Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

luat nghia vu quan su va trach nhiem cua hoc sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.75 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Luật nghĩa vụ quân sự và tr¸ch nhiƯm cđa häc sinh</b>
<b>Sè tiÕt: 2 Chơng: 3 phần</b>


<b>Họ và tên giáo sinh: TRịNH MạNH </b>
<b>Họ và tên giảng viên hớng dẫn: </b>


<b>Ngày tháng năm 2009</b>


<b> I. ý định giảng dạy</b>
<b>1: Mục đích, yêu cầu</b>


Mục đích: bồi dỡng cho học sinh hiểu đợc những nội dung cơ bản của luật
nghĩa vụ qn sự. Giúp họ có cơ sở tìm hiểu và chấp hành nghĩa vụ quân sự.


Yêu cầu: có thái độ học tập tốt, hiểu đúng các nội dung, có trách nhiệm tham
gia xây dựng đội ngũ sĩ quan.


<b>2: Néi dung và trọng tâm</b>
Bài cã 3 phÇn chÝnh


+Sự cần thiết ban hành luật nghĩa vụ qu©n sù: 3 mơc, 15 phót.
+Nội dung cơ bản của luật nghÜa vơ qu©n sù : 2 mơc, 45 phót.


+Tr¸ch nhiƯm cđa học sinh chấp hành luật nghĩa vụ quân sự: 4 mục, 30 phút.
<b>3: Tổ chức, phơng pháp và phơng tiện</b>


Tổ chức: Lấy đội hình lớp học để giảng dạy


Phơng pháp: +đối với giáo viên: sử dụng phơng pháp giới thiệu, minh họa (ví
dụ), kiểm tra.



+đối với học sinh: giờ lên lớp ghi chép bài đầy đủ các nội dung
cơ bản mà giáo viên trình bày. Trả lời những vấn đề giáo viên đặt ra. Giờ trao đổi
mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến của mình.


Phơng tiện: giáo án, sơ đồ, bản đồ
<b> 4: a im:</b>


Tại phòng häc


<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hot ng </b>
<b>ca GV</b>


<b>Hot ng</b>
<b>ca HS</b>
<b>I. Sự cần thiết ban hành luật nghĩa vụ quân sự.</b>


<b>1. Để kế thừa và phát huy truyền thống yêu </b>
<b>n-ớc, chñ nghÜa anh hùng cách mạng của nhân</b>
<b>dân </b>


- Lịch sử dựng nớc của dân tộc ta là lịch sử của
một dân tộc có truyền thống kiên cờng, bất khuất


15



5


Giảng dạy
nội dung
bài theo
từng phần,
mục bằng
phơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chống giặc ngoại xâm. Quân đội nhân dân VN từ
nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu nên đợc
sự tham gia, ủng hộ của toàn dân. Từ khi thành lập
đến nay quân đội nhân dân càng chiến đấu càng
tr-ởng thành và đã hoàn thành thắng lợi mọi nhiệm
vụ đợc giao, chúng ta đã xây dựng quân đội bằng
chiến lợc tình nguyện tịng qn và chế độ nghĩa
vụ quân sự.


- Chế độ tình nguyện tịng quân trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ
đã phát huy tác dụng trong những thời kì lịch sử đó
vì góp phần quan trọng vào nhiệm vụ xây dựng
quân đội.


- Kế thừa và phát huy thắng lợi của chế độ tịng
qn tình nguyện, năm 1960 miền Bắc bắt đầu
thực hiện nghĩa vụ quân sự. Năm 1976 cả nớc cùng
thực hiện nghĩa vụ quân sự nên đã phát huy sức
mạnh tổng hợp của toàn dân đối với nhiệm vụ xây
dựng quân đội, củng c quc phũng.



<b>2. Thực hiện quyền làm chủ của công dân và</b>
<b>tạo điều kiện cho công dân làm tròn nghĩa vơ</b>
<b>b¶o vƯ tỉ qc.</b>


- Điều 77 hiến pháp nớc Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khẳng định "Bảo vệ Tổ quốc là
nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quí của cơng
dân. Cơng dân có bổn phận làm nghĩa vụ qn sự
và tham gia quốc phịng tồn dân".


