Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng tại Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 128 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hoàn thiện công tác quản lý tiến độ dự án
đầu tư xây dựng tại Tổng Công ty
Quản lý bay Việt Nam

NGUYỄN MẠNH QUÂN
Ngành: Quản trị kinh doanh

Giảng viên hướng dẫn:

TS. Lê Thị Thúy Nga

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hoàn thiện công tác quản lý tiến độ dự án
đầu tư xây dựng tại Tổng Công ty
Quản lý bay Việt Nam

NGUYỄN MẠNH QUÂN
Ngành: Quản trị kinh doanh


Giảng viên hướng dẫn:

TS. Lê Thị Thúy Nga
Chữ ký của GVHD

Viện:

Kinh tế và Quản lý


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SỸ
Họ và tên tác giả luận văn: Nguyễn Mạnh Qn
Đề tài luận văn: Hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ dự án đầu tư
xây dựng tại Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số SV: CA180318
Tác giả, Người hướng dẫn khóa học và Hội đồng chấm luận
văn xác nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo Biên bản họp Hội
đồng ngày 30/6/2020 với các nội dung sau:
- Rà sốt, chỉnh sửa các lỗi chính tả lỗi format.
- Lập luận rõ hơn lý do chọn nội dung quản lý tiến độ làm đề tài
nghiên cứu.
- Bố cục lại nội dung, phân tích của chương 2 cho hợp lý kèm theo gói
ý của phản biện.
- Bổ sung tóm tắt ở cuối mỗi chương.

Giáo viên hướng dẫn


TS. Lê Thị Thúy Nga

Ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Mạnh Quân

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


LỜI CẢM ƠN

Sau hơn hai năm tham gia khóa cao học Quản trị kinh doanh tại Trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội, nhờ sự giảng dạy tận tình của các Thầy Cô của Viện
Kinh tế và Quản lý, tôi đã học được nhiều kiến thức bổ ích và nâng cao khả năng
tư duy cho cơng việc của mình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Lê Thị Thúy Nga – Người đã trực tiếp
hướng dẫn luận văn cho tôi. Cô đã tận tình chỉ dạy và hướng dẫn tơi tìm ra hướng
nghiên cứu, giải quyết vấn đề và hoàn thành được luận văn cao học này. Do thời
gian và năng lực của bản thân còn hạn chế, luận văn còn khuyết điểm, tơi rất
mong nhận được sự góp ý, xây dựng của Q thầy cơ để hồn thiện hơn cho luận
văn của mình. Tơi xin được phép bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy giáo, cô giáo,
các anh chị cán bộ nhân viên Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo sau đại học,
Trường đại học Bách Khoa Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện hết sức thuận
lợi để tơi hồn thành khố học có chất lượng.
Qua đây tôi cũng xin được chân thành gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp
trong cơ quan và mọi người đã giúp đỡ, động viên về vật chất tinh thần để tơi có
điều kiện và quyết tâm thực hiện mong muốn của mình.
Trân trọng cảm ơn./.


Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

năm 2020

Nguyễn Mạnh Quân


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. i
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ............................................................. iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................... V
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................................................................... 5
1.1 Khái niệm về dự án và quản lý dự án........................................................... 5
1.1.1 Dự án ........................................................................................................... 5
1.1.2 Quản lý dự án .............................................................................................. 7
1.2 Nội dung công tác quản lý dự án ............................................................... 12
1.2.1 Quản lý chất lượng dự án .......................................................................... 12
1.2.2 Quản lý thời gian và tiến độ dự án ............................................................ 14
1.2.3 Quản lý chi phí dự án ................................................................................ 17
1.3 Quy trình quản lý dự án đầu tư .................................................................... 0
1.3.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ........................................................................... 1
1.3.2 Giai đoạn thực hiện dự án: .......................................................................... 6
1.4 Các yêu tố ảnh hưởng tới tiến độ dự án ................................................... 8

1.4.1 Yếu tố bên ngoài ....................................................................................... 8
1.4.2 Yếu tố bên trong ..................................................................................... 10
KẾT LUẬN CHƯƠNG I: .............................................................................. 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
TẠI TỔNG CÔNG TY QUẢN LÝ BAY VIỆT NAM ................................... 14
2.1 Giới thiệu về Tổng công ty quản lý bay Việt Nam .................................... 14
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển Tổng cơng ty quản lý bay Việt Nam . 14
2.2 Mơ hình quản lý dự án của Tổng công ty quản lý bay Việt Nam ............... 18
2.2.1 Bộ máy tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng của Tổng công ty Quản lý
bay Việt Nam...................................................................................................... 19
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận tham gia quản lý dự án ............... 21
2.3 Thực trạng công tác quản lý tiến độ dự án tại Tổng công ty quản lý bay
Việt Nam ............................................................................................................ 23
2.3.1 Công tác lập kế hoạch tiến độ ................................................................. 23
2.3.2 . Công tác giám sát tiến độ dự án .............................................................. 28
2.3.3. Cơng tác kiểm sốt tiến độ dự án............................................................. 31
2.4 Thực tiễn các dự án do Tổng công ty quản lý bay Việt Nam thực hiện đầu
i


tư trong giai đoạn 2010 -2019 .......................................................................... 34
2.4.1 Dự án đài kiểm sốt khơng lưu Cảng hàng khơng quốc tế Cát Bi ........... 34
2.4.2 Dự án đài kiểm sốt khơng lưu cảng hàng khơng Tuy Hịa ..................... 42
2.4.3 Dự án “Cơ sở làm việc của Công ty Quản lý bay miền Trung” đang triển
khai thực hiện ..................................................................................................... 51
2.5 Phân tích một số nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các dự án
tại Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam giai đoạn 2010-2019 ........................ 60
2.5.1 Công tác chuẩn bị đầu tư phê duyệt dự án................................................ 60
2.5.2 Công tác phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công – dự tốn cơng trình .......... 61
2.5.3 Cơng tác đấu thầu ...................................................................................... 62

