Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Van9 Tuan 678

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.95 KB, 57 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 6
Ngày soạn:


Ngày giảng:


<i><b>Tiết 26 </b></i>


Trun kiỊu cđa ngun du


<i><b> </b></i>


<i><b>I</b><b>. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kin thc: Giúp học sinh nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, sự nghiệp
văn học của Nguyễn Du. Nắm đợc cốt truyện và giá trị cơ bản của tác phẩm
Truyện Kiều. Từ đó thấy đợc vai trị, vị trí của ông trong tác phẩm và trong lịch sử
văn học Việt Nam, trong đời sống tâm hồn của con ngời Việt Nam.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát và trình bày nội dung, kỹ năng tóm tắt văn
bản tự sự.


3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào, biết ơn những giá trị văn hoá tinh thần của
dân tộc Việt Nam.


II. C¸c kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:


1. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh biết tự nhìn nhận, đánh giá về vị trí, vai trò,
tầm quan trọng của tác phẩm truyện Kiều trong nền VHTĐ Việt Nam.


2. Kỹ năng thể hiện sự cảm thông: Học sinh biết thông cảm, đồng cảm và chia
sẻ với số phận của ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ phong kiến xa kia.



3. Kỹ năng t duy phê phán: Các em nhận biết và có ý thức phê phán, lên án xã
hội đồng tiền.


4. Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn: Các em biết chủ động lựa chọn và tìm các
cách giải quyết tích cực trong học tập và trong cuộc sống.


<i><b>III.</b></i><b> ChuÈn bÞ: </b>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi; Kỹ thuật
động não; Kỹ thuật trình by mt phỳt;


2. Chuẩn bị về phơng tiƯn d¹y häc:


<b> Thầy: Nghiên cứu bài + + ảnh tác giả, ảnh chụp tác phẩm Truyện Kiều.</b>
Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản và tãm t¾t cèt trun.


<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b> 1. ổ</b> n định tổ chức (1’)


<b> 2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh (1’)</b>
3. Bµi míi (1’)


* Cách 1: Với năng khiếu bẩm sinh về văn chơng cùng với một vốn sống vô cùng
phong phú đã kết tinh ở một trái tim yêu thơng vĩ đại đối với con ngời,
trong một bối cảnh cụ thể của thời đại đã tạo nên thiên tài dân tộc Nguyễn
Du ...


* Cách 2: Trong nền văn học cổ nước nhà chỳng ta từng học “Hịch tớng sĩ” của
Trần Quốc Tuấn; “Bình ngơ đại cáo” của Nguyễn Trói... Cú 1 điều thật
khiếm khuyết nếu chỳng ta khụng nhắc đến đại thi hào Nguyễn Du với kiệt


tỏc “Truyện Kiều” bất hủ. Khụng biết từ xưa đến nay đó cú bao nhiờu
người thuộc Kiều và búi Kiều?... Nhưng chỉ biết rằng “Truyện Kiều” đó
đi vào cuộc sống của người dõn VN như một mún ăn tinh thần khụng thể
thiếu được. TK đó đi vào mọi nẻo đường sinh hoạt của người dõn VN, 1
nhà thơ cú viết :


Từ án sách đến bờ tre xưởng máy


Ra chiến trường vẫn thấy tiếng Kiều ngân.


Phải chăng chúng ta cần TK trong cuộc đời, cần có tình của Nguyễn Du trong
cc sèng? Vậy sức lơi cuốn của Truyện Kiều ở chỗ nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam trong giai đoạn
này có điều gì đặc biệt?


GV: Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng
trầm trọng, k/n nông dân Tây Sơn nổ ra mạnh
mẽ, Nguyễn ánh đánh bại quân Tây Sơn thiết
lập ra vơng triều phong kiến VN cuối cùng.
- Dựa vào thông tin SGK, em hãy nêu những nét
sơ lợc về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ?


GV: Song NDu lớn lên ở kinh thành Thăng
Long lộng lẫy hào hoa, ngàn năm văn hiến.
Sinh trởng trong một gia đình danh gia vọng
tộc, học vấn nổi tiếng:


“Bao giê ngàn Hồng hết cây
Núi Lam hết níc, hä nµy hÕt quan”.



Cha lµ tiÕn sÜ Ngun NhiƠm quê ở Hà Tĩnh,
núi Hồng, sông Lam anh kiệt, từng giữ chức Tể
tớng. Mẹ là Trần Thị Tần quê ở Kinh Bắc hào
hoa, cái nôi của dân ca quan họ. Anh cùng cha
khác mẹ là Nguyễn Khản cũng từng làm quan
to dới triều Lê TrÞnh.


Vợ ơng là con gái Đồn Nguyễn Thục q ở
đồng lúa Thái Bình .


=> Thời thơ ấu và niên thiếu ơng sống ở Thăng
Long trong gia đình quyền q nên ơng có
nhiều đ/k thuận lợi để dùi mài kinh sử, có dịp
hiểu biết về c/s phong lu xa hoa của giới quý
tộc p/k.


GV: Nguyễn Du sinh trưởng trong thời đại cú
nhiều biến động dữ dội: Cuối thế kỉ XVIII đầu
TK XIX, XHPKVN khủng hoảng trầm trọng ,
loạn lạc bốn phơng: phong trào k/n nụng dõn nổ
ra ở khắp mà đỉnh cao là K/n Tõy Sơn.


K/n Tây Sơn nổ ra, ông phải sống phiêu bạt
nhiều năm trên đất Bắc (Q vợ ở Thái Bình),
sau đó ở Hà Tĩnh (1796 – 1802).


18’ <i><b>I. NguyÔn Du:</b></i>


1. Thời đại: Cuối TK


XVII đầu TK XIX.


2. Cuộc đời và sự nghiệp :
a.Cuộc đời (1765 -1820)
- Tên t T Nh, tờn hiu
Thanh Hiờn.


- Quê: Làng Tiên Điền,
huyện Nghi Xuân, tỉnh
Hà Tĩnh.


- Sinh trng trong một gia
đình q tộc nhiều đời
làm quan, có truyền
thống văn chơng.


- Cuộc đời ông gặp nhiều
trắc ẩn: Mồ côi cha lúc 9
tuổi, mồ côi mẹ lúc12
tui.


- Học giỏi, thông minh,
uyên bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Sau khi đánh bại Tây Sơn, năm 1802 Nguyễn
ánh lên ngơi, lập lại chính quyền chun chế.


- Vì sao ơng phải ra làm quan bất đắc dĩ?


( Chán ghét thực tại xã hội thối nát => Đó cũng


là mâu thuẫn trong t tởng của Nguyễn Du).
Hồn cảnh xã hội đã có tác động đến nhận thức
của Nguyễn Du hướng ngũi bỳt vào hiện thực.
Năm 1820 ơng mất tại Huế.


GV: Ơng là nhà thơ lớn của DT – Danh nhân
văn hoá thế giới – Là ngời đặt nền móng cho
ngơn ngữ văn học dân tộc. Năm 1965 thế giới
kỷ niệm 200 năm ngày sinh của ơng.


- KĨ tªn một số tác phẩm của Nguyễn Du mà
em biết?


<b>Máy chiếu: </b>


+ Thanh hiên thi tập (Tập thơ của Thanh Hiên)
gồm 78 bài.


+ Bc hnh tp lc ( Ghi chép trong chuyến đi
sứ ở Phơng Bắc - Trung Quốc gồm 131 bài)
=> Tập thơ này gồm có 3 nhóm đề tài : Vịnh
sử ; Phê phán xã hội p/k chà đạp lên quyền sống
con ngời ; Cảm thụng s phn con ngi.


VD : Phản chiêu hồn ; Sở kiến hành ; Độc tiểu
thanh kí ....


+ Nam Trung tạp ngâm (Các bài thơ ngâm khi ở
phơng Nam)



<b>M¸y chiÕu: </b>
+ Trun KiỊu.


+ Văn chiêu hồn(Văn tế thập loại chúng sinh):
Thể hiện một phơng diện quan trọng trong CN
nhân đạo của Ndu thể hiện tình thơng yêu đối
với nhiều hạng ngời, đặc biệt là những thân
phận bé nhỏ trong xã hội.


GV: Có thể nói Ndu sử dụng thành cơng nhiều
thể thơ cổ của Trung Quốc nh ngũ ngôn, thất
ngôn, ca, hành …Đặc biệt với Truyện Kiều - đa
thể lục bát lên đỉnh cao, có khả năng chuyển tải
nội dung tự sự và trữ tình to lớn của thể loại
truyện thơ. Việt hố nhiều yếu tố ngơn ngữ
ngoại nhập và vận dụng sáng tạo thành cơng lời
ăn tiếng nói của dân gian.


<b> </b>


- Ngun Du viÕt t¸c phÈm “Trun KiỊu” dùa


23’


- Ơng ra làm quan bất đắc
dĩ dới triều Nguyễn (Vua
Gia Long)


- Là nhà thơ lớn của dân
tộc ta , người đặt nền


móng cho ngơn ngữ văn
học dân tộc


- Là danh nhân văn hoá
thế gii.


b. Sự nghiệp:


<b>* Tác phẩm chữ Hán gồm</b>
243 bài.


<b>* Tác phẩm chữ Nôm: </b>
Truyện Kiều; Văn chiêu
hồn(Văn tế thập loại
chúng sinh)


<i><b>II. Tác phẩm Truyện </b></i>
<i><b>Kiều .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vào tác phẩm nào?


GV:Song ụng thay i chi tiết, ngơn ngữ, tính
cách, tâm lí của nhân vật để tạo ra một thế giới
NT đặc sắc mang nét rất riêng của văn học
DTVN.


- Vậy em hiểu “truyện Nụm” là gỡ?(chỳ thớch1)
- GV giới thiệu cuốn “Truyện Kiều” cho học
sinh quan sát. Đã đợc dịch ra nhiều thứ tiếng
trên thế giới: <b>“Là một kiệt tác về thơ Nơm là một tồ </b>


<b>lâu đài xây bằng ngọc bích”</b>


Truyện Kiều đã trở nên ăn sâu bám rễ vào đời
sống tâm hồn ngời dân VN:


““Khi Ngun H cKhi Ngun H cỡi voi vào Cửa Bắcỡi voi vào Cửa Bắc




Nguyễn Trãi làm thơ và đánh giặcNguyễn Trãi làm thơ và đánh giặc
Nguyễn Du viết Kiều đất n


Nguyễn Du viết Kiều đất nớc hoá thành vănớc hoá thành văn””


( ChÕ Lan Viªn) ( ChÕ Lan Viªn)


<i><b>Máy chiếu: Gồm 3 phần</b></i>
1. Gặp gỡ và đính ớc.
2. Gia biến và lu lc.
3.on t.


- Dựa vào SGK, em hÃy kể tóm tắt phần đầu của
tác phẩm?


- Qua vic c túm tt tỏc phẩm em hãy cho
biết trong Truyện Kiều cã nh÷ng n/v nào .Ai là
n/v chính?


(Th KiỊu , Thuý V©n, Kim Träng ,Thóc


Sinh , sư Giác Duyên , Tõ H¶i => n/v chính
diện )


Tú bà , MGS ,Bạc B, Bạc Hạnh, Sở Khanh, Hồ
Tôn Hiến ..=> n/v phn diện )


<i><b>HS thảo luận (2’).</b></i>


<b>Có ý kiến cho rằng TK là bản cáo trạng</b>
<b>bằng thơ lên án CĐPK xấu xa bạo tàn, bất</b>
<b>cơng.</b>


<b>Em có đồng ý với ý kiến đó khơng? Vì sao?</b>


- Đại diện các nhóm trả lời- Các nhóm khác bổ
sung. GV chèt.


- Cèt trun mỵn tõ tiĨu
thuyết chơng hồi Kim
Vân Kiều truyện của
Thanh Tâm Tài Nhân
(Trung Quốc)


<b>* Thể loại: Truyện Nôm </b>
viết bằng thể thơ lục bát
gồm 3254 câu.


2. Tóm tắt:
3 phần



3. Giá trị của Truyện
Kiều:


a. Nội dung


<b>* Giá trị hiện thực:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Máy chiếu: Một số câu thơ tiêu biểu</b></i>


<i><b>* Quan lại trắng trợn vơ vét của cải vì sự vu oan</b></i>
của thằng bán tơ :


Một ngày lạ thói sai nha


Làm cho khốc hại chẳng qua vì tiền.


* Quan xử kiện Vương Ơng khơng minh bạch
“Có 300 lạng việc này mới xong” hắn là người
gây nên tại hoạ đầu tiên cho TK: Gia đình tan
nát, hạnh phúc Kim Kiều tan vỡ, đẩy Kiều vào
con đường ô nhục.


* Quan xử kiện vụ Thóc Sinh khơng minh bạch
và Kiều bị xử phạt bằng một trận đòn khủng
khiếp. “Một sân lầm cát đã đầy


Gương lờ nước thuỷ mai gầy vúc xương”
<b>* Kiều bị biến thành món hàng để Mã Giám</b>
Sinh trục lợi: “Hơn ba trăm lạng kém đâu”
<b>* Tú Bà sẵn sàng làm bất cứ việc gì vì tiền:</b>


Máu tham hễ thấy hơi đồng thì mê”


<b>* B¹c H¹nh: </b>


“Món hàng mọt đã ra mời thì bng”


<b>* Đồng tiền có thể hởng mọi lạc thú trên đời:</b>
Trăm nghìn đổ một trận cời nh khơng”


<b>* Sức mạnh đồng tiền có thể làm thay đổi cán </b>
cân cơng lý, làm xã hội đảo điên:


“ Có ba trăm lạng việc này mới song”
Dầu lòng đổi trắng thay đen khó gì


- GV lấy d/c cuộc đời của Đạm tiên - C/đ của
TK.


+ “Đau n thay phn n b


Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”
+ “Thương thay cịng mét kiÕp ngêi
H¹i thay mang lấy sắc tài lm chi
Những là oan khổ lu li


Chê cho hÕt kiÕp còn gì l thõn


- GV gii thớch : Nhõn o ?


GV: Trong lời “Đề từ” tập “Đoạn trường tân


thanh” Phạm Q Thích có viết:


- Khắc hoạ số phận bất
hạnh của ngời phụ nữ tài
hoa, đức hanh trong xã
hội phong kiến.


<b>* Giá trị nhân đạo:</b>


- C¶m thơng số phận bất
hạnh và những bi kịch
của con ngêi.


- TK là tiếng nói thơng
cảm; là tiếng khóc đau
đớn trớc số phận bi kịch
của con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Mặt ngọc sao lỡ vùi đáy nước


Lịng trinh khơng thẹn với Kim Lang
Đoạn trường mộng tỉnh duyên đã đứt
Bạc mệnh đàn ngưng hận vấn vương.
--> Tk là thiên bạc mệnh thấm lệ làm xúc động
lòng người. Với 3254 câu thơ Kiều dạt dào một
tình thương mênh mơng của Nguyễn Du trước
những bi kịch “Trải qua mét cc bĨ d©u


Những điều trông thấy mà đau đớn lịng”.
Trong bài “Kính gửi cụ Nguyễn Du” Tố Hữu


viết: “Tiếng thơ ai động đất trời


Nghe nh non níc väng lêi ngµn thu
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thơng nh tiếng mẹ ru những ngày.


(Khỏt vọng tự do, cơng lí ; Tình u hạnh phúc
đơi la)


Là kết tinh các thành tựu văn học DT trên tất cả
các phơng diện nh thể loại, ngôn ngữ. là một
mẫu mực tuyệt vời về ngôn ngữ DT.


GV : Tiếng Việt trở nên giàu đẹp với khả năng
biểu cảm vô cùng phong phú. Thể lục bát đạt
tới đỉnh cao điêu luyện, nhuần nhuyễn.


<i><b>M¸y chiÕu : Mét số câu thơ hay tiêu biểu tả </b></i>
cảnh thiên nhiên.


+ Mïa xu©n: Cá non xanh tËn ch©n trêi


Cành lê trắng điểm một vài b«ng hoa”.
“ TuyÕt in sắc ngựa câu giòn


Cỏ pha màu áo nhuộm non da trời.
+ Mùa thu: Sen tàn cúc lại nở hoa


Sầu dài ngày ngắn, đông đà sang xuân.
“Long lanh đáy nớc in trời



Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng”.
+ Mùa hạ: “Dới trăng quyên đã gọi hè


Đầu tờng lửa lựu lập l đơm bơng”.


<i><b>M¸y chiếu : Một số câu thơ tả ngời.</b></i>


ca ngợi tài năng, phẩm
chất, ớc mơ, khát vọng
của con ngời.


b. NghÖ thuËt:


+ Bút pháp cổ điển, ước
lệ


+ Miêu tả thực, nghệ
thuật đặc sắc


+ Miêu tả nội tâm nhân
vật độc đáo.


+ Ng2<sub>: Sử dụng ngôn ngữ</sub>


của VHDG.


+ Sử dụng nhuần nhuyễn
và uyển chuyển sang tạo
thể thơ lục bỏt --> TK là


đỉnh cao chúi lọi của
nghệ thuật thơ ca VN.
- Nghệ thuật tả cảnh thiên
nhiên và NT tả cảnh ngụ
tình đặc sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Tả Kim Trọng : Phong t tài mạo tót vời


Vµo trong phong nh·, ra ngoài hào hoa.
+ Tả 2 chị em Kiều :


Vân xem trang trọng khác vời...
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.
+ Tả MÃ Gi¸m Sinh:


Quá niên trạc ngoại tứ tuần ....
+ Tả Từ Hải : Râu hùm, hàm én, mày ngài
Vai năm tấc rộng, thân mời thớc cao.
Đờng đờng một đấng anh hào...
+ Tả Tú Bà: Nhác trông lờn lợt màu da
ăn chi to lớn đẫy đà làm sao.
4. Củng cố – Luyện tập (1’)


<i><b>Trắc nghiệm: Nhận định nào không đúng về giá trị NT của tác phẩm “Truyện </b></i>
Kiều”?


a. Sư dơng ng«n ngữ DT và thể thơ lục bát một cách điêu lun.
b. NghƯ tht kĨ chun hÊp dÉn.


c. NT t¶ c¶nh TN tài tình và NT tả ngời khắc hoạ tính cách, số phận và miêu tả


tâm lí nhân vật sâu sắc tinh tế.


d. Trình bày diễn biến sự việc theo ch¬ng, håi. (d)


5. H íng dÉn häc (1) Học kỹ về tác giả và giá trÞ cđa “Trun KiỊu”.
Chuẩn bị bài Chị em Thuý Kiều


.
Ngày soạn:


Ngày giảng:


<i><b>Tiết 27 </b></i>


chÞ em thuý kiÒu



<i><b> (TrÝch</b></i> <i><b> Trun KiỊu - Ngun Du)</b></i>


<i><b>I</b><b>. Mơc tiªu bài dạy:</b></i>


1. Kin thc: Giỳp hc sinh thấy đợc bút pháp NT tợng trng, ớc lệ của Nguyễn
Du trong miêu tả nhân vật.


+ Qua đó thể hiện cảm hứng nhân đạo của tác giả: Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp, tài
năng của con ngời, đặc biệt là ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến.


2. Kỹ năng:


+ c, hiu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
+ Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.



+ Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.


+ Phân tích đợc một số chi tiết NT tiêu biểu cho bút pháp NT cổ điển của Nguyễn
Du trong văn bản.


3. Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu mến, nâng niu giá trị của con ngời.
<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:</b></i>


1. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh biết tự nhìn nhận, đánh giá về vị trí, vai trị
của ngời phụ nữ trong xã hội ngày nay.


2. Kỹ năng thể hiện sự cảm thông: Học sinh biết thông cảm, đồng cảm và chia
sẻ với số phận của ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ phong kiến xa kia.


<i><b>III.</b></i><b> ChuÈn bÞ: </b>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi; Kỹ thuật
động não; Kỹ thuật trình bày một phút;


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trß: Đọc, tìm hiểu văn bản trớc ở nhà.
<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b> 1. </b> n nh t chức (1’)


<b> 2. KiÓm tra sù chn bÞ cđa häc sinh (1’)</b>


3. Bài mới (1’) Có thể nói thơ cổ viết về giai nhân thì đoạn thơ Chị em Thuý
Kiều” của đại thi hào dân tộc Nguyễn Du là một trong những vần thơ tuyệt bút.
Đọc Truyện Kiều khơng ai có thể qn đợc bức chân dung tuyệt đẹp của hai chị


em Kiều....


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
SGK trang 81.


GV nêu yêu cầu đọc: Giọng vui tơi, trân trọng,
trong sáng, nhịp nhàng. Chú ý cách ngắt nhịp
thể thơ lục bát trong các dòng thơ và nhấn
giọng vào các từ gợi tả.


- GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc, sau đó tìm
hiểu từ khó:


+ Tố nga? (Từ Hán Việt Tố: đẹp (tranh tố nữ
-tranh vẽ cô gái đẹp) Nga: Hằng Nga (mặt trăng)
=> Ngời con gái đẹp.


+ Ghen? ( Thái độ khó chịu, tức tối, ghen ghét)
+ Hờn? (Tỏ thái độ khơng bằng lịng bằng hành
động giận dữ, trách móc, đứng ngồi khơng n)
+ Đoan trang? (Nghiêm trang, đứng đắn)


<b>- Nªu vị trí đoạn trích?</b>


<i><b>Máy chiếu: Trích trong Phần mở đầu (Từ câu </b></i>
15 -> 38) gồm có 24 câu thơ.


<b>- Đoạn trích có thể chia mấy phần? Nêu giới </b>
<b>hạn và nội dung các phần?</b>



<i><b>Máy chiếu: </b></i>


4 cõu u: Giới thiệu chung về hai chị em Kiều.
4 câu tiếp: Vẻ đẹp của Thuý Vân.


