Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GA lop 4 tuan 8 nam 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.37 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> Ngày soạn: 14 /10 / 2010.</i>


<i><b> Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010.</b></i>

<b>Tốn:</b>



<b>Luyện tập</b>



<b>I.Mục đích, u cầu: Giúp HS củng cố về: </b>


- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện
<b>nhất. HS KT thực hiện được phép cộng khơng có nhớ </b>


- Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.


<b> - Giải tốn có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật. HS khá, giỏi làm bài tập 4b, 5</b>
- GD HS có ý thức tốt trong học tập, đưa kiến thức vào thực tiễn.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: -Bảng phụ làm bài tập 4, 5, SGK
HS: SGK, vở, bút, ...


<b>III.Hoạt động dạy – học: </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1.Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi1 HS lên bảng làm bài
tập 2; 1 HS khá, giỏi làm bài 3,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của


một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.


2.Bài mới :


<i> a.Giới thiệu bài: GV ghi bảng. </i>
b.Hướng dẫn luyện tập :


Bài 1


-Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Bài toán yêu cầu chúng ta làm
gì ?


- Nêu cách thực hiện và thực hiện
phép tính


- Cho HS làm bài


- Nhận xét sửa sai.
Bài 2.


- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
- Thực hiện mẫu một ví dụ.


96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78


= 100 + 78 = 178
- Cho HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét sửa sai.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


- Nêu yêu cầu của bài.
- Đặt tính rồi tính


- Đặt tính, sau đó thực hiện cộng theo
thứ tự từ phải sang trái.


- HS làm trên bảng lớp.


7289
3046
1429
2814


<b>;</b>


5078
535
618
3925



<b>;</b>


49672
9210
14075
26387


<b>;</b>


123879
7652
61934
54293


<b> </b>


- 1 HS đọc bài.
- Nêu miệng.


- HS khác nhận xét


58
35


23 


491


170
321


;


999
114
885


;


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài 3:


- Hướng dẫn tương tự bài2


- Nêu cách tìm các thành phần chưa
biết.


- GV cho HS nêu và lên thực hiện.
Nhận xét sửa sai.


Bài 4:


-Yêu cầu 1 HS đọc đề.


- Cho HS phân tích, tìm hướng giải
của bài tốn



- u cầu HS thực hiện.
-Chấm bài, nhận xét.
<b>Bài 5.HS khá, giỏi </b>


- Cách hướng dẫn tương tự bài4
- Nhận xét sửa sai.


3.Củng cố - Dặn dò:


- Gọi HS nêu kiến thức vừa củng
cố trên


- Nhận xét chung giờ học.


- Hoàn thành bài tập nếu chưa làm
xong.


- Về làm VBT phần này.Chuẩn bị
bài:Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số.


- HS thực hiện.
810


306
504
504
306









<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


;


426
524
689
680
254








<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


- Đọc đề.
- Nêu miệng.
- Làm vào vở



Số dân tăng thêm sau 2 năm là:
79 + 71 = 150 (người )


Số dân của xã sau 2 năm là:
5 256 + 150 = 5 406 (người)
P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm)
a) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
- HS nêu


- Lắng nghe về nhà thực hiện.


- HS nghe


<b>Đạo đức:</b>



<b>Tiết kiệm tiền của </b>

<b>(t2)</b>



<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


<b> - Củng cố lại kiến thức đã học ở tiết trước: Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ </b>
dùng, điện, nước,...trong cuộc sống hằng ngày.


<b> + HS khá, giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em </b>
<b>thực hiện tiết kiệm tiền của. HS KT biết lắng nghe, cùng tham gia thảo luận với bạn</b>


- GDHS có những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền của đúng, hợp lí.
<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>


<b> GV: SGK, nội dung các bài tập 4, 5</b>


HS: SGK, vở, bút, ...


<b>III.Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1. Kiểm tra bài cũ:


- Nêu ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Nêu lợi ích của tiết kiệm tiền của
2. Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Tìm hiểu bài:


*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tập 4)


- GV nêu yêu cầu bài tập 4:


Những việc làm nào trong các việc
dưới đây là tiết kiệm tiền của?


a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c.Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế,
tường lớp học.


d. Xé sách vở.



đ. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
e. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa
bãi.


g. Không xin tiền ăn quà vặt
h. Ăn hết suất cơm của mình.
i. Qn khóa vịi nước.


k. Tắt điện khi ra khỏi phòng.
- GV kết luận:


*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và
đóng vai (Bài tập 5- SGK/13)


 Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở
lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải
thích thế nào?


Nhóm 2: Em của Tâm đòi mẹ mua
cho đồ chơi mới trong khi đã có q
nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em?
Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà
lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang
dùng vẫn còn nhiều giấy trắng.
Cường sẽ nói gì với Hà?


- GV kết luận


- GV cho HS đọc ghi nhớ.


3.Củng cố - Dặn dò:


- Thực hành tiết kiệm tiền của, sách
vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, …
trong cuộc sống hằng ngày.


- Chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm
thời gian


- HS làm bài tập 4.


- Cả lớp trao đổi và nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.


+ Các việc làm a, b, g, h, k là tiết
kiệm tiền của.


+ Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng
phí tiền của.


- Các nhóm thảo luận đóng vai.
- Một vài nhóm lên đóng vai.


+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp
chưa? Có cách ứng xử nào khác
khơng? Vì sao?


+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử
như vậy?



- HS thảo luận và đại diện nhóm
trình bày .


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS đọc to phần ghi
nhớ-SGK/12


- HS cả lớp thực hành.
- Cả lớp.


- HS cùng
tham gia
với bạn


- HS lắng
nghe


- HS theo
dõi


<b>Tập đọc:</b>



<b>Nếu chúng mình có phép lạ.</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó: phép lạ, lặn xuống, ruột, mãi mãi,…
- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.



<i><b> - Hiểu từ ngữ: chớp mắt, hái triệu vì sao. HS KT đọc với mức độ đánh vần chậm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GD HS có quyền mơ ước một cuộc sống tươi đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK. Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
HS: SGK, vở, đọc trước bài và trả lời câu hỏi của bài,...


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1.Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Ở Vương
quốc Tương Lai” và nêu nội dung của
bài


- GV nhận xét cho điểm.
2.Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài GV ghi đề
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
*Luyện đọc:


- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân khổ thơ (4 khổ)


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài 3 lượt


kết hợp tìm từ khó luyện đọc và nêu
chú giải từ khó


- Luyện đọc nhóm đơi
- HS đọc toàn bài


+ GV đọc mẫu lần 1(nêu giọng đọc của
bài)


*Tìm hiểu bài:


- HS đọc tồn bài thơ và trả lời


+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần
trong bài?


+ Việc lặp lại nhiều lần trong câu ấy
nói lên điều gì ?


+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì ?


+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua
từng khổ thơ ?


+ Em hiểu câu thơ mãi mãi không có
mùa đơng ý nói gì ?


+ Câu thơ Hóa trái bom thành trái
ngon có nghĩa là mong ước điều gì ?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn


thiếu nhi trong bài thơ ? Vì sao ?


- Bài thơ nói lên điều gì ?
* Đọc diễn cảm:


- 3 HS lên đọc bài.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc- Lớp đọc thầm


- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
nêu được các từ khó như: hạt giống,
chớp mắt, thuốc nổ, bi tròn,...


- HS luyện đọc
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- HS đọc và trả lời


+ Nếu chúng mình có phép lạ.


+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ
rất tha thiết. ...


+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước
của các bạn nhỏ.


+ Khổ 1:Ước cây mau lớn để cho
quả ngọt.



+ Khổ 2:Ước trở thành người lớn để
làm việc.


+ Khổ 3: Ước mơ khơng cịn
m/đơng giá rét.


+ Khổ 4: Ước không cịn chiến
tranh.


+ Nói lên ước muốn của các bạn
thiếu nhi..


+ Các bạn ước không cịn chiến
tranh, con người ln sống trong hịa
bình, khơng cịn bom đạn.


- HS tự nêu.


+ Bài thơ nói về... các bạn nhỏ muốn
có những phép lạ để làm cho th/giới
tốt đẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cho HS đọc nối tiếp - lớp tìm giọng
đọc


- Đưa khổ thơ cần luyện đọc và hướng
dẫn cách đọc


-Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng.


- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng
theo cách thả thơ tồn bài.


- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
3.Củng cố- Dặn dị:


- Nếu em có phép lạ em sẽ ước điều
gì ? Vì sao?


- Về nhà xem lại bài và xem trước bài
<i>mới: Đôi giày ba ta màu xanh. </i>


- 4 HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ
- 3 HS đọc


- 4 HS đọc thuộc lòng.
- 3 HS đọc.


-Tự nêu.


- Lắng nghe và về nhà thực hiện.


- HS đọc
tiếp 2
dòng của
bài


<i><b> </b></i>


<b>Chiều: Lịch sử</b>



<b>Ơn tập</b>



<b>I.Mục đích, u cầu:</b>


- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.


- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về đời sống người Lạc Việt dưới thời kì Văn Lang; hồn
cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng; diễn biến, ý nghĩa của chiến
<b>thắng Bạch Đằng. HS KT đọc chậm 1 câu ngắn trong nội dung ôn tập </b>


- GD HS luôn tôn trọng, tự hào về quê hương đất nước.
<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>


GV: Phiếu học tập. Băng trục thời gian.
HS: SGK, vở, bút, ...


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1.Kiểm tra bài cũ:


- Nêu nguyên nhân và diễn biến của
trận Bạch Đằng ?


- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: GVghi tựa.


b.Tìm hiểu bài:


*Hoạt động 1: Hai giai đoạn lịch sử
đầu tiên trong lịch sử dân tộc.


- Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk.


- Yêu c u HS làm bài, GV v b ng th iầ ẽ ă ờ
gian lên b ng.ả


Khoảng 700
năm TCN - 179
TCN:


Buổi đầu dựng
nước và giữ
nước


Năm179TCN
-Năm 938:
Hơn một nghìn
năm


đấu tranh giành
lại nền độclập
-Yêu cầu HS lên điền tên các giai đoạn


- 2 HS nêu.


