Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Giao an li 6 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.02 KB, 101 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN : 1 TIẾT : 1


<b>CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>
<b>Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)
của chúng.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thơng thường.


<b>3.Thái độ, tình cảm.</b>


- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Chuẩn bị của giáo viên.</b>
- SGK, SGV, bài soạn.
- Thước dây, thước mét…
<b>2.Chuẩn bị của học sinh.</b>
<b>- Thước kẻ có ĐCNN đến mm.</b>
- Thước dây, thước cuộn.


- Một tờ giấy kẻ bảng “ kết quả đo độ dài”.
<b>C. KẾ HOẠCH DẠY VÀ HỌC:</b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>


Kiểm tra sỉ số lớp.
<b>2. Bài mới.</b>


<b>- Giới thiệu cho HS về các kiến thức của chương I.</b>
- Nêu vấn đề:


GV: gọi 1 HS và hỏi em cao bao nhiêu?
HS : Trả lời.


GV: bằng cách nào em co thể biết được chính xác chiều cao của mình.
HS: Trả lời.


GV: Dựa vào câu trả lời của HS để vào bài.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1 :Đơn vịđo </b>
<b>độ dài.</b>


- Đơn vị đo độ dài thường
dùng là?


HS: trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đơn vị đo độ dài thường
dùng nhỏ hơn mét là các đơn vị
nào ?



- Đơn vị đo độ dài thường
dùng lớn hơn mét là các dơn
vị nào?


- Yêu cầu HS trả lời câu C1.


<b>- Yêu cầu HS tiến hành làm </b>
câu C2.(Làm theo bàn)


- Yêu cầu HS tiến hành làm
câu C3.


NX: “Nhóm nào có sự khác
nhau giữa độ dài ước lượng và
độ dài. Đo kiểm tra càng nhỏ
thì nhóm đó có khả năng ước
lượng tốt”.


dài gang tay.


GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo
của ANH:


1 inch = 2,54cm, 1foot =
30,48cm.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu </b>
<b>dụng cụ đo độ dài.</b>


Cho học sinh quan sát hình 1.1


trang 7.SGK và trả lời câu hỏi
C4.


-Yêu cầu HS đọc tài liệu và


HS trả lời câu hỏi
-HS trả lời câu hỏi.
.


-Học sinh tiến hành ước
lượng bằng mắt rồi đánh dấu
trên mặt bàn (độ dài 1m).
Sau đó dùng thước kiểm tra
lại kết quả


-Tất cả học sinh tự ước
lượng, tự kiểm tra và đánh
giá khả năng ước lượng của
mình.


- HS trả lời câu hỏi C4.


- Đọc bài và lời câu hỏi


- Lắng nghe


Đơn vị đo độ dài hợp
pháp của nước Việt Nam là
<b>mét (kí hiệu: m).</b>



Ngồi ra cịn dùng các đơn
vị như: đềximét(dm),


centimét(cm), milimét(mm),
Kilômét(km)


C1:


1m = 10 dm;
1m = 100cm;
1cm = 10 mm;
1 km = 1000m.


<b>2. Ước lượng đo độ dài</b>
C2:


C3:


<b>II. ĐO ĐỘ DÀI.</b>


<b>1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ </b>
<b>dài :</b>


C4:- thợ mộc: thước dây
- học sinh: thước kẻ
- người bán vải: thước


mét.


<b>- Giới hạn đo ( GHĐ) của </b>


thước là độ dài lớn nhất ghi
trên thước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

cho biết GHĐ và ĐCNN của
dụng cụ đo.


- Hướng dẫn HS xác định
GHĐ và ĐCNN cho HS.


- Yêu càu HS đọc và trả lời các
câu C5, C6, C7


<b>HOẠT ĐỘNG3: Đo độ dài.</b>
GV: nêu các yêu cầu và hướng
dẫn các bước đo cho HS. Yêu
cầu sau khi đo thì hồn thành
kết quả vào bảng 1.1


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và </b>
<b>hướng dẫn về nhà.</b>


-Nhắc lại các kiến thức cần
nhớ của bài


-gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Về nhà hoc bài và làm bài tập
trong SGK.


- HS đọc và trả lời câu hỏi.



- Lắng nghe và tiến hành đo
theo hướng dẫn của giáo
viên.


Lắng nghe
Đọc bài


(ĐCNN) của thước là độ
dài giữa hai vạch chia liên
tiếp trên thước.


C5: vd :GHĐ: 30cm
ĐCNN: 1mm
C6: Chiều rộng của cuốn
sách vật lí 6 dùng thước
GHĐ 20cm, ĐCNN 1mm.
Chiều dài cuốn sách vật lí 6
dùng thước GHĐ 30cm,
ĐCNN 1mm.


Chiều dài của bàn học dùng
thước GHĐ 1m, ĐCNN
1cm.


C7: thợ may thường dùng
thước mét để đo chiều dài
mảng vải, dùng thước dây
để đo các số đo cơ thể của
khách hàng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TUẦN : 2 TIẾT : 2


<b>Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1. Củng cố kiến thức đã học ở Bài 1.


2. Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
3. Ý thức tập thể


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Hình vẽ minh họa: H2.1, H2.2 (SGK).


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
1. ỔN ĐỊNH LỚP


Kiểm tra sỉ số lớp.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ


a. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Bao gồm các đơn vị nào ?.
Thế nào là giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một thước đo?


b. Sửa Bài tập 1.2-3 ( a. 10dm và 0.5cm ; b.10cm và 5mm); 1.2-5 (Thước
thẳng, thước kẻ, thước dây, thước cuộn, thước kẹp).


3. GIẢNG BÀI MỚI :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>


<b>VIÊN</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>NỘI DUNG</b>
HOẠT ĐỘNG 1: (15 phút)


<b>Thảo luận cách đo độ dài. </b>
Học sinh trả lời các câu hỏi:
<i>C1: Em hãy cho biết độ dài </i>
ước lượng và kết quả đo thực
tế khác nhau bao nhiêu?
GV: Nếu giá trị chênh lệch
khoảng vài phần trăm (%) thì
xem như tốt.


<i>C2: Em đã chọn dụng cụ đo </i>
nào? Tại sao?


Ước lượng gần đúng độ dài
cần đo để chọn dụng cụ đo
thích hợp.


<i>C3: Em đặt thước đo như thế </i>
nào?


(Học sinh thảo luận theo
nhóm trả lời các câu hỏi)
<i>C1: Học sinh ước lượng và </i>
đo thực tế ghi vào vở trung


thực.


Trả lời câu hỏi.


HS Trả lời câu hỏi.


<b>I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:</b>


<b>C1: (Tuỳ HS)</b>


<b>C2:Chọn thước dây đo </b>
chiều dài bàn học vì số lần
đo ít hơn. Thước kẻ đo bề
dày cuốn sách vật lí vì
ĐCNN của thước kẻ là 1mm
nên kết quả đo chính xác
hơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>C4: Đặt mắt nhìn như thế nào </i>
để đọc và ghi kết quả đo?
<i>C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 </i>
trường hợp để thống nhất cách
đọc và ghi kết quả đo.


HOẠT ĐỘNG 2: (10 phút)
<b>Hướng dẫn học sinh rút ra </b>
<b>kết luận.</b>


<i>C6: Cho học sinh điền vào chỗ</i>
trống.



HOẠT ĐỘNG 3: (10 phút)
<b>Vận dụng</b>


Học sinh lần lượt làm các câu
<i>hỏi: C7 đến C10 trong SGK.</i>


HS Trả lời câu hỏi.


HS Trả lời câu hỏi.


HS Trả lời câu hỏi.


HS Trả lời lần lượt các
câu hỏi. từ C3 đến C9.


.


<i>C4: Đặt mắt nhìn theo hướng </i>
vng góc với cạnh thước ở
đầu kia của vật.


<i>C5: Nếu đầu cuối của vật </i>
khơng ngang bằng với vạch
chia thì đọc và ghi kết quả đo
theo vạch chia gần nhất với
vật.


<b>Rút ra kết luận :</b>



<i>C6: Học sinh ghi vào vở.</i>
a. Ước lượng độ dài cần đo.
b. Chọn thước có GHĐ và
có ĐCNN thích hợp.


c. Đặt thước dọc theo độ dài
cần đo sao cho một đầu của
vật ngang bằng với vạch số
0 của thước.


d. Đặt mằt nhìn theo hướng
vng góc với cạnh thước ở
đầu kia của vật.


e. Đọc và ghi kết quả đo
theo vạch chia gần nhất với
đầu kia của vật.


<b>II. VẬN DỤNG</b>
<i>C7: Câu c.</i>
<i>C8: Câu c.</i>


<i>C9: Câu a, b, c đều bằng 7 </i>
cm.


<i>C10: Học sinh tự kiểm tra</i>


4. CỦNG CỐ BÀI :


GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài hôm nay.


Giải bài tập : 1-2.7, 1-2.8 SBT


Gọi HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa
5. DẶN DÒ


Học thuộc phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TUẦN : 3 TIẾT : 3


<b>Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức.</b>


- Nêu được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.
<b>2 Kĩ năng.</b>


- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích.
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng.


<b>3 Thái độ, tình cảm.</b>


- Trung thực, chính xác trong cách đọc kết quả đo.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1. Chuẩn bị của GV.</b>


-Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước).
Bình chia độ - Một vài loại ca đong.



<b>2. Chuẩn bị của HS.</b>


- Kiến thức của bài cũ, chuẩn bị bài mới.
- Làm bài tập của bài cũ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
1. ỔN ĐỊNH LỚP :


Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ


b. Nêu cách đo độ dài ? ( Phần ghi nhớ).
a. Sửa bài tập 1.2-8, 1-2.9 SBT .


3. GIẢNG BÀI MỚI
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>


<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>NỘI DUNG</b>
HOẠT ĐỘNG 1 : (2 phút)


<b>Tổ chức tình huống học tập, </b>
học sinh quan sát tranh vẽ và trả
lời câu hỏi : Làm thế nào để biết
chính xác cái bình cái ấm chứa
được bao nhiêu nước?



Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng
ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên.
HOẠT ĐỘNG 2: ( 8 phút)
<b>Ôn lại đơn vị đo thể tích, em </b>
<b>hãy cho biết các đơn vị đo thể </b>
<b>tích ở nước ta.</b>


Đọc vấn đề ở đầu bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Học sinh trả lời câu hỏi:


<i>C1: Điền số thích hợp vào chỗ </i>
trống.


HOẠT ĐỘNG 3: (5 phút)
<b>Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích </b>
<b>chất lỏng. Học sinh trả lời các </b>
câu hỏi:


<i>C2: Quan sát hình 3.1 và cho </i>
biết tên dụng cụ đo, GHĐ và
ĐCNN của những dụng cụ trong
hình.


<i>C3: Nếu khơng có ca đong thì </i>
dùng dụng cụ nào để đo thể tích
chất lỏng.


<i>C4: Điền vào chổ trống của câu </i>


sau:


<i>C5: Điền vào chỗ trống những </i>
câu sau:


Thấy đo thể tích chất lỏng ở đâu
HOẠT ĐỘNG 4: (10 phút)
<b>Tìm hiểu cách đo thể tích chất </b>
<b>lỏng.</b>


<i>C6: H3.3: Cho biết cách đặt </i>
bình chia độ để chính xác.
<i>C7: H3.4: Cách đặt mắt cho </i>
phép đọc đúng thể tích cần đo?
<i>C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. </i>
Rút ra kết luận.


<i>C9: Chọn từ thích hợp điền vào </i>


Hoạt động nhóm : và trả lời
câu C1.


HS suy nghĩ và trả lời câu C2


HS suy nghĩ và trả lời câu C3


HS suy nghĩ và trả lời câu C4


HS suy nghĩ và trả lời câu C5



HS suy nghĩ và trả lời


HS suy nghĩ và trả lời câu C6
HS suy nghĩ và trả lời câu C7
HS suy nghĩ và trả lời câu C8


HS suy nghĩ và trả lời câu C9


<b>dùng là mét khối (m</b>3<sub>) và </sub>


<b>lít (l)</b>


1lít = 1dm3<sub>; 1ml = 1cm</sub>3


C1:


1m3<sub> = 1.000dm</sub>3


=1.000.000cm3


1m3<sub> = 1.000l =1.000.000ml</sub>


= 1.000.000cc


<b>II. Đo thể tích chất lỏng:</b>
<b>1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể</b>
<b>tích:</b>


<i>C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) </i>
và ĐCNN: 0,5l.



Ca đong nhỏ: GHĐ và
ĐCNN: 0,5 l.


Can nhựa: GHĐ: 5 lít và
ĐCNN: 1 lít


<i>C3: Dùng chai hoặc lọ đã </i>
biết sẵn dung tích như: chai
1 lít; xơ: 10 lít.


<i>C4:</i>


<i>C5: Những dụng cụ đo thể </i>
tích chất lỏng là: chai, lọ,
ca đong có ghi sẵn dung
tích, bình chia độ, bơm
tiêm.


<b>2. Tìm hiểu cách đo </b>
<b>thể tích chất lỏng:</b>


<i>C6: Đặt bình chia độ thẳng </i>
đứng.


<i>C7: Đặt mắt nhìn ngang </i>
mực chất lỏng.


<i>C8: a) 70 cm</i>3<sub> b) 50 cm</sub>3



c) 40 cm3


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chỗ trống.


HOẠT ĐỘNG 5: (10 phút)
<b>Thực hành </b>


Cho các nhóm đo thể tích chất
lỏng chứa trong bình và ghi kết
quả vào bảng 3.1 (SGK)


HOẠT ĐỘNG 6:


<b>Vận dụng cho học sinh làm bài </b>
tập 3.1 và 3.4.


Từng nhóm học sinh nhận
dụng cụ thực hiện và ghi kết
quả cụ thể vào bảng 3.1.


Học sinh làm bài tập:
BT 3.1: (b)


BT 3.4: (c)


<i>C9: Khi đo thể tích chất </i>
lỏng bằng bình chia độ cầu:
a. Ước lượng thể tích cần
đo.



b. Chọn bình chia độ có
GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c. Đặt bình chia độ thẳng
đứng.


d. Đặt mắt nhìn ngang với
chiều cao mực chất lỏng
trong bình.


e. Đọc và ghi kết quả đo
theo vạch chia gần nhất với
mực chẩt lỏng.


<b>3. Thực hành:</b>


4. CỦNG CỐ BÀI :


-GV nhắc lại các kiến thức trong tâm của bài học
Giải BT: 3.1, 3.2 SBT


5. DẶN DÒ


Học thuộc câu trả lời C9.


Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn khơng thấm nước.
Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

TUẦN: 4 TIẾT: 4


<b>Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng
bất kỳ khơng thấm nước.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Xác định được thể tích vật rắn khơng thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn.
- Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.


<b>3. Thái độ, tình cảm.</b>


- Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Cho cả nhóm học sinh:</b>
Hịn đá, đinh ốc.


Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.


Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
<b>2. Cho cả lớp: Một xô nước.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


Báo cáo sĩ số học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>



a. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì?
b. Sửa bài tập về nhà.


<b>3. Giảng bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>NỘI DUNG</b>
HOẠT ĐỘNG 1: (2 phút)


<b>Tổ chức tình huống học tập:</b>
Trong tiết học này chúng ta
tìm hiểu cách dùng bình chia
độ để đo thể tích của một vật
rắn có hình dạng bất kỳ khơng
thấm nước như: cái đinh ốc,
hịn đá hoặc ổ khóa….


HOẠT ĐỘNG 2: ( 20 phút)
<b>Tìm hiểu cách đo thể tích </b>
<b>của những vật rắn khơng </b>
<b>thấm nước.</b>


Đo thể tích của vật rắn trong 2



Kiểm tra học sinh đem dụng
cụ: Hòn đá, đinh ốc, ổ khóa,
dây buộc,…


Làm việc theo nhóm


Trường hợp vật bỏ lọt bình
chia độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

trường hợp:


- Bỏ vật lọt bình chia độ.
- Khơng bỏ lọt bình chia độ.
GV treo tranh minh họa H4.2
và H4.3 trên bảng.


<i>- Cho học sinh tiến hành đo </i>
thể tích của hịn đá bỏ lọt bình
chia độ.


Em hãy xác định thể tích của
hịn đá.


Cho học sinh làm theo nhóm
<i>-Cho học sinh tiến hành đo </i>
thể tích của hịn đá bằng
phương pháp bình tràn.


<i>C3: Rút ra kết luận.</i>



Cho học sinh điền từ thích
hợp vào chỗ trống trong SGK.


HOẠT ĐỘNG 3: (15 phút)
<b>Thực hành</b>


Làm việc theo nhóm, phát
dụng cụ thực hành.


Quan sát các nhóm học sinh
thực hành, điều chỉnh, nhắc
nhở học sinh.


Đánh giá quá trình thực hành.
HOẠT ĐỘNG 4: ( 5 phút)
<b>Vận dụng</b>


Chia toàn bộ học sinh thành 2
dãy.


- Dãy học sinh làm việc với
H4.2 SGK


- Dãy học sinh làm việc với
H4.3 SGK


Trường hợp vật khơng bỏ lọt
bình chia độ.


<i>- Học sinh thực hiện: Đổ </i>


nước đầy bình tràn, thả chìm
hịn đá vào bình tràn, hứng
nước tràn ra vào bình chứa.
Đo thể tích nước tràn ra bằng
bình chia độ, đó là thể tích
hịn đá.


<i>C3: Điền từ thích hợp vào </i>
chỗ trống.


Làm theo nhóm
Đo thể tích vật rắn.


- Ước lượng thể tích vật rắn
(cm3<sub>)</sub>


- Đo thể tích vật và ghi kết
quả vào bảng 4.1 (SGK)


đầu V1 =150 cm3


- Thả chìm hịn đá vào bình
chia độ, thể tích dâng lên V2


= 200cm3


- Thể tích hịn đá:


V = V1 – V2 = 200cm3 –



150cm3<sub> = 50cm</sub>3


<b>2. Dùng bình tràn: </b>


C2: Khi vật rắn khơng bỏ lọt
bình chia độ thì thả vật đó
vào trong bình tràn. Thể tích
của phần chất lỏng tràn ra
bằng thể tích của vật.
<b>Rút ra kết luận:</b>


<b>C3: Thả chìm vật đó vào </b>
trong chất lỏng đựng trong
bình chia độ. Thể tích phần
chất lỏng dâng lên bằng thể
tích của vật.


Khi vật rắn khơng bỏ lọt bình
chia độ thì thả vật đó vào
trong bình tràn. Thể tích của
phần chất lỏng tràn ra bằng
thể tích của vật.


<b>3. Thực hành:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>C4: Trả lời câu hỏi SGK.</i>
Hướng dẫn học sinh làm C5
và C6.


HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi


C4.


<i>C4: - Lau khô bát to trước khi</i>
sử dụng.


- Khi nhấc ca ra, không làm
đổ hoặc sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước vào bình chia
độ, tránh làm nước đổ ra
ngoài.


<b>4. Củng cố bài </b>


<b>GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài.</b>
<b>Về nhà tự làm câu C5, C6</b>


Giải BT 4.1, 4.2 SBT


Đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
<b>5. Dặn dị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

TUẦN: 5 TIẾT: 5


<b>Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


-Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
<b>2. Kĩ năng.</b>



- Đo khối lượng vật bằng cân.
<b>3. Thái độ, tình cảm.</b>


- Ý thức tỉ mỉ trong học tập, thích vận dụng vào thực tiễn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật </b>
để cân.


<b>2.Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân.</b>
Vật để cân.


Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
<b>III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>


Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bà cũ </b>


a. Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước?
b. Sửa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3; 4.2 (c)


<b>3. Giảng bài mới (35 phút):</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>


<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


<b>NỘI DUNG</b>
HOẠT ĐỘNG 1: (2 phút)


<b>Tổ chức tình huống học tập. </b>
Đo khối lượng bằng dụng cụ
gì?


HOẠT ĐỘNG 2: (10 phút)
<b>Khối lượng – Đơn vị.</b>
<b>- Khối lượng tịnh 397g ghi </b>
trên hộp sữa chỉ sức nặng của
hộp sữa hay lượng sữa chứa
trong hộp?


<i>- Số 500g ghi trên túi bột giặt </i>
chỉ gì?


Học sinh điền vào chỗ trống
<i>các câu: C3, C4, C5,C6 </i>


Ta dùng cân để đo khối lượng
của một vật.


HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
C1


HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
C2



HS đọc và điền các từ còn thiếu
vào chỗ trống câu C3, C4, C5,


<b>I. Khối lượng – Đơn vị </b>
<b>khối lượng:</b>


<b>1. Khối lượng:</b>


<i>C1: 397g chỉ lượng sữa </i>
trong hộp.


<i>C2: 500g chỉ lượng bột </i>
giặt trong túi


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>-.Đơn vị đo khối lượng ở </i>
nước Việt Nam là gì? Gồm
các đơn vị nào?


Các em quan sát H5.1 (SGK)
cho biết kích thước quả cầu
mẫu.


Em cho biết:


- Các đơn vị thường dụng.
- Mối quan hệ giá trị giữa các
đơn vị khối lượng.