12 câu tiếp: Vẻ đẹp của Thuý Kiều.
4 câu cuối: Đức hạnh của hai chị em.


- Gọi học sinh đọc 4 câu đầu: ND?


<b>- Tác giả giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em Kiều </b>
<b>bằng những từ ngữ nào?</b>


GV: ả là từ ngữ địa phơng miền Trung dùng để
chỉ ngời con gái ( Cô, o )


<b>- Em hiểu tố nga có nghĩa ntn? ( ngời con gái </b>
đẹp)


GV: Nhà thơ giới thiệu một cách trực tiếp, hai
chị em hiện ra nhẹ nhàng, kín đáo tự nhiên nh 2
vàng trăng sáng, mát dịu, hiền hoà.


Sau hai câu thơ giới thiệu về vị trí hai chị em
trong gia đình “Thuý Kiều là chị, em là Thuý


7


28



<i><b>I. Đọc, tìm hiểu chú </b></i>
<i><b>thích:</b></i>


1. Đọc


2. Chú thích:


<b>* Trích trong Phần mở </b>
đầu (Từ câu 15 -> 38)
<i><b>II Đọc, tìm hiểu văn </b></i>
<i><b>bản:</b></i>


1. Bè côc:
4 phần


2. Phân tích:


a. Giới thiệu chung về
hai chị em Kiều.


- ả tố nga


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Vân, nhà thơ liền ca ngợi:
Mai cốt cách, tuyết tinh thần.


<b>- Mai cốt cách? (Dáng vẻ thanh tao, cốt cách </b>
mảnh dẻ nh cây mai)


<b>- Tuyết tinh thần? (Tinh thần thanh sạch, tâm </b>


hồn trắng trong nh tuyết)


<b>- Mỗi ngời một vẻ nghĩa là nh thế nào? (Vẻ </b>
đẹp riêng biệt, không ai giống ai)


<b>- Mời phân vẹn mời? (Vẻ đẹp trọn vẹn, hoàn </b>
hảo, hoàn mĩ)


<b>- Cách miêu tả vẻ đẹp hai chị em Kiều của </b>
<b>tác giả có gì đặc biệt?</b>


GV: Ngun Du sư dơng h×nh ¶nh thiªn nhiªn
cã tÝnh chÊt qui íc nh:


+ Tïng, trúc, thông tợng trng cho hình ảnh của
ngời con trai, ngêi qu©n tư.


+ Cúc, mai, liễu, đào, tuyết, trăng, hoa... tợng
trng cho vẻ đẹp của ngời con gái.


§ã là ớc lệ trong thơ cổ.


GV: vn bn Chuyn ngời con gái...” ta đã
đợc làm quen với NT ớc lệ trong thơ cổ (Mây,
<i><b>núi,ma, sen, liễu, tuyết). Và đến đoạn trích này,</b></i>
lần thứ hai các em gặp lại bút pháp cổ điển ấy.
Song Nguyễn Du không sao chép hờ hững mà
gửi vào đó hết bao tình cảm yêu mến trân trọng.
<b>- Qua 4 câu thơ đầu, cho ta thấy vẻ đẹp của 2</b>
<b>chị em Kiều hiện ra ntn?</b>



<i><b>GVbình: Vẻ đẹp của 2 chị em là sự kết tinh từ </b></i>
những gì đẹp nhất của vũ trụ, thiên nhiên, đất
trời hoà quyện, đẹp đến mê hồn, hồn mĩ. Lời
khen thì chia đều cho mỗi ngời, nét bút lại
muốn đậm nhạt “ mỗi ngời một vẻ”. Chỉ bằng
một câu thơ “ Mỗi ngời một vẻ” tác giả vừa
khái quát vẻ đẹp chung và riêng của Kiều và
Vân. Câu thơ nh một bản lề khép mở. Phải
chăng nhà thơ khéo léo tạo ra một sự chuẩn bị
cho ngời đọc để tiếp tục đi vào miêu tả vẻ đẹp
riêng của từng ngời?


- Học sinh đọc 4 câu tiếp:


<b>- Nhà thơ đã lựa chọn những từ ngữ, hình </b>
<b>ảnh nào để tả về nàng?</b>


- trang trọng khác vời? (Vẻ đẹp sang trọng,
quí phái, kiêu sa; dáng đi, cử chỉ, hành động
đúng mực, đoan trang)


<b>- Khuôn trăng đầy đặn? (Khuôn mặt tròn trịa,</b>
đầy đặn, ngời sáng tơi tắn nh ánh trăng đêm
rằm)


<b>- NÐt ngµi? (NÐt mµy dµi, cong, thanh tú nh </b>
mày con bớm tằm)


<b>=> NT ớc lệ, tợng trng: </b>



Vẻ đẹp duyên dáng,
thanh cao, trong trắng.


b. Vẻ đẹp của Thuý Vân.
- trang trọng khác vời
- Khuôn trăng đầy đặn,
nét ngài nở nang


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>- Hoa cời? (Nụ cời tơi thắm nh bông hoa võa hÐ</b>
në)


<b>- Ngọc thốt? (Tiếng nói trong nh ngọc q)</b>
<b>- Thốt là cách nói ntn? (Thỉnh thoảng mới nói,</b>
khi nói thì suy nghĩ chín chắn, sâu sắc, kỹ càng)
GV: Chỉ bằng một từ “thốt” thôi, ta thấy đợc cả
tính cách dịu dàng, kín đáo của Vân. Nhà thơ
NDu đã khéo léo kết hợp tả ngoại hình và tả cả
tính cách, nội tâm của nhân vật.


<b>- M©y thua nớc tóc, tuyết nhờng màu da?</b>
(Mái tóc Kiều dài, óng ả, mợt mà hơn cả những
làn mây; Nớc da của nàng còn trắng hơn cả
tuyết)


GV: Nhà thơ không dùng từ mái tóc mà chọn từ
<b>n</b>


<b>c túc thật độc đáo, bởi nó gợi màu xanh </b>


óng vừa gợi cảm giác mềm mại, mợt mà.
<b>- Nhà thơ đã sử dụng BPNT gì để tả vẻ đẹp </b>
<b>của Thuý Vân?</b>


<b>- Qua đó, em thấy Thuý Vân hiện ra với vẻ </b>
<b>đẹp ntn?</b>


<i><b>GV b×nh: </b></i>


Bức chân dung của Vân có đờng nét, màu sắc,
tiếng cời, giọng nói kiều diễm, sáng trong nh
ngọc, mây, tuyết ... Vẻ đẹp của nàng sánh
ngang với những báu vật tinh khôi, trong trẻo
của đất trời. Đó là vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu,
khiêm nhờng; Trong trẻo nh nớc đầu nguồn,
nhẹ nhàng nh trăng non đầu tháng. Nàng hiện
ra đẹp nh một bức tranh truyền thần.


Chỉ thống nhìn hình dáng, thống nghe Vân
trị chuyện chúng ta đã cảm nhận đợc sự dịu
dàng đoan trang, thanh thản của một tâm hồn.
Cho nên trong trí tởng tợng của mọi ngời cái
đẹp của TV là cái đẹp có thật.


<i><b>Trắc nghiệm: Theo em, với cách miêu tả con </b></i>
ngời nh vậy, Nguyễn Du dự báo cuộc đời của
Thuý Vân sẽ diễn ra theo chiều hớng nào?
a. Hạnh phỳc, vinh hin


b. Truân chuyên, trắc trở.


c. Bình lặng, suôn sẻ. (c)
d. Giàu sang, danh vọng.


GV: Sc p ca Võn nằm trong vịng cơng toả
của tạo hố. Vẻ đẹp của Vân đợc thiên nhiên
chấp nhận mà chịu thua, chịu nhờng nàng. Hơn
nữa NDu khơng nói về tài của nàng bởi trong
Truyện Kiều theo quan niệm t tởng thiên mệnh
thì Chữ tài liền với chữ tai một vần. Vẻ đẹp,
tính tình, tơng lai cuộc sống của Vân trọn vẹn,
hài hoà trong 4 câu thơ.


Cịn cơ chị Th Kiều ra sao? Những câu thơ
còn lại, tác giả dành phần nhiu núi v Kiu.


<b>=> NT ớc lệ, hình ảnh ẩn </b>
dụ, nhân hoá; NT tả cụ
thể, chi tiết:


V đẹp đoan trang, phúc
hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gọi học sinh đọc 12 câu tiếp theo.


<b>- Tác giả miêu tả vẻ đẹp của Kiều bằng </b>
<b>những từ ngữ nào?</b>


<b>- Từ càng, lại là khảng định thêm điều gì </b>
<b>trong câu thơ? (Chỉ mức độ, nhấn mạnh thêm </b>
t/c, mức độ vẻ đẹp của Kiều: Vân đã đẹp đến


thế nhng Kiều còn nổi trội hơn về cả tài và sắc)
<b>- Miêu tả Vân trớc Kiều sau nh vậy có dụng </b>
<b>ý gì?</b>


GV: Lần đầu tiên, chúng ta biết đến NT đòn
<b>bẩy rất độc đáo của đại thi hào Nguyễn Du:</b>
Vân trở thành điểm tựa để nâng Kiều đến đỉnh
điểm, lên đến độ tuyệt vời nhất.


Vân đẹp tuyệt vời nh thế, tởng chừng đến Kiều
sẽ khơng cịn gì để tả, để mà so sánh nữa. Nhng
thật tài tình thay, Nguyễn Du vẫn dành một nét
để vẽ cho Kiều: “ Làn thu thuỷ, nét xuân sơn”.
<i><b>Trắc nghiệm: Câu thơ “ Làn thu thuỷ, nét xuân </b></i>
sơn” miêu tả vẻ đẹp nào của Kiều?


a. Vẻ đẹp của làn da
b. Vẻ đẹp của mái tóc
c. Vẻ đẹp của dáng đi.
d. Vẻ đẹp của đôi mắt.


<b>- Làn thu thuỷ, nét xuân sơn nghĩa là ntn?</b>
( Đôi mắt trong xanh nh hồ nớc mùa thu. Đôi
lông mày thanh tú, thanh thoát tơi non mơn
mởn nh dáng núi mùa xuân)


<i><b>GV bỡnh: V p ca ụi mắt Kiều nh sự chung</b></i>
đúc của sông núi – non nớc hữu tình; Là sự
quấn quyện thời gian của 2 mùa: Xuân – Thu.
Đôi mắt Kiều thật đặc biệt: ánh mắt nh biết nói


biết cời, thấp thống dịu dàng mà thẳm sâu vời
vợi. Nó là cả năm tháng rộng dài, sâu thẳm của
không gian, thời gian, trong trẻo long lanh gây
cảm xúc mãnh liệt.


<b>- Vẻ đẹp mê hồn của Kiều khiến cho thiên </b>
<b>nhiên có thái độ gì?</b>


(Ghen tức, khó chịu, tức tối; Tỏ thái độ khơng
bằng lịng bằng hành động giận dữ, trách móc,
đứng ngồi khơng n)


<b>- Tác giả sử dụng BPNT gì trong câu thơ? </b>
<b>- Qua đó, đã diễn tả thái độ ntn của thiên </b>
<b>nhiên?</b>


GV: Đọc câu thơ chúng ta thấy rờn rợn, dung
nhan đằm thắm của nàng đến hoa cũng phải
phát ghen. Dáng ngời tơi xinh mơn mởn khiến
liễu cùng phải dỗi hờn. Đoạn thơ khiến ta
khơng chỉ rung động thán phục mà cịn có cảm
giác xốn xang khó tả bởi nàng Kiều xinh đẹp
quá. Ngắm li dung nhan Thuý Võn, nng c


- ... càng sắc sảo mặn mà
... lại là phần hơn.


<b>=> NT ũn by: Kiều có </b>
tất cả những gì Vân có
nhng ở sc so, mn


m hn.


<b>* Đôi mắt:</b>


Trong sỏng, m thắm có
hồn dạt dạt dào sức thanh
xuân.


- Hoa ghen liễu <b>hờn</b>
<b>=> NT nhân hoá:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

sỏnh với trăng, hoa, ngọc, mây, tuyết ... là
những hình ảnh nhỏ nhẹ. Cịn Kiều là nớc non
là sâu thẳm, là những năm tháng rộng dài của
khơng gian, thời gian chẳng dễ gì đo đếm đợc.
Do đó khiến hoa phải ghen, liễu phải hờn ...
- Vẻ đẹp của Kiều còn đợc NDu tiếp tục miêu
tả ntn na?


<b>- nghiêng n</b> <b>ớc nghiêng thành có nghÜa lµ </b>”
<b>ntn?</b>


(Đơi mắt nhìn khiến thành xiêu, nớc đổ => Sắc
đẹp của ngời phụ nữ có thể làm cho ngời ta say
mê đến nỗi mất nớc, mất thành.)


GV: “Sắc đành địi một” – Về sắc thì chỉ có
một mình Kiều là tuyệt sắc giai nhân rồi. “Tài
đành hoạ hai” - Cịn về tài thì may ra cịn có
ng-ời thứ 2.



- Kiều có những tài năng nào? (Đánh đàn,
chơi cờ, làm thơ, ca hát, vẽ tranh, sáng tác nhạc.
GV: Nguyễn Du không tiếc lời ca ngợi nàng
bằng một loạt những từ ngữ biểu thị giá trị tuyệt
đối: “ Tính trời; đủ mùi, làu bậc, ăn đứt”.
Tinh thông về âm nhạc; thuộc làu 5 âm “cung
– thơng – giốc - chuỳ – vũ” trong nhạc cổ
TQ. Hơn tất cả ngời khác về “Hồ cầm” - một
thứ đàn giống đàn nhị, tì bà... Chính nàng đã
sáng tác bản nhạc “Thiên bạc mệnh” khiến lòng
ngời nghe phải sầu não đau khổ.


- Trong các tài năng, tài nào là trội nhất?
(Đánh đàn)


<i><b>- GV đọc minh hoạ một số câu thơ tả về tài</b></i>
<i><b>đánh đàn của Kiều: Riêng đánh đàn không ai</b></i>
sánh đợc với nàng, tiếng đàn của Kiều không
đơn thuần là một âm thanh bình thờng mà nó
gợi ra cả tiếng lịng của một tâm hồn đa sầu, đa
cảm. Mỗi lần Kiều đánh đàn là một lần Kiêù
bày tỏ những tiếng tơ lòng khác nhau trong
những hoàn cảnh khác nhau.


<i>+ Khi gảy đàn cho Kim Trọng nghe:</i>
“Trong nh tiêng hạc bay qua
Đục nh tiếng suối mới sa nửa


Tiếng khoan nh gió thoảng ngồi


Tiếng mau sầm sập nh trời đổ ma
Ngọn đèn khi tỏ khi mờ


Khiến ngời ngồi đó cũng ngơ ngẩn sầu
Khi tựa gối, khi cúi đầu


Kho vị chín khúc, khi chau đôi mày”


<i>+ Khi gảy đàn cho Thúc Sinh- Hoạn Th nghe:</i>
“ Bốn dây nh khóc nh than


Khiến ngời trên tiệc cũng tan nát lòng
Cùng trong một tiếng tơ đồng


Ngời ngoài cời nụ, ngời trong khóc thầm”
<i>+ Khi gảy đàn cho Hồ Tôn Hiến nghe:</i>
“ Một cung giú thm ma su


- nghiêng nớc nghiêng
thành


=> Điển cè:


Vẻ đẹp của Kiều có một
sức thu hút kì lạ, mờ m
lũng ngi.


<b>* Tài:</b>


Cầm, kì, thi, hoạ.



=> Kiu rt a tài, mức
độ tuyệt đỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bèn d©y nhỏ máu năm đầu ngón tay
Ve ngâm vợn hót nào tày


Lọt tai Hồ cũng nhăn mày rơi châu.


- Qua việc tả tài, sắc của Kiều, em thấy Kiều là
ngời ntn?


GV: Ti sắc của nàng đã để lại trong lòng hàng
triệu trái tim sự cảm mến nồng hậu. Nhng có
điều gì khiến ta phấp phỏng, lo âu.


<i><b>Trắc nghiệm: Theo em, với cách miêu tả con</b></i>
ngời nh vậy, Nguyễn Du dự báo cuộc đời của
Thuý Vân sẽ diễn ra theo chiu hng no?
a. Hnh phỳc, vinh hin


b. Truân chuyên, trắc trở. (b)
c. Bình lặng, suôn sẻ.


d. Giàu sang, danh väng.


GV: Theo quan điểm thiên mệnh của Nguyễn
Du thì “ Một vừa hai phải ai ơi – Tài tình chi
lắm cho trời đất ghen”. Sắc đẹp của Kiều nằm
ngồi vịng cơng toả của tạo hố. Sắc đẹp và tài


năng tuyệt đỉnh khó tránh khỏi sự huỷ diệt của
định mệnh vì “ Trời xanh quen thói má hồng
đánh ghen”. Điều dự đoán này rất chính xác,
sau này khi gia đình gặp nguy hiểm, Vân cịn “
ngon lành giấc xn” thì Kiều đã “ lệ tràn thấm
khăn”; khi Vân hạnh phúc cùng Kim Trọng thì
Kiều lênh đênh chìm nổi trơi dạt trong 15 nm
lu lc on trng.


<i><b>Máy chiếu: 4 câu th¬ ci.</b></i>
<b>- Ong b</b>“ <b>ím chØ ai? </b>”


<b>- Em có nhận xét gì về cấu trúc câu thơ </b>
Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê ?


(Cấu tạo độc đáo về 4 phụ âm =>Tạo âm điệu
nhẹ nhàng, êm đềm )


<b>- 4 c©u cuèi cho ta hiểu thêm gì về cuộc sống</b>
<b>của hai chị em?</b>


GV: Bng mấy lời giới thiệu với giọng đề cao,
ca ngợi kín đáo, ý nhị – Hai chị em tuy đã đến
tuổi đẹp nhất của cuộc đời song cuộc sống rất
khuôn phép, gia phong, đài các, rất mực đoan
chính, là 2 bông hoa e ấp còn nguyên phong
nhuỵ.


<b>- Nếu dựa vào cách miêu tả này để vẽ chân </b>
<b>dung 2 chị em thì vẽ ai khó hơn</b> <b>? Tại sao? </b>


( Tả Vân chi tiết, cụ thể – Tả Kiều khái quát)


5’


<b>=> Kiều là mẫu ngời </b>
hoàn hảo, là một tuyệt thế
giai nhân.


d. Đức hạnh hai chị em:


Cuc sng ờm m, bỡnh
lặng, gia giáo.


<i><b>III. Tỉng kÕt</b></i>
1. NghƯ tht


- ¦íc lệ, ẩn dụ, nhân hoá,
so sánh.


- NT tả khái quát, t¶ cơ
thĨ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Cảm nhận của em về vẻ đẹp của hai chị em
Vân – Kiều?


GV: Đoạn thơ nói về “ Chị em TK” là một trong
những đoạn thơ hay nhất trong TK đợc nhiều
ngời yêu mến. Ngôn ngữ thơ tinh luyện, giàu
cảm xúc, nét vẽ hàm xúc gợi cảm .... hàm ẩn
sau bức chân dung mĩ nhân là cả một tấm lịng


q mến trân trọng ngời phụ nữ. Đó là tấm lịng
tràn đầy tinh thần nhân đạo cao cả của đại thi
hào NDu.


2. Néi dung


- Thuý Vân xinh đẹp,
đoan trang, phúc hậu,
thuỳ mị, khiêm nhờng.
- Thuý Kiều sắc sảo, mặn
mà. Tài sắc vẹn tồn,
hồn mĩ.


4. Cđng cè – Lun tËp (1’)


Qua cách miêu tả hai chị em Kiều, ta thấy tình cảm của Nguyễn Du dành cho hai
chị em ntn?


(NDu dành những từ ngữ đẹp nhất, hay nhất để tả. Đặc biệt là với Kiều – NV mà
ông gửi gắm phần lớn nỗi lịng, tâm sự. Qua đoạn trích này, nhà thơ đã thể
hiện sự cảm mến, nâng niu, trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của con
ngời, nhất là ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến xa kia. Đó chính là tấm
lịng nhân đạo của đại thi hào dân tộc Nguyễn Du.


5. H íng dÉn vỊ nhµ (1’)


Học thuộc lịng và nắm đợc ND đoạn trích. Chuẩn bị bài “ Cảnh ngày xuân”.
...


Ngày soạn:


Ngày giảng:
<i><b>Tiết 28 </b></i>


Cảnh ngày xuân


<i><b> (TrÝch</b></i> <i><b> Trun KiỊu - Nguyễn Du)</b></i>


<i><b>I</b><b>. Mục tiêu bài học</b></i>


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc NT tả cảnh thiên nhiên của Nguyễn Du,
kết hợp bút pháp tả cảnh, sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu chất tạo hình. Qua đó
thấy đợc sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.


2. Kỹ năng:


+ B sung KT c, hiu vn bn truyện thơ trung đại, phát hiện và phân tích các
chi tiết miêu tả cảnh TN trong đoạn trích.


+ Cảm nhận đợc tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày
xuân.


+ Rèn kỹ năng vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức quan sát, tởng tợng những hiện tợng TN v cuc
sng.


<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:</b></i>


1. Kỹ năng tự nhận thức về NT tả cảnh thiên nhiên của Nguyễn Du, kết hợp bút
pháp tả cảnh, sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu chất tạo hình.



2. Kỹ năng t duy sáng tạo: Khả năng nhìn nhận, óc quan sát, tởng tợng trớc
những hiện tợng thiên nhiên, khám phá và trân trọng những vẻ đẹp, giá trị truyền
thống bền vững của quê hơng, đất nớc, con ngời Việt Nam.


