Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.82 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Kiến thức: nắm vững khái niệm vectơ, vectơ-khơng, 2 vectơ cùng phương, bằng</b>
nhau, đối nhau
<b>Kỹ năng: từ 1 điểm dựng 1 vectơ bằng vectơ đã cho</b>
<b>Về tư duy và thái độ: </b>
<b>-</b> Rèn luyện tư duy logic, trí tưởng tượng
<b>-</b> Thái độ chính xác trong tính tốn, lập luận.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: phấn màu, thước kẻ, bảng phụ
Học sinh: sách giáo khoa
III/ BÀI GIẢNG
<b>1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Xét bài tốn: “ Một hịn bi chuyển động thẳng đều trên mặt bàn với vận tốc 2cm/s. Hỏi sau
một giây nó ở đâu?”
<b>3. Giảng bài mới</b>
<i><b>Phương pháp</b></i>: Thuyết trình và nêu vấn đề.
<i><b>Mở bài</b></i>: Bài tốn khơng giải được vì khơng xác định vị trí ban đầu, và hướng chuyển
động của bi. Từ đó thấy rằng trong đời sống hằng ngày, trong khoa học, nhất là
trong bộ môn vật lý rất cần sự định hướng của 1 đối tượng nào đó. khái niệm
<i><b>Hoạt động1 </b></i>
<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>
vectơ là gì ?
Ký hiệu :
Ví dụ 1: Cho hai điểm phân biệt có
bao nhiêu vectơ nhận điểm đầu là A
hoặc B
Kết quả cần đạt:
Vectơ là 1 đoạn thẳng có định hướng
Kí hiệu, biểu diễn một véctơ.
Có hai vectơ là: <i>AB</i>và <i>BA</i>
<i><b>Hoạt động2</b></i> Nhận xét quan hệ giữa 2 đường lần lượt chứa các vectơ
<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>
Mục đích: dẫn dắt hs đến khái niệm 2 vectơ
cùng phương.
Ví dụ 2. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Các câu sau Đ hay S
a. <i>AB AC</i>; cùng phương
b. <i>BC</i>;<i>BA</i> cùng hướng
GV: Giả sử có hai vectơ <i>AB AC</i>; cùng phương
Kết quả cần đạt
Đường thẳng chứa 2 vectơ song song
hoặc trùng nhau
Kết luận: Nếu 2 vectơ cùng phương thì
cùng hướng hoặc ngược hướng
Kết quả cần đạt
a.Đ, b.S
thì có kết luận được 3 điểm A,B,C thẳng
hàng không?
GV: Cho HS nhắc lại kết quả, khẳng định
tính quan trọng của nó:” Một công cụ nữa để
chứng minh 3 điểm phân biệt thẳng hàng”
Dựa vào ví dụ 2 và câu trả lời của HS, GV
đưa ra kết luận:
Ba điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng
khi và chỉ khi: <i>AB</i> và <i>AC</i> cùng
phương.
<i><b>Hoạt động3</b></i>:
<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>
Hãy nhận xét
Quan hệ 2 vectơ
Độ dài 2 vectơ
Kết quả cần đạt
Cùng hướng
Độ dài bằng nhau
Kết luận: 2 vectơ bằng nhau
<i><b>Hoạt động4 </b></i>: Bài tập minh họa 2 vectơ bằng nhau
Ví dụ 3.Xét giá trị của các mệnh đề:Cho tam giác ABC đều, M là trung điểm BC
a.
<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>
Gv: Nhận xét, sửa sai nếu có.
GV: Có thể thay thế ví dụ trên bằng 1
hình bình hành tâm O và yêu cầu HS chỉ
ra các cặp vectơ bằng nhau.
Kết quả cần đạt
a. Sai b. Đúng c. Sai d. Đúng
<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>
Qui ước về vectơ-khơng
Kí hiệu 0
Độ dài vectơ- không: 0 0
Kết quả cần đạt
Điểm đầu và điểm cuối trùng nhau
Vectơ-không cùng phương và cùng
hướng với mọi vectơ
Độ dài của vectơ –không bằng 0
<b>4 Củng cố. GV: Dự kiến đưa ra hai dạng bài tập: Tìm vectơ bằng vectơ cho trước, dựng vectơ</b>
bằng vectơ cho trước. Ví dụ 5 dạng trắc nghiệm để Hs làm quen
Ví dụ 4. Cho hình bình hành ABCD, có tâm là O
a) Xác định vectơ bằng
b) Hãy vẽ các vectơ bằng
o Điểm đầu là B
Ví dụ 5. Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác 0 bằng <i>OC</i> có điểm đầu và
điểm cuối là các đỉnh của lục giác là :
A. 2 B.3 C.4 D.5
A
B C
D
<i><b>Kiến thức</b></i>: nắm vững khái niệm tổng 2 vectơ, hiệu của hai vectơ, qui tắc 3 điểm,
qui tắc hình bình hành, qui tắc trừ, các tính chất giao hoán và kết hợp
<i><b>Kỹ năng</b></i>: dựng vectơ tổng của 2 vectơ, bài toán trung điểm của đoạn thẳng, trọng
tâm tam giác, áp dụng vào các bài toán chứng minh 1 đẳng thức vectơ.
<i>Đặc biệt: Thành thạo kỹ năng phân tích một vectơ thành tổng của những vectơ thành phần</i>
<b>Về tư duy và thái độ: </b>
Rèn luyện tư duy logic, trí tưởng tượng
Thái độ chính xác trong tính tốn, lập luận.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: phấn màu, thước kẻ
Học sinh: sách giáo khoa
III/ BAØI GIẢNG
<i><b>1/ Kiễm tra bài cũ</b></i>
a) Định nghóa 2 vectơ bằng nhau
b) Cho 2 vectơ
GV: Mỗi vị trí của A có bao nhiêu điểm B hoặc C như
thế?.
c) Từ O dựng
<i><b>Phương pháp</b></i>: Thuyết trình và nêu vấn đề
<i><b>Mở bài</b></i> : Từ kiểm tra bài cũ: ta thấy khi cho 2 vectơ
<i><b>Hoạt động 1( hình thành khái niệm ) </b></i>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
Định nghĩa tổng 2 vectơ
Nêu cách dựng vectơ tổng của 2 vectơ
cho trước
Suy ra qui tắc dựng vectơ tổng
GV: Lấy một vị trí khác của điểm O, dựng
vectơ tổng. Cho HS nhận xét: “Vectơ tổng có
phụ thuộc vào vị trí chọn điểm O ban đầu
khơng”
Kết quả cần đạt:
HS nắm vững tổng 2 vectơ là 1 vectơ,
cách dựng vectơ tổng
Kí hiệu:
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
Từ kiểm tra bài tacó ABCD là hình bình hành
là mệnh đề Đ
hay S
Giáo viên giới thiệu mục đích cần có của qui
tắc hbh: ví dụ tìm hợp lực của các lực tác
động lên 1 vật
Đúng
Kết luận: qui tắc hình bình hành
(với ABCD là
hình bình hành)
Qui tắc 3 điểm: Với 3 điểm A,B,C bất kì ta
có:
<i><b>Hoạt động 3 ( tính chất ):</b></i>
<i>a</i>+ + = + +<i>b c</i> <i>a b</i> <i>c</i>
r r r r r r
0 0
<i>a</i>+ = + =<i>a a</i>
r r r r r
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
GV: Cho HS kiểm chứng bằng hình vẽ các
tính chất trong SGK. Ví dụ: Cho HS tìm vectơ
tổng
VD : Cho hình bình hành ABCD và M, N lần
lượt là trung điểm của BC và AD.
