Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIAO AN TONG HOP LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.26 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 1</b>



<i><b>Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010</b></i>

<b>Tiết 1 : Chào cờ</b>



<b>Tiết 2: Tập đọc</b>

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH



<b>I.Mục tiêu :</b>


- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.


- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy cô, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn: sau 80 năm. . . công học tập của các em. Trả lời được các câu hỏi 1 ,2 ,3 .
- Hs khá giỏi thể hiện được tình cảm thân ái , trìu mến, tin tưởng.


<b>II. Đồ dùng dạy - học : </b>
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


<b> 1.Ổn định : </b>


<b> 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở HS.</b>
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1: Luyện đọc</b>


- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
- GV chia đoạn trong SGK.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết
bài (3 lượt).



- Gọi 1 -2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài


<b>HĐ2 : Tìm hiểu bài.</b>


- u cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
hỏi.


+ Đoạn 1: “ Từ đầu đến … nghĩ sao”.
H: Nêu ý 1?


<i><b>Ý 1 : Niềm vinh dự và phấn khởi của học sinh trong</b></i>
<i><b>ngày khai trường đầu tiên</b></i>


+ Đoạn 2: “ Phần còn lại”.
- Lắng nghe và chốt ý.


<i><b>Ý 2: Ý thức, trách nhiệm của học sinh trong việc </b></i>
<i><b>học.</b></i>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung
chính của bức thư


- GV chốt ý- ghi baûng:


<i><b>Đại ý : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe </b></i>
<i><b>thầy, yêu bạn , kế tục sự nghiệp của cha ông, xây </b></i>
<i><b>dựng thành công nước Việt Nam mới.</b></i>



<b> HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm .</b>


- GV cho HS nêu cách đọc diễn cảm.


-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo
SGK.


- HS theo doõi.


- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc
thầm theo.


- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
-1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.


-Thực hiện đọc thầm theo nhóm 2 và trả
lời câu hỏi.


- Nhận xét, bổ sung.


-Tự do phát biểu ý kiến, mời bạn nhận xét,
bổ sung.


- Laéng nghe và nhắc lại.


- Đọc thầm và trả lời, nhận xét, bổ sung ý
kiến.


- HS trình bày ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ
sung.



- Lắng nghe và nhắc lại.


- 2-3 em phát biểu ý kiến, nhận xét, bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp.


- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn -
Đọc mẫu đoạn văn trên.


- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp.


<b>HĐ4: Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng:</b>


- GV cho HS nhẩm học thuộc từ : “ Sau 80 năm…các
em”


- GV cho HS xung phong thi đọc thuộc lòng, nhận
xét, ghi điểm.


- Đại diện vài nhóm trình bày, HS khác
nhận xét, bổ sung.


- Vài em nhắc lại.
- HS neâu.


- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe,
nhận xét .



4.Củng cố, dặn dò


<b>Ti ết 3: Tốn</b>

ÔN TẬP :KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết đọc ,viết phân số; biết biểu diễn 1 phép chia số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 và viết
1 số tự nhiên dưới dạng phân số.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


1. Ổn định : Nề nếp lớp.


2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 : Ôn khái niệm ban đầu về phân số. </b>


- GV gắn lần lượt từng miếng lên bảng, hướng dẫn học
sinh tô màu đậm các phần theo yêu cầu , nhận xét các
phần tô, đọc, viết các phần tơ màu thành phân số.
+ Miếng bìa thứ nhất:


+ Viết: <sub>3</sub>2 ; + Đọc : Hai phần ba
-Gọi vài HS đọc lại.



- Làm tương tự với các miếng bìa cịn lại


<b>Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, </b>
<b>cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.</b>


-Hướng dẫn học sinh lần lượt viết 1: 3 =


3
1


neâu 1 chia cho
3 có thương là một phần ba.


- Tương tự như trên đối với các chú ý 2, 3,4 trong SGK.


<b>Hoạt động 3 : Thực hành làm bài tập. </b>


- 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
ở dưới theo yêu cầu của giáo viên.
Sau đó nhận xét, cách đọc, cách viết.


- Vài HS đọc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Kể chuyện:

<b>LÝ TỰ TRỌNG </b>



<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện và hiểu được
ý nghĩa câu chuyện.



- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng
đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.


- Hs khá giỏi kể được câu chuyện 1 cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


1. Ổn định<b> : </b>


2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 : Giáo viên kể chuyện.2 lần</b>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : “ Lý
Tự Trọng”. Trong SGK và đọc thầm yêu cầu 1.
- GV kể chuyện 2 lần.


- Lần 1 kể bằng lời.


- Lần 2: kể theo tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó
trong truyện như


<i><b> + sáng dạ: thông minh, tiếp thu kiến thức nhanh, nhớ </b></i>


lâu, mau hiểu.



<i><b> + luật sư: người làm nghề nghiên cứu pháp luật để </b></i>


bênh vực cho người phải ra trước tòa án.


<i><b> + thanh niên : người đến tuổi trưởng thành </b></i>


<i><b> +Quốc tế ca : bài hát chung của đảng cộng sản các </b></i>


nước


<i><b> + chưa đến tuổi thành niên: chưa đến tuổi trưởng </b></i>


<i>thành, chưa phải chịu tư cách trước pháp luật. </i>
- Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn, từng tranh.
1: Lý Tự Trọng là người ham học, sinh ra trong một
gia đình yêu nước. Ngay từ khi còn nhỏ anh đã quyết
tâm phấn đấu học tập để cống hiến cho đất nước. Anh
được cử ra nước ngoài học tập.


2: Về nước, anh được cử làm nhiệm vụ nhận và trao
đổi với các tổ chức Đảng bạn bè qua đường tàu biển.
Đó là nhiệm vụ rất quan trọng nhưng cũng rất nguy
hiểm.


3: Lý Tự Trọng rất gan dạ, bình tĩnh, nhanh trí trong
cơng việc..


4: Trong một buổi mít tinh, anh đã bắn chết một tên
mật thám để cứu đồng chí của mình và đã bị bắt.



- Theo dõi quan saùt.


- Đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện
trong SGK.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5: Trước tịa án, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng
cách mạng của mình.


6: Trước cái chết anh vẫn ca vang bài ca quốc tế ca.


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện- Rút ý </b>
<b>nghĩa.</b>


- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
* Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại
nguyên văn lời của cô.


+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.


a)


<i> Kể chuyện theo nhóm:</i>


Đoạn 1 : Anh Lý Tự Trọng là người như thế nào?
Đoạn 2 : Về nước , anh được cử làm nhiệm vụ gì?
Đoạn 3 : Anh có những phẩm chất gì?



Đoạn 4 : Anh đã dũng cảm cứu đồng chí của mình như
thế nào?


Đoạn 5 : Trước tịa, anh đã làm gì?


Đoạn 6 : Trước khi bị tử hình anh đã làm gì?
- Yêu cầu HS kể cả câu chuyện.


<i>b) Thi kể chuyện trước lớp:</i>


- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh.
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:
H. Tại sao người cai ngục lại gọi anh là Ông Nhỏ?
H . Câu nói trước tồ án của anh Lý Tự Trọng cho em
thấy điều gì về con người anh?


H. Việc tòa án cho xử bắn anh chứng tỏ điều gì?


H. Mục đích chính sự hi sinh của anh Trọng theo em là
gì?


- Cho HS trình bày trước lớp, tổng hợp các ý kiến -
chốt ý nghĩa truyện.


<b>Ý nghóa: </b>


<i>Ca ngợi tấm gương người anh hùng Lý Tự Trọng, người </i>
<i>sống có lý tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên </i>
<i>ngang, bất khuất trước kẻ thù.</i>



- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương
trước lớp.


- HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập
SGK.


- HS keå chuyện theo nhóm bàn.


1–2 em kể mỗi đoạn theo 1 tranh, cả lớp
lắng nghe, nhận xét, kể bổ sung.


]


- 1HS kể cả câu chuyện


-Thực hiện nhóm 4 em kể nối tiếp nhau
theo 4 tranh. Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS xung phong thi kể toàn bộ câu
chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét.
- Thảo luận nhóm bàn.


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Mời
bạn nhận xét, bổ sung.


1–2 em nhắc lại ý nghóa.


- Cả lớp nhận xét và bình chọn.
- Lắng nghe, ghi nhận.



4. Củng cốDặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TIẾNG VIỆT CỦNG CỐ: luyện đọc – rèn viết



<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Củng cố luyện đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.
- HS luyện đọc theo cặp, trao đổi và đọc cho nhau nghe.


- Thể hiện cảm hứng yêu thích văn học.


