Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài soạn MTCT Hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.35 KB, 7 trang )

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP CƠ SỞ
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Vật lí – Lớp 12
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Qui ước:
- Thí sinh làm trực tiếp vào bản đề thi này.
- Đối với mỗi câu yêu cầu thí sinh làm theo thứ tự: Thiết lập các biểu thức Vật lí, kết quả
trung gian và kết quả cuối cùng lấy tới 4 chữ số sau dấu phẩy (không cần trình bày thao tác ấn phím
máy tính). Các hằng số Vật lí chỉ được gọi trực tiếp từ máy tính.
Đề bài và lời giải của thí sinh
Bài 1:
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s
1
=30m và s
2
=40m
trong khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 3s. Tìm gia tốc và tốc độ ban đầu của xe ?
Đơn vị tính: Gia tốc(m/s
2
); tốc độ(m/s).
Cách giải Kết quả
Bài 2:
Từ một điểm A cách mặt đất 20m người ta ném thẳng đứng lên trên một viên bi với tốc
độ ban đầu 10m/s. Bỏ qua sức cản của không khí.
a. Tính thời gian viên bi lên đến đỉnh cao nhất, viên bi trở lại A, viên bi rơi xuống đến mặt
đất?
b. Tính tốc độ của viên bi khi bắt đầu chạm mặt đất ?
Đơn vị tính: Thời gian(s); tốc độ(m/s).
Cách giải Kết quả
Bài 3:


Một xe đạp đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 2m/s thì xuống dốc chuyển động
nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s
2
. Cùng lúc đó một Ôtô đang chạy với tốc độ 20m/s bắt
đầu lên dốc chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,4m/s
2
, cho đến khi hết chuyển động
chậm dần đều thì dừng lại. Chiều dài của dốc là 570m.
a. Xác định vị trí hai xe gặp nhau ?
b. Quãng đường xe đạp đi được từ khi xuống dốc cho đến khi gặp ôtô ?
c. Xác định vị trí của hai xe khi chúng cách nhau 170m ?
Đơn vị tính: Tọa độ(m).
Cách giải Kết quả


Bài 4:
Lò xo nhẹ có độ cứng k = 40N/m mang đĩa A có khối lượng M = 60g. Thả vật khối lượng
m = 100g rơi tự do từ độ cao h = 10cm so với đĩa. Khi rơi chạm vào đĩa, m sẽ gắn chặt vào
đĩa và cùng đĩa dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Tính biên độ dao động của hệ.
Đơn vị tính: Biên độ(m).
Cách giải Kết quả

Bài 5:
Khi treo vật khối lượng m
1
= 100g vào một lò xo thì lò xo có chiều dài l
1
= 31,5 cm. Treo
vật khối lượng m
2

= 300g vào lò xo nói trên thì lò xo có chiều dài l
2
= 34,3 cm. Hãy xác
định chiều dài tự nhiên l
0
và độ cứng k của lò xo.
Đơn vị tính: Độ cứng(N/m); chiều dài(m).
Cách giải Kết quả
Bài 6:
Coi rằng con lắc đồng hồ là một con lắc đơn, thanh treo làm bằng vật liệu có hệ số nở dài
là α = 3.10
-5
K
-1
và đồng hồ chạy đúng ở 30
0
C. Để đồng hồ vào phòng lạnh ở -5
0
C. Hỏi một
tuần lễ sau đồng hồ chạy nhanh hay chậm bao nhiêu?
Đơn vị tính: Thời gian(s).
Cách giải Kết quả
Bài 7:
Hai điện tích q
1
= q
2
= 5.10
-6
C được đặt cố định tại hai đỉnh B, C của một tam giác đều

ABC cạnh a = 8 cm. Các điện tích đặt trong không khí có hằng số điện môi ε = 1,0006. Xác
định cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác nói trên.
Đơn vị tính: Cường độ điện trường(V/m).
Cách giải Kết quả
Bài 8:
Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 14cm, điểm cực viễn cách mắt 50cm. Để nhìn
thấy vật ở xa vô cùng mà mắt không phải điều tiết người đó phải đeo kính loại gì, có độ tụ
bao nhiêu? Sau khi đeo kính trên người đó có thể nhìn thấy vật đặt cách mắt gần nhất bao
nhiêu? Coi kính đặt sát mắt.
Đơn vị: Khoảng cách (cm); độ tụ (điốp).
Cách giải Kết quả
Bài 9:
Một vật tham gia đồng thời 2 dao động
1 1
x A cos( t )
3
π
= ω −

2
x 4cos( t )
3
π
= ω +
cm, với
20ω =
rad/s. Biết tốc độ cực đại của vật là 140cm/s . Tính biên độ
1
A
của dao động thứ

nhất.
Đơn vị tính: Biên độ(cm)
Cách giải Kết quả
Bài 10:
Cho một vật dao động điều hoà. Từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t=1/60 giây vật đi từ
vị trí có toạ độ
A 3
x
2
= −
cm đến vị trí có toạ độ x = 0 cm theo chiều dương. Khi đi qua vị
trí có tọa độ 2cm vật có tốc độ 40π
3
(cm/s). Lập phương trình dao động của vật.
Đơn vị tính: Li độ(cm); thời gian(s); tần số góc(rad/s);
Cách giải Kết quả

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×