a) Tìm tổng của các vectơ <i>NC</i> và <i>MC</i> ;
<i>AM</i>
và <i>CD</i>
Chứng minh rằng: <i>AM</i> <i>AN</i> <i>AB AD</i>
Kết quả cần đạt
Học sinh công nhận, Kiểm chứng bằng
định nghĩa ( vẽ hình)
Sử dụng thành thạo 3 tính chất trên trong giải
tốn
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
<i>Cho hình bình hành ABCD, Hãy nhận xét về độ dài và hướng của các cặp vectơ </i><i>ABvà CD</i>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
Tìm một vectơ đối của vectơ <i>AD</i>
Định nghĩa vectơ đối của vectơ
Kết quả cần đạt:
Ngược hướng, cùng độ dài
o <i>DA</i> hoặc <i>CB</i>
Mỗi vectơ đều có vectơ đối
Vectơ 0 có vectơ đối là 0
<i><b>Hoạt động 5 Ví dụ 1.Cho </b></i>
Cho 2 vectơ
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
GV: Có thể tổng quát: Nếu
là vectơ đối của
Kết quả cần đạt
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>D</b>
<b>M</b>
<b>N</b>
D
A B
<i>BC BA</i> <i>AB</i>
<i><b>Hoạt động 6</b></i>: ( quy tắc 3 điểm phép trừ )
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
Định nghĩa vectơ đối
Quy tắc trừ.
Vídụ 2. Cho hình bình hành ABCD. Chứng
minh
Kết quả cần đạt
Với 3 điểm O, A, B, tùy ý ta có:
<i>AB OB OA</i>
0
<i>DA DB DC BA DC CD DC</i>
Làm các bài tương tự trong SGK
<i><b>Hoạt động 7</b></i>. Aùp dụng:
o I laø trung điểm của AB <i>IA IB</i> 0
G là trọng tâm của tam giác ABC <i>GA GB GC</i> 0
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
GV: gợi ý hs chứng minh
Kết quả cần đạt
Hs hiểu được chứng minh, trả lời được
các câu hỏi trong quá trình chứng
minh.
Kết quả bài tốn như một cơng cụ nữa để
chứng minh 1điểm là trung điểm của đoạn
thẳng, là trọng tâm của tam giác
<i><b>3 Củng cố-yêu cầu cần đạt</b></i>
HS ghi nhớ và vận dụng được các cơng thức:
o Qui tắc 3 điểm
o Qui tắc trừ
o Qui tắc trung điểm, qui tắc trọng tâm
o Cho hình bình hành ABCD, các mệnh đề sau đúng hay sai
a/ <i>OA OB</i> <i>AB</i>
b/ <i>CO OB BA</i>
c/ <i>AB AD</i> <i>AC</i>
d/ <i>CD CO BD BO</i>
Kết quả cần đạt
a/ Sai b/ Đúng c/ Sai d/ Đúng
<i><b>3</b></i><b>. Các dạng tốn thường gặp</b>
o Tìm tổng của 2 và nhiều vectơ
o Tính độ dài <i>a b</i>
o Chứng minh đẳng thức
o Tìm vectơ đối
o Tìm hiệu 2
o Tính độ dài <i>a b</i>
o Chứng minh đẳng thức
<i><b>4 Dặn dò-hướng dẫn bài tập về nhà</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>: bài tập vectơ
<i><b>Kỹ năng</b></i>: dựng vectơ tổng của 2 vectơ, bài toán trung điểm của đoạn thẳng, trọng
tâm tam giác, áp dụng vào các bài toán chứng minh 1 đẳng thức vectơ.
<i>Đặc biệt: Thành thạo kỹ năng phân tích một vectơ thành tổng của những vectơ thành phần</i>
<b>Về tư duy và thái độ: </b>
Rèn luyện tư duy logic, trí tưởng tượng
Thái độ chính xác trong tính tốn, lập luận.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: phấn màu, thước kẻ
Học sinh: sách giáo khoa
<i><b>Hoạt động 1</b></i>. HS tự làm bài tập trên cơ sở bài tập đã được chuẩn bị ở nhà có sự hướng dẫn
của Gv
<i><b>Phương pháp</b></i>: GV lớp thành 4 nhóm HS giải quyết các bài toán trong SGK.
<i><b>Dạng bài tập</b></i>: chứng minh đẳng thức vectơ
<b>Đề bài. </b>
Câu 1. Cho hình bình hành ABCD và một điểm tuỳ ý M. Chứng minh rằng:
<i>MA MC MB MD</i>
Câu 2. Chứng minh rằng với tứ giác ABCD bất kì ta ln có:
a) <i>AB BC CD DA</i> 0 b) <i>AB AD CB CD</i>
Câu 3. Cho tam giác ABC. Bên ngoài của tam giác vẽ các hình bình h ành ABIJ,
BCPQ,CARS. Chứng minh rằng: <i>RJ IQ PS</i> 0
Câu 4. Cho hình bình hành ABCD tâm O, chứng minh rằng:
a) <i>CO OB BA</i>
b)<i>AB BC DB</i>
c)<i>DA DB OD OC</i>
d)
0
<i>DA DB DC</i>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
Giao nhiệm vụ cho HS.
Câu 3 giao cho Hs khá của lớp
Hs có thể trình bày trên bảng nhiều HS với
một bài có nhiều cách giải.
Sửa sai nếu có, đánh giá cách giải, tính tối
ưu, gợi ý làm cách khác hoặc trình bày cách
khác ngắn gọn hơn.
Nhận nhiệm vụ, lên bảng trình bày bài giải
của mình
Hồn thiện bài giải vào vở sau khi GV đã
đánh giá
<i><b>Dự kiến cách trình bày của HS</b></i>
Câu 1 Phần lớn Hs sẽ biến đổi VT VP,
hoặc VP VT nhờ vào tính chất 3 điểm và
tính chất của HBH
Tuy nhiên, GV có thể hướng dẫn Hs biến đổi
tương đương.
Câu 2a, HS dùng qui tắc 3 điểm và biến đổi
VTVP.
Tuy nhiên, cũng có thể dùng qui tắc 3 điểm
để giải quyết bài toán trên.