<i><b>III.</b></i><b> ChuÈn bÞ: </b>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi; Kỹ thuật
động não; Kỹ thuật trình bày một phút;


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> Thầy: Nghiên cứu bài + Đồ dùng.</b>
<b> Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản trớc ở nhà.</b>
<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b> 1. ổ</b> n định tổ chức (1’)


<b> 2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh (1’)</b>
3. Bµi míi (1’)


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
SGK trang 84.


- GV nêu yêu cầu đọc: Đọc chậm rãi, khoan
thai, tình cảm trong sáng. Chú ý nhấn vào các
từ gợi tả, chỗ ngắt nhịp trong các dòng thơ.
- GV đọc mẫu – gọi 2 hs đọc.


- Xác định vị trí của đoạn trích này? (Sau bức
chân dung giai nhân là bức hoạ về cảnh sắc
mùa xuân và cảnh du xuân của hai chị em
Kiều)



- Giới thiệu một số từ: Yến anh, đạp thanh,
thanh minh, tài tử, giai nhân.


? XÐt vÒ nguån gốc các chú thích phần lớn là từ
TV hay HV. (H.Việt).


? Việc sử dụng từ HV trong thơ Nôm có tác
dụng gì?


(Tạo sắc thái trang trọng, cổ xa cho VB).


- Theo mạch cảm xúc, đoạn trích có thể chia
mấy phần? Giới hạn và ND mỗi phần?


<i><b>Máy chiếu: 3 phần.</b></i>


4 câu thơ đầu: khung cảnh ngày xuân.


8 câu tiếp: khung cảnh lÔ héi trong tiÕt thanh
minh.


6 câu cuối: Cảnh chị em TK du xn trở về.
- Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả của TG
trong đoạn trích? (Tả cảnh TN và sinh hoạt của
con ngời theo trình tự thời gian, khơng gian)
- Tác dụng của trình tự miêu tả này? (khái quát
khung cảnh chung của MX -> đến cụ thể (cảnh
lễ hội và con ngời). Vẽ bức tranh lễ hội ngày
xuân vừa khái quát vừa cụ thể ngời đọc dễ hình


dung mà dễ nhớ.


- Cảnh ngày xuân ở hai câu thơ đầu đợc tác giả
ntn ?


- Em hiểu ntn về hình ảnh con én đa thoi?
(Chim én bay đi bay lại nhanh nh chiếc thoi
trên khung dƯt)


- Nhà thơ đã sử dụng BPNT nào qua hình ảnh
này? GV: Chim én là biểu tợng của MX. Trong
bài hát “Mùa xuân đầu tiên” nghệ sĩ Văn Cao


5


28


I. Đọc, tìm hiểu chú
<i><b>thích:</b></i>


1. §äc


2. Chó thÝch:


* TrÝch trong Phần mở đầu
(Từ câu 39 -> 56)


<i><b>II Đọc, tìm hiểu văn bản:</b></i>
1. Bố cục:





3 phần


2. Phân tích.


a. Khung cảnh mùa xuân
- ... con én đa thoi


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

viết Rồi dặt dìu mùa xuân theo én về vừa
gợi TG trôi nhanh, mùa xuân trời nhanh nh con
thoi. Thấm thoát thoi đa. ĐÃ qua tháng giêng,
tháng hai, bây giờ là tháng ba.


- Hỡnh nh y đã gợi cho em liên tởng gì về
thời gian và cảm xúc của con ngời?


- Từ đó cảnh ngày xuân đợc giới thiệu vào thời
điểm nào? (Thiều quang chín chục đã ngoài
sáu mơi) -> Ngày xn có 3 tháng là 90 ngày
thì nay đã qua 60 ngày rồi)


- Vẻ đẹp của mùa xuân tháng 3 đợc đặc tả qua
chi tiết, hình ảnh nào?


- Trắng điểm?(Sắc trắng tinh khôi, thanh khiết
của hoa lê nở lác đác, chỉ mới hé lộ, khoe sắc,
khoe hơng “ một vài bông hoa”)



GV: Bức tranh mùa xuân với không gian mênh
mông bát ngát. Nền của tranh là màu xanh bát
ngát tới tận chân trời của đồng cỏ. Trên cái nền
xanh mát dịu đó điểm xuyết một vài bơng hoa
lê trắng giữa nền xanh và sắc trắng tinh khôi
thuần khiết, là những cánh én đa thoi, là màu
hồng của ánh thiều quang


- Từ ngữ miêu tả trong câu thơ có gì đặc biệt?
- Cách thay đổi trật tự từ trong câu có tác dụng
gì?


(Gợi cảm giác trong sáng trẻ trung, nhẹ nhàng
mà thanh khiết) –Cách thay đổi trật tự từ
trong câu thơ điểm trắng thành trắng điểm tạo
nên yếu tố bất ngờ, cành lê nh đem vào màu
trắng, màu sắc của sự tinh khôi. Điểm ở đây là
điểm xuyết thêm vào chỉ một chút thơi mà
g-ơng mặt của cành lê khơng cịn là chính nó.
Chữ điểm đã làm cho cảnh vật trở nên sinh
động có hồn. Bầu trời trong sáng, mặt đất tơi
xanh, không gian n ả, thanh bình. Có thể nói,
“cảnh MX” là bức tranh hoa lê, là vần thơ tuyệt
bút của N.Du để lại cho đời, điểm tô cho cuộc
sống mỗi chúng ta, là khát vọng mùa xuân
ngây ngất, say đắm lòng ngời.


Thi sĩ CLV cũng có những vần thơ xuân thật
đẹp.



“ Tháng giêng hai xanh mớt cỏ đời
Tháng giêng hai vút trời bay cánh én”
- Em thử so sánh với câu thơ cổ Trung Hoa.
“ Phng tho liờn thiờn bớch


Lê chi sở điểm hoa.


GV: So với 2 câu thơ xa, rõ ràng 2 câu thơ của
Nguyễn Du đã trở thành bức chọn tuyệt tác về
cảnh ngày xuân trong sáng.


- Học sinh đọc 8 câu tiếp theo. Nêu ND? (Cảnh
trẩy hội mùa xuân)


Thêi gian tr«i nhanh trong
sù tiÕc ni cđa con ngêi.


- Cá non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài
bông hoa.


=> Tính từ giàu sức gợi
hình;


o t ng:


Cảnh mùa xuân trong trẻo,
khoáng đạt, nhẹ nhàng,
thanh khiết, tinh khôi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Lễ và hội đợc nhắc đến ở đây ntn?


- Chú thích (3) và (4) đã giải thích nội dung “
lễ” và “hội” trong tiết thanh minh ntn?


- Lễ là lễ tảo mộ: Ngời ta đi viếng và sửa sang
phần mộ của ngời thân, tìm đến những bóng
hình của q khứ, đó là lễ nghi truyền thống.
- Hội đạp thanh: Ngời ta đi du xuân trên đồng
quê ở lứa tuổi xuân xanh.


- Từ “là” gợi cảm xúc gì?(Lễ đi liền hội, 2 hoạt
động diễn ra trong cùng một lúc)


- Khơng khí lễ hội và cảnh lễ hội đợc miêu tả
ntn?


- “Nô nức” là tâm trạng ntn của con ngời?
- “Yến anh” là để chỉ ai?


- Em có nhận xét gì về cánh dùng từ của tác
giả?


- BPNT? Cách ngắt nhịp ?( 4/4,4/2,2/4)


- Tỏc dng ca BPNTSS? (Gợi tả vẻ sinh động
của số đông ngời dự lễ hội. Cảnh trong ẩy hội
đông vui, tng bừng, náo nhiệt trên cả nẻo đờng
gần xa những dòng ngời cuồn cuộn trảy hội, có


biết bao “yến anh” trẩy hội trong niềm vui nơ
nức hồ hởi giục giã. Có biết bao tài tử giai nhân
“dập dìu” sánh vai, nối chân theo nhịp bớc.
Dòng ngời trẩy hội tấp nập, ngựa xe cuồn cuộn
“nh nớc” áo quần đẹp đẽ tơi thắm sắc màu
đông vui trên các nẻo đờng “ nh nêm”. Các từ
ngữ nơ nức, dập dìu gợi tả lễ hội MX tng bừng
náo nhiệt đang diễn ra khắp mọi miền đất nớc.
Trong đám “Tài tử, giai nhân” ấy có 3 chị em
TK ...


Ai đã từng đi lễ hội chùa Hơng, Yên tử mới
cảm nhận hết cái đẹp, cái vui tng bừng tơi trẻ
trong hội đạp thanh mà N.Du nói đến.


- Qua đó, gợi tả khơng khí lễ hội ntn?


- Theo em khi làm sống lại một khơng khí lễ
hội tng bừng nh thế nhà thơ đã thể hiện tình
cảm ntn đối với dân tộc?


(u q trân trọng vẻ đẹp và giá trị của truyền
thống văn hoá dân tộc biểu hiện trong lễ hội)
- Bằng hiểu biết em kể tên một số lễ hội ở nớc
ta vào mùa xuân ? (Hội đền Hùng: 10/3; Hội
Lim: 11 – 13 thỏng giờng)


- Hình ảnh “Thoi vµng vã r¾c, tro tiỊn giÊy
bay” gợi em hình dung ntn?



GV: ú cng l v p truyền thống văn hoá lễ
hội của DTVN- Một nét đẹp của lễ hội thanh
minh. Lễ hội mà nhân dân ta dnh nhng tỡnh


Gần xa nô nức yến anh
Chị em sắm sửa bộ hành...
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe nh nớc, áo quần
nh nêm.


=> Từ ghép, từ láy, DT, ĐT
+ Hình ảnh ẩn dụ, so sánh:


Không khí lễ hội mùa xuân
rộn ràng, nao nức, vui tơi,
tng bừng, tơi trỴ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

cảm thiêng liêng nhất để tỏ lịng thành kính
t-ởng nhớ, biết ơn những ngời đã khuất.


- Cảnh tợng này so với cảnh ngày xuân đợc
miêu tả trớc đó ntn?


(Khơng cịn bát ngát trong sáng, không cịn
đơng vui náo nhiệt)


- Ngồi các chi tiết miêu tả KG – TG, tác giả
đã sử dụng từ ngữ ntn?


- Thơ thẩn và dan tay gợi cảm giác gì?



(Từ láy gợi tả tâm trạng luyến tiếc, lặng buồn).
GV: Cuộc vui nào rồi cũng đến hồi kết thúc.
Cảnh chiều xn rất đẹp nhng thống buồn và
đã nhạt nhồ. Cảnh có ánh nắng chiều tà, có
dáng ngời bâng khuâng bịn rịn, thời gian cứ
chầm chậm trơi theo bớc chân ngời men theo
khe nhỏ. Dịng suối chảy khiến cho lòng ngời
xúc động (nao nao).


Thiên nhiên nh quấn quýt lấy con ngời, gần gũi
với con ngời ... khơng khí nhộn nhịp rộn ràng
của lễ hội khơng cịn nữa, cảnh vật tự nhiên
buổi chiều đang đi vào lòng ngời với một cảm
giác bâng khuâng xao xuyến với tâm trạng
rung động của giai nhân khi hội tan ngày tàn.
Và đó cũng là những dự cảm của Kiều về
những tháng ngày sắp tới của cuộc đời mình.
- Nêu những nét đặc sắc v NT ca on th?


5


về:


- Tà tà ...


Chị em thơ thẩn...
<b>Nao nao dòng nớc...</b>
Dịp cầu nho nhỏ...



=> Thời gian: Chiều muộn
Không gian: Nhỏ hẹp.
=> Từ láy:


Cảm giác buồn, bâng
khuâng, xao xuyến đầy
tiếc nuối, vấn vơng.


<i><b>III. Tổng kết</b></i>
1. Nghệ thuật


- Từ ngữ gợi tả. Bút pháp
miêu tả giàu chất tạo hình.
2. Nội dung


Bc tranh TN và lễ hội
mùa xuân trong sáng, tơi
đẹp.


4. Cđng cè – Lun tËp (2’)


5. H ớng dẫn về nhà (1) Học thuộc lòng đoạn trích và chuẩn bị bài Thuật ngữ.
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:
<i><b>Tiết 29 </b></i>


Thuật ngữ




<i><b>I</b><b>. Mục tiêu bài häc</b></i>


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc khái niệm thuật ngữ, đặc điểm và phân
biệt đợc thuật ngữ với các từ ngữ thông dng khỏc.


2. Kỹ năng: Ren kĩ năng giải thích nghĩa của các thuật ngữ và vận dơng trong
nãi vµ viÕt.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dung thuật ngữ.
<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:</b></i>
1. Kỹ năng tự nhận thức


2. Kỹ năng t duy sáng tạo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi; Kỹ thuật
động não; Kỹ thuật trình bày một phút;


2. Chuẩn bị về phơng tiện dạy học:
<b> Thầy: Nghiên cứu bài + Đồ dùng.</b>
Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản trớc ở nhà.
<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b> 1. </b> n nh t chức (1’)


<b> 2. KiÓm tra sù chn bÞ cđa häc sinh (1’)</b>


3. Bài mới (1’) Hiện nay xu thế phát triển của cuộc sống hiện đại, khi KHKT
đóng vai trị ngày càng quan trọng đối với con ngời thì nhiều từ ngữ đã đợc dùng
phổ biến trong giao tiếp hàng ngày trên các phơng tiện thông tin đại chúng nh
intơnet, nắm tài chính, kiểm tốn ... Vậy thế nào là Thuật ngữ...



Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung


GV treo bảng phụ : Ví dụ SGK trang 87.
- Trong hai cách giải thích, cách nào thơng
dụng ai cũng có thể hiểu đợc ? Cách nào cần
phải có kiến thức về hố học mới hiểu đợc ?
- Học sinh đọc ví dụ SGK trang 88.


- Cho biết em đã gặp những định nghĩa này ở
các mơn học nào?


(KÕt hỵp BT1 SGK)


- Những từ ngữ đợc định nghĩa này chủ yếu
dùng trong những loại văn bản nào?


GV chốt: Những từ ngữ dùng để biểu thị khái
niệm khoa học và thờng đợc dùng trong các
văn bản khoa học đợc gọi là thuật ngữ.
- Vậy em hiểu thuật ngữ là gì?


- Häc sinh theo dâi và quan sát lại ví dụ 2
SGK trang 88.


- Các thuật ngữ đã đợc dẫn ở trên có cịn
mang nét nghĩa nào khác nữa khơng?
(Khơng)


GV treo b¶ng phơ: VÝ dơ 2 SGK trang 88.


- C¸ch giíi thiƯu nào mang sắc thái biểu
cảm?


GV: Mui trong cõu ca dao khơng cịn là một
khái niệm nữa. “Gừng cay, muối nặm” là một
hình tợng văn học. Bằng h/a ẩn dụ: Chất cay
của gừng, vị mặn của muối là không bao giờ
thay đổi. Kết hợp với các từ “Xin đừng quên
nhau” thể hiện lời nguyền son sắt thuỷ chung
trong t/y đơi lứa và t/c vợ chồng.


18’ I. Bµi học


1. Khái niệm thuật ngữ
a. VÝ dơ:


<b>* VÝ dơ 1:</b>


- Cách giải thích T2 cần phải
có KT về hố học mới có thể
hiểu c.


<b>* Ví dụ 2:</b>


- Thạch nhũ ( Địa lý)
- Ba dơ ( Hoá học)
- ẩn dụ ( Văn học)
- Phân sè (To¸n häc)


=> Những từ ngữ đợc dùng


trong các vn bn khoa hc.


b. Ghi nhớ:


2. Đặc điểm của thuật ngữ:
a. Ví dụ:


<b>* Ví dụ 1:</b>


=> Mỗi thuật ngữ chỉ giải
thích bằng một khái niệm .
Mỗi khái niệm chỉ biểu thị
bằng một thuật ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Vậy cách giải thích nào là thuật ngữ?
GV: Nh vậy do yêu cầu biểu thị chính xác
của các khái niệm khoa học nên thuật ngữ
khơng có hiện tợng đồng âm, đa nghĩa và
khơng có tính biểu cảm, hình tợng.


- Qua tìm hiểu VD trên, em thấy thuật ngữ
có đặc điểm gì?


Lu ý: Tht ng÷ còn có tính hệ thống, nếu
tách thuật ngữ ra khỏi hệ thống của nó thì
ND của thuật ngữ không còn mà nó chỉ là từ
ngữ thông thờng. VÝ dơ:


+ Mi trong hƯ thèng ho¸ häc -> Tht ngữ.
+ Muối trong cuộc sống hàng ngày -> Từ


ngữ thông thờng.


Bài tập nhanh: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào
chỉ khái niệm? Câu nào mang hàm nghĩa?
a. Quán(Cái quán): Nhà nhỏ làm nơi bán
hàng.


b. Lều(Cái lều): Túp nhà nhỏ, gồm một hoặc
hai mái che sơ sài.


3. “ Ngời thơng ơi, cho em nhắn đôi lời
Dẫu mà mai quán, chiều lều cũng ng”.
(Ca dao)


- Từ “điểm tựa” trong câu thơ có đợc sử dụng
nh một thuật ngữ vật lý khơng? Tại sao?
(Khơng, vì với vai trị là thuật ngữ vật lí có
nghĩa là: Điểm cố định của một địn bẩy
thơng qua đó lực tác động đợc truyền tới lực
cản)


- Vậy trong câu thơ này thì nú c hiu ntn?


HS thảo luận.


20


(a) Thuật ngữ không có tính
hình tợng và tính biểu cảm.



b. Ghi nhớ:


II. Lun tËp:
1. Bµi tËp 1:
- Lùc ( VËt lý)
- Xâm thực (Địa lý)


- Trờng từ vựng (Văn học)
- Di chØ (LÞch sư)...


2. Bài tập 2: Xác định nghĩa
ca t im ta.


* Điểm tựa: Chỉ nơi làm chỗ
dựa chính, nơi gửi gắm niềm
tin, hy vọng của nhân loại
tiến lên (Mang tính hình
t-ợng, biểu cảm)


3. Bài tập 3: Phân biệt nghĩa
của từ thị trờng.


- Khoa học: Thuật ngữ thị
tr-ờng không vi phạm nguyên
tắc (Một thuật ngữ, một khái
niệm) vì chúng đợc dùng
trong 2 lĩnh vực khoa học
riêng (Kinh tế và quang học)
=> Đây là hiện tợng đồng
âm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

5. H ớng dẫn học (1’) Học bài, làm BT4. Về nhà xem lại kiểu bài TM. Lập dàn ý
cho đề bài TLV số 1.


...
Ngày soạn:


Ngày gi¶ng:
<i><b>TiÕt 30 </b></i>


Trả bài tập làm văn số 1



<i><b>I</b><b>. Mục tiêu bài học</b></i>


1. Kiến thức: Giúp học ôn tập, củng cố KT về văn bản TM có sử dụng yếu tố NT
(Tự sự; miêu tả; biểu cảm và các BPNT)


T ú ỏnh giỏ u, nhợc điểm của bài viết trên các mặt: Kiểu bài, ND, hình thức.
Để giáo viên có hớng bồi dỡng cụ thể.


2. Kỹ năng: Ren kĩ năng xây dựng dàn ý, sử dụng các yếu tố NT trong bài TM
phù hợp. Kỹ năng dùng từ, đặt câu, viết đúng chính tả.


3. Thái độ: Giáo dục thái độ tiếp thu, rút KN cho các bài viết sau.
<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:</b></i>


1. Kỹ năng tự nhận thức đợc vai trị, ý nghĩa, mục đích, tác dụng của các yếu tố
và các BPNT trong kiểu bài TM.


2. Kỹ năng t duy sáng tạo: Thực hành vận dụng sáng tạo các yếu tố và các


BPNT trong kiểu bài TM.


<i><b>III.</b></i><b> Chuẩn bị: </b>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học:
2. Chuẩn bị về phơng tiện dạy học:


<b> Thầy: Nghiên cứu bài + Đồ dùng.</b>
Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản trớc ở nhà.
<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b> 1. ổ</b> n định tổ chức (1’)


<b> 2. KiÓm tra sù chuÈn bị của học sinh (1)</b>
3. Bài mới (1’)


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
- Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài


TLV sè 1.


- Xác định yêu cầu của đề bài: Kiểu
bài? ND?


- Học sinh thảo luận, làm theo nhóm
đã đợc chuẩn bị sẵn ở nhà. Sau đó
trình bày phần MB, TB, KB.


- GV nhËn xÐt, sửa và bổ sung và cung
cấp dàn bài mẫu.



<i><b>Máy chiếu: Dàn bài chung (Nh tiết 14,</b></i>
15)


- GV nhận xét những u điểm của các
em.


I. bi: Cõy lỳa trong đời sống
Việt Nam.


1. Tìm hiểu đề bài:


+ Kiểu bài: TM (Có sử dụng yếu tố
miêu tả và các BPNT)


+ Ni dung: Cõy lỳa vai trũ, li ích
trong đời sống ngời dân VN.


2. LËp dàn ý:


3. Nhận xét chung:
a. Ưu điểm:


- a s các em làm đúng kiểu bài
TM có sử dụng yếu tố miêu tả và
các BPNT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV nhận xét những nhợc điểm của
các em.



Hc sinh đối chiếu và trình bày các lỗi
trong bài viết của mình và các bạn.
GV sửa một số lỗi cụ thể.


- Cho học sinh lên viết lại cho đúng
chính tả.


sèng ngêi d©n VN.


- Bài viết bớc đầu đã biết vận dụng
linh hoạt các PPTM : Nêu định
nghĩa, phân loại, phân tích, liệt kê ..
b. Nh ợc điểm :


- ThiÕu bè côc.


- Cha TM rõ về c im, tp tớnh
cõy lỳa.


- Thiếu đan xen các yếu tố miêu tả,
tự sự, biểu cảm và các BPNT.


