Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giao an ngu van 11 03 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.73 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 5 <b>Đọc văn </b>Ngày soạn: 20/09/09
Tiết: 17, ½ 18 Ngày dạy: 23/09/09


<i><b>Bài </b></i>

<b>LẼ GHÉT THƯƠNG</b>



(Trích Truyện Lục Vân Tiên) Nguyễn Đình Chiểu
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


- Cảm nhận được tình cảm yêu ghét phân minh, mãnh liệt, xuất phát từ tấm lòng thương
dân sâu sắc của Nguyễn Đình Chiểu.


- Hiểu đặc trưng cơ bản của bút pháp trữ tình Nguyễn Đình Chiểu.


- Bồi dưỡng thái độ yêu ghét phân minh, ý thức đấu tranh loại trừ cái xấu, gìn giữ cái tốt.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<i><b>1. Giáo viên :</b></i> SGK, SGV, thiết kế bài giảng
<i><b>2. H</b><b>ọ</b><b>c sinh : Đọc và soạn bài trước ở nhà</b></i>


<b>III. Phương pháp : Vấn đáp, nêu câu hỏi, </b>gợi mở, phát hiện, thảo luận nhóm, diễn giảng,…
<b>IV. Nội dung và tiến trình bài dạy : </b>


1. Ki<i><b>ểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài soàn của HS</b></i>


<i><b> 2. N i dung bài gi ng : Vào bài: Ở Nam Bộ thời kháng chiến chống Pháp, có một nhà</b><b>ộ</b></i> <i><b>ả</b></i>
<i><b>thơ mặc dù mù mắt nhưng tâm hồn lúc nào cũng sáng như sao Khuê, luôn đề cao đạo đức</b></i>
<i><b>nhân nghĩa. Đó chính là nhà thơ mù u nước Nguyễn Đình Chiểu. </b></i>


<i><b>TG</b></i> <i><b>HĐ của GV</b></i> <i><b>HĐ của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


10’



40’


<b>* HĐ 1 : HD tìm</b>
<b>hiểu tác phẩm:</b>


 Trong phần tiểu


dẫn nêu những nội
dung gì về Truyện
<i>Lục Vân Tiên ?</i>


 Nhận xét và bổ


sung.


<b>* HĐ 2 : HD tìm</b>
<b>hiểu đoạn trích:</b>


 Gọi 1 HS đọc


đoạn trích


 GV đọc lại và


 Dựa vào Tiểu


<i>dẫn trả lời câu hỏi.</i>


 Chốt lại theo sự



HD cuûa GV.


 Đọc đoạn trích


theo yêu cầu của
GV, tìm hiểu các
chú thích.


 HS chia theo


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


1. Truyện “Lục Vân Tieân”:


<i><b> a). Th</b>ời gian sáng tác: được viết vào</i>
khoảng đầu năm 50 của TK XIX.


<i> b) Nội dung chính : Đề cao tinh thần</i>
nhân nghĩa, thể hiện khát vọng lí tưởng về 1
xã hội tốt đẹp.


c) Thể loại : Truyện Nơm bác học
nhưng mang nhiều tính chất dân gian.


2. Vị trí đoạn trích: SGK.
<b>II. Phân tích đoạn trích:</b>


1. Lẽ ghét thương của ông Quán:
<i><b> * L</b><b>ẽ ghét:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

5’


HD tìm hiểu các
chú thích.


 Chia lớp thành


04 nhóm trao đổi
thảo luận


 Đọc câu hỏi thảo


luận:


 Tìm điểm chung


giữa các đời vua mà
ông Quán ghét và
giữa những con
người mà ông Quán
thương. Từ đó hãy
nhận xét về cơ sở
của lẽ ghét thương
thoe quan điểm đạo
đức của NĐC ?


 Mời đại diện


nhóm 2 trình bày


kết quả thảo luận
của nhóm.


 Mời 3 nhóm cịn


lại bổ sung ý còn
thiếu.


 GV nhận xét,


khẳng định ý đúng,
đánh giá và cho
điểm.