- Đối với công dân bảo vệ Tổ quốc vừa là quyền
vừa là nghĩa vụ do vây mỗi cơng dân có bổn phận
phải thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đó.


- Luật qui định trách nhiệm của các cơ quan nhà
nớc, tổ chức xã hội, nhà trờng và gia đình trong
việc tổ chức thức hiện, tạo điều kiện cho cơng dân
hồn thành ngha v vi T quc.


5


pháp diễn
giải, phân
tích chứng
minh kết
hợp với
tranh vẽ
+ Phát vấn
và nêu câu


hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3. ỏp ng yờu cầu xây dựng quân đội trong</b>
<b>thời kì dẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại</b>
<b>hoá đất nớc</b>


- Nhiệm vụ hàng dầu của quân đội nhân dân là
sẵn sàng chiến đấu và bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế
độ, bảo vệ Đảng và chính quyền, nhân dân, đồng
thời có nhiệm vụ tham gia xây dựng đất nớc. Hiện
nay, quân đội nhân dân VN đợc tổ chức thành các
binh chủng, hệ thống học viên nhà trờng, viện
nghiên cứu, đảm bảo phục vụ và từng bớc đợc
trang bị hiện đại, có lực lợng và lực lợng dự bị.


- Luật nghĩa vụ quân sự qui định việc tuyển chọn
và gọi công dân nhập ngũ trong thời bình để xây
dựng lực lợng thờng trực, đồng thời xây dựng, tích
luỹ lực lợng dự bị ngày càng hùng mạnh để sẵn
sàng động viên trong mọi tình huống cần thiết đáp
ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong giai đoạn
cách mạng hiện nay.


<b>II. Nội dung cơ bản của luật nghĩa vụ quân sù</b>
<b>1. Giíi thiƯu kh¸i qu¸t vỊ lt:</b>


CÊu tróc cđa lt gồm: Lời nói đầu; 11 chơng;
71 điều. Nội dung khái quát của các chơng:


- Chng I: Nhng qui nh chung (điều 1 đến


11) qui định về quyền và nghĩa vụ của công dân
trong thực hiện nghĩa vụ quân sự, những ngời
không đợc làm nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức, nhà trờng và gia đình
trong động viên, giáo dục và tạo điều kiện để công
dân thực hiên nghĩa vụ quân sự của mình.


- Chơng II: Việc phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan
và binh sĩ. Từ điều 12 đến điều 16.


Qui định về độ tuổi gọi nhập ngũ và thời gian
phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan và binh sĩ.


- Chơng III: việc chuẩn bị cho thanh niên phục
vụ tai ngũ. Từ điều 17 đến điều 20.


5’


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Qui định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
trong huấn luyện quân sự cho học sinh ở trờng
THPT và qui định về đăng kí nghĩa vụ quân sự.


- Chơng IV: Nhập ngũ và xuất ngũ. Điều 21 đến
điều 36. Qui định về thời gian nhập ngũ trong năm,
số lợng công dân nhập ngũ, trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức trong việc gọi công dân nhập ngũ và
những trờng hợp đợc hoãn gọi nhập ngũ, hoặc
miễn làm nghĩa vụ quân sự.


- Chơng V: Việc phục vụ của hạ sĩ quan và binh


sĩ dự bị. Từ điều 37 đến điều 44. Qui định về hạng
dự bị, hạng tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ ở
ngạch dự bị và việc huấn luyện cho quân nhân dự
bị.


- Chơng VI: Việc phục vụ của quân nhân chuyên
nghiệp. Từ điều 45 đến 48. Qui định tiêu chuẩn trở
thành quân nhân chuyên nghiệp; thời hạn phục vụ
của quân nhân chuyên nghiệp.


- Chơng VII: Nghĩa vụ, quyền lợi của quân nhân
chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và dự bị.
Từ điều 49 đến 57, qui định quyền lợi và nghĩa vụ
của quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan tại ngũ
và dự bị, chế độ chính sách đối với gia đình quân
nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ và
dự bị.


- Chơng VIII: Việc đăng kí nghĩa vụ quân sự. Từ
điều 58 đến điều 62.Qui định địa điểm đăng kí của
quân nhân dự bị và công dân sẵn sàng nhập ngũ,
trách nhiệm của quân nhân dự bị và quân nhân sẵn
sàng nhập ngũ, trách nhiệm của các cơ quan, tổ
chức trong việc thực hiện các qui định về việc
đăng kí nghĩa vụ quân sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Quy định việc nhập ngũ, xuất ngũ trong trờng
hợp đặc biệt.