<b>II/ Đồ dùng dạy học: Sách tiếng việt 5 tập I</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>


1. Ổn định lớp


2. Hướng dẫn luyện đọc


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV đọc mẫu bài “Thư gửi các học sinh”
- Luyện đọc theo cặp


- Gọi 2 em đọc toàn bài


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn toàn bài


- Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi với bạn tìm
hiểu nội dung bài.



- HS đọc diễn cảm


- GV nhận xét đánh giá ghi điểm
- <b>LUỴÊN VIẾT</b>


- GV đọc mẫu bài viết


- Hướng dẫn hs viết các âm vần dễ lẫn
- Yêu cầu HS nhắc lại độ cao của từng con


chữ


- GV lưu ý hs viết bài
- GV đọc bài từng câu


- Gv thu vở chấm và nhận xét


- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn


- Từng cặp HS quay mặt vào nhau luyện đọc
- 3 HS đọc toàn bài


- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc thầm
- HS trao đổi và nêu trước lớp
- Lớp nhận xét ghi điểm


- HS viết bài vào vở


- hs đổi chéo vở kiểm tra và sửa lỗi



<b>3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học</b>


TỐN CỦNG CỐ



<b> I. MỤC ĐÍCH U CẦU : Giúp học sinh nắm vững khái niệm tính chất cơ bản của phân số ,làm </b>
thành thạo bài tập ,luyện tính cẩn thận chính xác .


<b> II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


1 .Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1 : HS lên bảng làm bài


Bài tập 1:Học sinh đọc yêu cầu bài :
Viết thương dưới dạng phân số


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV sửa bài cho học sinh


Bài tập 2:học ï sinh đọc yêu cầu bài :
viết số tự nhiên dưới dạng phân số


GV sửa bài cho học sinh


Bài tập 3 : học sinh đọc yêu cầu bài :
quy đồng mẫu số các phân số


GV sửa bài cho học sinh



Bài tập 4: học sinh đọc yêu cầu bài :
nối các phân số bằng phân số


5
2


GV theo doõi
Thu bài chấm


3: 7 = <sub>7</sub>3 ; 4 : 9 = <sub>9</sub>4 ; 10 : 31 = 10<sub>31</sub> ;
100 : 33 =


33
100


- Cả lớp làm bài


19 = 19<sub>1</sub> ; 25 = 25<sub>1</sub> ; 120 = 120<sub>1</sub>
300 =


1
300


- HS laøm baøi

5
4
vaø
9


7

5
4
=
45
36

9
7
=
45
35

6
5
vaø
18
17


vì 18 : 6 = 3 chọn MSC : 18
<sub>6</sub>5 = <sub>18</sub>15


HS laøm baøi

8
4
;
10
4



30
12

41
16

6
15

5
2

25
10


<b>III. CUÛNG CỐ DẶN DÒ : </b>


Hệ thống nội dung bài
Về nhà làm bài tập


<b>Thể dục</b>



<b></b>



<i>---Ngày soạn : 16 tháng 8 năm 2010 ---Ngày dạy : Thứ 3 ngày 17 tháng 8 năm 2010</i>


CHÍNH TẢ (Nghe - viết).

VIỆT NAM THÂN YÊU



<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>



- Nghe- viết đúng bài chính tả, khơng mắc q 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục
bát.


- Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


<b>1. Ổn định : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 :Hướng dẫn nghe - viết.</b>


<i>a) Tìm hiểu nội dung bài viết:</i>


- Gọi 1 HS đọc bài viết chính tả 1 lượt


H: Đoạn thơ đã nêu lên những cảnh đẹp gì ở q hương? Trong
những cảnh đẹp đó, em thích nhất cảnh nào, tại sao?( Biển lúa,
trời, cánh cò, mây mờ che đỉnh Trường Sơn.)


<i>H: Câu nào nói lên những phầm chất của con người VN ? ( Bao </i>


<i>nhiêu đời… Súng gươm vứt bỏ … như xưa)</i>


H: Đoạn thơ được viết bằng thể thơ nào? Nêu cách trình bày đối


với thể thơ này? (Thơ lục bát, viết câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi 1 ơ.)
H: Trong đoạn thơ có danh từ nào đuợc viết hoa? ( Việt Nam,
Trường Sơn.)


H: Tìm những tiếng viết bằng ng, ngh. (người, nghèo.)
<i>b) Hướng dẫn viết từ khó:</i>


- Yêu cầu HS chú ý những tiếng, từ khó trong đoạn viết hay sai:
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.


<i>- dập dờn, nghèo, người, mênh mơng.</i>
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.


H: Nêu qui tắc viết các tiếng có phụ âm đầu là ng, ngh?
-ng đứng trước: a, ă, â, ô, ơ, u, ư.


-ngh đứng trước: i, e. ê.


- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
<i>c) Viết chính tả:</i>


- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.


<i>d) Chấm chữa bài:</i>


- Treo bảng phụ - HD sửa bài.


- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.



- Nhận xét chung.


<b> Họat động 2 : Luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, sau đó làm bài tập vào vở. Mỗi
dãy làm một phần.


- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.


- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng /
sai.


<i>Baøi 2: </i>


1 em đọc, lớp theo dõi, đọc
thầm theo và trả lời câu
hỏi.


-Học sinh trả lời câu hỏi.
-Lớp bổ sung.


- 2 HS viết bảng, dưới lớp
viết nháp, HS khác nhận
xét, sửa nếu sai.


-2-3 học sinh nêu.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.


- Theo dõi.


-Viết bài vào vở.
- Lắng nghe soát lỗi.
- HS đổi vở đối chiếu trên
bảng phụ soát bài, báo lỗi,
sửa lỗi nếu sai.


- Laéng nghe.


- 2 HS nêu yêu cầu, thực
hiện làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống :


<b>-Đáp án: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, </b>


<b>kiên, kỉ.</b>


<i>Bài 3 : </i>


- Gọi HS nêu u cầu bài tập .
Âm đầu Đứng trước


i, e. ê Đứng trước các ngun âm cịn lại
Âm “cờ”


Âm “gờ”
Âm “ngờ”



Viết: k
Viết: gh
Vieát :ngh


Vieát: c
Vieát: g
Vieát: ng


- Chú ý: k, gh, ngh đi với các nguyên âm đôi: iê , ia.
- c, g, ng đi với các nguyên âm đôi: “ uô” ; “ua” ; “ưa”


- Lần lượt đọc kết quả bài
làm, nhận xét, sửa bài, nếu
sai.


- 1 HS đọc yêu cầu, lớp
theo dõi.


- HS làm bài theo 2 dãy lớp.
Cả lớp làm vào vào vở


<i> 4.Củng cố: - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.</i>
- GV sửa lỗi chung.


=================================


TOÁN

ƠN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ ( tiết 2 )



<b>I. Mục tiêu : </b>



- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân
số( truờng hợp đơn giản)


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


1. Ổn định :
2. Bài cũ<b> : </b>


3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1 : Ôn tính chất cơ bản của phân số.</b>


- Cho HS thực hiện ví dụ sau đó rút ra tính chất cơ bản của phân
số.


<b>VD: Nêu cách tìm phân số </b><sub>18</sub>15 từ phân số<sub>6</sub>5 ?


- Cách tìm: Ta lấy cả tử và mẫu số của phân số <sub>6</sub>5 nhân với 3.
H: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một
số tự nhiên khác 0 thì ta được gì?


<i><b> - Khi ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một </b></i>


<i>số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.</i>
<i>( 1 )</i>


- Tương tự cho HS nêu cách tìm phân số



6
5


từ phân số


18
15


?
- Cách tìm:Ta lấy cả tử và mẫu số củaphân số <sub>18</sub>15 chia cho 3.
H: Khi ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một


- HS thực hiện ví dụ sau đó
rút ra tính chất cơ bản của
phân số.


- Cả lớp cùng thực hiện.
-1 vài học sinh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

số tự nhiên khác 0 thì ta được gì?


<i><b> - Khi ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một </b></i>


<i>số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.</i>
<i>( 2 )</i>


- GV chốt: từ ( 1) và( 2) đó chính là tính chất cơ bản của phân
số.



<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh thực hành theo hướng dẫn </b>
<b>SGK.</b>


- Cho học sinh theo dõi cách vận dụng trang 5,sau đó cho học
sinh nêu cách qui đồng và rút gọn phân số.