HOẠT ĐỘNG 3: (25 phút)


<b>Đo khối lượng.</b>


Người ta đo khối lượng bằng
cân.


<i>- Cho học sinh nhận biết các </i>
vị trí: Đòn cân, đĩa cân, kim
cân, hộp quả cân.


GV h ướng dẫn HS biết GHĐ
và ĐCNN của cân Rô béc
van.


<i>- Học sinh tìm từ thích hợp </i>
điền vào chỗ trống.


<i>- Cho các nhóm học sinh </i>
trong lớp thực hiện cách cân
một vật bằng cân Rô béc van.
<i>- Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; </i>


C6.


Đọc sách và trả lời câu hỏi


Đọc sách và trả lời câu hỏi


Đọc sách và trả lời câu hỏi
.



<i>- Học sinh đối chiếu với cân thật</i>
để nhận biết các bộ phận của
cân.


<i>Lắng nghe và quan sat.</i>


Suy nghĩ và điền các từ thích
hợp vào câu C9.


Quan sát hình vẽ và trả lời câu


<i>C5: Khối lượng.</i>
<i>C6: Lượng.</i>


Khối lượng của vật chỉ
lượng chất chứa trong vật.
<b>2. Đơn vị khối lượng:</b>
Đơn vị đo khối lượng hợp
pháp của nước Việt Nam
là kílơgam (kí hiệu: kg)
Gam (g) 1g = <sub>1000</sub>1 kg
- Hectơgam (lạng): 1 lạng
= 100g.


- Tấn (t): 1t = 1000 kg.
- Tạ: 1 tạ = 100g.
<b>II. Đo khối lượng:</b>
<b>1. Tìm hiểu cân Rơ béc </b>
<b>van:</b>



C7:Địn cân, đĩa cân, kim
cân, hộp quả cân, ốc điều
chỉnh, con mã.


<i>C8: - GHĐ của cân Rô béc</i>
van là tổng khối lượng các
quả cân có trong hộp.
- ĐCNN của cân Rơ béc
van là khối lượng của quả
cân nhỏ nhất có trong hộp.
<b>2. Cách sử dụng cân Rô </b>
<b>béc van:</b>


<i>C9: </i>


- Điều chỉnh vạch số 0.
- Vật đem cân.


- Quả cân.
- Thăng bằng.
- Đúng giữa.
- Quả cân.
- Vật đem cân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

5.6 cho biết các loại cân.


<b>HOẠT ĐỘNG 4 (4 phút)</b>
<b>Vận dụng</b>


<i>C12: Các em tự xác định </i>


GHĐ và ĐCNN của cân ở
nhà.


<i>C13: Ý nghĩa biển báo 5T </i>
trên hình 5.7.


hỏi C11.


Quan sát hình vẽ và trả lời câu
hỏi.


C11: 5.3 cân y tế.
5.4 cân đòn.


5.5 cân tạ
5.6 cân đồng hồ
<b>III. Vận dụng:</b>


<i>C12: Tùy học sinh xác </i>
định.


<i>C13: Xe có khối lượng </i>
trên 5T khơng được qua
cầu.


<b>4. Củng cố bài</b>


- Củng cố lai kiến thức trong bài học.


- Cho HS đọc phần ghi nhớ, có thể em chưa biết.


Giải BT 5.1, 5.2 SBT


<b>5. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TUẦN: 6 TIẾT: 6


<b>Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức.


- Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và chiều của các lực
đó.


2. Kĩ năng.


- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng.


- Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
<b> 3.Thái độ, tình cảm.</b>


- Vì mọi người xung quanh, tích cực trong học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn- một lò xo mềm dài
khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một cái
giá có kẹp để giữ các lị xo để treo gia trọng.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>



Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Sữa bài tập 5.1 : Câu C


Sữa bài tập 5.3 : a: Biển C; a: Biển B; c: Biển A
d: Biển B; c : Biển A; f: Biển C


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1: (2 phút)


<b>Tổ chức tình huống học tập </b>
tên hình vẽ, 2cm nhỏ đang tác
dụng những lực gì lên cái tủ?
Hoạt động 2: (15 phút)


<b>Hình thành khái niệm lực</b>
Cho học sinh làm thí nghiệm,
thảo luận nhóm để thống nhất
trả lời câu hỏi!



<i>- Nhận xét về tác dụng của lò </i>
xo lá tròn lên xe và của xe lên
lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho
nó ép lị xo lại.


<i>- Nhận xét về tác dụng của lị </i>


Học sinh làm 3 thí nghiệm
và quan sát hiện tượng để rút
ra nhận xét.


Qua thí nghiệm để rút ra


<b>I. LỰC :</b>


<b>1. Thí nghiệm : </b>


<i>C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác</i>
dụng lên xe lăn một lực đẩy.
Lúc đó tay ta (thơng qua xe
lăn) đã tác dụng lên lị xo lá
tròn một lực ép làm cho lò
xo bị giãn dài ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

xo lên xe và của xe lăn lên lò
xo khi ta kéo xe cho lò xo giãn
ra.


<i>- Nhận xét về tác dụng của nam</i>
châm lên quả nặng.



<i>- Học sinh dùng từ thích hợp </i>
điền vào chỗ trống.


<b>Hoạt động 3: (10 phút)</b>
<b>Nhận xét và rút ra phương </b>
<b>chiều của lực.</b>


H.6.1: Cho biết lực lò xo lá
trịn tác dụng lên xe lăn có
phương và chiều thế nào?
H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác
dụng lên xe lăn có phương và
chiều thế nào?


C5: Xác định phương và chiều
của lực do nam châm tác dụng
lên quả nặng.


<b>Hoạt động 4: (10 phút)</b>


<b>Nghiên cứu hai lực cân bằng </b>
<i>C6 và C7: Học sinh trả lời câu </i>
hỏi Hình 6.4


<i>C8: Học sinh dùng từ thích hợp</i>
để điền vào chỗ trống.


<b>Hoạt động 5: ( 5 phút)</b>
<b>Vận dụng.</b>



<i>- Điền từ thích hợp vào chỗ </i>
trống.


nhận x ét.


Qua thí nghiệm để rút ra
nhận x ét.


- Lực do lị xo lá trịn tác
dụng lên xe lăn có phương
gần song song với mặt bàn
và có chiều đẩy ra.


- Lực do lò xo tác dụng lên
xe lăn có phương dọc theo lị
xo và có chiều hướng từ xe
lăn đến trụ đứng.


Học sinh trả lời câu hỏi.


Học sinh trả lời câu hỏi.


dụng lên xe lăn một lực kéo,
lúc đó tay ta (thơng qua xe
lăn) đã tác dụng lên lò xo
một lực kéo làm cho lò xo bị
dãn.


<i>C3: Nam châm đã tác dụng </i>


lên quả nặng một lực hút.
<i>C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép</i>


b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo
c) 5: lục hút.


<b>2. Rút ra kết luận:</b>
- Khi vật này đẩy hoặc kéo
vật kia, ta nói vật này tác
dụng lên vật kia.


<b>II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU </b>
<b>CỦA LỰC:</b>


Mỗi lực có phương và chiều
xác định .


<i>C5: Phương ngang chiều từ </i>
trái sang phải.


<b>III. HAI LỰC CÂN </b>
<b>BẰNG:</b>


<i>C8: a) 1: Cân bằng ;</i>
2: Đứng yên


b) 3: Chiều.


c) 4: Phương; 5: Chiều.
<b>IV. Vận dụng:</b>



<i>C9:</i>


a) Gió tác dụng vào cánh
buồm là một lực đẩy.


b) Đầu tàu tác dụng lên toa
tàu là một lực kéo.


<b>4. Củng cố bài: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ghi nhớ:


Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.


Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật đứng n thì hai lực đó gọi là
lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và ngược
chiều.


<b>5. Dặn dò:</b>


<i>Trả lời câu C10.</i>


BT về nhà: số 6.2; 6.3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

TUẦN: 7 TIẾT: 7


<b>Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1. Kiến thức.</b>


- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.


<b>2. Thái độ, tình cảm.</b>
-Tìm tịi, ham khám phá.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Cho mỗi nhóm học sinh: Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn,
một hòn bi, một sợi dây.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Kiểm tra sỉ số lớp
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Cho học sinh trả lời câu C10.


Sửa bài tập 6.2: a (lực nâng); b (lực kéo); c (lực uốn); d: (lực đẩy).
<b>3. Giảng bài mới : (35 phút)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (2 phút)


<b>Tổ chức tình huống học tập.</b>
Mục tiêu của bài học là:
Muốn biết có lực tác dụng
vào một vật hay khơng thì
phải nhìn vào kết quả tác
dụng của lực. Làm sao biết
trong hai người, ai đang
giương cung, ai chưa giương
cung?


Hoạt động 2: ( 10 phút)


<b>Tìm hiểu những hiện tượng </b>
<b>xảy ra khi có lực tác dụng.</b>
Giáo viên cho học sinh đọc
SGK để thu thập thông tin
và trả lời câu C1; C2.
<i>- Học sinh tìm 4 thí dụ để </i>
minh họa sự biến đổi của
chuyển động.


Học sinh đọc vấn đề đầu
bài


<i>C1: Lấy ví dụ.</i>


<b>I. Những hiện tượng cần </b>
<b>chú ý quan sát khi có lực </b>


<b>tác dụng:</b>


<b>1. Những sự biến đổi của </b>
<b>chuyển động:</b>


- Vật đang chuyển động bị
dừng lại.


- Vật đang đứng yên, bắt
đầu chuyển động.


- Vật chuyển động nhanh
lên.


- Vật chuyển động chậm lại.
- Vật đang chuyển động
theo hướng này bỗng
chuyển động theo hướng
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>- Học sinh trả lời câu hỏi ở </i>
đầu bài.


<b>Hoạt động 3: (20 phút)</b>
<b>Nghiên cứu những kết quả </b>
<b>tác dụng của lực.</b>


Cho học sinh thực hiện 4 thí
<i>nghiệm: C3, C4, C5 và C6.</i>
<i>- Nhận xét về kết quả tác </i>


dụng của lò xo trịn lên xe lúc
đó.


<i>- </i>


Nhận xét về kết quả của lực
mà tay ta tác dụng lên xe
thông qua sợi dây.


<i>-: Nhận xét về kết quả của lực</i>
mà lò xo tác dụng lên hòn bi
khi va chạm.


<i>- Lấy tay ép hai đầu một lò xo</i>
nhận xét về kết quả của lực
mà tay ta tác dụng lên lò xo.
Học sinh điền cụm từ vào chỗ
trống.


<i>- Điền vào chỗ trống câu C7</i>


<i>- Học sinh điền cụm từ vào </i>
chỗ trống:


Hoạt động 4: (10 phút)
<b>Vận dụng </b>


Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
C2.



Học sinh làm thí nghiệm
theo hướng dẫn SGK và
giáo viên.


Trả lời câu C3


Trả lời câu C4


Trả lời câu C5


Trả lời câu C6


Suy nghĩ chọn từ để hoàn
thành câu C7.


Suy nghĩ chọn từ để hoàn
thành câu C8.


.


Lấy vídụ để trả lời các câu


<b>2. Những sự biến dạng:</b>
Là sự thay đổi về hình dạng
của vật khi có lực tác dụng.
<i>C2: Người đang giương </i>
cung đã tác dụng một lực
vào dây cung nên làm cho
dây cung và cánh cung biến
dạng.



<b>II. Những kết quả tác </b>
<b>dụng của lực:</b>


<b>1. Thí nghiệm:</b>


<i>C3: Lực đẩy mà lò xo lá </i>
tròn tác dụng lên xe lăn
đã làm biến đổi chuyển
động.


<i>C4: Khi xe đang chạy bỗng </i>
đứng yên làm biến đổi
chuyển động của xe.
<i>C5: Làm biến đổi chuyển </i>
động của hòn bi.


<i>C6: Lực mà tay ta ép vào lò </i>
xo đã làm biến dạng lò xo.


<b>2. Rút ra kết luận:</b>
<i>C7: </i>


a) 1. Biến đổi chuyển động
của xe.


b) 2. Biến đổi chuyển động
của xe.


c) 3. Biến đổi chuyển động


của xe.


d) 4. Biến dạng lò xo.
C8: Lực mà vật A tác dụng
lên vật B có thể làm biến
đổi chuyển động của vật B
hoặc làm biến dạng vật B.
Hai kết quả này có thể cùng
xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Học sinh trả lời các câu hỏi:
<i>C9; C10; C11.</i>


C9, C10, C11.


4. Củng cố bài :


Giải BT 7.1, 7.1 SBT


Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


<i><b>Ghi nhớ: Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc </b></i>


làm nó biến dạng.
5. Dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TUẦN: 8 TIẾT: 8


<b>Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức.


-Nêu được trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là
trong lượng.


- Nêu được đơn vị đo của lực.
2. Kĩ năng.


- Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
3. Thái độ, tình cảm.


-Yêu thích khoa học vật lí
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một
dây dọi, một khay nước, một chiếc êke.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra phần ghi nhớ bài tìm hiểu tác dụng lực.
<b>3. Giảng bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN



HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH


NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( 2 phút)


<b>Tổ chức tình huống học tập. </b>
Thông qua thắc mắc của
người con và sự giải thích của
người bố, đưa học sinh đến
nhận thức là Trái đất hút tất cả
mọi vật.


Hoạt động 2:(15 phút)
<b> Phát hiện sự tồn tại của </b>
<b>trọng lực.</b>


Giáo viên cho học sinh làm 2
thí nghiệm ở mục 1. Quan sát
hiện tượng xảy ra để trả lời
câu hỏi C1; C2.


<i>- Lị xo có tác dụng lực vào </i>
quả nặng khơng? Lực đó có
phương và chiều như thế nào?


Treo quả nặng vào lò xo ta
thấy lị xo dãn ra.


<b>I. Trọng lực là gì ?</b>


<b>1. Thí nghiệm:</b>


<i>C1: Lò xo tác dụng vào quả</i>
nặng một lực, phương
thẳng đứng, chiều hướng
lên phía trên.


Vì có một lực tác dụng vào
quả nặng hướng xuống
dưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tại sao quả nặng vẫn đứng
yên?


Cầm viên phấn lên cao, rồi
đột nhiên bng tay ra.


<i>- Lực đó có phương và chiều </i>
như thế nào?


<i>C3: Điền từ thích hợp vào chỗ</i>
trống.


-Gợi ý cho học sinh rút ra kết
luận.


<b>Hoạt động 3: (10 phút)</b>
<b>Tìm hiểu phương và chiều </b>
<b>của trọng lực</b>



<i>C4: Điền từ vào chỗ trống.</i>


<i>C5: Điền từ thích hợp vào chỗ</i>
trống.


<b>Hoạt động 4: (10 phút)</b>
<b>Tìm hiểu về đơn vị lực.</b>
Cho học sinh tìm hiểu SGK


Hoạt động 5: (5 phút)
<b>Vận dụng.</b>


Cho học sinh làm thí nghiệm.
C6 và rút ra kết luận.


Học sinh trả lời câu hỏi.


Tìm các từ thích hợp để
điền vào chỗ trống các câu
C4, C5.


Để đo độ mạnh (cường độ)
của lực, hệ thống đơn vị đo
lường hợp pháp của Việt
Nam dùng đơn vị Niu tơn
(Ký hiệu N).


Học sinh tiến hành làm thí
nghiệm.



<i>C2: Phương thẳng đứng </i>
chiều hướng xuống dưới.
<i>C3: 1- Cân bằng. </i>
2- Trái đất.


3- Biến đổi. 4- Lực hút.
5- Trái đất.


<b>2. Rút ra kết luận:</b>


<b>Trái đất tác dụng lực hút </b>
lên mọi vật lực này gọi là
<b>trọng lực.</b>


Ng ười ta còn gọi cường độ
trọng lực tác dụng lên một
<b>vật là trọng lượng của vật.</b>
<b>II. Phương và chiều của </b>
<b>trọng lực:</b>


<b>1. Phương và chiều của </b>
<b>trọng lực:</b>


<i>C4: a) 1- Cân bằng; </i>
2- Dây dọi;


3- Thẳng đứng.


b) 4- Từ trên xuống dưới.
<b>2. Kết luận:</b>



C5 :Trọng lực có phương
<b>thẳng đứng và có chiều từ </b>
<b>trên xuống dưới.</b>


<b>III. Đơn vị lực:</b>


<b>Đơn vị lực là niu tơn, kí </b>
<b>hiệu ( N )</b>


Trọng lượng của quả cân
<b>100g được tính trịn là 1N. </b>
Trọng lượng của quả cân
<b>1kg là 10N.</b>


<b>VI. Vận dụng</b>


C6: Phương thẳng đứng
hợp với phương nằm
ngang một góc 90o


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Giải BT 8.1, 8.2 SBT


<i><b>Ghi nhớ: Trọng lực là lực hút của Trái đất.</b></i>


Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái đất.
Trọng lực tác dụng lên một vật cịn gọi là trọng lượng của vật.


Đơn vị lực là Niu tơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
<b>5. Dặn d ò: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

TUẦN: 9 TIẾT: 9
Ngày soạn:


Ngày dạy :


<b>Tiết 9: BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Củng cố các kiến thức đã học: Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, khái niệm lực và
đơn vị lực.


2. Rèn luyện tư duy và tính chính xác.
<b> 3. Tính trung thực, cẩn thận trong học tập</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Giáo viên: Đề kiểm tra 1 tiết phát cho từng học sinh.
Học sinh: Nhận đề kiểm tra và làm bài theo yêu cầu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>


Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Không.


<b>3. Giảng bài mới: </b>
Kiểm tra 1 tiết.



<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


Giáo viên phát đề kiểm tra đã đánh sẵn nội
dung đến từng học sinh và yêu cầu các em
trả lời đúng theo các nội dung trong đề
kiểm tra.


Học sinh nhận đề và làm bài theo yêu cầu từng
nội dung.


<b>BÀI KIỂM TRA</b>
<b>(1 tiết)</b>


Câu 1: Điền các dụng cụ đo vào bảng sau đây:


Đại lượng cần đo Dụng cụ dùng để đo
- Đo độ dài.


- Đo thể tích chất lỏng.


-Đo thể tích vật rắn khơng thấm nước.
- Đo khối lượng.


-……….
-……….
-……….
-……….
Câu 2: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Câu 3: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống:


A. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là ………...


B. Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả là: ………
hoặc ……….


C. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật đang đứng n mà vật vẫn
đứng n thì hai lực đó là hai lực ………...


D. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là ……….
– Vật bị biến dạng. – Lực.


– Cân bằng. – Vật bị biến đổi chuyển động
– Trọng lực hay trọng lượng.


Câu 4:


GHĐ và ĐCNN của thước là :
A. 1m và 1cm


B. 10cm và 0,1mm
C. 100cm và 1mm
D. 100mm và 10mm


Câu 5: Một ban dùng thước có ĐCNN là 2cm để đo chiều dài sách giáo khoa lớp 6
cách ghi kết quả nào sau đây là đúng :


A. 24,1mm B. 23cm C. 25mm D. 24cm


Câu 6: Chọn bình chia độ phù hợp nhất nào sau đây để đo thể tích của nước cịn gần
đầy chai 1 lít :



A. Bình 1000ml và có vạch chia tới 10ml
B. Bình 500ml và có vạch chia tới 2ml
C. Bình 1lít và có vạch chia tới 1ml
D. Bình 500ml và có vạch chia tới 5ml


Câu 7: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước thì
thể tích của vật bằng :


A. Thể tích bình tràn
B. Thể tích bình chứa


C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
D. Thể tích nước cịn lại trong bình tràn


I

lllllllll

l

lllllllll

l

……….

l

lllllllll

l

lllllllll

l

llllllll

l



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Câu 8: Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ chia nhỏ nhất 0.5cm3<sub>. </sub>


Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp đưới đây bằng cách gạch
chéo mẫu tự (A, B, C, D).


A. V1 = 20,2 cm3.


B. V2 = 10,3 cm3.


C. V3 = 20,4 cm3.


D. V4 = 20,5 cm3.



Câu 9: Trên bao xi măng có ghi 50 kg. Số đó chỉ :
A. Độ dài của bao xi măng.


B. Thể tích của bao xi măng.


C. Khối lượng của xi măng trong bao.


D. Khối lượng và sức nặng của bao xi măng.


Câu 10: Một học sinh đá mạnh vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra với quả
bóng ?


Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:


A. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
B. Quả bóng bị biến dạng.


C. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi
D. Không có sự biến đổi nào xảy ra.


Câu 11: Con bị đang tác dụng lực kéo vào xe nhưng xe vẫn đứng yên, trong trường hợp
này lực do bò tác dụng lên xe và của xe lên bò là hai lực :


A. Cân bằng C. Lớn nhỏ khác nhau
B. Cùng chiều D. Không tồn tại.


Câu 12: Khi ném hòn đá lên cao hòn đá bị rơi xuống đất là vì hịn đá bị :
A. Gió đạp xuống.