Câu 3.Hs biến đổi VTVP dùng qui tắc 3
điểm và tính chất của các hình bình hành
trong bài tốn.
u cầu: Hs phải vẽ được hình trước khi trình
bày bài tốn
<i><b>Hoạt động 2</b></i>. HS tham gia chung vào việc giải bài tập thông qua các câu hỏi của GV
<i><b>Dạng bài tập</b></i>: Các bài tập liên quan đến độ dài của vectơ
Bài tập.Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ dài các vectơ. <i>AB BC AB BC</i> ;
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
Câu hỏi: Em có nhận xét gì về tổng của hai
vectơ <i>AB</i>và <i>BC</i>
Thế còn hiệu của hai vectơ <i>AB</i> và<i>BC</i> là
vectơ gì?
GV: Ở đây ta không thể dùng qui tắc cộng
cũng như qui tắc trừ.
GV: Gọi Hs nêu lại tính chất trừ, tính chất
cộng.
GV: Muốn áp dung hai tính chất nói trên
phải thay thế một trong hai vectơ bằng các
vectơ bằng nhau.
Vậy, muốn áp dụng qui tắc trừ ta có những
cách thay thế nào?
GV: Có thể thay <i>BC</i>
bằng vectơ có điểm
đầu là A
GV: Hướng dẫn HS tìm độ dài của vectơ
tổng.
Kết quả: Bằng hai lần độ dài đường cao tam
giác đều cạnh a.
HS: Theo qui tắc 3 điểm, ta có <i>AB BC</i> <i>AC</i>
Hs: trả lời câu hỏi
Thay <i>BC</i><i>AM</i>
hoặc <i>AB BN</i>
<b>M</b>
<b>N</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
<b>C</b>
<b>Củng cố</b>
<i><b>N</b></i>
<i><b>M</b></i>
<i><b>B</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>C</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>: nắm vững khái niệm tích 1 vectơ với 1 số thực, các tính chất, điều kiện để 2
vectơ cùng phương
<i><b>Kỹ năng</b></i>: dựng vectơ ka khi biết k và a, vận dụng vào bài toán chứng minh
1 đẳng thức vectơ,biểu diễn vectơ theo các vectơ đã cho
<b>Về tư duy và thái độ: </b>
Rèn luyện tư duy logic, trí tưởng tượng
Thái độ chính xác trong tính tốn, lập luận
<i><b>Giáo viên</b></i>: phấn màu, thước kẻ, bảng vẽ các vectơ cùng hướng, ngược hướng
<i><b>Học sinh</b></i>: sách giáo khoa
III/ BÀI GIẢNG
<b>1/ Kiễm tra bài cũ</b>
Cho tam giác ABC. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC.
Nhận xét về hướng và độ dài của hai vectơ: <i>BC</i> và <i>MN</i> . <i>AC</i> và <i>CN</i>
Kết quả đạt được:
<i>BC</i>
và<i>MN</i>: Cùng hướng và <i>BC</i> 2<i>MN</i>
<i>AC</i>
và<i>CN</i> : Ngược hướng và <i>AC</i> 2<i>CN</i>
GV: Khi đó ta viết: <i>BC</i>2<i>MN</i>
và<i>AC</i>2<i>CN</i>
GV: Tổng qt hóa Định nghĩa
<b>2/ Giảng bài mới</b>
<i><b>Phương pháp</b></i>: Gợi mởø, nêu vấn đề
<i><b>Hoạt động1. ( Khái niệm ) </b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
Định nghĩa. Phép nhân vectơ với 1 số.
Qui ước: 0<i>a</i>0 và<i>k</i>0 0
<i>Ví dụ 1</i>. Cho tam giác ABC có G là trọng
tâm. D, E lần lượt là trung điểm của BC và
AC . Tìm số thực k ( nếu có) trong mỗi
trường hợp sau:
<i>Câu hoûi</i> <i>k</i>
<i>GA kGD</i>
<i>AD kGD</i>
<i>ED k AB</i>
<i>AB AC k AD</i>
Kết quả cần đạt
Tích của vectơ với 1 số kết quả là 1
vectơ, phụ thuộc vào dấu của k
<i><b>E</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>D</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>B</b></i> <i><b><sub>C</sub></b></i>
Kết quả cần đạt
<i><b>Hoạt động2 ( tính chất )</b></i>
<i>a</i> -2
<i>b</i> 3
<i>c</i> 1/2
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
Thừa nhận khơng chứng minh các tính
chất.
Kết quả cần đạt
Hs ghi nhớ các tính chất : “ gần giống
với phép nhân của các số”
<i><b>Hoạt động3</b></i>
Ví dụ 2:Cho tam giác ABC, I là trung điểm BC,Glà trọng tâm tam giác. Chứng minh rằng với
mọi M, ta có:
a) <i>MC MB</i> 2<i>MI</i>
b) <i>GA GB GC</i> 0
suy ra <i>MA MB MC</i> 3<i>MG</i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>I</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>B</b></i> <i><b><sub>C</sub></b></i>
<i><b>GV</b></i>: HS có thể dùng các kết quả trên trong
q trình làm tốn
<i><b>GV</b></i>: Có thể chứng minh được bài tốn ngược
lại được khơng?
o Nếu <i>MC MB</i> 2<i>MI</i>
, với mọi M thì
I là trung điểm của CB
o Neáu <i>MA MB MC</i> 3<i>MG</i>
, với mọi
M thì G là trọng tâm tam giác ABC.
Kết quả cần đạt
a)VT=<i>MI IA MI IB</i> 2<i>MI IA IB</i>
=2<i>MI</i>
b)
2
2 2 0
<i>GA GB GC</i> <i>GI GA</i>
<i>GI</i> <i>GI</i>
1 cách cm khác của <i><b>mục 5 Bài 2</b></i><b>) </b>
3
<i>VT</i> <i>MG GA</i>
<i>MG GB</i>
<i>MG GC</i> <i>MG</i>
<i><b>Hoạt động 4 : Điều kiện để 2 vectơ cùng phương</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
Từ định nghĩa và bài tập ví dụ Gv yêu
cầu học sinh nhận xét quan hệ 2 vectơ
<i>a</i>, <i>b</i> khi <i>b</i>=k<i>a</i>
GV: Hoàn chỉnh điều kiện cần và đủ
Cho 2 vectơ <i>a</i>,<i>b</i>không cùng phương,
1 vectơ<i>u</i> bất kỳ , từ 1 điểm O dựng
; ;
<i>OA a OB b OC u</i>
. Hayõ biểu
diễn <i>u</i> theo các vectơ <i>a</i>,<i>b</i>
Từ qui tắc hình bình hành, và điều
kiện 2 vectơ cùng phương GV hướng
dẫn để Hs chỉ ra sự tồn tại của cặp số
<i>(k;l).</i>
Kết quả cần đạt
Từ định nghĩa HS nhận xét được đk
cần.
Từ các ví dụ của 2 vectơ cùng phương
Hs tìm được các số k cụ thể
Phương pháp chứng minh 3 điểm A, B,
C thẳng hàng
o Tồn tạisố k0:<i>AB k AC</i>
Kết quả cần đạt
<i><b>Hoạt động5 : Ví dụ 3</b></i>.