-Chơng X: Việc xử lý các vi phạm. Điều 69.


-Chơng XI:Điều khoản cuối cùng: Điều 70 ,71.
Quy định hiệu lực của luật và trách nhiệm tổ
chức thi hành luật.


<b>2, Néi dung c¬ bản của luật nghĩa vụ quân sự</b>
<b>năm 2005</b>


<b>a, Nhng quy định chung</b>


- Là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ
trong QĐNDVN,làm nghĩa vụ quân sự bao gồm
phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngành dự bị của
quân đội.


- Công dân phục vụ tại ngũ gọi là quân nhân tại
ngũ; công dân phục vụ trong ngành dự bị gọi là
quân nhân dự bị. Nh vậy, công dân làm nghĩa vụ
quân sự từ khi 18 tui n ht 45 tui.


- Quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị có nghĩa
vụ:


+ Tuyt đối trung thành với tổ quốc,nhân dân và
nớc CHXHCNVN, nâng cao tinh thần cảnh giác
cách mạng sẵn sàng chiến đấu hy sinh bảo vệ vững
chắc tổ quốc VNXHCN và hoàn thành mọi nghĩa
vụ đợc giao.


+ T«n träng qun lµm chđ tËp thĨ cđa nhân
dân, kiên quyết bảo vệ tài sản XHCN, bảo vệ tài


sản và tính mạng của nhân dân.


+ Gng mu chp hành đờng lối, chính sách của
Đảng, pháp luật của nhà nớc, điều lệ của quân đội.


+ Ra sức học tập chính trị, qn sự và văn hố,
kỹ thuật nghiệp vụ, rèn luyện tính tổ chức kỷ luật
và thể lực, khơng ngừng nâng cao bản lĩnh chiến
đấu


- Những nghĩa vụ đó nói lên bản chất cách mạng
của quân đội của ngời quân nhân và yêu cầu đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

với quân nhân trong quân đội cách mạng. Không
chỉ phục vụ trong thời gian tại ngũ mà cả trong
thời gian ở ngành dự bị, quân nhân cũng phải luôn
trau dồi bản chất cách mạng của mình.


- Quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị trong
thời gian huấn luyện có quyền và nghĩa vụ của
công dân đợc hiến pháp và pháp luật quy nh.


- Công dân nam giới không phân biệt thành phần
xà hội, tín ngỡng tôn giáo Đều có nghĩa vụ phục
vụ tại ngũ trong QĐNDVN.


- Ngi ang trong thi k b pháp luật hoặc Toà
án ND tớc quyền phục vụ trong các LLVT hoặc
ngời đang bị giam dữ không đợc làm NVQS.



- Riêng đối với công dân nữ từ 18-40 tuổi, có
chun mơn kỹ thuật cần cho QĐ trong thời bình
đều có trách nhiệm đăng ký NVQS và đợc gọi
huấn luyện.


<b>b, ChuÈn bÞ cho thanh niên nhập ngũ</b>
Nội dung chuẩn bị gồm:


- Hun luyện QS phổ thông: Là một nội dung
chủ yếu của việc chuẩn bị cho thanh niên nhập
ngũ, tạo thuận lợi để tiếp thu chơng trình huấn
luyện cơ bản của ngời chiến sĩ.


- Đào tạo cán bộ, nhân viên và chuyên môn kỹ
thuật cho QĐ. Các cơ quan nhà nớc,các địa phơng
có các trờng dạy nghề, CĐ, ĐH có trách nhiệm
đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật
cho QĐ. Đây là điều kiện để từng bớc giảm thời
gian phục vụ tại ngũ đối với một số công dân.


- Đăng ký nghĩa vụ quân sự và kiểm tra sức khoẻ
đối với công dân nam đủ 17 tuổi, nhằm nắm chắc
lực lợng để làm kế hoạch gọi thanh niên nhập ngũ
năm sau và hớng dẫn mọi công tác chuẩn bị phục
vụ tại ngũ cho quõn nhõn.


