Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

GIAO AN 4 TUAN 2 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.12 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ Hai, ngày 30 tháng 8 năm 2010</b></i>





<i><b>BI S¸NG</b></i>


<i><b>TiÕt 1:</b></i>



TiÕng Anh



<b>( Tiết dạy của giáo viên bộ môn )</b>



<i><b>Tiết 2:</b></i>



Tp c



<b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b>


<b> ( tieỏp theo )</b>



<b>I . MỤC TIÊU </b>



<b> Đọc trơi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa </b>


các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc đúng các câu


hỏi , câu cảm .



Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn .



Hiểu các từ ngữ khó trong bài :

<i>sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nơ , </i>


<i>kéo bè kéo cánh , cuống cuồng , …</i>



Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lịng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất


cơng , bêng vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .




<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>I / KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


<b>_ </b>Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài
thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài .


<b>II / DẠY – HỌC BAØI MỚI </b>
<b>1 . Giới thiệu bài </b>


<b>2 . Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<b> a) Luyện đọc </b>


_ Yêu cầu HS mở SGK trang 15 sau đó
gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
( 3 lượt ) .


_ Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .


_ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ
khó được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú
giải .


_ Đọc mẫu lần 1. Chú ýgiọng đọc như sau:


_ HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả lớp
theo dõi để nhận xét bài đọc , câu trả lời
của các bạn .



_ HS đọc theo thứ tự :
+ Bọn Nhện …hung dữ .
+ Tôi cất tiếng ….giã gạo .
+ Tôi thét ….quang hẳn .


_ 2 HS đọc thành tiếng trước lớp , HS cả
lớp theo dõi bài trong SGK .


_ 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp . HS
cả lớp theo dõi trong SGK .


_ Theo dõi GV đọc mẫu .


TuÇn 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đoạn 1 : Giọng căng thẳng , hồi hộp .
Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh , lời kể của Dế
Mèn dứt khoát , kiên quyết .


Đoạn 3 : Giọng hả hê , lời của Dế Mèn
rành rọt , mạch lạc .


<b>b) Tìm hiểu bài </b>
<b>_ </b>Hỏi :


+ Truyện xuất hiện thêm những nhân vật
nào ?


+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì ?



_ Dế Mèn đã hành động như thế nào để
trấn áp bọn nhện , giúp đỡ Nhà Trò ?
Các em cùng học bài hôm nay .
* Đoạn 1 :


_ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện
đáng sợ như thế nào ?


+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy
bọn nhện sẽ làm gì ?


+ Em hiểu “ sừng sững ” , “ lủng củng ”
nghĩa là thế nào ?


_ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ?


_ Ghi ý chính đoạn 1 .
* Đoạn 2 :


_ Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 .


_ Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả
lời câu hỏi :


+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ ?


+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra


oai ?


+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế
Mèn ?


+ Bọn nhện .


+ Để địi lại cơng bằng , bênh vực Nhà
Trị yếu ớt , không để kẻ khỏe ăn hiếp kẻ
yếu .


_ Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời cho
đến khi có câu trả lời đúng : Bọn nhện
chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường ,
sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng
củng những nhện là nhện rất hung dữ .
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trị phải trả
nợ .


+ Nói theo nghĩa của từng từ theo hiểu
biết của mình .


 Sừng sững : dáng một vật to lớn , đứng


chắn ngang tầm nhìn .


 Lủng củng : lộn xộn , nhiều , không có


trật tự ngăn nắp , dễ đụng chạm .
_ Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện


thật đáng sợ .


_ 2 HS nhắc lại .


_ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .


+ Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu
<i>bọn này ? Ra đây ta nói chuyện . Thấy vị </i>
chúa trùm nhà nhện , Dế Mèn quay phắt
lưng , phóng càng đạp phanh phách .
+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “ chóp bu
bọn này , ta ” để ra oai .


+ Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang
tàng , đanh đá , nặc nơ . Sau đó co rúm lại
rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã
gạo .


_ Lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

_ GV Giảng.


_ Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ?
_ Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng .


* Đoạn 3


_ Yêu cầu 1 HS đọc .


_ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :


+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải ?


_GV Giaûng :


+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn , bọn
nhện đã hành động như thế nào ?


+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em
cảnh gì ?


+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?


_ Ghi ý chính đoạn 3 .


_ Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK .
+ Yêu cầu HS thảo luận và trả lời .
+ GV có thể cho HS giải nghĩa từng danh
hiệu hoặc viết lên bảng phụ cho HS đọc .


<b>Võ sĩ</b> : Người sống bằng nghề võ .


<b>Tráng sĩ</b> : Người có sức mạnh và chí khí
mạnh mẽ , đi chiến đấu cho một sự nghiệp
cao cả .


<b>Chiến sĩ</b> : Người lính , người chiến đấu
trong một đội ngũ .


<b>Hiệp sĩ</b> : Người có sức mạnh và lịng hào


hiệp , sẵn sàng làm việc nghĩa .


<b>Dũng sĩ</b> : Người có sức mạnh , dũng cảm
đương đầu với khó khăn nguy hiểm .


<b>Anh hùng</b> : Người lập công trạng lớn đối
với nhân dân và đất nước .


_ Cùng HS trao đổi và kết luận .


_ GV kết luận _ Đại ý của đoạn trích này
là gì ?


_ Ghi đại ý lên bảng .


_ 2 HS nhắc lại .


_ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .


+ Dế Mèn thét lên , so sánh bọn nhện giàu
có , béo múp béo míp mà cứ địi món nợ
bé tí tẹo , kéo bè kéo cánh để đánh đập
Nhà Trò yếu ớt . Thật đáng xấu hổ và còn
đe dọa chúng .


_ Laéng nghe .


+ Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cả bọn
cuống cuồng chạy dọc , chạy ngang phá
hết các dây tơ chăng lối .



+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn
nhện rất vội vàng , rối rít vì quá lo lắng .
+ Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra
lẽ phải .


_ HS nhắc lại .


_ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+ HS tự do phát biểu theo ý hiểu .
_ Giải nghĩa hoặc đọc .


_ Kết luận : Dế Mèn xứng đáng nhận danh
hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh
mẽ , kiên quyết và hào hiệp để chống lại
áp bức , bất cơng , bênh vực Nhà Trị yếu
đuối .


_ Laéng nghe .


_ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp
ghét áp bức bất cơng , bênh vực chị Nhà
Trị yếu đuối , bất hạnh .


_ HS nhắc lại đại ý .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>c) Thi đọc diễn cảm </b>


_ Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại toàn bài .
_ Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như


thế nào ?


_ GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc . Yêu
cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc và
luyện đọc theo cách hướng dẫn đúng .


_ Đoạn 1 : Giọng chậm , căng thẳng , hồi
hộp . Lời của Dế Mèn giọng mạnh mẽ ,
đanh thép , dứt khoát như ra lệnh .


Đoạn tả hành động của bọn nhện giọng hả
hê .


_ Đánh dấu cách đọc và luyện đọc .
Ví dụ đoạn văn sau :


Từ trong hốc đá , một mụ nhện cái cong chân nhảy ra , hai bên có hai nhện vách nhảy
kèm . Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện . Nom cũng đanh đá , nặc nô lắm .Tơi quay
phắt lưng , phóng càng , đạp phanh phách ra oai . Mụ nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu
xuống đất như cái chày giã gạo . Tơi thét .


_ Các ngươi có của ăn của để , béo múp béo míp mà cứ địi mãi một tí teo nợ đã mấy
đời rồi . Lại còn kéo bè kéo cánh / đánh đập một cô gái yếu ớt thế này . Thật đáng xấu
hổ ! Có phá hết vịng vây đi khơng .


_ Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm . GV uốn
nắn , sữa chữa cách đọc .


_ Cho điểm HS .



<b>3 . CỦNG CỐ </b>


<b>_ </b>Gọi 1 HS đọc lại tồn bài .


_ Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn
đức tính gì đáng q ?


<b>4 . DẶN DÒ </b>


_ Nhận xét tiết học .


_ 5 HS luyện đọc .


_ 1 HS đọc bài
_ HS trả lời


<i><b> Tiết 3:</b></i>



Toán



<b>Các số có sáu chữ số</b>



I.Muùc tiêu:


Giúp HS:



-Biết mối quan hệ giữa các đơn vị caực haứng lieàn keà


-Bieỏt ủoùc vaứ vieỏt caực soỏ coự ủeỏn sáu chửừ soỏ.



II.Đồ dùng dạy học:




-Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như


SGK (nếu có).



-Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.


-Bảng các hàng của số có 6 chữ số:



III.Hoạt động trên lớp:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HS khaùc.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới: </i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với các số có sáu chữ số.


<i> b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục,</i>
<i>nghìn, chục nghìn: </i>



-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8
SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ
giũa các hàng liền kề;


+Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng
bao nhiêu đơn vị ?)


+Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng
mấy chục ? )


+Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng
mấy trăm ?)


+Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục
nghìn bằng mấy nghìn ? )


+Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1
trăm nghìn bằng mấy chục nghìn ? )


-Hãy viết số 1 trăm nghìn.


-Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ
số nào ?


c.Giới thiệu số có sáu chữ số :


-GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ
số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
* Giới thiệu số 432516



-GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000
là một trăm nghìn.


-Có mấy trăm nghìn ?
-Có mấy chục nghìn ?
-Có mấy nghìn ?
-Có mấy trăm ?
-Có mấy chục ?
-Có mấy đơn vị ?


-GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số
chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số
đơn vị vào bảng số.


<i> * Giới thiệu cách viết số 432 516</i>


-GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ
số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3
chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn
vị ?


-GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516


-HS nghe GV giới thiệu bài.


-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.


+10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10
đơn vị.)



+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10
chục.)


+10 bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)


+10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn
bằng 10 nghìn.)


+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm
nghìn bằng 10 chục nghìn.)


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp: 100000.


-6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng
bên phải số 1.


-HS quan sát bảng số.


-Có 4 trăm nghìn.
-Có 3 chục nghìn.
-Có 2 nghìn.
-Có 5 trăm.
-Có 1 chục.
-Có 6 đơn vị.


-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.


-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp (hoặc bảng con): 432516.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

có mấy chữ số ?


-Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ
đâu ?


-GV khẳng định: Đó chính là cách viết các
số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta
viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ
hàng cao đến hàng thấp.


*Giới thiệu cách đọc số 432 516


-GV: Bạn nào có thể đọc được số 432516 ?
-Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách
đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa
đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba
mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.


-GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số 32516
có gì giống và khác nhau.


-GV viết lên bảng các số 12357 và 312357;
81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu
HS đọc các số trên.


d. Luyện lập, thực hành :


<i><b> Baøi 1</b></i>



-GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng
của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313214,
số


523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này.


-GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số
khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu
cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn
các thẻ số biểu diễn số.


<i><b> Baøi 2</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS kém
GV có thể hướng dẫn để HS thấy cột thứ
nhất trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai
đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn,
<i>nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ tám</i>
ghi cách đọc số. )


-GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số
trong bài cho HS kia viết số.


-GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của
các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8
nghìn, 3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn


-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết
theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng
trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn,


hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.