2.5.4 Cơng tác giải phóng mặt bằng, thực hiện các thủ tục đất đai ................... 64
2.5.6 Cơ cấu tổ chức thực hiện dự án ................................................................ 65
2.5.7 Các bên liên quan ...................................................................................... 65
TÓM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................... 69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
TIẾN ĐỘ DỰ ÁN TẠI TỔNG CÔNG QUẢN LÝ BAY VIỆT NAM ........... 70
3.1 Đánh giá công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án tại Tổng công ty quản lý
bay Việt Nam ................................................................................................... 70
3.1.1 Những kết quả đạt được ............................................................................ 70
3.1.2 Những hạn chế trong quá trình quản lý tiến độ thực hiện dự án ................... 71
3.2 Phương hướng phát triển của Tổng Công ty trong giai đoạn 2020-2025 và
những năm tiếp theo......................................................................................... 72
3.2.1 Định hướng kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng .............. 72
3.2.2 Nhiệm vụ chủ yếu trong thời gian tới ....................................................... 73
3.3 Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ thực hiện dự án ..... 74
3.3.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, đổi mới hoạt động quản lý đầu tư xây dựng 74
3.3.2 Hồn thiện q trình kiểm sốt tiến độ ..................................................... 78
3.3.3 Giải pháp về kiểm sốt chi phí.................................................................. 82
3.3.4 Cơng tác giải phóng mặt bằng .................................................................. 83
3.4 Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ dự án ........... 85
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................... 105
PHỤ LỤC 1: .................................................................................................. 106
PHỤ LỤC 2: .................................................................................................. 109

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư .................................................. 1

Bảng 2.1.Quy định báo cáo Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam ...................... 29
Bảng 2.2.Báo cáo tiến độ thi công tuần .............................................................. 30
Bảng 2.3.Báo cáo thực hiện tiến độ thi công tháng ............................................ 30
Bảng 2.4.Đánh giá mốc tiến độ: Dự án Trạm Radar Thứ cấp Quy Nhơn ........... 32
Bảng 2. 5.Thống kê các dự án chuyển tiếp từ 2018 bị chậm tiến độ theo tiến độ
được phê duyệt lần 1 .......................................................................................... 33
Bảng 2.6.Tiến độ các gói thầu dự án Đài KSKL CHK Quốc tế Cát Bi............... 38
Bảng 2. 7.Đánh giá tiến độ các gói thầu nằm trong đường găng tiến độ dự án
“Đài kiểm sốt khơng lưu cảng hàng khơng quốc tế Cát Bi” ............................. 39
Bảng 2.8.Kế hoạch lựa chọn nhà thầu Đài KSKL CHK Tuy Hòa ...................... 44
Bảng 2.9.Đánh giá tiến độ các gói thầu nằm trong đường găng tiến độ dự án “Đài
kiểm sốt khơng lưu cảng hàng khơng Tuy Hịa” ............................................... 48
Bảng 2.10.Bảng tổng hợp kinh phí những cơng việc khơng nằm trong Kế hoạch
lựa chọn nhà thầu Dự án “Cơ sở làm việc Công ty Quản lý bay miền Trung” giai
đoạn thực hiện đầu tư ......................................................................................... 55
Bảng 2.11.Kế hoạch lựa chọn nhà thầu Dự án “Cơ sở làm việc Công ty Quản lý
bay miền Trung” trong giai đoạn thực hiện đầu tư ............................................. 56
Bảng 2. 12.Đánh giá tiến độ các gói thầu nằm trong đường găng tiến độ dự án
“Cơ sở làm việc Công ty Quản lý bay miền Trung” ........................................... 58

iii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1.Tiêu chuẩn quản lý dự án ...................................................................... 12
Hình 1.2.Sơ đồ quy trình quản lý chất lượng....................................................... 14
Hình 1.3.Sơ đồ Quy trình quản lý thời gian và tiến độ ........................................ 16
Hình 1.4.Sơ đồ quy trình quản lý chi phí dự án ................................................... 18
Hình 1.5.Sơ đồ quá trình quản lý dự án dự án Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ............ 0
Hình 1.6.Sơ đồ các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng ............................ 8