<b>Hoạt động 3 : Luyện tập</b>


<i>Bài 1 : Rút gọn phân số.</i>


- Gọi 1-2 em nêu u cầu đề, HS làm bài vào vở .
-Nhận xét, sửa bài


<i>Đáp án :</i>
25
15


<b>= </b>15<sub>25</sub>:<sub>:</sub>5<sub>5</sub><b>= </b><sub>5</sub>3 <b> ; </b><sub>27</sub>18 = 18<sub>27</sub>:<sub>:</sub>9<sub>9</sub>= <sub>3</sub>2 ; <sub>64</sub>36 = <sub>64</sub>36<sub>:</sub>:<sub>4</sub>4= <sub>16</sub>9


<i>Bài 2 : Qui đồng mẫu số các phân Số (tương tự cách hướng dẫn </i>


bài 1)
<i>Đáp án:</i>
a,
3
2

8
5



Choïn 3 x 8 = 24 là mẫu số chung ta có


3
2


= <sub>3</sub>2<i><sub>x</sub>x</i><sub>8</sub>8 = 16<sub>24</sub> ; <sub>8</sub>5 = <sub>8</sub>5<i><sub>x</sub>x</i><sub>3</sub>3 = 15<sub>24</sub>
b,
4
1
vaø
12
7


Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là mẫu số
chung ta có <sub>4</sub>1 = <sub>4</sub>1<i>x<sub>x</sub></i>3<sub>3</sub> = <sub>12</sub>3 . Giữ nguyên <sub>12</sub>7


c,
6
5
vaø
8
3


. Ta nhận thấy 24: 6 = 4; 24 : 8 =3. Chọn 24 là mẫu
số chung ta có:


6
5
=
4


6
4
5
<i>x</i>
<i>x</i>
=
24
20
;
8
3
=
3
8
3
3
<i>x</i>
<i>x</i>
=
24
9


H: Hãy nêu cách qui đồng mẫu số các phân số?


- Nêu yêu cầu.


- HS lần lượt lên bảng làm,
lớp làm bài vào vở.


Sau đó nhận xét.



- Đổi vở chấm đ-s theo đáp
án.


- HS làm bài vào vở.


- HS nêu cách quy đồng.
4.Củng cố Dặn dò :


=======================================
LUN TỪ VÀ CÂU


<b>TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>


<b>I. Mục đích yêu caàu:</b>


<b>- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là </b>


từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa khơng hồn tồn ( nội dung; ghi nhớ)


- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2, ( 2 trong số 3 từ) đặt được câu với 1 cặp từ
đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> II. Chuẩn bị: </b>


<b>III. Các hoạt động dạy – học: </b>


1.Ổn định:


2. Bài cũ:<b> Kiểm tra sách vở của HS.</b>


3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét VD - Rút ghi nhớ</b>


<b>Bài 1: Tổ chức cho HS đọc yêu cầu bài 1, tìm từ in đậm. </b>


<b>-Đoạn a: xây dựng, kiến thiết</b>


<b>-Đoạn b: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm.</b>


- Hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm xem nghĩa
của chúng có gì giống nhau hay khác nhau.


<b> +Xây dựng : tức là làm nên một cái gì đó như nhà cửa, cầu </b>
đường; lập ra làm phát triển một cái gì đó như một tổ chức
cơng trình, kiến trúc.


<b> + Kiến thiết: xây dựng theo qui mô lớn.</b>


- Hai từ trên giống nhau về ý nghĩa, cùng có nghĩa là xây dựng.
-Đoạn b:


<b> + Vàng xuộm: màu vàng đậm( chỉ màu lúa chín đẹp)</b>
<b> + Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên( khơng gay gắt, </b>
khơng nóng bức)


<b> + Vàng lịm: màu vàng mọng, màu quả chín.</b>


- Các từ vàng trên cùng giống nhau đều chỉ màu vàng.


<i>Kết luận: Những từ khác nhau nhưng nghĩa giống nhau được </i>


<i>gọi là từ đồng nghĩa.</i>


<b>Bài2: Thay các từ in đậm ở bài tập 1 cho nhau rồi nhận xét: </b>


<b>a/ Những từ xây dựng, kiến thiết thay thế được cho nhau vì </b>
nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.


<b>b/ Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm khơng thể thay thế </b>
cho nhau vì nghĩa của chúng khơng hồn tồn giống nhau, mỗi
từ chỉ các màu vàng khác nhau ứng với mỗi sự vật khác nhau.


<i><b>Chốt ý: Các từ in đậm ở ví dụ a có thể thay thế được cho nhau </b></i>


<i>gọi là từ đồng nghĩa hồn tồn, cịn các từ in đậm ở ví dụ b gọi </i>
<i>là từ đồng nghĩa khơng hồn toàn.</i>


H: Vậy thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa được chia làm
mấy loại, khi dùng từ đồng nghĩa ta cần chú ý dùng như thế
nào?


- Cho HS rút ra ghi nhớ SGK trang 8.
<b> * Ghi nhớ: SGK trang 8.</b>


<b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>


<i>Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.</i>


- Yêu cầu HS làm vào vở.


- Gọi HS lên bảng sửa bài.


- 1HS đọc yêu cầu bài1, cả lớp
theo dõi trong SGK, lần lượt nêu
các từ.


-Nhắc lại nghĩa đã học tập đọc.


- HS dùng tranh để minh họa các
màu, sau đó nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Chấm và sửa bài theo đáp án sau :
Nhóm 1: Nước nhà, non sơng


Nhóm 2: hồn cầu, năm châu


<i>Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu, thảo luận theo cặp. </i>


- Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
- Chấm bài, nhận xét, tuyên dương .


<i><b>Đáp án: Những từ đồng nghĩa với đẹp : xinh, xinh đẹp, mĩ lệ, </b></i>


đẹp đẽ, xinh tươi, đẹp tươi, xinh xắn, tốt đẹp.


<i>-Những từ đồng nghĩa với to lớn :to, to đùng, to kềnh, to tướng, </i>
khổng lồ, vĩ đại.


<i>-Những từ đồng nghĩa với học tập : học, học hỏi, học hành.</i>
Bài 3: Đặt câu với từ đồng nghĩa vừa tìm được.



-GV hướng dẫn HS có thể chọn 1 cặp từ đồng nghĩa, 1 từ đặt
với 1 câu hoặc có thể đặt một câu chứa cả 2 từ đồng nghĩa.
<i><b>-Ví dụ: Lan rất chăm chỉ học hành. Bạn ấy luôn biết học hỏi </b></i>


<i>bạn bè những điều hay lẽ phải.</i>


<i> Cô công chúa xinh đẹp sống trong một cung điện mĩ lệ.</i>
- GV nhận xét, chấm bài, sửa bài


- 1HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp
theo dõi trong SGK ,


- HS lên bảng sửa bài, lớp nhận
xét, sửa sai.


- HS làm việc theo caëp.


- HS lên bảng làm, lớp nhận xét,
bổ sung, đưa ra các kết luận
đúng.


- Vài HS lần lượt đọc, cả lớp đọc
thầm theo.


-1 HS đọc đề và nêu yêu cầu, 2
HS làm trên bảng, lớp làm vào
vở.


- Theo dõi, sửa bài nếu sai.


4.Củng cố Dặn dị:


=========================================

KĨ THUẬT

ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 2)



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết cách đính khuy 2 lỗ.


- Đính được ít nhất một khuy 2 lỗ. Khuuy đính tương đối chắc chắn.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV:Vải, kim, chỉ, khuy, kéo…
- HS: vải, chỉ, kim, keùo, khuy.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


1. Ổn định:
2. Bài cũ:


3. Bài mới:Giới thiệu bài – Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 3: Học sinh thực hành</b>


- Cho HS nhắc lại cách vạch dấu và cách đính khuy hai lỗ vào
vải.


- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy


hai lỗ.


- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1,


- Cho học sinh thực hành đính khuy trong thời gian 20 phút.
- Theo dõi quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.


<b>Hoạt động 5: Đánh giá sản phẩm</b>


- GV hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm.


- 3 học sinh lần lượt HS
nhắc lại


- Laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV đánh giá kết quả sản phẩm của một số HS. - HS tự đánh giá sản phẩm
của mình .


4. Củng cố Dặn dò :


<i>Buổi chiều thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010</i>


TẬP LÀM VĂN



CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH



<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài , thân bài, kết bài( nội dung ghi nhớ)


- Chỉ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng Trưa( mục III)


- giáo dục học sinh BVMT


<b>II. Chuẩn bị </b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


1. Ổn định<b> : </b>


2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 : Nhận xét - Rút ghi nhớ .</b>


<i> Bài 1 : Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.</i>


- Gọi 1 HS khá giỏi đọc và phân đoạn, xác định nội dung
từng đoạn bài: Hồng hơn trên sơng Hương và phần chú
giải.