-1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 432516.


-Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số
432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, cịn
số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống
nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.


-HS đọc từng cặp số.


-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào
VBT:


a) 313241
b) 523453


-HS tự làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm vào
SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vị ?


<i><b>Bài 3</b></i>


-GV viết các số trong bài tập (hoặc các số
có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số
bất kì và gọi HS đọc số.



-GV nhận xét.


<i><b>Bài 4 (a,b)</b></i>


-GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc
từng số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu
cầu HS viết số theo lời đọc.


-GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.


-HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc
từ 3 đến 4 số.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT. Yêu cầu viết số theo đúng thứ tự
GV đọc, hết số này đến số khác.


-HS cả lớp.


<i><b>TiÕt 4:</b></i>



đạo đức




<b>Trung thùc trong häc tËp </b>


<b>(TiÕt 2)</b>



<b>MỤC TIÊU:</b>



1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:



- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.



- Mọi trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, đựơc mọi


người tin tưởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến cho kết quả


học tập giả dối, không thực chất gây mất niềm tin.



- Trung thực trong học tập là thành thật, không giả dối, gian lận bài làm, bài


thi, bài kiểm tra.



2.Thái độ:



- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.


- Đồng tình với hành vi trung thực –Phản đối hành vi không trung thực.


3.Hành vi:



-Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.


-Biết thực hiện hành vi trung thực Phê phán hành vi giả dối.



II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.



<b>ND – TL</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>



1.Kiểm tra.


2.Bài mới.
HĐ1: Kể tên
những việc
làm đúng sau.


-Tại sao cần phải trung thực trong
học tập.


-Nhận xét.


- tổ chức cho HS Thảo luận
nhóm.


+Nêu tình huống.


-Nếu em là bạn Long em sẽ làm


-Chia nhóm và thảo luận. Ghi lại
kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HĐ 2: Sử lí tình
huống.


HĐ 3: Đóng
vai thể hiện
tình huống.


HĐ 4: Tấm


gương trung
thực


3.Dặn dò:


gì? Vì sao em làm như thế?
-Tổ chức cho HS trao đổi lớp


KL – choát.


-Tổ chức làm việc theo nhóm.


-Đưa 3 tình huống bài tập 3 SGK
lên bảng.


-Yêu cầu.


-Cách sử lí của nhóm … thể hiện
sự trung thực hay khơng?


-Nhận xét, khen gợi các nhóm.
-Tổ chức HS làm việc theo nhóm.


-Khuyến khích các nhóm xd tình
huống mới.


-Theo dõi, giúp đỡ.


-Để trung thực trong học tập ta
cần phải làm gì?



KL:Việc học tập sẽ thực sự giúp
em tiến bộ nếu em trung thực.
-Tổ chức.


-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.


trung thực trong học tập.
-Các nhóm dán kết quả.
-Nhận xét bổ xung.
-Nghe.


-Hình thành nhóm và thảo luận.
Tìm cách sử lí cho mỗi tình huống
và giải thích vì sao lại giải quyết
theo cách đó.


-Đại diện 3 nhóm trả lời.
TH1: ……


-Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
-Nêu:


-Làm việc theo nhóm, cùng nhau
lựa chọn bàn bạc tình huống và
cách sử lí và phân chia vai, thể
hiện, tập luyện với nhau.


-Mỗi nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình


huống ở bài tập 3 và tự xây dựng
tình huống mới.


-Nhắc lại.


-Thảo luận cặp đơi về tấm gương
trung thực trong học tập.


-Đại diện một số cặp kể trước lớp.
-Nhận xét.


<i><b>TiÕt 5:</b></i>



KÜ tht



<b>VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU </b>



<b>( TIÕt 2 )</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật


liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.



-Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút


chỉ).



-Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.



<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.</i>



<i>2.Dạy bài mới:</i>


<i> a)Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu,</i>
thêu.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* <b>Hoạt động 4: </b><i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc</b></i>
<i><b>điểm và cách sử dụng kim</b></i><b>.</b>


-GV cho HS quan sát H4 SGK và hỏi :em hãy
mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu.


-GV nhận xét và nêu đặc điểm chính của
kim:Kim khâu và kim thêu làm bằng kim loại
cứng, nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau, mũi kim nhọn,
sắc, đi kim dẹt có lỗ để xâu kim.


-Hướng dẫn HS quan sát H5a, b, c SGK để nêu
cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.


-GV nhận xét, bổ sung.


-GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và thực
hiện minh hoạ cho HS xem.


-GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ vào
vải để HS thấy tác dụng của vê nút chỉ.


* <b>Hoạt động 5: </b><i><b>Thực hành xâu kim và vê nút</b></i>


<i><b>chỉ.</b></i>


+Hoạt động nhóm: 2 - 4 em/ nhóm để giúp đỡ
lẫn nhau.


-GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
-GV gọi một số HS thực hiện các thao tác xâu
kim, nút chỉ.


-GV đánh giá kết quả học tập của HS.
3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của
HS.


-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài “Cắt
vải theo đường vạch dấu”.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS quan sát H.4 SGK và trả lời:Kim
khâu, kim thêu có nhiều cỡ to, nhỏ khác
nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau.


-HS quan sát hình và nêu.
-HS thực hiện thao tác này.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.


-HS đọc cách làm ở cách làm ở SGK.



-HS thực hành.


-HS thực hành theo nhóm.


-HS nhận xét thao tác của bạn.


-HS cả lớp.


<i><b>Thø Ba, ngày 31 tháng 8 năm 2010</b></i>





<i><b>TiÕt 1:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ThĨ dơc



<b>QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG</b>


<b>TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”</b>



I.Mục tiêu :



-Củng cố nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu


cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kỹ


thuật, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.



-Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, trật tự


nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.



II.Đặc điểm – phương tieän :




<i><b>Địa điểm</b></i>

: Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.



<i><b>Phương tiện</b></i>

: Chuẩn bị 1 còi.


III.Nội dung và phương pháp lên lớp :



<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<i>1 .Phần mở đầu: </i>


-Tập hợp lớp , phổ biến nội dung: Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học.


-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay, giậm
chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 , 1-2


-Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i><b> </b>a) Đội hình đội ngũ </i>


<i><b> </b></i>-Ôn quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn
hàng


+ GV điều khiển cho HS tập, có nhận xét sửa
chữa những sai sót cho HS


+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát nhận xét sửa chữa những sai sót
cho HS các tổ .



+ Tập hợp lớp sau đó cho các tổ thi đua trình
diễn nội dung đội hình đội ngũ. GV cùng HS
quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa
những sai sót biểu dương các tổ thi đua tập tốt.


6 – 10 phuùt
1 – 2 phuùt


1 – 2 phuùt


2 – 3 phuùt


18 – 22
phuùt
10 – 12
phuùt


1 – 2 lần


2 – 3 phút


1 – 2 laàn


Nhận lớp










GV


-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang nghe giới thiệu.














GV


-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


 
GV


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+GV điều khiển cho cả lớp tập lại để củng cố .


<i> b) Trò chơi : “Thi xếp hàng nhanh”<b> </b></i>



-GV nêu tên trò chơi


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi:
HS đứng không thành hai hàng. GV có thể ra
khẩu lệnh cho HS xếp hàng dọc hoặc hàng
ngang một cách nhanh chống và thẳng hàng.
-Cho một tổ HS chơi thử, sau đó cả lớp chơi
thử .


-Tổ chức cho HS chơi chính thức có thi đua.
GV quan sát, nhận xét tun dương đội thắng
cuộc.


<i>3. Phần kết thuùc: </i>


-Cho HS làm động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà.


-GV hô giải tán.


2 lần


6 – 8 phút


1 – 2 lần



2 – 3 lần


4 – 6 phút
2 – 3 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt





GV












-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.






GV



-HS hô “khoẻ”.


<i><b>TiÕt 2:</b></i>



To¸n



<b>Lun tËp</b>



I.Mục tiêu:


Giuùp HS:



-Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số.


-Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.


II.Đồ dùng dạy học:



III.Hoạt động trên lớp:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 6,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới: </i>



<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

luyện tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu
chữ số.


<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>


<i><b>Bài 1</b></i>


-GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng
và yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS
khác dùng bút chì làm bài vaøo SGK.


<i><b>Baøi 2a</b></i>


-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt
đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó
gọi 4 HS đọc trước lớp.


-GV yêu cầu HS làm bài phần b.


-GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở các
hàng khác. Ví dụ:


+Chữ số hàng đơn vị của số 65243 là chữ


số


naøo ?


+Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào ? …


<i><b>Baøi 3</b></i>


-GV yêu cầu HS tự viết số vào VBT.


-GV chữa bài và cho điểm HS.


<i><b>Baøi 4</b></i>


-GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số,
sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.


-GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của
các dãy số trong bài.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm,
chuẩn bị sau.


-HS làm bài theo yêu cầu.


-Thực hiện đọc các số: 2453, 65243,
762543, 53620.



-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:


Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số
65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc
hàng trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục
nghìn.


+Là chữ số 3.


+Thuộc hàng trăm nghìn.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.


-HS làm bài và nhận xét:


a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.


-HS cả lớp.


<i><b> TiÕt 3:</b></i>



ChÝnh t¶


(

Nghe - viết)



<b>Mời năm cõng bạn đI học</b>




<b>I / MUẽC TIÊU </b>



Nghe – vieỏt đúng và trình bày CT sạch sẽ, đúng quy định bài:

<i>Mửụứi naờm</i>



<i>cõng bạn ñi hoïc .</i>



Viết đúng , đẹp tên riêng :

<i>Vinh Quang , Chiêm Hóa , Tuyên Quang , </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x hoặc

<i>ăn / ăng</i>

và tìm đúng


các chữ có vần

<i>ăn / ăng</i>

hoặc âm đầu

<i>s /x .</i>



<b>II / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>



Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a .



<b>III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU </b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1 . KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


<b>_ </b>Gọi 3 HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào
vở nháp những từ do GV đọc .


_ Nhận xét về chữ viết của HS .


<b>2 . DẠY HỌC BAØI MỚI </b>
<b> a) Giới thiệu bài : </b>


_ Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc
để viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn


<i>đi học ” .</i>


<b>b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả</b>
<b>* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn </b>


_ Yêu cầu HS đọc đoạn văn .


+ Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ
Hanh ?


+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm
nào ?


<b>* Hướng dẫn viết từ khó </b>


_Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi
viết chính tả .


_ Yêu cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm được


<b>* Viết chính tả</b>


_ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .


<b>* Soát lỗi và chấm bài </b>


<b>c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b>
<b>Bài 2 </b>


<b>_ </b>Gọi 1 HS đọc yêu cầu .



<b>_ </b>Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .


_ Gọi HS nhận xét , chữa bài .


<b>_ </b>2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi<b> .</b>


+ Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm .


+ Tuy cịn nhỏ nhưng Sinh đã chẳng quản
ngại khó khăn , ngày ngày cõng Hanh tới
trường với đoạn đường dài hơn 4 ki-lô-met ,
qua đèo , vượt suối , khúc khuỷu , gập
ghềnh .