- Trình tự cịn lộn xộn.
- Nội dung s sài.
- D/c cha chọn lọc
- Diến đạt lủng củng.
- Sai nhiều li chớnh t.
- Trỡnh by bn.


4. Sửa lỗi cụ thể:



a. Lỗi dùng từ, đặt câu
b. Lỗi chớnh t:


Viết sai
Nghề trính
Phiến lá rài
Cây núa


Từ nâu nắm rồi
Lúa lếp


Sa xa


Ln vn minh
Trng loi
Mu sanh
D chựm
Chng ng
bng


Reo chồng
Rễ sống rễ
trồng


Giám chắc
Gốc dạ


Sửa lại
Nghề chính


Phiến lá dài
Cây lúa


Từ lâu lắm rồi
Lúa nÕp


Xa xa


Nền văn minh
Chủng loại
Màu xanh
Rễ chùm
Trồng ở đồng
bằng


Gieo trồng
Dễ sống dễ
trồng


Dám chắc
Gốc rạ.


4. Cng c Luyện tập (4’) Đọc bài khá. Nghe ý kiến thắc mắc và giải đáp cho
học sinh. GV gọi điểm vào sổ.


5. H íng dÉn häc (1’) Soạn bài MÃ Giám Sinh mua kiều.
.


<b>Tuần 7</b>
Ngày soạn:



Ngày giảng:


<i><b>TiÕt 31 </b></i>


M· gi¸m sinh mua kiỊu

<b> </b>

<i><b>( TrÝch Trun KiỊu cđa Ngun Du)</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>I</b><b>. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy đợc bức chân dung của Mã Giám Sinh ; T thế
và tâm trạng của Kiều – Nạn nhân của chế độ phong kiến đồng tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

3. Thái độ: Giáo dục lịng cảm thơng, đồng cảm và chia sẻ với những nỗi bất
hạnh của con ngời. Từ đó biết tố cáo, lên án những thế lực tàn bạo, đen tối trong
xã hội.


II. C¸c kü năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:


1. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh biết tự nhìn nhận, đánh giá về bộ mặt thối
tha tàn ác của xã hội đồng tiền dới chế độ phong kiến.


2. Kỹ năng thể hiện sự cảm thông: Học sinh biết thông cảm, đồng cảm và chia
sẻ với số phận của ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ phong kiến xa kia.


3. Kỹ năng t duy phê phán: Các em nhận biết và có ý thức phê phán, lên án xã
hội đồng tiền.


4. Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn: Các em biết chủ động lựa chọn và tìm các


cách giải quyết tích cực trong học tập và trong cuộc sống.


<i><b>III.</b></i><b> ChuÈn bÞ: </b>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi; Kỹ thuật
động não; Kỹ thuật trình by mt phỳt;


2. Chuẩn bị về phơng tiƯn d¹y häc:


<b> Thầy: Nghiên cứu bài + + ảnh chụp tác phẩm Truyện Kiều và một số</b>
ảnh có liên quan đến đoạn trích và tác phẩm.


Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản trớc ở nhà.
<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b> 1. </b> n định tổ chức (1’)


<b> 2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh (1’)</b>
3. Bµi míi (1’)


<b>Cách 1: Bị thằng bán tơ vu oan, cha và em trai bị đánh đập tra khảo:</b>
“Rờng cao rút ngợc dây oan


Dẫu rằng đá cũng nát gan lọ ngời”.


Tài sản thì bị bọn sai nha “Sạch sành sanh vét cho đầy túi tham”. Kiều đã quyết
định:


“Duyên hội ngộ, đức cù lao
Bên tình bên hiếu bên nào nặng hơn


Đệ lời thệ hải minh sơn


Làm con trớc phải đền ơn sinh thành
Quyết tình nàng mới hạ tình
Dẽ để cho thiếp bán mình chuộc cha.
Ngời đến mua Kiều là Mã Giám Sinh....


<b>Cách 2: Nói đến Truyện Kiều là nói đến quyền sống của con ngời bị chà đạp.</b>
Tiêu biểu là cảnh mua bán ngời nổi tiếng trong truyện. Số phận bạc mệnh của
ng-ời phụ nữ trong XH cũ đầy thối nát và bất công khi cái ác và đồng tiền tanh hơi
ngự trị. Chúng ta cùng tìm hiểu một đoạn đời đau khổ trong Truyện Kiều trớc
cảnh gia biến và một lần nữa thấy đợc NT tả chân dung nv tài tình của N.Du qua
đoạn trích “ MGS mua Kiều”.


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
SGK trang 97.


- GV nêu yêu cầu đọc: Giọng trầm buồn, sâu
lắng.


Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả cử chỉ, ngôn
ngữ, hành động ca MGS.


Chú ý phân biệt 2 giọng: Ngời kể và lời nv. Lời
MGS nói 2 lần với 2 ngữ điệu khác nhau.


+ Lần đầu: Vênh váo, cộc lốc.


+ Ln hai: Điệu đàng nhng vẫn lộ ra vẻ vô học.
- Lời ngời kể: Từ tốn khách quan, mụ mối ngọt


xớt giả tạo.


Đoạn cuối thể hiện đúng tâm trạng của Kiều.


7’ <i><b>I. §äc, t×m hiĨu chó </b></i>
<i><b>thÝch</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GVđọc mẫu. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và
sửa.


- Em hiểu MGS là gì? (Là hs trờng QTG - trờng
lớn nhất ở kinh đô thời xa. Giám Sinh cũng chỉ
chức giám sinh ngời ta mua trong triều đình) ở
đây ta hiểu là tên GS họ Mã.


- Viễn khách ? Vấn danh nghĩa là gì?
- Sinh nghi đợc hiểu ntn?


(Đoạn thơ ghi lại cảnh MGS đến mua Kiều và
nỗi đau khổ của Thuý Kiều trớc bi kịch gia đình
và bi kch tỡnh yờu Trõm góy bỡnh tan)


- Đoạn trích có thể chia mấy phần? Nêu giới hạn
và ND?


<b>Máy chiếu: Bè cơc: 2 phÇn.</b>


P1: 10 câu thơ đầu : MGS đến nhà Kiều
P2; 10 Câu còn lại: Cảnh mua bỏn.



GV: Song xuyên suốt toàn bộ cả đoạn trích là
hình ảnh nv MGS và tâm trạng của Kiều (Phân
tích bæ däc)


- Học sinh theo dõi và đọc thầm hai câu thơ đầu.
- MGS đợc giới thiệu và xuất hiện ntn?


GV: Nếu nh chàng Kim Trọng đợc giới thiệu
xuất hiện trong âm thanh của tiếng nhạc ngựa:
“Nhạc vàng đâu đã tiếng nghe gần gần” MGS
đ-ợc bà mối đa đến nhà Kiều.


- Mơ nµo? (Ngêi lµm mèi)


- Viễn khách? (Khách ở phơng xa đến -> rất mơ
hồ, khơng hề biết tung tích)


- Vấn danh? (Xem mặt, dạm hỏi và xin cới)
- Em có nhận xét gì về lai lịch của MGS? (Mơ
hồ, thiếu rõ ràng, không đáng tin cậy).


GV: Vậy cách giao tiếp, hoạt động, cử chỉ của
chàng rể họ Mã này ntn? Chúng ta theo dõi tiếp.
– Gọi học sinh đọc 4 câu tiếp.


- Em cã nx gì về nhịp điệu câu thơ? (2/1/3;
2/1/5)


- Cỏch ngắt nhịp đó cho ta biết điều gì về cách
giao tiếp của MGS?



GV: Hắn nói năng khơng có CN, khơng hề có
tha gửi trong đối thoại, ngay giọng nói nghe dấm
dẳn cộc lốc nhát ngừng nh đấm vào tai).


- Theo em MGS đã vi phạm phơng châm hội
thoại nào? (Phơng châm lịch sự).


GV: Nhà thơ đã lột tả chân dung tên này bằng


2. Chó thÝch


* Vị trí đọan trích: Đầu
phần II “Gia biến và lu
lạc” ( T cõu 618 -> 644)
(Gm 26 cõu)


<i><b>II. Đọc, tìm hiểu văn </b></i>
<i><b>bản</b></i>


1. Bố cục:
- Nhân vật MGS
- Tâm trạng Kiều.


2. Phân tích:


a. Nhân vật MÃ Giám
<b>Sinh.</b>


<i><b>*) Cách xuất hiện</b></i>



Gần miền có một mụ nào
Đa ngời viễn khách ....


-> Qua trung gian mụ
mối, không rõ lai lịch.
<i><b>*) Cách giao tiếp:</b></i>


-Hỏitên/rằng/MGS
-Hỏiquê/rằng/huyện/Lâm
Thanh cịng gÇn


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nhịp điệu dơng nh trong tác phẩm cha một lần
nào nv đợc giới thiệu bằng tiết tấu lạ lẫm đó.
Nhịp thơ 2/1/3, 2/1/5 lặp lại một lời tha thớt khó
nghe. Thì ra tên họ Mã này đâu có quen giao
tiếp. Hắn tự giới thiệu mình là kẻ sĩ, chỉ nói họ
“Mã” mà khơng xng tên một cách rất kiểu cách
quý tộc. Thực chất là kẻ vô học – vừa giải thích
là viễn khách (khách ở xa đến) nay lại nói “
huyên Lâm Thanh cũng gần”. Thế là nói dối –
tiền hậu bất nhất. Thực ra MGS chung vốn với
mụ Tú Bà mở ngôi hàng lầu xanh ở Lâm Tri.
Hắn chỉ là một tên buôn thịt bán ngời nhng mập
mờ khoe hão là sinh viên trờng QTG.


- Vậy diện mạo MGS đợc miêu tả qua hình ảnh
nào?


- Quá niên? (Ngời đã luống tuổi)


- Ngoại tứ tuần?( Ngoài 40 tuổi).


- Nhẵn nhụi, bảnh bao nghĩa là ntn? Hai từ này
thuộc loại từ gì?


(Nhn nhi: C tỡnh lm cho my rõu nhẵn nhụi,
dĩ nhiên là thiếu tự nhiên. Râu cạo nhẵn nhẵn
nhụi gợi sự trơ, phẳng lì có phần trơ trẽn. Lơng
mày tỉa tót rất trai lơ. Trần Đình Sử nhận xét
“Hai chữ “bảnh bao” thờng dùng để khen quần
áo trẻ em chứ ít dùng cho ngời lớn!)


GV: Tuổi đã ngoài 40 mới đi hỏi vợ đã là rất lạ
rồi vì thời PK con trai thờng lấy vợ sớm trên dới
20 tuổi. ấy vậy mà MGS lại làm đỏm lm duyờn
mt cỏch thỏi quỏ.


- Giữa tuổi tác và cách ăn mặc có hợp lý không ?
Em có nx gì về cách ăn mặc của họ MÃ?


(Cỏch n mc bnh bao, tỉa tót, khoe khoang
nh-ng thật lố bịch và vô duyên, rõ rành-ng hắn là gã
trai lơ “ ca sừng làm nghé” để cân xứng với
Kiều).


- Theo em qua cách miêu tả diện mạo của hắn,
nhà thơ muốn bộc lộ thái độ gì? (Bộc lộ l một
cách kín đáo thái độ mỉa mai, châm biếm: Hắn
định dùng hình thức để muốn tơng xứng, đỡ
chênh lệch với TK để che đậy, làm cứu cánh cho


bản chất. Những từ nhẵn nhụi, bảnh bao đã
không làm ý đẹp, lại ở một kẻ ngoại tứ tuần càng
gợi lên sự không lơng thiện. Và những gì trái với
tự nhiên thì tự bóc trần chân tớng. MGS đã tự vả
vào mặt mình khi xuất hiện trong cảnh vào nhà
Kiều.


- Cách đi đứng của hắn đợc giới thiu ntn?


- Lao xao? (Từ láy tợng thanh: gợi âm thanh tõ
nhiỊu phÝa kh«ng râ tiÕng, lén xén).


GV: Đi đứng thì cũng “Thầy” cũng “tớ” cũng
“trớc” cũng “ sau” có vẻ sang trọng lắm. Đi đâu
một bớc là có kẻ hầu ngời hạ, song thầy tớ thì ồn
ào láo nháo, khơng có nề nếp, khuôn phép,
không ai nghe ai, chng bun tụn trng ch nh


ăn gian nói dối.


*) Diện mạo:
- Ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi
áo quần bảnh bao
=> Từ láy:


Tỉa tót, chải chuốt, bóng
bẩy, kệch cỡm và lố bịch.


* i ng



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

khi m gia đình Vơng Ơng lịch sự “Nhà băng đa
mối rớc vào lầu trang”.


- Vậy theo em cách đi đứng của họ Mã có phù
hợp với tình huống lễ nghi hỏi vợ này không?
( Không phù hợp. Mặc dù ở đây có dàn cảnh, có
đạo diễn, có thầy, có tớ nhng tiếc thay chỉ một
chữ “lao xao” đã phơi bày ra cái cung cách vô
lối, không phép tắc, không tôn ti trật tự, thiếu
lịch sự ... giao tiếp kém).


GV: Cách miêu tả dáng vẻ, đi đứng của MGS
hoàn toàn đối lập với hình ảnh Kim Trọng –
Một văn nhân nho nhã. lịch sử:


Hoài Văn lần bớc dặm xanh
Một vùng nh thể cây quỳnh cây dao
Đuề huề lng túi gió trăng


Sau chân theo một vài thằng con con”.


- Chân dung MGS đợc tiếp tục miêu tả bằng
hành động no?


<i><b>Trắc nghịêm: Ngồi tót là cách ngồi ntn?</b></i>
a. Nhẹ nhàng, từ tốn.


b. Khép nép, ý tứ.
c.



d. Nhảy lên một cách nhanh và bất ngờ. (d)
- NX về vị trÝ M· ngåi?


(Ghế trên dành cho ngời cao tuổi trong gia đình:
Hắn là bậc con cháu mà lại giành lấy để ngồi)
- Qua đó ta hiểu thêm gì về hành động của hắn?
<i><b>GV bình: Nhà thơ quả thật có tài lột tả cái</b></i>
“thần” của nhân vật chỉ bằng một từ. Từ “tót”
trong “ngồi tót” của MGS cũng nh từ “lẻn” trong
“Rẽ song đã thấy Sở khanh lẻn vào”. Từ “ngây”
để tả “ Hồ Tơn Hiến” có “mặt sắt cũng ngây vì
tình” đó là những từ rất đắt, những “nhãn tự”
trong ngôn ngữ T.Kiều. Chỉ bằng một từ “tót”
thơi, Nguyễn Du đã giết chết tên MGS trong
lòng ngời đọc. Một chữ “tót” đầy khinh bỉ đã
vạch trần chân tớng kẻ “Quen mồi lại kiếm ăn
miền nguyệt hoa”. Mã đã tự giết mình, tự lột mặt
nạ của mình bằng hành động thiếu lịch sự, vô
lối. Hắn đã tự chôn vùi cả học vấn lẫn nhân
phẩm hoá trang xuống cái sấu nhất của sự ngu
xi, vô học.


GV: Nh vậy với cả 2 t cách: ông GS và t cách
anh chàng đi hỏi vợ, Mã đều có những biểu hiện
trái ngợc về danh nghĩa. Mặc dù hắn đã nguỵ
trang bằng danh hiệu GS bằng quần áo bảnh
bao, đầu tóc chải chuốt. Tả ngoại hình, N.Du để
nv tự bộc lộ tính chất, biến chất. ngay phút đầu
xuất hiện, họ Mã đã làm ngời đọc căm ghét,


khinh bỉ.


GV: Bớc vào “ lễ vấn danh” trá hình – MGS đã
dần lộ rõ nguyên hình của một tên buôn ngời.
- Trong cảnh mua bán TK. MGS đã cú nhng


<i><b>* Hnh ng:</b></i>


...ngồi tót sỗ sàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hành vi và thái độ gì?


GV: Danh nghĩa là vấn danh mà Mã chẳng thèm
đối hồi hỏi cha, hỏi mẹ, họ hàng nàng đâu
không cần đến tiêu chuẩn: Công, dung, ngôn,
hạnh của một ngời vợ. Mã chỉ cốt “đắn đo cân
sắc cân tài của Kiều”


- Đắn đo chỉ thái độ ntn? (Cân nhắc, suy nghĩ kỹ
lỡng, cha biết quyết định ntn)


- Ðp?


GV: Tài thì Mã ép một cách sống sợng không e
nể ( Cầm nguyệt: đề thi vịnh nguyệt) Mã không
thử về đối nhân xử thế mà thử quạt thơ.


GV: Sau khi cân, ép, thử tài của Kiều, đã “mặn
nồng một vẻ một a” thì hắn đã nói “ Rằng mua
ngọc đến Lam Kiều – Sính nghi xin dạy bao


nhiêu cho tờng”.


- Lam Kiều? (Địa danh Trung Quốc, nơi sản
xuất ngọc. ý hắn nói là đến đây mục đích mua
đ-ợc ngời đẹp quí nh ngọc)


- SÝnh nghi? ( §å dÉn cíi)


GV: Hắn nói rất hoa hoè hoa sói một cách thớ
lợ trái ngợc với những hành động, cách thức mua
bán của mình.


- Cß kè? (Mặc cả, thêm bớt, trả giá lên trả giá
xuống tõng tÝ mét)


GV: Hắn kéo lên dìm xuống, hồi lâu mới định
đ-ợc giá. Rõ ràng cuộc cò kè này là một pha đấu
trí so tài giữa chốn thơng trờng, các gian thơng
đang cố múa ba tấc lỡi để mua rẻ, bán đắt cho
nhau.


Giờ đây hắn tỏ ra rất thơng thạo, chậm rãi tính
tốn chi li. Bằng một từ “cị kè” đầy khinh bỉ,
tác giả đã bóc trần bản chất đê tiện của một kẻ
“Quanh năm buôn phấn bán hơng đã tề”. Thế là
từ “nghìn vàng” nay hắn trả giá cha đợc một
nửa.


- Em có nx gì về từ ngữ miêu tả thái độ và hành
động của MGS?



- Qua đó em thấy MGS là ngời có bản chất ntn?
GV: Hắn và mụ mối đang diễn kịch chúng đóng
hoạt cảnh “ quạ mợn lông công”. “ cáo đội lốt
thỏ” bằng những thủ đoạn, gian trá, ghê tởm.
- Nhà thơ đã sử dụng BPNT gì trong đoạn trích
để tái hiện chân dung của MGS?


- Qua đó MGS hiện ra là mt k ntn?


<i><b>* Hành vi mua bán.</b></i>


- Đắn đo cân sắc, cân tài.
- ép, thử, cò kè, ngà giá,
bớt, thêm ..


=> Động từ tả thực:


Bản chất con buôn läc lâi
keo kiƯt, v« liêm sỉ, với
những thủ đoạn mánh líi
x¶o qut, bÈn thØu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

GV bình: Ta càng thấy rõ bút pháp tả thực của
Ndu. Nét vẽ nào cũng sắc sảo, tạo nên một tính
cách xấu xa, đê tiện. Chi tiết NT nào cũng sống
động và đằng sau những nét vẽ ấy là thái độ
khinh bỉ của tác giả với loại ngời “bạc ác tinh
ma”.



GV: Trớc sự nhẫn tâm, vơ cảm, lạnh lùng và đê
tiện của MGS thì TK ntn?


- HS đọc 6 câu thơ từ “ Nỗi mình .... nh mai”.
- Tâm trạng của Thuý Kiều khi gặp MGS ntn?
- Nỗi mình? ( Là mối tình với Kim Trọng vẫn
còn canh cánh bên lòng, nàng đau đớn xót xa
khi phải từ bỏ mối tình đầu trong trng p
y)


- Nỗi nhà? (Lµ viƯc cha và em đang bị giam
cầm, nàng không thể không cứu)


GV: Bờn tỡnh bên hiếu hai nỗi đau chồng chất
đang đè nặng trong lòng Kiều.


- Thềm hoa một bớc lệ hoa mấy hàng có nghĩa
ntn? (Mỗi bớc đi của nàng rơi bao nhiêu hàng lệ,
nớc mắt tuôn đẫm từng bớc chân của nàng. Lệ
hoa hay nớc mắt? K khóc cho mình, khóc cho
tình yêu chớm nở đành tan vỡ, khóc cho cha và
em bị đánh đập, bắt giam.


- Theo em TG đã sử dụng biện pháp NT gì trong
câu thơ?


- Qua đó em hình dung ntn về tâm trạng của
Kiều?


- Tâm trạng của TK tiếp tục đợc diễn tả bằng


những lời thơ nào?


- dợn gió e sơng có nghĩa ntn?


(Tõm trạng lo sợ hãi hùng trớc sơng gió hay
chính là những sóng gió của cuộc đời . – TK
đang là một cô gái trong trắng, sống trong một
gia đình nề nếp “ êm đềm trớng rủ màn che”
Nàng nh một bơng hoa cịn nguyên phong nhuỵ
đợc nâng nu bảo vệ, che chở. Vậy mà giờ đây
phải ra sơng gió. Trớc cảnh mụ mối vén tóc bắt
tay TK thấy mình thật nhục nhã ê chề hổ thẹn,
nàng gạt nớc mắt chấp nhận nh món hàng ngồi
chợ.


- TG đã sử dụng BPNT gì?


<i><b>GV bình: Kiều nhợt nhạt, vơ hồn. Nỗi đau của</b></i>
Kiều là nỗi đau của cuộc đời tài hoa bị vùi dập,
bị đem ra mua bán. Câu thơ dùng phép so sánh
nàng nh cánh cúc bị tàn nh cành mai gẫy trớc
giông bão. Nàng trở thành hiện thân của nỗi đau
câm lặng. Là nỗi niềm xót xa của bơng hoa bị
ngắt lìa cành, con chim bị lìa khỏi tổ bị vùi dập
bởi bao cảnh đời xa lạ.