H. Bài văn tả cảnh sông Hương vào lúc nào?


<b>+ Lúc hồng hơn ( chỉ thời gian cuối buổi chiều, khi mặt </b>
trời mới lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần)


-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn hồn thành nội dung
BT1 vào tờ phiếu lớn.



- Yêu cầu HS trình bày.


- Theo dõi xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng.
- Sửa bài cho cả lớp.


<i>Đáp án:</i>


a) Bài chia 4 đoạn:


Đoạn 1: Giới thiệu bao quát Huế lúc hoàng hôn rất yên
tĩnh.


Đoạn 2: Đặc điểm đổi thay màu sắc của sơng Hương từ lúc
bắt đầu hồng hơn cho đến khi tối hẳn.


Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên
sông từ lúc nấu cơm chiều đến khi thành phố lên đèn.
Đoạn 4: Tác giả nói về nhịp sống mới của Huế sau lúc
hồng hôn.


- * Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp sông hương biết BVMT
để thiên nhiên tươi đẹp


-1 em đọc BT1, lớp theo dõi.


- HS thực hiện nhóm 6 .


- Đại diện các nhóm lên dán BT của
nhóm mình lên bảng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hướng dẫn học sinh đưa 4 đoạn văn vào cấu tạo 3 phần </b>
<b>của bài văn miêu tả.</b>


H. Mở bài là đoạn nào?


<b>Mở bài: </b>


Đoạn 1: Giới thiệu bao qt Huế lúc hồng hơn rất n
tĩnh.


H. Thân bài là đoạn nào?


<b>Thân bài:</b>


Đoạn 2: Đặc điểm đổi thay màu sắc của sông Hương từ lúc
bắt đầu hồng hơn cho đến khi tối hẳn.


Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên
sông từ lúc nấu cơm chiều đến khi thành phố lên đèn.
H. Kết bài là đoạn nào?


<b> Kết bài:</b>


Đoạn 4: Tác giả nói về nhịp sống mới của Huế sau lúc
hồng hơn.


Bài 2:


H. Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài
Quang cảnh ngày mùa mà em đã học?



- Bài ngày mùa : tác giả tả từng phần của làng mạc lúc
ngày mùa. Tả các sự vật và màu vàng của chúng, tả thời
tiết, tả con người.( Tả từng phần của cảnh)


- Bài Hồng hơn trên sơng Hương, tác giả tả sự thay đổi
màu sắc sông Hương theo thời gian.


H: Vậy có mấy cách làm văn tả cảnh?
-Hai cách: - Tả theo thứ tự thời gian.
- Tả từng phần của cảnh.
<b>c. Cấu tạo của bài văn tả cảnh</b>
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/12
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.


<b>Hoạt động 2:.Luyện tâp.</b>


- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT.
<b>- Nhận xét cấu tạo của bài : Nắng trưa</b>


- Yêu cầu HS đọc, phân đoạn , tìm ý từng đoạn.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
-Bài chia 6 đoạn:


Đoạn 1: Câu đầu tiên : tác giả nêu cảm nhận chung về
nắng trưa.


<i>Đoạn 2: từ “ Buổi trưa ngồi trong nhà … bốc lên mãi” tác</i>
giả tả hơi nóng của đất.



<i>Đoạn 3: từ “ Tiếng gì xa vắng thế …hai mí mắt khép lại” </i>
tác giả tả cây chuối và con vật trong nắng trưa.


- Học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung.


- Dựa vào BT2, HS trả lời, nhận xét,
bổ sung.


- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.


- Vài em đọc phần ghi nhớ trong
SGK, cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Đoạn 4: từ “Con gà nào … bóng duối cũng lặng im” tác </i>
giả tả tiếng võng và câu hát ru em.


<i>Đoạn 5: từ “ Ấy thế mà … thửa ruộng chưa xong” tác giả </i>
tả hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.


Đoạn 6: Câu cảm thán cuối cùng : tác giả cho biết tình
cảm thiết tha với người mẹ tần tảo.


H. Hãy xác định cấu tạo 3 phần và nội dung từng phần bài


<i>Nắng trưa? </i>


<b>Mở bài: Câu văn đầu ( Giới thiệu chung về cảnh nắng trưa</b>


qua cảm nhận của người tả)



<b>Thân bài : Gồm 4 đoạn tiếp theo.</b>


Đoạn 2: tác giả tả hơi nóng của đất bốc lên trong nắng.
Đoạn 3: tác giả tả tiếng võng và câu hát ru em.


Đoạn 4: tác giả tả cây duối và con vật trong nắng trưa.
Đoạn 5: tác giả tả hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.


<b>Kết bài : Đoạn 6, câu cuối(tác giả cho biết tình cảm thiết </b>


tha với người mẹ tần tảo. )


H: Tác giả tả cảnh nắng trưa bằng cách nào?
-Tả từng phần của cảnh.


- GV lắng nghe và chốt ý:
- Có hai cách tả cảnh:
+ Tả theo thứ tự thời gian.
+ Tả từng phần của cảnh.


- Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét,
bổ sung.


-1 vài HS trả lời.


4. Củng cố Dặn dò:


<b>Anh văn</b>




<b>Đạo đức: EM LAØ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết : Hs lớp 5 là học sinh lớp lớn nhất trường,cần phải gương mẫu choi các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.


- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.


- Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập , rèn luyện.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Hoạt động dạy và học</b>


1.Ổn định :


<b>2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.</b>
3.Bài mới<b> : Giới thiệu bài – Ghi đề .</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 : Vị thế của học sinh lớp 5.</b>


- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em để tìm hiểu nội
dung từng tình huống.


- HS quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2 em.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

H. Nêu nội dung bức tranh thứ nhất ?
H. Bức ảnh thứ hai vẽ gì?


H. Em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
H. Cơ giáo đã nói gì với các bạn?


H. Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
H. Bức tranh thứ ba vẽ gì?


H: Bố của bạn học sinh đã nói gì với bạn?


H. Theo em, bạn học sinh đó đã làm gì để được bố
khen?


H. Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?


- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong
phiếu bài tập.


<b>Phiếu bài tập</b>


Em hãy trả lời các câu hỏi sau và ghi ra giấy câu trả
lời của mình.


1. HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh lớp dưới
trong trường?


2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp
5?



3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là học
sinh lớp 5?


GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn
anh , đàn chị trong trường. Cô mong rằng các em sẽ
gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh lớp
dưới noi theo.


<b>Hoạt động 2: Em tự hào là học sinh lớp 5</b>


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời:


H. Hãy nêu những điểm em thấy hài lịng về mình?
H. Hãy nêu những điểm em thấy cần phải cố gắng để
xứng đáng là học sinh lớp 5?


- GV laéng nghe HS trình bày và kết luận:


<i><b>=>Kết luận: Các em cần cố gắng những điểm mà </b></i>


<i>mình đă thực hiện tốt và khắc phục những mặt cịn </i>
<i>thiếu sót để xúng đáng là học sinh lớp 5.</i>


<b>Hoạt động 3 : Trị chơi phóng viên</b>


Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.


xét, bổ sung.


+ Các bạn học sinh lớp 5 trường tiểu học


Hồng Diệu đón các em học sinh lớp 1.
+ Cô giáo và các bạn học sinh lớp 5 trong
lớp học.


+ Nét mặt bạn nào cũng vui tươi, háo hức.
+ Chúc mừng các em đã lên lớp 5


+ Ai cũng rất vui vẻ, hạnh phúc, tự hào.
+ Bạn học sinh lớp 5 và bố của bạn.
+ Con trai bố ngoan quá.


+ Tự giác học bài, làm bài, tự giác làm
việc nhà.


+ Học sinh tự trả lời.


+ HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong
phiếu bài tập, trình bày ý kiến của nhóm
trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<b>Đáp án:</b>


+ HS lớp 5 lớn nhất trường nên phải gương
mẫu để học sinh lớp dưới noi theo.


+ Phải chăm học, tự giác trong công việc
hàng ngày và trong học tập, phải rèn luyện
thật tốt…


+ Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành hơn.


Em thấy vui và rất tự hào vì đã là học sinh
lớp 5.


- Theo dõi, lắng nghe.


HS làm việc cá nhân và trả lời:


+ Học tốt, nghe lời cha, mẹ, thầy, cơ giáo,
lễ phép, giữ gìn sách vở, chú ý nghe cô
giáo giảng bài…


+ Chăm học hơn, tự tin hơn, tự giác học tập
hơn, giúp đỡ các bạn học kém trong lớp.
- Vài em nhắc lại kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để
phỏng vấn các học sinh khác về các nội dung có liên
quan đến chủ đề bài học.


H: Theo bạn, học sinh lớp 5 cần phải làm gì?
H: Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5?
H: Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong
chương trình “ Rèn luyện đội viên” ?.