- Lắng nghe.



- HS đọc phần nội dung bài.
+ HS thực hiện.


+ Giai đoạn 1: Buổi đầu dựng nước


- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

lịch sử vào bảng thời gian.


+ Chúng ta đã học những giai đoạn
lịch sử nào của dân tộc ?


- Nhận xét, yêu cầu HS ghi nhớ hai
g/đoạn trên.


*Hoạt động : Các sự kiện lịch sử tiêu
biểu.


- Gọi HS đọc yêu cầu 2 sgk.


- Cho HS thảo luận nhóm đơi.(3 phút)
- GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc
thời gian lên bảng.


Nước Văn
Lang ra


đời



Nước Âu
Lạc rơi
vào tay
Triệu Đà


Chiến
thắng
Bạch
Đằng
-Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét kết luận.


*Hoạt động 3: Thi hùng biện


+ Chia nhóm và đặt tên cho các nhóm
sau đó phổ biến yêu cầu cuộc thi.
+ Nhóm 1: Kể về đời sống của người
Lạc Việt dưới thời Văn Lang.


+ Nhóm 2: Kể về hoàn cảnh, diễn biến
và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.


+ Nhóm 3: Kể về diễn biến và ý nghĩa
của chiến thắng Bạch Đằng.


- Cho HS trình bày nói trước lớp.
- Nhận xét đánh giá tuyên dương.
3.Củng cố - Dặn dò:



- Nhận xét giờ học.


- Cho HS nêu lại nội dung bài.


- Về nhà xem lại bài và xem trước bài:
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân và
trả lời các câu hỏi SGK


và giữ nước (khoảng 700 năm TCN
– 179 TCN)


+ Giai đoạn 2: Hơn một nghìn năm
đấu tranh giành lại độc lập (179
TCN – năm 938)


- Nêu yêu cầu.


+ Thực hiện theo yêu cầu.


- Thảo luận nhóm và báo cáo.
- Lắng nghe và thực hiện.


- HS trình bày


- HS nêu
- HS cả lớp


- Theo dõi
các bạn
thi



<i> </i>


<b>Luyện tiếng Việt:</b>



<b>Luyện đọc các bài tuần 7 + 8</b>



<b>I.Mục đích – yêu cầu:</b>



- Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc trong hai tuần 7 và 8.
- Hiểu, cảm nhận được bài học, ý nghĩa của bài tập đọc.
<b>- HS KT đọc 1- 2 câu trong mỗi bài tập đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV: tranh ảnh các bài tập đọc sẽ ôn.
- HS: sgk.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1. Bài cũ:


- Kể tên các bài tập đọc em đã học
trong tuần 5 + 6?


- Nx ghi điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa.
b. Giảng bài:



* Hoạt động1.


Luyện đọc theo nhóm 4.
- Chia nhóm. Yêu cầu HS luyện đọc
theo nhóm. Sau mỗi em đọc phải
nêu nội dung hoặc ý nghĩa bài đọc.
* Hoạt động 2.


Luyện đọc cả lớp.


- Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp
nêu câu hỏi về nội dung bài. HS KG
có thể hỏi thêm : Qua bài đọc em
cảm nhận được điều gì?


- GV nx ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:


- Nêu nội dung vừa luyện.


- Về xem lại các bài tập đọc vừa
luyện.


- HS nối tiếp kể
- Lớp nx bổ sung.
- Lắng nghe.


- 4 HS trong nhóm luân phiên đọc
bài



- HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu
của GV:


+ Trung thu độc lập: Bài văn nói lên
tình thương yêu các em nhỏ của anh
chiến sĩ, mơ ước của anh về tương
lai của các em trong đêm trung thu
độc lập đầu tiên của đất nước .


+ Ở Vương quốc Tương lai: Ước mơ
của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy
đủ, hạnh phúc, có những phát minh
độc đáo của trẻ em.


+ Nếu chúng mình có phép lạ:
Những ước mơ ngộ nghỉnh đáng yêu
của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về
một thế giới tốt đẹp.


- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS nêu


- Cả lớp thực hiện


- Nghe


- HS đọc 1 –
2 câu đầu
tiên trong


mỗi bài với
tốc độ chậm


- Nghe


<i> </i>


<i> Ngày soạn:14 /10 / 2010</i>


<i> Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng10 năm 2010.</i>

<b>Tốn:</b>



<b>Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.</b>



<b>I.Mục đích, u cầu: Giúp HS: </b>


- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GD HS có ý thức học tốt tốn, vận dụng vào thực tế.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: SGK, bảng phụ ghi bài tập 3
HS: SGK, vở, bút, thước,...
<b>III.Hoạt động dạy – học: </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1.Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi HS làm bài tập 4, đồng


thời kiểm tra VBT về nhà của một
số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.


2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài: GV ghi đề


b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của đó :


* Giới thiệu bài toán


- GV gọi HS đọc bài toán trong
SGK.


- GV: Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


<i> - GV: Vì bài tốn cho biết tổng và</i>
<i>cho biết hiệu của hai số, yêu cầu</i>
<i>chúng ta tìm hai số nên dạng tốn</i>
<i>này được gọi là bài tốn tìm hai số</i>


<i>khi biết tổng và hiệu của hai số.</i>


* Hướng dẫn và vẽ tóm tắt bài
tốn



- GV cho HS vẽ sơ đồ như SGK
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
+ Tổng của hai số là số nào?
+ Hiệu là số nào?


+ Hãy tìm số bé.
+Hãy tìm số lớn.


* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
+ GV hướng dẫn tương tự
+ Hãy tìm số lớn.




+ Hãy tìm số bé.


- GV yêu cầu HS trình bày bài
giải của bài tốn.


- GV kết luận về các cách tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.


c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.



- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.


- Bài toán cho biết tổng của hai số là
70, hiệu của hai số là 10.


- Bài tốn u cầu tìm hai số.


- Vẽ sơ đồ bài toán.
- Số 70


+ Số 10


+ Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60.
+ Số bé là: 60 : 2 = 30.
+ Số lớn là: 30 + 10 = 40
- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2


+ Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80.
+ Số lớn là: 80 : 2 = 40.
+ Số bé là: 40 – 10 = 30
- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2


- HS đọc.


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.


- Bài tốn cho biết gì ?


- Bài tốn hỏi gì ?


- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- GV u cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.


- GV nhận xét và ch điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV: Bài tốn thuộc dạng tốn gì
?


-GV u cầu HS làm bài, mỗi em
mỗi cách khác nhau.





- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi</b></i>
- GV tiến hành tương tự như với
bài tập 1.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:



- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.


<i> - GV tổng kết giờ học, dặn HS về</i>
nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài
sau: Luyện tập tr 48


- Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi.
Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.


- Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
theo một cách, HS cả lớp làm bài vào
nháp.


- Hai lần tuổi con: 58 – 38 = 20 ( tuổi)
- Tuổi con là: 20 : 2 = 10.


- Tuổi bố là: 10 + 38 = 48 ( tuổi)
- HS đọc.


- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm


theo một cách, HS cả lớp làm bài vào
vở chấm.


HS trai là:( 28 + 4 ) : 2 = 16 ( hs)
HS gái là: 16 – 4 = 12 ( hs)
- HS tự làm, nhận xét


- Lớp 4A trồng: (600 – 50) : 2 = 550
(cây).


- Lớp 4B trồng: 550 + 50 = 325 (cây)
- 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.


- HS cả lớp.


4003
3542
7545


,


939
31
908


,



333
123
456


<b>Chính tả:(Nghe - viết)</b>



<b>Trung thu độc lập</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:</b>


- Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.


<b> - Làm đúng bài tập 2a, 3a. HSKT đọc, viết được một số từ đơn giản.</b>
- Luyện viết đúng luật chính tả, có thói quen viết cẩn thận.


<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>


GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a, 3b (theo nhóm), SGK.
HS: SGK, vở viết, bảng con, ...


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS KT


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS
<i>viết các từ: chung thuỷ, trợ gíúp,</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>trốn tìm, khai trương, sương gió,</i>
<i>thịnh vượng, ...</i>


- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
<b> b. Hướng dẫn chính tả:</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết
trang 66, SGK và trả lời các câu hỏi
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ
ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế
nào?


+ Đất nước ta hiện nay đã thực hiện
ước mơ cách đây 60 năm của anh
chiến sĩ chưa?


<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết và luyện viết.


* Nghe – viết chính tả:
- GV đọc


* Chấm bài – nhận xét bài viết của
HS :



c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:


a. Gọi HS đọc yêu cầu.


- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút
dạ cho từ nhóm.


- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ
sung


- Gọi HS đọc lại truyện vui.


+ Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
+ Theo em phải làm gì để mò lại
được kiếm?


<b>Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh</b>
<i><b>dấu - kiếm rơi - đánh dấu. </b></i>


<i>- làm gì- đánh dấu, kiếm rơi.</i>


Bài 3:


a. –Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để
tìm từ cho hợp nghĩa.


- Gọi HS làm bài.



- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với
dòng thác nước đổ xuống làm chạy
máy phát điện. Ơû giữa biển rộng, cờ
đỏ sao vàng bay phấp phới trên những
con tàu lớn, ...


+ Đất nước ta hiện nay đã có được
những điều mà anh chiến sĩ mơ ước.
Thành tựu kinh tế đạt được rất to
lớn...


<i>- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng,</i>


<i>mươi mười lăm, thác nước, phấp</i>
<i>phới, bát ngát, nông trường, to lớn,…</i>


- HS viết bài vào vở


- HS đổi vở nhau dò bài rồi chữa bài


- 1 HS đọc thành tiếng.



- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu
mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được
kiếm.


+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ
không phải vào mạn thuyền.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc theo cặp.


- Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc
nghĩa của từ 1 HS đọc từ hợp với
nghĩa.


- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.