B. Trái đất hút xuống.


C. Khơng khí hút xuống.
D. Nước hút xuống


<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 1: (2 điểm )</b>


- Thước


- Bình chia độ


- Bình chia độ, bình tràn
- Cân


Câu 2: (1,5 điểm )
- mét; m


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- ki lô gam; kg
Câu 3: ( 2 điểm )


A. …lực.


B. ….vật bị biến dạng……….vật bị biến đổi chuyển động.
C. ….cân bằng.


D. ……trọng lực hay trọng lượng.
<b>Phần trắc nghiệm mỗi câu 0,5 điểm :</b>


<b>Câu</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


<b>Chọn</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>B</b>



<b>4. Củng cố bài: </b>


Thu bài học sinh về chấm.
<b>5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

TUẦN: 10 TIẾT: 10


<b>Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức.


-Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng
- So sánh được độ mạnh yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
2. Kĩ năng.


- Qua kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào sự biến
dạng của lò xo.


<b> 3. Thái độ, tình cảm.</b>
- Ham thích nghiên cứu
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Cho mỗi nhóm học sinh: Một cái giá treo, một chiếc lị xo, một cái thước chia độ đến
mm, một hộp 4 quả nặng giống nhau – mỗi quả 50g.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>



Lớp trưởng báo cáo sĩ số học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


Sửa và phát bài kiểm tra cho học sinh.
<b>3. Giảng bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1 (3 phút): </b>


<b>Tổ chức tình huống học tập:</b>
Một sợi dây cao su và một lị
xo có tính chất nào giống
nhau? Bài học hôm nay sẽ trả
lời câu hỏi trên.


<b>Hoạt động 2 (30 phút): </b>
<b>Hình thành khái niệm độ </b>
<b>biến dạng và biến dạng đàn </b>
<b>hồi.</b>


Cho học sinh chuẩn bị bảng
kết quả 9.1.


- Gọi học sinh lên đo độ dài


tự nhiên của lò xo.


- Gọi học sinh lên đo độ dài
treo quả nặng 1.


- Tiếp tục, treo quả nặng 2.


Đọc vấn đề đầu bài


Thí nghiệm:


– Đo chiều dài của lò xo khi
chưa treo quả nặng (l0).


– Đo chiều dài khi treo quả
nặng 1 (l1).


– Đo chiều dài khi treo quả
nặng 2 (l2).


– Đo chiều dài khi treo quả
nặng 3 (l3).


Ghi kết quả đo vào các ô
tương ứng trong bảng 9.1.
– Đo lại để kiểm tra chiều


<b>I. Biến dạng đàn hồi – Độ </b>
<b>biến dạng:</b>



<b>1. Biến dạng của một lò </b>
<b>xo</b>


<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Tiếp tục treo quả nặng 3.
Yêu cầu học sinh tính độ biến
dạng (l – l0) ở 3 trường


hợp.


<i>- Cho học sinh điền từ vào </i>
chỗ trống.


– Cho học sinh phát biểu kết
luận.


– Lò xo có tính chất gì?
<i>- Tính độ biến dạng của lị </i>
xo, ghi bảng 9.1.


<b>Họat động 3 (7 phút): </b>
<b>Hình thành khái niệm về </b>
<b>lực đàn hồi và nêu đặc điểm</b>
<b>của lực đàn hồi.</b>


<i>- Trong thí nghiệm hình 9.2 </i>
khi quả nặng đứng n thì lực
đàn hồi mà lị xo tác dụng
vào nó đã cân bằng với lực


nào?


Như vậy, cường độ của lực
đàn hồi của lò xo sẽ bằng
cường độ của lực nào?
<i>- Học sinh chọn câu hỏi </i>
đúng?


<b>Hoạt động 4 ( 5 phút): </b>
<b>Vận dụng.</b>


<i>C5: Học sinh điền từ thích </i>
hợp vào chỗ trống.


dài tự nhiên của lị xo (l0).


– Tính độ biến thiên (l – l0)


của lò xo trong 3 trường
hợp ghi kết quả vào các ô
tương ứng.


<b>HS điền từ vào chỗ trống.</b>
Phát biểu câu kết luận.


Tính và ghi số liệu vào bảng
9.1.


Quan sát thống nghiệm và
trả lời câu hỏi.



Trả lời câu hỏi.


Trả lời câu C5.


<b>Rút ra kết luận:</b>
C1:(1) Dãn ra.
(2) Tăng lên.
(3) Bằng.


Biến dạng của lị xo có đặc
điểm như trên là biến dạng
đàn hồi. Lò xo là vật có tính
chất đàn hồi.


<b>2. Độ biến dạng của lò xo:</b>
Độ biến dạng của lò xo là
hiệu giữa chiều dài khi biến
dạng và chiều dài tự nhiên
của lò xo (l – l0).


<b>C2: Độ biến dạng = l – l</b>0


<b>II. Lực đàn hồi và đặc </b>
<b>điểm của nó:</b>


<b>1. Lực đàn hồi:</b>


Lực mà lị xo khi biến dạng
tác dụng vào quả nặng trong


thí nghiệm trên gọi là lực
đàn hồi.


Lực đàn hồi là lực do vật bị
biến dạng sinh ra.


<i>C3: Trọng lượng của quả </i>
nặng.


<b>2. Đặc điểm của lực đàn </b>
<b>hồi:</b>


Độ biến dạng tăng thì lực
đàn hồi tăng


<i>C4: Câu C</i>
<b>III. Vận dụng.</b>


<i>C5: a) Khi độ biến dạng </i>
tăng gấp đơi thì lực đàn hồi
tăng gấp đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>C6: Học sinh trả lời câu hỏi </i>
nêu ra ở đầu bài.


trả lời câu C6 <i>C6: Sợi dây cao su và chiếc </i>
lị xo cũng có tính chất đàn
hồi.


<b>4. Củng cố bài </b>



Giải BT 9.1 SBT


<i><b>Ghi nhớ: Lò xo là một vật đàn hồi sau khi nén hoặc kéo dãn một cách vừa phải, </b></i>


nếu bng ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên.
<b>5. Dặn dò </b>


Khi lị xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc với
hai đầu của nó.


Độ biến dạng của lị xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.
Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

TUẦN: 11 TIẾT: 11


<b>Bài 10: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC - TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức.


- Nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế


- Viết được công thức tính trọng lượng P=10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
2. Kĩ năng.


- đo được lực bằng lực kế.


- Vận dụng được công thức P=10m.
2. Thái độ, tình cảm.



-u thích nghiên cứu các thí nghiệm
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>


Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


Bài tập 9.1 (c).


Bài tập 9.3 (quả bóng cao su, lưỡi cưa).
<b>3. Giảng bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1 (2 phút):


<b>Tổ chức tình huống học </b>
<b>tập: Làm thế nào để đo được </b>
lực mà dây cung đã tác dụng
vào mũi tên?



Hoạt động 2 (10 phút):
<b>Tìm hiểu lực kế.</b>


Cho học sinh đọc thông báo
trong sách giáo khoa.


Cho HS quan sát lực kế từ đó
HS trả lời câu C1.


<i>- Tìm hiểu ĐCNN và GHĐ </i>
của lực kế ở nhóm em.


Học sinh đọc vấn đề đầu bài


HS đọc bài.


Quan sát và trả lời câu C1


Dựa vào lực kế của nhóm
mình để trả lời câu hỏi.


<b>I. Tìm hiểu lực kế:</b>
<b>1. Lực kế là gì?</b>


Lực kế là dụng cụ dùng để
đo lực.


– Có nhiều loại lực kế, loại
lực kế thường là lực kế lò xo.


– Có lực kế đo lực kéo, đo
lực đẩy và lực kế đo cả lực
kéo và lực đẩy


<b>2. Mô tả một lực kế lò xo </b>
<b>đơn giản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hoạt động 3 (10 phút):
<b>Tìm hiểu cách đo lực bằng </b>
lực kế.


<i>- Dùng từ thích hợp điền vào </i>
chỗ trống.


<i>- Giáo viên cho học sinh đo </i>
trọng lượng của một quyển
sách giáo khoa.


<i>- Khi đo phải cầm lực kế ở tư </i>
thế như thế nào?


<b>Hoạt động 4 (8 phút):</b>


<b> Xây dựng công thức liên hệ</b>
<b>giữa trọng lượng và khối </b>
<b>lượng.</b>


<i>- Cho học sinh tìm số thích </i>
hợp điền vào chỗ trống.
Cho học sinh rút hệ thức liên


hệ giữa trọng lượng và khối
lượng.


<b>Hoạt động 5 (5 phút): </b>
<b>Vận dụng</b>


<i>C7: Tại sao “Cân bỏ túi” bán </i>
ở ngoài phố người ta không
chia độ theo đơn vị Niu tơn
mà lại chia độ theo đơn vị
Kílơgam.


<i>C8: Giáo viên yêu cầu học </i>
sinh thử làm một lực kế và
nhớ chia độ cho lực kế.


<i>C9: Một xe tải có khối lượng </i>
3,2 tấn sẽ có trọng lượng bao
nhiêu Niu tơn.


Tìm từ thích hợp để điền vào
chỗ trống .


Làm thí nghiêm.


Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


Trả lời câu C6.


Đọc sách và rút ra hệ thức.



Suy nghĩ trả lời câu hỏi.


về nhà tự làm.


Trả lời câu hỏi.


<b>III. Đo một lực bằng lực </b>
<b>kế:</b>


<b>1. Cách đo lực:</b>
C3:(1) Vạch 0.
(2) Lực cần đo.
(3) Phương.


<b>2. Thực hành đo lực</b>
<i>C4: Học sinh tự đo và so </i>
sánh kết quả với các bạn
trong nhóm.


<i>C5: Khi đo phải cầm lực kế </i>
sao cho lò xo của lực kế nằm
ở tư thế thẳng đứng, vì lực
cần đo là trọng lực có
phương thẳng đứng.


<b>III. Công thức liên hệ giữa </b>
<b>trọng lượng và khối lượng:</b>
C6: a (1): 100g = 1N



b (2): 200g = 2N
c (3): 1kg = 10N
<b>Hệ thức: P = 10.m. </b>
Trong đó:


P là trọng lượng, đơn vị đo là
Niu tơn.


m là khối lượng, đơn vị là
kg.


<b>IV. Vận dụng:</b>


<i>C7: Vì trọng lượng của một </i>
vật ln tỉ lệ với khối lượng
của nó nên bảng chia độ chỉ
ghi khối lượng của vật. Thực
chất “Cân bỏ túi” chính là
lực kế lị xo.


<i>C8: Học sinh về nhà làm lực </i>
kế.


<i>C9: Có trọng lượng 3.200 </i>
Niu tơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Giải BT 10.1, 10.2 SBT


Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
Lực kế dùng để đo gì? (đo lực).



<b>Cho biết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng: P = m.10.</b>
P là trọng lượng có đơn vị là Niu tơn (N).


m là khối lượng có đơn vị là Kílơgam (kg).
<b>5. Dặn dị </b>


Học thuộc phần ghi nhớ.
Bài tập về nhà: 10.3 và 10.4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

TUẦN: 12 TIẾT: 12


<b>Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng(D), trọng lượng riêng (d) và viết được
cơng thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng
riêng .


- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.


- Vận dụng được công thức D =<i><sub>V</sub>m</i> và d = <i><sub>V</sub>P</i> để giải các bài tập đơn giản.
<b>3. Thái độ, tình cảm.</b>


- Tính trung thực trong các phép đo


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ
250 cm3<sub>.</sub>


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


Lực kế dùng để đo gì?


Phát biểu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
Sửa bài tập về nhà: Bài tập 10.1


Đáp án câu (D).
<b>3. Giảng bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1: (2 phút)


<b>Tổ chức tình huống học tập</b>
Thời xưa, người ta làm thế nào để


cân được một chiếc cột bằng sắt
có khối lượng gần 10 tấn?


Hoạt động 2: (15 phút)


<b>Xây dựng khái niệm khối lượng</b>
<b>riêng và cơng thức tính khối </b>
<b>lượng của một vật theo khối </b>
<b>lượng riêng.</b>


<i>- Cho học sinh đọc câu hỏi C1 để </i>


Học sinh đọc vấn đề


- Dựa vào sự hướng dẫn của


<b>I. Khối lượng riêng. Tính</b>
<b>khối lượng của các vật </b>
<b>theo khối lượng riêng:</b>
<b>1. Khối lượng riêng:</b>
<i>C1: 1dm</i>3<sub> sắt có khối </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

nắm được vấn đề cần giải quyết.
Khối lượng riêng của sắt là bao
nhiêu?


Vậy thể tích cột sắt là: 0,9m3<sub> thì </sub>


khối lượng là bao nhiêu?



Cho học sinh đọc thông báo về
khái niệm khối lượng riêng và
đơn vị khối lượng riêng rồi ghi
vào vở.


- Cho học sinh đọc và tìm hiểu
bảng khối lượng riêng của một số
chất.


<i>C2: Tính khối lượng của một khối</i>
đá biết khối đá có thể tích là
0,5m3<sub>.</sub>


<i>C3: Tìm các chử trong khung để </i>
điền vào chỗ trống.


Hoạt động 3: (5 phút)


<b>Tìm hiểu khái niệm trọng lượng</b>
<b>riêng.</b>


Cho học sinh đọc thông báo về
trọng lượng riêng và đơn vị trọng
lượng riêng.


<i>C4: Học sinh trả lời câu hỏi C4 và</i>
xây dựng cơng thức tính.


<b>Giáo viên chứng minh: d = 10.D</b>



<b>. </b> <i>D</i>


<i>V</i>
<i>V</i>
<i>D</i>
<i>V</i>
<i>m</i>
<i>V</i>
<i>P</i>


<i>d</i>  10. 10. . 10.


giáo viên để làm câu C1


-Đọc bài va ghi bài.


Đọc bài.


Suy nghĩ và làm câu C2


Suy nghĩ để đưa ra công
thức.


Đọc bài.


Suy nghĩ và trả lời câu C4.


Mà 1m3<sub> = 1000dm</sub>3<sub>. Vậy: </sub>


khối lượng của 1m3<sub> sắt là: </sub>



7,8kg x 1000 = 7.800kg.
Khối lượng riêng của sắt
là: 7800 kg/m3<sub>.</sub>


Khối lượng của cột sắt là:
7800 kg/m3<sub> x 0,9m</sub>3<sub> = </sub>


7020kg.


Khối lượng của một mét khối
một chất gọi là khối lượng
riêng của chất đó.


Đơn vị khối lượng riêng là
Kílơgam trên mét khối
(kg/m3<sub>).</sub>


<b>2.Bảng khối lượng riêng </b>
<b>của một số chất: </b>


(Nội dung trang 37 –
SGK)


3. Tính khối lượng của
một số chất (vật) theo khối
lượng riêng:


<i><b> C2: 2600 kg/m</b></i>3<sub> x 0,5m</sub>3<sub> =</sub>



1300 kg.
<i><b>C3: m = D.V</b></i>


<b>II. Trọng lượng riêng:</b>
-Trọng lượng của một mét
khối một chất gọi là trọng
lượng riêng của chất đó.
-Đơn vị trọng lượng riêng:
N/m3<sub>.</sub>


C4:
<b>Cơng thức:</b>
<b> </b>
<i>V</i>
<i>P</i>
<i>d </i>


Trong đó: d là trọng lượng
riêng N/m3


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Hoạt động 4: ( 15 phút)</b>


<b>Xác định trọng lượng riêng của </b>
<b>một chất.</b>


<i>C5: Tìm cách xác định trọng </i>
lượng riêng của chất làm quả cân.


Hoạt động 5: ( 5 phút)
<b>Vận dụng</b>



<i>C6: Tính khối lượng và trọng </i>
lượng của một chiếc dầm sắt có
thể tích 40dm3<sub>.</sub>


Suy nghĩ và trả lời câu C5.


Suy nghĩ và trả lời câu C5


<b>d = 10.D</b>


<b>III. Xác định trọng lượng</b>
<b>riêng của một chất:</b>


<i>C5: Lực kế trọng lượng </i>
quả cân, dùng bình chia độ
xác định thể tích. Áp
dụng: <i><b>d </b><b><sub>V</sub></b><b>P</b></i> <sub>.</sub>


<b>IV. Vận dụng</b>


<i>C6: Đổi 40dm</i>3<sub> = 0,04m</sub>3<sub>.</sub>


7800kg/m3<sub> x 0,04m</sub>3<sub> = </sub>


312kg.


Dựa vào cơng thức P =
10.m tính trọng lượng.



<b>4. Củng cố bài </b>


Giải Bt 11.1, 11.2 SBT


Cho học sinh chép nội dung ghi nhớ SGK, có thể em chưa biết.
<b>5. Dặn dị </b>


Học thuộc phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

TUẦN: 13 TIẾT: 13


<b>Bài 12: THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức.</b>


- Biết xác định khối lượng riêng của một vật rắn.
<b>2.Kĩ năng.</b>


- Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý.
<b>3. Thái độ, tình cảm.</b>


- Tính cẩn thận trong q trình học
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Cho mỗi nhóm học sinh:


Cân có ĐCNN 10g hoặc 20g.


Bình chia độ có GHĐ: 100cm3<sub> – ĐCNN: 1cm</sub>3<sub>.</sub>



Một cốc nước.


15 hịn sỏi cùng loại.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
1. Đọc tài liệu: 10 phút.


2. Đo đạc: 15 phút.
3. Viết báo cáo: 20 phút.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>


<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>KẾT QUẢ</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>


<b> Cho mỗi nhóm học sinh </b>
<b>chuẩn bị dụng cụ thực hành</b>
<b>và đọc nội dung tài liệu </b>
<b>trong sách giáo khoa.</b>
Yêu cầu HS đọc thật kĩ nội
dung thực hành


<b>Hoạt động 2:</b>


<b> Hướng dẫn học sinh thực </b>


<b>hành, cho học sinh tiến </b>
<b>hành đo và tính tốn kết </b>
<b>quả.</b>


– Tồn nhóm cân khối lượng
mỗi phần sỏi trước.


a. Dụng cụ:


Một cái cân, một bình chia
độ có GHĐ 100 cm3<sub>, một </sub>


cốc nước, khoảng 15 hòn sỏi
to, khăn lau.


b. Tiến hành đo:


– Chia nhỏ sỏi làm 3 phần.
– Cân khối lượng của mỗi
phần m1, m2, m3 (phần nào


cân xong thì để riêng, khơng
bị lẫn lộn).


<b>I. Thực hành:</b>
<b>1.Dụng cụ:</b>


Một cái cân, một bình chia
độ có GHĐ 100 cm3<sub>, một </sub>



cốc nước, khoảng 15 hòn sỏi
to, khăn lau.


<b>2.Tiến hành đo:</b>
Kết quả đo :
m1 =… g


m2 = .. g


m3 = g


m1 =…. kg


m2 = ……kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

– Sau đó các nhóm bắt đầu đo
thể tích của các phần sỏi.
(Trước mỗi lần đo thể tích
của sỏi cần lau khơ hịn sỏi và
châm nước cho đúng 50cm3<sub>)</sub>


Cho học sinh thảo luận nhóm
tính khối lượng riêng của sỏi.


Giáo viên hướng dẫn thêm
cách tính giá trị trung bình
khối lượng riêng:


3



D<sub>1</sub> <i>D</i><sub>2</sub> <i>D</i><sub>3</sub>


<i>Dtb</i>






– Đổ khoảng 50 cm3<sub> nước </sub>


vào bình chia độ.


– Ghi thể tích của mực nước
khi có sỏi trong bình, suy ra
cách tính V1, V2, V3 của


từng phần sỏi.


c. Tính khối lượng riêng của
từng phần sỏi:


<i>V</i>
<i>m</i>
<i>D </i> <sub>,</sub>


1
1
1 <i><sub>V</sub></i>


<i>m</i>


<i>D </i> <sub>; </sub>


2
2
2 <i><sub>V</sub></i>


<i>m</i>
<i>D </i> <sub>;</sub>


3
3
3
<i>V</i>
<i>m</i>
<i>D </i>


Dựa vào kết quả đo được
tính khối lượng riêng của
sỏi.


Học sinh tính giá trị trung
bình.