H: Hãy nêu những điểm bạn thấy xứng đáng là học
sinh lớp 5?


H: Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố
gắng hơn để xứng đáng là học sinh lớp 5?



H: Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về
chủ đề trường em?


- GV khen ngợi các em có câu trả lời tốt, động viên
nhóm trả lời chưa tốt.


- Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 5


dung về chủ đề bài học.


- 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 5
4. Củng cốDặn dị :


<b>CỦNG CỐ TỐN</b>



<b> I. MỤC ĐÍCH U CẦU : Giúp học sinh nắm vững cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số và khác </b>
mẫu số .Biết cách sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé dến lớn và từ lớn dến bé.


<b> II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2. Dạy bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV nêu yêu cầu nội dung tiết học


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1 : học sinh đọc yêu cầu bài
:điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
GV chữa bài cho học sinh



Bài tập 2: học sinh đọc yêu cầu bài :


GV chữa bài cho học sinh


Bài tập 3: học ï sinh đọc yêu cầu
GV theo dõi chũa bài cho học sinh


- HS tự làm bài


7
4


< 1 ;


4
7


> 1 ;


3
3


= 1 ;


5
8


> 1


-HS tự làm bài


Điền dấu : > ;<


<sub>9</sub>2 < <sub>7</sub>2 ; 15<sub>8</sub> > 15<sub>11</sub> ; <sub>15</sub>4 > <sub>19</sub>4 ;


9
22


<


5
22




- HS tự làm bài


<b> III. CUÛNG CỐ DẶN DÒ : </b>


Hệ thống nội dung bài


Về nhà làm bài tập

<b>CỦNG CỐ TẬP LÀM VĂN</b>



<b> I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh .Biết phân </b>
tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể .


<b> II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>



2. Dạy bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-GV hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:


HS đọc yêu cầu bài :
Cho học sinh trình bày bài
GV chốt ý đúng


Cấu tạo 3 phần của bài văn


Cho học sinh nhắc lại


- Cả lớp theo dõi
-HS làm bài


-HS theo dõi góp ý bổ sung


MỞ BAØI : ( Câu văn đầu ) nhận xét
chung về nắng trưa


THÂN BAØI : Cảnh vật trong nắng trưa
Gồm 4 đoạn :


- Đoạn 1 : từ buổi trưa ngồi trong nhà
đến bốc lên mãi : hơi đất trong nắng
trưa dữ dội .



- Đoạn 2 : từ tiếng gì xa vắng đến 2
mi mắt khép lại : tiếng võng đưa và
câu hát ru em trong nắng trưa .
- Đoạn 3 : từ con gà nào đến bóng


dưới của im lặng : cây cối và con
vật trong nắng trưa .


- Đoạn 4: từ ấy thế mà đến chưa xong
: hình ảnh người mẹ trong nắng trưa
KẾT BAØI : Câu cuối ( kết bài mở
rộng ) cảm nghĩ về mẹ




<b> III. CỦNG CỐ DẶN DÒ : </b>


Hệ thống nội dung bài
Về làm bài tập


<i>Ngày soạn : 24 tháng 8 năm 2009</i>


<i>Ngày dạy : Thứ 4 ngày 26 tháng 8 năm 2009</i>


TẬP ĐỌC


<b>QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA</b>


<b>I.Mục đích yêu cầu :</b>



- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK


- Hs khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.


<b>II.Chuẩn bị: </b>


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


<b> 1.Ổn định : </b>
2. Bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1: Luyện đọc</b>


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo từng đoạn đến hết bài
+ Lần 1: theo dõi và sửa từ khó đọc cho HS.


+ Lần 2: Gọi HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK.
GV kết hợp giải nghĩa thêm:


<i>“ vàng xuộm”: là màu vàng đã ngả sang sắc nâu, khơng </i>
cịn tưới ý nói lúa rất chín.


+ Lần 3: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài.


- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.


- GV nhận xét chung HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.


<b>Hoạt động2: Tìm hiểu bài.</b>


-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- Đoạn đầu: câu mở đầu


H: Đoạn 1 tác giả giới thiệu gì?


<i><b>Ý 1: Giới thiệu khái quát về quang cảnh ngày mùa.</b></i>


<i> - Đoạn 2: Có lẽ bắt đầu … đầm ấm lạ lùng.</i>
H: Kể tên các sự vật có trong bài?


<i>+ Lúa chín- vàng xuộm; nắng nhạt- vàng hoe; quả </i>


<i>xoan-vàng lịm; lá mít- xoan-vàng ối; lá đu đủ, lá sắn héo- xoan-vàng tươi; </i>


<i>buồng chuối- chín vàng; bụi mía- vàng xọng; rơm và </i>
<i>thóc- vàng giòn.</i>


<i>+ vàng xọng: vàng của màu mía già có nhiều mật.</i>


H: Em hãy chọnmột trong các sự vật kể trên và cho biết
cảm giác của emvề màu sắc của nó?


- HS tự chọn và nêu, giáo viên nhận xét, sửa ý.


H: Nêu ý đoạn 2 ?


<i><b>Ý 2: Miêu tả cảnh vật của làng quê với các màu vàng </b></i>


<i><b>khaùc nhau.</b></i>


- Đoạn 3: phần cịn lại.


H: Tìm những chi tiết miêu tả thời tiết và hoạt động của
con người?


-Thời tiết: khơng nắng, khơng mưa, khơng có cảm giác
héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông.


-Con người: mải miết làm việc không tưởng tớingày hay
đêm.


H: Đoạn 3 cho biết gì?


<i><b>Ý 3: Miêu tả khơng khí lao động ngày mùa.</b></i>


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.


- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi đọc thầm theo, phần giải nghĩa
trong SGK.


- Laéng nghe.



1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.


- Đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời
câu hỏi.


-1 em đọc, lớp theo dõi trả lời.
-1 em đọc, lớp đọc thầm và trả lời.


- HS tự chọn, nêu cảm giác của
riêng mình.


- Vài HS trả lời.


-1 em đọc, lớp theo dõi .
- Cả lớp đọc thầm và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê
hương?


<b> Đại ý</b><i><b> :Bài văn tả cảnh đẹp trù phú, sinh động của làng </b></i>


<i><b>quê giữa ngày mùa và tình yêu tha thiết của tác giả đối </b></i>
<i><b>với q hương. </b></i>


- GV chốt ý- ghi baûng:


<b>Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm .</b>


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. ( mỗi em đọc 1 đoạn ).


- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.


+ Đoạn 1,2: Chú ý đọc các câu văn dài.


<i> Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa/ thì bóng tối đã </i>


<i>hơi cứng/ và sáng ngày ra/ thì trơng thấy màu trời có </i>
<i>vàng hơn thường khi.</i>


<i> Nắng vườn chuối đương có gió/ lẫn với lá vàng/ như </i>
<i>những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy.</i>


- GV đọc mẫu.


- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.


- GV theo dõi, uốn nắn.


- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.


- Thảo luận nhóm bàn.


-Đại diện của một vài nhóm trình
bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại


- 3HS lần lượt đọc.
- HS lắng nghe.



- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận
xét.


- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo
dõi, nhận xét.


4.Củng cố:Dặn dò<b> : -Về nhà đọc lại bài.</b>
TỐN


<b>ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>- Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác phân số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.</b>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ<b> :</b>


3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 : Hướng dẫn HS ôn tập cách so sánh hai phân</b>


<b>soá .</b>


- GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số,
rồi tự nêu ví dụ.





7
2


<


7
5


H: Vì sao <sub>7</sub>2 lại bé hơn <sub>7</sub>5 ?


7
5


>


7
2


- HS nêu yêu cầu bài 1,2,3,4.
- Thực hiện làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

H: Vì sao <sub>7</sub>5 lại lớn hơn<sub>7</sub>2 ?


- GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số, rồi
tự nêu ví dụ. ( làm tương tự với trường hợp cách so sánh hai
phân số cùng mẫu số)



- Chú ý: Cần giúp HS nắm được phương pháp chung để so
sánh hai phân số là bao giờ cũng có thể làm cho chúng có
cùng mẫu số rồi so sánh các tử số.


<b>Hoạt động1 : Luyện tập</b>


<i>Bài 1: Điền dấu < ; > ; =</i>


- Cho HS đọc yêu cầu đề, 4 HS lần lượt làm bài trên bảng,
cả lớp làm vào vở, sửa bài.


<i>Đáp án: </i>
11
4
<
11
6
;
7
6
=
14
12
;
17
15
>
17
10


;
3
2
<
4
3


H: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, cùng mẫu số ta
làm thế nào?