<i>Rẻ-danh nhân-giường.</i>


- HS đọc
thầm 1 câu
đầu


- HS viết
nay, gác,
trại



- HS viết 1
câu đầu của
bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui
hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa
tìm được bằng cách đặt câu.Chuẩn
bị bài: Thợ rèn.


- HS thực hiện


<b>Luyện từ và câu:</b>



<b>Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi.</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi.


- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen
<b>thuộc trong các bài tập 1, 2. HS KT đọc, viết họ và tên em, mẹ, bố của mình</b>


<b> - HS khá, giỏi: ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp</b>
quen thuộc (BT3)


- GD HS có thói quen viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài.


<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


GV: Viết sẵn bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp, SGK.
HS: SGK, vở, bút,...


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết các câu
sau:


<i>+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa</i>


<i>Có nàng Tơ Thị có chùa Tam Thanh</i>
<i>+ Muối Thái Bình ngược Hà Giang</i>
<i>Cày bừa Đơng Xuất, mía đường tỉnh</i>
<i>Thanh</i>


- Nhận xét cách viết hoa tên riêng và
cho điểm từng HS .


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: - GV ghi đề
b. Tìm hiểu ví dụ:


Bài 1:



- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí
trên bảng.


- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người
và tên địa lí


Bài 2:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và trả
lời câu hỏi:


+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng.
Tên người:


Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và


- 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp viết vào vở.


- Lắng nghe.


- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm
đơi tên người và tên địa lí trên
bảng.


- 2 HS đọc thành tiếng.



- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả
lời câu hỏi.


- Trả lời.
Tên địa lí:


Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4


- HS viết
tên mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tơn-xtơi.


Mơ-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận
Mơ-rít-xơ và Mát-téc-lích


Tơ –mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tơ
–mát và Ê-đi-xơn.


+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
như thế nào?


+ Cách viết hoa trong cùng một bộ
phận như thế nào?


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi



+ Cách viết tên một số tên người, tên
địa lí nước ngồi đã cho có gì đặc biệt.
- Những tên người, tên địa lí nước
ngoài ở BT3 là những tên riêng được
phiên anh Hán Việt (âm ta mược từ
<i><b>tiếng Trung Quốc). </b></i>


<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


<i>- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.</i>


- Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh
hoạ cho từng nội dung.


- Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí
nước ngồi bạn viết trên bảng.


<b> d. Luyện tập: </b>
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS.Yêu cầu
HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm làm
xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng.


- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc
thầm



+ Đoạn văn viết về ai?


+ Em đã biết nhà bác học Lu-I Pa-xtơ
qua phương tiện nào?


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới
lớp viết vào vở.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm
trên bảng.


tiếng: Hi/ma/la/a


Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2
tiếng Đa/ nuýp


Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là
Niu lân có 2 bộ phận Niu và
Di-lân


Cơng-gơ: có một bộ phận gồm 2
tiếng là Công/ gô.


- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được
viết hoa.



- Giữa các tiếng trong cùng một bộ
phận có dấu gạch nối.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và
trả lời


+ Một số tên người, tên địa lí nước
ngồi viết giống như tên người, tên
địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều
được viết hoa.


-Lắng nghe.


- 3 HS đọc thành tiếng.


- 4 HS lên bảng viết tên người, tên
địa lí nước ngoài theo đúng nội
dung.


Vídụ: Mi-tin, Tin-tin,
Lô-mô-nô-xốp, ...


-Nhận xét.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, sửa chữa



+ Ác-boa, Lu-I, Pa-xtơ,
Quy-dăng-xơ.


1 HS đọc thành tiếng.


+ Đoạn văn viết về gia đình Lu-I
Pa-xtơ + Em biết đến Pa-xtơ qua
sách Tiếng Việt 3, qua các truyện
về nhà bác học nổi tiếng…


- 2 HS đọc


- HS thực hiện viết tên người, tên
địa lí nước ngồi.


- Nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Kết luận lời giải đúng.
<i><b> Bài 3</b></i>


Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh
để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch.
- Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các
nhóm thi tiếp sức.


- Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.
- Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều
nước nhất.


3. Củng cố- dặn dò:



- Khi viết tên người, tên địa lí nước
ngồi,cần viết như thế nào?


- Nhật xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lịng tên
nước, tên thủ đơ của các nước đã viết ở
bài tập3.Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép.


- Tìm tên nước phù hợp với tên thủ
đơ của nước đó hoặc tên thủ đô phù
hợp với tên nước.


- Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô
tiếp sức.


- 2 đại diện của nhóm đọc một HS
đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đơ
của nước đó.


- HS tự nêu


- Cả lớp thực hiện


- Nghe


<i> Ngày soạn:15/ 10/ 2010.</i>


<i> Ngày giảng: Thứ 5 ngày 21 tháng10 năm 2010.</i>


<b>Toán:</b>



<b>Luyện tập chung</b>



<b>I.Mục đích, yêu cầu:Giúp HS củng cố về: </b>


- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ vận dụng một số tính chất của phép cộng khi
<b>tính giá trị của biểu thức số. HSKT thực hiện phép cộng, trừ khơng có nhớ </b>


- Giải được bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
<b> - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2 dòng 2; 5.</b>


<b> - GD HS biết vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: Bảng phụ ghi bài tập 4, 5 SGK
HS: SGK, vở, bút, bảng con


<b>III.Hoạt động dạy – học: </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1.Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
1 tiết trước, kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.



<i>2.Bài mới : </i>


a.Giới thiệu bài: GVghi tên bài
b.Hướng dẫn luyện tập :


Bài 1


- GV yêu cầu HS nêu cách thử lại của
phép cộng và phép trừ:


+ Muốn biết một phép tính cộng làm
đúng hay sai, chúng ta làm thế nào ?


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu bài.


+ Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu
được kết quả là số hạng cịn lại thì


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Muốn biết một phép tính trừ làm
đúng hay sai, chúng ta làm thế nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
<b> Bài 2: HS KG làm thêm dòng 2</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV các biểu thức trong bài có các


dấu tính nhân, chia, cộng, trừ, có biểu
thức có cả dấu ngoặc nên cần chú ý
thực hiện cho đúng thứ tự.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3 - GV viết 98 + 3 + 97 + 2</b></i>
- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu
thức trên theo cách thuận tiện nhất.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước
lớp.


- Bài toán thuộc dạng gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV cho HS nêu cách tìm số lớn,
cách tìm số bé khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 5: HS khá, giỏi</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét vàcho điểm HS.



phép cộng đó đúng, nếu kết quả khác
với số hạng cịn lại thì phép cộng đó
sai.


+ Ta lấy hiệu cộng với số trừ , nếu
đuợc kết quả là số bị trừ thì phép tính
đó đúng, nếu được kết quả khác với
số bị trừ thì phép tính đó thực hiện
sai.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào vở
nháp.


- Tính giá trị của biểu thức.


- HS làm vào vở nháp, 2 HS lên bảng
làm HS cả lớp nhận xét.


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau.


- 1 HS lên bảng làm bài:
98 + 3 + 97 + 2
= (98 +2) + (97 + 3)
= 100 + 100


= 200



- Dựa vào tính chất giao hốn và kết
hợp của phép cộng.


- HS đọc – lớp đọc thầm


- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
2 số.


- 2 HS lên làm bài, HS cả lớp làm vào
vở.


Thùng bé là: (600 – 120) : 2 = 240 (l)
Thùng to là: 240 + 120) = 360 (l)
Đáp số: Thùng bé: 240 l
Thùng to: 360 l
- Tìm x. 2 HS lên bảng làm bài, HS
khác làm bài vào vở nháp.


a. x x 2 = 10 b. x : 6 = 5


351
213
564


;


730
50
780




;


559
349
210


;


a) 570 – 225 – 167 + 67 168 x 2 : 6 x 4
= 345 – 167 + 67 = 336 : 6 x 4
= 178 + 67 = 56 x 4
= 245 = 224


b) 468 : 6 +61 x 2 5625 – 5000 : (726 : 6 – 113)
= 78 + 122 = 5625 – 5000 : (121 – 113)
= 200 = 5625 – 5000 : 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3.Củng cố- Dặn dò:


<i> - GV tổng kết giờ học, dặn HS về</i>
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau:
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt và xem các
bài tập 1, 2 SGK.


x = 10 : 2 x = 5 x 6
x = 5 x = 30
- HS nhận xét, chữa bài



- Cả lớp thực hiện


<b>Tập làm văn:</b>



<b>Luyện tập phát triển câu chuyện</b>



<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


- Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn1, 3, 4 (BT1 tuần 7); nhận biết dược cách xắp xếp
theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2).
Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3).
<b> - HS KG: thực hiện được đầy đủ yêu cầu của bài tập 1. HSKT đọc 1- 2 câu trong bài học</b>
- Sử dụng tiếng Việt hay lời văn sáng tạo, sinh động.


<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>


GV:- Tranh minh họa cốt truyện Vào nghề.
HS: - SGK, vở, ...


<b>III. Hoạt động dạy – học: </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 3 HS lên bảng kể trong giấc mơ
em được bà tiên cho ba điều ước và
em thực hiện cả ba điều ước đó..
2.Bài mới:



a.Giới thiệu bài: -Ghi đề
b.Hướng dẫn làm bài tập.


- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức
tranh minh họa cho điều gì ? Hãy kể
lại tóm tắt cho nội dung câu chuyện
đó.


- Nhận xét tuyên dương.


<b>Bài 1: HS KG thực hiện đầy đủ yêu</b>
cầu


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Phát phiếu cho HS và yêu cầu HS


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


- Lắng nghe.


- Bức tranh minh họa cho truyện Vào
nghề.


- HS thực hiện kể theo trình tự từng
đoạn..


+ Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành
diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi


ngựa đánh đàn.


+ Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp
xiếc và được giao việc quét dọn
chuồng ngựa.


+ Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa
sạch sẽ và làm quen với chú ngựa
diễn.


+ Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một
diễn viên giỏi như em hằng mong
ước.


-1 HS đọc.


- Nhận phiếu và thực hiện.


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

thảo luận nhóm đơi và viết câu mở
đầu cho từng đoạn.


