<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ÔN TẬP MÔN : NGỮ VĂN 6</b>
<b>* PHẦN TIẾNG VIỆT</b>
<b>KIẾN</b>
<b>THỨC</b>
<b>ĐẶC ĐIỂM</b> <b>CÁC LOẠI</b> <b>VÍ DỤ</b>
<b>Từ</b>
L đơn vị ng
ơ
n ng
ữ
nhỏ
nhất dùng để đặt câu.
<i><b>-Từ đơn</b></i>
: là từ có một
tiếng.
<i><b>-Từ phức </b></i>
: là từ có hai
tiếng trở lên . Có hai loại
từ phức:
+ Từ ghép : từ có các tiếng
quan hệ với nhau về
nghĩa.
+ Từ láy :từ có quan hệ
láy âm giữa các tiếng.
-
<b>Từ đơn</b>
: nhà, sách, viết…..
-
<b>Từ ghép</b>
: học sinh, quần áo,
xe đạp, giáo viên…
-
<b>Từ láy</b>
: trăng trắng, xinh xinh,
nho nhỏ…
<b>Nghĩa của </b>
<b>từ</b>
LaØ nội dung mà từ biểu
thị
Có hai cách giải nghĩa từ:
<i>-Trình bày khái niệm mà </i>
<i>từ biểu thị.</i>
<i>-Đưa ra từ đồng nghĩa </i>
<i>hoặc từ trái nghĩa.</i>
<i><b>tập quán:</b></i>
thói quen của một cộng
đồng ( địa phương,dân tộc …)được
hình thành từ lâu trong đời sống,
được mọi người làm theo.
<i><b>lẫm liệt</b></i>
:hùng dũng, oai nghiêm.
<b>Từ nhiều </b>
<b>nghóa</b>
Từ có th
ể cĩ
một ngh
ĩa
hay
nhiều nghĩa.
-
<i><b>Nghĩa gốc</b></i>
: xuất hiện từ
ban đầu, làm cơ sở để
hình thành các nghĩa
khác.
-
<i><b>Nghĩa chuyển</b></i>
:là nghĩa
được hình thành trên cơ sở
nghĩa gốc.
-mùa
<b> xuân</b>
-> nghóa gốc
-tuổi
<b> xn</b>
-> nghĩa chuyển
<b>Hiện tượng</b>
<b>chuyển </b>
<b>nghĩa của </b>
<b>từ</b>
Là hiện tượng thay đổi
nghĩa của từ, tạo ra
những từ nhiều nghĩa.
Cây
<b>viết</b>
->
<b>viết</b>
bài
DT ĐT
Cái
<b>cưa</b>
->
<b> cưa</b>
gỗ
DT ĐT
<b>Danh từ</b>
-Là những từ chỉ người ,
vật, hiện tượng, khái
niệm...
-Thường kết hợp với các
từ chỉ số lượng ở phía
trước, các từ
<i><b>này,ấy, </b></i>
<i><b>đó..</b></i>
và một số từ khác ở
phía sau để tạo thành
cụm danh từ.
-Thường làm chủ ngữ
trong câu, khi làm vị
ngữ phải có từ “
<i><b>la</b></i>
ø”
đứng trước.
-Danh từ chung :là tên gọi
một loại sự vật.
-Danh từ riêng: là tên
riêng của từng người, từng
vật, từng địa phương,...
- Em/ là
<b>học sinh . </b>
( DT làm vị ngữ)
-Danh từ chung : nhà, xe,
học sinh , trường...
-Danh từ riêng :
Việt Nam, Vónh Long, ...
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>-Cụm </b>
<b>danh từ</b>
-Là tổ hợp tư ødo danh từ
với một số từ ngữ phụ
thuộc nó tạo thành.
-Nghĩa của cụm danh từ
đầy đủ hơn nghĩa của
danh từ.
-Chức năng ngữ pháp
của cụm danh từ trong
câu giống như danh từ.
Mơ hình cấu tạo CDTở
dạng đầy đủ có 3 phần :
<b>Phần </b>
<b>trước</b>
<b>Phần </b>
<b>trung </b>
<b>tâm</b>
<b>Phần </b>
<b>sau</b>
t2 t1
<b>T</b>
<b>1</b>
<b>T</b>
<b>2</b>
s1 s2
-
<b>t2</b>
:lượng từ chỉ ý nghĩa
toàn thể.
-
<b>t1</b>
:số từ chỉ số lượng và
lượng từ chỉ ý nghĩa tập
hợp hay phân phối.
-
<b>T1 </b>
: danh từ chỉ đơn vị.