V1 = cm3


V2 = cm3


V3 = cm3


V1 = cm3



V2 = cm3


V3 = cm3


<b>3. Tính khối lượng riêng </b>
<b>của từng phần sỏi:</b>


1
1
1


<i>V</i>
<i>m</i>
<i>D </i> <sub>; </sub>


2
2
2


<i>V</i>
<i>m</i>
<i>D </i> <sub>; </sub>


3
3
3
<i>V</i>
<i>m</i>
<i>D </i>


1
1
1
<i>V</i>
<i>m</i>


<i>D </i> <sub>= … .. .. g/cm</sub>3


2
2
2


<i>V</i>
<i>m</i>


<i>D </i> <sub>=….. g/cm</sub>3


3
3
3 <i><sub>V</sub></i>


<i>m</i>


<i>D </i> <sub>= ….. .. g/cm</sub>3


1
1
1


<i>V</i>


<i>m</i>


<i>D </i> <sub>= … .. .. kg/cm</sub>3


2
2
2


<i>V</i>
<i>m</i>


<i>D </i> <sub>=….. kg/cm</sub>3


3
3
3


<i>V</i>
<i>m</i>


<i>D </i> <sub>= ….. .. kg/cm</sub>3


Tính giá trị trung bình của
khối lượng riêng :


3


D1 <i>D</i>2 <i>D</i>3


<i>D<sub>tb</sub></i>    =…. g/cm3


3


D<sub>1</sub> <i>D</i><sub>2</sub> <i>D</i><sub>3</sub>


<i>D<sub>tb</sub></i>    =….kg/cm3


<b>Dự kiến đánh giá tiết thực hành</b>


Kỹ năng thực hành: 4 điểm Kết quả thực hành: 4 điểm Thái độ tácphong:2 điểm
– Đo khối lượngthành thạo: 2đ


– Đo khối lượng lúng túng: 1đ
– Đo thể tích thành thạo: 2đ
– Đo thể tích lúng túng: 1đ


Báo cáo đủ, chính xác: 2đ
Chưa đủ, chưa chính xác: 1đ
Kết quả đúng: 2đ
Cịn thiếu sót: 1đ


Nghiêm túc, cẩn thận, trung
thực: 2đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH</b>


1. Họ và tên học sinh: Lớp:


2. Tên bài thực hành:
3. Mục tiêu của bài:



Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các vật rắng không thấm nước.
4. Học sinh trả lời câu hỏi:


a. Khối lượng riêng của một chất là gì?
b. Đơn vị khối lượng riêng là gì?


c. Để đo khối lượng riêng của sỏi, em phải:
– Đo khối lượng của sỏi bằng dụng cụ gì?
– Đo thể tích của sỏi bằng dụng cụ là:


– Tính khối lượng riêng của sỏi theo công thức:
5. Bảng kết quả đo khối lượng riêng của sỏi:


Giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi là:


3


D1 <i>D</i>2 <i>D</i>3


<i>D<sub>tb</sub></i>   


(theo đơn vị g/cm3<sub> hoặc kg/m</sub>3<sub>)</sub>


<b>4. Củng cố : </b>


Hoàn thành báo cáo, thu dọn dụng cụ.
Đánh giá, rút kinh nghiệm tiết thực hành.
<b>5. Dặn dò</b>


Học sinh xem trước bài học: Các máy cơ đơn giản.


Lần


đo


Khối lượng m của phần Thể tích nước trong bình V của mỗi phần<sub>sỏi</sub> Khối lượng riêng sỏi
Đơn vị tính Khi chưa<sub>có sỏi</sub> Khi có sỏi


cm3 <sub>m</sub>3


Đơn vị tính


gam kg cm3 <sub>m</sub>3 <sub>cm</sub>3 <sub>m</sub>3 <sub>g/cm</sub>3 <sub>kg/m</sub>3


1
2
3
Lần


đo


Khối lượng m của phần Thể tích nước trong bình V của mỗi phần
sỏi


Khối lượng riêng sỏi
Đơn vị tính Khi chưa


có sỏi


Khi có sỏi cm3 <sub>m</sub>3 <sub>Đơn vị tính</sub>



gam kg cm3 <sub>m</sub>3 <sub>cm</sub>3 <sub>m</sub>3 <sub>g/cm</sub>3 <sub>kg/m</sub>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

TUẦN: 14 TIẾT: 14


<b>Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức.</b>


- Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng.
<b>2.Kĩ năng.</b>


- Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp
lên theo phương thẳng đứng.


<b>3.Thái độ, tình cảm.</b>


- Ứng dụng máy cơ vào thực tế cuộc sống
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Cho mỗi nhóm học sinh: hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả nặng 2N hoặc túi cát có
trọng lượng tương đương.


Cho cả lớp: Tranh vẽ to hình: 13.1; 13.2; 13.5 và 13.6 (SGK).
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>


Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>



<b>a. Khối lượng riêng của một chất là gì? Cơng thức và đơn vị?</b>
<b>b. Trọng lượng riêng của một chất là gì? Cơng thức và đơn vị?</b>
Đáp án: Ghi nhớ Bài 11 – SGK.


<b>3. Giảng bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1: (2 phút)


<b>Tổ chức tình huống.</b>


Một ống bê tơng nặng bị lăn
xuống mương. Có thể đưa ống
lên bằng những cách nào và
dụng cụ nào?


Hoạt động 2: (15 phút)


<b>Nghiên cứu cách kéo vật lên </b>
theo phương thẳng đứng giáo
viên đặt vấn đề nêu ở SGK
cho học sinh dự đoán câu trả
lời. Tổ chức cho học sinh theo


nhóm làm thí nghiệm kiểm tra


Học sinh đọc vấn đề :


Nêu dự đoán của mình.


Làm thí nghiệm theo nhóm.


<b>I. Kéo vật lên theo phương </b>
<b>thẳng đứng: </b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>


Nếu chỉ dùng dây, liệu có
thể kéo vật lên theo phương
thẳng đứng với lực nhỏ hơn
trọng lượng của vật được
khơng?


<b>2. Thí nghiệm:</b>


Chuẩn bị: Hai lực kế, khối
trụ kim loại có móc, chép
bảng 13.1 vào vở.


Tiến hành đo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

dự đốn. Học sinh tiến hành
thí nghiệm theo hướng dẫn của
SGK và ghi kết quả đo vào


bảng 13.1.


Học sinh nhận xét, rút ra kết
luận.


<i>- Qua thí nghiệm, học sinh hãy </i>
so sánh lực kéo vật lên với trọng
lượng của vật.


- Điền từ thích hợp vào chổ
trống.


<i>- Nêu các khó khăn khi kéo </i>
vật lên theo phương thẳng
đứng.


Hoạt động 3: (10 phút)


<b>Tổ chức học sinh bước đầu </b>
<b>tìm hiểu về máy cơ đơn </b>
<b>giảng.</b>


Giáo viên gọi một học sinh
đọc nội dung II trong SGK.
<i>-Chọn từ thích hợp trong dấu </i>
ngoặc để điền vào chỗ trống.


Hoạt động 4: (7 phút)
<b>Vận dụng.</b>



<i>C5: Cho học sinh đọc nội </i>
<i>dung câu hỏi C5 và trả lời.</i>
<i>C6: Tìm những thí dụ sử dụng </i>
máy cơ đơn giản.


Rút ra kết luận.
So sánh.


trả lời câu C2.


Trả lời câu C3.


Đọc bài.


Hoàn thành câu C4.


Đọc và trả lời câu hỏi.


Lấy vídụ.


của khối kim loại ghi kết quả
vào bảng.


– Học sinh kéo vật lên từ từ,
đo lực kéo ghi kết quả vào
bảng.


Nhận xét:


<i>C1: Lực kéo vật lên bằng </i>


(hoặc lớn hơn) trọng lượng
vật.


<b>3. Rút ra kết luận:</b>
C2: Khi kéo vật lên theo
phương thẳng đứng cần phải
dùng lực ít nhất bằng (hoặc
lớn hơn) trọng lượng của
vật.


<i>C3: Trọng lượng vật lớn hơn</i>
lực kéo. Tư thế đứng kéo dễ
bị ngã….


<b>II. Các máy cơ đơn giản:</b>
Mặt phẳng nghiêng, đòn
bẩy, ròng rọc….


<i>C4: a. Máy cơ đơn giản là </i>
những dụng cụ giúp thực
hiện công việc dễ dàng hơn.
b. Mặt phẳng nghiêng, đòn
bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn
giản.


<i>C5: Khơng. Vì tổng lực kéo </i>
của cả 4 người bằng 1600N
nhỏ hơn trọng lượng của ống
bê tơng là 2000N.



<i>C6: Rịng rọc ở cột cờ sân </i>
trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Giải BT 13.1, 13.2 SBT


Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ vào vở.


<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng cần dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng
lượng của vật.


Các máy cơ bản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

TUẦN: 15 TIẾT: 15


<b>Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


-Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng.


-Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp
<b>2. Kĩ năng.</b>


-Vận dụng kiến thức mặt phẳng nghiêng vào cuộc sống và biết được lợi ích của chúng.
<b>3. Thái độ, tình cảm.</b>



- u mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Cho mỗi nhóm học sinh: một lực kế GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa
(2N) hoặc xe lăn có P tương đương. Mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi độ dài hoặc chiều cao
của mặt phẳng.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


Phát biểu ghi nhớ của bài học 13.
Sửa bài tập 13.1 câu D (F = 200N).


Bài tập 13.2: Các máy cơ đơn giản thuộc hình a, c, e, g.
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1 (10 phút):


<b>Đặt vấn đề nghiên cứu sử </b>
dụng mặt phẳng nghiêng có


lợi như thế nào?


Cho học sinh quan sát hình
13.2 SGK và nêu câu hỏi:
– Nếu lực kéo của mỗi người
là 450N thì những người này
có kéo được ống bê tơng lên
hay khơng? Vì sao?


– Nêu những khó khăn trong
cách kéo trực tiếp vật lên theo
phương thẳng đứng?


– Hai người trong hình 14.1
đang làm gì?


Học sinh trả lời lần lượt các
câu hỏi


Tư thế đứng lúc kéo thì:
– Dễ ngã.


– Khơng lợi dụng được
trọng lượng cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

– Hai người đã khắc phục được
những khó khăn gì?


Giáo viên chốt lại nội dung,
phân tích cho học sinh hiểu và


ghi lên bảng.


Vậy dùng tấm ván làm mặt
phẳng nghiêng có thể làm
giảm lực kéo vật lên hay
khơng?


Muốn làm giảm lực kéo thì
phải tăng hay giảm độ
nghiêng của tấm ván?


Để hiểu vấn đề câu hỏi đặt ra
các em sẽ tiến hành làm thí
nghiệm.


Hoạt động 2 (15 phút):


<b>Học sinh làm thí nghiệm và </b>
<b>thu thập số liệu.</b>


– Giáo viên phát dụng cụ thí
nghiệm và phiếu giao việc
cho các nhóm học sinh.
– Giới thiệu với học sinh các
dụng cụ thí nghiệm.


– Giới thiệu học sinh các
bước thí nghiệm (giáo viên
ghi lên bảng).



<i>C1: Giáo viên cho các nhóm </i>
tiến hành đo theo hướng dẫn
ghi vào phiếu giao việc đồng
thời ghi số liệu của nhóm vào
vở.


<i>C2: Em đã làm giảm độ </i>
nghiêng của mặt phẳng
nghiêng bằng cách nào?


bằng trọng lượng của vật.


Giáo viên gọi học sinh nêu
nội dung vấn đề và trả lời
câu hỏi.


Nhóm trưởng nhận dụng cụ
thí nghiệm.


<i>C1: Đo lực kéo vật bằng mặt</i>
phẳng nghiêng lên độ cao h.
+ Đo trọng lượng P của khối kim
loại (lực F1).


+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ


cao là 20cm)


+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ



cao là 15cm)


+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ


cao là 10cm)


<b>I. Đặt vấn đề:</b>


Dùng tấm ván làm mặt
phẳng nghiêng có thể làm
giảm lực kéo vật lên hay
khơng ?


<b>I. Thí nghiệm:</b>
Chuẩn bị:


+ Mặt phẳng nghiêng.


+ Lực kế có giới hạn đo 5N.
+ Khối trụ bằng kim loại có
thể quay quanh trục.


Tiến hành đo:


<i>C2: Tùy theo từng học sinh:</i>
+ Giảm chiều cao mặt phẳng
nghiêng.


+ Tăng độ dài của mặt phẳng
nghiêng



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Hoạt động 3 (8 phút):


<b>Rút ra kết luận từ kết quả </b>
<b>thí nghiệm.</b>


– Sau khi đo xong, gọi nhóm
trưởng lên bảng ghi kết quả
đo.


– Giáo viên gọi các học sinh
phân tích, so sánh lực kéo
bằng mặt phẳng nghiêng (F1;


F2, F3) ở 3 độ cao khác nhau


với trọng lượng của vật.
Giáo viên ghi nội dung kết
luận lên bảng, cho học sinh
chép vào vở.


Hoạt động 4 (10 phút):
<b>Học sinh làm các bài tập </b>
<b>vận dụng.</b>


Giáo viên phát phiếu bài tập
cho từng học sinh .


<i>C3: Nêu 2 thí dụ về sử dụng </i>
mặt phẳng nghiêng.



<i>C4: Tại sao lên dốc càng thoai</i>
thoải, càng dễ đi hơn?


<i>C5: SGK</i>


Học sinh làm bài tập nộp
phiếu cho giáo viên.


tăng độ dài của mặt phẳng
nghiêng.


<b> Rút ra kết luận:</b>


- Dùng mặt phẳng nghiêng
có thể kéo vật lên với lực
kéo nhỏ hơn trọng lượng của
vật.


- Mặt phẳng càng nghiêng ít,
thì lực cần để kéo vật lên
mặt phẳng đó càng nhỏ.


<b>IV. Vận dụng:</b>


<i>C3: Tùy theo học sinh trả lời, </i>
giáo viên sửa chữa sai sót.
<i>C4: Dốc càng thoai thoải tức</i>
là độ nghiêng càng ít thì lực
nâng người khi đi càng nhỏ


(tức người đi đỡ mệt hơn).
<i>C5: Trả lời câu C: F < 500N.</i>
Vì khi dùng tấm ván dài hơn
thì độ nghiêng tấm ván sẽ
giảm.


<b>4. Củng cố bài : </b>


Giải BT 14.1, 14.2 SBT


Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo thể nào so với trọng lượng
của vật?


Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo vật lên mặt phẳng đó ra sao?
<b>5. Dặn dò:</b>


Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

TUẦN: 16 TIẾT: 16


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Hệ thống hóa kiến thức đã học.


2. Vận dụng các công thức và biết sử dụng để giải các bai tập.
3. Tính trung thực, chủ động trong học tập.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Hệ thống các câu hỏi để ôn tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>


Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Vận dụng vào trong hệ thống câu hỏi.
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b>I.</b> <b>Câu hỏi ôn tập</b>


<b>1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Viêt Nam là gì? </b>
<b>2. Khi dùng thước đo cần phải biết điều gì?</b>


<b>3. Cho biết dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Đơn vị đo thể tích.</b>


<b>4. Nêu cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước trong hai trường hợp:</b>
Dùng bình chia độ, bình tràn.


<b>5. Khối lượng của một vật là gì? Cho biết đơn vị, dụng cụ đo khối lượng?</b>


<b>6. Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Cho biết đơn vị lực. Đo lực bằng gì ?</b>
<b>7. Cho biết những hiện tượng nịa có thể tác dụng lên vật.</b>


<b>8. Lực hút của Trái đất gọi là gì? Lực này có phương chiều như thế nào?</b>



<b>9. Một vật có khối lượng 100g thì có trọng lượng là 1N. Một vật có trọng lượng 10N </b>
thì có khối lượng 1kg.


<b>10.Tại sao nói lị xo là một vật có tính đàn hồi? Khi lị xo bị nén hoặc bị dãn thì nó tác</b>
dụng lực gì lên các vật tiếp xúc với 2 đầu của nó?


<b>11.Viết hệ thức liên qua giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.</b>
<b>12.Khối lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị khối lượng riêng.</b>


<b>13.Trọng lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị trọng lượng riêng.</b>


<b>14.Viết công thức tương quan giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng.</b>
<b>15.Các máy cơ đơn giản thường dùng là loại máy nào?</b>


<b>16.Để đưa một vật lên độ cao nhất định, em phải làm thế nào để giảm lực kéo vật trên</b>
mặt phẳng nghiêng đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>II. Điền vào chỗ trống </b>


1. Giới hạn đo của thước là……….ghi trên thước. Độ chia nhỏ nhất của thước là
……….trên thước.


2. Thể tích vật rắn khơng thấm nước được đo bằng cách : …………vật đó vào chất lỏng đựng
trong BCĐ thể tích của phần chất lỏng…………..bằng thể tích của vật.


3. Mọi vật đều có ………., khối lượng của một vật chỉ ………chứa trong vật.


4. Người ta đứng trên tấm ván mỏng làm nó cong đi . Tấm ván đã bị…………đó là do kết quả
tác dụng của……… lên tấm ván.



5. Dùng mạt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực………của vật
6. Địn bẩy ln có……… và có…………...


<b>III. Trắc nghiệm </b>


1. Một bạn dùng thước có ĐCNN 1cm để đo độ dài của cái bàn học . Trong các cách ghi
kết quả sau đây cách ghi nào đúng nhất :


A . 5m
B . 50dm
C . 50cm
D . 5000mm


2. Thước nào sau đây thích hợp đo độ dài sân trường em ?
A. Thước thẳng GHĐ 1m.


B. Thước kẻ GHĐ 30cm.
C. Thước dây GHĐ 100cm.
D. Thước cuộn GHĐ 30m


3. BCĐ có ĐCNN là 0,5cm3. Cho biết kết quả đo nào là đúng :
A. 20,2 cm3


B. 10,30 cm3
C. 20,5 cm3
D. 20 cm3


4. Trên bao xi măng có ghi 50 kg số đó cho biết :
A. Sức nặng của bao xi măng.



B. Khối lượng của bao xi măng.
C. Thể tích của bao xi măng.


D. Sức nặng và trọng lượng của bao xi măng.


5. Sử dụng bình tràn để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước thì thể tích của vật bằng :
A. Thể tích tràn ra.


B. Thể tích nước tràn ra bình chứa.
C. Thể tích bình chứa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

6. Hai lực cân bằng là hai lực :


A. Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều.
B. Mạnh như nhau, khác phương, ngược chiều.
C. Mạnh khác nhau, cùng phương, ngược chiều.
D. Mạnh như nhau, cùng phương, khác chiều


7. Dùng chân đá mạnh vào quả bóng sẽ làm cho quả bóng :
A. Biến dạng.


B. Biến đổi chuyển động.


C. Vừa biến dạng vừa biến đổi chuyển động.
D. Khơng có hiện tượng gì xảy ra với quả bóng.
8. Lực đàn hồi của lị xo xuất hiện khi :


A. Bị kéo dãn ra.
B. Bị nén ngắn lại.
C. Bị hỏng.



D. Cả dãn ra và nén ngắn lại.


9. Máy cơ đơn giản sẽ giúp con người :
A. Làm việc mệt nhọc hơn.


B. Làm việc dễ dàng hơn.
C. Làm việc khó khăn hơn.
D. Làm việc nặng nề hơn


10. Trong các dụng cụ sau đây dụng cụ nào khơng phải là địn bẩy :
A. Cái kìm.


B. Cái kéo.


C. Cái cầu thang.
D. Cái cân Rơbécvan.


<b>4. Củng cố : </b>


Có bao nhiêu đơn vị đo, dụng cụ đo, cách đo đã học ở học kì 1 ?
Có bao nhiêu cơng thức đã học và là các cơng thức nào ?


<b>5. Dặn dị :</b>


Học bài chuẩn bị cho thi học kì I


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

TUẦN: 18 TIẾT: 18


<b>Bài 15: ĐÒN BẨY</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


Học sinh xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F1 là O1, lực F2 là O2.


<b>2. Kĩ năng.</b>


Biết sử dụng đòn bẩy trong cơng việc thực tiễn và cuộc sồng.
<b>3. Thái độ, tình cảm.</b>


Thích tìm hiểu các vấn đề có liên quan
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>Cho mỗi nhóm học sinh:</b>


Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên.
Một khối trụ kim loại có móc 2N.
Một giá đỡ có thanh ngang.


<b>Cho cả lớp:</b>
Một vật nặng.
Một cái gậy.
Một vật kê.


Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4.
Bảng kết quả thí nghiệm


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>



Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


Sửa bài tập 14.2: A (nhỏ hơn); B (càng giảm); C (càng dốc đứng).
Sửa bài tập 14.4: để đỡ tốn lực ô tô lên dốc hơn.


<b>3. Giảng bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1 (2 phút):


<b>Tổ chức tình huống học tập.</b>
Một số người quyết định dùng
cần vợt để nâng ống bê tông
lên (H.15.1) liệu làm thế có dễ
dàng hơn hay khơng?


Hoạt động 2: (7 phút)


<b>Tìm hiểu cấu tạo địn bẩy.</b>
Cho học sinh quan sát các
hình vẽ, sau đó đọc nội dung
mục 1. Cho biết các vật được


Học sinh nghiên cứu sgk


<b>I. Tìm hiểu cấu tạo địn </b>
<b>bẩy:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

gọi là địn bẩy đều phải có 3
yếu tố nào?


(Giáo viên tóm tắt nội dung
và ghi lên bảng)


<i>C1: Học sinh điền các chữ O;</i>
O1; O2 vào vị trí thích hợp


trên H 15.2; H 15.3.
Hoạt động 3: ( 10 phút)
<b>Đòn bẩy giúp con người </b>
<b>làm việc dễ dàng hơn như </b>
<b>thế nào?</b>


Cho học sinh đọc nội dung
đặt vấn đề SGK sau đó giáo
viên đặt câu hỏi:


– Trong H 15.4 các điểm O;
O1; O2 là gì?


– Khoảng cách OO1 và OO2


là gì?


– Muốn F2 nhỏ hơn F1 thì


OO1 và OO2 phải thỏa mãn



điều kiện gì?


Tổ chức cho học sinh làm thí
nghiệm: “So sánh lực kéo F2


và trọng lượng F1 của vật khi


thay đổi vị trí các điểm O; O1,


O2.