- Yêu cầu HS lên sắp xếp các phiếu
đã hoàn thành theo trình tự thời gian.
- Gọi HS nhận xét phát biểu ý kiến.
- Nhận xét sửa sai.


Bài 2:



- Yêu cầu HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo
luận nhóm đơi.


+ Các đoạn văn được sắp xếp theo
trình tự nào?


+ Các câu mở đoạn đóng vai trị gì
trong việc thể hiện trình tự ấy ?


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Em chọn câu chuyện nào đã đọc để
kể ?


- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- Gọi HS thi nhau kể.


- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:


- Cho HS nhắc lại kiến thức trên
- Nhận xét tuyên dương.-Về nhà xem
lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập phát
triển câu chuyện


- Dán phiếu học tập của nhóm và thưc


hiện đọc cho cả lớp nghe.


- 1 HS đọc.


- HS hoạt động nhóm .


+…theo trình tự thời gian, sự việc
nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc
nào xảy ra sau thì kể sau.


+... đoạn giúp nối đoạn văn trước với
đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ
thời gian.


- 1 HS đọc.
- HS lần lượt nêu.


- HS thực hiện kể theo nhóm.
- HS thi kể, nhận xét


- HS nêu


- HS cả lớp thực hiện


- HS tiếp
tục luyện
đọc


<b>Luyện từ và câu:</b>




<b>Dấu ngoặc kép</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.


- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
- HS KT nghe, đọc được 1 vài từ trong bài


- GD HS ln có ý thức tốt trong học tập, vận dụng trong bài làm văn
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


<i> GV: Tranh minh hoạ trong SGK trang 84. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.</i>
HS: SGK,vở, bút,...


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng viết tên người,
tên địa lí nước ngồi.


- Cần chú ý điều gì khi viết tên
người, tên địa lí nước ngoài ?


- Nhận xét. cho điểm .
2. Bài mới:



- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp viết vào vở nháp
- Lu-I Pa-xtơ, Ga-ga-rin,
In-đô-nê-xi-a,...


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>


Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Những từ ngữ và câu nào được
đặt trong dấu ngoặc kép?


- GV dùng phấn gạch chân những
từ ngữ và câu văn đó.


+ Những từ ngữ và câu văn đó là
của ai?


+ Những dấu ngoặc kép dùng trong
đoạn văn trên có tác dụng gì?


- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu
chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật...


<i><b> Bài 2:</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu. HS thảo luận
cặp đôi:


+ Khi nào dấu ngoặc kép được
dùng độc lập.


+ Khi nào dấu ngoặc kép được
dùng phối hợp với dấu 2 chấm?
- GV nhận xét, kết luận


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
<i>+ Từ “lầu”chỉ cái gì?</i>


<i>+ Tắc kè hoa có xây được “lầu”</i>
theo nghĩa trên khơng?


+ Từ “lầu” trong khổ thơ được
dùng với nghĩa gì?


+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp
này được dùng làm gì?


- Dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ
được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
<b> c. Ghi nhớ:</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ.



- u cầu HS tìm những ví dụ cụ
thể về tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhận xét tuyên dương


<b> d. Luyện tập:</b>
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài.


-Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
<i>+ Từ ngữ : “Người lính tuân lệnh</i>


<i>quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ</i>
<i>trung thành của nhân dân”. Câu:</i>
<i>“Tơi chỉ có một sự ham muốn, ham</i>
<i>muốn tột bậc là làm sao cho...., ai</i>
<i>cũng được học hành.”</i>


+....là lời của Bác Hồ.


+ Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói
trực tiếp của Bác Hồ.


- Lắng nghe.



- 2 HS đọc, lớp đọc thầm, thảo luận
+... khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một
cụm từ như: “Người lính tuân lệnh
quốc dân ra mặt trận”.


+....khi lời dẫn trực tiếp là một câu
trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ:
“Tơi chỉ có một sự ham muốn được
học hành.”


- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm


<i>+ " lầu” chỉ ngôi nhà tầng cao, to,</i>
đẹp đẽ.


+ Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè
<i>bé, nhưng không phải “lầu” theo</i>
nghĩa trên.


+ từ “lầu” nói cái tổ của tắc kè rất
đẹp và quý.


+ Đánh dấu từ “lầu” dùng không
đúng nghĩa với tổ của con tắc kè.
- Lắng nghe.


- 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm và
thuộc



- HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.


+ Cơ giáo bảo em: “Con hãy cố gắng
lên nhé!”


- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS cùng bàn trao đổi thảo luận.
-1 HS đọc bài làm của mình.


- HS đọc 1
vài từ trong
bài


- HS đọc 2
dòng trong
bài


- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

trực tiếp.


- Gọi HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:


- Yêu cầu HS đọc đề bài, thảo luận
và trả lời câu hỏi.


- Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung.


- GV kết luận


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS làm bài, nhận xét, chữa
bài.


- Kết luận lời giải đúng.


Con nào con nấy hết sức tiết kiệm
“vôi vữa”.


+ Tại sao từ “vôi vữa” được đặt
trong dấu ngoặc kép?


b. tiến hành tương tự như a
3. Củng cố dặn dò:


- Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc
kép.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà viết lại bài tập 3 vào vở và
chuẩn bị bài sau: MRVT: Ước mơ
và trả lời CH SGK.


- Nhận xét, chữa bài



<i>*" Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”</i>
* “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em
quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em
giặt khăn mùi xoa.”


- 1 HS đọc. 2 HS trao đổi.


- Những lời nói trực tiếp trong đoạn
văn khơng thể viết xuống dịng đặt
sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây
khơng phải là lời nói trực tiếp giữa
hai nhân vật đang nói chuyện.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- 1 HS lên bảng làm, HS khác làm
vở


- Nhận xét, chữa bài


- Vì từ “Vơi vữa” ở đây khơng phải
có nghĩa như vôi vữa con người
dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt .


- Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”.
- HS nêu


- HS thực hiện


- HS đọc 1


câu của bài


<b>Chiều: Khoa học: </b>



<b>Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu:Giúp HS:</b>


- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh.


- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, khơng bình thường
<b> - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. HSKT đọc 1- 2 câu trong bài</b>
- GDHS có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân.


<b> II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV:Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK . Phiếu ghi các tình huống.
HS: SGK, vở, ...


<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên
bảng trả lời câu hỏi:


1)Em hãy kể tên các bệnh lây qua
đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra
các bệnh đó ?



2) Em hãy nêu các cách đề phịng bệnh


- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

lây qua đường tiêu hoá ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài: GV ghi tựa đề
b. Giảng bài:


* Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.
-Yêu cầu HS quan sát các hình minh
hoạ SGK, thảo luận và trình bày nội
dung sau:


+ Sắp xếp các hình có liên quan với
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu
chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc
khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc
được chữa bệnh.


+ Kể lại câu chuyện cho mọi người
nghe với nội dung mô tả những dấu
hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi
Hùng bị bệnh.





- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của
HS.


- Nhận xét tuyên dương các nhóm
trình bày tốt.


* Hoạt động 2: Những dấu hiệu và
việc cần làm khi bị bệnh.


-Yêu cầu HS đọc, trả lời các câu hỏi
1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ?


2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong
người như thế nào ?


3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu
bị bệnh em phải làm gì ? Tại sao phải
làm như vậy ?


- GV nhận xét, tuyên dương .


* Kết luận, cho HS đọc mục bạn cần
biết


* Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con
bị ốm


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và


- HS lắng nghe.



- Tiến hành thảo luận nhóm 2


- Đại diện nhóm trình bày 3 câu
chuyện.


+ Nhóm 1: Tranh 1, 4, 8. Hùng đi
học về, thấy có mấy khúc mía mẹ
vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng
răng để xước mía vì cậu thấy răng
mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày
hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng
phồng lên, khơng ăn hoặc nói được.
Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu
đến....


+ Nhóm 2: Tranh 6, 7, 9. Hùng đang
tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác
Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi.
Không ngần ngại cậu ta xin và ăn
luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau
dữ dội.


+ Nhóm 3: Tranh 2, 3, 5. Chiều mùa
hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong
liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt
hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ
thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ
đưa đến bác sĩ ...



- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và trả lời.


- Hoạt động cả lớp.


- HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp
nhận xét và bổ sung.


- HS đọc ghi nhớ.


- Tiến hành thảo luận nhóm sau đó


- HS quan
sát và đọc
chậm 1 –
2 câu ở
nội dung
bạn cần
biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình
huống.


- Các nhóm đóng vai các nhân vật
trong tình huống.


+ Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường
Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều
lần.



+ Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về,
Bắc thấy hắc hơi, sổ mũi và cổ họng
hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng
mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói
gì với mẹ ?


+ Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy
Nga đánh răng thấy chảy máu răng và
hơi đau, buốt.


+ Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về,
Linh thấy khó thở, ho nhiều và có
đờm. Bố mẹ đi cơng tác ngày kia mới
về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã
kém. Linh sẽ làm gì ?


+ Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang
chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé
khóc ré lên, mồ hơi ra nhiều, người và
tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa
về. Lúc đó em sẽ làm gì?


- GV nhận xét, tuyên dương
3.Củng cố- dặn dò:


HS nêu lại nội dung của bài


- Dặn: về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết và ln có ý thức nói với người
lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh.


Chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh…


đại diện các nhóm trình bày.


+ Các nhóm tập đóng vai trong tình
huống, các thành viên góp ý kiến
cho nhau.


+ Nhóm 1:


HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm !


HS 2:Con thấy trong người thế nào ?
HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài
nhiều lần, người mệt lắm.


HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ
lấy thuốc cho con uống.


+ Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy
mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở
cổ họng. Con bị cảm cúm hay sao
mẹ ạ.


+ Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng
rồi. Con đánh răng thấy chảy máu và
hơi đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ.
+ Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác
hàng xóm mua thuốc và nói với bác
Linh cảm thấy khó thở, ho nhiều và


khi ho có đờm.


+ Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và
nói em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ
hơi ra nhiều, em khơng chịu chơi và
hay khóc. Hoặc Sang nhờ bác hàng
xóm giúp đỡ và nói: Em cháu bị sốt,
nó khơng chịu chơi, tồn thân nóng
và ra nhiều mồ hôi.


-HS nêu
- HS cả lớp.


<b>Kĩ thuật:</b>



<b>Khâu đột thưa</b>



<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


<b> - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.</b>


- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có
<b>thể bị dúm. HSKT xâu chỉ vào kim và khâu vài mũi khâu đột thưa</b>


- HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dúm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>


GV: Tranh quy trình khâu đột thưa, vải, kim, chỉ,...Mẫu khâu đột thưa.


HS: Kim, chỉ, vải, phấn vạch, thước.


<b>III.Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1.Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra dụng cụ của HS.
2.Dạy bài mới:


a.Giới thiệu bài: Khâu đột thưa.
b.Tìm hiểu bài:


Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
mẫu


- Nêu cách khâu đột thưa.
- GV nhận xét, kết luận


Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ
thuật


- GV cho HS quan sát và nêu quy
trình khâu đột thưa


+ Nêu cách khâu đột thưa
- GV kết luận


Hoạt động 3: Ghi nhớ


- Cho HS thực hành
- GV nhận xét, kết luận
<i> 3. Củng cố - Dặn dò:</i>
- Nêu cách khâu đột thưa


- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần,
thái độ, học tập của HS.


- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước
và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo
SGK để tiết sau thực hành


- Chuẩn bị dụng cụ học tập.


- HS tự nêu
- HS lắng nghe
- HS quan sát


+ Vạch dấu đường khâu


+ Khâu dột thưa theo đường dấu
Khâu từ phải sang trái....


+ Kết thúc đường khâu
- HS lắng nghe.


- HS đọc ghi nhớ


- HS thực hành khâu đột thưa
- HS nêu



- HS cả lớp.


- HS đưa
hộp đồ dùng
lên bàn


- HS quan
sát


- HS tập xâu
chỉ vào kim
rồi khâu vài
mũi khâu
đột


<i><b> Ngày soạn: 16/ 10/ 2010.</b></i>


<i> Ngày giảng: Thứ 6 ngày 22 tháng10 năm 2010.</i>

<b>Tốn:</b>



<b>Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.</b>



<b>I.Mục đích, u cầu: -Giúp HS:</b>


- Nhận biết được góc vng, góc tù, góc nhọn, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke)
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.


<b> - HS khá, giỏi bài 3 cả 3 ý. HS KT tự kiểm tra các góc theo bạn, làm được phép cộng, trừ</b>
- GDHS vận dụng đo góc các đồ vật có dạng hình vng, hình tam giác,...



<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


-Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
<b>III.Hoạt động dạy - học: </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 3,
HS khác làm vở nháp.


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài- Ghi đề


b.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc
bẹt.


*Góc nhọn.


- Vẽ góc nhọn lên AOB như phần
bài SGK lên bảng


. A





0 B
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các
cạnh của góc này.


- Giới thiệu góc này là góc nhọn.
- Cho HS dùng ê ke kiểm tra độ lớn
của góc AOB và cho biết góc này so
với góc vng.


- Góc nhọn bé hơn góc vng.
- u cầu HS vẽ một góc nhọn.
*Góc tù.


- GV vẽ lên bảng góc tù MON như
SGK


M


O N
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các
cạnh của góc.


- Giới thiệu góc này là góc tù.


- Yêu cầu HS lên thực hiện dùng ê
ke để kiểm tra và đo góc tù.


- Góc tù lớn hơn góc vng.



- Em hãy nêu những vật dụng nào có
dạng là góc tù.


- Yêu cầu HS vẽ góc tù.
*Góc bẹt.


- Vẽ lên bảng góc bẹt COD và yêu
cầu HS đọc tên góc, tên đỉnh, các
cạnh của góc.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- Lắng nghe.


- HS quan sát.


- Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA
và OB.


- Góc nhọn AOB.


- Lên bảng kiểm tra và nêu góc AOB
nhỏ hơn góc vng.


- 1 HS lên bảng vẽ, HS cịn lại vẽ vào
nháp


- HS quan sát.



- Góc MON có đỉnh O, hai cạnh OM
và ON.


- Góc tù MON


- Lên bảng kiểm tra và nêu góc MON
lớn hơn góc vng.


- Quạt xếp được mở ra, mái nhà,
chiếc nón lá,…


-1 HS lên bảng vẽ, HS còn lại vẽ vào
nháp


- HS quan sát.


- HS làm
56 + 22
= 78


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

C O
D


- Thực hiện và nêu thấy tăng dần độ
lớn của góc COD...Lúc đó góc COD
được gọi là góc bẹt.


- Các em xem các điểm C, O, D như
thế nào với nhau.



- Cho HS dùng ê ke để kiểm tra góc
bẹt.


c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS quan sát và đọc tên
các góc.




- Nhận xét và chữa bài:


Bài 2 (Làm dòng 1) HS khá, giỏi
làm cả 3 dịng


- u cầu HS đọc đề bài sau đó làm
bài.


- Cho HS sử dụng eke để kiểm tra.
- Nhận xét sửa sai.


3.Củng cố- Dặn dò:


- Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Hai
đường thẳng vng góc và xem bài


tập: 1, 2, 3,...


+ Các điểm C, O, D thẳng hàng với
nhau.


- Kiểm tra và nêu góc COD bằng hai
góc vng.


- HS đọc.


+ Các góc nhọn là : MAN, UDV.
+ Các góc vng là : ICK


+ Các góc tù là : PBQ, GOH.
+ Các góc bẹt là : XEY.
- HS đọc.


+ Hình tam giác ABC có ba góc
nhọn.


+ Hình tam giác DEG có một góc
vng.


+ Hình tam giác MNP có một góc tù.
- Cả lớp chú ý lắng nghe và thực
hiện..


- HS làm:
120



22
98


;


573
222
351


;


13
225
238


;


<b>Khoa học:</b>



<b>Ăn uống khi bị bệnh</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: </b>


- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ
dẫn của bác sĩ.


- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.



<b> - Biết cách phịng chống mất nước khi bị tiêu chảy. HSKT đọc 1 – 2 câu của nội dung bài</b>
- GD HS có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: -Các hình minh hoạ SGK. Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ơ-rê-dơn, một nắm
gạo, một ít muối, cốc, bát và nước.


HS: SGK, vở, bút,...
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên
bảng trả lời


1) Những dấu hiệu nào cho biết khi - 2 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ?
2) Khi bị bệnh cần phải làm gì ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:


a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Tìm hiểu bài:


* Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi
bị bệnh.



-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả
lời các câu hỏi:


1) Khi bị các bệnh thông thường ta
cần cho người bệnh ăn các loại thức
ăn nào ?


2) Đối với người bị ốm nặng nên
cho ăn món đặc hay lỗng ? Tại
sao ?


3) Đối với người ốm khơng muốn ăn
hoặc ăn q ít nên cho ăn thế nào ?
4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì
nên cho ăn như thế nào ?


5) Làm thế nào để chống mất nước
cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt
là trẻ em ?


- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của
các nhóm HS.


- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
*Hoạt động 2: Thực hành: Chăm sóc
người bị tiêu chảy.


-Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV
đã chuẩn bị.



- Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ
trang


35 / SGK và tiến hành thực hành nấu
nước cháo muối và pha dung dịch
ơ-rê-dơn.


- Gọi một vài nhóm lên trình bày sản
phẩm thực hành và cách làm. Các
nhóm khác theo dõi, bổ sung.


- GV nhận xét, tuyên dương.
*GV kết luận


* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm
bác sĩ.


- GV tiến hành cho HS thi đóng


- T iến hành thảo luận nhóm 4


- Đại diện từng nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


1) Thức ăn có chứa nhiều chất như:
Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất
lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa
quả, đậu nành.



2) Thức ăn loãng như cháo thịt băm
nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam
vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những
loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không
làm cho người bệnh sợ ăn.


3) Ta nên dỗ dành, động viên họ và
cho ăn nhiều bữa trong một ngày.
4) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng
dẫn của bác sĩ.


5) Để chống mất nước cho bệnh nhân
tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải
cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra
cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống
nước cháo muối.


- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc.


- HS lắng nghe.


- Tiến hành thực hành nhóm.


- Nhận đồ dùng học tập và thực hành.


- 3 đến 6 nhóm lên trình bày.


- HS lắng nghe
- Tiến hành trị chơi.



- Nhận tình huống và suy nghĩ cách
diễn.


- HS đọc 1
– 2 câu của
bài khoa
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

vai.


- Phát phiếu ghi tình huống cho
mỗi nhóm.


-u cầu các nhóm cùng thảo luận
tìm cách giải quyết, tập vai diễn và
diễn trong nhóm. HS nào cũng được
thử vai.


- GV gọi các nhóm lên thi diễn.
- GV nhận xét tuyên dương cho
nhóm diễn tốt nhất.


3.Củng cố- dặn dò:


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.


- Dặn HS ln có ý thức tự chăm sóc


mình và người thân khi bị bệnh.


- HS trong nhóm tham gia giải quyết
tình huống. Sau đó cử đại diện để
trình bày trước lớp.


- HS cả lớp.


<b>Tập làm văn:</b>



<b>Luyện tập phát triển câu chuyện</b>



<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc
Tương Lai.


- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian qua thực hành
luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV.


- GD HS có ý thức dùng từ hay, viết câu văn gãy gọn, giàu hình ảnh.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


<i> GV: Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK.</i>


Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.
HS: SGK, vở, bút,...


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện
mà em thích nhất.


- Nhận xét câu trả lời của HS .
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: -Ghi đề
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.


- Gọi HS đọc đề bài.


- Câu chuyện trong công xưởng xanh
là lời thoại trực tiếp hay lời kể ?


- Gọi HS kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin
và em bé thứ nhất.


- Nhận xét tuyên dương.


- Treo bảng phụ đã viết sẵn cách
chuyển lời thoại thành lời kể.


- 3 HS lên bảng thực hiện.


- Lắng nghe.