KỴ ti tiƯn, v« văn hoá,
lạnh lùng vô cảm trớc nỗi
đau của con ngời.



b. Tâm trạng của Kiều:


Nỗi mình


Thềm hoa lệ hoa…


=> NT Èn dô:


Tâm trạng đau n, xút
xa ti nhc.


Ngại ngùng dợn gió e
s-ơng


bóng thẹn g


ơng mặt


dày


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nét buồn nh cúc?
- Điệu gầy nh mai?


- Tác giả đã sử dụng BPNT nào để diễn tả hình
ảnh của Kiều?


- Qua đó em có cảm nhận gì về tâm trạng của
Kiều trong đoạn trích?


<i><b>GV bình: Kiều đau khổ, tủi nhục, héo hon nhng</b></i>


khơng biết chia se cùng ai. Nàng đang có biết
bao ớc mơ về hạnh phúc tình u đơi lứa. Thế
mà giờ đây trở thành một món hàng, nhân phẩm
bị chà đạp phũ phàng.


<i><b>Trắc nghiệm: Tái hiện tâm trạng Kiều qua đoạn</b></i>
trích, em đã đọc đợc điều gì trong tấm lịng nhân
đạo Nguyễn Du?


a. Khinh bỉ bọn bất nhân, tàn bạo trong xhpk.
b. Ca ngợi tấm lòng hiếu thảo, đức hy sinh của
Kiều với cha mẹ.


c. Đồng cảm, đau đớn, xót xa trớc tình cảnh bất
hạnh của ngời phụ nữ.


d. C¶ 3 ND trªn. (c)


GV: Từng câu thơ lạnh lùng, tởng nh nhà thơ
khách quan đứng ngoài kể lại diễn biến vấn
danh. Nhng chắc rằng nớc mắt TK đã thấm đẫm
trái tim nhân đạo của N.Du và khi viết đoạn thơ
này nhà thơ đã đứng về phía Kiều để lên án bọn
độc ác vô nhân, bất lơng)


“ NÐt buån nh cóc /so
s¸nh


... nh mai /ớc lệ



=> NT so sánh, hình ảnh
-ớc lệ:


Nỗi đau đớn tái tê, cảnh
ngộ tội nghiệp éo le.
Tâm trạng đau đớn xót
xa, tủi nhục ê chề.


<i><b>III. Tỉng kÕt</b></i>
1. NghÖ thuËt:


- NT khắc hoạ chân dung
nhân vật phản diện qua
ngoại hình, ngơn ngữ,
hành động.


- Ngôn ngữ đối thoại.
2. Nội dung:


Bản chất xấu xa đê tiện
bất nhân của MGS –
Một kẻ i din cho
xhpk.


- Tình cảnh tội nghiệp, éo
le của KiỊu.


4. Cđng cè – Lun tËp (2’) NhËp vai TK và mụ mối, MGS kể lại ND đoạn
trích?



5. H íng dÉn häc (1’) Häc ND bài, học thuộc lòng đoạn trích. Chuẩn bị bài Miêu
tả trong văn bản tự sự.


...
Ngày soạn:


Ngày giảng:
<i><b>Tiết 32 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>I</b><b>. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kin thc: Giỳp học sinh thấy đợc vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự
sự.


2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng mở rộng và chính xác hố vốn từ trong giao tiếp.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức, thái độ trân trọng và bảo vệ vốn từ vựng trong
ting Vit.


<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dơc trong bµi:</b></i>


1. Kỹ năng giao tiếp: Học sinh chủ động, tự tin lựa chọn từ ngữ để đạt hiệu quả
trong giao tiếp.


<i><b>III.</b></i><b> ChuÈn bÞ: </b>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi; Kỹ thuật
động não; Kỹ thuật trình bày một phút;


2. ChuÈn bị về phơng tiện dạy học:
<b> Thầy: Nghiên cứu bài + Đồ dùng.</b>


<b> Trò: Tìm hiểu bài trớc ở nhà.</b>
<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b> 1. ổ</b> n định tổ chức (1’)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
3. Bài mới (1’)


<b>* Cách 1: Trong thực tế có rất ít kiểu văn bản thuần nhất một phơng thức biểu đạt</b>
mà thờng ln có sự kết hợp đan xen giữa các phơng thức biểu đạt. Tự sự là một
trong những phơng thức chủ đạo, chính yếu mà các nhà văn thờng vận dụng để
phản ánh tái hiện hiện thực. Tự sự lấy việc kể, trình bày diễn biến của sự việc là
chính nhng bao giờ cũng kết hợp với miêu tả, biểu cảm, thuyết minh và nghị luận.
<b>* Cách 2: Nếu yếu tố tự sự làm cho văn bản có tình tiết, cốt truyện cụ thể; Yếu tố </b>
biểu cảm giúp văn bản hấp dẫn; Thì yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho chi tiết,
hành động, cảnh vật và con ngời trở nên cụ thể sáng rõ, sinh động, hấp dẫn ngời
đọc, ngời nghe.


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
SGK trang 91.


- Học sinh đọc ví dụ: Đoạn trích nằm trong văn
bản nào đã học?


- Đoạn trích kể về trận đánh nào?


- Trận đánh đã diễn ra ntn? Em hãy kể tóm tắt
các sự việc chính của đoạn trích này?


- Gv lồng ghép yêu cầu (c) SGK: Có bạn đã nêu
ra các s vic chớnh nh sau:



<i><b>Máy chiếu (Hoặc bảng phụ):</b></i>


+ Vua QT cho ghép ván, cứ 10 ngời khiêng 1
bức, tin sỏt n Ngc Hi.


+ Quân Thanh nổ súng bắn ra, không trúng ngời
nào, rồi phun khãi lưa, kh«ng ngê l¹i tù hại
mình.


+ Quõn ta khiờng ván, nhất tề xông lên chiến
đấu.


+ Quân Thanh chống đỡ không nổi, tớng nhà
Thanh là Sầm Nghi Đống thắt cổ chết. Quân
Thanh đại bại.


- Nếu chỉ kể lại các sự việc đơn thuần nh trên thì
câu chuyện có hấp dẫn khơng? Vì sao?


GV: NÕu kĨ nh vậy thì có nghĩa là mới chỉ trả lời


20 I. Bài học


1. Tìm hiểu yếu tố miêu
tả trong văn b¶n tù sù.
a. VÝ dơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

câu hỏi: Việc gì đã xảy ra? Mà cha trả lời đợc
câu hỏi: Việc đã xảy ra ntn?



- Quan sát, đọc thầm và đối chiếu lại hai đoạn
trích, hai cách trình bày cùng một sự việc.


- Theo em, đoạn nào hay hơn, sự vic sinh ng
v hp dn hn? Vỡ sao?


(Cách 1 vì tác giả khéo léo đan xen các yếu tố
miêu tả khi kÓ)


- Vậy em hãy xác định các yếu tố miêu tả trong
đoạn trích 1?


GV: Đoạn trích đã sử dụng nhiều yếu tố miêu tả
trong khi kể làm cho cảnh vật con ngời, hoạt
động của con ngời trong trận đấu hiện lên cụ thể,
sáng rõ, nên ta thấy câu chuyện sinh động, hấp
dẫn)


- Qua đó em thấy yếu tố miêu tả có vai trò ntn
trong văn bản tự sự?


(tả cụ thể, chi tiết làm hiện lên cảnh vật, con
ng-ời, hoạt động của con ngời trong trận đấu -> câu
chuyện hấp dẫn, gợi cảm, sinh động ...)


- Tõ VD trªn em h·y rót ra t¸c dơng cđa u tè
MT trong VBTS?


- Học sinh đọc ghi nhớ SGK trang 92.


<i><b>Máy chiếu: Bài tập nhanh</b></i>


Xác định và nêu tác dụng của yếu tố miêu tả
trong đoạn trích sau:


=> Giúp ngời đọc hình dung ra công việc, đặc
thù nghề nghiệp của nhân vật qua miêu tả trang
phục, hành động, tính cách của một ngời phụ nữ
hiện đại đầy cá tính mạnh mẽ ( Vận động viên
Tâykônđô hoặc Karate)


- Xác định yếu tố miêu tả v tỏc dng ca nú?


<b>* Các yếu tố miêu tả:</b>
+ cø ghÐp liỊn 3 tÊm lµm
mét bøc, bên ngoài lấy
rơm dấp nớc phñ kÝn.
+ cø 10 ngời khênh 1
bức, lng giắt dao ngắn.
+ Nhân có gió bắc, quân
Thanh bèn dïng èng
phun khãi lưa, khãi to¶
mï trêi.


+ võa che vừa xông thẳng
lên trớc.


+ chng khụng ni, b
chy toỏn loạn, giày xéo
lên nhau mà chết.



+ thừa thế chém giết lung
tung, thây nằm đầy đồng,
máu chảy thành suối.


b. Ghi nhí:


II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a. Tả ng<i> ời :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Dựa vào đoạn trích Cảnh ngày xuân em hÃy
viết đoạn văn kể về viƯc chÞ em KiỊu đi chơi
xuân?


- Hc sinh vit, gv gọi trình bày. Sau đó gv cung
cấp đoạn văn mẫu.


<i><b>M¸y chiÕu:</b></i>


Mùa xuân vào tháng 3 đã qua hơn 60 ngày. Từng
đàn ríu rít én chao liệng trên bầu trời rực rỡ ánh
sáng của sắc xuân. những thảm cỏ xanh non mơn
mởn trải rộng đến tận chân trời.


Gia đình Vơng Viên Ngoại có 2 cơ con gái xinh
đẹp tuyệt vời vừa đến tuổi cài trâm. Cô chị tên là
Thuý Kiều, cô em là Thuý Vân, mỗi ngời có một
vẻ đẹp khác nhau nhng đều hoàn mĩ. TV da
trắng nh tuyết, tóc đen nh mây, gơng mặt đầy


đặn nh trăng rằm. Nụ cời tơi nh hoa mới nở.
Giọng nói trong nh ngọc. Sắc đẹp ấy báo trớc
cho nàng một cuộc đời êm ả, bình an. Khác với
TV, TK đẹp một vẻ đẹp “sắc sảo mặn mà” hiếm
có. Mắt trong sáng long lanh gợn sóng nh mặt
n-ớc mùa thu, lông mày thanh, nét nh dáng núi
MX. Vẻ đẹp của nàng khiến hoa phải ghen ...
Thuý Kiều không chỉ đẹp mà cịn thơng minh đa
cảm, đa tài. Vẻ đẹp của nàng ẩn chứa sự thơng
minh, trí tuệ tài năng đức hạnh cùng một tâm
hồn tinh tế và một tấm lòng .... Ngần ấy tinh hoa
tụ lại trong một con ngời. Ngời xa nó “ Thái quá
bất cập” “Anh hoa phát tiết ra ngoài” . N.Du ó
tiờn oỏn c ...


xuân sơn.


=> Nhn mạnh, tô đậm,
làm nổi bật vẻ đẹp riêng
biệt khác nhau của 2 chị
em Kiều.


b.T¶ cảnh:Cỏ non
xanh ... chân trời, cành lê
trắng ®iÓm..


=> Bức tranh mùa xuân
sinh động, giàu chất thơ.
2. Viết đoạn văn :



3. Bài tập 3 : Giới thiệu
trớc lớp về vẻ đẹp của chị
em TK bằng lời văn của
mình.


4. Cđng cè – LuyÖn tËp (1’)


<i><b>Trắc nghiệm : Trong văn bản tự sự, khi muốn cho các chi tiết, hành động, cảnh</b></i>
vật, sự việc hoặc con ngời cụ thể, sinh động thì cn kt hp yu t no ?


a. Miêu tả c. Thut minh
b. BiĨu c¶m d. NghÞ luËn.


5. H íng dÉn vỊ nhµ (1’) Häc bµi, hoµn thiện BT2. Tìm hiểu trớc bài Trau dồi vốn
từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn:
Ngày giảng:
<i><b>Tiết 33 </b></i>


Trau dồi vốn từ


<i><b>I</b><b>. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy đợc vai trò, tầm quan trọng của việc trau đòi
vốn từ trong nói và viết và phát triển các năng lực trong t duy giao tiếp.


2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, sử dụng yếu tố miêu tả khi viết văn tự sự.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tạo lập văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.
<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:</b></i>



1. Kỹ năng giao tiếp: Học sinh chủ động, tự tin, bình tĩnh trình bày trớc lớp.


<i><b>III.</b></i><b> ChuÈn bÞ: </b>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi; Kỹ thuật
động não; Kỹ thuật trình bày một phút;


2. Chn bÞ vỊ phơng tiện dạy học:
<b> Thầy: Nghiên cứu bài + Đồ dùng.</b>


<b> Trị: Ơn kiểu bài tóm tắt văn bản tự sự đã học. Ơn lại kiểu bài miêu tả.</b>
<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b> 1. ổ</b> n định tổ chức (1’)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
Câu hỏi


Em hãy lấy một ví dụ về thuật ngữ. Từ
đó cho biết thuật ngữ là gì? Thuật ngữ
có đặc điểm nào?


Đáp án


* Học sinh lấy 1 ví dơ chÝnh x¸c.


* Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị
khái niệm khoa học, CN và thờng đợc
dùng trong các văn bản khoa học, CN.
* Đặc điểm:



+ Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái
niệm và ngợc lại mỗi khái niệm chỉ đợc
biểu thị bng 1 thut ng.


+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm và
tính hình tợng.


3. Bi mi (1) T l chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn đạt chính xác và sinh
động những suy nghĩ và tính chất, chủ nghĩa của mình ngời nói phải biết rõ những
từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú. Bở từ vựng của một ngôn ngữ không
phải chia đều cho các thành viên trong cộng đồng nói ngơn ngữ đó mà ai học hỏi
đợc nhiều hơn thì ngời đó có vốn từ nhiều hơn. Do đó trau dồi vốn từ là việc rất
quan trọng để pháp triển kĩ năng diễn đạt.


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung


- Học sinh đọc ví dụ 1 SGK trang 99.


- Em hiểu tác giả muốn nói điều gì trong đoạn
văn?


GV: C thủ tớng Phạm Văn Đồng đã đa ra một
nhận định ....


- VËy muèn phát huy tốt khả năng sử dụng
Tiếng Việt thì mỗi chúng ta phải làm gì?


- Trau dồi bằng cách nào? (Đọc sách báo, tra



I. Bài học


1. Rèn luyện để nắm vững
nghĩa của từ và cách dùng từ
a. Ví dụ:


<b>* VÝ dơ 1:</b>


- Tếng Việt có khả năng đáp
ứng các nhu cầu giao tiếp của
chúng ta vì tiếng Việt giàu đẹp
và ln phát trin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

cứu từ điển, ghi chép, lắng nghe, quan sát, tìm
hiểu)


<i><b>Bng ph: (Vớ d a.b.c) Xỏc nh li diễn đạt</b></i>
trong các câu và lý giải nguyên nhân mắc lỗi.
(a) Đã sử dụng 1 từ Hán Việt đồng nghĩa rồi.


- Vậy em sẽ thay bằng từ ngữ nào cho đúng?
( khảng định, cho rằng)


- GV dùng băng chữ lu động để sửa lại câu b
cho đúng.


(c) Giáo viên giải thích nghĩa của từ “qui mơ”:
Độ rộng lớn về mặt tổ chức. Đã dùng từ “qui
mơ” thì phải dùng từ “mở rộng” hoặc “thu hẹp”.
- GV dùng băng chữ lu động để sửa lại các câu


c cho đúng.


- Quan sát lại 3 ví dụ a,b,c Em thấy các câu
này mắc phải lỗi gì? (Lỗi dùng từ)


- Vậy nguyên nhân, lý do nào dẫn đến những lỗi
trên trong cách dùng từ?


GV: Nh vậy, vấn đề nhận biết nghĩa và cách
dùng từ là hết sức quan trọng. Đòi hỏi ngời sử
dụng phải nắm chắc và đúng nghĩa của từ. Vậy
muốn sử dụng có hiệu quả từ ngữ tiếng Việt, em
cần phải làm gì?


- Học sinh đọc ví dụ SGK trang 100.
- Đoạn văn nói về điều gì?


- Nguyễn Du đã vận dụng sáng tạo từ ngữ trong
tác phẩm “Truyện Kiều” dựa trên cơ sở nào?
- Từ đó em rút ra bi hc gỡ cho bn thõn?


- Vậy muốn làm tăng vốn từ cho bản thân, ta cần
phải làm gì?


GV: hình thành một nhân cách văn hố thì
phải học tập và rèn luyện không ngừng, phải biết
sử dụng tinh thông TV ngay từ ấu thơ ta phải rèn
luyện cái kĩ năng nói, nghe, quan sát , diễn đạt,
viết, tập so sánh và diễn đạt. Nguồn có sâu thì
sơng suối mới có nhiều nớc. Vốn từ có giàu có


thì “ăn mới lên đọi, nói mới lên lời”


- Vèn tõ mµ nghÌo nàn thì ăn nói dễ ngắc ngứ,


<b>* Vớ dụ 2: Xác định lỗi diễn</b>
đạt.


(a) Thừa từ đẹp” vì thng cnh
cú ngha l p.


(b) Sai từ dự đoán vì dự đoán
là đoán trớc sự việc sẽ xảy ra,
sẽ xuất hiƯn.


(c) Sai tõ “®Èy mạnh vì đẩy
mạnh là thúc đẩy cho phát triển
nhanh.


=> Do hiểu sai nghĩa của từ
hoặc hiểu cha đầy đủ và chính
xác nghĩa của từ.


b. Ghi nhí 1:


2. Rèn luyện để làm tăng vốn
từ:


a. VÝ dô:


- Nguyễn Du đã vận dụng sáng


tạo từ ngữ trong tác phẩm
“Truyện Kiều”: Cỏ áy, bén
duyên tơ.


- Häc lời ăn tiếng nói của nhân
dân.


=> Phi rốn luyn biết thêm
những từ ngữ cha biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

lóng ta lúng túng nh gà mắc tóc, nh ngậm hét
thÞ. Trong viƯc ‘häc ăn học nói, häc gãi, häc
më” th× viƯc trau dåi vèn tõ lµ quan träng nhÊt
bëi lÏ “cã bét mới gột lên hồ.


<i><b>Bài tập nhanh: GV nêu 2 tình huống</b></i>


1. Khi nghe ngời khác nói chuyện, gặp những từ
không hiểu thì em sẽ làm gì? (Hỏi ngay; Biết
lắng nghe, quan sát, tìm hiểu đi một ngày ....)
2. Khi xem sách vở, báo chí mà gặp những từ
ngữ không hiểu thì em sẽ làm gì? (Tra từ điển...)
Bảng phụ: Cho häc sinh lµm miƯng nhanh.
(a) Tut:


<b>* Tut1: Døt, không còn gì cả (Tuyệt chủng,</b>
tuyệt tự, tuyệt thực, tuyệt tù ...)


<b>* Tuyệt2: Cực kì, nhất (Tuyệt đỉnh, tuyệt trần,</b>
tuyệt tác, tuyệt mật...)



(b) §ång:


<b>* Đồng1: Cùng, giống (Đồng bào,đồng âm,</b>
đồng sự, đồng, môn, đồng niên, đồng nghiệp,
đồng thoại ...)


<b>* Đồng2: Trẻ em (Đồng ấu, ng dao ...)</b>
<b>*ng3:Chtng(Trngng)</b>


(a) Sai từ im lặng (Chỉ ngời)


->Sửa lại: Yên tĩnh, tĩnh lặng, vắng lặng.
(b) Sai từ thành lập (Lập nên một tổ chức)
-> Sửa lại: Thiết lập.


(c) Sai từ “cảm xúc”-> Sửa lại: Cảm động.


- Muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của
ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói
của họ.


- Chú ý quan sát, chú ý lắng nghe lời nói bằng
ngày của nhiều ngời xunh quanh và trên các
ph-ơng tiện thông tin đại chúng nh: Phát thanh,
truyn hỡnh ...


- Đọc sách báo nhất là tác phẩm VH của những
nhà văn lớn.



- Ghi chộp li những từ ngữ đã nghe đợc, đọc
đ-ợc.


- RÌn lun thãi quen tra tõ ®iĨn TV


- Lập viết những đoạn văn ngắn đặt những câu
có sử dụng ....


II. Lun tËp:


1. Bài tập 1: Chọn cách giải
thích đúng.


2. Bài tập 2: Xác nh ngha
ca t.


3. Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ.


4. Bài tập 4: Bình luận ý kiến
của CLV.


5. Bài tập 5: Để làm tăng vốn
từ cần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

a. Nhuận bút: Tiền trả cho ngời viÕt b¸o.


Thù lao: Tiền trả cơng để bù đắp sức lao động đã
bỏ ra.


b. Tay tr¾ng: Tình trạng không cã chót vèn


liÕng, cđa c¶i gì.


Trắng tay: Bị mất hết cả tiền bạc, của cải, hoàn
toàn không còn gì.


7. Bài tập 7: Ph©n biƯt nghÜa
cđa tõ


4. Cđng cè – Lun tËp (1’)


5. H ớng dẫn về nhà (1) Hoàn thiện các BT. Chuẩn bị bài viêt TLV số 2.
...


Ngày soạn:
Ngày giảng:
<i><b>TiÕt 34-35 </b></i>


Viết bài tập làm văn số 2


<i><b>I. Mục tiêu bài dạy:</b></i>


1. Kin thc: Qua bài viết giúp học sinh biết vận dụng những KT đã học để thực
hành viết một bài văn tự sự kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả (Cảnh vật, con ngời,
hành động ...)


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tạo lập văn bản, kĩ năng diễn đạt và trình bày, sử dụng
từ ngữ.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, độc lập t duy khi làm bài.
<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:</b></i>



1. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh tự nhận thức về cách vận dụng yếu tố tự sự,
miêu tả trong văn bản tự sự.