Hình 1.7.Sơ đồ chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án ............ 10
Hình 1.8.Sơ đồ chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án .............................................. 11
Hình 2.1.Sơ đồ Cơ cấu tổ chức Tổng cơng ty quản lý bay Việt Nam ................. 18
Hình 2.2.Sơ đồ quy trình tổ chức, quản lý, thực hiện dự án Tổng cơng ty Quản lý
bay Việt Nam ....................................................................................................... 20
Hình 2.3.Kế hoạch tiến độ Dự án Đài Kiểm sốt khơng lưu Cảng hàng khơng
quốc tế Cát Bi....................................................................................................... 25
Hình 2.4.Sơ đồ Tổ chức bộ máy thi công tại hiện trường ................................... 26
Hình 2.5.Kế hoạch tiến độthi cơng gói thầu xây lắp số 8 Dự án Đài kiểm sốt
khơng lưu Cảng hàng khơng Quốc tế Cát Bi ....................................................... 27
Hình 2.6.Biểu đồ thống kê số ngày chậm tiến độ do các bên liên quan dự án
ĐKSKL CHK Quốc tê Cát Bi .............................................................................. 40
Hình 2.7.Biểu đồ thống kê số ngày chậm tiến độ tại các giai đoạn đầu tư dự án
ĐKSKL CHK Quốc tê Cát Bi .............................................................................. 40
Hình 2.8.Biểu đồ thống kê các thay đơi điều chỉnh liên quan tới thiết kế ........... 41
Hình 2.9.Biểu đồ Thống kế số ngày chậm tiến độ do các bên tham gia, liên quan
dự án ĐKSKL Tuy Hòa ....................................................................................... 49
Hình 2.10.Biểu đồ Thống kế số ngày chậm tiến độ tại các giai đoạn đầu tư ...... 49
Hình 2.11.Sơ đồ quy trình tổ chức đấu thầu tại Tổng cơng ty quản lý bay Việt
Nam ...................................................................................................................... 63
Hình 2.12.Biểu đồ tỷ lệ các loại lệnh thay đổi trong các dự án đầu tư xây dựng
Đài kiểm sốt khơng lưu ...................................................................................... 67
Hình 3.1.Sơ đồ quy trình kiểm sốt kế hoạch tiến độ thi cơng ............................ 79
Hình 3. 2.Sơ đồ hình xương cá xác định nguyên nhân chậm tiến độ .................. 80

iv


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT


STT

Từ ngữ viết tắt

Nghĩa của cụm từ viết tắt

1

QLDA

Quản lý dự án

2

Ban QLDA CNQLB

Ban Quản lý dự án chuyên ngành quản
lý bay

3

ATLĐ

An tồn lao động

4

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên


5

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

6

GTVT

Giao thông vận tải

7

SPEC

Chỉ dẫn kỹ thuật thi công và nghiệm
thu

8

VO

Lệnh thay đổi

9

GPMB


Giải phóng mặt bằng

10

TVGS

Tư vấn giám sát

11

TVTK

Tư vấn thiết kế

12

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công

13

CĐT

Chủ đầu tư

14

ICAO


Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế

15

BGTVT

Bộ Giao thông vận tải

16

CHK

Cục Hàng không

17

TMĐT

Tổng mức đầu tư

18

VATM

Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam

19




Thẩm định

20



Hợp đồng

21

ĐKSKL

Đài kiểm sốt khơng lưu

v



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài
Hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng tại Tổng công ty
Quản lý bay Việt Nam.
2. Lý do thực hiện đề tài:
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hồn thành các cơng việc
cơng trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách
được duyệt và theo tiến độ thời gian cho phép. Về mặt toán học, ba mục tiêu này
liên quan chặt chẽ đến nhau và có thể biểu diễn theo cơng thức sau: C = f(P,T,S)
Trong đó: C: Chi phí P: Mức độ hồn thành cơng việc(kết quả) T: Yếu tố thời
gian 22 S: Phạm vi cơng trình Ba yếu tố: thời gian, chi phí và mức độ hồn thành
cơng việc có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có

thể khác nhau giữa các cơng trình, giữa các thời kì đối với cùng cơng trình,
nhưng nói chung, đạt được kết quả tốt đối với mục tiêu này thường phải “hy
sinh” một hoặc hai mục tiêu kia. Trong quá trình quản lý dự án thường xảy ra
hoạt động đánh đổi mục tiêu. Đánh đổi mục tiêu cơng trình là việc hy sinh một
mục tiêu nào đó để thực hiện tốt hơn mục tiêu kia trong điều kiện thời gian và
không gian cho phép, nhằm thực hiện tốt nhất tất cả các mục tiêu dài hạn của q
trình quản lý dự án. Nếu cơng việc diễn ra theo đúng kế hoạch thì khơng phải
đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, kế hoạch thực thi công việc cơng trình thường có
những thay đổi do nhiều ngun nhân khách quan và chủ quan khác nhau nên
đánh đổi là một kỹ năng quan trọng của nhà quản lý dự án. Việc đánh đổi mục
tiêu diễn ra trong suốt quá trình quản lý, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc cơng
trình. ở mỗi gian đoạn của q trình quản lý dự án, có thể mục tiêu đó trở thành
yếu tố quan trọng nhất cần phải tuân thủ, trong khi các mục tiêu khác có thể thay
đổi, do đó, việc đánh đổi mục tiêu đều có ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các
mục tiêu khác.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, Tổng cơng ty Quản lý bay
Việt Nam là một bộ phận không thể thiếu và là trụ cột của ngành Hàng không,
chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ bảo đảm hoạt động bay trên các sân bay
dân dụng và quân sự trên toàn quốc. Đáp ứng yêu cầu ngày càng nghiêm ngặt
của công tác quản lý điều hành bay, cùng với việc đẩy mạnh đầu tư, đổi mới
công nghệ, nâng cấp các cơ sở điều hành bay, Tổng công ty đã và đang đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng điều hành bay, mua sắm các hệ thống trang thiết bị kỹ
1