_ PB : Tuyên Quang , ki-lô-mét ,khúc
<i>khuỷu , gập ghềnh , liệt , ..</i>


_ PN : ki-lô-mét , khúc khuỷu , gập ghềnh ,
<i>quản , …</i>


_ 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào
vở nháp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

_ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .


_ Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ
<i>ngồi .</i>


_ Truyện đáng cười ở chi tiết nào ?



<b>Baøi 3 </b>


<b>a) _ </b>Gọi 1 HS đọc yêu cầu .


<b>_ </b>Yêu cầu HS tự làm bài .


_ Yêu cầu HS giải thích câu đố .


<b>b) </b>Tiến hành tương tự như phần a


<b>3 . CỦNG CỐ – DẶN DÒ </b>


_ Nhận xét tiết học .


_ Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm
<i>chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau .</i>


<i>sau – rằng – chaêng – xin – baên khoaên – </i>
<i>sao – xem .</i>


_ 2 HS đọc thành tiếng .


_ Truyện đáng cười ở chi tiết : Ông khách
ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà
giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông , nhưng
thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi .


_ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ HS tự làm bài .



Lời giải : chữ sáo và sao .


Dòng 1 : Sáo là tên một lồi chim .
Dịng 2 : bỏ sắc thành chữ sao .
_ Lời giải : chữ trng v trng .


<i><b>Tiết 4:</b></i>



Luyện từ và câu



M rng vn t



<b>nhân hậu- đoàn kết</b>



<b>I / MUẽC TIEU </b>



Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông



thờng ) v ch ®iĨm :

<i>Thương người như thể thương thân .</i>



Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm .



Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết


cách dùng các từ đó .



<b>II / ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>



Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ ( đủ dùng theo nhóm ) .




<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU </b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1 . KIỂM TRA BAØI CŨ </b>


<b>_ </b>Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong
gia đình mà phần vần :


+ Có 1 âm : cô , ..
+ Có 2 âm : bác , ..


_ Nhận xét các từ HS tìm được .


<b>2 . DẠY – HỌC BAØI MỚI </b>
<b>a) Giới thiệu bài </b>


<b>b) Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1 </b>


_ 2 HS lên bảng , mỗi HS tìm một loại , HS
dưới lớp làm vào giấy nháp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>_ </b>Gọi HS đọc yêu cầu .


_ Chia HS thành nhóm nhỏ , phát giấy và
bút dạ cho trưởng nhóm . Yêu cầu HS suy
nghĩ , tìm từ và viết vào giấy .


_ Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên bảng .
GV và HS cùng nhận xét , bổ sung để có


một phiếu có số lượng từ tìm được đúng và
nhiều nhất .


_ Phiếu đúng , các từ ngữ :


_ 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK .
_ Hoạt động trong nhóm .


_ Nhận xét , bổ sung các từ ngữ mà nhóm
bạn chưa tìm được .


Thể hiện lòng nhân
hậu , tình cảm yêu


thương đồng loại


Trái nghĩa với nhân


hậu hoặc u thương Thể hiện tinh thầnđùm bọc , giúp đỡ
đồng loại


Trái nghĩa với đùm
bọc hoặc giúp đỡ


M : lòng thương
người , lịng nhân
ái , lịng vị tha , tình
nhân ái , tình thương
mến , u q , xót
thương , đau xót , tha


thứ , độ lượng , bao
dung , xót xa ,
thương cảm ….


M : độc ác , hung ác,
nanh ác , tàn ác , tàn
bạo , cay độc , độc
địa , ác nghiệt , hung
dữ , dữ tợn , dữ dằn ,
bạo tàn , cay nghiệt ,
nghiệt ngã , ghẻ
lạnh , ..


M : cưu mang , cứu
giúp , cứu trợ , ủng
hộ , hổ trợ , bênh
vực , bảo vệ , chở
che , che chắn , che
đỡ , nâng đỡ , nâng
niu , …


M : ức hiếp , ăn
hiếp, hà hiếp , bắt
nạt , hành hạ , đánh
đập , áp bức , bóc
lột , chèn ép ,…


<b>Baøi 2</b>


<b>_ </b>Gọi HS đọc yêu cầu .



_ Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với
nội dung bài tập 2a , 2b .


_ Yêu cầu HS trao đổi theo cặp , làm vào
giấy nháp .


_ Gọi HS lên bảng làm bài tập .
_ Gọi HS nhận xét , bổ sung .
_ Chốt lại lời giải đúng .


+ Hỏi HS về nghĩa của các từ ngữ vừa sắp
xếp . Nếu HS không giải nghĩa được GV có
thể cung cấp cho HS .


<b>Công nhân</b> : người lao động chân tay , làm
việc ăn lương .


<b>Nhân dân</b> : đông đảo những người dân ,
thuộc mọi tầng lớp , đang sống trong một
khu vực địa lý .


<b>Nhân loại</b> : nói chung những người sống
trên trái đất , loài người .


<b>Nhân ái</b> : yêu thương con người .


<b>Nhân hậu</b> : có lịng u thương người và ăn
ở có tình nghĩa .



<b>Nhân đức</b> : có lịng thương người .


<b>Nhân từ</b> : có lòng thương người và hiền


_ 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK .


_ Trao đổi , làm bài .


_ 2 HS lên bảng làm .


_ Nhận xét , bổ sung bài của bạn .
_ Lời giải .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

laønh .


<b> </b>


_ Nếu có thời gian GV có thể yêu cầu HS
tìm các từ ngữ có tiếng “ nhân ” cùng
nghĩa .


_ Nhận xét , tuyên dương những HS tìm
được nhiều từ và đúng .


<b>Bài 3 </b>


_ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
_ Yêu cầu HS tự làm bài .


_ Gọi HS viết các câu mình đã đặt lên bảng


_ Gọi HS khác nhận xét .


<b>Baøi 4 </b>


<b>_ </b>Gọi HS đọc yêu cầu .


_ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa
của từng câu tục ngữ .


_ Gọi HS trình bày . GV nhận xét câu trả
lời


của từng HS .


_ Chốt lại lời giải đúng .


 <b>Ở hiền gặp lành : </b>khuyên người ta sống


hiền lành , nhân hậu , vì sống như vậy sẽ
gặp những điều tốt lành , may mắn .


<b>Trâu buộc ghét trâu ăn :</b> chê người


 có tính xấu , ghen tị khi thấy người khác


được hạnh phúc , may mắn .


 <b>Một cây làm chẳng …</b>.<b>núi cao : </b>khuyên


người ta đồn kết với nhau , đồn kết tạo


nên sức mạnh .


<b>_ </b>Nếu cịn thời gian GV có thể u cầu HS
tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ khác
thích hợp với chủ điểm và nêu ý nghĩa của
những câu vừa tìm được .


+ “ nhân ” có nghĩa là “ người ” : nhân
chứng , nhân công , nhân danh , nhân khẩu ,
nhân kiệt , nhân quyền , nhân vật , thương
nhân , bệnh nhân , …


+ “ nhân ” có nghĩa là “ lịng thương người
” : nhân nghĩa …


_ 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .


_ HS tự đặt câu . Mỗi HS đặt 2 câu ( 1 câu
với từ ở nhóm a và 1 câu với từ ở nhóm b ) .
_ 5 đến 10 HS lên bảng viết .


+ Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là
“ người ” :


 <i>Nhân dân ta có lịng u nước nồng nàn .</i>
 Bố em là cơng nhân .


 Tồn nhân loại đều căm ghét chiếntranh.


+ Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là


“ lịng thương người ” :


 Bà em rất nhân hậu .


 Người Việt Nam ta giàu lịng nhân ái .
 Mẹ con bà nơng dân rất nhân đức .


_ 2 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ Thảo luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ví dụ :


+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ .


+ Baàu ơi thương lấy bí cùng .


Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
+ Tham thì thâm .


+ Nhiễu điều phụ lấy giá gương


Người trong một nước phải thương nhau
cùng.


<b>3 . CỦNG CỐ </b>


_ Trị chơi đối đáp : Học sinh 2 dãy bàn thi
nhau đặt câu có nội dung nhân hậu –đồn
kết .



<b>4 . DẶN DÒ </b>


_ Nhận xét tiết học .


_ Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ , câu
tục ngữ , thành ngữ vừa tìm được và chuẩn
bị bài sau .


_ HS thực hiện trò chơi


<i><b>TiÕt 5:</b></i>



ÂM NHC



<b>( Tiết dạy của giáo viên bộ môn )</b>


<i><b>Thứ T, ngày 1 tháng 9 năm 2010</b></i>





<i><b>TiÕt 1:</b></i>



Tập đọc



<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH </b>



<b>I . MỤC TIÊU</b>



Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .



Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoan thơ với giọng tự hào , tình cảm



ẹóc din caỷm toaứn baứi vụựi gióng nhé nhaứng , tha thieỏt , tửù haứo , traàm laộng


Hieồu caực tửứ ngửừ khoự trong baứi :

<i>ẹoọ trỡ , ủoọ lửụùng , ủa ỡnh ,ủa mang , vaứng </i>


<i>cụn naộng, traộng cụn mửa , nhaọn maởt </i>



Hieồu noọi dungcaõu chuyeọn : Ca ngụùi kho taứng truyeọn coồ cuỷa nửụực ta vừa


nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông


<b>II . CÁC HOAẽT ẹỘNG DAẽY HOẽC CHỦ YẾU </b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>I / KIỂM TRA BAØI CŨ </b>


<b>_</b> Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc đoạn
trích Dế mèn bên vực kẻ yếuvà trả lời câu
<i>hỏi </i>


_ Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi : Theo em
Dế Mèn làngười như thế nào ?


_ Nhận xét và cho điểm HS .


_ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả lớp
theo dõi để nhận xét bài đọc , câu trả lời
của các bạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II / DẠY – HỌC BAØI MỚI </b>
<b>1 . Giới thiệu bài </b>


.


<b>2 . Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b>


<b>a) Luyện đọc </b>


_ Yêu cầu HS mở SGK trang19 , sau đó
gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp .
GV kết hợp sửa lỗi và phát âm , ngắt
giọng cho HS .Lưu ý cho HS đọc 2 lượt


_ Gọi 2 HS khác đọc lại các câu sau , lưu
ý cách ngắt nhịp các câu thơ :


<i> Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa </i>
<i> Thương người / rồi mới thương ta </i>
<i>Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm .</i>
<i>………</i>


<i> Rất công bằng / rất thông minh </i>
<i>Vừa đô lương / lại đa tình / đa mang .</i>
_ GV đọc mẫu lần 1 : Chú ý toàn bài đọc
với giọng nhẹ nhàng , tình cảm , trầm
lắng , pha lẫn niềm tự hào .


Nhấn giọng ở các từ ngữ : nhân hậu , sâu
<i>xa , thương người , mấy cách xa , gặp</i>
<i>hiền , vàng , trắng , nhận mặt , công bằng ,</i>
<i>thông minh , độ lượng , đa tình , đa mang ,</i>
<i>thầm kín , đời sau , …</i>


<b>b) Tìm hiểu bài </b>


_ Gọi 2 HS đọc từ đầu đến….đa mang .


_ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?


+ Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng , trắng
<i>cơn mưa như thế nào ?</i>


+ Từ “ nhận mặt ” ở đây có nghĩa như thế
nào ?


_ HS tiếp nối nhau đọc bài :


+ HS 1 : Từ đầu đến người tiên độ trì .
+ HS 2 : Mang theo ….rặng dừa nghiêng
<i> soi .</i>


+ HS 3 : Đời cha …. ông cha của mình .
+ HS 4 : Rất cơng bằng ….chẳng ra việc
<i>gì .</i>


+ HS 5 : Phần còn lại .


_ 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .


_ 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
_ Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi .
+ Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì :


 Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và


có ý nghóa rất sâu xa .



 Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất


tốt đẹp của ông cha ta : công bằng , thông
minh , độ lượng , đa tình , đa mang .


 Vì truyện cổ là những lời khuyên dạy


của ông cha ta : nhân hậu , ở hiền , chăm
làm , tự tin , …


+ Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng ,
qua thời gian để rút ra những bài học kinh
nghiệm cho con cháu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Đoạn thơ này nói lên điều gì ?


_ Ghi bảng ý chính .


_ u cầu HS đọc thầm đoạn cịn lại và
trả lời câu hỏi : Bài thơ gợi cho em nhớ
đến những truyện cổ nào ? Chi tiết nào
cho em biết điều đó ?


_ Nêu ý nghĩa của 2 truyện : Tấm Cám ,
<i>Đẽo cày giữa đường ?</i>


+ Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng
nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý
nghĩa của câu chuyện đó .



_ Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối bài và trả lời
câu hỏi : Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài
như thế nào ?


_ Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì ?


_ Ghi ý chính đoạn 2 .


_ Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên
điều gì ?


_ Ghi nội dung bài thơ lên bảng .


<b>c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài</b>
<b>thơ </b>


<b>_ </b>Gọi 2 HS đọc toàn bài , yêu cầu HS cả
lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc .


_ Nêu đoạn thơ cần luyện đọc . Yêu cầu
HS luyện đọc diễn cảm .


ông cha ta từ bao đời nay .


+ Ca ngợi truyện cổ , đề cao lòng nhân
hậu, ăn ở hiền lành .


_ HS nhắc lại .



_ Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ
<i>Tấm Cám , Đẽo cày giữa đường qua chi</i>
tiết : Thị thơm thị giấu người thơm / Đẽo
<i>cày theo ý người ta .</i>


 <i>Tấm Cám : thể hiện sự công bằng trong</i>


cuộc sống : người chăm chỉ , hiền lành sẽ
được phù hộ , giúp đỡ như cơ Tấm , cịn
mẹ con Cám tham lam độc ác sẽ bị trừng
trị .


 <i>Đẽo cày giữa đường : Khuyên người ta</i>


phải tự tin , khơng nên thấy ai nói thế nào
cũng làm theo .


+ Mỗi HS nói về một truyện .


 <i>Thạch Sanh : ca ngợi Thạch Sanh hiền</i>


lành , chăm chỉ , biết giúp đỡ người khác
sẽ được hưởng hạnh phúc , cịn Lý Thơng
gian tham , độc ác bị trừng trị thích đáng .


 <i>Sự tích hồ Ba Bể : ca ngợi mẹ con bà góa</i>


giàu lịng nhân ái , sẽ đuợc đền đáp xứng
đáng .



 <i>Nàng tiên Ốc : ca ngợi nàng tiên Ốc biết</i>


yêu thương , giúp đỡ người yếu .


 <i>Trầu cau , Sự tích dưa hấu , ….</i>


_ 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
+ Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn
dạy con cháu đời sau : Hãy sống nhân hậu ,
độ lượng , công bằng , chăm chỉ , tự tin .
_ Đoạn thơ cuối bài là những bài học quý
của ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời
sau .


_ HS nhắc lại .


_ Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ đất
nước vì những câu truyện cổ đề cao những
phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta : nhân
hậu , công bằng , độ lượng .


_ HS nhắc lại .


_ 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi :
Giọng đọc toàn bài nhẹ nhàng , tha thiết ,
trầm lắng pha lẫn niềm tự hào .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

_ Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ
thơ .



_ Gọi HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ .
_ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng cả
bài


_ Nhận xét , cho điểm HS .


<b>3 . CỦNG CỐ </b>


<b>_ </b>Qua những câu chuyện cổ ông cha ta
khuyên con cháu điều gì ?


_ Em thích những truyện cổ nào thể hiện
lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ?
Em hãy nêu ý nghĩa của câu truyện đó ?


<b>4 . DẶN DÒ</b>


_ Nhận xét tiết học .


_ Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ.


Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa .
Thương người / rồi mới thương ta
Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm .
Ở hiền / thì lại gặp hiền


Người ngay / thì được phật / tiên độ trì
Mang theo truyện cổ / tơi đi



Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa .
Vàng cơn nắng / trắng cơn mưa
Con sơng chảy / có rặng dừa nghiêng soi .
_ Đọc thầm , học thuộc .


_ HS thi đọc .


_ HS trả lời


_ Nhieàu HS cho yự kieỏn


<i><b>Tiết 2:</b></i>



Toán



<b>Hàng và lớp</b>



I.Muùc tieõu:


Giuùp HS:



-Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3


hàng là: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.



-Nhn bit c giá trị ca ch s theo vị trí ca từng chữ số trong mỗi số.


-Biết viÕt sè thµnh tỉng theo hµng.



II.Hoạt động trên lớp:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>



<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 7
và kiểm tra VBT về nhà của HS, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới: </i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

soá.


<i> b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: </i>


<i> -GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ</i>
tự từ nhỏ đến lớn ?


-GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào
các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn
vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm
hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn.


-GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên
bảng các hàng, lớp của số có sáu chữ số đã
nêu ở phần Đồ dùng dạy – học.



-GV hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là
những hàng nào ?


-Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những
hàng nào ?


-GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS
đọc.


-GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy viết
các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
-GV làm tương tự với các số: 654000,
654321.


-GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng của số
321.


-Nêu các chữ số ở các hàng của số 65 000.


-Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321.


c.Luyện tập, thực hành:


<i><b> Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột
trong bảng số của bài tập.


-Hãy đọc số ở dịng thứ nhất.



-Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm
<i>mười hai.</i>


<i> -Nêu các chữ số ở các hàng của số 54312.</i>
-Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54312
vào cột thích hợp trong bảng.


-Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc
lớp nghìn ?


-HS nghe GV giới thiệu bài.


-HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn.




-Gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng,chục,
hàng trăm.


-Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.


-Ba trăm hai mươi mốt.


-HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột
chục, số 3 vào cột trăm.


-HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ


số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm.
-Số 654000 có chữ số 0 ở các hàng đơn vị,
chục, trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5
ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm
nghìn.


-Số 654321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ
số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ
số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục
nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn.


-Bảng có các cột: Đọc số, viết số, các lớp,
<i>hàng của số.</i>


-HS đọc: Năm mươi tư nghìn ba trăm mười
<i>hai.</i>


-1 HS lên bảng viết 54312


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Các chữ số còn lại thuộc lớp gì ?
-GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


-Có thể hỏi thêm về các lớp của các số:
+Lớp nghìn của số 45213 gồm những chữ
số


naøo ?



+Lớp đơn vị của số 654300 gồm những chữ
số nào ?


<i><b>Baøi 2a</b></i>


-GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết
các số trong bài tập, sau đó hỏi:


+Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào ?


+Trong số 56032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào ?


+GV hỏi tương tự với các số cịn lại.


-GV có thể hỏi thêm về các chữ số khác
trong các số trên hoặc trong các số khác. Ví
dụ:


+Trong các số trên, số nào có chữ số 6 ở
hàng chục nghìn ?


+Những số nào có chữ số hàng đơn vị là
7 ? …


<i><b>Baøi 2b</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong
bài tập 2b và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì ?


Dịng thứ hai cho biết gì ?


-GV viết lên bảng số 38753 và yêu cầu HS
đọc số.


-Trong số 38753, chữ số 7 thuộc hàng nào,
lớp nào ?


-Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 38753 là
bao nhiêu ?


-GV nêu lại: Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm
nên giá trị của chữ số 7 là 700.


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 3</b></i>


-GV viết lên bảng số 52314 và hỏi: Số
52314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn,
mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn
vị ?


-Chữ số 5 hàng chục nghìn và 4 hàng nghìn
thuộc lớp nghìn.


-Lớp đơn vị.



-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
VBT.


-HS neâu.


-1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số 46307,
56032, 123517, 305804, 960783.


+Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp
đơn vị.


+Trong số 56032 chữ số 3 ở hàng chục, lớp
đơn vị.


+HS trả lời.


+Số 960783 có chữ số 6 ở hàng chục nghìn.


+Có hai số có chữ số hàng đơn vị là 7 đó là
số 46307 và số 123517.


-Dòng thứ nhất nêu các số, dòng thứ hai
nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số của
dòng trên.


-HS đọc: Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm
<i>mươi ba.</i>


-Thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.



-Laø 700.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Hãy viết số 52314 thành tổng các chục
nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.


-GV nhận xét cách viết đúng, sau đó yêu
cầu HS cả lớp làm các phần còn lại của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Baøi 4 ( HSKG)</b></i>


-GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS
viết số.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 5 (HSKG)</b></i>


-GV viết lên bảng số 823573 và yêu cầu
HS đọc số đó.


-GV hỏi: Lớp nghìn của số 823573 gồm
những chữ số nào ?


-GV nhận xét và yêu cầu HS làm tiếp các
phần còn lại.



-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
VBT.


52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4


-1 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài
vào VBT.


-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


-HS đọc: tám trăm hai mươi ba nghìn năm
trăm bảy mươi ba.


-HS: Lớp nghìn của số 823573 gồm các chữ
số 8, 2, 3.


-HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài


làm trước lớp, cả lớp theo dõi và kiểm tra.


-HS cả lớp.


<i><b> TiÕt 3:</b></i>



KĨ chun



<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>



<b>I / MỤC TIÊU </b>



Hiểu câu chuyên thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình



Thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt , biết


thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện .



Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Con người cần yêu thương , giúp


đỡ lẫn nhau



<b>II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18.


<b>III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1 . KIỂM TRA BAØI CŨ:</b>


_ Gọi 3 HS kể lại câu chuyện : Sự tích hồ
<i>Ba Bể </i>



<i>_ Nhận xét cho điểm từng HS </i>


<b>2. DẠY HỌC BAØI MỚI </b>
<b>a) Giới thiệu bài </b>


<b>_ </b>Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ
cảnh gì ?


_ Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ


_ 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện


_ 1 HS kể lại tồn bộ truyện và nêu ý nghĩa
của truyện


_ ..bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái
chum nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ
<i>Nàng tiên Ốc bằng lời của mình</i>


<b>b) Tìm hiểu câu chuyện </b>


_ GV đọc diễn cảm tồn bài thơ
_ Gọi HS đọc bài thơ


_ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi



+ Bà lão nghèo làm gì để sống ?
+Con Ốc bà bắt có gì lạ ?