Cho tam giác ABC, G là trọng tâm tam giác, I là trung điểm AG và K là điểm thuộc cạnh
AB sao cho AB=5AK
a. Biểu diễn <i>AI AK CI CK</i>, , , theo các <i>a CA b CB</i> ,
b. Chứng minh 3 điểm C, I, K thẳng hàng
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i>Hướng dẫn giải</i>
<i>a)</i> <i>GV<sub>AI</sub></i> <i>bd</i> <i><sub>AD</sub></i> <i>bd</i> <i><sub>CA CB</sub></i>,
,
1 1
6 3
<i>AI</i> <i>b</i> <i>a</i>
<i>GV</i> hướng dẫn cho Hs các biểu diễn còn
lại.
b) GV: Cho Hs nhắc lại điều kiện cần và
đủ để 3 điểm thẳng hàng.Vận dụng vào
bài tốn bên ta phải tìm cái gì?
<i><b>I</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>D</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>B</b></i> <i><b><sub>C</sub></b></i>
Quan sát hệ 2 vectơ <i>CA CB</i> , với vectơ
<i>AI</i>
, theo dõi và trả lời câu hỏi.
HS tự làm các bài còn lại
o 1
5
<i>AI</i> <i>b a</i>
; 1 2
6 3
<i>CI</i> <i>b</i> <i>a</i>
<sub>1</sub> <sub>4</sub>
5 5
<i>CK</i> <i>b</i> <i>a</i>
Số k=? để <i>CI</i> <i>kCK</i>
k=6/5
<b>4. Củng cố</b>
Thành thạo việc xác định xác định vectơ <i>ka</i>
Biết vận dụng 2 kết quả về trung điểm và trọng tâm để giải các bài toán liên quan
Bước đầu biết giải một số bài toán bằng phương pháp vectơ ( thẳng hàng, song song)
Điều kiện cần và đủ để hai vectơ cùng phương
Phân tích một vectơ theo hai vectơ khơng cùng phương, nhấn mạnh tính duy nhất của
duy nhất cặp (<i>k;l</i>) trong đẳng thức: <i>u ka lb</i>
<i><b>Kiến thức</b></i>: nắm vững khái niệm tích 1 vectơ với 1 số thực, các tính chất, điều kiện để 2
vectơ cùng phương
<i><b>Kỹ năng</b></i>: dựng vectơ ka khi biết k và a, vận dụng vào bài toán chứng minh
1 đẳng thức vectơ,biểu diễn vectơ theo các vectơ đã cho
<b>Về tư duy và thái độ: </b>
Rèn luyện tư duy logic, trí tưởng tượng
Thái độ chính xác trong tính tốn, lập luận
II/ CHUẨN BỊ
<i><b>Giáo viên</b></i>: phấn màu, thước kẻ, bảng vẽ các vectơ cùng hướng, ngược hướng
<i><b>Học sinh</b></i>: sách giáo khoa
III/ BÀI GIẢNG
<b>Hoạt động 1: </b>Dạng bài tập: Chứng minh đẳng thức vectơ.
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
Dự kiến phương pháp:Chia thành 4 nhóm.
Nhóm1-câu1. Nhóm2-câu2a. Nhóm3-câu2b.
Nhóm 4 –câu3
Câu1. Cho hình bình hành ABCD. Chứng
minh rằng:
0
<i>AB AC AD</i>
Câu2. Gọi AM là trung tuyến của tam giác
ABC và D là trung điểm của đoạn AM.
Chứng minh rằng:
)2 0
)2 4
<i>a DA DB DC</i>
<i>b OA OB OC</i> <i>OD</i>
<sub> với O là điểm tùy ý</sub>
Câu3. Gọi M và N là trung điểm của các
cạnh AB và AC của tứ giác ABCD. Chứng
minh rằng:
2<i>MN</i> <i>AC BD BC AD</i>
Dự kiến thời gian: Có thể khơng hồn thành
hết trong 1 tiết học, nếu chưa hồn thành HS
có thể làm tiếp như bài tập về nhà.
HS: Nhận nhiệm vụ từ giáo viên
HS giải, trình bày bài giải của mình trước lớp
Hồn thành bài giải vào vở khi giáo viên đã
sửa, nhận xét.
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>Dự kiến phương pháp: </b>Trên cơ sở bài tập
trong Hoạt động2, Hs đã đặt ra câu hỏi là
phải làm gì.
GV: Gọi HS nêu u cầu của bài tốn
<b>Dạng bài tập: Phân tích một vectơ thành </b>
2 vectơ thành phần
<b>Bài1.Cho AK và MB là hai trung tuyến </b>
của tam giác ABC. Hãy phân tích các
<i><b>G</b></i> <i><b>M</b></i>
<i><b>K</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>B</b></i>
<i><b>C</b></i>
Kết quả cần đạt
vectô <i>AB BC CA</i>; ; theo hai vectơ
;
<i>u</i><i>AK v BM</i>
<b>Yêu cầu: Tìm cặp </b><i><b>(l;k)</b></i> sao cho
<i>AB lu kv</i>
<b>…</b>
<b>Bài2</b><i>.</i>Trên đường thẳng chứa cạnh BC
của tam giác ABC lấy một điểm M sao
cho: <i>MB</i>3<i>MC</i>
. Hãy phân tích vectơ <i>AM</i>
theo hai vectô <i>u</i><i>AB</i>
;<i>v AC</i>
<b>Yêu cầu:</b> HS dựng được điểm M
GV: Từ đẳng thức <i>MB</i>3<i>MC</i>
cho ta biết
điều gì về hai vectơ <i>MB MC</i> ; , Vị trí của M
so với B,C
GV: Yêu cầu Hs tìm lời giải cho bài tốn trên sau
khi đã có được hình vẽ.
2 2 2
3 3 3
<i>AB</i> <i>AG GB</i>
<i>AK</i> <i>BM</i> <i>u v</i>
2
2( )
<i>AB AC AB</i> <i>AM</i> <i>AB</i>
<i>AG GM</i> <i>AB</i>
<sub>…</sub>
Hoặc <i>BC</i>2<i>BK</i> 2
…
Baøi2
<i><b>M</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>B</b></i>
<i><b>C</b></i>
Kết quả cần đạt
Hai vectơ cùng hướng trong đó<i>MB</i>3<i>MC</i>
M ở ngồi bên phải điểm B,C
<i><b>4.</b></i><b>Bài tập về nhà : Làm bài tập 3 9 trang 17</b>
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra
<i><b>Kiến thức</b></i>:
o Hiểu được khái niệm trục tọa độ, tọa độ của một điểm và của 1 vectơ trên trục, trên hệ
trục
o Khái niệm độ dài đại số của 1 vectơ trên trục
o Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ, độ dài vectơ khoảng cách giữa hai điểm
o Công thức tính tọa độ trung điểm và trọng tâm
<i><b>Kỹ năng</b></i>:
o Xác định được tọa độ của vectơ và điểm trên trục
o Tính được độ dài đại số của 1 vectơ khi biết tọa độ hai đầu mút
o Tính được tọa độ của vectơ nếu biết tọa độ hai đầu mút, sử dụng được biểu thức tọa độ
của các phép toán vectơ
o Xác định được tọa độ trung điểm và tọa độ của trọng tâm
<b>Về tư duy và thái độ: </b>
Rèn luyện tư duy logic, trí tưởng tượng
o Thái độ chính xác trong tính tốn, lập luận
II/ CHUẨN BỊ
<i><b>Giáo viên</b></i>: phấn màu, thước kẻ.