Cho học sinh chép bảng kết
quả thí nghiệm.


<i>C2: Đo trọng lượng của vật.</i>
Kéo lực kế để nâng vật lên từ
từ. Đọc và ghi số chỉ của lực
kế theo 3 trường hợp trong
bảng 15.1.


<i>C3: Chọn từ thích hợp điền </i>
vào chỗ trống.


Hoạt động 4 : (7 phút)
<b>Vận dụng</b>


Tìm hiểu về địn bẩy


HS làm câu C1



Quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi.


Trả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi


Nhận dụng cụ và làm thí
nghiệm theo hướng dẫn của
GV


Ghi bảng 15.1 vào vỏ và tiến
hành đo


Hoàn thành câu C3


điểm của đòn bẩy (O1).


– Lực nâng vật (F2) tác dụng


vào một điểm khác của đòn
bẩy (O2).


<i>C1: 1 (O</i>1) – 2 (O) – 3 (O2)


4 (O1) – 5 (O) – 6 (O2).


<b>II. Đòn bẩy giúp con người</b>
<b>làm việc dễ dàng hơn như </b>
<b>thế nào?</b>



<b>1. Đặt vấn đề:</b>


Muốn lực nâng vật lên (F2)


nhỏ hơn trọng lượng của vật
(F1) thì các khoảng cách OO1


và OO2 phải thỏa mãn điều


kiện gì?


<b>2. Thí nghiệm:</b>


<i>C2: Học sinh lắp dụng cụ thí </i>
nghiệm như hình 15.4 để đo
lực kéo F2 và ghi vào bảng


15.1.


<b>3. Rút ra kết luận:</b>


<i>C3: Muốn lực nâng vật nhỏ </i>
hơn trọng lượng của vật thì
phải làm cho khoảng cách từ
điểm tựa tới điểm tác dụng
của lực nâng lớn hơn khoảng
cách từ điểm tựa tới điểm tác
dụng của trọng lượng vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>C4: Tìm thí dụ sử dụng </i>
đòn bẩy trong cuộc sống.
<i>C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các </i>
lực tác dụng của lực F1, F2 lên


đòn bẩy trong H 15.5.


<i>C6: Hãy chỉ ra cách cải </i>
tiến việc sử dụng địn bẩy
ở hình 15.1 để làm
giảm lực kéo.


Lấy ví dụ


Quan sát tranh và trả lời câu
hỏi.


Nêu các cách cải tiến đong
bẩy.


<i> C4: Tùy theo học sinh.</i>
<i>C5: Điểm tựa</i>


Chỗ mái chèo tựa vào mạn
thuyền.


Trục bánh xe cút kít.


Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo.
Trục quay bấp bênh.



Điểm tác dụng của lực F1:


Chỗ nước đẩy vào mái chèo.
Chỗ giữa mặt đáy thùng xe
cút kít chạm vào thanh nối ra
tay cầm.


Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo.
Chỗ một bạn ngồi.


Điểm tác dụng của lực F2:


– Chỗ tay cầm mái chèo.
– Chỗ tay cầm xe cút kít.
– Chỗ tay cầm kéo.
– Chỗ bạn thứ hai.


<i>C6: Đặt điểm tựa gần ống bê</i>
tông hơn. Buộc dây kéo ra
xa điểm tựa hơn. Buộc thêm
vật nặng khác vào phía cuối
địn bẩy.


<b>5. Củng cố bài:</b>


Giải BT 15.1, 15.2 SBT


Địn bẩy có cấu tạo các điểm nào?



Để lực F1 < F2 thì địn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì?


(Chép phần ghi nhớ vào vở).
<b>6. Dặn dị:</b>


Học thuộc nội dung ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tuần: 19 Tiết 19


<b>Bài 16: RÒNG RỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b> 1. Kiến thức.</b>


Nhận biết cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và lợi ích của chúng
Tuỳ theo cơng việc mà biết cách sử dụng rịng rọc thích hợp


<b>2 Kĩ năng.</b>


Rèn luyện kĩ năng làm các thí nghiệm về máy cơ đơn giản
<b>3 Thái độ, tình cảm.</b>


Tỉ mỉ trong quá trình học
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>a/ Cho mổi nhóm học sinh:</b>
Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên.
Khối trụ kim loại có móc nặng 2N.
Dây vứt qua ròng rọc.



Một ròng rọc cố định(kèm theo gía đở )
Một rịng rọc động(có giá đở)


<b>b/ Cho cả lớp: </b>


Tranh vẻ tơ hình 16.1, 16.2 và bảng 16.1 SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>


lớp trưởng báo cáo sĩ số
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Địn bẩy có cấu tạo như thế nào ?
Giải bài tập: 15. 3; 15.4 SBT
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động1: (3 phút)


<b>Tổ chức tình huống học tập</b>
GV: Ngồi trường hợp dùng
mặt phẳng nghiên dùng địn
bẩy có thể dùng rịng rọc để
nâng ống bê tơng lên được
khơng?


Hoạt động 2: (7 phút)



<b>Tìm hiểu cấu tạo rịng rọc</b>
Cho học sinh đọc phần thu
thập thông tin ở mục 1:
<i>C1: Hãy mơ tả các rịng rọc </i>


Đọc vấn đề


Học sinh thảo luận nhóm sau
đó nhóm trưởng trả lời câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

vẽ ở hình 16.2. Giáo viên giới
thiệu chung về ròng rọc:
?- Thế nào là ròng rọc cố định
?


?- Thế nào là ròng rọc động ?


Hoạt động 3: (25 phút)


<b>Tìm hiểu xem rịng rọc giúp </b>
<b>con nguời làm công việc dể </b>
<b>dàng hơn như thế nào ?</b>
Phát dụng cụ cho HS làm thí
nghiệm theo nhóm.


Giới thiệu chung về dụng cụ
thí nghiệm cách lắp và các
bước thí nghiệm, hồn thành
vào bảng 16.1.



<i>C3: dựa vào bảng kết quả thí </i>
nghiệm hãy


so sánh :


a/ Chiều, cường độ của lực
kéo vật lên trực tiếp và lực
kéo vật qua ròng rọc cố định
b/ Chiều, cường độ của lực
kéo lực lên trực tiếp và lực
kéo vật qua rịng rọc động


điền từ thích hợp vào chổ
trống:CâuC4


Hoạt động 4 ( 8 phút)


hỏi của nhóm mình.


Chuẩn bị : lực kế, khối trụ
kim loại, giá đở, ròng rọc và
dây kéo.


Tiến hành đo (Ghi kết quả
vào bảng16.1)


trả lời câu C3


Hồn thành câu C4



Rịng rọc cố định là một bánh
xe có rãnh để vắt dây qua,
trục của bánh xe được mắc cố
định ( có móc treo trên bánh
xe).


Rịng rọc động là một bánh
xe có rãnh để vắt qua dây,
trục của bánh xe không được
mắc cố định.


Khi kéo dây, bánh xe vừa
chuyển động cùng với trục
của nó.


<b>II. Rịng rọc giúp con người </b>
<b>làm việc dễ dàng hơn như </b>
<b>thế nào?</b>


<b>1. Thí nghiệm :</b>
Bảng 16.1
C2:


<b>2.Nhận xét:</b>
C3:


a. Chiều của lực kéo vật lên
<i>trực tiếp (dưới lên). So sánh </i>
chiều của lực kéo vật qua
<i>ròng rọc cố định (trên xuống) </i>


là ngược nhau. Độ lớn của hai
lực nầy như nhau (bằng nhau)
b. Chiều của lực kéo vật lên
<i>trực tiếp (dưới lên ) so sánh </i>
với chiều của lực kéo vật qua
rịng rọc động (dưới lên) là
khơng thay đổi. Độ lớn của
lực kéo vật lên trực tiếp lớn
hơn độ lớn của lực kéo vật
qua ròng rọc động


<b>3. Rút ra kết luận</b>


<i> a,Rịng rọc cố định có tác </i>
dụng làm đổi hướng của lực
kéo so với khi kéo trực tiếp
<i> b,Dùng rịng rọc động thì lực</i>
kéo vật lên nhỏ hơn trọng
lượng của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Vận dụng</b>


<i>C5:Tìm những thí dụ về sử </i>
dụng rịng rọc


<i>C6: Dùng rịng rọc cố định có </i>
lợi gì?


<i>C7: Sử dụng hệ thống rịng </i>
rọc nào trong hình 16.6 có lợi


hơn ? Tại sao ?


Lấy ví dụ
Trả lời câu C6


Quan sát hình vẽ và trả lời
câu C7


<i> C5: Tuỳ học sinh (Có sửa</i>
chửa)


<i>C6: Dùng rịng rọc cố định giúp </i>
lam thay đổi hướng của lực
kéo(được lợi về hướng)dùng ròng
rọc động được lợi về lực.


<i>C7: Sử dụng hệ thống gồm cả</i>
ròng rọc cố định và ròng rọc
động thì có lợi hơn vì vừa lợi
về lực, vừa lợi về hướng của
lực kéo.


<b>4. Củng cố bài :</b>


Giải BT 16.1, 16.2 SBT


Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở


<i><b>Ghi nhớ: </b></i>



Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hứơng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật


<b>5. Dặn dò: </b>


Làm bài tập số 16.3, 16.4, 16.5 ở nhà


Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và đánh giá sự
nắm vững kiến thức và kỹ năng.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt,
sữa hộp…


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>


lớp trưởng báo cáo sĩ số
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


a.Rịng rọc cố định có cấu tạo ntn ? Nó giúp ích gì khi kéo vật lên cao ?
b. Rịng rọc động có cấu tạo ntn ? Nó giúp ích gì khi kéo vật lên cao ?
<b>3. Giảng bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


Hoạt động 1: (15 phút)
<b>I. Ôn tập: </b>


<b>Học sinh trả lời</b>


<i>1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:</i>
A. Độ dài


B.Thể tích
C. Lực


D. Khối lượng


<i>2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật </i>
khác là gì?


<i>3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những </i>
kết quả gì trên vật?


<i>4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật </i>
đang đứng yên mà vật vẫn đứng n thì hai
lực đó gọi là hai lực gì?


<i>5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì?</i>
<i>6. Dùng tay ép hai đầu một lị xo bút bi lại, </i>
lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là gì?


<i>7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số</i>


đó chỉ gì?


<i>8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.</i>
<i>9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.</i>


<b>Học sinh lần lượt trả lời :</b>
<i>1:</i>


A. Thước


B. Bình chia độ, bình tràn.
C. Lực kế.


D. Cân.
2: Lực.


<i>3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi </i>
chuyển động của vật.


<i>4: Hai lực cân bằng.</i>


<i>5: Trọng lực hay trọng lượng.</i>
<i>6: Lực đàn hồi.</i>


<i>7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.</i>
<i>8: 7800 kg/m</i>3<sub> là khối lượng riêng của sắt.</sub>


<i>9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m.</i>
Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3<sub>.</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>10. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng </i>
và khối lượng của cùng một vật.


<i>11. Viết công thức tính khối lượng riêng theo</i>
khối lượng và thể tích.


<i>12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học.</i>
<i>13. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng trong công</i>
việc sau:


–Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà.
– Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn
xe tải.


– Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường
cao tốc.


Hoạt động 2:


<b>II. VẬN DỤNG. (10 phút)</b>


1. Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu
khác nhau:


2. Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện
tượng gì xảy ra với quả bóng?


Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
a. Quả bóng bị biến dạng.



b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi


c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động
của nó bị biến đổi.


3. Có ba hịn bi kích thước bằng nhau được
đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3
nhẹ nhất. Trong 3 hịn bi đó có một hịn bi
bằng sắt, một hịn bằng nhơm, hịn nào bằng
chì?


Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C


4. Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong


Đơnvị đokhối lượng là kílơgam, kí hiệulà kg
Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lơ gam trên mét
khối, kí hiệu là kg/m3<sub>.</sub>


<i>10: P = 10.m</i>
<i>11: </i>


<i>V</i>
<i>m</i>
<i>D </i>


<i>12: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.</i>
<i>13:</i>


<i>– Ròng rọc.</i>



<i>– Mặt phẳng nghiêng.</i>
<i>– Đòn bẩy</i>


1.


a. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
b. Người thủ mơn bóng đá tác dụng lực đẩy
lên quả bóng đá.


c. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên
các đinh.


d. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên
miếng sắt.


e. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên
quả bóng bàn.


2. Chọn câu C.


3. Chọn cách B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

khung để điền vào chỗ trống.


5. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào
chỗ trống.


6. Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài
hơn lưỡi kéo?



7. Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm
ngắn hơn lưỡi kéo ?


khối.


b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn
c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílơgam
d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn
trên mét khối.


e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối.
5. a. Mặt phẳng nghiêng.


b. Ròng rọc cố định.
c. Đòn bẩy.


d. Ròng rọc động.


6. Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào
tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng
vào tay cầm.


7. Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ.
Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn có thể
cắt được. Bù lại tay được lợi là tay ta di
chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài theo tờ
giấy.


<b>III. Trị chơi ơ chữ : ( 15 phút)</b>


<b>Ơ chữ thứ nhất: Theo hàng dọc :</b>


1. Máy cơ đơn giản giúp làm thay đổi độ lớn của lực ?
- Ròng rọc động


2. Dụng cụ đo thể tích.
- Bình chia độ


3. Phần khơng gian mà vật chiếm chỗ.
- Thể tích


4. Loại dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
- Máy cơ đơn giản


5. Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực.
- Mặt phẳng nghiêng


6. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Tọng lực


7.Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định.
- Pa lăng


<b>Từ hàng dọc : Điểm tựa.</b>
<b> Ô chữ thứ hai:</b>


<b>Theo hàng ngang: </b>


1. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật ?
- TRọng lực



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Khối lượng


3. Cái gì dùng để đo khối lượng ?
- Cái cân


4. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta khi tay ép lò xo lại ?
- Lực đàn hồi


5. Máy cơ đơn giản có điểm tựa là ?
- Đòn bẩy


6. Dụng cụ mà thợ may thường dùng để lấy số đo cơ thể khách hàng ?
- Thước dây


<b>Theo hàng dọc: Lực đẩy</b>


<b>4. CỦNG CỐ BÀI: </b>


Hệ thống lại kiến thức của chương
<b>5. DẶN DÒ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

TUẦN: 21 TIẾT: 21


<b>Chương II: NHIỆT HỌC</b>


<b>Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b>1. Kiến thức.</b>



- Mơ tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn.


- Nhận biết các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Nêu được ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất rắn.


<b>2.kĩ năng.</b>


Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết.


<b>3. Thái độ, tình cảm.</b>


- Giúp học sinh vận dụng được kiến thức của bài để giải thích các vấn đề trong thực tế
cuộc sống, nhằm góp phần cho học sinh tin tưởng vào khoa học vật lí.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


Một quả cầu bằng kim loại, 1 vòng kim loại, 2 đèn cồn, 1 bậc lửa, 1 chậu nước lạnh, 1
khăn lau khô sạch, 1 giá đỡ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


Lớp trưởng báo cáo sỉ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


Lồng vào bài mới.
<b>3. Giảng bài mới :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: ( 5 phút)
<b>Tổ chức tình huống :</b>


Dựa vào phần mở bài trong SGK giáo
<i>viên giới thiệu thêm: Tháp Epphen là </i>
tháp cao 320m do kĩ sư người Pháp
Eifelt thiết kế. Tháp được xây dựng năm
1889 tại quảng trường Mars. Nhân dịp
Hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari.
Hiện nay tháp được làm trung tâm Phát
thanh và Truyền hình và là điểm du lịch
<i>nổi tiếng của nước Pháp. Các phép đo </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>chiều cao tháp vào ngày 01/01/1890 và </i>
<i>ngày 01/07/1890 cho thấy, trong vòng 6 </i>
<i>tháng tháp cao thêm 10cm. Tại sao lại </i>
<i>có sự kì lạ đó ?. Chẳng lẽ một cái tháp </i>
<i>bằng thép lại có thể “lớn lên” được hay </i>
<i>sao ?</i>


- Tại sao chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray
xe lửa lại có khe hở ?


- Ở hai đầu cầu bằng thép người ta có
gắn hai gối đỡ, tại sao có một gối đỡ
phải đặt trên con lăn ?


<i><b>Để có cơ sở giải thích vấn đề chúng ta </b></i>


<i><b>làm thí nghiệm :</b></i>


Hoạt động 2: ( 14 phút)


<b>Thí nghiêm về sự nở vì nhiệt của chất </b>
<b>rắn.</b>


Giáo viên giới thiệu dụng cụ và tiến
hành thí nghiệm trên lớp, cho học sinh
nhận xét hiện tượng.


+ Thử thả cho quả cầu lọt qua vịng kim
loại. Trước khi hơ nóng quả cầu có lọt
qua vịng kim loại khơng ?


+ Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim
loại trong 3 phút, rồi thử xem quả cầu có
cịn lọt qua vịng kim loại khơng ?


+ Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nước
lạnh rồi thử thả qua vịng kim loại.
<i>Cho HS trả lời câu hỏi :</i>


- Hơ nóng quả cầu để làm gì ?


- Nhúng quả cầu đã đun nóng vào nước
lạnh để làm gì ?


<i>Cho học sinh làm việc cá nhân trả lời </i>
<i>câu hỏi C1, C2</i>



<i>C1: Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu lại </i>
khơng lọt qua vòng kim loại ?


<i>C2: Tại sao khi được nhúng vào nước </i>
lạnh, quả cầu lại lọt vòng kim loại ?
Hãy điền vào chỗ trống :


Khi hơ nóng quả cầu (1)…………, khi
lạnh đi quả cầu (2)………….


<i>Qua TN ta rút ra được kết luận gì ?</i>


Tìm hiểu các vấn đề và dự kiến
câu trả lời.


Xem giáo viên làm thí nghiệm :
Quan sát quả cầu và vịng kim
loại.


+ Học sinh nhận xét: Quả cầu lọt
qua vòng kim loại.


+ Học sinh nhận xét: Quả cầu
không lọt qua vòng kim loại.
+ Học sinh nhận xét: Quả cầu lọt
qua vòng kim loại.


<i>HS trả lời :</i>



- Để làm tăng nhiệt độ của quả
cầu.


- Để làm giảm nhiệt độ của quả
cầu.


<i>Làm việc cá nhân trả lời :</i>


<i>C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.</i>
<i>C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.</i>
Học sinh điền vào :


(1): nở ra
(2): co lại


<b>1. Làm thí</b>
<b>nghiệm :</b>
(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Hoạt động 3: ( 6 phút)
<b>Rút ra kết luận :</b>


<i>Cho HS thảo luận nhóm :</i>


<i>C3: Học sinh điền từ vào chỗ trống :</i>
a. Thể tích của quả cầu (1)………. khi
quả cầu nóng lên


b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu (2)
……….



<i>Ghép cột A với cột B thành câu đúng :</i>


Cột A Cột B


1. Khi quả cầu
nóng lên


2. Khi quả cầu
lạnh đi


a. quả cầu co lại, thể
tích quả cầu giảm đi.
b. quả cầu nở ra, thể
tích quả cầu tăng lên.


- Một tấm kim loại mỏng, ở trên có
khoét một lỗ trịn. Hỏi khi nung nóng
tấm kim loại thì đường kính của lỗ trịn
tăng hay giảm ?


- Khi nung nóng một vật rắn thì cái gì sẽ
giảm ?


- Khi nung nóng vật rắn thì :
A. Khối lượng của vật tăng
B. Khối lượng riêng của vật tăng
C. Khối lượng của vật giảm
D. Khối lượng riêng của vật giảm
<i>Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài (sự </i>


<i>nở dài) có nhiều ứng dụng trong đời </i>
<i>sống và kĩ thuật.</i>


- Tại sao chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray
xe lửa lại có khe hở ?


- Ở hai đầu cầu bằng thép người ta có
gắn hai gối đỡ, tại sao có một gối đỡ
phải đặt trên con lăn ?


<i>Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như </i>
<i>thế nào ?</i>


<i>C3: </i>


a. Thể tích của quả cầu (1) tăng khi
quả cầu nóng lên


b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu
(2) lạnh đi.


Làm việc cá nhân :
Nối : 1 với b
Nối : 2 với a


- Khi nung nóng tấm kim loại thì
đường kính lỗ trịn tăng.


- Khi nung nóng một vật rắn thì
khối lượng riêng của vật sẽ giảm.


- Chọn D


- Để khi trời nắng nóng các thanh
ray dãn nở và chúng khơng bị
cong vênh.


- Đặt trên con lăn để tạo điều kiện
cho cầu nở dài ra khi nóng lên.


<b>3. Rút ra kết </b>
<b>luận :</b>


Thể tích của quả
cầu tăng khi quả
cầu nóng lên
Thể tích quả cầu
giảm khi quả cầu
lạnh đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Hoạt động 4: ( 9 phút)


<b>So sánh sự nở vì nhiệt của các chất </b>
<b>rắn khác nhau.</b>


<i>C4: Học sinh có nhận xét gì về sự nở vì </i>
nhiệt của các chất rắn khác nhau ?