2. Kỹ năng giao tiếp: Học sinh biết trình bày suy nghĩ, ý tởng của bản thân về
việc lựa chọn và sử dụng yêú tố tự sự và miêu tả trong văn bản tự sự.


<i><b>III.</b></i><b> Chuẩn bị: </b>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học:


+ Kỹ thuật giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm tìm hiểu
và lập dàn ý trớc một số đề bài cụ thể ở nhà.


2. Chuẩn bị về phơng tiện dạy học:
<b> Thầy: Đề bài, đáp án, biểu điểm.</b>


Trị: Ơn lí thuyết về kiểu bài và lập dàn ý ở nhà một số đề bài theo yêu cầu
của giáo viên.


<i><b>III. Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b> 1. ổ</b> n định tổ chức (1’)


<b> 2. KiĨm tra ý thøc chn bÞ cđa häc sinh (1’)</b>


3. Bài mới (1’) Giáo viên đọc và ghi đề bài lên bảng.


<i><b> Đề bài: Kể lại giấc mơ em đợc gặp ngời thân ó xa cỏch lõu ngy.</b></i>


<b>I. Yêu cầu: </b>



- Hc sinh đọc kĩ đề bài, tìm hiểu các yêu cầu giới hạn của đề bài.


- Xác định đối tợng tự sự, nội dung và kết hợp yêú tố miêu tả trong bài viết.
- Lập dàn ý trớc khi viết.


- Tập trung t tởng, làm bài độc lập, nghiờm tỳc.


II. <b>Đáp án:</b>


A. Yêu cầu chung:
1. H×nh thøc:


- Bài viết trình bày đúng kiểu bài tự sự có sử dụng yếu tố miêu t.


- Bố cục mạch lạc, rõ ràng 3 phần: MB TB KB. Giữa các phần, các ý có sử
dụng các từ ngữ liên kết hoặc câu liên kết.


- Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả.
- Ngơn ngữ chuẩn xác, ngắn gọn, dễ hiểu.
2. Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

B. Yêu cầu cụ thể:


1. Mở bài: Giới thiệu chung về giấc mơ, ngời thân đợc gặp lại.
2. Thân bài:


- Quan hệ giữa em và ngời đó ntn? Có kỉ niệm gì sâu sắc.
- Ngời ấy giớ đang ở đâu? Làm gì? Cuộc sống ra sao?



- Khi gặp lại, thái độ và t/c của hai ngời dành cho nhau ntn? Hình dáng, cử chỉ, lời
nói, nét mặt, động tác ... ntn? (Kết hợp tả ngoại hình, dáng vẻ, hành động ...)
3. Kết bài: Nêu cảm tởng chung v gic m.


C. Biểu điểm: Hình thức : 1 ®iĨm


Néi dung: MB (1®) – TB (7®) – KB (1®)


4. Cđng cè H ớng dẫn về nhà (1) Giáo viên thu bài và nhận xét ý thức làm bài
của các em. Về nhà tiếp tục ôn lại kiểu bài tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. Soạn
bài Kiều ë lÇu Ngng BÝch”.


...
<b>Tuần 8</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<i><b>Tiết 36 </b></i>


KiỊu ë lÇu ngng BÝch


<b> </b>

(

<i><b>TrÝch Truyện Kiều của Nguyễn Du)</b></i>


<i><b>I</b><b>. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy đợc tâm trạng cô đơn, buồn tủi của Kiều thông
qua sự cảm nhận của nàng về khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngng Bích.


+ Hiểu đợc NT miêu tả nội tâm nhân vật, diễn biến tâm trạng thể hiện qua ngôn


ngữ độc thoại và NT tả cảnh ngụ tình đặc sắc.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thơ lục bát, phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình
qua việc tả cảnh TN.


3. Thái độ: Giáo dục lịng cảm thơng, đồng cảm và chia sẻ với những nỗi bất
hạnh của con ngời. Từ đó biết tố cáo, lên án những thế lực tàn bo, en ti trong
xó hi.


II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:


1. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh biết tự nhìn nhận, đánh giá về tâm trạng của
Kiều.


2. Kỹ năng thể hiện sự cảm thông: Học sinh biết thông cảm, đồng cảm và chia
sẻ với số phận của ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ phong kiến xa kia.


3. Kỹ năng giao tiếp: Biết trình bày suy nghĩ, phản hồi, lắng nghe tích cực về
tình cảnh của Kiều.


<i><b>III.</b><b>Chuẩn bị: </b></i>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học:
+ Kỹ thuật đặt câu hỏi.


+ Kỹ thuật động não: Tìm hiểu những chi tiết thể hiện diễn biến tõm trng ca
nhõn vt.


+ Kỹ thuật trình bày một phút;



2. Chuẩn bị về phơng tiện dạy học:


<b> Thầy: Nghiên cứu bài + Một số tranh ảnh có liên quan đến đoạn trích và</b>
tác phẩm.


Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản trớc ở nhà.
<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b> 1. </b> n định tổ chức (1’)


<b> 2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh (1’)</b>
3. Bµi míi (1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
<b>Hoạt động 1 : Kỹ thuật đặt câu hỏi</b>


SGK trang 93.


- GV nêu yêu cầu đọc : Giọng trầm buồn thể
hiện đúng tâm trạng của nhân vật.


- GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc, kết hợp tìm
hiểu các từ khó:


+ Khoá xuân ?
+ Bẽ bàng ?


+ Quạt nồng ấp lạnh?


- Đoạn trích nằm ở vị trí nào của tác phẩm?


(Sau đoạn MGS lừa Kiều, bị nhốt ở lầu xanh)
GV : Nàng rơi vào tay MGS, Tú Bà. Sau khi bị
MGS làm nhục, Kiều tự vẫn nhng đợc cứu sống.
Mụ sợ bị “Vốn liếng đi đời nhà ma” nên dỗ dành
Kiều :


“ Ngêi còn thì của hÃy còn


Tỡm ni xứng đáng làm con cái nhà”.


Mụ lo thuốc thang và đa Kiều ra lầu Ngng Bích
với lời hứa “con hãy thong dong” nhng thực chất
là giam lỏng Kiều, biến nàng thành gái lầu xanh
để mụ kiếm lời.


<b>Hoạt động 2 : Các kỹ thuật dạy học đợc sử dụng</b>
(Kỹ thuật đặt câu hỏi ; Kĩ thuật động não; Kĩ
thut mt phỳt)


- Theo em, đoạn trích có thể chia mấy phần?
Nêu giới hạn và ND các phần?


<i><b>Máy chiếu: 3 phÇn</b></i>


+ 6 câu đầu: Cảnh lầu Ngng Bích (Bức tranh ca
s cụ n)


+ 8 câu tiếp: Nỗi nhớ khôn nguôi của Kiều.
+ 8 câu cuối: Tâm trạng của Kiều (Bức tranh tâm
trạng Buồn trông)



- Thiờn nhiờn quanh lu Ngng Bích đợc miêu tả
bằng những từ ngữ, hình ảnh no?


- Khoá xuân?


- Em hình dung ntn về những hình ảnh Vẻ non
xa, trăng gần....? Cát vàng... bụi hång...?


GV: Từ trên cao ở lầu Ngng Bích, Kiều nhìn ra
ngoài chỉ thấy núi cao trùng điệp, xa mờ. Nhìn
lên thì có cảm giác trăng rất gần với mặt đất,
bốn bề tứ phía thì mênh mơng, trống trải. Trớc
mắt chỉ thấy từng đụn cát vàng nhấp nhơ, uốn
l-ợn. Những đám bụi hồng thì bay trải dài dặm xa.
- Nhà thơ đã sử dụng BPNT gì phỏc ho cnh


15


20


I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Đọc


2. Chú thích


<b>* Vị trí đoạn trích : Phần </b>
II tác phẩm Truyện
Kiều (Từ câu 1033 ->
1054)



II. Đọc, tìm hiểu văn bản
1. Bố cục:


2. Phân tÝch


a. Cảnh lầu ng ng Bích
(Bức tranh ca s cụ n)
<b>* Thiờn nhiờn:</b>


- ... khoá xuân


- ... non xa... trăng gần
Bốn bề bát ngát ...


Cát vàng cồn nọ bụi hồng
dặm kia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thiên nhiên trớc lầu Ngng Bích?


(H/a non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng có
thể là cảnh thực, có thể là H/a ớc lệ gợi sự mênh
mông rợn gợp không gian)


- Qua 4 câu thơ đầu, em thấy cảnh thiên nhiên
hiện lªn ntn?


<i><b>GV bình: Quả là một bức tranh trời đẹp nh dệt </b></i>
gấm thêu hoa, khơng gian rộng lớn khống đạt
song vắng lặng, hoang vu, khơng một bóng ngời.


- Nỗi lòng Kiều trớc khung cảnh TN đợc bộc lộ
ntn?


- Bẽ bàng? (Nỗi lòng chán ngán, buồn bÃ, tủi
thĐn)


- H/a “Mây sớm đèn khuya” gợi tính chất gì của
TG? H/a đó góp phần diễn tả tâm trạng của Kiều
nh thế nào? (Sự tuần hồn khép kín -> Kiều bị
giam hãm, cô đơn ngày đêm thui thủi quờ ngi 1
thõn 1 mỡnh)


- Nửa tình nửa cảnh nghĩa lµ ntn?


GV: Một tấm lịng chia làm hai nửa: Cảnh đẹp
đầy thi hứng nhng hồn thơ không thể cất bút bởi
tâm hồn nàng đang bị tổn thơng – Cái đẹp TN
ấy thuộc “nửa cảnh”. Còn đối lập với cái đẹp là
“nửa tình” – Một nỗi lịng tan nát, đau đớn, xót
xa khiến Kiều chẳng cịn lịng dạ nào nữa mà
th-ởng ngoạn.


- Qua đó cho ta thấy tâm trạng Kiều lúc này ntn?
GV: Giữa thiên nhiên mênh mông, rộng lớn,
vắng lặng đến rợn ngời – Lòng Kiều đang ngổn
ngang trăm mối tơ vò, nỗi lịng nàng tan nát, cơ
đơn, buồn tủi cho thân phận, duyên số mình.
Nỗi buồn đau của Kiều nh cũng thấm đẫm vào
cảnh vật: “Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu



Ngời buồn cảnh có vui đâu bao giờ”.
<b>Chuyển ý: Bị giam lỏng, chơn vùi tuổi thanh</b>
xn ở lầu Ngng Bích, trong tâm trạng cô đơn
buồn tủi, Kiều nhớ về những ngời thân yêu
nhất của mình...


GV: Cảnh đã mờ đi, nỗi nhớ dâng lên ngập tràn
cồn cào tâm hồn Kiều.


- Trong cảnh ngộ một mình một bóng, Kiều nhớ
tới ai?


- Nhớ ngời yêu, Kiều nhớ về điều gì?


- Tng ngời dới nguyệt chén đồng” nghĩa là
ntn?


NT đối lập:


Cảnh thiên nhiên đẹp
song vắng vẻ, xa vời,
buồn và đìu hiu.


<b>* Con ngêi:</b>


- Bẽ bàng mây sớm đèn
khuya


Nửa tình nửa cảnh nh
chia tấm lòng.



<b>=> Tõm trng cụ n, </b>
trng tri, b v, bun
ti.


b. Nỗi nhớ kh«n ngu«i
cđa KiỊu:


* Nỗi nhớ Kim Trọng:
- Tởng di nguyt
chộn ng


Tin sơng rày <i><b>trông mai</b></i>
<i><b>chờ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

GV: Kiều nhớ lại lời thề chung thuỷ của hai ngời
trong đêm trăng tự tình năm xa ở vờn Thuý:
“ Vầng trăng vằng vặc giữa trời
Song song hai miệng một lời đinh ninh
Tóc tơ căn vặn tấc lòng


Trăm năm tạc một chữ đồng đến xơng”.
Giờ đây nàng đau đớn xót xa, thơng ngời yêu
đang ngày đêm đau khổ phải rày trông mai chờ,
buồn tủi, cơ đơn ngóng tin nàng.


<i><b>Trắc nghiệm : Câu thơ Tấm son gột rửa bao giờ</b></i>
cho phai đợc hiểu ntn ?


a. Tấm lòng thơng nhớ ngời yêu không bao giờ


nguôi quên. (a)


b. Tấm lòng trong trắng của Kiều bÞ vïi dËp
hoen è, biÕt bao giê gét rưa s¹ch.


c. Những thứ son phấn Kiều dùng để trang điểm
khơng dễ gì gột rửa đợc.


d. Tấm lịng son sắt của Kiều với gia đình và q
hơng khơng bao giờ phai nhạt.


- Nhận xét về các từ ngữ trong 4 câu thơ này ?
- Qua đó em hiểu thêm gì về t/c của nàng dành
cho ngời yêu?


GV: Bằng 1 loạt các ĐT liên kết thành 1 hệ
thống ngôn ngữ độc thoại biểu đạt nội tâm của
nhân vật trữ tình, nhà thơ đã tái hiện sinh động
nỗi niềm thơng nhớ cháy bỏng, da diết khôn
nguôi của Kiều, nàng xót xa đau đớn tái tê cho
mối tình đầu nặng lời thề son sắt mà nay bị tan
vỡ, chia lìa.


<b>=> §éng tõ:</b>


Niềm thơng nhớ khơn
ngi, xót xa, day dứt khi
lìa bỏ mối tình đầu trong
trắng và khảng định tấm
lòng son sắt, thuỷ chung.



4. Củng cố Luyện tập (2) Đọc diễn cảm 10 câu thơ đầu đoạn trích Kiều ở lầu
Ngng Bích.


5. H íng dÉn häc (1’) VỊ nhµ học bài và tiếp tục tìm hiểu đoạn trích.

Ngày soạn:


Ngày giảng:


<i><b>TiÕt 37 </b></i>


KiỊu ë lÇu ngng BÝch


<b> </b>

(

<i><b>TrÝch Trun KiỊu cđa Ngun Du)</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>I</b><b>. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy đợc NT miêu tả nội tâm nhân vật, diễn biến
tâm trạng thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và NT tả cảnh ngụ tình đặc sắc.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thơ lục bát, phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình
qua việc tả cảnh TN.


3. Thái độ: Giáo dục lịng cảm thơng, đồng cảm và chia sẻ với những nỗi bất
hạnh của con ngời. Từ đó biết tố cáo, lên án những thế lực tàn bạo, đen tối trong
xó hi.


<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dơc trong bµi:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

2. Kỹ năng thể hiện sự cảm thông: Học sinh biết thông cảm, đồng cảm và chia
sẻ với số phận của ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ phong kiến xa kia.


3. Kỹ năng giao tiếp: Biết trình bày suy nghĩ, phản hồi, lắng nghe tích cực về
tình cảnh của Kiều.


<i><b>III.</b><b>Chuẩn bị: </b></i>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học:
+ Kỹ thuật đặt câu hỏi.


+ Kỹ thuật động não: Tìm hiểu những chi tiết thể hiện diễn biến tâm trng ca
nhõn vt.


+ Kỹ thuật trình bày một phút;


2. Chuẩn bị về phơng tiện dạy học:


<b> Thầy: Nghiên cứu bài + Một số tranh ảnh có liên quan đến đoạn trích và</b>
tác phẩm.


Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản trớc ở nhà.
<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b> 1. </b> n nh tổ chức (1’)


<b> 2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh (1’)</b>


3. Bài mới (1’) Bị giam lỏng, chôn vùi tuổi thanh xuân ở lầu Ngng Bích, trong


tâm trạng cô đơn buồn tủi – Kiều nhớ về những ngời thân yêu nhất của
mình. Sau nỗi nhớ về chàng Kim là nỗi thơng nhớ cha mẹ và bức tranh
ngoại cảnh qua tâm trạng của nàng. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
GV : Chúng ta đã tìm hiểu nỗi nhớ của nàng


Kiều với chàng Kim, nàng nhớ về kỉ nịêm t/y,
nàng xót xa ân hận khi phải chia dứt mối tình
đầu bằng ngôn ngữ độc thoại nội tâm.


- Gọi học sinh đọc 4 câu thơ tiếp: “Xót ngời …


đã vừa ngời ôm”.


- Nỗi nhớ ngời yêu cha nguôi ngoai, Kiều đau
đớn nhớ tới ai nữa ?


- Nỗi nhớ của Kiều với cha mẹ đợc tác giả diễn
tả bằng những từ ngữ nào ?


- Xãt nghÜa lµ ntn ? (Cảm giác đau, xót nh cắt
vào làn da thớ thịt)


- Quạt nồng ấp lạnh ?


- Sõn Lai ? (Sân nhà lão Lai Tử – Theo Hiếu tử
truyện, ngời nớc Sở thời xuân thu rất có hiếu,
tuy đã già mà cịn nhẩy múa ngồi sân cho cha
mẹ xem để mua vui cho cha mẹ) -> ý nói sân


nhà Kiều.


- Gốc tử ? (Gốc cây gỗ tử (Cây thị) - Ngày xa ở
Trung Hoa có tục sinh con trai thì cha mẹ trồng
trong vờn nhà một cây dâu, 1 cây gỗ tử. Về sau
con cháu trơng thấy 2 cây ấy thì cung kính nh
cha mẹ vậy. Gốc tử cịn có nghĩa là quê hơng. Có
câu Phần tử thị cố hơng – nghĩa là cây phần cây
tử là quê hơng. ở đây hiểu là cây gỗ tử đã lớn, có
nghĩa là cha mẹ ó gi)


- Em hiểu những câu thơ này ntn ?


<b>* Nỗi nhớ cha mẹ:</b>
- Xót ngời tựa cửa...
<b>Quạt nồng ấp lạnh ...</b>
<b>Sân lai...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Máy chiếu:</b></i>


1. Xót ngời.... -> Xót thơng cho cha mẹ ngày
ngày tựa cửa ngóng chờ tin con.


2. Ai là ngời ở nhà quạt nồng Êp l¹nh cho cha
mĐ?


3. Thời gian xa cách đã bao mùa ma nắng, quê
nhà đã bao sự đổi thay. Kiều xót thơng cha mẹ
tuổi già sức yếu mà nàng thì khơng đợc tự tay
chăm sóc cha mẹ.



- Nhà thơ đã diễn tả nỗi nhớ cha mẹ của Kiều
bằng NT gì?


GV: Kiều nói với chính mình hoặc nói với một ai
đó trong tởng tợng nhng khơng thành lời thành
tiếng mà chỉ là những suy nghĩ diễn ra âm thầm
trong đầu. Đó chính là ngơn ngữ độc thoại nội
tâm mà các em sẽ đợc tìm hiểu ở tuần 13 trong
chơng trình NV9.


- Vậy những điển cố, thành ngữ và ngôn ngữ độc
thoại nội tâm đã nói về tình cảm của Kiều với
cha mẹ ntn?


<i><b>GV bình: Cùng với niềm thơng nhớ ngời yêu </b></i>
khơn ngi thì lịng Kiều cịn thờng trực 1 t/y
khác: T/y dành cho cha mẹ. Giọng thơ rng rng
lệ, nỗi đau của Kiều thấm đẫm cả vào cảnh vật,
khơng gian của một ngời con chí hiếu, giàu đức
hi sinh.


- Vì sao mà Kiều lại nhớ Kim Trọng trớc, nhớ
cha mẹ sau? Nh vậy có hợp với đạo lý thông
th-ờng của ngời phơng Đông không?


GV: Với Kiều bao giờ nàng cũng chọn chữ hiếu
trớc, nhng với chữ hiếu ở đoạn trích trớc nàng đã
từng cân nhắc: “Bên tình bên hiếu bên nào nặng
hơn” và cuối cùng nàng đã chọn chữ hiếu, hy


sinh mối tình đầu trong trắng để bán mình chuộc
cha. Nh vậy cha mẹ đã tạm yên 1 bề, Kiều phần
nào đã đền đợc ơn sinh thành. Còn với Kim
Trọng, nàng đã phụ bạc. Kiều đã phụ lời thề
thiêng liêng với chàng. Hơn nữa nàng đã không
giữ đựơc tấm lịng trong trắng của mình. Vì vậy
Kiều thấy mình là ngời có tội, ngời mắc nợ
KTrọng nhiều quá => Đây cũng là một sự đổi
mới trong t tng ca Nguyn Du.


- Cùng là nỗi nhớ của Kiều nhng nỗi nhớ dành
cho cha mẹ và nỗi nhớ dành cho ngời yêu của
nàng có gì khác nhau?


GV: Cùng là nỗi nhớ nhng cách thể hiện của tác
giả khác nhau.


+ Nhớ Kim Trọng thì hình dung lại quá khứ,
t-ởng tợng nhớ về kỷ niệm của t/y; Nỗi đau, tiếc
nuối vì t/y tan vỡ.


+ Còn với cha mẹ là thơng xót về bổn phận làm
con.


=> Nh vậy nỗi nhớ của Kiều phù hợp với qui luật
tâm lý con ngời, không công thức nhàm chán mà


<b>=> in c, thnh ng, </b>
c thoi ni tõm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

đợc Nguyễn Du thể hiện 1 cách tinh tế đến độ
tuyệt vời qua ngôn ngữ độc thoại ni tõm nhõn
vt.


- Qua đoạn thơ này, em có cảm nhận gì về tâm
hồn và tình cảm của Thuý KiÒu?


<b>Chuyển ý: Nếu 8 câu thơ trên là hớng ngoại thì </b>
8 câu thơ cuối là tâm trạng hớng nội. Kiều quay
về với thực tại và nghĩ đến thân phận mình.
- Học sinh đọc 8 câu thơ cuối: ND?


GV: Ta có thể chia bức tâm cảnh tuyệt vời này
thành 4 mảng gắn liền với 4 lần buồn trông
không hoàn toàn giống nhau.