thuật, ứng dụng kỹ thuật số, thông tin vệ tinh để nâng cao chất lượng dịch vụ
thông tin, dẫn đường, giám sát. Tuy nhiên công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng chưa thật sự hiệu quả, một số dự án chậm tiến độ dẫn tới việc tăng chi phí
đầu tư và ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. Nhiều
dự án chậm đưa vào bàn giao, sử dụng ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng. Đề tài

này được nghiên cứu với mong muốn tìm hiểu và đóng góp một phần vào sự
Hồn thiện công tác quản lý tiến độ các dự án đầu tư xây dựng của Tổng công ty
Quản lý bay Việt Nam.
3. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đã có một số cơng trình nghiên cứu, luận văn liên quan đến việc hồn thiện
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình như:
- Luận văn “Hồn thiện công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An” của tác giả Phạm Văn Bá. Trong
Luận văn này, tác giả đã nghiên cứu, phân tích thực trạng, chỉ ra các tồn tại hạn
chế trong công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện về quản lý tiến
độ, thời gian; quản lý chất lượng; quản lý đấu thầu; quản lý chi phí và nhóm các
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý.
- Luận văn “Nâng cao năng lực quản lý của Ban Quản lý các dự án xây
dựng thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh” của tác giả Bùi Lê Diễm Nhung. Trong Luận
văn, tác giả đã nghiên cứu, phân tích thực trạng, chỉ ra các tồn tại hạn chế trong
công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý các dự án xây dựng thị xã Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực quản lý cho nguồn nhân
lực; nguồn tài chính; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc của Ban
Quản lý.
- Luận văn “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hồn thiện công tác Quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Tổng cơng ty Điện lực Miền Nam” của
tác giả Từ Minh Việt. Trong Luận văn, tác giả phân tích thực trạng, chỉ ra các tồn
tại hạn chế trong công tác quản lý dự án tại Tổng công ty Điện lực Miền Nam, từ
đó đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư xây dựng trong các
giai đoạn: khảo sát, lập dự án, lập thiết kế; lập hồ sơ mời thầu, phê duyệt hồ sơ
mời thầu, tổ chức đấu thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu, ký kết hợp đồng; đền bù
giải phóng mặt bằng, giám sát thi cơng; bàn giao, đưa cơng trình vào sử dụng và
các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.


2


Các cơng trình nêu trên đã đưa ra được các giải pháp để hồn thiện cơng tác
quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng cho một đối tượng cụ thể. Tuy nhiên, do
đặc thù của các cơng trình cũng như các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án là khác
nhau nên việc vận dụng vào cơng trình riêng biệt có sự hạn chế nhất định. Đồng
thời, chưa có cơng trình nghiên cứu Hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ dự án
tại Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam nên đây là khoảng trống nghiên cứu cho
tác giả thực hiện luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ dự án đầu tư xây
dựng tại Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng; yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý và năng lực quản lý.
- Mục tiêu cụ thể: Phân tích thực trạng quản lý thực hiện dự án, qua đó thấy
được những hạn chế và nguyên nhânđể đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Tổng công ty Quản lý bay Việt
Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Tổng
công ty Quản lý bay Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Làm rõ các yêu cầu về công tác quản lý dự án tại
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.
+ Phạm vi thời gian: Phân tích cơng tác quản lý dự án từ năm 2010 đến năm
2019 và đề xuất giải pháp hoàn thiện đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phương pháp chủ yếu như:
- Phương pháp tiếp cận, thu thập thông tin: điều tra, thu thập số liệu từ đơn
vị cơ sở; các báo cáo của Ban quản lý dự án, các Ban chức năng tại Tổng công ty

Quản lý bay Việt Nam;
- Phương pháp xử lý: thống kê, mô tả, phân tích, tổng hợp; lập các sơ đồ và
bảng biểu để phân tích đánh giá, so sánh nhằm xác định những nhân tố, những
khâu có thể ảnh hưởng đến việc quản lý dự án.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài các phần mục lục, lời mở đầu, danh mục các từ viết tắt, sơ đồ và
bảng biểu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu theo 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3


- Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tiến độ dự án tại Tổng công ty
Quản lý bay Việt Nam.
- Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ dự án đầu
tư xây dựng tại Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1

Khái niệm về dự án và quản lý dự án

1.1.1 Dự án
• Dự án: Khái niệm về “dự án” trong những năm gần đây khơng cịn xa lạ
đối với các nhà quản lý trong các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp…QLDA ngày
càng trở nên quan trọng trong việc thực hiện các kế hoạch phát triển kinh tế, sản
xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Do vậy, cần thiết phải xác định rõ QLDA là

gì, nội dung ra sao và khác với các phương pháp quản lý khác như thế nào. Hiện
nay, có rất nhiều cách định nghĩa về dự án. Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa
ISO 9000:2008 định nghĩa như sau:“Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một
tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết
thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định,
bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực”
Theo Hướng dẫn về những kiến thức cốt lõi trong Quản lý dự án (PMBOK
Guide) của Viện Quản lý Dự án (PMI):“Quản lý dự án là việc áp dụng các kiến
thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động của dự án nhằm đạt được
các mục tiêu đã đề ra”.
Theo Ben Obinero Uwaken trường Đại học Cincinnati - Mỹ “Dự án là sự
nỗ lực tạm thời được tiến hành để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”.
Từ những quan niệm khác nhau, có thể thống nhất khái niệm dự án như sau:
“Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp
và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được
một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về
thời gian, chi phí và nguồnlực”.
Một cách định nghĩa khác, dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan
đến nhau được thực hiện trong một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn
lực đã được giới hạn, để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn
nhu cầu của đối tượng dự án hướng đến. Thực chất,dự án là tổng thể những chính
sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những
mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định.
• Dự án đầu tư:
- Theo Luật Đầu tư 2014 định nghĩa: "Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất
bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể,
5


trong khoảng thời gian xácđịnh".