<b>c, Phục vụ tại ngũ trong thời bình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đối tợng và độ tuổi nhập ngũ đợc quy nh nh
sau:



- Đối với công dân nam từ 18-25 ti gäi nhËp
ngị .


- Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan và
binh sỹ là 18 tháng, của hạ sỹ uan chỉ huy, hạ sỹ
quan và binh sỹ chuyên môn kỹ thuật do quân đội
đào tạo, hạ sỹ quan, binh sỹ trên tàu hải quân là 24
tháng.


- Việc tính thời điểm bắt đầu và kết thúc thời
hạn phục vụ tại ngũ của hạ sỹ quan và binh sỹ do
Bộ trởng bộ Quốc phịng quy định.Thời gian đảo
ngũ khơng đợc tính vào thời hạn phục vụ tại ngũ.


- Những công dân nam sau đây đợc hoãn gọi
nhập ngũ:


+ Có anh chị em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang
phục vụ tại ngũ, hoặc đang học tập tại các trờng
quân đội theo kế hoạch của BQP.


+ Học sinh sinh viên đang học tập tại các trờng
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, theo quy định
tại khoản 1, điều 48 của luật giáo dục 2005 theo
hình thức giáo dục chính quy bao gồm:


.Trêng THPT, trêng PT dân tộc nội trú, trờng PT
dân tộc bán trú, trờng chuyên



.Trờng TCCN, trờng trung cấp nghề và CĐ nghề
.Trờng ĐH, C§


+Học sinh , sinh viên đang học tại các trờng của
tổ chức, cá nhân nớc ngoài…Đợc phép định c trên
lãnh thổ VN hoặc HSSV đợc đi du học ở các trờng
ở nớc ngồi có thời gian 12 tháng trở lên.


+ HS, SV thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ nêu
trên chỉ đợc tạm hỗn trong một khố đào tạo tập
trung đầu tiên, nếu tiếp tục học tập ở các khoá
khác thỡ khụng c tm hoón.


+ Hàng năm, những công dân thuộc diịen tạm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hoón gi nhp ng phi đợc kiểm tra, nếu khơng
cịn lý do tạm hỗn thì c gi nhp ng.


- Những HS, SV sau đây không thc diƯn t¹m
ho·n gäi nhËp ngị:


+ Theo học các loại hình đào tạo khác ngồi quy
định nêu trên


+ §ang häc nhng do vi phạm kỷ kuật nên buộc
thôi học.


+ Tự bỏ học hoặc ngừng học trong 1 thời gian
liên tục từ 12 tháng trở lên.



+ Ht thi gian hc tp tại trờng một khố học
+ Chỉ ghi danh, đóng học phí nhng khơng học
tập tại trờng.


- Những cơng dân sau đây đợc miễn gọi nhập
ngũ:


+ Con liƯt sÜ, th¬ng bƯnh binh h¹ng 1.
+ Mét ngêi anh, em trai cđa liƯt sĩ.
+ Một con trai của thơng binh hạng 2.


+ Thanh niên xung phong, thanh niên tình
nguyện, cán bộ, công chức…Đã phục vụ 24 tháng
trở lên tại vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó
khăn.


- Cơng dân đợc tạm hỗn hay miễn gọi nhập ngũ
nếu tình nguyện có thể đợc tuyển gọi nhập ngũ.


-Những ngời tàn tật, tâm thần hoặc mắc bệnh
mãn tính theo danh mục bệnh tật do Bộ trởng Bộ y
tế và Bộ trởng Bộ quốc phịng quy định thì miễn
làm nghĩa vụ qn sự.


- Việc hoãn, miễn làm nghĩa vụ quân sự do
UBND cấp huyện (quận) quyết định và danh sách
phải đợc công bố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

TQ và với những gia đình khó khăn, góp phần giải
quyết công bằng xã hội trong việc thực hiện nghĩa


vụ quân sự và nâng cao chất lợng quân đội


- Chế độ chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
phục vụ tại ngũ đợc quy định nh sau:


+ Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ đợc đảm bảo kịp
thời, đầy đủ số lợng, chất lợng lơng thực quân
trang thuốc chữa bệnh đợc bảo đảm chỗ ở, phụ cấp
hàng tháng và nhu cầu về văn hố tinh thần đầy đủ
phù hợp với tính chất và nhiệm vụ quân đội theo
chế độ tiêu chuẩn, chất lợng do chính phủ quy
định.