- Cnh õy c miêu tả bằng những từ ngữ,
hình ảnh, âm thanh nào?


GV: Mét kh«ng gian réng lín cđa cưa bĨ, mét
mô típ chiều hôm quen thuộc gợi sự buồn nhớ
khi xa quª:


Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều ằ.
- Em hiểu thế nào là thấp thống ?(Lúc ẩn lúc
hiện, trơng khơng rõ)


- Hoa trơi man mác ... về đâu? (Cánh hoa nhỏ bé
mong manh, yếu ớt trơi vơ định khơng phơng


h-ớng)


- cá rÇu rầu là cỏ có dáng vẻ, màu sắc ntn? (Cỏ đ
rị, hÐo tµn, óa vµng)


GV: Sắc cỏ “rầu rầu” ấy nàng đã 1 lần nhìn thấy
ngày nào trên mộ Đạm Tiên: “Sè sè nắm đất bên
đàng – Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh”.
- Chân mây mặt đất? (Không gian mênh mông,
mịt mờ, xa xăm, mặt đất nhạt nhồ, khơng rõ)
- Gió cuốn? (Gió mạnh, sóng cuồn cun)
- Dunh? (Vng)


- ầm ầm tiếng sóng? (Sóng to, dữ dội)


- Qua 4 lần Buồn trông của Kiều, em thử hình
dung cảnh vật hiện lên trớc mắt em ntn?


<i><b>Máy chiếu:</b></i>


<b>+ Hình ảnh 1: Nhìn ra xa ngoài cửa biển chiều </b>
hôm, thấy con thuyền cánh buồm lúc ẩn, lúc
hiện.


<b>+ Hình ảnh 2: Nhìn gần hơn, thấy bông hoa trôi</b>
dạt trên dòng thuỷ triều vừa rút, không biết ®i
®©u vỊ ®©u.


<b>+ Hình ảnh 3: Nhìn nội cỏ ngay cánh đồng trớc </b>
mặt ủ rũ, chân mây mặt đất hoà vào một sắc


xanh nhạt nhoà, buồn tẻ, xa xm, vụ vng.


=> Thuý Kiều là một
ng-ời yêu chung thuỷ Một
ngời con hiếu thảo.


c. Bức tranh tâm cảnh
(Tâm trạng của Kiều)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>+ Hỡnh nh 4: Sóng đang êm ả bỗng bất ngờ </b>
đùng đùng kêu vang, hung dữ bốc vào tận quanh
ghế ngồi của nng Kiu.


- Cũng là cỏ nhng hình ảnh Cỏ non xanh tận
chân trời trong Cảnh ngày xuân với nội cỏ
rầu rầu có gì khác nhau?


(C non ... l thảm cỏ non xanh trải rộng mênh
mông bát ngát tới tận chân trời, gợi sự mới mẻ,
tinh khôi, thanh khiết, trong trẻo, khoáng đạt
tràn đầy sức sống của tuổi thanh xuân. Còn ở
đây, nội cỏ rầu rầu, ủ rũ, úa tàn trong khơng gian
nhạt nhồ, khơng rõ. Nó nh có gì bức bí, u uất
đến ngột ngạt => Cùng là tả cỏ mà mỗi lần hiện
lên trong Kiều lại là một lần khác nhau, phù hợp
với cảnh và tâm trạng của nàng)


GV: 4 lần nhìn biển, nớc, hoa, cỏ, sóng đêug
giống nhau ở 1 kiểu “Buồn trông” – Nhng mỗi
lần buồn trông lại là một cảnh khác nhau. Mỗi


cảnh lại là một tâm trạng khác nhau.


- VËy em h·y thö liên tởng tâm trạng của Kiều
qua những hình ảnh này?


<i><b>Máy chiếu: </b></i>


<b>+ Hỡnh nh 1: Gi s vng v, cơ đơn, thân </b>
phận tha hơng chìm nổi lênh đênh của Kiều trên
sóng gió của cuộc đời.


<b>+ Hình ảnh 2: Gợi thân phận mỏng manh, nhỏ </b>
nhoi, yếu ớt của Kiều không thể tự chủ, rồi sẽ đi
đến đâu về đâu trong những ngày sắp tới.


<b>+ Hình ảnh 3: Gợi sự cô đơn, tẻ nhạt, vô vị, </b>
không đờng đi, khơng hy vọng, bế tắc.


<b>+ Hình ảnh 4: Báo hiệu 1 tơng lai khủng khiếp </b>
đầy tai ơng, bất trắc đang sắp ập xuống xuống
thân phận nhỏ bé, cô đơn, tội nghiệp của nàng
Kiều. ( Quả đúng vậy, ngay sau đó nàng mắc lừa
Sở Khanh... )


- Để miêu tả tiếng sóng, ngời ta còn có thể sử
dụng những từ nào nữa?


GV: Thông thờng khi miêu tả tiếng sóng, ngời ta
dùng sóng vỗ, sóng xô, sóng đập, sóng reo, sóng
mơn man .... Nhng ở đây tác giả lại dùng là sóng


kêu.


- Cỏch miờu t v tiếng sóng có gì đặc biệt?
Tiếng sóng kêu gợi cho em suy nghĩ gì?
GV: Nếu chỉ là sóng xơ, sóng vỗ thì chỉ đơn
thuần là tiếng sóng của TN, của biển cả. Cịn
tiếng sóng kêu – Nó vừa thực lại vừa nh ảo.
Thực là tiếng sóng của biển. ảo có thể là tiếng
sóng đời hay sóng gió của cuộc đời, mà cũng có
thể là tiếng sóng lịng. Đó chính là tiếng kêu
th-ơng đơn độc vô vọng đầy lo sợ, hãi hùng của
nàng Kiều trong mắt bão đồng vọng với thiên
nhiên.


Chỉ là tiếng sóng thơi mà Nguyễn Du sử dụng từ
“sóng kêu” thật đắt, thật tài tình, làm cho câu
thơ vừa nh có hoạ, vừa nh có nhạc. Vừa vẽ ra
cảnh biển lúc chiều hôm, vừa tấu lên 1 giai điệu
sâu lắng của lòng ngời – 1 kiếp ngời bị giam


NT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

hãm, cầm tù, bị săn đuổi. Đó là 1 trong nhiều lần
sử dụng từ ngữ điêu luyện của Nguyễn Du mà tất
cả các nhà văn đơng thời không làm đợc - Đa
ơng vào bậc danh nhân văn hố thế giới.


- Qua phần tìm hiểu 8 câu thơ cuối ở trên, em
thấy nhà văn đã sử dụng những BPNT gì? Tỏc
dng?



GV: Trình tự miêu tả góp phần diễn tả nỗi buồn
tăng dần lên: Từ man mác -> Mông lung -> Lo
âu kinh sợ.


GV: Từ láy vần bằng tạo nên sự trùng điệp nh
nỗi riêng lớp lớp sóng dồn. Tạo ra âm hởng trầm
buồn man mác.


Điệp ngữ liên hoàn Buồn trông là điệp khúc
của 1 khúc ca buồn thảm, mỗi lúc 1 dâng cao,
diễn tả nỗi buồn chồng chất, nối tiếp đang dâng
lên tÇng tÇng líp líp.


GV: Tả cảnh ngụ tình - Tâm trạng của Kiều đợc
miêu tả gián tiếp qua cảnh. Thiên nhiên nh thấm
đẫm tâm trạng, bộc lộ theo qui luật “Ngời buồn
cảnh có vui đâu bao giờ”.


- Vậy các BPNT trên có tác dụng làm nổi bật
tâm trạng Thuý Kiều ntn?


GV: Nhng chng ng y cạm bẫy, nhiều máu
và nớc mắt có “ma đa lối, quỷ dẫn đờng” với
Kiều đang ở phía trớc . ( Quả đúng vậy, ngay sau
đó nàng mắc lừa Sở Khanh... )


GV bình: Kiều đang sống những ngày tháng cô
đơn , tuyệt vọng, bế tắc nhất của cuộc đời. Âm
thanh tiếng sóng khơng vỗ về, an ủi mà “kêu ầm


ầm”. Phải chăng đó cũng là tiếng kêu đồng vọng
của thiên nhiên với dự cảm cuộc đời nàng. TN
nh báo trớc những sóng gió, giơng tố ập xuống
đời nàng? Phải chăng TN cũng nh ngậm ngùi,
cay đắng. Phải chăng đó cũng là tiếng kêu cứu
của con ngời, của tác giả xót tủi cho kiếp ngời bị
giam hãm, cầm tù, săn đuổi.


- NT đặc sc nht trong on trớch?


- So sánh NT tả cảnh ( Cảnh ngày xuân) và tả
cảnh ngụ tình ở 8 câu cuối đoạn trích?


+ T cnh (Cnh ngy xuõn) : Đối tợng, mục
đích là cảnh.


+ Tả cảnh ngụ tình: Đối tợng là cảnh nhng mục
đích là tâm trạng con ngời.


+ Màu sắc: Từ đậm đến
nhạt.


+ Âm thanh: T tnh n
ng.


+ Từ láy


+ Điệp ngữ liên hoàn
Buồn trông.



+ Tả cảnh ngụ tình.


=> TN nhiu nột diễn tả
nỗi buồn nhiều vẻ, nhiều
trạng thái khác nhau. Đó
là tâm trạng cơ đơn, lẻ
loi, khơng tự chủ, bế tắc,
kinh sự hãi hùng cho tơng
lai mịt mờ.


III. Tỉng kÕt
1. NghƯ tht


- NT miªu tả nội tâm
nhân vật tinh tế.


- NT t cnh ngụ tình đặc
sắc.


2. Néi dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- ND cđa ®o¹n trÝch?


GV: Cả đoạn thơ là 1 chuỗi tâm trạng của Th
Kiều. Đó là tâm trạng: Cơ đơn buồn tủi, nhớ
nhung đau xót, buồn bã, hãi hùng, lo sợ đợc
Nguyễn Du thể hiện 1 cách hết sức tinh tế và
chính xác qua NT miêu tả nội tâm nhân vật.
- Vậy theo em, tại sao nhà văn lại có thể hiểu và
miêu tả đợc những tâm sự sâu kín tinh tế đến thế


của nàng Kiều?


GV:


+ Xuất phát từ trái tim, khối óc của một thiên
tµi.


+ Xuất phát từ trái tim biết yêu thơng con ngời.
Ông đau nỗi đau của con ngời, cảm thơng cho số
phận bi thơng của họ, đặc biệt là ngời phụ nữ tài
sắc nh Th Kiều. Đó chính là tấm lòng nhân
đạo cao cả của Nguyễn Du. Ta tởng nh mỗi câu
thơ dờng nh có mồ hơi, có máu và biết bao giọt
nớc mắt đang tuôn rơi, lệ của nhà thơ, 1 trái tim
nhân đạo bao la đồng cảm, xót thơng cho ngời
thiếu nữ tài sắc hiếu thảo mà bạc mệnh, đúng
nh nhà thơ Tố Hữu viết: “Tố Nh ơi! Lệ chảy
quanh thân Kiều”.


4. Cñng cè – Luyện tập (1) Thế nào là NT tả cảnh ngụ t×nh?


5. H íng dÉn häc (1’) Học ND bài, học thuộc lòng đoạn trích. Đọc và chuẩn bị
bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.


...
Ngày soạn:


Ngày giảng:


<i><b>TiÕt 38 </b></i>



Lục vân tiên cứu kiều nguyệt nga


<b> </b>

(

<i><b>Trích Truyện Lục Vân Tiên- Nguyễn Du) - (Tiết 1)</b></i>


<i><b>I</b><b>. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc một số nét chính về cuộc đời, sự nghiệp
của tác giả. Nắm đợc cốt truyện, 1 số điều cơ bản về tác phẩm và giá trị của
truyện.


2. Kỹ năng Rèn kĩ năng đọc truyện thơ Nơm, phân tích cách kể chuyện và xây
dựng nhân vật.


<i><b> 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có tấm lịng nhân nghĩa</b></i>
<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:</b></i>


1. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh biết tự nhìn nhận, đánh giá về vai trị của tác
phẩm.


3. Kỹ năng giao tiếp: Biết trình bày suy nghĩ, phản hồi, lắng nghe tích cực về
tình cảnh của nhân vật.


<i><b>III.</b><b>Chuẩn bị: </b></i>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học:
+ Kỹ thuật đặt câu hỏi.


+ Kỹ thuật động não: Tìm hiểu tình huống truyện, những chi tiết thể hiện diễn
biến hành động của nhân vật.



+ Kü thuật trình bày một phút;


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b> Thầy: Nghiên cứu bài + ảnh tác giả, một số tranh ảnh có liên quan đến</b>
đoạn trích và tác phẩm.


Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản trớc ở nhà.
<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b> 1. </b> n nh tổ chức (1’)


<b> 2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh (1’)</b>
3. Bài mới (1)


<b>* Cách 1 : Trên trời có có những vì sao mang ánh sáng khác thờng, nhng con </b>
mắt của chúng ta phải chăm chú nhìn thì mới thấy và càng nhìn thì càng thấy
sáng. Thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy...


<b>* Cỏch 2 : Hình ảnh con ngời vì việc nghĩa ln đợc nhà NĐC đề cao trong </b>
Truyện LVT”. Ta có thể bắt gặp một LVT “ tả đột hữu xông” đánh tan bọn cớp
Phong Lai để cứu KNN mà khơng cần ơn nghĩa. Ta cũng có thể gặp một ng ơng
dốc lịng … nhơn nghĩa há chờ trả ơn”. Những hình ảnh cao đẹp đó đợc thể hiện
rất rõ trong đoạn trích…


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
SGK trang 109.


- GV nêu yêu cầu đọc: Rõ ràng, diễn cảm, chú ý
phân biệt giọng ngời kể chuyện với giọng của
từng nhân vật có sự khác nhau.



- GV: Đọc mẫu 8 câu đầu. Gọi học sinh đọc
đoạn thơ cịn lại. Kết hợp tìm hiểu các từ khó:
+ Nghinh ngang? Với ? Vầy lửa? Trái mùi? …
- Em có nx gì về những chú thích trên?


(Từ địa phơng – Nam Bộ)


- Việc TG sử dụng nhiều từ ngữ địa phơng trong
văn bản mang lại hiệu quả gỡ?


a. Tạo sắc thái riêng cho VB


b. VB mang m dấu ấn địa phơng (con ngời nếp
sống vùng miền NB)


- Khi viết văn có nên sử dụng quá nhiều từ ngữ
địa phơng không? (Không. Vì ngời nghe khó
hiểu, cần sử dụng đúng lúc, đúng chỗ thì mi cú
hiu qu).


- Theo dõi CT*, em hÃy nêu những hiểu biết của
em về tác giả?


- GV treo ảnh chân dung và giới thiệu thêm:


ễng tỳ ti nm 1843 (Tốt nghiệp THPT). Cha
bị cách chức, tuổi thơ sống ở quê nội Huế. Năm
1847 mẹ mất, ông vào Nam chịu tang, trên đờng
đi ốm nặng bị mù cả hai mắt, bị bội hôn. Đờng


công danh thế là nghẽn lối, đờng tình duyên thế
là trắc trở, éo le, bao nhiêu mơ ớc của tuổi trẻ tan
vỡ… Song ông không gục ngã trớc số phận mà
ông rất giàu nghị lực, can đảm ghé vai gánh vác
3 trọng trách..


ở cơng vị nào ông cũng làm việc hết mình, nêu
gơng sáng cho đời. Là thầy thuốc thì ơng khơng
tiếc sức mình cứu nhân độ thế. Là thầy giáo thì
danh tiếng cụ Đồ Chiểu vang khắp miền. Là nhà
thơ, ông đã để lại cho đời bao trang th bt h.


I. Đọc, tìm hiểu chú thÝch
1. §äc


2. Chó thÝch:


a. Tác giả (1822-1888)
- Quê nội: Thừa Thiên
Huế.


- Quờ ngoi: Gia Định.
- Cuộc đời gặp nhiều đau
khổ.


- NghÞ lùc sèng phi
th-êng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Ông tham gia chống thực dân Pháp, gữi trọn tấm
lòng trung hiếu đến khi mất.



GV: Sù nghiệp văn thơ chia 2 giai đoạn lớn: Trớc
và sau khi thực dân Pháp xâm lợc.


<i><b>Mỏy chiu: Tỏc phm chớnh.</b></i>
Ng tiu y thut vn ỏp
Lc Võn Tiờn


Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
Thơ điếu Trơng Định.


- Đặc điểm kết cấu và t/c truyện có gì khác so
với truyện Kiều?


GV: Ct truyn do ơng hồn tồn sáng tạo ra. Có
đặc điểm là truyện để kể hơn là để đọc -> dễ
dàng biến thành hình thức sinh hoạt VHDG: Kể
nói, hát thơ Vân Tiên, chú trọng đến hành động
nhân vật hơn miêu tả nội tâm-> Tính cách nhân
vật thờng bộc lộ qua lời nói, cử chỉ, hành động
qua nhiệt tình ngợi ca hay phê phán của tác giả.
Gv: Trong lịch sử văn học dân tộc, “Lục Vân
Tiên” là tác phẩm nổi tiếng, có vị trí cao trong
nền văn học Nam Bộ nói riêng. Xuất bản lần đầu
tiên bằng tiếng Pháp năm 1864.


<i><b>M¸y chiÕu: </b></i>


P1: LVT đánh cớp cứu KNN.
P2: LVT gặp nạn v c cu giỳp.



P3: KNN gặp nạn mà vẫn giữ lòng chung thuỷ.
P4: LVT và KNN gặp lại nhau.


- Gv cho học sinh tóm tắt theo các phần SGK.
- Tác phẩm là 1 thiên tự truyện, hãy tìm những
tình tiết của truyện trùng với cuộc đời NĐC?
- Sự khác biệt ở cuối truyện nh thế nào? Có ý
nghĩa gì? (LVT đợc cho thuốc tiên, mắt sáng trở
lại -> Phần cuối nói mơ ớc và khát vọng cháy
bỏng của NĐC)


- Truyện cịn có một số yếu tố hoang đờng kì ảo,
em hãy tìm các chi tiết đó? Các chi tiết này
khiến em liên tởng tới văn bản truyện trung i


- Lòng yêu nớc và tinh
thần bất khuât chống giặc
ngoại xâm.


- Cuc i đạo đức cao
cả, khí phách phi thờng.
* Sự nghiệp:


b. T¸c phÈm Lục Vân
Tiên.


- Hoàn cảnh sáng tác:
1850 (Trớc khi thực dân
Pháp xâm lợc)



* Thể loại:


Truyn th Nụm theo kt
cu chơng hồi, xoay
quanh cuộc đời các nhân
vật chính (Gồm 2082 câu
lục bát)


- Mục đích truyền đạo lý
làm ngời.


- Đặc điểm thể loại:
Truyện để kể hơn là để
đọc -> chú trọng hành
động nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

nµo võa häc?


(+ LVT bị hãm hại, đợc giao long dìu vào bờ ->
Mơ típ “Chuyện ngời con gái NX”.


+ LVT đợc cho thuốc tiên, mắt sáng trở lại)


GV: Đề cao “Trung, hiếu, tiết, nghĩa”, phê phán
thói đố kị, phản trắc, bất nhân bất nghĩa:


“Hìi ai lẳng lặng mà nghe
Dữ răn việc trớc, lành dè thân sau
Trai thêi trung hiÕu lµm đầu



Gái thời tiết hạnh làm câu chau mình.


- Đoạn trích nằm ở phần nµo cđa TP?


(Phần đầu tácphẩm, sau phần giời thiệu về gia
đình Vân Tiên và Vân Tiên đi thi)


- Xác định bố cục của đoạn trích? Nêu ND các
phần?


<i><b>M¸y chiÕu: 2 phÇn</b></i>


+ 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh cp.


+ Còn lại: Cuộc gặp gỡ, trò chuyện giữa VT vµ
KiỊu Ngut Nga.


GV: Lục Vân Tiên là ngời anh hùng văn võ văn
võ song toàn thể hiện một cách đầy đủ, trọn vẹn
những ớc mơ, lý tởng của tác giả. Đây là đoạn kể
về chiến công đầu tiên của chàng trai họ Lục và
cũng là tình huống gặp gỡ kỳ lạ đầu tiên của 2
nhân vật chính. Vậy họ đã gặp nhau, quen nhau
trong hồn cảnh ntn? Tiết sau tìm hiểu tiếp.


<b>* Giá trị của truyện</b>
<b>Lục Vân Tiên .</b>





- Đề cao tinh thần nghĩa
hiệp, sẵn sàng cứu khốn
phò nguy, không vì danh
lợi.


- Truyn dy o lý lm
ngi, xem trọng tình
nghĩa (Tình cha con, mẹ
con, nghĩa vợ chồng, tình
bạn ...)


- Thể hiện khát vọng của
nhân dân về lẽ cơng
bằng, tốt đẹp ở đời.


II. §äc, tìm hiểu văn bản
1. Vị trí đoạn trích:
Từ c©u 123 -> 180.


4. Củng cố – Luyện tập (2’) Mục đích trực tiếp của truyện “LVT” mà NĐC
muốn


truyền dạy?


+ Đạo lý làm ngời: Trai thời trung hiếu... gái thời tiết hạnh...


+ Xem trọng tình nghĩa con ngời con ngời; tình cha con, nghĩa vợ chồng, tình
bè bạn, tình yêu thơng cu mang ngời hoạn nạn.



+ Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phò nguy: VT, Hín Minh.