+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ?


_ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi : Từ khi có Ốc , bà lão thấy trong
nhà có gì lạ?


_ u cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời
câu hỏi


+ Khi rình xem , bà lão thấy điều gì kì la?


+ Khi đó , bà lão đã làm gì ?


+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ? ï


<b>c) Hướng dẫn kể chuyện </b>


<b>_ </b>Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em ?


_ Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1


_ Chia nhóm HS , yêu cầu HS dựa vào tranh
minh họa và các câu hỏi tìm hiểu , kể lại
từng đoạn cho các bạn nghe .


_ Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại


diện lên trình bày .


+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể .


<b>d) Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện </b>
<b>_ </b>Yêu cầu HS kể tồn bộ câu chuyện trong
nhóm .


_ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp .


_ Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể
hay nhất lớp .


_ Cho điểm HS kể tốt .


<b>e) Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện </b>


_Yêu càu HS thảo luận cặp đôi ý nghóa câu
chuyện


_ Lắng nghe


_ 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ , 1 HS đọc
toàn bài


+ Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc
+ Nó rất xinh ,vỏ biêng biếc xanh , không
giống như ốc khác


+ Thấy Ốc đẹp ,bà thương không muốn bán


, thả vào chum nước


_ Đi làm về , bà thấy nhà cửa đã được quét
sạch sẽ , đàn lợn đã được cho ăn , cơm nước
đã nấu sẵn , vườn rau đã nhặt cỏ sạch


+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
nước bước ra


+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc , rồi ơm lấy nàng
tiên


+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên
nhau . Họ yêu thương nhau như hai mẹ con


_ Là em đóng vai người kể kể lại câu
chuyện , với câu chuyện cổ tích bằng thơ
này , em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại
chứ không phải là đọc lại từng câu thơ
_1 HS khá kể lại , cả lớp theo dõi
_ HS kể theo nhóm


_ Đại diện các nhóm lên bảng trình bày .
Mỗi nhóm kể 1 đoạn


+ Nhận xét lời kể của bạn theo cá tiêu chí


_ Kể trong nhóm


_ 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước


lớp


_ Nhận xét


_ Nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

_ Gọi HS phát biểu


<b>3 . CỦNG CỐ </b>


_ Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu
điều gì ?


_ Em có kết luận như thế nào về ý nghóa
câu chuyện ?


<b>4 . DẶN DÒ</b>


_ Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và tìm đọc những câu
chuyện nói về lịng nhân hậu


_ 3 đến 5 HS trình bày : Câu chuyện nói về
tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và
nàng tiên Ốc . Bà lão thương Ốc không nỡ
bán .Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ


_ Con người phải thương yêu nhau .Ai sống
nhân hậu , thương yêu mọi người sẽ có cuộc


sống hạnh phúc


_ Nhiều HS trình bày ý nghóa theo suy nghó
của mình


<i><b>TiÕt 4:</b></i>



Khoa häc



<b>Trao đổi chất ở ngời</b>



( TiÕp theo )



/ Mục tiêu:


Giúp HS:



-Kể đợc tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chât ở


ng-ời: tiêu hố, hơ hấp tuần hồn, bài tiết.



-Hiểu và giải thích được sơ đồ của q trình trao đổi chất.



-Biết đợc nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết


II/ ẹồ duứng dáy- hóc:



-Hình minh hoạ trang 8 / SGK.


-Phiếu học tập theo nhóm.


III/ Hoạt động dạy- học:



<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>



<i>2.Kiểm tra bài cũ: </i>


1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ?


2) Con người, thực vật, động vật sống được là
nhờ những gì ?


3) Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


* Giới thiệu bài:


* Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan
tham gia q trình trao đổi chất.


t Mục tiêu:


-Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá
trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện


-3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

q trình đó.


-Nêu được vai trị của cơ quan tuần hồn trong
q trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
t Cách tiến hành:



-GV tổ chức HS hoạt động cả lớp.


-Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang
8 / SGK và trả lời câu hỏi.


1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình
trao đổi chất ?


2) Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình
trao đổi chất ?


-Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh hoạ
vừa giới thiệu.


-Nhận xét câu trả lời của từng HS.


* Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi
cơ quan đều có một chức năng. Để tìm hiểu rõ
về các cơ quan, các em cùng làm phiếu bài tập.
* Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất.
 Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm


theo các bước.


-Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 HS,
phát phiếu học tập cho từng nhóm.


-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để hoàn thành
phiếu học tập.



-Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên
bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


-u cầu: Hãy nhìn vào phiếu học tập các em
vừa hoàn thành và trả lời các câu hỏi:


1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực
hiện và nó lấy vào và thải ra những gì ?


2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào
thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?


3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện
và nó diễn ra như thế nào ?


-Nhận xét câu trả lời của HS.


* Kết luận: Những biểu hiện của quá trình trao


-Quan sát hình minh hoạ và trả lời.


+<i><b>Hình 1</b></i>: vẽ cơ quan tiêu hố. Nó có chức
năng trao đổi thức ăn.


+<i><b>Hình 2</b></i>: vẽ cơ quan hơ hấp. Nó có chức
năng thực hiện q trình trao đổi khí.


+<i><b>Hình 3</b></i>: vẽ cơ quan tuần hồn. Nó có chức
năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến


tất cả các cơ quan của cơ thể.


+<i><b>Hình 4</b></i>: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức
năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngồi mơi
trường.


-HS lắng nghe.


-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.


-Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu
học tập.


-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Đọc phiếu học tập và trả lời.
-Câu trả lời đúng là:


1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hố hấp
thực hiện, cơ quan này lấy h\khí ơxi và thải
ra khí 2) Q trình trao đổi thức ăn do cơ
quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy
vào nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.
3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước
tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước và
thải ra nước tiểu, mồ hôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đổi chất và các cơ quan thực hiện q trình đó
là:



+Trao đổi khí: Do cơ quan hơ hấp thực hiện,
lấy vào khí ơ-xy, thải ra khí các-bơ-níc.


+Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực
hiện: lấy vào nước và các thức ăn có chứa các
chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, thải ra chất cặn
bã (phân).


+Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da
thực hiện. Cơ quan bài tiết nước tiểu: Thải ra
nước tiểu. Lớp da bao bọc cơ thể: Thải ra mồ
hôi.


* Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các
cơ quan tiêu hố, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết
trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất.


t Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt
động của các cơ quan tiêu hố, hơ hấp, tuần
hồn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi
chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi
trường.


t Cách tiến hành:


 Bước 1: GV tiến hành hoạt động cả lớp.


-Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và gọi HS
đọc phần “thực hành”.



-Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước
vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ
có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ.


-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-Kết luận về đáp án đúng.


-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện
tốt.


 Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp


với yêu cầu:


-Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu vai trò
của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
-Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và trả lời
trước lớp. Gọi các HS khác bổ sung nếu bạn nói
sai hoặc thiếu.


-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
* Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều
tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi cơ
quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều
phối hợp với nhau để thực hiện sự trao đổi chất
giữa cơ thể và môi trường. Đặc biệt cơ quan tuần
hồn có nhiệm vụ rất quan trọng là lấy ơ-xy và
các chất dinh dưỡng đưa đến tất cả các cơ quan



-2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang 7 /
SGK.


-Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn các
tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho phù
hợp.


-1 HS nhận xét.


-2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1
HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại.


Ví dụ:


+HS 1:Cơ quan tiêu hố có vai trị gì ?
+HS 2: Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn, nước
uống từ môi trường để tạo ra các chất dinh
dưỡng và thải ra phân.


+HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì ?
+HS 1: Cơ quan hơ hấp lấy khơng khí để tạo
ra ơxi và thải ra khí các-bơ-níc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

của cơ thể, tạo năng lượng cho mọi hoạt động
sống và đồng thời thải các-bơ-níc và các chất
thải qua cơ quan hơ hấp và bài tiết.


3.Củng cố- dặn dò:


-Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ


quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng
hoạt động ?


-Nhận xét câu trả lời của HS.


-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS
hăng hái tham gia xây dựng bài.


-Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết và vẽ
sơ đồ ở trang 7 / SGK.


Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá
trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con
người sẽ không lấy được thức ăn, nước
uống, khơng khí, khi đó con người sẽ chết.


-HS cả lớp.


<i><b>TiÕt 5:</b></i>



MĨ THUẬT



<b>( TiÕt dạy của giáo viên bộ môn )</b>



<i><b> Thứ Năm, ngày 2 tháng 9 năm 2010</b></i>





<i><b>Tiết 1:</b></i>




Luyện từ và câu



<b>DAU HAI CHAM </b>



<b>I . MUẽC TIEU</b>



Hiu c tác dụng của dấu hai chấm trong câu : Báo hiệu bộ phận đứng sau


nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước




Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn


<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>



Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ



<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>I / KIỂM TRA BAØI CŨ </b>


_ Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc các từ ngữ
đã tìm ở bài 1 và tục ngữ ở bài 4 , tiết
luyện từ và câu “ Nhân hậu – đoàn kết ”.
_ Nhận xét , cho điểm HS


<b>II / DẠY – HỌC BAØI MỚI </b>
<b>1 . Giới thiệu bài </b>


<b>_ </b>Ở lớp 3 , các em đã học những dấu câu
nào ?



<b>_ </b>Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu


_ 1 HS đọc bài 1 , 1 HS đọc bài 4


_dấu chấm , dấu phẩy , dấu chấm hỏi ,
dấu chấm than


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

vế tác dụng và cách dùng dấu hai chấm


<b>2 .Dạy học bài mới </b>
<b> a) Tìm hiểu ví dụ </b>


_ Gọi HS đọc yêu cầu


a) Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi


Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì ?
Nó dùng phối hợp với dấu câu nào ?
b) , c) Tiến hành tương tự như a)


<b>_ </b>Qua các ví dụ a) b) c) em hãy cho biết
dấu hai chấm có tác dụng gì ?


_ Dấu hai chấm thường phối hợp với
những dấu khác khi nào ?


_ Kết luận ( như SGK )



<b>b) Ghi nhớ </b>


<b>_ </b>Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ .


<b>_ </b>Chia 4 nhóm cho HS thi nhau điền từ
vào chỗ trống cho đủ câu ghi nhớ . GV
treo 4 tờ giấy khổ to ( hoặc bảng phụ ) , 2
tờ ghi câu ghi nhớ 1 , để trống từ nhân
<i>vật , giải thích ; 2 tờ ghi câu 2 , để trống</i>
<i>dấu ngoặc kép , gạch đầu dòng .</i>


_ Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần
Ghi nhớ .


<b>3 . Luyện tập </b>
<b>Bài 1 </b>


_ Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ


_ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác
dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu
văn .


_ Gọi HS chữa bài và nhận xét .
_ Nhận xét câu trả lời của HS .


_ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
_ Đọc thầm , tiếp nối trả lời đến khi có
câu trả lời đúng : Dấu hai chấm báo hiệu
phần sau là lời nói của Bác Hồ . Nó dùng


phối hợp với dấu ngoặc kép .


