trí dũng song toàn”
(?) Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?
(?) Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
2.Bài mới: Tiếng rao đêm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mt: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài
+Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Giáo viên chia đoạn bài văn
- Đoạn 1: “Từ đầu …não nuột”.
- Đoạn 2: “Tiếp theo …mòt mù”.
- Đoạn 3: “Tiếp theo …chân gỗ”.
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết
bài (2 lượt).
-Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho học sinh về
phát âm tr, r, s.
-Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong
phần giải nghóa từ
-Gọi 1 -2 HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu cả bài
+1em đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo
SGK.
+ HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
+ 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài,kết hợp phát
âm tiếng khó trong bài. Lớp theo dõi đọc thầm

theo.
+ 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
+ Lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mt: Hiểu các từ ngữ trong truyện, hiểu nội dung truyện
- Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1 và 2
của bài rồi trả lời câu hỏi.
(?) Nhân vật “tôi” nghe thấy tiếng rao của người
bán bánh giò vào những lúc nào?
(?) Nghe tiếng rao, nhân vật “tôi” có cảm giác như
thế nào?
(?)Điều bất ngờ gì xảy ra vào lúc nưả đêm?
(?) Đám cháy được miêu tả như thế nào?
(?) Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
(?) Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại.
(?) Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho
+ 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời
câu hỏi.
+ Nhận xét, bổ sung.
-Vào các đêm khuya tónh mòch
+Buồn não lòng
-Ngôi nhà bốc cháy
-Ngôi nhà bốc lửa khói bụi mòt mù, tiếng kêu
cứu thảm thiết và khung cửa ập xuống.
-Người bán bánh giò
-Là thương binh nặng........cứu người.
-Đầu tiên là tiếng rao đến xuất hiện đám cháy
10

×