 Nhận xét về cách


dùng phép điệp và
phép đối ở các cặp
từ ghét, thương. Từ
đó nêu giá trị nghệ
thuật của phép tu từ
đó?


 Nhận xét, chốt lại


nhóm và chon
nhóm trưởng và thư
ký.


 Các nhóm trao



đổi thảo luận.


 Đại diện nhóm 2


trình bày kết quả
thảo luận.


 Các nhóm cịn lại


lắng nghe và bổ
sung các ý còn thiếu


 HS chú ý theo


dõi và chốt ý theo
hướng dẫn của GV


 Phép điệp: từ


<i>ghét – thương điệp</i>
lại với tần số cao.
Phép đối: thể hiên
sự phân định rạch
ròi giữa thương và
<i>ghét.</i>


 HS chú ý theo


dõi và chốt bài



+ Đời Kiệt, Trụ: hoang dâm vô độ
+ Đời U, Lệ: lắm chuyện rắc rối.
+ Đời Ngũ bá, thúc quý: lộn xộn, chia
lìa, đổ nát, chiến tranh liên miên.


 Tất cả các triều đại trên đều có một


điểm chung là chính sự suy tàn, vua chúa
say đắm tửu sắc, không chăm lo đến đời
sống của dân.


Tác giả đã đứng về phía nhân dân mà
phẩm bình lịch sử.


* Lẽ thương:


+ “đức thánh nhân”
+ “thầy Nhan Tử”
+ “Gia Cát”
+ “Đổng Tử”
+ “Nguyên Lượng”
+ “Hàn Dũ”


+ “Liêm, Lạc”.


Tất cả đều có tài, có đức và nhất là có


chí muốn hành đạo giúp đời, giúp dân
nhưng đều không đạt sở nguyện.



Niềm cảm thơng sâu sắc tận đáy lịng nhà
thơ Đồ Chiểu


* Cơ sở của lẽ ghét - thương theo quan
niệm đạo đức của NĐC: xuất phát từ tình
cảm thương yêu nhân dân, mong muốn nhân
dân được sống yên bình, hạnh phúc.


2. Nghệ thuật:


- Điệp từ: “ghét” lặp lại 12 lần,
“thương” lặp lại 12 lần.


- Đối từ: “ghét…ghét”, “thương…thương”
và tiểu đối trong một câu thơ (“hay ghét…
hay thương”, “thương ghét, ghét thương”,
“lại ghét, lại thương”). Ý nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ý chính.


<b>* HĐ 3 : kiểm tra</b>
<b>đánh giá:</b>


Nêu câu hỏi Luyện
<i>tập và gọi HS trả</i>
lời.


GV nhận xét và
cho điểm câu trả


lời tốt.


Trả lời câu hỏi
<i>Luyện tập.</i>


minh trong tâm hồn tg: hai tình cảm ghét
<i>-thương không đối lập mà thống nhất với</i>
nhau; thương là cội nguồn của cảm xúc,
<i>ghét cũng là từ thương mà ra.</i>


+ Tăng cường độ cảm xúc: thương
và ghét đều đạt đến độ tột cùng, yêu thương
rất mực và căm ghét cũng đến điều.


<b>III. Tổng kết:</b>
Ghi nhớ – SGK.


<i><b>(3’) 3. Củng cố: - Suy nghĩ của anh (chị) về tư tưởng của NĐC qua đoạn trích này ?</b></i>


<i><b>(2’) 4. D</b><b>ặ</b><b>n dị : Đọc kĩ đoạn trích và học thuộc lịng. Xem lại bài làm văn số 1 để chuẩn bị</b></i>
cho tiết trả bài và làm bài làm văn số 2.


5. <i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>


Tuần: 5 <b>Đọc thêm </b>Ngày soạn: 20/09/09
Tiết: ½ 18, 19 Ngày dạy: 24/09/09
<i><b>Bài </b> </i><b>CHẠY GIẶC - Nguyễn Đình Chiểu</b>
<b> BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN</b> - Chu Mạnh Trinh
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>



- Thấy được tình cảnh thống khổ của người dân trước sự xâm lược của bọn Pháp và tấm
lòng thương dân sâu sắc của Nguyễn Đình Chiểu.