+ Về mặt hình thức, DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi
tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch để đạt được những
kết quảvà thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
+ Về mặt nội dung, DAĐT là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các
kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn
lực xác định.
+ Về mặt quản lý, DAĐT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư,
lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài.
• Dự án đầu tư xâydựng:
- Theo định nghĩa trong Luật Xây dựng 2014: Dự án đầu tư xây dựng là
tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây
dựng, mua sắm thiết bị công nghệ, đào tạo công nhân vận hành nhằm duy trì,
nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí
xác định; hoặc là các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tạo ra các hệ thống cơ sở
vật chất cho xã hội như cầu, cống, đường bộ, đường sắt; cảng sông, cảng biển,
đê, đập, hồ chứa nước, kênh mương tưới tiêu… Như vậy dự án đầu tư xây dựng
cơng trình được hiểu là những dự án trong đó có các cơng trình như nhà xưởng,
thiếtbị… gắn liền với đất, được xây dựng trên một địa điểm cụ thể (nhằm phân
biệt với các dự án đầu tư khơng có xây dựng cơng trình hoặc chỉ có thiết bị
khơng gắn liền với đất như dự mua sắm ô tô, máy bay, tàu thủy… như đã đề cập
ở phần dự án đầu tư).
Dự án đầu tư xây dựng có những đặc trưng cơ bản sau:
- Được cấu thành bởi một hoặc nhiều cơng trình thành phần có mối liên hệ
nội tại chịu sự quản lý thống nhất trong q trình đầu tư xây dựng.
- Hồn thành cơng trình là một mục tiêu đặc biệt trong điều kiện ràng buộc
nhất định về thời gian, về nguồn lực, về chất lượng, về chi phí đầu tư và về hiệu
quả đầu tư.
- Phải tuân theo trình tự đầu tư xây dựng cần thiết từ lúc đưa ra ý tưởng
đến khi cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng.

- Mọi công việc chỉ thực hiện một lần: đầu tư một lần, địa điểm xây dựng
cố định một lần, thiết kế và thi công đơn nhất.
Phân loại dự án đầu tư xây dựng:
6


Theo Nghị định 59, việc phân loại dự án được thực hiện như sau:
- Việc phân loại dự án được dựa trên quy mơ, tính chất, loại cơng trình
chính của dự án gồm 4 loại: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án
nhóm B và dự án nhóm C.
- Trường hợp phân loại theo nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử
dụng nguồn vốn khác.
1.1.2 Quản lý dự án
1.1.2.1 Khái niệm
Từ những năm 80 trở lại đây, cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa
học kỹ thuật và kinh tế xã hội, các nước đều cố gắng nâng cao sức mạnh tổng hợp
nhằm theo kịp cuộc cạnh tranh tồn cầu hóa và nâng cao đời sống người dân.
Chính trong tiến trình này, các tập đồn doanh nghiệp lớn hiện đại hóa khơng
ngừng xây dựng những dự án cơng trình có quy mơ lớn, kỹ thuật cao, chất lượng
tốt. Dự án đã trở thành phần cơ bản trong cuộc sống xã hội. Cùng với xu thế mở
rộng quy mô dự án và sự không ngừng nâng cao về trình độ khoa học cơng nghệ,
các nhà đầu tư dự án cũng yêu cầu ngày càng cao đối với chất lượng dự án.
Vì thế, QLDA trở thành yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại của dự án.
QLDA là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống để tiến
hành quản lý có hiệu quả tồn bộ cơng việc liên quan tới dự án dưới sự ràng buộc
về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư phải lên kế
hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và định giá tồn bộ q
trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Theo tác giả Cao Hào Thi, "QLDA là một quá trình gồm các cơng tác,

nhiệm vụ có liên quan với nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra
trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách ".
Một cách tiếp cận khác thì "QLDA là ứng dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ
và kỹ thuật vào các hoạt động dự án để thỏa mãn yêu cầu của dự án ".
Như vậy, có thể hiểu, QLDA là một quá trình lập kế hoạch, điều phối thời
gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự
án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được
các yêu cầu đã định về kỹ thuật, chất lượng của sản phẩm, dịch vụ, bằng các
phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Mục tiêu cơ bản của QLDA nói chung là hồn thành các cơng việc dự án
đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và