- Nhiều HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đề.


-…là lời thoại trực tiếp của các nhân
vật.


- HS thực hiện.


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV treo tranh minh họa truyện ở
Vương quốc Tương Lai. Yêu cầu HS
kể chuyện trong nhóm theo trình tự
thời gian.


- Tổ chức cho HS thi kể từng màn một.
- Nhận xét cho điểm.


Bài 2.


- Yêu cầu HS đọc phần yêu cầu.


+ Trong truyện Ở Vương quốc Tương
Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi
thăm cùng nhau khơng?


+ Hai bạn đã đi thăm nơi nào trước,
nơi nào sau ?



- Vừa rồi là các em đã thực hiện kể
theo trình tự thời gian, sự việc nào xảy
ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy
ra sau thì kể sau. Bây giờ các em tưởng
tượng Mi-tin và Tin-tin cùng một lúc
hai bạn đến hai địa điểm khác nhau.
Mi-tin đến khu vườn kì diệu, cịn
Tin-tin thì đến cơng xưởng xanh.


- Yêu cầu các em thực hiện kể trong
nhóm theo yêu cầu.


- Cho HS kể trước lớp.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3.


- Cách hướng dẫn và thực hiện tương
tự bài2


+ Gợi ý: Từ ngữ nối được thay thế
bằng các từ chỉ địa điểm


3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà kể lại màn1 theo 2 cách vừa
học. Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển
câu chuyện


- HS thực hiện



+ Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến
thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy
một em bé đang mang một cỗ máy
có đơi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên
hỏi :


- Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy ?
Em bé trả lời :....


- HS thi kể trước lớp.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Hai bạn cùng nhau đi thăm.


+ Hai bạn đến công xưởng xanh
trước, vào khu vườn kì diệu sau.
- HS lắng nghe.


- HS thực hiện.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


- Nghe, về nhà thực hiện.


- HS
luyện đọc
tiếp


<b>Luyện tốn:</b>




<b>Thực hành: Tính giá trị biểu thức, góc nhọn, góc tù, góc</b>


<b>bẹt</b>



<b>I. Mục đích - u cầu :</b>


- Luyện củng cố cách tính giá trị biểu thức; góc tù, góc nhọn, góc bẹt


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GD HS tính cẩn thận, vận dụng trong cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV: Bài soạn.
- HS: sgk.


<b>III. Các hoạt động dạy- học :</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1. Bài cũ: HS làm bài 1 tr 43 VBT
1. Giới thiệu bài - Ghi đề


2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 Tr42 VBT


- Làm thế nào để tính giá trị biểu thức
trên theo cách thuận tiện nhất?


Kết quả:


a) 81 + 35 + 19; b) 78 + 65 + 135 +
22


= ( 81 + 19) + 35;


=(78+22)+(135+65)


= 100 + 35 = 100 + 200
= 135 = 300


- Chấm, chữa bài
Bài 3: tr46 VBT
- Gọi HS đọc yêu cầu


Cho HS tự viết tên các góc vào trong
vở A B


C D
- GV chấm bài, nhận xét


<b>Bài 4 HSKG Tính tổng bằng cách hợp</b>
lí nhất:


1 + 2 + 3 + ...+ 19 + 20.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố –dặn dị:


- Nêu cách tính giá trị của biểu thức...
- Về nhà làm các bài tập còn lại


- 1 HS làm, cả lớp làm vở nháp, nhận
xét



- HS lắng nghe
- Làm bài vào vở:
- 2 HS lên chữa.





- HS đọc


- HS làm vở, chữa lại bài


- Góc vng đỉnh A; cạnh AB, AD
- Góc vng đỉnh C; cạnh CA, CD
- Góc nhọn đỉnh D; cạnh B, C


- Góc tù đỉnh B; cạnh BA, BD


- HS làm vở, chữa lại bài


= (1 +20) + (2 + 19) + (3 + 18 ) + (4 +
17) + (5 + 16) + (6 + 15) + (7 + 14) +
(8 + 13) + (9 + 12) + ( 10 + 11)
= 21 + 21 + 21 + 21 + 21 +21 + 21 +
21 + 21 + 21 = 21 x 10 = 210


- Nêu miệng


- Nghe, về thực hiện



- HS
theo dõi


03
1
105
208


63
25
38


1
22
23


<b>Địa lí:</b>



<b>Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.</b>



<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều
<b>nhất ở Tây Nguyên. HS KT đọc 1- 2 câu trong bài học</b>


- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.



<b> - HS khá, giỏi: + Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối</b>
với việc trồng cây cơng nghiệp và chăn nuôi ở Tây Nguyên.


+ Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
- GDHS có ý thức bảo vệ, giữ gìn các thành quả lao động của người dân.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà
phê Buôn Ma Thuột.


HS: SGK, vở, sưu tầm tranh, ảnh về một số vùng trồng cà phê, ...
<b>III.Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT


1.Kiểm tra bài cũ :


- Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu
đời ở Tây Nguyên.


- Nêu một số nét về trang phục và lễ
hội ở Tây Nguyên .


- GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :



1.Trồng cây công nghiệp trên đất ba
dan :


*Hoạt động nhóm đơi


- GV cho HS thảo luận theo các câu
hỏi: + Kể tên những cây trồng chính
ở Tây Nguyên (quan sát hình 1).
Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây
lương thực hoặc rau màu ?


+ Cây công nghiệp lâu năm nào được
trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng
số liệu )


+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp
cho việc trồng cây cơng nghiệp ?
- GV cho các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình .


- GV sửa chữa
* GV kết luận
*Hoạt động cả lớp :


- GV yêu cầu HS quan sát tranh ,ảnh
vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma
- Gọi HS chỉ vị trí ở Bn Ma Thuột
trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN


- GV: khơng chỉ ở Bn Ma Thuột mà


hiện nay ở Tây Ngun có những vùng
chuyên trồng cà phê và những cây
công nghiệp lâu năm khác như: cao
su,chè , cà phê …


- HS trả lời câu hỏi .


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS thảo luận nhóm.


+ Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …
Chúng thuộc loại cây công nghiệp .
+ Cây cà phê được trồng nhiều
nhất .


+ Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây
Nguyên được phủ đất đỏ ba dan .
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình .


- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
- HS quan sát tranh, ảnh và hình 2
trong SGK .


- HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ .


+ Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon


- HS nghe



- HS đọc 1
– 2 câu
trong bài
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Các em biết gì về cà phê Bn Ma
Thuột ?


- GV giới thiệu một số tranh, ảnh về
sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột
(cà phê hạt ,cà phê bột…)


- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong
việc trồng cây công nghiệp ở Tây
Nguyên là gì ?


- Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì
để khắc phục khó khăn này ?


- GV nhận xét , kết luận .


2.Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng
cỏ :


- Cho HS dựa bảng số liệu, thảo luận
nhóm 2


+ Hãy kể tên những vật ni chính ở
Tây Ngun .



+ Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên?


+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi
để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ?
+ Ở Tây Nguyên voi được nuôi để
làm gì ?


- GV nhận xét, kết luận
3.Củng cố:


- Trình bày tóm lại những đặc điểm
tiêu biểu về hoạt động trồng cây công
nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc
lớn ở Tây Nguyên -Kể tên các loại
cây trồng và con vật chính ở Tây
Nguyên ?


- Tây Ngun có những thuận lợi nào
để phát triển chăn ni gia súc ?


4.Tổng kết - Dặn dò:


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
này phần tiếp theo.Nhận xét tiết học .


nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà
cịn ở cả nước ngồi .



- HS xem sản phẩm .


+ Tình trạng thiếu nước vào mùa
khô .


+ Phải dùng máy bơm hút nước
ngầm lên để tưới cây .


- HS dựa vào SGK và thảo luận
+ Trâu ,bò, voi.


+ Bò được ni nhiều nhất .


+Vì Tây Ngun có đồng cỏ xanh
tốt.


+ Voi được ni để chun chở hàng
hóa.


- HS trả lời ,HS khác nhận xét, bổ
sung.


- 3 HS đọc bài học và trả lời câu
hỏi .


- HS nhận xét ,bổ sung .


- HS cả lớp .


- HS đọc



- Nghe


<b>Ho</b>



<b> ạt động tập thể</b>

<b> :</b>



<b>Sinh hoạt Đội</b>



<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


- Đánh giá lại các hoạt động của tuần học đã qua.


- Đề ra phương hướng hoạt động của Đội trong tuần học tới.
- Ôn một số bài hát về Đội


<b>II.Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:


-Hát tập thể


2.Nội dung sinh hoạt:


-Gọi chi đội trưởng lên điều khiển


-GV đánh giá chung
*Phương hướng tuần tới:



-Qn triệt tình trạng nói chuyện riêng trong
học tập.


-Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu
quả học tập


-Tiếp tục thực hiện tốt phong trào" Giữ
trường em xanh, sạch, đẹp”.


- Tập 2 bài múa do hội đồng đội tỉnh quy
định


-Chi đội trưởng điều khiển


Phân đội trưởng đánh giá các hoạt động
của phân đội mình trong tuần vừa qua.
Chi đội trưởng đánh giá hoạt động Đội
tuần học qua


*Ưu điểm: Nề nếp của lớp học
-Đi học chuyên cần, đúng giờ.


-Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.


-Đã thành lập được đôi bạn học tập cùng
tiến bộ


*Tồn tại:-Nói chuyện riêng trong tuần học
-Một số đội viên còn quên khăn quàng


-Trang phục chưa đúng,...


- Cả lớp cùng thực hiện


<i> Ngày soạn:15/ 10 /2010.</i>


<i> Ngày giảng: Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2010.</i>


<b>Toán: </b>

<b>Luyện tập</b>



<b>I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: </b>


-Biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
<b> -Rèn kĩ năng giải toán thành thạo. HS khá, giỏi làm bài tập 5</b>


-Chăm chỉ học tốt toán, biết vận dụng trong cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV: Bảng phụ để HS làm bài tập 5, SGK
HS: SGK, vở, bút, ...