- Thấy được một thời kì đau thương của dân tộc, bồi dưỡng tình cảm quê hương cao đẹp.
- Thấy được vẻ đẹp của Hương Sơn qua ngòi bút của Chu Mạnh Trinh.


- Hiểu thêm về thể hát nói.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


1. Giáo viên : SGK, SGV, thiết kế bài giảng
2. H<i><b>ọ</b><b>c sinh : Đọc bài trước ở nhà.</b></i>


<b>III. Phương pháp : Vấn đáp, nêu câu hỏi, diễn giảng,…</b>
<b>IV. Gợi ý trả lời câu hỏi hướng dẫn đọc thêm : </b>
<b> A. Bài: CHẠY GIẶC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- “…lũ trẻ lơ xơ chạy”, “…bầy chim dáo dác bay”, “Bến Nghé của tiền tan bọt nước”,
“Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây”.


- Ngòi bút tả thực của tác giả được thể hiện qua hình ảnh người dân chạy giặc.


Câu 2: Tâm trạng, tình cảm của tác giả: Đau xót, thương cảm trước tình cảnh lầm
than của người dân vơ tội.


<i><b> Câu 3: Thái độ của tg ở hai câu cuối: ngầm trách triều đình để người dân rơi vào tình</b></i>
cảnh lầm than.


B. Bài: BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SÔN


<i><b> </b><b>Câu </b><b>1. Câu thơ “Bầu trời cảnh Bụt”: Cảnh ở Hương Sơn là cảnh thần tiên, kì ảo, là </b></i>


tiên cảnh (cảnh Bụt)  Gợi cảm hứng cho lòng say mê vẻ đẹp kì ảo của HS. Khơng khí


tâm linh của cảnh HS được thể hiện: “Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái – Lửng lờ khe Yến
cá nghe kinh”.


<i><b> Câu </b><b>2. Cách cảm nhận phong cảnh thiên nhiên của người xưa: “Vẳng bên tai… trong</b></i>
giấc mộng” : Du khách đang đắm mình trong cảnh đẹp thần tiên của HS như đang chìm
trong giấc mộng, tưởng rằng mình đang ở trên tiên  tâm hồn hòa nhập với thiên nhiên.


<i><b> Câu 3</b><b>. Nghệ thuật tả cảnh: tạo không gian tâm linh, kì ảo, kg tiên cảnh; màu sắc, âm</b></i>
thanh cũng nhuốm màu sắc tôn giaùo.


Tuần: 5 <b>Làm văn </b>Ngày soạn:22/09/09
Tiết: 20 Ngày dạy: 26/09/09
<i><b>Bài </b></i>

TRẢ BAØI LAØM VĂN SỐ 1.



<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Củng cố kiến thức về văn nghị luận; phát hiện những lỗi cịn mắc phải về chính tả, dùng từ, đặt
câu, diễn đạt,…


- Rèn luyện kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý bài văn nghị luận.
- Có ý thức sửa chữa những lỗi còn mắc phải.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.Giáo viên<i><b> </b>:</i> GA, SGK, bài viết của học sinh
2. H<i><b> ọ</b><b> c sinh</b><b> </b>:</i> Chuẩn bị dàn ý trước ở nhàø.


<b>III. Phương pháp</b> : Vấn đáp, nêu câu hỏi, diễn giảng,…


<b>IV. Nội dung và tiến trình bài dạy :</b>


<b> </b><i><b>1. Chu</b><b> ẩ</b><b> n b</b><b> ị</b><b> :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. N<i><b> ộ</b><b> i dung và tiến trình trả bài viết</b><b> :</b></i>
<b>T</b>


<b>G</b> <i><b>HĐ của GV</b></i> <i><b>HĐ của HS</b></i>


<i><b>Nội dung</b></i>
20’


10’


5’


5’


<b>* HĐ 1: HD HS định hướng</b>
<b>dàn ý cho bài viết:</b>


- Gọi hoặc cho HS xin phát
biểu (2 HS) lập dàn ý lên bảng
(tổng quát hoặc chi tiết)


- Gọi HS khác có ý kiến nhận
xét, bổ sung.