7


theo đúng tiến độ thời gian cho phép. Ba yếu tố: Thời gian, nguồn lực (nguồn
nhân lực, chi phí…) và chất lượng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan
trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, giữa các thời kỳ đối với
từng dự án, nhưng thơng thường khó có thể đạt được hiệu quả cao cho cả ba mục
tiêu trong một dự án. Đánh đổi mục tiêu dự án là việc giảm hiệu quả một mục
tiêu nào đó để thực hiện tốt hơn các mục tiêu cịn lại trong ràng buộc khơng gian
và thời gian. Nếu công việc dự án diễn ra đúng theo kế hoạch thì khơng phải
đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, trong thực tế do nhiều nguyên nhân khách quan
và chủ quan, cơng việc của dự án thường có nhiều thay đổi nên đánh đổi là một
kỹ năng quan trọng của nhà QLDA.
1.1.2.2 Các chức năng của quản lý dự án đầu tư
a) Chức năng ra quyết định: Quá trình xây dựng của dựán là một quátrình
ra quyết định có tính hệ thống, việc khởi cơng mỗi một giai đoạn xây dựng đều
phải dựa vào quyết định đó. Việc đưa ra quyết định ngay từ đầu có ảnh hưởng
quan trọng đến giai đoạn thiết kế, giai đoạn thi công cũng như sự vận hành sau

khi dự án đã được hồn thành.
b) Chức năng kế hoạch: Chức năng kếhoạch có thể đưa tồn bộqtrình,
tồn bộ mục tiêu và tồn bộ hoạt động của dự án vào quỹ đạo kế hoạch, dùng hệ
thống kế hoạch ở trạng thái động để điều hành và khống chế toàn bộ dự án. Sự
điều hành hoạt động cơng trình là sự thực hiện theo trình tự mục tiêu dự định.
Chính nhờ chức năng kế hoạch mà mọi cơng việc của dự án đều có thể dự kiến
và khống chế.
c) Chức năng tổ chức: Chức năng tổchức nghĩa là thông qua việc xâydựng
một tổ chức dưới sự lãnh đạo của giám đốc dự án để bảo đảm dự án được thực
hiện theo hệ thống, xác định chức trách và trao quyền cho hệ thống đó, thực hiện
chế độ hợp đồng, hoàn thiện chế độ quy định để hệ thống đó có thể vận hành một
cách hiệu quả, đảm bảo cho mục tiêu dự án được thực hiện theo kế hoạch.
d) Chức năng điều hành: Quá trình quản lý dựán là sựphối hợp của rấtnhiều
các bộ phận có mối quan hệ mâu thuẫn và phức tạp, do đó nếu xử lý khơng tốt
các mối quan hệ này sẽ tạo nên những trở ngại trong việc phối hợp hoạt động
giữa các bộ phận, ảnh hưởng đến mục tiêu dự án. Vì vậy, phải thơng qua chức
năng điều hành của quản lý dự án để tiến hành kết nối, khắc phục trở ngại, đảm
bảo cho hệ thống có thể vận hành một cách bình thường.
e) Chức năng giám sát: Chức năng giám sát là biện pháp đảm bảo cho việc
thực hiện mục tiêu chính của dự án cơng trình. Đó là vì dự án cơng trình thường
8


rất dễ rời xa mục tiêu dự định, phải lựa chọn các phương pháp quản lý khoa học
để đảm bảo mục tiêu được thực hiện.
1.1.2.3. Sự cần thiết và vai trị của cơng tác quản lý dự án:
a) Sự cần thiết:
Mỗi dự án được xây dựng nhằm thực hiện những mục tiêu xác định trong
khuôn khổ nguồn lực cho trước. Để thực hiện dự án cần có sự phối hợp hoạt
động của rất nhiều các đối tượng có liên quan đến dự án như Chủ đầu tư, Nhà

thầu, Tư vấn, các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan, …
Các kết quả của dự án có thể có được nếu tất cả các công việc của dự án lần
lượt được hồn thành. Tuy nhiên, vì tất cả các hoạt động của dự án đều có liên
quan đến nhau và có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau, nên nếu từng công việc được
thực hiện một cách độc lập sẽ cần rất nhiều thời gian và chi phí để trao đổi thông
tin giữa các đơn vị thực hiện. Một số công việc chỉ có thể được thực hiện khi một
số cơng việc khác bắt buộc phải hồn thành trước nó, và phải hồn thành trong
khn khổ chất lượng cho phép. Do đó, việc thực hiện dự án theo cách này
khơng thể kiểm sốt nổi tiến độ dự án, cũng như khó có thể đảm bảo các điều
kiện về chi phí và chất lượng.
Như vậy, mọi dự án đều cần có sự phối hợp hoạt động của tất cả các đối
tượng liên quan đến dự án một cách hợp lý. Cơ chế phối hợp đó chính là q
trình quản lý dự án, dự án càng phức tạp và có quy mơ càng lớn thì càng cần
được tổ chức quản lý một cách khoa học.
Nói cách khác, cơng tác quản lý dự án chính là việc áp dụng các phương
pháp, cơng cụ khác nhau, trong sự phù hợp với các quy định, các văn bản pháp lý
của Nhà nước có liên quan đến dự án để phối hợp hoạt động giữa các đối tượng
hữu quan của dự án, nhằm đạt được mục tiêu hoàn thành dự án với chất lượng
cao nhất, trong thời gian nhanh nhất và với chi phí thấp nhất có thể.
Công tác quản lý dự án hợp lý và khoa học sẽ giúp chủ đầu tư đạt được các
mục tiêu đã định của dự án với hao tổn nguồn lực ít hơn dự kiến, có thể là trong
thời gian ngắn hơn với chi phí thấp hơn, từ đó làm tăng hiệu quả đầu tư vốn của
xã hội; hoặc là, cùng các điều kiện về thời gian, chi phí, nhân lực đã giới hạn,
công tác quản lý tốt cho phép nâng cao chất lượng dự án. Điều này có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng đối với các dự án đầu tư xây dựng có quy mơ lớn khi mà chất
lượng các cơng trình xây dựng khơng đảm bảo có thể gây ra những tổn thất lớn
cho xã hội.
9