<i><b>Học sinh</b></i>: sách giáo khoa
III/ BAØI GIẢNG
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>Lồng vào trong nội dung bài dạy
<i><b>2</b></i>.Giảng bài mới
<i><b>Phương pháp</b></i>: Gợi mởø, nêu vấn đề.
<i><b>Hoạt động1 </b></i>Trục và độ dài trên trục
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
GV: Định nghĩa trục tọa độ.
<i><b>O</b></i> <i><b>M</b></i>
GV: Đặt câu hỏi: Cho M tùy ý trên
trục, nhận xét về phương của 2 vectô
<i>OM</i> ;<i>e</i>
Cho hai điểm A, B trên trục. Mệnh đề
sau Đ hay S: Có duy nhất số thực a
sao cho : <i>AB ae</i>
. Giải thích.
GV: Cho A(a) và B(b). Hãy tính: <i>AB</i>
o Giải bài tập 1 trong SGK
Kết quả cần đạt
Hai vectơ <i>OM</i> ;<i>e</i> cùng phương, ghi
nhớ khái niệm tọa độ của điểm
MĐ: Đúng. Vì <i>AB e</i>; cùng phương. ,
ghi nhớ khái niệm độ dài đại số.
<i>AB</i>=b-a
<i><b>Hoạt động2 </b></i>Hệ trục tọa độ
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
Dẫn dắt: Tìm vị trí của qn xe và
qn mã trong bàn cờ. ( Ví dụ SGK)
Xác định được vị trí nhờ 1 cặp kí
hiệu. Dựa vào cặp kí hiệu này chúng
ta sẽ xác định được vị trí một điểm
trên mp.
Kết quả cần đạt
Định nghĩa hệ trục tọa độ
Ví dụ 1. Cho hình vẽ sau, hãy phân
tích vectơ <i>a b</i> ; theo hai vectô <i>i j</i> ;
<i><b> b</b></i>
<i><b> a</b></i>
<i><b> j</b></i>
<i><b> i</b></i>
<i><b>O</b></i>
GV: Khẳng định tồn tại cặp (x;y) là
duy nhât và định nghĩa tọa độ của
vectơ <i>u</i>( ; )<i>x y</i> <i>u</i><i>xi y j</i>
GV: Giả sử <i>u</i>( ; )<i>x y</i> và<i>v</i>( '; ')<i>x y</i> .
dẫn và đặt câu hỏi cho HS để đi đến kết
quả.
Định nghĩa tọa độ của một điểm trên
hệ trục
Mối liên hệ giữa tọa độ của một điểm và
tọa độ của một vectơ
GV: Trong mp với hệ tọa độ Oxy cho
( ;<i><sub>A</sub></i> <i><sub>A</sub></i>); ( ;<i><sub>B</sub></i> <i><sub>B</sub></i>)
<i>A x y</i> <i>B x y</i> <sub>. Hãy tính tọa độ của </sub>
vectơ <i>AB</i>
GV: Hướng dẫn các bước cần thiết để Hs
tìm ra câu hỏi. Ví dụ:cho biết <i>A x y</i>( ;<i><sub>A</sub></i> <i><sub>A</sub></i>)<sub> thì </sub>
ta có thể biết tọa độ của vectơ nào?
3 0
<i>b</i> <i>i</i> <i>j</i>;<i>a</i>4<i>i</i>2<i>j</i>
Ghi nhớ kết quả
' '
' '
' 0 ?
' 0 ?
<i>u v</i> <i>xi y j x i y j</i>
<i>x x i</i> <i>y</i> <i>y j</i>
<i>x x</i>
<i>y</i> <i>y</i>
o '
'
<i>x x</i>
<i>u v</i>
<i>M x y</i> <i>OM</i> <i>x y</i> <i>OM</i> <i>xi y j</i>
o Hiểu được tọa độ của một điểm được định
nghĩa thông qua tọa độ của vectơ
o HS vẽ được tọa độ của điểm trên mặt
phẳng tọa độ Oxy.
Biểu diễn <i>AB</i>(<i>x<sub>B</sub></i> <i>x i<sub>A</sub></i>) (<i>y<sub>B</sub></i> <i>y j<sub>A</sub></i>)
<i><b>Hoạt động 3</b></i>. Tọa độ của vectơ: <i>u v ku</i> ;
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
GV: Dẫn dắt để hình thành cơng thức
đầu tiên. Các cơng thức sau chứng
minh tương tự.
o Cho <i>u</i>( ; ),<i>u u</i>1 2 <i>v</i>( ; )<i>v v</i>1 2
. Tính tọa độ
của <i>u v</i>
Ví dụ2. Cho <i>a</i> ( 1; 2);<i>b</i>(0;4)
(5; 2)
<i>c</i>
Hãy tìm tọa độ của vectơ:
2
<i>u a</i> <i>b c</i>
Hãy phân tích <i>c</i> theo hai vectơ <i>a b</i> ; .
Kết quả cần đạt
1 2 , 1 2
<i>u u i u j v v i v j</i> , Cộng vế theo
vế và đi đến kết quả:
<i>u v</i> <i>u</i> <i>v u</i> <i>v</i>
o Ghi nhớ các cơng thức
Tính 2<i>b</i>
2 4; 8
<i>a</i> <i>b c</i>
Câu hỏi: <i>a b</i>; có cùng phương không?
;
<i>a u</i> có cùng phương không?
<i><b>Nhận xét:</b></i> Hai vectơ <i>u</i>( ; ),<i>u u</i>1 2 <i>v</i>( ; )<i>v v</i>1 2
với <i>v</i>0 khi và chỉ khi có một số k sao cho:
1 1; 2 2
<i>u</i> <i>kv u</i> <i>kv</i>
<i>c ma nb</i> … Tìm được (m;n)=(-5;2)
;
<i>a b</i> không cùng phương, <i>a u</i> ; cùng phương vì
<i><b>Hoạt động4 Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của một tam giác.</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
GV: Dẫn dắt để Hs tìm ra 2 cơng thức
quan trọng sau:
o Nếu I là trung điểm của AB thì
2
<i>A</i> <i>B</i>
<i>I</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> ;
2
<i>A</i> <i>B</i>
<i>I</i>
<i>y</i> <i>y</i>
<i>y</i> (1)
o Neáu G là trọng tâm của tam giác
ABC thì
3
<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>
<i>G</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> ;
3
<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>
<i>G</i>
<i>y</i> <i>y</i> <i>y</i>
<i>y</i> (2)
Ví dụ 3. Cho A(2;0); B(0;4); C(1;3).
a. Tính tọa độ trung điểm I của AB.
b. B. Chứng minh 3 điểm A, B, C tạo
thành 1 tam giác. Tìm tọa độ trọng tâm
của tam giác ABC.