_ Lời giải :


b) Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời
nói của Dế mèn . Nó được dùng phối hợp
với dấu gạch đầu dòng .


c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau
là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già
nhận thấy khi về nhà như : sân đã được
quét sạch , đàn lợn đã được ăn , cơm nước
đã nấu tinh tươm , vườn rau sạch cỏ .
_ Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận
câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói
hay là lời giải thích cho bộ phận đứng
trước .


_ Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân
vật , dấu hai chấm được dùng phối hợp với
dấu ngoặc kép , hay dấu gạch đầu dòng .


_ 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
_ HS theo 4 nhóm điền từ cịn thiếu vào
chỗ trống . Lớp trưởng hướng dẫn cả lớp
nhận xét kết quả điền của từng nhóm .


_ 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
_ Thảo luận cặp đôi .



_ HS tiếp nối nhau trả lời và nhận xét cho
đến khi có lời giải đúng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Baøi 2 </b>


<b>_ </b>Gọi HS đọc yêu cầu .


+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân
vật có thể phối hợp với dấu nào ?


+ Cịn khi nó dùng để giải thích thì sao ?


_ u cầu HS viết đoạn văn .


_ Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình
trước lớp , đọc rõ dấu hai chấm dùng ở
đâu ? Nó có tác dụng gì ?


_ GV nhận xét , cho điểm những HS viết
tốt và giải thích đúng ..


<b>III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ </b>


_ Dấu hai chấm có tác dụng gì ?


<b>_ </b>Nhận xét tiết học .


_ Dặn dị HS về nhà học thuộc phần <i>Ghi</i>
<i>nhớ trong SGK , mang từ điển để chuẩn bị</i>
bài sau .



+ Dấu hai chấm thứ hai ( phối hợp với
dấu ngoặc kép ) báo hiệu phần sau là câu
hỏi của cô giáo .


b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho
bộ phận đứng trước , làm rõ những cảnh
đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì


_ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân
vật có thể phối hợp với dấu ngoặc kép
hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu
gạch đầu dòng .


+ Khi dùng để giải thích thì nó khơng cần
dùng phối hợp với dấu nào cả .


_ Viết đoạn văn .


_ Một số HS đọc bài của mình ( tuỳ thuộc
vào thời gian ) .


<i><b>Tiết 2:</b></i>



Tập làm văn



<b>K LI HAỉNH NG CA NHN VẬT </b>



<b>I . MỤC TIÊU </b>




Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật .


Biết xây dựng nhân vật với các hành động tiêu biểu .



Biết cách sắp xếp các hành động của nhân vật theo trình tự thời gian .


<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>



<b>Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ .</b>


Hành động của cậu



Ý nghĩa của hành động


Giờ làm bài :…………

………



Giờ trả bài : …………

……….



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập .



Thẻ từ có

ghi



<b>III . CÁC HOẠT</b>

<b>ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>I / KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


_ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .
HS1 : Thế nào là kể chuyện ?


<i>HS2: Những điều gì thể hiện tính cách của </i>
<i>nhân vật trong truyện ? </i>



_ Gọi 2 HS đọc bài tập làm thêm
_ Nhận xét cho điểm từng HS


<b>II / DẠY – HỌC BAØI MỚI </b>
<b>1 . Giới thiệu bài </b>


_.


<b>2 . Nhận xét </b>


<i><b>Yêu cầu1 : </b></i>


<b>_ </b>Gọi HS đọc truyện


_ GV đọc diễn cảm .Chú ý phân biệt lời
kể của các nhân vật . Xúc độbg , giọng
buồn khi đọc lời nói : Thưa cơ , con khơng
<i>có ba </i>


<i><b>Yêu cầu 2</b> : </i>


_ Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy
và bút dạ cho nhóm trưởng .Yêu cầu HS
thảo luận nhóm và hồn thành phiếu
( Lưu ý HS : Trong truyện có bốn nhân vật
<i>:người kể chuyện (tôi) , cha người kể </i>
<i>chuyện ,cậu bé bị điểm không và cô giáo . </i>
<i>Các em tập trung tìm hiểu hành động của </i>
<i>em bé bị điểm khơng )</i>



_ Thế nào là ghi lại vắt tắt ?


_ Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả
làm việc trong nhóm


_ Các nhóm HS khác nhận xét bổ sung
_ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng


_ 2 HS trả lời câu hỏi


_ 2 HS đọc câu chuyện của mình


_ HS lắng nghe


<i>_2 HS đọc khátiếp nối nhau đọc truyện </i>
_ Lắng nghe .


_ Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập , thảo
luận và hoàn thành phiếu .


_Là ghi những nội dung chính , quan trọng
_ 2 HS đại diện lên trìng bày


_ Nhận xét , boå sung .


<i>Hành động của cậu bé </i> <i>Ý nghĩa của hành động </i>
<i>Giờ làm bài : không tả , không viết , nộp </i>


<i>giấy trắng cho cô ( hoặc nộp giấy trắng )</i> <i>Cậu bé rất trung thực , rất thương cha </i>
<i>Giờ trả bài : Làm thinh khi cô hỏi , mãi </i>



<i>sau mới trả lời : “ Thưa cơ con khơng có </i>
<i>ba” ( hoặc : im lặng mãi sau mới nói )</i>


<i>Cậu rất buồn vì hồn cảnh của mình </i>
<i>Lúc ra về : Khóc khi bạn hỏi : “ Sao mày </i>


<i>không tả ba của đứa khác ? ( hoặc : Khóc </i>
<i>khi bạn hỏi )</i>


<i>Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu </i>
<i>cha mình dù chưa biết mặt </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>_ </b>Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào
có thể kể lại câu chuyện ?


<b>_</b>Giảng : Tình cha con là một tình cảm tự
nhiên , rất thiêng liêng . Hình ảnh cậu bé
khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của
người khác đã gây xúc động trong lịng
người đọc bởi tình u cha , lịng trung
thực tâm trạng buồn tủi ví mất cha của cậu
bé .


<i><b>Yêu cầu 3</b></i> :


_ Các hành động của cậu bé được kể theo
thứ tự nào ? Lấy dẫn chứng cụ thể để
minh hoạ ?



_ Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành
động nói trên ?


_ Khi kể lại hành động của nhân vật cần
chú ý điều gì ?


_ GV nhắc lại ý đúng và giảng thêm :
Hành động tiểu biểu là hành động quan
trọng nhất trong một chuỗi hành động của
nhân vật . Ví dụ : Khi nộp giấy trắng cho
cơ , cậu bé có thể có hành động cầm tờ
giấy , đứng lên và ra khỏi bàn , đi về phía
cơ giáo ….Nếu kể tất cả các hành động
như vậy , lời kể sẽ dài dịng khơng cần
thiết


<b>3 . Ghi nhớ </b>


<b>_ </b>Gọi hS đọc phần ghi nhớ


_ Em hãy lấy VD chứng tỏ khi kể chuyện
chỉ kể lại những hành động tiêu biểu và
các hành động nào xảy ra trước thì kể
trước , xảy ra sau thì kể sau


<b>4 . Luyện tập </b>


<b>_ </b>Gọi HS đọc bài tập
_ Bài tập yêu cầu gì ?



_Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài


_ 2 HS keå :


* Trong bài làm văn cậu bé nộp giấytrắng
cho cơ giáo vì ba cậu đã mất , cậu không
thể bịa ra cảnh ba ngồi đọc báo để tả
* Khi trả bài cậu bé lặng thinh , mãi sau
mới trả lời cơ giáo vì cậu xúc động . cậu
bé rất yêu cha , cậu tủi thân vì khơng có
cha , cậu mà khơng thể trả lời ngay là ba
cậu đã mất


* Lúc ra về , cậu bé khóc khi bạn cậu hỏi
sao khơng tả ba của đứa khác .Cậu không
thể mượn ba của bạn làm ba của mìnhvì
cậu rất yêu ba cho dù cậu chưa biết mặt


_ HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết
luận chính xác


_ Hành động nào xảy ra trước thì kể
trước , xảy ra sau thì kể sau


_ Khi kể lại hành động của nhân vật cần
chú ý kể lại các hành động của nhân vật


_ 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ
_ 2 HS kể vắn tắt truyện các em đã từng
đọc hay nghe kể



_ 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

taäp


_ Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân
vật phù hợp với hành động


_ Có thể gợi ý cho HS hỏi lại bạn : Tại sao
bạn lại ghép tên Sẻ vào câu 1 ?


_ Nhận xét , tuyên dương HS ghép đúng
tên và trả lời đúng , rõ ràng câu hỏi của
các bạn


_ Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các
hành động thành một câu chuyện


_ Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra
kết luận đúng


_ Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã
sắp xếp


<b>III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ </b>
<b>_ </b>Nhận xét tiết học .


_ Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ
viết lại câu truyện chim Sẻ và chim Chích
và chuẩn bị bài sau .



chuyện


_ Thảo luận cặp đôi


_ 2 HS thi làm nhanh trên bảng


_ Hỏi và trả lời


_ HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng


_ Các hành động xếp lại theo thứ thụ : 1- 5
-2-4-7-3-6-8-9 .


_ 3 -5 HS kể lại câu chuyện




[



<i><b> TiÕt 3:</b></i>



To¸n



<b>SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ</b>



I.Mục tiêu:


Giuùp HS:



-Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ số với



nhau, so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau.



-Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số.


-Xác định được số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số, số bé nhất, lớn nhất có


sáu chữ số.



II.Đồ dùng dạy học:


III.Hoạt động trên lớp:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 8,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số
HS.


-GV chưa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới: </i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-GV: Giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các em
biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nhau.


<i> b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ</i>
<i>số :</i>


<b> </b> *So sánh các số có số chữ số khác nhau
-GV viết lên bảng các số 99578 và số
100000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với
nhau


-Vì sao ?


-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số
với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn
thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số
hơn thì bé hơn.


*So sánh các số có số chữ số bằng nhau
-GV viết lên bảng số 693251 và số 693500,
yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với
nhau.


-Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS
nêu cách so sánh của mình. Sau đó hướng
dẫn HS cách so sánh như phần bài học của
SGK đã hướng dẫn:


+Hãy so sánh số chữ số của 693251 với
693500.



+Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của
hai số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.
+Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào ?
+Ta so sánh tiếp đến hàng nào ?


+Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải
so sánh đến hàng gì ?


+Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào ?


-Vaäy ta có thể rút ra điều gì về kết quả so
sánh hai số này ?


-Bạn nào có thể nêu kết quả so sánh này
theo cách khác ?


-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số
với nhau, chúng ta làm như thế nào ?


-99578 nhoû hơn 10 000


-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số cịn 100000 có 6
chữ số.


-HS nhắc lại kết luận.


-HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh của
mình.


+Hai số cùng là các số có 6 chữ số.



+Là 6.


+So sánh đến hàng chục nghìn. Hàng chục
nghìn đều bằng 9.


+Đến hàng nghìn, hai số cùng có hàng
nghìn


là 3.


+So sánh tiếp đến hàng trăm nghìn thì được


2 < 5.


-Vaäy 693251 < 693500.