Ngược lại, nếu công tác quản lý dự án được thực hiện thiếu khoa học, dự án
có thể phải tốn nhiều nguồn lực hơn để hoàn thành hoặc hoàn thành với chất
lượng khơng đảm bảo, gây nhiều thất thốt lãng phí cho xã hội và có thể để lại
những hậu quả nghiêm trọng, nhất là với các dự án xây dựng cơng trình cơng
cộng quy mơ lớn được thực hiện bởi nguồn vốn của Nhà nước. Chính vì vậy,
hồn thiện công tác quản lý dự án luôn luôn là nhiệm vụ quan trọng của mọi đối
tượng liên quan đến dự án. Những biện pháp cải tiến công tác tổ chức quản lý dự
án, hồn thiện các cơng cụ hỗ trợ quá trình quản lý dự án, từ lâu đã nhận được sự
quan tâm của nhiều nhà quản lý tâm huyết.
Trong khoảng một thập niên trở lại đây, cùng với xu hướng hội nhập khu
vực hóa, tồn cầu hóa trong mọi lĩnh vực và cả trong lĩnh vực đầu tư xây dựng,
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ngày càng trở nên phức tạp, phải có sự
phối hợp chặt chẽ của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác liên quan. Do đó,
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng địi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng và
mang tính chun nghiệp mới có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng các cơng trình
xây dựng ở nước ta trong thời gian tới.
Tuy nhiên, sự yếu kém trong chất lượng hoạt động của các Ban Quản lý đầu
tư xây dựng ở nước ta qua thực tiễn hoạt động trái pháp luật đã bị phanh phui của
một số đơn vị đã gây ra những tổn thất không nhỏ cho xã hội và sự suy giảm
niềm tin đáng kể vào khả năng thực hiện quản lý dự án của các đơn vị trong
nước. Điều này đặt ra một thách thức lớn cho các Ban Quản lý đầu tư xây dựng
trong việc làm thế nào để từng bước hoàn thiện cơng tác quản lý dự án ở đơn vị
mình, gây dựng được niềm tin của chủ đầu tư và góp phần thu hút các nguồn vốn
đầu tư từ nước ngoài.
b) Vai trị quản lý dự án
Một là, thơng qua QLDA có thể tránh được những sai sót trong những cơng
trình lớn, phức tạp. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và không ngừng
nâng cao đời sống nhân dân, nhu cầu xây dựng các dự án cơng trình quy mô lớn,
phức tạp cũng ngày càng nhiều. Cho dù là nhà đầu tư hay người tiếp quản dự án
đều khó gánh vác được những tổn thất to lớn do sai lầm trong quản lý gây ra.

Thông qua việc áp dụng phương pháp QLDA khoa học hiện đại giúp việc thực
hiện các dự án xây dựng các cơng trình lớn, phức tạp đạt được mục tiêu đề ra một
cách thuận lợi.

10


Hai là, áp dụng phương pháp QLDA sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ thống
mục tiêu dự án. Nhà đầu tư (khách hàng) ln có rất nhiều mục tiêu đối với một
dự án cơng trình, những mục tiêu nay tạo thành hệ thống mục tiêu của dự án.
Trong đó, một số mục tiêu có thể phân tích định lượng, một số lại khơng thể
phân tích định lượng. Trong q trình thực hiện dự án, chúng ta thường chú trọng
đến một sổ mục tiêu định lượng mà coi nhẹ những mục tiêu định tính. Chỉ khi áp
dụng phương pháp QLDA trong q trình thực hiện dự án mới có thể tiến hành
điều tiết, phối hợp, khống chế giám sát hệ thống mục tiêu tổng thể một cách có
hiệu quả. Một cơng trình dự án có quy mơ lớn sẽ liên quan đến rất nhiều bên
tham gia dự án như người tiếp quản dự án, khách hàng, đơn vị thiết kế, nhà cung
ứng, các ban ngành chủ quản nhà nước và công chúng xã hội. Chỉ khi điều tiết tốt
các mối quan hệ này mới có thể tiến hành thực hiện cơng trình dự án một cách
thuận lợi.
Ba là, QLDA thúc đẩy và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Mỗi dự án
khác nhau lại địi hỏi phải có nguồn nhân lực với chuyên ngành khác nhau. Tính
chuyên ngành dự án địi hỏi tính chun ngành của nguồn nhân lực. Vì thế,
QLDA thúc đẩy việc sử dụng và phát triển nguồn nhân lực, giúp cá nhân phát
huy được tố chất bản thân và năng lực chuyên môn.
QLDA ngày càng trở nên quan trọng và có nghĩa trong đời sống kinh tế.
Trong xã hội hiện đại, nếu không nắm vững phương pháp QLDA sẽ gây ra những
tổn thất lớn. Để tránh được những tổn thất này và giành được những thành công
trong việc quản lý dự án thì trước khi thực hiện, chúng ta phải lên kế hoạch một
cách chi tiết, tỉ mỉ và chu đáo.