+ Thể hiện khát vọng của nhân dân -> công bằng những điều tốt đẹp trong cuộc
đời


(Kết thúc có hậu: Thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tµ)


-> ở thời điểm đó, chế độ phong kiến suy tàn, kỷ cơng, trật tự xã hội lỏng lẻo,
đạo đức suy vi -> đáp ứng nguyện vọng của nhân dân -> đợc nd đón nhận..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ngµy soạn:
Ngày giảng:


<i><b>Tiết 39 </b></i>


Lơc v©n tiªn cøu kiỊu ngut nga


<b> </b>

(

<i><b>TrÝch TruyÖn Lục Vân Tiên- Nguyễn Du) - (Tiết 2) </b></i>


<i><b>I</b><b>. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kin thc: Giúp học sinh hiểu đợc khát vọng vì chính nghĩa giúp ngời của tác
giả và những đặc điểm, phẩm chất của nhân vật LVT và Kiều Nguyệt Nga.


+ Thấy đợc NT xây dựng nhân vật của tác giả qua hành động, cử chỉ, việc làm.
2. Kỹ năng Rèn kĩ năng đọc truyện thơ Nơm, phân tích cách kể chuyện và xây
dựng nhân vật.


<i><b> 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần trọng nhân nghĩa, dám làm việc nghĩa.</b></i>
<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:</b></i>



1. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh biết tự nhìn nhận, đánh giá về vai trò của tác
phẩm.


3. Kỹ năng giao tiếp: Biết trình bày suy nghĩ, phản hồi, lắng nghe tích cực về
tình cảnh của nhân vật.


<i><b>III.</b><b>Chuẩn bị: </b></i>


1. Chun bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học:
+ Kỹ thuật đặt câu hỏi.


+ Kỹ thuật động não: Tìm hiểu tình huống truyện, những chi tiết thể hiện diễn
biến hnh ng ca nhõn vt.


+ Kỹ thuật trình bày một phút;


2. Chuẩn bị về phơng tiện dạy häc:


<b> Thầy: Nghiên cứu bài + ảnh tác giả, một số tranh ảnh có liên quan đến</b>
đoạn trích và tác phẩm.


Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản trớc ở nhà.
<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b> 1. ổ</b> n định tổ chức (1’)


<b> 2. KiĨm tra sù chn bÞ cña häc sinh (1’)</b>


3. Bài mới (1’) Từ biệt tôn s về đi thi, giữa đờng bất chợt gặp cảnh lũ cớp


hoành hành – Vân Tiên đã hành động ntn ?


Hoạt động cua thầy và trò TG Nội dung
- Học sinh đọc lại đoạn trích SGK trang 109 :


Nhắc lại bố cục của đoạn trích ?
- Học sinh đọc đoạn 1 :


- Em hiểu đợc gì về LVT trớc khi chàng đánh
c-p cu KNN?


(Một chàng trai trẻ 16, 17 tuổi, lòng đầy hăm
hở, muốn lập công danh)


- M u đoạn thơ, chàng đợc giới thiệu ntn?
GV: Đoạn thơ mở đầu giới thiệu việc chàng tìm
vũ khí và t thế đánh cớp. Thế khơng cân sức: 1
mình, tay không >< bọn cớp đông, đủ gơm giáo,
thanh thế lẫy lừng.


VT là ngời bất chấp hiểm nguy ra tay cứu giúp
-> bị cuốn vào cuộc đấu bất ngờ, ngẫu nhiên.
Tr-ớc đó, mọi ngời khun chàng khơng nên tự
chuốc nguy hiểm. Chàng có thể tránh xa nếu là
ngời hèn nhát, có thể dửng dng nếu là ngời ích
kỷ)


- Tìm những từ ngữ diễn tả hành động đánh cớp


3. Ph©n tÝch :



a. Nh©n vËt Lục Vân
Tiên :


- Bẻ cây làm gậy nhằm
làng xông vô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

của chàng?


- ... t t hu xơng?


- Cách đánh cớp của chàng đợc ví với ai?
Trắc nghiệm: Hai câu thơ này sử dụng BPNT
nào?


a. Èn dơ c. So s¸nh
b. Ho¸n dơ d. Nãi quá.
- Em hiểu ntn về hình ảnh này?


- H/a so sánh ấy cho ta hiểu thêm gì về hành
động của LVT?


GV: Chàng quả cảm dũng mãnh, tài võ nghệ
điêu luyện 1 mình xơng pha giữa đám đầu trâu
mặt ngựa nh 1 dũng tớng, vì nghĩa quên thân.
LVT giống Triệu Tử Long ở lòng dũng cảm, tài
năng song LVT có sự khác hơn hẳn: Triệu Tử
Long vì ấu chúa cịn LVT vì dân, vì điều nghĩa ở
đời.



- Nhận xét cách kể chuyện của tác giả ở đoạn
thơ này? (Nhà thơ đã tái hiện trận đánh diễn ra
rất nhanh, quyết liệt và hấp dẫn)


Trắc nghiệm: Nhận định nào nói đầy đủ nhất vẻ
đẹp của LVT qua hành động đánh cớp của
chàng?


a. Cã tính cách anh hùng.
b. Có tài năng.


c. Có tấm lòng vị nghĩa.
d. Cả 3 ND trên. (d)


<i><b>GV bỡnh: Ta bt gặp một chàng trai Nam Bộ </b></i>
thực thụ: Cơng trực, pha chút liều lĩnh, hành
động dũng cảm của một đấng nam nhi quả cảm,
tài nghệ điêu luyện, chiến đấu với kẻ ác để bênh
vực ngời lơng thiện. Quả là một hành động nghĩa
hiệp nh chàng Thạch Sanh trong cổ tích.


- Em thấy cách miêu tả LVT của nhà thơ NĐCcó
gì khác với cách miêu tả của Nguyễn Du về ngời
anh hùng Từ Hải hay văn sinh Kim Trọng? (Ndu
chủ yếu tả ngoại hình – NĐC chủ yếu tả hành
động của nhân vật để bộc lộ tính cách, phẩm
chất).


- Đánh tan bọn cớp, giải thoát cho KNN và Kim
Liên, LVT đã có thái độ, cử chỉ, lời nói ntn?



GV: VT đánh cớp xong chàng khơng đi ngay mà
hỏi han, động lòng “Ta đã trừ dòng lâu la”. Thấy
2 cơ gái cịn cha hết hãi hùng,VT tìm cách an ủi
họ. Khi KNN định bớc ra tạ ơn thì chàng ngợng
ngùng: “Khoan khoan... phận trai”.


- Em hiĨu ntn về suy nghĩ của chàng trong câu


Khỏc no Triu Tử phá
vịng Đơng Dang.
=> Hình ảnh so sánh:
Hành động quyết liệt,
dũng cảm trong t thế chủ
động.


=> NT kể chuyện, miêu
tả:


Lục Vân Tiên là ngời tài
giỏi, mu trí - anh hùng
xả thân vì nghĩa lín.


* Thái độ c xử với Kiều
Nguyệt Nga:


- Khoan khoan ngi ú
ch ra


Nàng là phận gái ta là


phËn trai


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

nãi nµy?


GV: Theo quan niƯm lƠ gi¸o phong kiÕn xa
Nam nữ thụ thụ bất thân. Suy nghĩ của chàng
phần nào còn câu nệ lễ giáo.


Dng cm, quyt lit xụng xáo trong trận chiến
với lũ cớp bao nhiêu thì chàng lại nhút nhát, e
dè, khiêm nhờng, ngợng ngùng trớc ngời con gái
nhờ mình mà thốt nạn bấy nhiêu. Thì ra tâm
hồn chàng trai họ Lục thật trong sáng, tơi trẻ.
Càng đáng quí hơn khi bản chất hiền lành, tâm
hồn trong trẻo ấy ẩn chứa sau một tính cách khí
khái.


- Qua đó, em cảm nhận gì về vẻ đẹp phẩm chất
của LVT?


GV bình: ở chàng vừa có sự cứng rắn của thép
lại vừa có nét non nớt th sinh của một chàng trai
trẻ vừa bớc vào đời, hoà trộn hài hoà ở thái độ
khiêm nhờng, nhã nhặn, lịch sự.


- Khi nghe KNN ngỏ ý muốn trả ơn mình, LVT
đã có thái độ gì?


- KiÕn ng·i bÊt vi?



- Em hiểu ntn về những lời nói này của chàng?
GV: Đó là quan điểm, lối sống của ngời anh
hùng chính trực, trọng nghĩa khinh tài. Vẻ đẹp
của chàng thể hiện trong cả suy nghĩ về việc làm
của mình: Làm việc nghĩa là lẽ đơng nhiên,
không màng đợc trả ơn. Đó là cách sống của
ng-ời quân tử xa nay.


- Qua miêu tả hành động, ngôn ngữ đối thoại của
nhân vật em hiểu thêm gì về con ngời Lục Vân
Tiên?


GV: LVT là hình ảnh đẹp mang tính lý tởng.
Đây cũng là nhân vật mà tác giả gửi gắm niềm
tin và ớc vọng của mình về lẽ sống tốt đẹp ở đời.
- Nhân vật Kiều N. Nga đợc giới thiệu qua
những chi tiết nào?


GV: Nhân vật này đợc giới thiệu qua chính
những lời lẽ giãi bày với LVT.


- KNN xng hô nh thế nào với VT?
- Quân tử Tiện thiếp?


- Nhận xét về cách nói năng của KNN? (Khiêm
tốn, mực thớc, khiêm nhờng)


GV: Cỏch nàng trình bày về gia cảnh vừa thể
hiện sự thăm hỏi ân cần vừa thể hiện chân thành
niềm cảm kích xúc động về hành động của LVT.



=> Chân thành, coi trọng
danh dự theo nề nếp
khuôn mẫu gia phong.


- ... liền cời


Làm ơn há dễ trông ngời
trả ơn


... kiến ngÃi bất vi


Làm ngời thÕ Êy cịng phi
anh hïng.


=> LVT lµ ngêi anh hïng
chính trực, hào hiệp,
trọng nghĩa khinh tài, từ
tâm nhân hậu, lịch sự, có
văn hoá.


b. Nhân vật Kiều N. Nga:


- con gái tri phủ


- Hiếu thảo với cha mĐ
- Träng ¬n nghÜa


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Cách nói năng văn vẻ, dịu dàng, mực thớc. Nàng
chịu ơn cứu mạng và muốn trả ơn cứu cả đời


ng-ời con gái trong trng:


Lâm nguy chẳng gặp giải nguy
Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi.


Nàng áy náy tìm cách trả ơn: Lấy chi cho phỉ
tấm lòng cùng ngơi.


Nng t nguyn gn bú cuc đời với LVT.
- Qua tồn bộ đoạn trích, em thấy KNN là ngời
con gái ntn?


GV: KNN là mẫu ngời phụ nữ đức hạnh theo
quan niệm truyền thống cổ xa.


<i><b>Trắc nghiệm: Nhận định nào nói đúng nhất cách</b></i>
xây dựng nhân vật của NĐC trong đoạn trích?
a. Qua lời nói


b. Qua cử chỉ
c. Qua hành động
d. Cả 3 ND trên.


=> Tiểu th khuê các có
học thức, hiền thục, nết
na, chân thật, tâm hồn
trong trắng, hiếu thảo,
trọng ân nghĩa.


III. Tổng kết


1. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ giản dị.


- NT k chuyn, khc ho
nhõn vt qua li nói, cửa
chỉ, hành động.


2. Néi dung:


Hình ảnh đẹp đẽ của ngời
anh hùng LVT và sự hiền
hậu nết na, ân tình của
KNN.


4. Cđng cè – Lun tËp (1’)


<i><b>Trắc nghiệm: Xây dựng nhân vật LVT, tác giả muốn gửi gắm khát vọng gì?</b></i>
a. Có công danh hiển hách.


b. Có tiếng tăm vang dội
c. Giàu sang phú quí.


d. c cứu đời, giúp đời (d)


5. H ớng dẫn về nhà (1’) Học ND bài và học thuộc lịng những câu thơ miêu tả lời
nói, cử chỉ, hnh ng ca LVT trong on trớch ny.


Đọc và chuẩn bị bài Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự


...


Ngày soạn:


Ngày giảng:


<i><b>Tiết 40 </b></i>


Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự


<i><b>I</b><b>. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc vai trò, ND và tác dụng của yếu tố miêu tả
nội tâm trong văn bản tự sự.


2. Kỹ năng Rèn kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
<i><b> 3. Thái độ: Giáo dục ý thức chủ động sử dụng các phơng thức biểu đạt tạo hiệu</b></i>
quả giao tip trong vn bn t s.


<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

2. Kỹ năng giao tiếp: Biết lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, phản hồi về
vai trò, tác dụng của yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. Từ đó biết chia sẻ
những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng miêu tả nội tâm trong văn tự sự.


<i><b>III.</b><b>ChuÈn bÞ: </b></i>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật d¹y häc:


+ Kỹ thuật đặt câu hỏi: Tìm hiểu tình huống mẫu để nhận biết khái niệm về miêu
tả nội tâm.



+ Kỹ thuật động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra bài học.
+ Kỹ thuật trình bày một phút;


2. Chn bÞ vỊ phơng tiện dạy học:
<b> Thầy: Nghiên cứu bài + Đồ dùng.</b>
Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản trớc ở nhà.
<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b> 1. ổ</b> n định tổ chức (1’)


<b> 2. KiĨm tra sù chn bÞ cña häc sinh (1’)</b>


3. Bài mới (1’) Trớc đây các em đã đợc biết tới miêu tả chủ yếu là dạng bài
miêu tả bên ngoài. Đối với tả ngời là mtả ngoại hình nh hình dáng, dáng vẻ, trang
phục, hành động, ngơn ngữ ... Cịn những suy nghĩ, tình cảm, diễn biến tâm trạng
của nhân vật thì khơng thể trực tiếp quan sát đợc. Đó chính là miêu tả nội tâm....
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung


- Học sinh đọc thầm đoạn trích SGK trang117.
- Tìm những câu thơ miêu tả ngoại cảnh ở lầu
Ngng Bích?những câu thơ tả tâm trạng của
Kiều?


M¸y chiÕu:


Trớc lầu Ngng Bích khoá xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bèn bỊ b¸t ng¸t xa trông


Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.



- Căn cứ vào đâu em biết đây là những câu thơ
tả cảnh?


- Xỏc định những câu thơ tả tâm trạng của Kiều?
<b>Máy chiếu: </b>


Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh nh chia tấm lịng.
Tởng ngời dới nguyệt chén đồng
Tin sơng luống những rày trông mai chờ
Bên trời góc bể bơ vơ


Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
Xót ngời tựa cửa hơm mai
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách mấy nắng ma
Có khi gốc tử đã vừa ngời ơm”.


- DÊu hiƯu nµo cho em biết đây là những câu thơ
tả tâm trạng của Kiều?


+ “ Bn tr«ng cưa bĨ chiỊu h«m... ghÕ ngåi”.


28’ I. Bài học


1. Thế nào là miêu tả nội
tâm ?


a. VÝ dơ: KiỊu ë lÇu


Ng-ng BÝch”.


<b>* Tả cảnh:</b>


=> Tái hiện lại cảnh vật
thiên nhiên với hình ảnh,
màu sắc, âm thanh, không
gian... ở lầu Nbích.


* Tả tâm trạng:


=> Tái hiện lại những suy
nghĩ, nỗi nhớ thơng của
Kiều với ngời yêu và cha
mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

GV chốt: Việc nhà thơ tả, tái hiện lại những suy
nghĩ, tình cảm, tâm trạng của nhân vật Thuý
Kiều trong đoạn trích nh vậy gọi là miêu tả nội
tâm.


- Vậy em hiểu thế nào là miêu tả nội tâm trong
văn bản tự sự?


GV: Miêu tả nội tâm nhân vật là 1 bớc tiến của
nghệ thuật so với VHDG không miêu tả nội
tâm...)


- Cho học sinh quay trở lại những câu thơ miêu
tả nội tâm Kiều ở phần 1.



“Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh nh chia tấm lòng.
Tởng ngời dới nguyệt chén đồng
Tin sơng luống những rày trông mai chờ
Bên trời góc bể bơ vơ


Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
Xót ngời tựa cửa hôm mai
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách mấy nắng ma
Có khi gốc tử đã vừa ngời ơm”.


- Nguyễn Du đã tả nội tâm của Kiều bằng cách
nào?


<i><b>Bảng phụ: Ví dụ đoạn trích “Lão Hạc” SGK </b></i>
trang 117. Gọi học sinh đọc.


- Tác giả Nam Cao đã tả nội tâm nhân vật lão
Hạc bằng cách nào?


- Cho học sinh quay trở lại những câu thơ miêu
tả nội tâm Kiều ở phần 1.


“ Bn tr«ng cưa bĨ chiỊu h«m


Thun ai thÊp tho¸ng c¸nh buåm xa xa ?
Bn tr«ng ngän níc míi sa



Hoa tr«i man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu


Chõn mõy mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trơng gió cuốn mặt duềnh,
ầm ầm tiếng súng kờu quanh gh ngi.


- Những câu thơ tả cảnh này có quan hệ ntn với
việc tả nội tâm của Kiều ?


- Vậy việc miêu tả nội tâm của Kiều có tác dụng


mình.


b. Ghi nhớ 1:


2. Cách miêu tả nội tâm
trong văn bản tự sự:
a. Ví dụ:


<b>* Ví dụ 1:</b>


- Tả nội tâm của Kiều
thông qua những suy
nghĩ, tình cảm nhớ thơng
da diết với ngời yêu và
cha mẹ.


=> Tả nội tâm trùc tiÕp.
<b>* VÝ dô 2:</b>



- Tả nội tâm nhân vật lão
Hạc bằng cách tả nét mặt,
cử chỉ, hành động.




- Tả cảnh để thấy đợc tâm
trạng của nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

ntn trong việc khắc hoạ tính cách, phẩm chất
của nàng ? (Từ tả nội tâm để khắc hoạ đặc điểm,
tính cách, phẩm chất của nhân vật -> Cho thấy
Kiều là 1 ngời yêu thuỷ chung son sắt – Một
ngời con hiếu thảo)


GV : Nh vậy miêu tả nội tâm có tác dụng khắc
hoạ “chân dung tinh thần”, những trăn trở, dằn
vặt, ngoại động tinh vi trong t/c, tâm trạng của
nhân vật -> có vai trị tác dụng lớn trong khắc
hoạ đặc điểm, tính cách nhân vật.


- GV chèt.


- VËy cã mấy cách tả nội tâm nhân vật ? Đó là
những cách nào?


- Hc sinh c ghi nh 2.


- Trong bài viết TLV số 2 của em, em đã tả gì?


Những kỉ niệm với thầy cơ giáo cũ ( Hoặc với
ngời thân trong giấc mơ) đã đợc miêu tả đan xen
những suy nghĩ nội tâm của em lúc đó nh thế
nào?


Lu ý: Chú ý tới miêu tả nội tâm nhân vật Thuý
Kiều. Tìm những câu tả ngoại hình, trang phục,
hành động của MSG.


- Học sinh trình bày miệng trên lớp. Sau đó gv
cung cấp một đoạn văn mẫu.


<i><b>M¸y chiÕu:</b></i>


… Bà mối giục Kiều ra ngoài nhà để ra mắt
MGS. Kiều vừa bớc đi mà lòng ngổn ngang trăm
mối tơ vò. Nàng vừa đau đớn, xót xa vì phải lìa
bỏ mối tình đầu trong trắng với KT lại vừa day
dứt đau khổ vì gia đình đang gặp phải tai hoạ.
Nàng bớc ra mà hai hàng lệ tuôn rơi. Kiều đau
khổ, uất ức và tủi nhục vô cùng. Gơng mặt nàng
tiều tuỵ, nhợt nhạt, vô hồn. Mụ mối càng sốt
sắng thúc giục thì Kiều càng thêm buồn bã, đau
xót mà khơng biết giãi bày cùng ai. Kiều héo
hon, rầu rĩ, xót xa tận đáy lịng bởi nàng đang có
biết bao dự định, ớc mơ về t/y, hạnh phúc. Thế
mà giờ đây nàng bị biến thành một món hàng,
nhân phẩm bị chà đạp 1 cách phũ phàng. Kiều
đang là hiện thân của nỗi đau câm lặng, là nỗi
niềm của bơng hoa bị ngắt lìa cành, con chim bị


lìa khi t...


- GV gợi ý và hớng dẫn thêm cho học sinh:
+ Chú ý miêu tả tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn
Th.


+ Ngôi kể : Thứ nhất ( Xng tôi)


+ Trình tự: Kiều mở toà xét xử -> mời Thúc
Sinh vào (tả h/a) -> KiỊu nãi víi Thóc Sinh nh
thÕ nµo -> cho ngời đem bạc, gấm vóc tặng ->


<b>=> Tả nội tâm gián tiếp.</b>


b. Ghi nhớ 2 :


II. Luyện tập :


1. Bài tập 1 : Thuật lại
đoạn trích MSG mua
Kiều bằng văn xuôi.


2. Bài tập 2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

nói với Thúc Sinh về Hoạn Th nh thế nào ->
Kiều cho mời Hoạn Th đến: chào nh thế nào,
tâm trạng Kiều nh thế nào khi nhìn thấy Hon
Th.


Lòng tôi lại sôi lên những căm giận tủi


hờn, văng vẳng bên tai tôi lời thét, chửi của mụ
ngày nào...


Kiều nói với Hoạn Th những gì?...


4. Củng cố Luyện tập (2) So sánh sự khác nhau giữa tả cảnh và miêu tả nội
tâm nhân vật trong văn tự sự?


Miêu tả cảnh thiên nhiên, tả con ngời Miêu tả nội tâm nhân vật
Tả cảnh vật, con ngời với ngoại hình,


li nói, hành động -> Quan sát trực tiếp. Tả suy nghĩ, t/c diễn biến tâm trạng nhân vật -> Không quan sát trực tiếp
đ-ợc.


5. H ớng dẫn về nhà (1’) Học ND bài, đọc và chuẩn bị bài “Lục Vân Tiên gặp
nạn”.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×