<i>Bài 2 : Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.</i>


- Cho HS đọc yêu cầu đề, 2 HS lần lượt làm bài trên bảng,
cả lớp làm vào vở, chấm, sửa bài.


<i>Đáp án:</i>
a/
6
5
;
9
8
;
18
17
b/
2
1
;
8


5
;
4
3

H: Muốn xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta
làm thế nào?


- HS đọc yêu cầu đề, 4 HS lần
lượt làm bài trên bảng, cả lớp
làm vào vở, sửa bài.


- Đổi vở chấm bài.


- Cho HS đọc yêu cầu đề, 2 HS
lần lượt làm bài trên bảng, cả
lớp làm vào vở, sửa bài.
- Vài HS nêu.


4.Củng cố Dặn dị
LỊCH SỬ


<b>“BÌNH TÂY ĐẠI NGUN SỐI” TRƯƠNG ĐỊNH</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết được thời kì đâøu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếngcủa phong trào
chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng
nhân dân chống Pháp.



- Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mọ nghĩa binh chống Pháp ngay khi chúng vừa
tấn công Gia Định( năm 1859)


- Triều đình kí hiệp ước nhường 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định
phải giải tán lực lượng kháng chiến.


- Trương Định không tuân lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố , trường học mang tên Trương Định


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b> 1.OÅn ñònh :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở </b>


<b>cuộc xâm lược.</b>


- Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời câu hỏi .


H: Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước
ta?


(+ Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp
xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là các cuộc
khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân,
Võ Duy Dương, Nguyễn Trung Trực…)



H: Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược
của thực dân Pháp ?


(+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu
bảo vệ đất nước.)


* GV vừa chỉ bản đồ vừa giảng bài:


<i> -Ngày 1-9-1958, thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu cho </i>
cuộc chiến tranh xâm lược nước ta nhưng chúng đã bị nhân dân ta
chống trả quyết liệt . Đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến
chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương
Định đã thu được một số thắng lợi và làm cho thực dân Pháp hoang
mang lo sợ.


<b>Hoạt động 2 : Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống </b>
<b>quân xâm lược.</b>


Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hồn thành phiếu sau :


H: Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh
của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?


(+ Năm 1962, vua ra lệnh cho Trương Định giải tán nghĩa quân và
đi nhận chức lãnh binh ở An Giang.


+Theo em, lệnh của nhà vua là khơng hợp lí vì lệnh đó thể hiện sự
nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháp, trái với nguyện vọng
của nhân dân.)



H: Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như
thế nào?


+ Trương Định băn khoăn suy nghĩ: làm quan thì phải tuân lệnh
vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và
nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp
tục kháng chiến.


H: Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của
Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?


+ Nghĩa quân và dân chúng đã suy tơn Trương Định là ” Bình Tây
Đại ngun sối”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm
đánh giặc.


H: Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?


- HS đọc SGK, suy nghĩ và
trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại
cùng nhân dân đánh giặc.


- Cho đại diện nhóm báo cáo trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
- GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời của HS và
chính xác lại câu trả lời cho HS.


<b>Hoạt động 3 :Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với ” Bình </b>
<b>Tây Đại ngun sối”.</b>



- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau; cho học sinh trả lời:


H: Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây Đại ngun sối Trương
Định?


+ Ơng là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân
mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vơ cùng khâm phục ông.
H: Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết?


H: Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lịng biết ơn và tự hào về ông?
+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của
ông, lấy tên ông đặt cho đường phố, trường học.


<i><b>Kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu </b></i>


<i><b>trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của </b></i>
<i><b>nhân dân Nam Kì.</b></i>


+ Đại diện nhóm báo cáo
trước lớp, HS nhận xét, bổ
sung.


- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời
và giơ tay xin phát biểu ý
kiến.


- HS kể thêm một số câu
chuyện mình sưu tầm được.



4.Củng cốDặn dò:


<i>Ngày soạn :24 tháng 8năm 2009</i>


<i>Ngày dạy : Thứ 5 ngày 27 tháng 8 năm 2009</i>


TOÁN


<b> ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ </b>

<b>(tiếp theo)</b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh 2 phân sơ có cùng tử số


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


1. OÅn định :
2. Bài cuõ:


3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 : Luyện tập kết hợp củng cố.</b>


<i>Bài 1:Điền dấu <, >, = </i>


- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề, cho 4 em lần lượt lên bảng
làm, lớp làm vào vở sau đó nhận xét, sửa bài



<i>Đáp án:</i>




5
3


< 1 ;


2
2


=1 ;


4
9


>1 ; 1 >


8
7




- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Phân số có tử số bằng mẫu thì phân số đó bằng 1.
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu thì phân số đó lớn hơn 1.



<i>Bài 2 : So sánh các phân số: </i>


- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề, cho 2 HS lần lượt lên bảng
làm, lớp làm vào vở sau đó nhận xét, sửa bài.


<i>Đáp án:</i>
5
2


<i>và </i>
7
2




5
2


<i>> </i>


7
2


vì mẫu số 5< mẫu số 7


9
5


và <sub>6</sub>5  <sub>9</sub>5 < <sub>6</sub>5 vì mẫu số 9 > mẫu số 6



H: Nêu cách so sánh hai phân số có tử số giống nhau nhưng
khác mẫu số.


+Trong hai phân số có tử số bằng nhau phân số nào có mẫu
số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. Ngược lại phân số nào có
mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.


H: Có cịn cách nào để so sánh nữa không?


- 1 em nêu yêu cầu của đề, 2 em
lần lượt lên bảng làm, lớp làm
vào vở sau đó nhận xét, sửa bài


- Vài em nhắc lại.
- Học sinh tự trả lời.
<b> 4. Củng cố Dặn dị : </b>


KHOA HỌC


<b>SỰ SINH SẢN</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có 1 số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b> 1. Ổn định :</b>



2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HĐ1 : Trò chơi “ Bé là con ai”</b>


* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và
có những đặc điểm giống bố, mẹ của mình.


* Cách tiến hành:


- GV thu các ảnh của học sinh đã chuẩn bị cho cả lớp chơi.
+ 12 ảnh có hình 12 em bé khác nhau, 12 ảnh có hình bố
hoặc mẹ của những em bé ở 12 hình trước.


<b>Bước 1: Phổ biến cách chơi: Cơ trộn tất cả các hình trên, </b>


phát cho mỗi em một hình, nếu ai nhận được ảnh có hình em
bé sẽ phải đi tìm ảnh bố hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại,
ai nhận được ảnh có hình bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm ảnh con
của bố hoặc mẹ đó.


- Ai tìm được đúng hình ( trước thời gian qui định) là thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngược lại, ai hết thời gian qui định vẫn chưa tìm được là
thua.


<b>Bước 2 : GV chia lớp làm 4 nhóm, cho HS chơi như phần qui</b>



định trên.


<b>Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương các nhóm thắng </b>


cuộc.


H: Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?
-Vì các em bé ấy có nhiều điểm giống bố, mẹ của chúng.
H: Qua trị chơi , các em rút ra được điều gì?


<b>Kết luận</b><i><b> : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những </b></i>


<i><b>đặc điểm giống bố meï.</b></i>


<b>HĐ2</b><i><b> : Ý nghĩa của sự sinh sản </b></i>


* Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản
* Cách tiến hành:


<b>Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 </b>


và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.


- Gia đình bạn lúc đầu gồm bố, mẹ, sau đó bố mẹ mới sinh
ra bản thân mình.


- Lúc đầu, trong gia đình nhà chỉ cóù ơng, bà, sau đó ơng, bà
sinh ra bố, (mẹ) và cơ hay chú ( hoặc dì hay cậu) … rồi bố,
mẹ lấy nhau sinh ra anh hay chị ( nếu có) rồi đến mình, em.



<b>Bước 2: Làm việc theo cặp</b>


- GV cho HS kể tên các thành viên trong gia đình mình.


<b>Bước 3: Cho lần lượt từng HS trình bày kết quả làm việc </b>


theo cặp, thảo luận câu hỏi sau:


H: Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với gia đình dịng
họ?


H: Điều gì có thể sảy ra nếu con người khơng có khả năng
sinh sản?


- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.


<i><b>Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia đình,</b></i>


<i><b>dịng họ được duy trì kế tiếp nhau.</b></i>


- Các nhóm lần lượt chơi như
hướng dẫn trên.


- HS trả lời, nhận xét,
- Vài em nhắc lại.


- HS quan sát tranh trong sách.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.


- HS tự kể các thành viên trong


gia đình cho nhau nghe.


- HS làm việc theo nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả
trước lớp.


- Lắng nghe và nhắc lại.