<b>III.Ho t đ ng d y - h c: </b>ạ ộ ạ ọ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ:


-GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


2.Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i> a.Giới thiệu bài: GV ghi tựa đề </i>
b.Hướng dẫn luyện tập:


Bài 1


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


-GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, số


Bài 2


-GV gọi HS đọc đề bài toán, nêu dạng toán
và tự làm bài.


Bài giải
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)


Tuổi của em là:
22 – 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: Chị 22 tuổi
Em 14 tuổi
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 4</b></i>



-GV yêu cầu HS đọc bài toán, tự làm bài vở
chấm


GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm


<b>Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi</b>


-GV u cầu HS đọc đề tốn, tự tóm tắt sau
đó giải vở nháp


<i><b> </b></i>


3.Củng cố- Dặn dò:


Ta vừa củng cố các dạng tốn gì?
<i> -GV tổng kết giờ học.</i>


-Dặn HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài


-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp


-HS nhận xét bài làm của bạn
-2 HS nêu trước lớp.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cách, HS cả lớp làm bài vở nháp.


Bài giải


Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)


Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
Chị 22 tuổi


-2 HS đọc và làm bài vào vở, chữa bài,
nhận xét


Phân xưởng thứ nhất làm được là:
(1200 – 120) : 2 = 540 (sản phẩm)
Phân xưởng thứ hai làm được là:
540 + 120 = 660 ( sản phẩm)


3 HS đọc, 1 HS lên tóm tắt, làm vở chữa
bài


-HS nêu
Bài giải


5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg


Số ki-lơ-gam thóc thửa I thu được là:
(5200 + 800) : 2 = 3000 (kg)
Số ki-lơ-gam thóc thửa II thu được là:


3000 – 800 = 2200 (kg)


Đáp số: 3000 kg


2200 kg


Bài giải
5 tấn 2 tạ = 5200 kg


8 tạ = 800 kg


Số ki-lơ-gam thóc thửa II thu được là:
(5200 – 800) : 2 = 2200 (kg)
Số ki-lơ-gam thóc thửa I thu được là:


2200 + 800 = 3000 (kg)
Đáp số: 3000 kg


2200 kg


a) Số lớn là:
(24 + 6) : 2 = 15


Số bé là:
15 – 6 = 9


b) Số lớn là:
(60 + 12) : 2 = 36


Số bé là:
36 – 12 = 24



c) Số bé là:
(325 – 99) : 2 = 113


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

sau: Luyện tập chung và xem trước các bài


tâp1, 2, 3, 4, 5. -HS cả lớp


<b>Khoa học: </b>

<b>Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:Giúp HS:</b>


-Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh.


- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, khơng bình thường
- Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.


-Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân.
<b> II. Đồ dùng dạy - học:</b>


GV:-Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK
-Phiếu ghi các tình huống.


HS: SGK, vở, ...


<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả
lời câu hỏi:



1)Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu
hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ?
2) Em hãy nêu các cách đề phịng bệnh lây
qua đường tiêu hố ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:


* Giới thiệu bài: GV ghi tựa đề
* Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.


-Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
SGK, thảo luận và trình bày nội dung sau:
+Sắp xếp các hình có liên quan với nhau
thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3
tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị
bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh.


+Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe
với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em
biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh.




-GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.


-2 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung


-HS lắng nghe.



-Tiến hành thảo luận nhóm 2


-Đại diện nhóm trình bày 3 câu chuyện.
+Nhóm 1: Tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về,
thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên
bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu
thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu.
Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng
phồng lên, khơng ăn hoặc nói được. Hùng
bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến....


+Nhóm 2: Tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập
nặn ơ tơ bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ
về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần
ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng
thấy bụng đau dữ dội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Nhận xét tun dương các nhóm trình bày
tốt.


* Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần
làm khi bị bệnh.


-Yêu cầu HS đọc, trả lời các câu hỏi
1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ?


2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người
như thế nào ?


3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị


bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm như
vậy ?


-GV nhận xét, tuyên dương .


* Kết luận, cho HS đọc mục bạn cần biết
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát
cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình huống.
-Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình
huống.


+Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị
đau bụng và đi ngồi nhiều lần.


+Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc
thấy hắc hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc
định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm.
Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ?


+Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga đánh
răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt.
+Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về, Linh
thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi
cơng tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà
nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ?
+Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi với
em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ
hơi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố
mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì?


-GV nhận xét, tuyên dương


3.Củng cố- dặn dò:


HS nêu lại nội dung của bài


-Dặn: về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
và ln có ý thức nói với người lớn khi cơ
thể có dấu hiệu bị bệnh.


Chuẩn bị bài mới: Ăn uống khi bị bệnh ...


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe và trả lời.


-Hoạt động cả lớp.


-HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp nhận
xét và bổ sung.


-HS đọc ghi nhớ.


-Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện
các nhóm trình bày.


+Các nhóm tập đóng vai trong tình huống,
các thành viên góp ý kiến cho nhau.


+Nhóm 1:



HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm !


HS 2: Con thấy trong người thế nào ?
HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều lần,
người mệt lắm.


HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy
thuốc cho con uống.


+Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy mình
bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ họng.
Con bị cảm cúm hay sao mẹ ạ.


+Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi. Con
đánh răng thấy chảy máu và hơi đau, buốt
trong kẻ răng mẹ ạ.


+Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác hàng xóm
mua thuốc và nói với bác Linh cảm thấy
khó thở, ho nhiều và khi ho có đờm.


+Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và nói em
bị sốt cao, tay chân nóng, mồ hơi ra nhiều,
em khơng chịu chơi và hay khóc. Hoặc
Sang nhờ bác hàng xóm giúp đỡ và nói:
Em cháu bị sốt, nó khơng chịu chơi, tồn
thân nóng và ra nhiều mồ hơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Kể chuyện: </b>

<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc </b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


-Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã
nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.


-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
-Có ước mơ tốt đẹp cho bản thân mình.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


<i> GV:Bảng lớp viết sẵn đề bài.Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng</i>
HS: Sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


-Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng
<i>đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng.</i>
-Gọi 1 HS kể toàn truyện, nêu ý nghĩa của
truyện.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


+Theo em, thế nào là ước mơ đẹp?



+Những ước mơ như thế nào bị coi là viễn
vơng, phi lí?


b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:


-Gọi 1 HS đọc đề bài.


-GV phân tích đề bài, gạch chân dưới các từ:


<i>được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ</i>
<i>viển vơng, phi lí.</i>


-u cầu HS giới thiệu những truyện, tên
truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.
<i>-u cầu HS đọc phần Gợi ý:</i>


+ Những câu truyện kể về ước mơ có những
loại nào? Lấy vídụ.


+Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần
nào?


+Câu truyện em định kể có tên là gì? Em
muốn kể về ước mơ như thế nào?


-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.


+Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống,
con người, chinh phục tự nhiên. Người


ước ở đây không chỉ mơ ước hạnh phúc
cho riêng mình .


+Những ước mơ thể hiện lịng tham, ích
kỉ, hẹp hịi, chỉ nghĩ đến bản thân mình.
-Lắng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


-HS giới thiệu truyện của mình.
<i>-3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.</i>


+Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại
là ước mơ đẹp và ước mơ viển vơng, phi
<i>lí. Đơi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc</i>


<i>trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ</i>


<i>viển vơng, phi lí như: Ba điều ước, vua</i>


<i>Mi-đat thích vàng, Ông lão đánh cá và</i>
<i>con cá vàng…</i>


+Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu
chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của
câu chuyện.


+5 đến 7 HS phát biểu



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

* Kể truyện trong nhóm:


-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
<i><b> * Kể truyện trước lớp:</b></i>


-Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện
của bạn, lời bạn kể.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố - Dặn dò:


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại và chuẩn bị những
câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc
của bạn bè, người thân.


nghiệp.


*Em kể chuyện về lòng tham của vua
Mi-đát đã khiến ơng ta rước họa vào thân. Đó
<i>là câu chuyện Vua Mi-đát thích vàng...</i>
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
nội dung truyện, nhận xét, bổ sung


-Nhiều HS tham gia kể.


-Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.


- HS cả lớp


<b> </b>


<b>Tập đọc: </b>

<b>Đôi giày ba ta màu xanh.</b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


-Đọc đúng các tiếng, từ khó: Giày, xanh, khuy dập, ngẩn ngơ, mấp máy, ngọ nguậy. Câu:
Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao.


-Đọc trơi chay tồn bài, ngắt nghỉ đúng sau mỗi dấu câu....


-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội
dung hồi tưởng).


-Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động
và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


-Biết trân trọng những ước mơ bình dị.
<b>II.Đồ dùng dạy - học: </b>


GV:-Tranh minh họa.


-Bảng phụ viết sẵn các câu đoạn thơ cần luyện đọc.
HS: SGK, vở, bút,...


<b>III. Hoạt động dạy – học: </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ:



-Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu
hỏi của bài : Nếu chúng mình có phép lạ và
nêu nội dung bài


-GV Nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:


a. Giới thiệu bài:-Ghi đề
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:


- Gọi 1 HS đọc toàn bài. GV phân đoạn (2
đoạn)


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài (3 lượt) kết
hợp tìm từ khó luyện đọc và chú giải từ khó
hiểu


-Luyện đọc nhóm đơi. 1 HS thể hiện lại bài
-GV đọc mẫu.(nêu giọng đọc của bài)
* Tìm hiểu bài


-2 HS lên bảng đọc bài và nêu nội dung
bài.


-1 HS đọc- Lớp đọc thầm


-2 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : nêu
được các từ khó như: khuy dập, phụ tránh,
tuyên truyền...



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+Nhân vật tôi trong đoạn văn là ai ?
+Ngày bé chị từng mơ ước điều gì ?


+Những câu văn nào tả vẽ đẹp của đôi giày
ba ta ?


+Ước mơ của chị phụ trách đội có thành hiện
thực khơng ? Vì sao em biết ?


+Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
-Cho HS đọc đoạn 2


+Khi làm cơng tác đội chị phụ trách được
giao nhiệm vụ gì ?