-
<b>T2 </b>
:danh từ chỉ người, vật,
hiện tượng...
-
<b>s1 </b>
: các phụ ngữ bổ sung ý
nghĩa chỉ đặc điểm.
-
<b>s2 </b>
: các phụ ngữ bổ sung ý
nghĩa về vị trí.
<b>Phần </b>
<b>trước</b>
<b>Phần trung </b>
<b>tâm</b>
<b>Phần sau</b>
t2 t1
<b>T1 T2</b>
s1
s2
Tất
cả các em học sinh chăm ngoan ấy
một đàn cị trắng
bức tranh này
<b>Số từ, </b>
<b>lượng từ</b>
<b>-Số từ</b>
: là từ chỉ số lượng
và thứ tự của sự vật.
-
<b>Lượng từ :</b>
là từ chỉ
lượng ít hay nhiều của sự
vật.
<b>-Khi biểu thị số lượng</b>
: số
từ đứng trước danh từ.
-
<b>Khi biểu thị thứ tự</b>
: số
từ đứng sau danh từ.
-Lượng từ có
<i><b>nghĩa tập hợp</b></i>
<i><b>hay phân phối.</b></i>
-Lượng từ có ý
<i><b>nghĩa chỉ </b></i>
<i><b>toàn thể.</b></i>
-
<b>ba</b>
quả cam
số lượng
-
Hùng Vương thứ
<b>sáu</b>
thứ tự
- mấy, các , vài, mọi, từng, mỗi...
->
<i><b> nghĩa tập hợp hay phân phối.</b></i>
- tất cả, hết thảy, cả, cả thảy...
-> ý
<i><b>nghĩa chỉ toàn thể.</b></i>
<b>Chỉ từ</b>
Là những từ dùng để trỏ
vào sự vật , nhằm xác
định vị trí của sự vật
trong khơng gian hoặc
thời gian.
-Chỉ từ thường làm phụ ngữ
trong cụm danh từ.
-Ngoài ra, chỉ từ còn làm
trạng ngữ hay chủ ngữ
trong câu.
- các bức tranh
<b>kia</b>
Làm phụ ngữ
<b>- </b>
<b> Từ đó</b>
, Nam rất cố gắng học tập.
Trạng ngữ
<b>-Đó</b>
là một quyết định đúng.
chủ ngữ
<b>Động từ</b>
-Là những từ chỉ hoạt
động, trạng thái của sự
vật.
-Thường kết hợp với các
từ
<i><b>đã, sẽ,đang</b></i>
.. để tạo
thành cụm động từ.
-Thường làm vị ngữ
trong câu.
<i><b>-Động từ chỉ tình thái</b></i>
: địi
hỏi phải có động từ khác đi
kèm.
-
<i><b>Động từ chỉ hoạt động, </b></i>
<i><b>trạng thái </b></i>
: khơng địi hỏi
phải có động từ khác đi
kèm.
-Tôi
<b>dám</b>
nghó như vậy.
ĐT chỉ tình thái
-Em đang
<b>đọc</b>
sách.
ĐT chỉ hoạt động
- Cái bàn này bị
<b>gãy</b>
chân.
ĐT chỉ trạng thái
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>-Cụm </b>
<b>động từ</b>
-Là loại tổ hợp từ do
động từ với một số từ
ngữ phụ thuộc nó tạo
thành.
-Cụm động từ có ý nghĩa
đầy đủ hơn và có cấu tạo
phức tạp hơn động từ
nhưng hoạt động trong
câu giống như một động
từ.
Mơ hình cấu tạo CDTở
dạng đầy đủ có 3 phần :
<b>Phần </b>
<b>trước</b>
<b>Phần </b>
<b>trung </b>
<b>tâm</b>
<b>Phần</b>
<b> sau</b>
-Phần trước : đã, đang , sẽ,
cũng, vẫn..
-Phần trung tâm : động từ
-Phẩn sau : các phụ ngữ bổ
sun
g các chi tiết về đối
tượng, hướng...
<b>Phần </b>
<b>trước</b>
<b>Phần </b>
<b>trung tâm</b>
<b>Phần</b>
<b> sau</b>
đang học bài
chưa tìm được
<b>Tính t</b>
<b>ừ</b>
Tính t
ừ là những từ chỉ
đặc điểm, tính chất của sự
vật, hoạt động, trạng thái.
- Tính t
ừ chỉ đặc điểm tương
đối ( có thể kết hợp với các
từ chỉ mức độ)
-Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt
đối ( không thể kết hợp với
từ chỉ mức độ)
<b>C</b>
<b>ụm tính </b>
<b>từ</b>
Là loại tổ hợp từ do tính
từ với một số từ ngữ phụ
thuộc nó tạo thành.