- Có 3 quả cầu kim loại cùng kích thước,
đem đun nóng, rồi đem thả qua một
vịng kim loại thì thấy quả 1 lọt qua dễ


dàng, quả 2 lọt qua vừa khít, quả 3
khơng lọt qua. Hãy cho biết quả nào
bằng sắt, quả nào bằng đồng, quả nào
bằng nhơm ?


- Ở 00<sub>C một thanh nhơm có độ dài 20cm</sub>


khi nhiệt độ tăng thêm 800<sub>C thì độ dài </sub>


thanh nhôm là 20,2cm. Hỏi thanh nhôm
đã dãn nở ra với độ dài bao nhiêu ?


- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt :
A. Giống nhau


B. Khác nhau


C. Lúc giống nhau, lúc khác nhau
Hoạt động 5: (6 phút)


<b>Vận dụng</b>


<i>C5: Ở đầu cán (chi) dao, liềm bằng gỗ</i>
thường có một đai sắt, gọi là cái khâu
dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm.
Tại sao khi lấp khâu, người thợ rèn phải
nung nóng khâu rồi mới tra vào cán ?
<i>Cho HS trả lời câu hỏi :</i>


- Tại sao các tấm tơn lợp lại có dạng


lượn sóng ?


- Tại sao các thầy thuốc khuyên không
nên ăn thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh,
dễ bị hỏng răng ?


<i>Học sinh làm việc theo nhóm :</i>
<i>C4: Nhơm nở vì nhiệt nhiều hơn </i>
đồng, đồng nở vì nhiệt nhiều hơn
sắt .


Các chất rắn khác nhau, nở vì
nhiệt khác nhau.


- Quả : 1 bằng sắt, 2 bằng đồng, 3
bằng nhơm


- Ta có :


l0 =20cm Giải


l =20,2cm


ltăng = ?cm Độ dài tăng thêm là :


ltăng= l – l0 = 20,2 – 20


=0,2cm.


Vậy thanh nhôm đã dài ra


thêm 0,2cm


- Chọn B


<i>C5: Phải nung nóng khâu vì khi </i>
được nung nóng khâu nở ra dễ lấp
vào cán. Khi nguội đi khâu co lại
xiết chặt vào cán.


- Để khi trời nóng tấm tơn dãn nở
vì nhiệt được dễ dàng, tránh được
hiện tượng làm rách tơn.


- Vì các bộ phận khác nhau của
răng có độ dãn nở vì nhiệt khác
nhau, khi răng bị nóng (hoặc bị
lạnh) đột ngột do thức ăn q nóng


Nhơm nở vì
nhiệt nhiều hơn
đồng, đồng nở
vì nhiệt nhiều
hơn sắt.


Các chất rắn
khác nhau, nở
vì nhiệt khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>C6: Hãy chỉ ra cách làm cho quả cầu </i>


đang nóng trong H 18.1 vẫn lọt qua
vịng kim loại. Làm thí nghiệm kiểm
chứng.


- Một chồng ly xếp chồng lên nhau, lâu
ngày bị dính chặt lại. Để tách chúng ra,
người ta dùng biện pháp sau :


A. Đổ nước nóng vào ly trong cùng
B. Hơ nóng ly ngồi cùng


C. Để cả chồng ly vào chậu nước
lạnh


D. Để cả chồng ly vào chậu nước
nóng


<i>C7: Trả lời câu hỏi ở đầu bài học.</i>


(hoặc quá lạnh) sẽ sinh ra những
chỗ căng làm rạn nứt men răng.


<i>C6: Nung nóng vịng kim loại.</i>


- Chọn B


<i>C7: Vào mùa hè, nhiệt độ tăng lên,</i>
thép nở ra, nên thép dài ra và cao
lên.



<b>4. Củng cố bài : </b>


- Một thanh kim loại đang ở vị trí cân bằng, nếu dùng đèn cồn đun nóng một đầu thì sự
cân bằng có bị phá vỡ khơng ? (Cân bằng bị phá vỡ, do bên bị nung nóng nở dài ra.)
- Hãy chọn câu đúng :


A. Mọi vật rắn đều dãn nở như nhau


B. Chất rắn nở ra khi lạnh và co lại khi nóng


C. Khi nhiệt độ thay đổi thì chất rắn khơng dãn nở.


D. Khi nhiệt độ tăng chất rắn nở ra, khi nhiệt độ giảm chất rắn co lại.
(Chọn D)


- Giải bài tập 18.2; 18.3 SBT


- Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
<i>Ghi nhớ:</i>


Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
<b>5. Dặn dị:</b>


Học sinh xem trước bài 19.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

TUẦN: 22 TIẾT: 22


<b>Bài 19 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>



<b>1. Kiến thức.</b>


- Mơ tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng .


- Nhận biết các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Nêu được ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


<b>2.kĩ năng.</b>


Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết.


<b>3Thái độ, tình cảm.</b>


- Giúp học sinh vận dụng được kiến thức của bài để giải thích các vấn đề trong thực tế
cuộc sống, nhằm góp phần cho học sinh tin tưởng vào khoa học vật lí.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Cho mỗi nhóm học sinh: 1 ống thủy tinh thẳng, 1 chậu thủy tinh, 1 bình thủy tinh đáy
bằng, 1 nút cao su có lỗ ở giữa.


Cho cả lớp: 1 bình đựng nước pha màu, 1 bình thủy nước nóng.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>


Lớp trưởng báo cáo sỉ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>



a. Khi nhiệt độ tăng (hoặc giảm) thì chất rắn như thế nào ?
Thể tích chất rắn lúc đó ra sao ?


(Khi nhiệt độ tăng chất rắn nở ra, thể tích chất rắn tăng lên. Khi nhiệt độ giảm chất rắn
co lại, thể tích chất rắn giảm đi.)


b. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? Nhơm, sắt, đồng thì chất nào nở vì
nhiệt ít nhất, chất nào nở nhiều nhất ?


(Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Sắt nở vì nhiệt ít nhất, nhơm nở vì nhiệt nhiều nhất.)
<b>3. Giảng bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (4 phút)


<b> Tổ chức tình huống học tập :</b>
An : Đố biết khi nung nóng một
ca nước đầy thì nước có tràn ra
ngồi khơng ?


Bình : Nước chỉ nóng lên thơi,


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

tràn thế nào được, vì lượng
nước trong ca có tăng lên đâu.
Bình trả lời như vậy đúng hay
sai ?



- Tại sao khi đun nước ta không
nên đổ nước thật đầy ấm ?
- Tại sao người ta khơng đóng
chai nước ngọt thật đầy ?


<i><b>Để có cơ sở giải thích vấn đề </b></i>
<i><b>chúng ta làm thí nghiệm :</b></i>


Hoạt động 2: ( 15 phút)


<b>Làm thí nghiệm và trả lời câu</b>
<b>hỏi :</b>


Cho học sinh làm thí nghiệm
theo nhóm


Giáo viên giới thiệu dụng cụ và
hướng dẫn HS thực hiện thí
nghiệm:


<i>Yêu cầu HS trả lời :</i>


- Tại sao phải dùng nước màu
và gắn ống thủy tinh ?


- Tại sao phải đặt vào chậu
nước nóng mà khơng đun ?
<b>Trả lời câu hỏi : </b>


Cho HS thảo luận nhóm trả lời :


<i>C1: Có hiện tượng gì xảy ra với</i>
mực nước trong ống thủy tinh
khi ta đặt bình vào chậu nước
nóng ? Giải thích.


<i>C2: Nếu sau đó ta đặt bình cầu </i>
vào nước lạnh thì sẽ có hiện
tượng gì xảy ra với mực nước
trong ống thủy tinh.


Hoạt động 3: ( 9 phút)


<b>Chứng minh các chất lỏng </b>
<b>khác nhau nở vì nhiệt khác </b>
<b>nhau :</b>


<i>C3: Quan sát hình 19.3 mơ tả </i>
thí nghiệm. Cho biết mực chất
lỏng dâng lên trong ống thủy


Tìm hiểu vấn đề và dự kiến
câu trả lời.


Học sinh làm thí nghiệm
theo nhóm, quan sát hiện
tượng trả lời các câu hỏi.
Quan sát vị trí mực nước
màu


Đánh dấu vào vị trí mực


nước màu rồi so với vị trí
mới khi nhúng vào nước
nóng.


Thảo luận nhóm và trả lời
các câu C1, C2


Quan sát hình vẽ và rút ra
nhận xét.


- Chọn C


<b>1. Làm thí nghiệm :</b>
(SGK)


<b>2. Trả lời câu hỏi :</b>


<i>C1: Mực nước trong ống dâng</i>
lên vì nước nóng lên, nở ra.


<i>C2: Mực nước hạ xuống vì </i>
nước lạnh đi, co lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

tinh như thế nào? Rút ra nhận
xét.


- Có nhận xét gì về mực chất
lỏng dâng lên trong ống thủy
tinh ?



- Chất lỏng nào dâng lên nhiều
nhất, chất nào ít nhất ?


<i>Qua TN rút ra được kết luận </i>
<i>gì ?</i>


Hoạt động 4: (7 phút)
<b>Rút ra kết luận :</b>


<i>C4: Chọn từ thích hợp trong </i>
khung để điền vào chỗ trống.
Khi nung nóng một chất lỏng
thì :


A. Khối lượng riêng của
chất lỏng tăng


B. Khối lượng riêng của
chất lỏng giảm


C. Khối lượng riêng của
chất lỏng không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của


chất lỏng lúc tăng, lúc
giảm.


Hãy chọn câu đúng :


A. Chất lỏng nở ra khi nóng


lên, thể tích giảm.


B. Chất lỏng co lại khi lạnh
đi, thể tích tăng.


C. Chất lỏng nở ra khi nóng
lên, co lại khi lạnh đi.
D. Các chất lỏng khác nhau


nở vì nhiệt giống nhau.
Hoạt động 5: (5 phút)


<b>Vận dụng</b>


Cho lớp thảo luận và trả lời
<i>C5: Tại sao khi đun nước ta </i>
không nên đổ nước thật đầy ấm?
<i>C6: Tại sao người ta khơng </i>
đóng chai nước ngọt thật đầy ?
<i>C7: Nếu trong thí nghiệm mơ tả </i>


- Bình 1 chứa nước, bình 2
chứa dầu, bình 3 chứa rượu.


Hồn thnàh câu C4


- Chọn B


- Chọn C



Nhóm nhỏ thảo luận trả lời :


- Mực chất lỏng dâng lên
khơng bằng nhau.


- Dâng nhiều nhất là rượu, ít
nhất là nước.


<b>3. Rút ra kết luận :</b>
<i> C4: </i>


a/ Thể tích nước trong bình
tăng khi nóng lên, giảm khi
lạnh đi.


b/ Các chất lỏng khác nhau nở
vì nhiệt không giống nhau.


<b>4. Vận dụng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

ở hình 19.1 ta cắm hai ống có
tiết diện khác nhau vào bình
đựng dung tích bằng nhau và
cùng chất lỏng như nhau. Hỏi
mực nước dâng lên trong hai
ống chất lỏng thế nào ? Tại sao


trả lời câu hỏi.


trả lời câu hỏi.



ngồi.


<i>C6: Vì chất lỏng trong chai nở</i>
ra vì nhiệt bị nắp chai cản trở
gây ra lực lớn đẩy nắp chai
bật ra.


<i>C7: Mực chất lỏng trong ống </i>
nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì
thể tích chất lỏng ở hai bình
tăng lên như nhau nhưng ở
ống có tiết diện nhỏ hơn, thì
chiều cao cột chất lỏng phải
lớn hơn.


<b>4. Củng cố bài : </b>


- Hãy điền vào chỗ trống :


a) Khi nóng lên chất lỏng …………thể tích chất lỏng …………..
b) Khi lạnh đi chất lỏng…………. thể tích chất lỏng………...
c) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt ………….


(a. nở ra; tăng lên;
b. co lại; tăng lên
c. khác nhau )
Hãy chọn câu đúng :


A. Mọi chất lỏng đều dãn nở như nhau



B. Chất lỏng nở ra khi lạnh và co lại khi nóng


C. Khi nhiệt độ thay đổi thì chất lỏng không dãn nở.


D. Khi nhiệt độ tăng chất lỏng nở ra, khi nhiệt độ giảm chất lỏng co lại
(Chọn D)


- Giải BT 19.3 SBT


- Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
<i>- Ghi nhớ :</i>


Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Cho HS đọc mục có thể em chưa biết.


<b>5. Dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

TUẦN: 23 TIẾT: 23


<b>Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Mơ tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí .


- Nhận biết các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Nêu được ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí.



<b>2.kĩ năng.</b>


Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết.


<b>3Thái độ, tình cảm.</b>


- Giúp học sinh vận dụng được kiến thức của bài để giải thích các vấn đề trong thực tế
cuộc sống, nhằm góp phần cho học sinh tin tưởng vào khoa học vật lí.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Cho giáo viên: quả bóng bàn bị bẹp, phích nước nóng, cốc.


Cho nhóm học sinh: bình thủy tinh đáy bằng, ống thủy tinh thẳng, cốc nước pha màu, khăn
lau.


<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


– Gọi học sinh trả lời nội dung ghi nhớ.
– Sửa bài tập: 19.1 (câu C); 19.4.


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>



Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập (mở đầu như trong SGK)
Hoạt động 2: Chất khí nóng lên
thì nở ra.


Hướng dẫn học sinh tiến hành thí
nghiệm và quan sát thí nghiệm.
Giúp học sinh trả lời câu hỏi
trong SGK và điều khiển thảo
luận.


Hoạt động 3: Học sinh thảo luận
<i>câu C1; C2; C3.</i>


<i>C1: Có hiện tượng gì xảy ra với </i>
giọt màu trong ống thủy tinh khi
bàn tay áp vào bình cầu? Hiện


Học sinh tiến hành thí
nghiệm lần lược như trong
sách giáo khoa.


.


Các nhóm thảo luận và đưa
ra câu trả lời của nhóm
mình.


<b>I. Thí nghiệm:</b>



<b>II. Trả lời câu hỏi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

tượng này chứng tỏ thể tích
khơng khí trong bình thay đổi
như thế nào?


<i>C2: Khi ta thơi khơng áp tay vào </i>
bình cầu có hiện tượng gì xảy ra
với giọt nước màu. Hiện tượng
này chứng tỏ điều gì?


<i>C3: Tại sao khơng khí trong bình </i>
cầu lại tăng lên?


<i>C4: Tại sao thể tích khơng khí </i>
trong bình cầu lại giảm đi?
<i>C5: Đọc bảng 20.1 trong SGK, </i>
rút ra nhận xét.


<i>C6: Chọn từ thích hợp trong </i>
khung để điền vào chỗ trống.


Hoạt động 4: Vận dụng


C7: Tại sao quả bóng bàn đang bị
bẹp khi nhúng vào nước nóng
khơng khí trong quả bóng bị nóng
lên lại có thể phịng lên.


<i>.C8: Tại sao khơng khí nóng lại </i>


nhẹ hơn khơng khí lạnh?


<i>C9: Dụng cụ đo nóng, lạnh (H </i>
20.1). Dựa theo mực nước trong


Dựa vào kết quả thí nghiệm
để trả lời


Suy nghĩ và trả lời.
Suy nghĩ và trả lời.


Dựa vào bảng 20.1 để trả lời
câu hỏi.


Hoàn thành câu C6.


học sinh suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.


Các nhóm thảo luận đưa ra
câu trả lời của nhóm mình.


Dựa vào sự hướng dẫn của
giáo viên để trả lời câu hỏi.


<i>C2: Giọt nước màu đi </i>
xuống chứng tỏ thể tích
khơng khí trong bình giảm
khơng khí co lại.



<i>C3: Do khơng khí trong </i>
bình bị nóng lên


<i>C4: Do khơng khí trong </i>
bình bị lạnh đi.


<i>C5: Các chất khí khác nhau</i>
nở vì nhiệt giống nhau. Các
chất lỏng, chất rắn khác
nhau nở vò nhiệt khác
nhau. Chất khí nở vì nhiệt
nhiều hơn chất lỏng, chất
lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn
chất rắn


<b>III. Rút ra kết luận:</b>
<i>C6: a. Thể tích khí trong </i>
bình tăng khi khí nóng lên.
b.Thể tích khí trong bình
giảm khi khí lạnh đi.


c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít
nhất, chất khí nở ra vì nhiệt
nhiều nhất.


<b>IV. Vận dụng:</b>


C7: Khi cho quả bóng bàn
bị bẹp vào nước nóng,
khơng khí trong quả bóng


bị nóng lên nở ra làm cho
quả bóng phồng lên như cũ
<i>C8: Khi nhiệt độ tăng, khối</i>
lượng m không đổi, nhưng
thể tích V tăng, do đó d
giảm. Vậy, trọng lượng
riêng của khơng khí nóng
nhỏ hơn trọng lượng riêng
khơng khí lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

ống thủy tinh người ta có thể biết
thời tiết nóng hay lạnh. Giải
thích.


cũng nóng lên nở ra đẩy
nước trong ống thủy tinh
xuống dưới. Khi thời tiết
lạnh đi, khơng khí trong
bình cầu cũng lạnh đi co lại
do đó mực nước trong ống
dâng lên.


<b>4. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ vào vở.</b>


<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


– Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
– Các chât khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.


– Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất


rắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

TUẦN: 24 TIẾT: 24


<b>Bài 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức.</b>


Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
<b>2.Kĩ năng.</b>


Mô tả được cấu tạovà họat động của băng kép giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự
nở vì nhiệt.


<b>3.Thái độ, tình cảm.</b>
Hợp tác trong học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Cho mỗi nhóm học sinh: một băng kép và giá để lắp băng kép, đèn cồn.


Cho cả lớp: bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự nở vì nhiệt, một lọ cồn, khăn lau,
bơng gịn.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


– Học sinh trả lời nội dung ghi nhớ.


– Sửa bài tập 20.2 (câu C).


<b>3. Giảng bài mới : </b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập


Giới thiệu bài như trong sách
giáo khoa.


Hoạt động 2: Quan sát lực
xuất hiện trong sự co dãn vì
nhiệt.


Giáo viên bố trí hướng dẫn thí
nghiệm như hình 21.1a và
21.1b.


<i>C1: Có hiện tượng gì xảy ra </i>
đối với thanh thép khi nó
nóng lên?


<i>C2: Hiện tượng xảy ra đối với </i>
chốt ngang chứng tỏ điều gì?
<i>C3: Tiếp tục bố trí thí nghiệm </i>
ở H. 21.1b, thanh thép đang
nóng dùng một khăn tẩm nước



Học sinh xem giáo viên làm
thí nghiệm.


Dựa vào thí nghiệm để trả
lời.


Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Quan sát hiện tượng và trả
lời câu C3.


<b>I. Lực xuất hiện trong sự co </b>
<b>dãn vì nhiệt:</b>


1. Quan sát thí nghiệm:


2. Trả lời câu hỏi:


<i> C1: Thanh thép nở ra (dài </i>
ra).


<i>C2: Khi dãn ở vì nhiệt, nếu bị</i>
ngăn cản thanh thép có thể
gây ra lực lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

lạnh phủlên thanh thép thì
chốt ngang bị gãy. Từ đó rút
ra kết luận gì?


<i>C4: Chọn từ thích hợp trong </i>
khung để điền vào chỗ trống.



Hoạt động 3: Vận dụng


Giáo viên điều khiển lớp thảo
luận trả lời


<i>C5: Ở hình 21.2 em có nhận </i>
xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu
thanh ray xe lửa. Tại sao
người ta phải làm như thế.
<i>C6: Hình 21.3 gối đỡ ở hai </i>
đầu cầu có cấu tạo giống nhau
không? Tại sao một gối đỡ
phải đặt trên các con lăn?
Hoạt động 4: Nghiên cứu
băng kép.


Giáo viên giới thiệu cấu tạo
băng kép.


Giáo viên hướng dẫn học sinh
thí nghiệm hơ nóng băng kép
trong hai trường hợp.


– Mặt đồng ở phía dưới (H
21.4a).


– Mặt đồng ở phía trên (H
21.4b).



<i>C7: Đồng và thép nở vì nhiệt </i>
giống nhau hay khác nhau?
<i>C8: Khi bị hơ nóng, băng kép </i>
ln ln bị cong về phía
thanh nào? Tại sao?


<i>C9: Băng kép đang thẳng, nếu</i>
làm cho lạnh đi thì nó có bị
cong khơng? Nếu có thì về
phía thanh thép hay thanh
đồng? Tại sao?


Hồn thành câu C4.


Quan sát tranh vẽ và trả lời
câu hỏi.


Quan sát tranh vẽ và trả lời
câu hỏi.


Quan sát băng kép.


Làm thí nghiệm trong hai
trường hợp.


Dựa vào sự giã nở vì nhiệt
của chất rắn để trả lời câu
hỏi.


Từ thí nghiệm trả lời câu


hỏi.


Nêu dự đốn của mình.


3. Rút ra kết luận.


<i>C4: a) Khi thanh thép nở ra vì</i>
nhiệt nó gây ra lực rất lớn.
b) Khi thanh thép co lại vì
nhiệt nó cũng gây ra lực rất
lớn.