<i>Trong ví dụ 3, GV có thể thay hoặc thêm vào </i>
<i>câu hỏi: Tìm tọa độ điểm đối xứng với A qua </i>
<i>B hay Tìm tọa độ điểm J sao cho A là trung </i>
<i>điểm của BJ. Hoặc tìm tọa độ điểm D sao cho</i>
<i>tam giác ABD có C là trọng tâm.</i>
Kết quả cần đạt
Chứng minh được hai cơng thức
o HS có thể đi từ hai kết quả sau
để cm (1)
o <i>IA IB</i> 0
hoặc
2
<i>OA OB</i> <i>OI</i>
o Vaø <i>GA GB GC</i> 0
hoặc
3
<i>OA OB OC</i> <i>OG</i>
để chứng minh
(2)
Nhớ và vận dụng để giải toán.
I(1;2); <i>AB AC</i>; không cùng phương. G(1;7/3)
<i><b>3. Củng cố: </b></i>
o Tọa độ của một vectơ và tọa độ của một điểm trên trục, hệ trục.
o Các cơng thức tính tọa độ của vectơ khi biết tọa độ của điểm đầu và điểm cuối
o Tọa độ của vectơ tổng, tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
<i><b>4. Các dạng bài tập thường gặp. </b></i>
o Tọa độ của một điểm và độ dài đại số của vectơ trên trục
o Tính tọa độ của một điểm trên mp tọa độ Oxy
o Tính tọa độ của <i>u v ku</i> ;
o Chứng minh 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song bằng tọa độ
o Tìm tọa độ ttrung điểm, trọng tâm của tam giác
<i><b>Kiến thức</b></i>:
Bài tập vệ hệ trục
<i><b>Kỹ năng</b></i>:
o Xác định được tọa độ của vectơ và điểm trên trục
o Tính được độ dài đại số của 1 vectơ khi biết tọa độ hai đầu mút
o Tính được tọa độ của vectơ nếu biết tọa độ hai đầu mút, sử dụng được biểu thức tọa độ
của các phép toán vectơ
o Xác định được tọa độ trung điểm và tọa độ của trọng tâm
<b>Về tư duy và thái độ: </b>
Rèn luyện tư duy logic, trí tưởng tượng
Thái độ chính xác trong tính tốn, lập luận
II/ CHUẨN BỊ
<i><b>Giáo viên</b></i>: phấn màu, thước kẻ.
<i><b>Học sinh</b></i>: sách giáo khoa
III/ BAØI GIẢNG
<i><b>Hoạt động1. </b></i>HS đứnng tại chỗ trình bày bài làm ở nhà của mình
<b>Dạng bài tập : Kiểm tra tính đúng sai của các mệnh đề.</b>
<b>Đề bài.</b>
Câu 1. Trong mp tọa độ các MĐ sau đây đúng hay sai
a) <i>a</i> ( 3;0);<i>i</i>(1;0) là hai vectơ ngược hướng
b) <i>a</i>(3;4);<i>b</i> ( 3; 4) là hai vectơ đối nhau
c) <i>a</i>(5;3);<i>b</i>(3;5) là hai vectơ đối nhau
d) Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hồnh độ bằng nhau và tung độ bằng
nhau
Câu 2. Tìm tọa độ của các vectơ sau:
a)<i>a</i>2<i>i</i> b)<i>b</i>3<i>j</i> c)<i>c</i> 3<i>i</i> 4<i>j</i> d)<i>d</i> 0, 2<i>i</i> 3<i>j</i>
Câu3. Trong mp Oxy. Các khẳng định sau Đ hayS
a) Tọa độ của điểm A là tọa độ của vectơ
b) Điểm A nằm trên trục hồnh thì có tung độ bằng 0
c) Điểm A nằm trên trục tung thì có hồnh độ bằng 0
d) Hoành độ và tung độ của điểm A bằng nhau khi và chỉ khi A nằm trên
đường phân giác của góc phần tư thứ nhất
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
Caâu1a.
GV: Gọi HS nhắc lại khái niệm hai vectơ
cùng hướng, bằng nhau, hai vectơ đối nhau.
Nhắc lại điều kiện cần và đủ để hai vectơ
cùng phương
GV: Với bài 1a muốn khẳng định là đúng thì
ta phải làm gì?
HS trả lời câu hỏi.
Câu1b. Thế nào là hai vectơ đối nhau?
Muốn khẳng định câu 1b đúng ta phải làm
gì?
Câu1c. Câu hỏi tương tự như câu 1b
Câu1d. Đã nhận xét trong bài dạy
HS: Chứng minh <i>a b</i> 0
Kết quả cần đạt
1a 1b 1c 1d
<b>Ñ</b> <b>Ñ</b> <b>S</b> <b>Ñ</b>
Câu2. GV: Gọi HS nhắc lại khái niệm tọa
độ của một vectơ.
HS có thể trả lời nhanh câu hỏi này.
Kết quả cần đạt
<i>a</i> <i>b</i>
bảng.
Bằng hình ảnh trực quan cho HS nhìn thấy
tính đúng sai của MĐ
<i>Chú ý</i>: Trong câu hỏi 3d. P Q Sai, Q P
đúng nên mệnh đề trên là Sai
Kết quả cần đạt
1a 1b 1c 1d
<b>Ñ</b> <b>Ñ</b> <b>Ñ</b> <b>S</b>
<i><b>Hoạt động2. </b></i>Giải bài tập về nhà trong SGK, sách bài tập.
<b>Dạng bài tập: Tìm tọa độ của một điểm thỏa mãn tính chất (đẳng thức) cho trước.</b>
Câu1. Cho hình bình hành ABCD. A(-1;-2), B(3;2), C(4;-1). Tìm tọa độ điểmD.
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
GV: u cầu HS vẽ hình. Có thể vẽ trong
mp hoặc trong mp tọa độ.
ĐaËc điểm của điểm D: Hoành độ và tung
độ đều chưa biết nên ta có thể đặt:
D(xD;yD)
GV: Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ và tìm
các cặp vectơ bằng nhau.
GV: u cầu HS nhìn vào đẳng thức
<i>AB DC</i>
và hãy tính toạ độ của vectơ
;
<i>AB DC</i>
GV: Kết hợp với đk: <i>AB DC</i>
ta có nhận
xét gì?