11


Thời gian
Đúng thời hạn

Nguồn lực
Đúng nguồn lực
được phân bố

Kết quả
Đạt được mục tiêu về
chất lượng, kết quả

Hình 1.1.Tiêu chuẩn quản lý dự án
1.2 Nội dung công tác quản lý dự án
Chu trình sống của mọi dự án đầu tư đều phải chịu sự tác động mạnh mẽ
của 3 điều kiện ràng buộc chặt chẽ:
- Điều kiện ràng buộc thứ nhất là ràng buộc về thời gian, tức là một dự án
xây dựng phải có mục tiêu hợp lý về kỳ hạn của cơng trình xây dựng;
- Điều kiện ràng buộc thứ hai ràng buộc về nguồn lực, tức là một dự án xây
dựng phải có được mục tiêu nhất định về tổng lượng đầu tư;
- Điều kiện ràng buộc thứ ba là ràng buộc về chất lượng, tức là dự án xây
dựng phải có mục tiêu xác định về khả năng sản xuất, trình độ kỹ thuật và hiệu
quả sử dụng.
Dựa trên 3 điều kiện ràng buộc trên, quản lý dự án được chia làm 3 lĩnh vực
chính như sau:
1.2.1 Quản lý chất lượng dự án
Quản lý chất lượng dự án đầu tư là quá trình liên tục, xuyên suốt tồn bộ

chu trình dự án từ giai đoạn hình thành cho đến khi kết thúc chuyển sang giai
đoạn vận hành.
Quản lý chất lượng dự án được thực hiện thông qua một hệ thống các biện
pháp kinh tế, công nghệ, tổ chức, … thông qua một cơ chế nhất định và các tiêu
chuẩn định mức, hệ thống kiểm sốt, các chính sách khuyến khích, …
Quản lý chất lượng dự án là trách nhiệm chung của tất cả các thành viên, tất
cả cấp trong đơn vị, đồng thời cũng là trách nhiệm chung của các cơ quan có liên
12


quan đến dự án bao gồm chủ đầu tư, các nhà thầu, các nhà tư vấn, các đối tượng
hưởng lợi từ dự án…
Công tác quản lý chất lượng dự án bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Thẩm tra thiết kế và quy hoạch;
- Kiểm định chất lượng vật liệu, bán thành phẩm và thiết bị của cơng
trình xây dựng;
- Tổ chức kiểm tra giám sát tại hiện trường trong q trình thi cơng xây
lắp;
- Tổ chức đánh giá chất lượng cơng trình sau khi hồn thành.
Quy trình quản lý chất lượng dự án được thể hiện thông qua sơ đồ dưới
đây:

13


Quản lý chất
lượng

2. Đảm bảo chất lượng


3. Kiểm tra chất lượng

Đầu vào:

Đầu vào:

- Mô tả sản phẩm.

- Kết quả của các biện
pháp quản lý chất lượng.

- Kế hoạch quản lý chất
lượng.

- Các tiêu chuẩn và
quy định.

- Các chỉ tiêu vận hành.
Công cụ và kỹ thuật:

- Xác định các tiêu
chuẩn nghiệm thu.

- Quy trình đầu ra
khác. Cơng cụ và kỹ
thuật:

- Cơng cụ kỹ thuật quản lý
kế hoạch chất lượng.


- Danh mục các tiêu
chuẩn nghiệm thu.

- Biêu mẫu kiểm tra chất
lượng.

Công cụ kỹ thuật:

1. Lập kế hoạch chất
lượng
Đầu vào:

- Phân tích chi phí/lợi
ích
- Các tiêu chuẩn.

Đầu ra:

- Thanh tra, giám sát,
kiểm tra.

- Cải tiến chất lượng.

- Biểu đồ.

- Kinh nghiệm.

- Phân tích xu thế, phân
tích nhân - quả.


Đầu ra:
- Kế hoạch quản lý
chất lượng.

Đầu ra:

- Xác định các chỉ
tiêu vận hành.

- Quy định nghiệm thu.

- Danh mục nghiệm
thu.

- Cải thiện chất lượng.
- Hoàn tất bảng nghiệm
thu như trong danh mục.

- Đầu ra của các quy
trình khác.
Hình 1.2.Sơ đồ quy trình quản lý chất lượng
1.2.2 Quản lý thời gian và tiến độ dự án
Thực hiện dự án trong phạm vi thời gian đã hoạch định là một trong những
mục tiêu quan trọng nhất của quản lý dự án xây dựng.
Công việc quản lý thời gian và tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng phải
trả lời được các câu hỏi chủ yếu sau:
14


- Cần bao nhiêu thời gian để thực hiện hoàn thành toàn bộ dự án?

- Khi nào bắt đầu? Khi nào kết thúc mỗi công việc thuộc dự án?
- Cần tập trung chỉ đạo những công việc nào (công việc được ưu tiên thực
hiện) để đảm bảo thực hiện hoàn thành đúng hạn dự án như đã hoạch định?
- Những cơng việc nào có thể kéo dài và có thể kéo dài bao lâu mà vẫn
không làm chậm tiến độ thực hiện dự án?
- Có thể rút ngắn tiến độ thực hiện dự án được khơng? Nếu có thì có thể rút
ngắn thời gian thực hiện những công việc nào và thời gian rút ngắn là bao lâu?
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng, công tác quản lý thời gian và tiến độ
có vai trị hết sức quan trọng, nhất là trong trường hợp có yêu cầu khắt khe về
thời gian hoàn thành dự án. Lĩnh vực quản lý này chính là cơ sở cho việc quản lý
chi phí và nguồn lực, đồng thời cũng là căn cứ để phối kết hợp các bên có liên
quan trong việc tổ chức thực hiện dự án.
- Quy trình quản lý thời gian và tiến độ thực hiện dự án bao gồm các bước
công việc được thể hiện thông qua sơ đồ sau:

15


×