Mơ hình cấu tạo CDTở
dạng đầy đủ có 3 ph
ần :
<b>Phần </b>
<b>trước</b>
<b>Phần </b>
<b>trung </b>
<b>tâm</b>
<b>Phần</b>
<b> sau</b>
-Phần trước : bi
ểu thị quan
hệ thời gian, sự tiếp diễn
tương tự, mức độ, đặc
điểm...
-Phần trung tâm : tính từ
-Phẩn sau : cĩ th
ể biểu thị vị
trí, so sánh,mức độ, phạm
vi...
* Một Số Dàn Ý Tham Khảo
<b>DÀN Ý</b>
<b>I/ Mở bài :</b>
Giới thiệu khái quát về đổi mới ở quê em.
<b>II/ Thân bài :</b>
-Quê em trước đây như thế nào ?
-Hiện nay đã có sự đổi mới đáng kể nào ?
+ Trường học ?
+ Những con đường có gì khác xưa ?
+ Điện, nước sạch đã đến với từng nhà.
+Các phương tiện giao thơng như thế nào ?
+Phường xã văn hóa.
+ Có các khu vui chơi giải trí nào ?
+Khơng khí lao động sản xuất, phát triển kinh tế..
3
<b>-Đề 1: Kể về đổi mới ở quê em</b>
<b>Phần </b>
<b>trước</b>
<b>Phaàn </b>
<b>trung tâm</b>
<b>Phần</b>
<b> sau</b>
Còn trẻ như một
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>III/ Kết bài :</b>
-Cảm nhận của bản thân em về sự đổi mới này ?
-Em cảm thấy mình cần phải làm gì ?
<b>I. Mở bài: giới thiệu hồn cảnh xảy ra sự việc</b>
Hôm qua em vừa làm được một việc tốt đó là giúp một bà cụ qua đường. khi về kể cho ba mẹ nghe thì
ba mẹ rất vui và khen e ngoan. Việc làm này cũng khiến em thấy vui và rất tự hào.
<b>II. Thân bài:</b>
<b>1. Hoàn cảnh xảy ra việc:</b>
- Vì tối hơm trước em ngủ muộn vì phải thức khuya học bài nên sang em dậy muộn và đi học muộn
- Trên đường đi học, em nhìn thấy mà bà lão già khom khom chuẩn bị qua đường
- Chắc vì bà già nên khi qua đường bà cịn rut rè và lo sợ
- Tơi chấp nhận đi học trễ để giúp bà cụ qua đường
<b>2. Diễn biến sự việc:</b>
- Tôi chạy đến hỏi bà cần tôi giúp đỡ k?
- Bà lão trả lời tôi một cách chậm rãi rằng “ bà muốn qua đường nhưng xe đông quá nên bà sợ”
- Tôi đề nghị giúp bà qua đường
- Thoạt đầu bà còn đắn đo suy nghĩ, nhưng nhìn tơi chặp lâu rồi bà đồng ý
- Tôi cầm tay bà dẫn bà qua đường; tay bà run run nhưng ấm áp vô cùng
- Trong lúc qua đường hai bà cháu nói chuyện hỏi thăm về nhau
- Tôi tới trường thi đã vào giờ học, tôi phải chịu phạt vì đi học trễ
- Tối về tơi vui vẻ kể cho ba mẹ nghe
- Ba mẹ khen tôi ngoan, biết giúp đỡ người khác.
<b>III. Kết bài: nêu cảm nghĩ về việc làm của mình</b>
- Tơi tự hào về việc làm của tôi
- Tôi sẽ cố gắng để làm nhiều việc khác để ba mẹ vui lòng hơn nữa
<b>I. Mở bài</b>
- Hoàn cảnh mắc lỗi.
<b>II. Thân bài</b>
- Kể lại việc sai trái mà mình đã mắc phải.
+ Mắc lỗi khi nào? Với ai?
+ Nguyên nhân mắc lỗi (chủ quan hay khách quan)
+ Hậu quả của lỗi lầm ấy (với lớp, với gia đình hay với bản thân,...).
- Ân hận và sửa chữa sau khi mắc lỗi.
<b>III. Kết bài</b>
- Bài học rút ra sau lần mắc lỗi ấy.
- Lời khuyên của bạn dành cho các bạn khác.
4
<b>-Đề 2: Kể l</b>
<b>ại việc làm tốt của em khiến ba, mẹ vui lịng</b>
</div>
<!--links-->