-693500 > 693 251.


-Khi so sánh các số có nhiều chữ số với
nhau ta cần:


+So sánh số các chữ số của hai số với nhau,
số nào có nhiều chữ số hơn, thì số đó lớn
hơn và ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

c.Luyện tập, thực hành :


<i><b> Bài 1</b></i>



-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV u cầu HS tự làm bài.


-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của một số HS.


-GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở
2 đến 3 trường hợp trong bài. Ví dụ:


+Tại sao 43256 < 432510 ?


+Taïi sao 845713 < 854713 ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Baøi 2</b></i>


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã
cho chúng ta phải làm gì ?


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các số


59876, 651321, 499873, 902011, vì sao ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.



<i><b>Bài 3</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé
đến lớn ta phải làm gì ?


-GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các
số.


-So sánh số và điền dấu <, >, = thích hợp
vào chỗ trống.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột, HS cả lớp làm bài vào VBT.


-HS nhận xét.


+Vì 43256 có năm chữ số cịn 432510 có
sáu chữ số.


+Vì hai số cùng có sáu chữ số. So sánh đến
các cặp số cùng hàng thì ta thấy hai số
cùng có hàng trăm nghìn là 8, so sánh tiếp
đến hàng chục nghìn thì có 4 < 5 nên
845713 < 854713.


-Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
-Phải so sánh các số với nhau.



-HS chép lại các số trong bài vào VBT rồi
khoanh tròn vào số lớn nhất.


-Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó
vì:


+Trong các số đã cho, số 59876 là số duy
nhất có 5 chữ số nên nó là số bé nhất. Các
số cịn lại có 6 chữ số.


+So sánh hàng trăm nghìn của các số còn
lại thì có 9 > 6 > 4


+Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn lớn
nhất nên là số lớn nhất.


-Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé
đến lớn.


-Phải so sánh các số với nhau.


-1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp
được, các HS khác viết vào VBT.


Sắp xếp theo thứ tự:


2467, 28092, 932018, 943567.


9999 < 10000 653211 = 653211



99999 < 100000 43256 < 432510


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-GV hỏi: Vì sao em lại xếp được các số
theo thứ tự như trên.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.


-HS giải thích:


.


-HS cả lớp.


<i><b>TiÕt 4:</b></i>



Địa lí



<b>DY NI HOAỉNG LIấN SN</b>



<b>I.Muùc tieõu </b>


-Hc xong bài này,HS biết :chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn trên lược đồ và bản dồ
Địa lý tự nhiên Việt Nam .


-Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí ,địa hình , khí hậu ) .


-Mô tả đỉnh núi Phan –xi –păng .


-Dựa vào lược đồ (bản đồ) ,tranh ảnh ,bảng số liệu để tìm ra kiến thức .
-Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


-Tranh , ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan –xi –păng ( nếu có ).


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định:</b>Cho HS hát.


<b>2.KTBC :</b>


-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .


<b>3.Bài mới :</b>


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :


1/.Hoàng Liên Sơn-Dãy núi cao và đồ sộ nhất
Việt Nam :


*Hoạt độngcá nhân (hoặc từng cặp ) :
Bước 1:



-GV chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn
trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và u
cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi
Hồng Liên Sơn ở hình 1.


-GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh
chữ ở mục 1 trong SGK , trả lời các câu hỏi sau :
+Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của
nước ta (Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy
núi nào dài nhất ?


+Dãy núi Hồng Liên Sơn nằm ở phía nào
của sơng Hồng và sông Đà ?


+Dãy núi Hồng Liên Sơn dài bao nhiêu km?


-Cả lớp hát.


-HS chuẩn bị .


-HS theo dõi và dựa vào kí hiệu để tìm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Rộng bao nhiêu km ?


+Đỉnh núi ,sườn và thung lũng ở dãy núi
Hoàng Liên Sơn như thế nào ?


Bước 2:



-Cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp .
-Cho HS chỉ và mơ tả dãy núi Hồng Liên
Sơn(Vị trí, chiều dài ,chiều rộng ,độ cao, sườn
và thung lũng của dãy núi HLS )


-GV sửa chữa và giúp HS hồn chỉnh phần
trình bày .


*Hoạt động nhóm:
Bước 1:


-Cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
+Chỉ đỉnh núi Phan-xi păng trên hình 1 và cho
biết độ cao của nó .


-Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi la ø
“nóc nhà” của Tổ quốc ?


+Quan sát hình 2 hoặc tranh ,ảnh về đỉnh núi
Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng
(đỉnh nhọn ,xung quanh có mây mù che phủ) .
Bước 2 :


-Cho HS các nhóm thảo luận và đại diện trình
bày kết quả trước lớp .


-GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày .
2/.Khí hậu lạnh quanh năm :


* Hoạt đông cả lớp:



-GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK
và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hồng
Liên Sơn như thế nào ?


-GV gọi 1, 2 HS trả lời .


-GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của
HS .


- GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản
đồ Địa lý VN .Hỏi :


+Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1
và tháng 7 .


+Đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ địa
lý VN.


-GV sửa chữa giúp HS hồn thiện câu trả lời
và nói :Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm,
phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch,
nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc .


<b>4.Củng cố :</b>


-GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu
biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của dãy núi
HLS .



-HS trình bày kết quả .
-HS nhận xét .


-HS lên chỉ lược đồ và mơ tả.


-HS thảo luận và trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.


-Cả lớp đọc SGK và trả lời.
-HS nhận xét ,bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-GV cho HS xem tranh ,ảnh về dãy núi HLS
và giới thiệu thêm về dãy núi HLS ( Tên của
dãy núi HLS được lấy theo tên của cây thuốc
quý mọc phổ biến ở vùng này . Đây là dãy núi
cao nhất VN và Đơng Dương gồm
VN,Lào,cam-pu-chia ) .


<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn”.


-Nhận xét tiết học .


-HS trình bày .


-HS xem tranh ,ảnh .


-HS cả lớp .



<i><b>TiÕt 5:</b></i>

<i><b> </b></i>



ThĨ dơc



<b>ĐỘNG TÁC QUAY SAU</b>



<b>TRỊ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”</b>



I.Mục tiêu :



-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, đi đều. Yêu cầu động


tác đều đúng với khẩu hiệu.



-Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người,


làm quen với động tác quay sau.



-Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh


nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi.



II.Đặc điểm – phương tiện :



<i><b>Địa điểm</b></i>

: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.



<i><b>Phương tiện</b></i>

: Chuẩn bị 1 còi và kẻ sẵn sân chơi trò chơi.


<b> III.Nội dung và phương pháp lên lớp :</b>



<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<i>1 . Phần mở đầu:</i>



-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện.


-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trị chơi: “Diệt các con vật có hại”.


<i>2. Phần cơ bản :</i>
<i> a) Đội hình đội ngũ:</i>


- Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
* GV điều khiển cả lớp tập.


* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.


6 – 10 phuùt
1 – 2 phuùt


1 – 2 phuùt
2 – 3 phuùt


18 – 20
phuùt
10 – 12
phuùt
3 – 4 phuùt


1 – 2 laàn
3 – 4 laàn


Nhận lớp








GV


-Đội hình trị chơi


-HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.









</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Học kỹ thuật động tác quay sau:


* GV làm mẫu động tác: Lần 1 làm chậm.
* Lần 2 vừa làm vừa giảng giải yếu lĩnh
động tác:


TTCB : Đứng nghiêm



<i><b>Khẩu lệnh</b></i> : Đằng sau …. Quay.


<i><b>Động tác</b></i> : Khi dứt lệnh giữ nguyên tư thế thân
trên, đồng thời dùng gót chân phải và nửa bước
bàn chân trái làm trụ quay qua phải ra sau. Khi
quay trọng tâm trọng tâm cơ thể dồn vào chân
phải, quay xong nhanh chóng thu chân trái về
sát chân phải thành tư thế đứng nghiêm.


* Gọi 3 HS tập làm thử, GV nhận xét sửa
chữa sai sót cho HS.


* Cho cả lớp tập theo khẩu lệnh của GV.


* Chia tổ cho HS luyện tập, GV nhận xét sửa
chữa sai sót cho HS.


<i><b> </b>d) Trò chơi : “ Nhảy đúng , nhảy nhanh”. </i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.


-GV cho một nhóm HS làm mẫu cách nhảy,
rồi cho một tổ chơi thử .


-Tổ chức cho cả lớp chơi.
-Tổ chức cho HS thi đua chơi.



-GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng
cuộc.


7 – 8 phút
2 lần
1 lần


2 – 3 phút


4 – 6 phút


1 – 2 lần
2 – 3 lần


- Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập


 
GV


 


-HS chuyển thành đội hình
vịng trịn .


-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.









GV


-HS hô “khoẻ”.

G



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>3. Phần kết thúc:</i>


-HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà.


-GV hô giải tán .


4 – 6 phút
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuựt


<i><b>Thứ Sáu, ngày 3 tháng 9 năm 2010</b></i>





<i><b>Tiết 1:</b></i>




Tập làm văn



<b>T NGOI HÌNH CỦA NHÂN VẬT</b>


<b> TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN </b>



<b>I . MỤC TIÊU </b>



Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách ,


thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện .



Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý


nghĩacủa truyện khi đọc truyện , tìm hiểu truyện .



Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong


bài văn kể chuyện .



<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>



Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 ( để chỗ trống ) để HS điền đặc


điểm ngoại hình của nhân vật .



Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp .



III . CA C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Ù



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>I / KIỂM TRA BAØI CŨ </b>


_ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Khi


kể lại hành động của nhân vật cần chú ý
điều gì ?


_ Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở
tiết trước .


_ Nhận xét và cho điểm từng HS .


<b>II / DẠY – HỌC BAØI MỚI </b>
<b>1 . Giới thiệu bài </b>


<b>_ </b>Hỏi :


+ Tính cách của nhân vật thường biểu
hiện qua những điểm nào ?


<b>_ </b>Giới thiệu : Hình dáng bên ngồi của
nhân vật thường nói lên tính cách của
nhân vật đó . Trong bài văn kể chuyện tại
sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình
nhân vật ? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời đó


_ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .


_ 2 HS keå lại câu chuyện của mình .


+ Tính cách của nhân vật thường biểu hiện
qua hình dáng , hàng động , lời nói , ý nghĩa …
_ Lắng nghe .



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

trong bài học hôm nay .


<b>2 . Nhận xét </b>


_u cầu HS đọc đoạn văn .


<b>_ </b>Chia nhóm HS , phát phiếu và bút dạ
cho HS . u cầu HS thảo luận nhóm và
hồn thành phiếu .


_ Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình
bày


_ Gọi các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
_ Kết luận :


1 . Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của
Nhà Trị về :


_ Sức vóc : gầy yếu quá .


_ Thân mình : bé nhỏ , người bự những
<i>phấn như mới lột .</i>


_ Cánh : hai cánh mỏng như cánh bướm
<i>non , lại ngắn chùn chùn .</i>


_ Trang phục : mặc áo thâm dài , đôi
<i>chỗ chấm điểm vàng .</i>



2 . Ngoại hình của Nhà Trị nói lên
điều gì về :


_ Tính cách : yếu đuối .