4. Vận dụng:


<i>C5: Có để một khe hở, khi </i>
trời nóng đường ray dài ra.
Do đó, nếu khơng để khe hở,
sự nở vì nhiệt của đường dây
sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất
lớn làm cong đường ray.
<i>C6: Không giống nhau, một </i>
đầu gối lên các con lăn tạo
điều kiện cho cầu dài ra khi
nóng lên mà khơng bị ngăn
cản.


<b>II. Băng kép:</b>


Một thanh bằng đồng và một
thanh bằng thép được tán


chặt với nhau dọc theo chiều
dài của nó tạo thành băng
kép.


1. Quan sát thí nghiệm:


2. Trả lời câu hỏi:
<i>C7: Khác nhau </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Hoạt động 5: Vận dụng


<i>C10: Tại sao bàn là điện vẽ ở </i>
hình 21.5 lại tự động tắt khi
đủ nóng? Thanh đồng của
băng kép này nằm trên hay
dưới?


Quan sát tranh vẽ và trả lời
câu hỏi.


vòng cung.
3. Vận dụng:


<i>C10: Khi đủ nóng, băng kép </i>
cong lại về phía thanh đồng
làm ngắt mạch điện. Thanh
đồng nằm ở phía trên.


<b>4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.</b>



<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


– Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.


– Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng tính
chất này của băng kép vào việc đóng ngắt tự động mạch điện.


<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

TUẦN: 25 TIẾT: 25


<b>Bài 22: NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức.</b>


- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.


- Nêu được ứng dụng cảu nhiệt kế dùng trong phịng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế
y tế.


- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen-xi-út..
<b>2. Kĩ năng.</b>


- xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của mỗi loại nhiệt kế .
- Biết sử dụng các nhiệt kế thơng thường để đo nhiệt đơ.


<b>3. Thái độ, tình cảm.</b>
- Tích cực trong học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



Cho mỗi nhóm học sinh: Ba chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước, một ít nước đá,
một phích nước nóng.


Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân, một nhiệt kế y tế.


Cho cả lớp: Tranh vẽ các loại nhiệt kế khác nhau, ghi cả hai nhiệt Xenxiút và Farenhai.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>


Lớp trưởng báo cáo sỉ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


a. Lực xuất hiện trong sự dãn nở vì nhiệt như thế nào ?
b. Sửa bài tập 21.1 và 21.2 sách bài tập.


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Tổ chứ tình huống học tập.
Giáo viên dựa theo cách đặt
vấn đề trong sách giáo khoa
để mở đầu bài học.


<b>Hoạt động 2: </b>



Thí nghiệm về cảm giác nóng
lạnh.


Giáo viên hướng dẫn học sinh
thực hiện thí nghiệm (H 22.1
và H 22.2) và thảo luận rút ra
kết luận từ thí nghiệm.


HS đọc vấn đề ở đầu bài
Học sinh dự đoán: Phải dùng
nhiệt kế để biết chính xác
người có sốt khơng?


Thí nghiệm:


Học sinh thực hiện thí
nghiệm theo nhóm.


Thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi


<b>I . Nhiệt kế : </b>


<i>C1: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>C1: Học sinh thực hiện thí </i>
nghiệm như câu C1. Rút ra
kết luận gì?


<i>C2: Cho biết thí nghiệm vẽ ở </i>


Hình 22.3 và 22.4 dùng để
làm gì?


<b>Hoạt động 3: </b>


Tìm hiểu các loại nhiệt kế.
<i>C3: Hãy quan sát rồi so sánh </i>
các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 và
GHĐ, ĐCNN và cơng dụng,
điền vào 22.1.


Cho HS làm việc với sách
giáo khoa.


<i>C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế </i>
có đặc điểm gì? Cấu tạo như
vậy có đặc điểm gì?


Hoạt động 4:


Tìm hiểu nhiệt giai.


Cho HS đọc thơng tin trong
SGK tìm hiểu đặc điểm của
các loại nhiệt giai.


Giáo viên giới thiệu nhiệt giai
Xenxiút và nhiệt giai


Farenhai.



Cho học sinh xem hình vẽ
nhiệt kế rượu.


Chú ý cho học sinh:


– 20 o<sub>C gọi là âm 20</sub> o<sub>C</sub>


Cho HS tìm hiểu ví dụ SGK
Ta có: 1o<sub>C= 1,8</sub> o<sub>F</sub>


Hs làm thí nghiệm và trả lời
câu hỏi.


Quan sát tranh vẽ và tra lời
câu hỏi.


Quan sát tranh vẽ và tra lời
câu hỏi.


Dựa vào sự hướng dẫn của gv
để trả lời câu hỏi.


HS đọc bài.


cho phép xác định chính xác
mức độ nóng – lạnh.


<i>C2: Xác định nhiệt độ ở 0</i>o<sub>C </sub>



và100o<sub>C trên cơ sỏ đó vẽ các </sub>


vạch chia độ của nhiệt kế.
Trả lời câu hỏi.


<i>C3: Bảng 22.1</i>


<i>C4: Ống quản ở gần bầu thủy </i>
ngân có một chỗ thắt, có tác
dụng ngăn khơng cho thủy ngân
tụt xuống khi đưa nhiệt kế ra
khỏi cơ thể.


<b>II. Nhiệt giai:</b>


- Trong nhiệt giai Xenxiut thì:
+ Nhiệt độ nước đá đang tan
là O0<sub>C</sub>


+ Nhiệt độ hơi nước đang sôi
là 1000<sub>C</sub>


- Trong nhiệt giai Farenhai thì :
+ Nhiệt độ nước đá đang tan
là 320<sub>F</sub>


+ Nhiệt độ hơi nước đang sôi
là 2120<sub>F</sub>


Loại


nhiệt kế
Giới
hạn
đo
ĐCN
N
Công
dụng
Nhiệt
kế rượu
Từ :

-20o<sub>C</sub>


Đến
50o<sub>C</sub>


1o<sub>C</sub> <sub>Đo nhiệt</sub>


độ khí
quyển
Nhiệt
kế thủy
ngân
Từ:
0o<sub>C</sub>


Đến
130o



C


1o<sub>C</sub> <sub>Đo nhiệt</sub>


độ nước
đang sơi


Nhiệt
kế y tế


Từ :
35o<sub>C</sub>


Đến:
42o<sub>C</sub>


1o<sub>C</sub> <sub>Đo nhiệt</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Hoạt động 5: </b>
Vận dụng


<i>C5: Tính xem 30</i> o<sub>C, 37</sub>0<sub>C ứng</sub>


với bao nhiêu o<sub>F?</sub>


Cá nhân HS làm C5
Hs lên bảng làm bài.


<b>Vậy, 1000<sub>C ứng với 212</sub></b>0<sub>F – </sub>



320<b><sub>F = 180</sub>0<sub>F</sub></b>


Và 10<sub>C = 1,8</sub>0<sub>F</sub>


<b> 00<sub>C ứng với 32</sub>0<sub>F</sub></b>


<b>III. Vận dụng:</b>
30 o<sub>C = 0</sub> o<sub>C + 30</sub> o<sub>C</sub>


= 32 o<sub>F + (30x1,8</sub> o<sub>F)</sub>


= 32 o<sub>F + 54</sub> o<sub>F</sub>


= 86 o<sub>F.</sub>


<b>4. Củng cố bài: </b>


Nhiệt kế dùng để làm gì ?
Có các loại nhiệt kế nào ?


Đặc điểm của các loại nhiệt giai như thế nào ?


Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở.


<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Trong nhiệt giai
Xenxiút:



Nhiệt độ nước đá
đang tan là 0o<sub>C.</sub>


Nhiệt độ hơi
nước đang sôi là
100o<sub>C.</sub>


Trong nhiệt giai
Farenhai:


Nhiệt độ nước đá
đang tan là 32o<sub>F.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>5. Dặn dò:</b>


Học sinh học bài, xem trước bài mới.
Làm bài tập 22.2 và 22.3 sách bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

TUẦN: 26 TIẾT: 26


<b>TIẾT KIỂM TRA</b>
1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)


E. Ròng rọc………..giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng vật.


F. Ròng rọc………giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực
tiếp.


2.Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng


một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh ? (Khoanh trịn câu đúng ) (1 điểm)


A.Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
B.Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.


G. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.


H. Khối lượng riêng của chất lỏng lúc đầu giảm rồi sau đó mới tăng.


2. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là
đúng ?


A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. KHí, rắn, lỏng.


3. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: ( 2 điểm)
A. Nở ra, nóng lên, nhẹ đi.


B. Nhẹ đi, nở ra, nóng lên.
C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi.
D. Nhẹ đi, nóng lên, nở ra.


Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ, bị ánh nắng mặt trời chiếu vào
nên……….và bay lên tạo thành mây.


4. Hãy trả lời các câu h ỏi sau:


a. Tại sao các tấm tơn lợp lại có dạng lượn sóng ? (1,5 điểm)



………
………
………...


b. Hai nhiệt kế cùng có bầu chứa một lượng thủy ngân như nhau, nhưng ống thủy tinh có tiết
diện khác nhau. Khi đặt cả hai nhiệt kế này vào hơi nước đang sơi thì mực thủy ngân trong
hai ống có dâng cao như nhau khơng ? Tại sao ? (1,5 điểm)


………...
………...
………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

B. cố định
2. Chon B
3. Chon C
4. Chon C


5. a. Để cho nó co dãn vì nhiệt được dể dàng mà không bị gây ra lực lớn làm vở tôn.
b. Mực thủy ngân dâng lên với độ cao khác nhau. Mặt dù thủy ngân nở ra bằng nhau
nhưng ống có tiết diện nhỏ sẽ chứa thể tích ít nên dâng cao hơn ống có tiết diện lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

TUẦN: 27 TIẾT: 27


<b>Bài 23: THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Biết đo nhiệt độ có thể bằng nhiệt kế y tế.


2. Biết theo dõi và biểu diễn đường thay đổi nhiệt độ theo thời gian.


3. Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


– Cho mỗi nhóm học sinh: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, đồng hồ, bông y tế.
– Cho mỗi học sinh: Mẫu báo cáo thực hành (in sẵn).


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):


– Gọi học sinh kiểm tra nội dung ghi nhớ.
– Sửa bài tập 22.6 và 22.7


3. Giảng bài mới:


GIÁO VIÊN HỌC SINH


Hoạt động 1:


– Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm và phát
báo cáo thực hành cho mỗi nhóm


– Nhắc học sinh thái độ trung thực, cẩn thận
trong khi thực hành.


– Lưu ý: khi đo nhiệt độ có thể cần cho bầu
nhiệt kế tiếp xúc trực tiếp và chặt với da, giữ
5 phút. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo


hoặc khi đọc.


Giáo viên cho học sinh quan sát nhiệt kế dầu
và điền số liệu vào chỗ trống nội dung 2b
các câu C6, C7, C8, C9 trong phiếu báo cáo.


<b>I. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể:</b>
1. Dụng cụ: nhiệt kế y tế (thủy ngân)


2. Tiến trình đo:


– Cầm chặt phần thân nhiệt kế vẩy mạnh
cho thủy ngân tụt hết xuống bầu.


– Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt
kế.


– Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế đặt bầu
nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để
giữ nhiệt kế.


– Đúng 3 phút lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt
độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Khi tiến hành thí nghiệm theo dõi nhiệt độ của nước
khi đun nóng, giáo viên phân cơng các nhóm việc
sau đây:


– Theo dõi thời gian.
– Theo dõi nhiệt độ.


– Ghi kết quả vào bảng.


Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu
diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian.


<b>II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo </b>
<b>thời gian trong quá trình đun nước:</b>
1. Dụng cụ:


– Nhiệt kế dầu, đèn cồn, giá đỡ.
– Cốc thủy tinh chịu nhiệt.
2. Tiến trình đo:


a. Lắp dụng cụ theo hình 23.1.


b. Ghi nhiệt độ của nước trước khi đun
c. Đốt đèn cồn để đun nước.


Sau 1 phút lại ghi nhiệt độ của nước vào
bảng theo dõi nhiệt độ, tới phút thứ 10 thì
tắt đèn cồn.


d. Vẽ đồ thị: (vẽ trong phiếu báo cáo)
– Mỗi cạnh của ô vuông trên trục nằm
ngang biểu thị 1 phút.


– Mỗi cạnh của ô vuông trên trục thẳng
đứng biểu thị 2o<sub>C.</sub>


– Vạch góc của trục nhiệt độ ghi nhiệt độ


ban đầu của nước.


– Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với
thời gian đun ta được đường biểu diễn sự
thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước
đang được đun.


4. Củng cố :


Thu dọn dụng cụ thực hành, đánh giá, rút kinh nghiệm tiết thực hành.
5. Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

TUẦN: 28 TIẾT: 28


<b>Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC</b>


<b>a.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


1. <b>.Kiến thức.</b>


Nhận biết và phát biểu được những đặc trưng của sự nóng chảy.
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của q trình nóng chảy.


<b>2.</b> <b>Kĩ năng.</b>


Dựa vào bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ
trong q trình nóng chảy.


<b>3.</b> <b>Thái độ, tình cảm.</b>
u thích môn học.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ
đường biểu diễn.


b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp
vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100o<sub>C, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, khăn </sub>


lau, một bảng treo có kẻ ơ vng.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Sửa bài kiểm tra 1 tiết và phát bài.</b>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập


Dựa vào phần mở đầu của bài
để tổ chức tình huống học
tập.


Hoạt động 2: Giới thiệu thí
nghiệm về sự nóng chảy:
– Giáo viên lắp ráp thí



nghiệm về sự nóng chảy của
băng phiến (H 24.1).


– Giáo viên giới thiệu cách
làm thí nghiệm, kết quả và
trạng thái của băng phiến.


Hoạt động 3: Phân tích kết quả
thí nghiệm.


HS quan sát GV làm thí
nghiệm


<b>I. Sự nóng chảy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

– Hướng dẫn học sinh vẽ các
trục: trục thời gian, trục nhiệt
độ.


– Cách biểu diễn các giá trị
trên các trục: trục thời gian
bắt đầu từ phút 0, còn trục
nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ
60o<sub>C.</sub>


– Cách xác định một điểm
biểu diễn trên đồ thị.


– Cách nối các điểm biểu
diễn thành đường biểu diễn.


– Tổ chức thảo luận ở lớp về
các câu trả lời của học sinh.
Căn cứ vào đường biểu diễn
học sinh trả lời các câu hỏi
sau đây:


<i>C1: Nhiệt độ băng phiến thay </i>
đổi thế nào? Đường biểu diễn
từ phút 0 đến 6 là đường
thẳng nằm nghiêng hay
nằm ngang.


<i>C2: Nhiệt độ nào băng phiến </i>
bắt đầu nóng chảy?Băng
phiến tồn tại ở thể nào?
<i>C3: Trong suốt thời gian </i>
nóng chảy nhiệt độ của băng
phiến có thay đổi khơng?
Đường biểu diễn từ phút thứ
8 đến 11 là nằm nghiêng hay
nằm ngang?


<i>C4: Khi băng phiến đã nóng </i>
chảy hết thì to<sub> thay đổi như </sub>


thế nào? Đường biểu diễn từ
phút thứ 11 đến 15 là nằm
ngang hay nằm nghiêng?
Hoạt động 4: Kết luận



C5: Chọn từ thích hợp trong
khung điền vào chỗ trống.


– Học sinh vẽ đường biểu
diễn vào giấy kẻ ô theo
hướng dẫn của giáo viên.
– Trục nằm ngang là trục
thời gian, mỗi cạnh của ô
vuông nằm trên trục này
biểu thị 1 phút.


– Trục thẳng đứng là trục nhiệt
độ ứng với thời gian đun ta được
đường biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ của băng phiến khi
nóng chảy.


– Nối các điểm xác định
nhiệt độ ứng với thời gian
đun ta được đường biểu diễn
sự thay đổi nhiệt độ của
băng phiến khi nóng chảy.
Dựa vào đồ thị để trả lời câu
hỏi.


Suy nghĩ để trả lời câu hỏi.


Dựa vào đồ thị để trả lời câu
hỏi.



Dựa vào đồ thị để trả lời câu
hỏi.


Hoàn thành câu c5


<i>C1: Nhiệt độ tăng dần.</i>
Đoạn thẳng nằm nghiêng.


<i>C2: Nóng chảy ở 80</i>o<sub>C, thể </sub>


rắn và lỏng.


<i>C3: Nhiệt độ không thay </i>
đổi.


Đoạn thẳng nằm ngang.


<i>C4: Nhiệt độ tăng.</i>


Đoạn thẳng nằm nghiêng.


2. Rút ra kết luận:


. C5:Băng phiến nóng chảy
ở 80o<sub>C, nhiệt độ này gọi là</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Trong thời gian nóng chảy,
<i>nhiệt độ băng phiến khơng </i>
<i>thay đổi.</i>



<b>4. Củng cố bài:</b>


– Băng phiến nóng chảy ở bao nhiêu o<sub>C.</sub>


– Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ băng phiến như thế nào?
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

TUẦN: 29 TIẾT: 29


<b>Bài 25: SỰ NĨNG CHẢY – SỰ ĐƠNG ĐẶC (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


Nhận biết được đông đặc là q trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá
trình này.


<b>2. Kĩ năng.</b>


Vận dụng kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
<b>3. Thái độ, tình cảm.</b>


Tích cực trong học tập
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ
đường biểu diễn.


b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp vạn
năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100o<sub>C, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, khăn lau, </sub>



một bảng treo có kẻ ơ vuông.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 24.25.1 (câu C).</b>
<b>3. Giảng bài mới : </b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập


Em có dự đốn gì sẽ xảy
ra đối với băng phiến khi
khơng đun nóng và để
nguội dần.


Hoạt động 2: Giới thiệu thí
nghiệm về sự đơng đặc.
– Giáo viên lắp ráp thí
nghiệm về sự nóng chảy
của băng phiến.


– Giáo viên giới thiệu cách
làm theo dõi nhiệt độ và
trạng thái của băng phiến
trong quá trình để băng
phiến nguội đi



Hoạt động 3:


Phân tích kết quả thí nghiệm.


Tuỳ học sinh trả lời và hướng
dẫn sửa chữa.


<b>II. Sự đông đặc : </b>
1. Dự đoán:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Giáo viên hướng dẫn vẽ
đường biểu diễn:


+ Trục nằm ngang là trục
thời gian mỗi cạnh của một
ô vuông nằm trên trục này
biểu thị 1 phút.


+ Trục thẳng đứng là nhiệt độ,
mỗi cạnh ô vuông nằm trên trục
này biểu thị 1o<sub>C. góc của trục </sub>


nhiệt độ ghi 60o<sub>C, gốc của trục </sub>


thời gian là 0 phút.


Trả lời các câu hỏi sau:
<i>C1:Tới nhiệt độ nào thì </i>
băng phiến bắt đầu đơng


đặc?


<i>C2: Trong các khoảng thời </i>
gian sau dạng của đường
biểu diễn có những đặc
điểm gì:


– Từ phút 0 đến phút thứ 4?
– Từ phút 4 đến phút thứ 7?
– Từ phút 7 đến phút thứ
15?


<i>C3: Trong các khoảng thời </i>
gian sau nhiệt độ của băng
phiến thay đổi như thế nào?
– Từ phút 0 đến phút thứ 4?
– Từ phút 4 đến phút thứ 7?
– Từ phút 7 đến phút thứ
15?


Hoạt động 4: Rút ra kết
luận


<i>C4: Chọn từ thích hợp trong</i>
khung để điền vào chỗ
trống. (Sách giáo khoa).


Dựa vào bảng kết quả và hướng
dẫn của giáo viên để vẽ dường
biểu diễn nhiệt độ của băng


phiến trong quá trinh để nguội.


Dựa vào bảng kết quả để tra lời
câu hỏi.


Dựa vào đường biểu diễn để trả
lời.


Dựa vào đường biểu diễn để trả
lời.


Hoàn thành câu C4.


<i>C1: Nhiệt độ 80</i>o<sub>C.</sub>


<i>C2: Đường biểu diễn từ </i>
phút 0 đến phút thứ 4 là
đoạn thẳng nằm nghiêng.
Đường biểu diễn từ phút 4
đến phút thứ 7 là đoạn
thẳng nằm ngang.


Đường biểu diễn từ phút 7
đến phút thứ 15 là đoạn
thẳng nằm nghiêng.


<i>C3:</i>
– Giảm.


– Không thay đổi.


– Giảm.


3. Rút ra kết luận:


C4: Băng phiến đông đặc ở
<i>80o<sub>C, nhiệt độ này gọi là </sub></i>


<b>nhiệt độ đông đặc của </b>
băng phiến.


Nhiệt độ đơng đặc của
<i>băng phiến bằng nhiệt độ </i>
nóng chảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Hoạt động 5: Vận dụng
<i>C5: Hình 25.1 vẽ đường </i>
biểu diễn sự thay đổi nhiệt
độ theo thời gian khi nóng
chảy của chất nào?


<i>C6: Trong việc đúc đồng, </i>
có những q trình chuuyển
thể nào của đồng?