<b> 4.Củng cố Dặn dò : - Về nhà xem lại bài.</b>




<b>BUỔI CHIỀU</b>


ĐỊA LÍ


<b>VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CỦA CHÚNG TA</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có
biển, đảo và quần đảo.


- Những nước giáp phần đát liền nước ta: TQ, L,CPC
- Ghi nhớ diện tích phâøn đất liền VN: khoảng 330.000 km2
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ


- Hs khá giỏi biết được 1 số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.



- Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển
cong hình chữ s


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b> 1.Ổn định :</b>


2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
<b> 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 Hướng dẫn học sinh nhận biết: vị trí địa lí </b>


<b>và giới hạn của nước ta.</b>


- Dùng quả địa cầu, bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam để
gợi ý cho HS.


- Gọi một vài HS lên bảng trả lời câu hỏi.


H: Nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới? Hãy chỉ
vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu?


+Việt Nam thuộc khu vực châu Á, nằm trên bán đảo
Đông Dương, trong khu vực Đông Nam Á.


- Cho HS mở SGK và tìm:



+ Phần đất liền của nước ta trên lược đồ, tên các nước
giáp phần đất liền của nước ta.


H- Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước
ta? (+ Biển Đông bao bọc các phía đơng, nam, nam, tây
nam của nước ta.)


H-Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?


+( Quần đảo Trường Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát
Bà, Bạch Long Vĩ, Côn đảo, Phú Quốc…)


* GV kết luận


<i> Đất nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu </i>


<i>vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, </i>
<i>các đảo và các quần đảo. </i>


- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu một vài em lên chỉ
theo các yêu cầu trên.


<b>Hoạt động 2 :Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại </b>
<b>cho nước ta. </b>


Làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi:


- Thảo luận nhóm 3, đại diện nhóm
báo cáo, nhận xét, bổ sung.



- HS từng cặp tìm và chỉ theo đường
biên giới của nước ta, vừa nêu tên
các nước : Trung Quốc, Lào, Cam-
pu-chia.


-Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
thảo luận, học sinh nhận xét, bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

H: Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao
lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển
và đường hàng không?


+ Phần đất liền của Việt Nam giáp với Trung Quốc, Lào,
Cam – pu –chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các
nước này, khi đó cũng có thể đi qua các nước này để giao
lưu với các nước khác.


+ Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi
cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế
giới bằng đường biển.


+ Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập đường bay
đến nhiều nước trên thế giới.


- GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời
của HS và chính xác lại câu trả lời cho HS.


<b>Hoạt động 3 :Hình dạng và diện tích </b>



- Chia lớp thành 7 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu
thảo luận , yêu cầu HS thảo luận để hồn thành phiếu.


<b>Phiếu thảo luận</b>


<b>Bài: Việt Nam - đất nước chúng ta</b>


<b> Nhóm: ………</b>


Hồn thành bài tập sau:


Khoanh trịn vào chữ cái có câu trả lời đúng.
Phần đất liền của Việt Nam:


a. Hẹp ngang
b. Rộng, hình tam giác
c. Chạy dài
d. Có đường bờ biển như hình chữ S


2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm………
trong các câu sau:


a, Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền của
nước ta dài………


b, Từ Tây sang Đơng, nơi hẹp nhất là ởø………
Chưa đầy………


c, Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng………
d, So với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam-pu-


chia thì diện tích nước ta rộng hơn diện tích các


nước………..và hẹp hơn diện tích
của………


- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn.


- Cho HS nhóm làm vào phiếu giấy khổ lớn lên trình bày
kết quả thảo luận.


<i><b>Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy </b></i>


- Các nhóm cùng hoạt động để hồn
thành phiếu của nhóm mình.


- Đại diện nhóm làm vào phiếu giấy
khổ lớn lên trình bày kết quả thảo
luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


Đáp án:


1. Đánh dấu vào các ý a, c, d


2. a. 1650 km


b. Đồng Hới ; 50 km
c. 330000 km2



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>dài theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển cong cong </b></i>
<i><b>hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài </b></i>
<i><b>khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở </b></i>
<i><b>Đồng Hới </b></i>


<i><b>(Quảng Bình) chưa đầy 50 km.</b></i>
4.Củng cố Dặn dị :


<b>CỦNG CỐ LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b> I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp hcọ sinh nắm được về từ đồng nghĩa ,tìm được nhiều từ đồng </b>
nghĩa ,nhận biết được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hồn tồn.


<b> II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Gv giới thiệu bài


Hướng dẫn hs làm bài tập


Bài tập 1 : học sinh đọc yêu cầu bài :
tìm các từ đồng nghĩa


Bài tập 2: học sinh đọc yêu cầu bài :
đặt câu



GV chỉ định
GV chữa bài
GV chốt ý chính


HS làm bài


a. Chỉ màu xanh : xanh ngát ,xanh
tươi ,xanh um , xanh thắm
b. Chỉ màu đỏ : đỏ chói ,đỏ rực ,đỏ


hoe .


c. Chỉ màu trắng : trắng nõn ,trắng
muốt ,trắng ngà


d. Chỉ màu đen : đen lánh ,đen ngòm ,
đen bóng .


HS làm baøi


Những hàng cây xanh tươi
Những hòn than đỏ lựng
Búp hoa lan trắng ngần
- 2 học sinh lên bảng
HS góp ý bổ sung


<b> III. CỦNG CỐ DẶN DÒ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Về nhà làm bài tập



<b>Sinh hoạt lớp tuần 1</b>



<b>I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.</b>


- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.


<b>II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt</b>
<b>III. Tiến hành sinh hoạt lớp:</b>


<i><b>1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 1:</b></i>


<i> a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt đầu giờ.</i>


<i><b> b) Đạo đức: </b></i>


<i>c) Học tập</i> : Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng
<i><b>bài. Bên cạnh đó cịn một số học sinh tiếp thu bài chậm, hay quên sách vở, lười học bài ở nha, hay nói</b></i>
chuyện riêng .


<i>d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.</i>


<i><b> 2. Kế hoạch tuần 2 </b></i>
- Học chương trình tuần 2.


- Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần
cố gắng và phát huy tính tự quản.


<b>- mặc đúng đồng phục nhà trường.</b>


- giữ vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ.


- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.


<i>Ngày soạn :2 2 tháng 8 năm 2009</i>


<i>Ngày dạy : Thứ 6 ngày 28 tháng 8 năm 2009</i>


LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>


<b>I . Mục đích yêu cầu : </b>


- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc(3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1 từ
tìm được ở BT1 ( BT2)


- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học


- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3)
- Hs khá giỏi đặt được câu với 2,3 từ tìm được ở BT1


<b>II.Chuẩn bị : </b>


<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>


1.Ổn định :
2.Bài cuõõ :


3. Bài mới<b> : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập, kết hợp</b>


<b>củng cố.</b>


<i>Bài 1:- Gọi HS đọc nội dung BT1 </i>


- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 em hoàn thành BT1 . 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nhóm làm trên bảng.


- GV qui định nhóm nào làm xong trước nộp lên bàn cô
và ghi theo thứ tự, sau đó chấm điểm vào phiếu cho
từng nhóm.


- GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng , nhanh, nhiều
từ nhất.


- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa bài.


<i>Đáp án :</i>


Các từ đồng nghĩa:


a. Chỉ màu xanh : xanh biếc, xanh tươi, xanh mượt,…
b. Chỉ màu đỏ : đỏ au, đỏ chót, đỏ tía, đỏ rực,…
c. Chỉ màu trắng : trắng tinh, trắng muốt, trắng toát,…
d. Chỉ màu đen : đen thui, đen xì, đen bóng,…


<i>Bài 2: -Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài 1.</i>



-Yêu cầu HS đặt câu vào vở, đọc câu của mình.
- GV nhận xét sửa bài.


<i>Bài 3: treo bảng phụ có sẵn nội dung bài 3</i>


<i>- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, sau đó làm vào vở.</i>
<i>Đáp án </i>


Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt trời vừa nhô lên.
Dịng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nuớc xối
gầm vang.


Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ
cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.


- GV sửa bài trên bảng, giải thích u cầu nhóm làm
sai, sửa bài.


- Thi đua giữa các nhóm.


- Nhóm nào làm xong trước nộp
trước.


- Theo dõi.
- Sửa bài nếu sai.


- 1 HS đọc yêu cầu BT2.


- Mỗi em viết nhanh ra vở nháp. Sau
đó lần lượt đọc câu của mình, học


sinh khác nhận xét, sửa bài cho bạn
--1 HS đọc yêu cầu BT3,1 HS lên làm
vào bảng phụ.


- Học sinh viết nhanh từ vào bài
trong phiếu. Cả lớp làm bài, sửa bài .