- GV nhân xét và lưu ý : bài
viết cần sát với thực tế, nên


đưa ra những suy nghĩ riêng của
bản thân, cần có hệ thống luận
điểm rõ ràng, mạch lạc theo
một trình tự hợp lí.


<b>* HĐ 2: Sửa lỗi chính tả,</b>
<b>dùng từ, đặt câu và tư tưởng</b>
<i><b>(nếu có)</b></i><b>:</b>


- Nêu những lỗi về chính tả,
dùng từ, viết câu, diễn đạt,…
- Chọ một số lỗi trên viết lên
bảng và gọi HS lên bảng sửa
lại cho đúng.


- Tuyên dương những bài khơng
có những lỗi trên, trình bày
sạch đẹp, văn có bố cục, có
cảm xúc,…


- Nhắc nhở HS đọc lại và rút
kinh nghiệm cho bài viết sau.
<b>* HĐ 3: Đọc bài văn khá giỏi:</b>
Nêu điển hình những bài viết
tốt. Chọn một bài đọc cho cả
lớp nghe và chỉ ra chỗ hay,
sáng tạo và cả những hạn chế
(nếu có)


<b>* HĐ 4: Phát bài vieát:</b>



- Nhắc nhở HS đọc lại và rèn
luyện thêm ở nhà để khắc phục
những lỗi còn mắc phải


- Giải đáp những thắc mắc (nếu
có)


Lắng nghe và
thực hiện theo
yêu cầu và sự
hướng dẫn của
GV.


<b>A. TRẢ BAØI VIẾT 1:</b>
<b>* Đáp án và thang điểm:</b>


<i><b> 1. Về kó năng:</b></i>


Biết làm một bài văn nghị luận
xã hội có bố cục rõ ràng, mạch lạc,
diễn đạt trong sáng; diễn đạt tốt,
không mắc (rất ít) lỗi chính tả, ngữ
pháp,…


2. Về kiến thức:


HS cần làm rõ các ý sau:


- Ngôi trường được xem là xanh –


sạch – đẹp phải có cây xanh bóng mát,
khơng có rác …


- Phải tích cực chăm sóc cây xanh,
khơng vứt rác bừa bãi, giữ phịng học
thống mát…


- Phê phán những hành vi xấu: xả rác
bừa bãi, …


3. Tiêu chuẩn cho điểm:


- Điểm 7: Nội dung phong phú,
sáng tạo, ý rõ ràng, mạch lạc, thể
hiện được quan điểm về vấn đề đang
bàn luận, diễn đạt lưu loát, khơng
mắc lỗi chính tả, ngữ pháp,…


- Điểm 6: Nói được những cảm
xúc thực, có thể cịn vài sơ sót về
diễn đạt, ngữ pháp


- Điểm 4, 5: Nêu được cảm xúc, ý
còn chưa mạch lạc, còn lỗi chính tả,
ngữ pháp nhưng chưa nghiêm trọng
- Điểm 3: Cơ bản nêu được cảm
xúc nhưng chưa đầy đủ, cịn nhiều lỗi
chính tả, ngữ pháp, diễn đạt


- Điểm 2: Ý còn sơ sài, bố cục,


diễn đạt chưa rõ ràng, qua nhiều lỗi
chính tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nêu được cảm xúc, hoặc quá sơ sài,
viết luông tuồng không rõ bố cục,
câu cú, chữ viết khơng cẩn thận,…


<b>B. RA ĐỀ BÀI VIẾT 2:</b>


Đề bài: Cảm nghĩ của anh, chị về giá
trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích <i>“Vào</i>
<i>phủ chúa Trịnh”</i>(Trích: <i>Thượng khinh kí</i>
<i>sự</i>).


(5’) <b> </b><i><b>3. Củng cố,dặn dị: </b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×