HS: Nhận nhiệm vụ, vẽ hình
<i><b>D</b></i>
<i><b>C</b></i>
<i><b>B</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i>AB DC</i>
;<i>BC</i><i>AD</i>
…
Kết quả cần đạt <i>AB</i>
;<i>AB</i>
;
<i>DC</i> <i>x</i> <i>y</i>
4 4 0
4 1 5
<i>D</i> <i>D</i>
<i>D</i> <i>D</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>AB DC</i>
<i>y</i> <i>y</i>
<sub></sub> <sub></sub>
Bài2. Cho A’(-4;1),B’(2;4) và C’(2;-2) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC,CA và AB của
tam giác ABC. Tính tọa độ các đỉnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng trọng tâm của tam
giác ABC và A’B’C’ trùng nhau.
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
GV: Yêu cầu HS vẽ hình. Đối với bài này
thì nên vẽ trong mp để tìm ra hướng giải
quyết chứ không nên vẽ trong mp tọa độ vì
tọa độ A, B, C chưa xác định
GV: Đặt điểm về tọa độ của A,B,C: Hồnh
độ và tung độ chưa biết.
GV:Nhìn vào hình vẽ cho biết tứ giác
AB’A’C’ là hình gì?
GV:Trong đó tọa độ đỉnh nào chưa biết?
Để chứng minh hai tam giác có cùng trọng
tâm ta làm gì trong trường hợp này?
<i><b>A'</b></i>
<i><b>C'</b></i> <i><b><sub>B'</sub></b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>B</b></i>
<i><b>C</b></i>
HS: Tứ giác AB’A’C’ là hình bình hành.
HS: Đỉnh A
HS: Tính tọa độ trọng tâm và xem chúng có
trùng nhau khơng.
<i><b>Kiến thức</b></i>: củng cố, khắc sâu kiến thức về:
o Các khái niệm của vectơ , các qui tắc về vectơ.
o Giải quyết một số bài toán bằng phương pháp tọa độ, bước đầu đại số hóa hình học
<i><b>Kỹ năng</b></i>:
o Thành thạo các qui tắc biến đổi, đặt biệt là phân tích 1 vectơ thành tổng của 2 hay
nhiều vectơ
o Thành thạo các phép toán về tọa độ của vectơ, tọa độ của điểm
o Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa hình học tổng hợp-tọa độ-vectơ
<i><b>Về tư duy: </b></i>
o Hiểu được việc giải một số bài tốn hình học theo một cách khác đó là dựa vào khái
niệm vectơ và tọa độ.Từ đó HS có góc nhìn khác về mơn hình học mà lâu nay HS
được học .
o Hiểu được việc chuyển đổi giữa tổng hợp-tọa độ-vectơ
<i><b>Về thái độ: </b></i>
o<b> Nhận thấy sự biến hóa trong cách diễn đạt trong hình học </b>
o Bước đầu hiểu được ứng dụng của tọa độ trong học toán.
II/ CHUẨN BỊ
<i><b>Giáo viên</b></i>: phấn màu, thước kẻ, các biểu bảng, hình vẽ
<i><b>Học sinh</b></i>: sách giáo khoa
III/ GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
o Gợi mở, vấn đáp
o Chia nhóm nhỏ học tập.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào trong nội dung bài tập</b></i>
<i><b>2. Bài giảng</b></i>
<i><b>Hoạt động1. </b></i>Giải một số câu hỏi dạng trắc nghiệm nhằm củng cố kiến thức cơ bản về vectơ<i>, </i>
tọa độ
<b>Câu1 Cho hai vectơ </b><i>a b</i> ; đều khác vectơ 0. Các khẳng định sau đây đúng hay sai.
<b>Câu hỏi</b> <b>Đúng Sai</b>
Hai vectơ <i>a b</i> ; cùng hướng thì cùng phương
Hai vectơ <i>b kb</i> ; cùng phương
Hai vectơ <i>a</i>; 2 <i>a</i>cùng hướng
Hai vectơ <i>a b</i> ; ngược hướng với vectơ thứ 3 khác 0thì cùng
phương
Kết quả cần đạt : 1Đ.2Đ.3S.4.Đ
<b>Câu2. Tứ giác ABCD là hình gì nếu: </b><i>AB DC AB</i> ; <i>BC</i>
Kết quả cần đạt : Tứ giác ABCD là hình thoi
Điểm P là trung điểm của đoạn AB khi và cỉ khi hoành độ của P bằng trung bình cộng các
hồnh độ của A và B
Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì trung bình cộng các tọa độ tương ứng của A vàC
bằng trung bình cộng các tọa độ tương ứng của B và D
Kết quả cần đạt: 1S;2S;3Đ
Gợi ý trả lời: Câu a: Vẽ hình và nhận xét tính Đúng-Sai. Câu b: Vẽ hình và nhận xét tính
đúng sai.
Đối với câu a, b: GV yêu cầu HS hãy sửa lại cho đúng để HS nhớ kỉ và chắc kiến thức.
Câu c: HS phải hiểu thuật ngữ: “<i>trung bình cộng các tọa độ tương ứng”</i> để Hs nhận xét được
điểm thỏa mãn điều kiện chính là giao điểm của hai đường chéo.
<i><b>Hoạt động2..</b></i> Củng cố các phép toán về tọa độ của vectơ.
<i><b>Câu 1</b></i><b> Cho </b><i>a</i>(2;1);<i>b</i>(3;4);<i>c</i>(7; 2)<b>. Tìm tọa độ của vectơ </b>
a) <i>u</i>2<i>a</i> 3<i>b c</i>
b) Tìm tọa độ của <i>x</i> sao cho <i>x a b c</i>
c) Tìm các số m,n, để: <i>c ma nb</i>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
Giao nhiệm vụ cho Hs
Nhận và chính xác hóa kết quả của các Hs
làm đầu tiên
Đưa ra nhận xét, cho điểm, hoàn chỉnh lời
giải ngắn gọn cho HS.
Hướng dẫn cách giải khác nếu có.
Trong q trình sửa bài hỏi Hs các câu hỏi
liên quan để các em có điều kiện ơn tập lại
kiến thức.
Chép đề ( hoặc nhận đề từ giáo viên)
Tiến hành làm sau khi có nhiệm vụ.
Độc lập tiên hành giải
Thơng báo kết quả khi đã hồn thành nhiệm
vụ.
Chính xác hóa kết quả khi giáo viên đã sửa.
<i><b>Câu 2</b></i>. Cho 5 ; 4
2
<i>i</i>
<i>u</i> <i>j v mi</i> <i>j</i>
. Tìm m để <i>u v</i> ; cùng phương
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
Giao nhiệm vụ cho Hs
Nhận và chính xác hóa kết quả của các Hs
làm đầu tiên
Đưa ra nhận xét, cho điểm, hoàn chỉnh lời
giải ngắn gọn cho HS.
Hướng dẫn cách giải khác nếu có.
Trong q trình sửa bài hỏi Hs các câu hỏi
liên quan để các em có điều kiện ôn tập lại
kiến thức.
<i><b>Câu hỏi gợi ý</b></i>: Điều kiện cần và đủ để hai
vectơ <i>u v</i> ; cùng phương là gì?
Chép đề ( hoặc nhận đề từ giáo viên)
Tiến hành làm sau khi có nhiệm vụ.