+Vì sao chị ước mơ của một cậu bé lang
thang ?


+Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong
ngày đầu tới lớp ?


+Tại sao chị lại chọn cách làm đó ?


+Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và
niềm vui của Lái khi nhận đôi giày ?


+Đoạn 2 nói lên điều gì ?


-Nội dung của bài văn này là gì ?


c.Luyện đọc diễn cảm


-Cho HS đọc nối tiếp - lớp tìm giọng đọc
-Đưa đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn
cách đọc: Hôm nhận giày....tưng tưng.
-Cho HS luyện đọc, nhận xét, cho điểm
-Cho HS thi đọc diễn cảm


- Nhận xét cho điểm, tuyên dương
3.Củng cố-Dặn dò:


-Qua bài văn em thấy chị phụ trách là người
như thế nào ?.


-Nhận xét tuyên dương tiết học.


-Về nhà xem lại bài và xem trước bài mớ:
Thưa chuyện với mẹ và trả lời các câu hỏi
SGK.


+1 HS đọc.


+…là chị phụ trách Đội TNTP.


+Chị mơ ước có được đơi giày ba ta màu
xanh nước biển như của anh họ chị.


+Cổ giày ôm sát chân, thân giày ...hai
hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng
nhỏ vắt qua.



+Ước mơ của chị phụ trách đội không
thành hiện thực, vì chị chỉ được tưởng
tượng ...


+Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh.
+HS thực hiện đọc.


+Chị được giao nhiệm vụ phải vận động
Lái, một cậu bé lang thang đi học.


+Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường
phố.


+Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày
ba ta màu xanh trong buổi đầu tiên cậu
đến lớp.


+Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc
cho Lái.


+Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt
hết...., đeo vào cổ nhảy tưng tưng.


+Niềm vui và sự xúc động của Lái khi
được tặng giày.


+Niềm vui và sự xúc động của Lái khi
được chị phụ trách tặng đôi giày ...đến
lớp.



-HS thực hiện theo yêu cầu
-Nêu miệng


- HS thi đọc
-HS nêu


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Mĩ thuật: </b>

<b>Tập nặn tạo dáng :Nặn con vật quen thuộc. </b>


<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


- HS hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của con vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Học sinh yêu mến các con vật.
<b>II. Đồ dùng dạy – học: </b>


GV: - Tranh, ảnh một số con vật quen thuộc- Sản phẩm nặn con vật của học sinh
- Đất nặn hoặc giấy màu, hồ dán.


HS: - Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy, màu sáp.
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- GV chấm một số bài của tiết trước
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận
xét, tuyên dương HS.



<b>2. Bài mới: </b>


a. Giới thiệu bài:- Ghi đề
b. Bài giảng:


Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
-GV dùng tranh, ảnh các con vật


<i><b>+ Đây là con vật gì? + Hình dáng các bộ </b></i>
phận của con vật ?


+ Nhận xét đặc điểm, màu sắc của con vật
như thế nào?


+ Hình dáng của con vật khi hoạt động thay đổi
như thế nào?


- GV: Xung quanh chúng ta có rất nhiều con
vật khác, mỗi con vật đều có một đặc điểm
riêng, con to, nhỏ khác nhau và màu sắc
khác...


Hoạt động 2: Cách nặn con vật:


- Giáo viên dùng đất nặn mẫu và yêu cầu học
sinh chú ý quan sát cách nặn.


- Nặn con vật với các bộ phận lớn gồm:
Thân, đầu, chân ... từ một thỏi đất sau đó


thêm các chi tiết cho sinh động.


- GV cho các em xem các sản phẩm để học
sinh học tập cách nặn, cách tạo dáng.


Hoạt động 3: Thực hành:


- Chuẩn bị đất nặn, giấy lót để làm bài tập
- Chọn con vật quen thuộc và yêu thích để
nặn, vẽ


<b> - Chú ý giữ vệ sinh cho lớp học </b>
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét chung giờ học.


- Khen ngợi, động viên những học sinh có
hình nặn cân đối, gần giống con vật mẫu.
Dặn dò HS: - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học
<b>sau: Vẽ trang trí. Vẽ đơn giản hoa, lá. </b>


- HS nộp vở


-Ngồi hình ảnh những con vật đã xem,
HS kể thêm những con vật mà em biết,
miêu tả hình dáng




-HS quan sát



+ Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại.
+ Nặn các bộ phận khác (bộ phận chính
con vật: Thân, đầu)


+ Nặn các bộ phận khác (Chân, tai, đi +
Ghép dính các bộ phận


+Tạo dáng và sửa chữa cho con vật
- HS thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Âm nhạc: </b>

<b>Học hát: Bài Trên ngựa ta phi nhanh</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


-HS biết hát theo dai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.


<b> -HS khá, giỏi: biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Phong Nhã. Biết gõ đệm theo nhịp, theo phách.</b>
- Qua bài hát, giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, đất nước


<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>


- GV: Nhạc cụ (thanh phách), chép sẵn nội dung bài hát lên bảng.
- HS: Vở, SGK.


III. Ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 em hát bài “Em u hịa bình” và


“Bạn ơi lắng nghe”


- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: GV ghi đề


b. Nội dung: GV treo sẵn nội dung bài hát.
- GV hát mẫu bài hát 1 lần giới thiệu về tác
giả, tác phẩm.


- GV dạy HS hát từng câu theo lối móc xích.
- Trước khi hát cho HS luyện cao độ âm o, a.
- Cho HS hát kết hợp tồn bài với nhiều hình
thức cả lớp - dãy - tổ.


- Qua học bài hát này em cho biết bài hát nói
lên điều gì ?


- Cho cả lớp hát lại 1 lần bài hát để thấy
được điều đó.


3. Củng cố dặn dị:


- Cho cả lớp hát lại bài hát 1 lần.


- Dặn dò: Về nhà các em ôn lại bài hát, GV
nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Ôn bài hát
Trên ngựa ta phi nhanh, TĐN số 2.



- 2 em lên bảng hát.


- HS lắng nghe.
- Học sinh nghe


- HS luyện cao độ rồi học hát.


Hát cả bài theo hình thức cả lớp dãy
-tổ.


- Bài hát gợi lên hình ảnh những cậu bé
phi ngựa băng qua các miền quê của đất
nước, hiên ngang vượt lên phía trước


-Cả lớp cùng hát


<b>Hoạt động ngồi giờ: </b>

<b>Thực hành vệ sinh trường lớp.</b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Biết tạo vẻ đẹp cho khuôn viên trường, lớp ln sạch đẹp hơn.
- Có ý thức và thói quen giữ vệ sinh trường, lớp.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>
<b> GV: Một số công việc </b>


HS: dụng cụ làm vệ sinh: chổi, sọt rác, vải lau,...
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



1.Ổn định: Tập hợp lớp – kiểm tra dụng cụ
của HS


2.Nội dung công việc:


-GV phân công lớp làm vệ sinh theo tổ:
+Tổ 1: Làm ở trong sân trường,


+Tổ 2: Làm ở hai đầu cầu thang, nhà xe
+Tổ3: Làm vệ sinh ở lớp học, lau bàn ghế và
cửa kính lớp.


-GV theo dõi các tổ làm, giúp đỡ thêm
-HS làm xong tập hợp lớp, nhận xét, tuyên
dương.


3.Củng cố - Dặn dò:


- GV nhận xét chung. Về nhà thực hiện tốt
hơn, đến luôn luôn giữ sạch, đẹp trường, lớp


- HS đưa các dụng cụ đã chuẩn bị
- HS lắng nghe, cùng thực hiện


- HS cả lớp tập hợp
-HS thực hiện


BÀI 8 <b>CẮT, KHÂU TÚI RÚT DÂY </b>(3 tiết )
I/ Mục tiêu:



-HS biết cách cắt, khâu túi rút dây.
-Cắt, khâu được túi rút dây.


-HS u thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần
kích thước quy định trong SGK.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1.Ổn định: Hát.</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.</i>
<i>3.Dạy bài mới:</i>


<i> a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu túi rút dây và nêu</i>
mục tiêu bài học.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


<i><b> * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát</b></i>



<i><b>và nhận xét mẫu.</b></i>


-GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn HS
quan sát túi mẫu và hình SGK và hỏi:


+ Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và cách
khâu từng phần của túi rút dây?


-GV nhận xét và kết luận:Túi hình chữ nhật. Có
hai phần thân túi và phần luồn dây.Phần thân túi
được khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu
thường hoặc khâu đột. Phần luồn dây có đường
nẹp để lồng dây, được khâu theo cách khâu
viềnđường gấp mép vải.Kích thước túi có thể
thay đổi tuỳ theo ý thích.


-Nêu tác dụng của túi rút dây.


<i><b> * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ</b></i>


<i><b>thuật.</b></i>


-GV hướng dẫn HS quan sát H.2 đến H 9 để
nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút
dây.


-Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp
mép, cách khâu ghép hai mép vải.


-Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu,


cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, gấp
mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4
SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây
H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a, 6b
SGK.


* GV lưu ý khi hướng dấn số điểm sau :


+Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau
đó đánh dấu các điểm theo kích thước và kẻ nối
các điểm, các đường kẻ trên vải thẳng và vng
góc với nhau.


+Cắt vải theo đúng đường vạch dấu


+Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp
lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở phần túi
sau.


+Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vịng 2-3
lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa đường
gấp mépcủa phần luồn dây với phần thân túi để
đường khâu chắc, không bị tuột chỉ.


+Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi
khâu đột thưa để chắc, phẳng.


<i><b> * Hoạt động 3: HS thực hành khâu túi rút</b></i>


<i><b>dây</b></i>



-Chuẩn bị đồ dùng học tập


-HS quan sát và trả lời.


-HS nêu.


-HS quan sát và trả lời.


-HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-GV nêu yêu cầu thực hành .


-GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải và
cắt, gấp, khâu hai bên đường nẹp phần luồn dây.
<i> 3.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của
HS.


-Chuẩn bị bài tiết sau.


-HS theo dõi.


-HS thực hiện thao tác.


-Cả lớp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×