+Từ năm thứ 2 trở đi đợc nghỉ phép. Từ 19 tháng
đợc hởng thêm 200% phụ cấp quân hàm hiện hởng
hàng tháng. Từ tháng thứ 25 trở đi đợc hởng thêm
250% phụ cấp quan hàm hiện hởng hàng tháng.
Đ-ợc tính nhân khẩu ở gia đình khi gia đình đĐ-ợc cấp
hay điều chỉnh diện tích nhà ở, đất canh tác. Đợc
tính thời gian tại ngũ với thời gian công tác.


+ Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ đợc cấp tiền
tàu xe, phụ cấp đi đờng, hởng trợ cấp xuất ngũ, trợ
cấp tạo việc làm do chính phủ qui định (6 tháng
l-ơng cơ bản).


+ Hạ sĩ quan binh sĩ trớc lúc nhập ngũ làm việc
ở cơ quan cơ sở kinh tế nào nơi đó có trách nhiệm
tiếp nhận lại.



Nếu nơi đó giải thể thì cơ quan lao động- thơng
binh- xã hội cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp các cơ quan liên quan để giải quyết việc làm,
thực hiện chế độ, chính sách cho họ theo qui định
của pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Hạ sĩ quan, binh sĩ trớc lúc nhập ngũ có giấy
gọi vào học ở các trờng dạy nghề, trung cấp, CĐ,
ĐH thì khi xuất ngũ vào học tại các trờng đó.


+ Hạ sĩ quan và binh sĩ nếu bị bệnh, bị thơng,
chết trong khi làm nghĩa vụ BVTQ hoặc thực hiện
nghĩa vụ quân sự thì bản thân và gia đình đợc hởng
chế độ u đãi theo qui định của nhà nớc.


- Qun lỵi cđa h¹ sÜ quan, binh sÜ t¹i ngị:


+ Bố, mẹ vợ và con đợc hởng chế độ trợ cấp khó
khăn đột xuất theo chính sách của nhà nớc.


+ Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ đợc khám
bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế nếu không thuộc
đối tợng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc. Thời hạn
tơng ứng với thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ
quan, binh sĩ kể từ khi mua thẻ.


+ Con gửi tại nhà trẻ học tai các trờng mẫu giáo,
trờng phổ thơng đợc miễn tiền học phí và đóng góp
xây dựng nhà trờng. Thời hạn đợc tính trong
khoảng thời gian từ ngày cấp giấy chứng nhận đối


tợng đợc hởng chế độ miễn học phí đến hết thời
hạn phục vụ tai ngũ của hạ sĩ quan binh sĩ.


KL: Việc nhà nớc ban hành chính sách nêu trên
thể hiện sự quan tâm của Đảng nhà nớc và nhân
dân đối với họ tạo điều kiện cho quân dân hồn
thành nhiệm vụ.


<b>d. Xử lí các vi phạm luật nghĩa vụ quân sự </b>
- Nhằm đảm bảo tính nghiêm minh và triệt để
của pháp luật, bất kể ai vi phạm luậ nghĩa vụ quân
sự đều bị xử lí theo pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

vụ quân sự thì tuỳ theo mức độ mà bị xử lí kỉ kluật,
xử phạt hành chính, hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự.


<b>3. Tr¸ch nhiƯm của học sinh</b>


<b>a. Học tập chính trị, quân sự rèn lun thĨ lùc</b>
<b>do trêng líp tỉ chøc.</b>


- Trong thời gian học tập tại trờng, học sinh phải
nhất thiết học xong chơng trình huấn luyện qn
sự phổ thơng nhằm xây dựng tinh thần yêu nớc,
yêu CNXH, rèn luyện tác phong nếp sống tập thể,
có kiến thức phổ thơng về qn sự để khi nhập ngũ
có điều kiện tiếp tục học tập, rèn luyện trở thành
ngời chiến sĩ tốt, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ
trong các tổ chức vũ trang khác của nhân dân.



- Học sinh cần có thái độ nghiêm túc, trách
nhiệm đầy đủ trong học tập rèn luyện, phấn đấu
đạt kết quả cao trong từng bài, từng khoa, mục
theo yêu cầu của trờng của lớp đề ra.