C7: Tại sao người ta dùng
nhiệt độ của nước đá đang
tan để làm mốc đo nhiệt
độ.


Quan sát H25.1 và trả lời câu


hỏi.


Hoạt động theo nhóm và trả lời
câu hỏi.


Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


<i>khơng thay đổi.</i>
<b>III. Vận dụng.</b>
<i>C5: Nước đá.</i>


<i>C6: Đồng nóng chảy, từ thể</i>
rắn sang thể lỏng khi nung
trong lò đúc. Đồng lỏng
đông đặc từ thể lỏng sang
thể rắn khi nguội trong
khn đúc.


C7:Vì nhiệt độ này là xác
định và khơng đổi trong
q trình nước đá đang tan.
<b>4. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở.</b>


<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


– Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
– Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc


– Phần lớn các chất nóng chảy hay đơng đặc ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.



– Trong thời gian nóng chảy (đơng đặc) nhiệt độ của vật khơng thay đổi.


<b>5. Dặn dị: </b>


– Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
– Bài tập 24–25.6 sách bài tập.


Đơng đặc ở nhiệt độ xác định
Nóng chảy ở nhiệt độ xác định


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

TUẦN: 30 TIẾT: 30


<b>Bài 26: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức.</b>


- Mơ tả được q trình của sự bay hơi.


- Nhận biết hiện tượng sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, và mặt thống.
Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên.


<b>– Kĩ năng.</b>


- Nêu dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí
nghiệmđơn giản để kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thống lên tốc độ bay
hơi.


<b>– Thái độ, tình cảm.</b>


- Ý thức tập thể.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


– Cho mỗi học sinh: giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, hai đĩa nhơm nhỏ, cốc nước, đèn
cồn.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


– Học sinh trả lời nội dung ghi nhớ.


– Sửa bài tập 24.25.6 theo hình 24.25.1. Trả lời câu hỏi.


Đáp án: 1. 80o<sub>C</sub> <sub>2. Băng phiến</sub> <sub>3. 4 phút.</sub> <sub>4. 2 phút</sub>


5. phút 13 6. 5 phút.
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập


Nước tồn tại ở ba thể khác
nhau: thể lỏng, thể rắn, và thể
hơi. Không chỉ nước mà mỗi
chất đều có thể tồn tại ở ba


thể khác nhau.


Hoạt động 2: Quan sát hiện
tượng bay hơi và rút ra nhận
xét về tốc độ bay hơi.


Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát các hình 26.2, 26.3,
26.4 để nhận xét.


Mỗi học sinh hãy tìm và ghi
lại vào tập một thí dụ về nước
bay hơi.


Học sinh quan sát hiện tượng
các tranh vẽ trong SGK.


<b>I. Sự bay hơi:</b>


<i>1. Nhớ lại những điều đã </i>
<i>học</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

C1: Quần áo vẽ ở hình A2 khơ


nhanh hơn vẽ ở hình A1.


Chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ
thuộc yếu tố nào?


C2: Quần áo hình B1 khơ



nhanh hơn B2.


C3: Quần áo hình C2 khơ


nhanh hơn C1.


<i>C4: Chọn từ thích hợp trong </i>
khung để điền vào chỗ trống.


Hoạt động 3: Thí nghiệm
kiểm tra dự đốn. Cho học
sinh thí nghiệm quan sát tốc
độ bay hơi của nước.


<i>C5: Tại sao phải dùng đĩa có </i>
diện tích lịng đĩa như nhau?
<i>C6: Tại sao phải đặt hai đĩa </i>
cùng một phịng khơng có
gió?


<i>C7: Tại sao phải hơ nóng một</i>
đĩa?


<i>C8: Cho biết kết quả thí </i>
nghiệm.


Hoạt động 4: Giáo viên gợi ý
học sinh thí nghiệm kiểm tra
tốc độ bay hơi phụ thuộc vào:


gió, mặt thống ở nhà.


Hoạt động 5: Vận dụng.
<i>C9: Tại sao khi trồng chuối </i>
hay trồng mía người ta phải
phạt bớt lá?


<i>C10: Người ta cho nước biển </i>
chảy vào ruộng muối. Thời


Quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi


Quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi


Quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi


Hoàn thành câu C4.


Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
thảo luận nhóm và trả lời.


thảo luận nhóm và trả lời.
thảo luận nhóm và trả lời.


Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.



<i>C1: Nhiệt độ.</i>


<i>C2: Gió.</i>


<i>C3: Mặt thống.</i>


<i><b>b,Rút ra nhận xét.</b></i>


<i>C4: – Nhiệt độ càng cao </i>
(hoặc thấp) thì tốc độ bay
hơi càng lớn (nhỏ).


– Gió càng mạnh (hoặc
yếu) thì tốc độ bay hơi
càng lớn (hoặc nhỏ).


– Diện tích mặt thống của
chất lỏng càng lớn (hoặc
nhỏ) thì tốc độ bay hơi
càng lớn (hoặc nhỏ).
c. Thí nghiệm kiểm
chứng:


<i>C5: Diện tích mặt thống </i>
hai đĩa bằng như nhau.
<i>C6: Để loại trừ tác động </i>
của gió.


<i>C7: Để kiểm tra tác động </i>


của nhiệt độ.


<i>C8: Nước ở đĩa bị hơ nóng</i>
bay hơi nhanh hơn nước ở
đĩa đối chứng.


d.Vận dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

tiết thế nào thì thu hoạch
muối nhanh. Tại sao?


<i>C10: Nắng và có gió.</i>


<b>4.Củng cố bài : </b>


<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?
Nhiệt độ, gió, mặt thống.


<b>5.Dặn dị:</b>


– Bài tập về nhà: 26.27.1 và 26.27.2.
– Xem trước nội dung bài tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Ngưng tụ
TUẦN: 31 TIẾT: 31


<b>Bài 27: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1.Kiến thức.</b>


Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Tìm được thí dụ thực tế về hiện
tượng ngưng tụ.


<b>2.Kĩ năng.</b>


Tiến hành thí nghiệm để kiêm tra dự đốn về sự ngưng tụ xảy ra nhanh khi giảm nhiệt độ.
<b>3.Thái độ tình cảm.</b>


Cẩn thận trong học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Cho mỗi học sinh: hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế,
khăn lau khô.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Tốc độ bay hơi của một số chất lỏng phụ thuộc các yếu tố nào?
Sửa bài tập: 26.27.1 (câu D); 26–27.2 (câu C).


<b>3. Giảng bài mới : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tình


huống học tập


Để tốc độ bay hơi nhanh ta tăng
nhiệt độ. Vậy quan sát hiện
tượng ngưng tụ ta làm tăng hay
giảm nhiệt độ?


Hoạt động 2: Trình bày dự
đốn về sự ngưng tụ:


Giáo viên gợi ý để học sinh
thảo luận.


– Sự bay hơi thế nào?


– Sự ngưng tụ là như thế nào?


Em hãy dự đốn về nhiệt độ
giảm thì hiện tượng gì xảy ra?


Hoạt động 3: Làm thí nghiệm


HS nêu dự đốn của mình.


<b>II. Sự ngưng tụ:</b>


1. Tìm cách quan sát sự
ngưng tụ:


a. Dự đoán:



Hiện tượng chất lỏng biến
thành hơi là sự bay hơi, còn
hiện tượng hơi biến thành
chất lỏng là sự ngưng.
Ngưng tụ là quá trình ngược
với bay hơi:


Dự đoán: khi giảm nhiệt độ
của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy
ra.


b. Thí nghiệm:


Bay hơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

kiểm tra.


Giáo viên hướng dẫn học sinh
cách bố trí và tiến hành thí
nghiệm. thảo luận về các câu
trả lời ở nhóm. Cho học sinh theo
dõi nhiệt độ của nước ở hai cốc và
quan sát hiện tượng ở mặt ngoài của
hai cốc nước và trả lời các câu hỏi
sau:


<i>C1: Có gì khác nhau giữa cốc </i>
thí nghiệm và cốc ở ngồi đối
chứng.



<i>C2: Có hiện tượng gì xảy ra ở </i>
mặt ngồi của cốc thí nghiệm?
hiện tượng này có xảy ra với
cốc đối chứng không?


<i>C3: Các giọt nước đọng ở mặt </i>
ngồi cốc thí nghiệm có thể là
do nước trong cốc thấm ra
ngồi khơng? Tại sao?


<i>C4: Các giọt nước đọng ở mặt </i>
ngồi cốc thí nghiệm do đâu mà
có.


<i>C5: Dự đốn có đúng khơng?</i>
Hoạt động 4: Vận dụng


<i>C6: Hãy nêu ra hai thí dụ về sự </i>
ngưng tụ


<i>C7: Giải thích sự tạo thành giọt</i>
nước đọng trên lá cây vào ban
đêm?


<i>C8: Tại sao rượu đựng trong </i>
chai khơng đậy nút sẽ cạn dần,
cịn nếu nút kín thì khơng cạn?


Làm theo nhóm thí nghiệm



Dựa vao thí nghiệm để tra lời.


Dựa vao thí nghiệm để tra lời


Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


mỗi HS lấy vi dụ của mình.
Suy nghĩ và trả lời cau hỏi.


Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


c, Rút ra kết luận.


<i>C1: Nhiệt độ giữa cốc thí </i>
nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở
cốc đối chứng.


<i>C2: Có nước đọng ở mặt </i>
ngồi cốc thí nghiệm khơng
có nước đọng ở mặt ngồi
cốc đối chứng.


<i>C3: Khơng. Vì nước đọng ở </i>
mặt ngồi của cốc thí


nghiệm khơng có màu cịn
nước ở trong cốc có pha
màu, nước trong cốc khơng
thể thấm qua thuỷ tinh ra


ngồi.


<i>C4: Do hơi nước trong </i>
khơng khí gặp lạnh ngưng
tụ lại.


<i>C5: Đúng.</i>
2. Vận dụng:


<i>C6: Hơi nước trong các đám</i>
mây ngưng tụ tạo thành
mưa….


<i>C7: Hơi nước trong khơng </i>
khí ban đêm gặp lạnh ngưng
tụ thành các giọt sương
đọng trên lá cây.


<i>C8: Cho học sinh trả lời.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

– Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt
thống của chất lỏng.


– Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
<b>5. Dặn dò :</b>


– Học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

TUẦN: 32 TIẾT: 32



<b>Bài 28: SỰ SÔI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức.</b>


Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm sôi.
<b>– Kĩ năng.</b>


- Dựa vào bảng số liệu đã cho vẽ được đường biểu diến sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình
sơi..


<b> 3.Thái độ, tình cảm.</b>
- Chu đáo trong học tập
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1.Cho mỗi nhóm học sinh: một giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng đun và
lưới kim loại, một cốc đun, một đèn cồn, một nhiệt kế đo được sơi (110o<sub>C), một đồng hồ </sub>


có kim giây.


2.Cho mỗi học sinh: Bảng 28 (photocopy) có kẻ sẵn ô.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Trả lời nội dung ghi nhớ ở bài trước.</b>
Bài tập 26.27.3 (câu C), 26.27.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Ghi chỉ số la mã hoặc ghi mẫu tự in
vào bảng:



– Trục nằm ngang là trục thời gian.
– Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ.
– Gốc của trục toạ độ là 40o<sub>C, của trục</sub>


thời gian là phút 0.


<b>4. Củng cố:</b>


Có hiện tượng gì trong q trình đun sơi nước ?


<b>5. Dặn dị: Học sinh chuẩn bị trước ở nhà nội dung trả lời câu hỏi và rút ra kết luận</b>
.


Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập


Dựa vào phần mở đầu của bài
sự sôi trang 85 để tổ chức tình
huống học tập.


Hoạt động 2: Làm thí nghiệm
Học sinh đọc trước nội dung
<i>các lệnh C1, C2, C3, C4, C5 </i>
để biết mục đích của việc theo
dõi thí nghiệm. Giáo viên
hướng dẫn và bố trí học sinh
thí nghiệm. Đổ khoảng 100cm3


nước vào cốc, điều chỉnh nhiệt


kế để bầu nhiệt kế không chạm
đáy cốc. Dùng đèn cồn đun
nước khi nước đạt tới 40o<sub>C thì </sub>


cứ sau một phút lại ghi nhiệt
độ của nước cùng với phần
nhận xét hiện tượng xảy ra
trong bảng 28.1 tới khi nước
sôi được 3 phút thì tắt đèn cồn.
Ở trên mặt nước


Hiện tượng 1: Có một ít nước
bay lên.


Hiện tượng 2: Mặt nướcbắt
đầu xao động


Hiện tượng 3: Mặt nước náo
động mạnh, hơi nước bay lên
rất nhiều.


a. Đốt đèn cồn để đun nước.
b. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ
của nước theo thời gian, các hiện
tượng xảy ra ở trong lòng khối
nước, trên mặt nước và ghi kết
quả.


Ở trong lịng nước



Hiện tượng A: Các bọt khí bắt đầu
xuất hiện ở đáy bình.


Hiện tượng B: Các bọt khí nổi lên
Hiện tượng C: Nước reo.


Hiện tượng D: Các bọt khí nổi lên
nhiều hơn, càng đi lên càng to ra.
Khi tới mặt thống thì nổilên vở
tung, nước sơi sịng sọc


<b>I. Thí nghiệm về sự sơi: </b>
1. Tiến hành thí nghiệm:


2. Nhận xét:


Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở
đáy bình.


Các bọt khí nổi lên
Nước reo


Các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng
đi lên càng to ra. Khi tới mặt thống
thì nổi lên vở tung, nước sôi sùng
sục.


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


T.gian 0o<sub>C Trên mặt </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

TUẦN: 33 TIẾT: 33


<b>Bài 29: SỰ SÔI ( Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Vận dụng được kiến thức về sự sơi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên qua
đến các đặc điểm của sự sơi.


<b>3. Thái độ, tình cảm.</b>
- Thích tìm hiểu, khám phá.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


– Một bộ dụng cụ dùng để thực hiện thí nghiệm về sự sơi dã làm bài trước.
– Thu thập một số học sinh để theo dõi việc các em trả lời các câu hỏi.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp : lớp trưởng báo cáo sĩ số.</b>


<b>2. Kiểm tra nội dung trả lời : Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.</b>
<b>3. Giảng bài mới : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁOVIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


Cho HS trả lời các câu hỏi từ


C1 đến C4 dựa vào thí nghiệm
của bài trước.


(Học sinh thảo luận nhóm về
những câu trả lời của cá nhân
để có câu trả lời chung )


<b>II. Nhiệt độ sôi:</b>
1. Trả lời câu hỏi


<i>C1: Tuỳ thuộc thí nghiệm</i>
của học sinh


<i>C2: Tuỳ thuộc thí nghiệm</i>
của học sinh


<i>C3: Tuỳ thuộc thí nghiệm</i>
của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Đọc phần mở bài và cho biết
trong cuộc tranh luận đó ai
đúng ai sai?


Dựa vào kiến thức đã học bài
trước để hoàn thành câu kết
luận.


Tại sao người ta chọn nhiệt độ
của hơi nước đang sôi để làm
một mốc chia nhiệt độ.?



Tại sao đo nhiệt độ của hơi
nước đang sôi người ta dùng
nhiệt kế rượu mà không dùng
nhiệt kế thuỷ ngân?


Dựa vào Hình 29.1 các đoạn
AB và CD cuả đường biểu
diễn ứng với các quá trình
nào?


HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


Dựa vào thí nghiệm của bài
trước để trả lời câu hỏi .


Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


<i>C5 : Bình đúng</i>
<i>C6 :</i>


a/ Nước sơi ở nhiệt độ
100


o<sub> C</sub><sub> nhiệt độ nầy gọi là </sub>



nhiệt độ sôi của nước .
b/ Trong suốt thời gian
sôi, nhiệt độ của nước
không thay đổi.


c/ Sự sôi là một sự bay hơi
đặc biệt. trong suốt thời gian
sôi, nước vừa bay hơi và các
bọt khí vừa bay lên trên mặt
thống.


<b>III. Vận dụng</b>


<i>C7: Vì nhiệt độ nầy là </i>
xác định và khơng đổi
trong q trình nước đang
sơi


<i>C8: Vì nhiệt độ sơi của thuỷ</i>
ngân cao hơn nhiệt độ sơi
của nước, cịn nhiệt độ sôi
của rượu thấp hơn nhiệt độ
sôi của nước.


<i>C9: Đoạn AB ứng với </i>
q trình nóng lên của
nước.


Đọan BC ứng với q
trình sơi của nước



<b>4. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vỡ</b>


– Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sơi.
– Trong suốt q trình sơi nhiệt độ của chất lỏng khơng thay đổi.


<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

TUẦN: 34 TIẾT: 34


<b>Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC – ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


– Nắm vững và nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt của và sự
chuyển thể của các chất.


– Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng
có liên quan.


– Chủ động, tích cực trong học tập.


<b>II. CHUẨN BỊ: Vẽ trên bảng treo ô chữ ở hình 30.4.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp : lớp trưởng báo cáo sĩ số.</b>
<b>2. Nội dung tổng kết chương:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>SINH</b>



<b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi.


<i>1. Thể tích của chất lỏng thay đổi</i>
như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi
nhiệt độ giảm.


<i>2. Trong các chất rắn, lỏng, </i>
khí chất nào nở vì nhiệt nhiều
nhất, chất nào nở vì nhiệt ít
nhất?


<i>3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự</i>
co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở
có thể gây ra những lực rất
lớn.


<i>4. Nhiệt kế hoạt động dựa </i>
trên hiện tượng nào? Hãy kể
tên và nêu công dụng của các
nhiệt kế thường gặp trong


Trả lời câu hỏi.


Trả lời câu hỏi.


mỗi HS lấy cho mình
một ví dụ.



Trả lời câu hỏi.


<b>I. Ơn tập:</b>


<i>1. Thể tích của hầu hết các chất</i>
tăng khi nhiệt độ tăng, giảm
khi nhiệt độ giảm.


<i>2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều </i>
nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít
nhất.


<i>3. Học sinh tự cho thí dụ, </i>


<i>4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa </i>
trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
của các chất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

cuộc sống.


<i>5. Điền vào đường chấm </i>
trong sơ đồ tên gọi của các sự
chuyển hoá ứng với các chiều
mũi tên.


<i>6. Các chất khác nhau có </i>
nóng chảy và đông đặc ở
cùng một nhiệt độ không?
Nhiệt độ này gọi là gì?



<i>7. Trong thời gian nóng chảy,</i>
nhiệt độ chất rắn có tăng
khơng khi ta vẫn tiếp tục
đun?


<i>8. Các chất lỏng có bay hơi ở </i>
cùng một nhiệt độ xác định
không? Tốc độ bay hơi của
một chất lỏng phụ thuộc
những yếu tố nào?


<i>9. Ở nhiệt độ nào thì một chất</i>
lỏng cho dù vẫn tiếp tục đun
thì vẫn khơng tăng nhiệt độ.
Sự bay hơi của chất lỏng ở
nhiệt độ này có đặc điểm gì?


Hoạt động 2: Vận dụng
<i>1. Trong các cách sắp xếp </i>
dưới đây cho các chất nở vì
nhiệt ít tới nhiều. Cách sắp
xếp nào đúng:


A. Rắn – Khí – Lỏng
B. Lỏng – Rắn – Khí.


dựa vào sơ đồ để trả lời
câu hỏi.


Suy nghĩ và trả lời câu


hỏi.


Suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.


Suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.


Suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.


Trả lời.


nhiệt độ của khí quyển.
– Nhiệt kế thuỷ ngân dùng
trong phịng thí nghiệm.


– Nhiệt kế y tế dùng để đo
nhịêt độ cơ thể.


<i>5.</i>


Nóng chảy bay hoi
Bay hơi


Đông dặc Ngưng tụ
<i>6. Mỗi chất nóng chảy và đông</i>
đặc ở cùng một nhiệt độ nhất
định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt
độ nóng chảy.



Nhiệt độ nóng chảy của các
chất khác nhau là không giống
nhau.


<i>7. Trong thời gian đang nóng </i>
chảy, nhiệt độ của chất rắn
không thay đổi dù ta vẫn tiếp
tục đun.


<i>8. Không. Các chất lỏng bay </i>
hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc
độ bay hơi của một chất lỏng
phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và
mặt thống.


<i>9. Ở nhiệt độ sơi thì dù tiếp tục</i>
đun nhiệt độ của chất lỏng
không thay đổi. ở nhiệt độ này
chất lỏng bay hơi cả trong lịng
lẫn trên mặt thống.


<b>II. Vận dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

C. Rắn – Lỏng – Khí.
D. Lỏng – Khí – Rắn.
<i>2. Nhiệt kế nào trong các </i>
nhiệt kế sau có thể dùng để
đo nhiệt độ của nước đang
sôi:



A. Nhiệt kế rượu.
B. Nhiệt kế y tế.


C. Nhiệt kế thuỷ ngân.


D. Cả ba loại trên đều không
dùng được.


Trả lời.


Câu C: Nhiệt kế thủy ngân.


3. Củng cố – dặn dò:


– Học thuộc tất cả nội dung ghi nhớ của từng bài.
– Làm các bài tập về nhà.


– Chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×