_ Thân phận : tội ngiệp , đáng thương ,
<i>dễ bị bắt nạt . </i>


_ Kết luận : Những đặc điểm ngoại hình
tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính
cách hoặc thân phận của nhân vật và làm
cho câu chuyện thêm sinh động , hấp
dẫn .


<b>3 . Ghi nhớ </b>


_ Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .


_ Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu
tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên
tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó
.


<b>4 . Luyện tập </b>
<b>Bài 1 </b>


<b>_ </b>u cầu HS đọc bài<b> .</b>


_ 3 HS tiếp nối nhau đọc .
_ Hoạt động trong nhóm .



_ 2 nhóm cử đại diện trình bày .
_ Nhận xét , bổ sung .


_ Laéng nghe .


_ 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
_ HS tìm trong các bài đã học hoặc đã đọc ở
trong báo .


 <i>Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người </i>


<i>nào khác . Chị có một thân hình nở nang rất </i>
<i>cân đối .Hai cánh tay béo lẳn , chắc nịch . Đơi </i>
<i>lơng mày khơng tỉa bao giờ , mọc lịa xịa tự </i>
<i>nhiên , làm cho đơi mắt sắc sảo của chị dịu </i>
<i>dàng đi .</i>


Những đặc điểm ngoại hình có thể đánh giá
chị Chấm là một con người rất khỏe mạnh , tự
nhiên , ngay thẳng và sắc sảo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>_ </b>Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
: Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú
bé liên lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều
gì về chú bé ?


_ Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân những chi tiết miêu tả đặc điểm
ngoại hình ?



_ Gọi HS nhận xét , bổ sung .
_ Kết luaän :


Tác giảchú ý đến miêu tả những chi tiết
về ngoại hình của chú bé liên lạc : người
<i>gầy , tóc búi ngắn , hai túi áo cánh nâu </i>
<i>trễ xuống tận đùi , quần ngắn tới gần đầu</i>
<i>gối , đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động </i>
<i>đậy , đôi mắt sáng và xếch .</i>


_ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết
ấy nói lên điều gì ?


Kết luận : Các chi tiết ấy nói lên :
+ Thân hình gầy gị , bộ áo cánh nâu ,
quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú
bé là con một gia đình nơng dân nghèo ,
quen chịu đựng vất vả .


+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải
đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy
chú bé rất hiếu động , đã từng đựng rất
nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi
liên lạc .


+ Bắp chân luôn động đậy , đôi mắt sáng
và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn ,
hiếu động , thơng minh , thật thà .



<b>Bài 2</b>


_ Gọi HS đọc yêu cầu .


_ Cho HS quan sát tranh minh họa truyện
thơ Nàng tiên Ốc .


_ Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết
hợp tả ngoại hình nhân vật .


_ Yêu cầu HS tự làm bài . GV giúp đỡ
những HS yếu hay gặp khó khăn .
_ Yêu cầu HS kể chuyện .


_ Nhận xét , tuyên dương những HS kể
tốt


<b>III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ </b>
<b>_ </b>Hỏi :


+ Khi tả ngoại hình nhân vật , cần chú ý
tả những gì ?


+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả


_ Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn .


_ Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời
đúng .



_ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ Quan sát tranh minh họa .


_ Laéng nghe .


_ HS tự làm .


_ 3 đến 5 HS thi kể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

những đặc điểm tiêu biểu .


<b>_ </b>Nhận xéttiết học .


_ Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi
<i>nhớ , viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị</i>
bài sau .


<i><b>TiÕt 2:</b></i>



To¸n



<b>TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU</b>



I.Mục tiêu:


Giuùp HS:



-Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.


-Biết đọc, viết các số tròn triệu.



-Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của



chữ số theo hàng.



II.Đồ dùng dạy học:



-Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:


Đọc



số

Viết

<sub>số</sub>



Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị


Hàn



g


trăm


triệu



Hàn


g


chục


triệu



Hàn


g


triệu



Hàng


trăm


Nghìn



Hàng



chục


nghìn



Hàng


nghìn



Hàng


trăm



Hàng


chục



Hàng


đơn



vị


III.Hoạt động trên lớp:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 9.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới: </i>



<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với các hàng, lớp lớn hơn các
hàng lớp đã học.


<i> b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm</i>
<i>triệu, lớp triệu: </i>


-GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo thứ
tự từ nhỏ đến lớn.


-Hãy kể tên các lớp đã học.


-GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời
đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn,
10 trăm nghìn.


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu bài.


-Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Lớp đơn vị, lớp nghìn.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
nháp:



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-GV giới thiệu: 10 trăm nghìn cịn được gọi
là 1 triệu.


-GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ?
-Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ
số nào ?


-Bạn nào có thể viết số 10 triệu ?


-Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những
chữ số nào ?


-GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1
chục triệu.


-GV: Bạn nào có thể viết được số 10 chục
triệu?


-GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi
là 100 triệu.


-1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những
chữ số nào ?


-GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu,
trăm triệu tạo thành lớp triệu.


-Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những
hàng



nào ?


-Kể tên các hàng lớp đã học.


c.Các số tròn chục triệu từ 1000000 đến
<i>10000000 (bài tập 1) :</i>


-GV hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?


-GV: Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1
triệu đến 10 triệu ?


-Bạn nào có thể viết các số trên ?


-GV chỉ các số trên khơng theo thứ tự cho
HS đọc.


d.Các số tròn chục triệu từ 10000000 đến
<i> 100000000 (bài tập 2)</i>


-1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao
nhiêu


triệu ?


-2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao
nhiêu


triệu ?



-Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu
đến 10 chục triệu.


-1 chuïc triệu còn gọi là gì ?


100000
1000000


-1 triệu bằng 10 trăm nghìn.


-Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng
bên phải số 1.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.


-Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0
đứng bên phải số 1.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.


-HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu.


-Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0
đứng bên phải số 1.


-HS nghe giaûng.



-Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng
chục triệu, hàng trăm triệu.


-HS thi đua kể.


-1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
-2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu.
-HS đếm.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.


-Đọc theo tay chỉ của GV.


-Là 2 chục triệu.


-Là 3 chục triệu.


-HS đếm


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-2 chục triệu còn gọi là gì ?


-Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10
chục triệu theo cách khác.


-Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến
100 triệu ?


-GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
đ.Luyện tập, thực hành :



<i><b>Baøi 3</b></i>


-GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài
tập yêu cầu.


-GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lượt
chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì
đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số đó.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 4</b></i>


-GV u cầu HS đọc đề bài.


-GV: Bạn nào có thể viết được số ba trăm
<i>mười hai triệu ? </i>


-Nêu các chữ số ở các hàng của số
312000000?


-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần cịn lại
của bài.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.



-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.


-2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một
cột số), HS cả lớp làm bài vào VBT.


-2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. VD: HS
chỉ vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn có
<i>4 chữ số 0.</i>


-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


-HS mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp: 312000000.


-Số 312000000 có chữ số 3 ở hàng trăm
triệu, chữ số 1 ở hàng chục triệu, chữ số 2 ở
hàng triệu, chữ số 0 ở các hàng còn lại.
-HS dùng bút chì điền vào bảng, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.


-HS cả lớp.


<i><b> TiÕt 3:</b></i>



Khoa häc



<b>CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ TRONG</b>



<b>THỨC ĂN VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG</b>

.



I/ Mục tiêu:


Giúp HS:



-Phân loại được thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động


vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.



-Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong


thức ăn đó.



-Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.


-Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống.


II/ Đồ dùng dạy- học:



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Các thẻ có ghi chữ: Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô


Tỏi tây Gà Rau cải



III/ Hoạt động dạy- học:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1) Bài cũ: </b> Những cơ quan nào trực tiếp tham gia vào


quá trình trao đổi chất ở ngời?
- GV nhận xét, cho điểm.


2) <b>Bài mới</b>: Giới thiêu, ghi mục bài.
<i><b>Hoạt động 1: Tập phõn loi thc n</b></i>


- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong


SGK.


- GV theo dõi , kết luận,ghi tóm tắt ở bảng


Hot ng 2: Tìm hiểu vai trị của chất bột đờng.
- GV cho HS làm việc theo cặp.


- Những thức ăn có nhiều chất bột đờng?
- Thức ăn chứa chất bột đờng mà em biết?
- Nêu vai trị của nhóm.... chất bột đờng?
- GV nhận xét và kết luận.


Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn
chứa nhiều chất bột đờng.


- GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc và thảo luận
để hoàn thành bài tập.


- GV nhận xét đánh giá kết quả của nhóm


<b>3) Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét chung giờ học,
- Dặn học bài và chuận bị bài sau.


- HS nêu trả lời.
- HS khác nhận xÐt..


- Häc sinh më SGK th¶o luËn tr¶ lêi
câu hỏi3.



- HS thảo luận nhóm ghi kết quả .
- HS trình bày kết quả.


- Tng cp trao i, đọc SGK nêu tên
thức ăn chứa nhiều chất bột ng cú
trong hinh T11 SGK


- HS trả lời các câu hỏi.
nhận xét.


- Các nhóm thảo luận điền kết quả vào
phiếu


- Đại diện trình bày trớc lớp.


- HS tự häc


<i><b>TiÕt 4:</b></i>



LÞch sư



<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ</b>



(TIẾP THEO)


<b>I</b>

<b>.Mục tiêu:</b>



-HS biết được trình tự các bước sử dụng bản đồ.




-Xác định được 4 hướng Bắc, Nam, Đông, Tây theo qui ước trên bản đồ.


-Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bản chú giải của bản đồ.



<b>II.Chuẩn bị : </b>



-Bản đồ địa lý tự nhiên VN.


-Bản đồ hành chánh VN.


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.KTBC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?


<b>3.Bài mới</b>:


-Giới thiệu : Cách sử dụng bản đồ.
*Thực hành theo nhóm :


-Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?


+Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì?
+Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng
địa lý.


+Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
-HS các nhóm làm bài tập (SGK)
+Nhóm I : bài a (2 ý)



+Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
+Nhóm III : bài b – ý 3.
*GV nhận xét đưa ra kết luận :


+Nước láng giềng của VN: TQ, Lào,
Campuchia.


+Biển nước ta là 1 phần của biển Đông.
+Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.
+Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo …


<b>4.Củng cố :</b> Cả lớp


-Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.
-Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.


-Chỉ vị trí TP em đang ở.


-Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
-GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)


<b>5.Tổng kết –dặn dò :</b>


-HS đọc ghi nhớ.


-Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt.


-HS chỉ đường biên giới đất liền của VN
với các nước láng giềng trên bản đồ.



-HS các nhóm lần lượt trả lời.
-HS khác nhận xét.


-Đại diện các nhóm trả lời.


-Nhóm khác nhận xét, bổ sung hồn
chỉnh câu trả lời đúng.


-HS chú ý lắng nghe.


-1 HS leõn chổ.
-1 HS


-1 HS


<i><b>Tiết 4:</b></i>



HOạT ĐộNG TậP THể



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×