4.Củng cố Dặn dị :
TỐN


<b> PHÂN SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- Biết đọc viết phân số thập phân. Biết rằng có 1 số phân số có thể viết thành phân số thập
phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


1. Ổn định :
2. Bài cũ:


3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 : Luyện tập kết hợp củng cố.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề, cho 4 em lần lượt lên bảng
làm, lớp làm vào vở sau đó nhận xét, sửa bài



<i>Đáp án:</i>


<sub>5</sub>3 < 1 ; <sub>2</sub>2 =1 ; <sub>4</sub>9 >1 ; 1 > <sub>8</sub>7


- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
- Phân số có tử số bằng mẫu thì phân số đó bằng 1.
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu thì phân số đó lớn hơn 1.


<i>Bài 2 : So sánh các phân số: </i>


- Gọi 1 HS nêu u cầu của đề, cho 2 HS lần lượt lên bảng
làm, lớp làm vào vở sau đó nhận xét, sửa bài.


<i>Đáp án:</i>
5
2


<i>và </i><sub>7</sub>2  <sub>5</sub>2 <i>> </i><sub>7</sub>2 vì mẫu số 5< mẫu số 7


9
5




6
5





9
5


<


6
5


vì mẫu số 9 > mẫu số 6


H: Nêu cách so sánh hai phân số có tử số giống nhau nhưng
khác mẫu số.


+Trong hai phân số có tử số bằng nhau phân số nào có mẫu
số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. Ngược lại phân số nào có
mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.


H: Có cịn cách nào để so sánh nữa khơng?


<i>Bài 3: Phân số nào lớn hơn?</i>


- Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu.


- Yêu cầu HS làm vở, sau đó lên bảng sửa.
- Sửa bài ở bảng theo đáp án sau.


<i>Đáp án:</i>


a) <sub>4</sub>3 vaø <sub>7</sub>5 = <sub>28</sub>21 vaø 20<sub>28</sub>  <sub>4</sub>3 > <sub>7</sub>5
b) <sub>7</sub>2 vaø <sub>9</sub>4 = 18<sub>63</sub> vaø <sub>63</sub>28  <sub>7</sub>2 < <sub>9</sub>4



H: Muốn biết phân số nào lớn hơn ta làm thế nào?


- 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.


- 1 em nêu yêu cầu của đề, 2 em
lần lượt lên bảng làm, lớp làm
vào vở sau đó nhận xét, sửa bài


- Vài em nhắc lại.
- Học sinh tự trả lời.


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm
bài.


- HS nhận xét bài trên bảng.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.


- HS tự trả lời.
4. Củng cố. Dặn dị :


<b>==============================</b>


TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>



- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Nắng sớm trên cánh đồng ( Bt1)
Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng trong ngày (BT2


* giáo dục hs BVMT


<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

1. Ổn định<b> :</b>
2. Bài cũ:


3. Bài mới:<b> - Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 : Hướng dẫn làm bài tập .</b>


<i>Bài 1:- Gọi HS đọc, nhận xét bài văn.</i>


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm


- GV theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
H: Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?
+ Buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những
gánh rau, những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng
trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc.


H: Tác giả tả sự vật bằng những giác quan nào?


+ Bằng cảm giác của các làn da( xúc giác) : thấy sớm đầu thu
mát lạnh; một vài giọt mưa loáng thống rơi trên khăn và tóc;
những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân.



+ Bằng mắt (thị giác) : Thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi
vọi; vài giọt mưa loáng thoáng rơi ; người gánh rau và những
bó huệ trắng muốt; bầy sáo liệng chấp chới trên cánh đồng lúa
đang kết đòng; mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi.
H: Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả?
Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả


<i><b>Chốt ý: Để có bài văn tả cảnh hay, tác giả đã chọn lọc những chi </b></i>


<i>tiết, những phần tiêu biểu của cảnh đã quan sát bằng nhiều giác </i>
<i>quan và có những cảm nhận tinh tế, các em cần học tập cách quan </i>
<i>sát cảnh để có bài văn tả cảnh hay.</i>


<b>Hoạt động 2 : </b>


<i>Bài 2/ 14: Lập dàn bài </i>


- GV gọi 1HS đọc yêu cầu của bài
- GV treo tranh, ảnh giới thiệu đến HS.
- Tổ chức cho HS quan sát.


- Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
- HS tự làm dàn ý vào vở( 5’)


<b>( Ví dụ:- Mở bài: Buổi sáng, quang cảnh xóm em rất đẹp.</b>
<b> - Thân bài: Cây cối hai bên đường … Ông mặt trời đỏ </b>
ối …, mấy chú chim sâu…, con đường trước cửa nhà…, người đi
bộ, người đi chợ, trẻ em đi học…



<b> - Kết bài: Nêu cảm nghó của em về buổi sáng mà em </b>
tả.


-Tổ chức cho HS báo cáo trước lớp.


- GV laéng nghe HS trình bày, nhận xét, bổ sung theo các ý
sau :


+ Bố cục ?


- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
Lớp lắng nghe.


- HS làm bài theo cặp, 1 học
sinh hỏi, 1hs trả lời,


- Học sinh báo cáo miệng, cả
lớp nhận xét, bổ sung.


- HS tự nêu. (Ví dụ: Giữa
những đám mây xám đục, vòm
trời hiện ra như những khoảng
vực xanh vịi vọi; một vài giọt
mưa lống thống rơi…)


- 1HS đọc, nêu yêu cầu đề, cả
lớp chuẩn bị tranh , ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Thứ tự tả: Tả từng phần hay tả theo thứ tự thời gian ?
+ Cách chọn chi tiết, đặc điểm tiêu biểu của cảnh ?


+ Cách sắp xếp có hợp lý khơng ?


+ Dàn ý có trình bày ngắn gọn rõ ý lớn, ý nhỏ khơng ?


- Vài HS nêu.


- Cá nhân tự làm dàn ý
- HS báo cáo trước lớp.
- Các bạn khác lắng nghe và
nhận xét, góp ý.


4. Củng cố Dặn doø<b> : </b>



KHOA HOÏC


<b> </b>

<b>NAM HAY NỮ ?</b> <i><b>( tiết 1)</b></i>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trị của nam, nữ.


<b>II. Chuẩn bò : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b> 1. Ổn định : </b>
2. Bài cũ :


3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1 : Thảo luận</b>


* Mục tiêu:


- HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt
sinh học.


Cách tiến hành:


* GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát hình 1/6, hình 2, 3/7
và thảo luận theo nhóm đơi với nội dung sau:


H: Lớp bạn có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?
H: Nêu một vài điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn
trai và bạn gái?


H: Chọn câu trả lời đúng:


Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể
để biết đó là bé trai hay bé gái?


a, Cơ quan tuần hồn.
b, Cơ quan tiêu hóa.
c, Cơ quan sinh dục.
d, Cơ quan hơ hấp.


- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của mình, lớp
nhận xét, bổ sung.



- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận


<b>Kết luận </b><i><b> : </b></i>


<i> Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác</i>


<i>biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức </i>
<i>năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái </i>


- Theo dõi, lắng nghe.


- Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu
của GV.


-Lần lượt HS trình bày ý kiến.
-Nhóm 1, câu 1


-Nhóm 2, câu 2
-Nhóm 3, câu 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngồi cấu tạo </i>
<i>của cơ quan sinh dục.</i>


<i>- Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát </i>
<i>triển và làm cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt</i>
<i>về mặt sinh học.</i>


<i>- Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh </i>
<i>trùng. </i>



<i>- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng</i>
<i> - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với </i>
<i>mơi trường thì mới sống được. </i>


<b>Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” ?</b>


* Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh
học và xã hội giữa nam và nữ.


Caùch tiến hành:


* Làm việc theo nhóm bàn.


- GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như trang 8 SGK
và hướng dẫn học sinh cách chơi như sau :


Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới theo đáp án sau :
Nam Cả nam và nữ Nữ


- Có râu
- Cơ quan sinh
dục tạo ra tinh
trùng.


- Dịu dàng
- Mạnh mẽ
- Kiên nhẫn
- Tự tin



- Chăm sóc con
- Trụ cột trong
gia đình


- Đá bóng
- Giám đốc
- Làm bếp giỏi
- Thư kí


- Cơ quan sinh
dục tạo ra trứng
- Mang thai
- Cho con bú


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét và khen những nhóm làm tốt.


- Theo dõi, lắng nghe.
- Vài em nhắc lại.


- HS làm việc theo nhóm bàn. Cả
nhóm cùng bàn cách để xếp.


- Đại diện nhóm trình bày, giải thích
cách xếp của nhóm mình. Nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×