- Học phải đi đôi với hành, vận dụng kết quả học
tập vào việc xây dựng nề nếp sinh hoạt có kỉ luật,
văn minh trong nhà trờng và ngoài xã hội, chấp
hành đầy đủ những qui định trong thời gian học
tập tại nhà trờng nh đăng kí nghĩa vụ quân sự,
kiểm tra sức khoẻ, khám tuyển nhập ngũ.


<b>b. Chấp hành qui định về đăng kí nghĩa vụ</b>
<b>quân sự</b>


- Đăng kí NVQS là việc kê khai lí lịch và yếu tố
cần thiết khác theo qui định của pháp luật đối với
ngời trong đó tuổi đăng kí nghĩa vụ quân sự, để cơ
quan quân sự địa phơng quản lí và tổ chức thực
hiện qui định của pháp luật về NVQS đối với các
đối tợng trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.


- HS đủ tuổi đăng kí NVQS phải đăng kí NVQS.
- Đăng kí nghĩa vụ quân sự đợc tiến hành tại nơi
c trú của công dân do ban CHQS cấp xã (phờng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

vµ BCHQS cÊp huyÖn (quận) chịu trách nhiệm
thực hiƯn.



- Đăng kí nghĩa vụ qn sự là nhằm nắm chắc
tình hình bản thân, gia đình học sinh để bảo đảm
việc tuyển chọn và gọi nhập ngũ đợc chính xác,
đảm bảo công bằng xã hội trong thực hiện NVQS.
Do vậy, trách nhiệm của HS khi đăng kí phải kê
khai đầy đủ chính xác và đúng thời hạn qui định.
<b>c, Đi kiểm tra sức khoẻ và khám sức khoẻ </b>


- ViÖc kiểm tra sức khoẻ cho những ngời đăng kí
nghĩa vụ quân sự lần đầu do cơ quan quân sự cấp
huyện phơ tr¸ch.


- Việc khám sức khoẻ cho những ngời trong diện
đợc gọi nhập ngũ do hội đồng khám sức khoẻ cp
huyn ph trỏch.


- HS đi kiểm tra và khám sức khoẻ theo giấy gọi
của ban chỉ huy quân sự cấp hun n¬i c tró.


- Kiểm tra sức khoẻ khi 17 tuổi để kiểm tra thể
lực phát hiện bệnh và hớng dẫn cơng dân phịng
bệnh để giữ vững và nâng cao sức khoẻ cho việc
nhập ngũ.


- Khám sức khỏe nhằm tuyển chọn những ngời
đủ tiêu chuẩn và phục vụ tại ngũ.


- Học sinh phải có mặt đúng thời gian, địa điểm
qui định trong giấy gọi trong khi kiểm tra hoặc
khám sức khoẻ phải tuân thủ đầy đủ nguyên tắc


thủ tục ở phòng khám.


<b>d. Chấp hành nghiêm lệnh gọi nhập ngũ</b>


- Hng nm vic công dân gọi nhập ngũ đợc tiến
hành từ 1- 2 lần. Theo quyết định của UBND chỉ
huy trởng quân sự cấp huyện gọi từng công dân
nhập ngũ. Lệnh gọi nhập ngũ phải đợc đa trớc 15
ngày.


- Công dân đợc gọi nhập ngũ phải có mặt đúng
thời gian và địa điểm ghi trên lệnh gọi nhập ngũ,


8’


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nếu có lí do chính đáng khơng thể đến đúng thời
gian thì phải có giấy xác nhận của UBND cấp xã
nơi c trỳ.


7


<b>III. Thực hành giảng dạy</b>


1. n nh lp: kiểm tra sĩ số, sơ đồ lớp...
2. Kiểm tra bài c.


3. Tiến trình giảng dạy: giảng bài mới.
- Giảng từng phần


- HƯ thèng, kÕt thóc và nhận xét.


<b>IV. Tổ chức ôn tập và nhận xÐt</b>


1. Tỉ chøc cho häc sinh «n lý thut, tËp thùc hµnh.
2. NhËn xÐt tiÕt häc.


<b>V. Kiểm tra đánh giá kết quả học sinh</b>
1. Kiểm tra miệng.


</div>

<!--links-->

×