Độc lập tiên hành giải
Thông báo kết quả khi đã hồn thành nhiệm
vụ.
Chính xác hóa kết quả khi giáo viên đã sửa.
HS: Tìm số k sao cho: <i>u kv</i>
Kết quả cần đạt: k= 4/5 và m=2/5
<b>3.Củng cố: </b>
Các qui tắc: Qui tắc 3 điểm, qui tắc trừ, qui tắc hình bình hành
Các cơng thức: Tọa độ trung điểm, tọa độ trọng tâm
a. Tìm toạ độ trung điểm I của AC
b. Tìm toạ độ điểm D sao cho tứ giác ACDB là hình bình hành
c. Cho <i>u</i> = ( 3; 1) . Phân tích vectơ <i>u</i> theo hai vectơ <i>BA</i> ; <i>BC</i>
Bài 2<i>( 2,5đ)</i> : Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8 và AD = 3
Bài 3<i>( 2,5đ)</i> : Cho tam giác ABC và điểm O tuỳ ý trong tam giác ABC .Gọi G1 , G2 , G3, G4 ,
G tương ứng là trọng tâm của OAB , OBC, OCA,
G1 G2G3 và ABC .
<i><b>Chứng minh rằng</b></i>
a. <i>OA</i> <i>OB</i><i>OC</i>3<i>OG</i>
b. O, G, G4 thaúng hàng
ĐÁP ÁN ĐỀ MỘT TIẾT HÌNH ( tuần 13)
Câu y’ Đáp án Thang
điểm
1(5đ)
a Ta có 2
2
<i>A</i> <i>C</i>
<i>I</i>
<i>A</i> <i>C</i>
<i>I</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i> <i>y</i>
<i>y</i>
<sub></sub>
………0,5đ
Vậy I 3; 3
2 2
………0,5đ
1đ
b
Gọi D( x ; y )
Để tứ giác ACDB là hình bình hành <i>AC</i><i>BD</i>
... 0,5đ
Mà : <i>AC</i> = ( 5; -9)
<i>BD</i> = ( x – 2; y + 1) ………0,5ñ
<i>AC</i><i>BD</i>
<i>x<sub>y</sub></i> <sub>1</sub>2 5 <sub>9</sub>
………0,5đ
Vậy D( 7; -10 ) ………0,5đ
2đ
c
Gọi k. h R sao cho <i>u</i> = k <i>BA</i> + h <i>BC</i> …………0,5đ
Ta có <i>BA</i> = ( -3; 4) ; <i>BC</i> = ( 2; -5) …………0,5ñ
<i>u</i> = k <i>BA</i> + h <i>BC</i> <sub>4</sub><i><sub>k</sub></i>3<i>k</i><sub>5</sub><i><sub>h</sub></i>2<i>h</i><sub>1</sub>3
…………0,5đ
Vậy <i>u</i> = 17
7 <i>BA</i>
+ 15
7 <i>BC</i>
…………0,5đ
2(2,5đ)
a
Hình vẽ đúng ……….0,5đ
<i>v</i>
= <i><b>2 </b>DA<b> + </b>DC<b> = </b></i><i><sub>DM</sub></i> <i><b> + </b>DC<b> = </b><sub>DP</sub></i> <i><b> </b></i>………….0,5đ
1đ
b. Ta có : DM = 6 ; MP = AB = 8 ……….0,5đ
p dụng định lí Pitago trong tam giác vuông DMP
ta coù : DP2<sub> = DM</sub>2<sub> + MP</sub>2<sub> ……….0,5ñ</sub>
= 36 + 64 = 100
vaäy <i>v</i><sub> = </sub> <i>DP</i> <sub> = 10 ……….0,5đ</sub>
1,5đ
3(2,5đ)
a Với mọi điểm O ta có :
VT = <i>OG</i> <i><b> + </b>GA</i> + <i>OG</i> <i><b>+</b>GB</i> <i><b>+ </b>OG</i> <i><b>+</b>GC</i> ……….0,5ñ
= 3<i>OG</i> <i><b>+ (</b>GA</i> <i><b>+</b>GB</i> <i><b>+</b>GC</i> <i><b>) = 3</b>OG</i> <i><b> = VP </b></i>……….0,5ñ
1ñ
b
Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của AB, BC, CA
Ta coù
3
2
1
<i>OG</i> <i>OG</i> <i>OG</i>
3
2
3
2
1 ……….0,5đ
mà
Neân : <i>OG</i> <i>OG</i> <i>OG</i>
3
2
3
2
1 ( 1) ….0,5ñ
Mặt khác <i>OG</i>1<i>OG</i>2 <i>OG</i>3 3<i>OG</i>4 với O ( 2)
1,5ñ
D C
B
A
Và <i>OA</i> <i>OB</i><i>OC</i>3<i>OG</i> với O ( 3)
Từ (1) , (2) và (3) suy ra : <i>OG</i> 3<i>OG</i>
3
2
3 <sub>4</sub>
Hay <i>OG</i> <i>OG</i>
3
2
4 do đó O, G , G4 thẳng hàng
……….0,5ñ
<b>Đề : </b>
<i><b>Bài 1</b></i> ( 5đ)
Cho A( -1; 3) ; B( 2; -1) ; C( 4; -6)
d. Tìm toạ độ trung điểm I của AC
e. Tìm toạ độ điểm D sao cho tứ giác
ACDB là hình bình hành
f. Cho <i>u</i> = ( 3; 1) . Phân tích vectơ <i>u</i>
theo hai vectơ <i>BA</i> ; <i>BC</i>
<i><b>Bài 2(2,5đ): </b></i> Cho hình chữ nhật ABCD có
AB = 8 và AD = 3
<i><b>Bài 3 (2,5đ): </b></i> Cho tam giác ABC và điểm 0
tuỳ ý trong tam giác ABC .Gọi G1 , G2 , G3,
G4 , G tương ứng là trọng tâm của OAB ,
OBC, OCA, G1 G2G3 ABC .
<i><b>Chứng minh rằng</b></i>
a. <i>OA</i> <i>OB</i><i>OC</i>3<i>OG</i> ( với O)
b. O, G, G4 thẳng hàng
<b>Đề :</b>
<i><b>Bài 1</b></i>( 5đ)
Cho A( 1; 3) ; B( 2; -1) ; C( - 4; 6)
a. Tìm toạ độ trung điểm K của BC
ADCB là hình bình hành
c. Cho <i>u</i> = ( -4 ; 1) . Phân tích vectơ <i>u</i>
theo hai vectơ <i>AC</i> ; <i>BC</i>
<i><b>Bài 2</b><b>(2,5đ): </b></i> Cho hình chữ nhật ACBD có
AC = 3 và AD = 8
a. Dựng <i>v</i> = <i><b>2</b></i><i>AC<b> + </b></i><i>AD</i>
b. Tính <i>v</i>
<i><b>Bài 3</b><b>(2,5đ): </b></i> Cho tam giác ABC và điểm 0
tuỳ ý trong tam giác ABC .Goïi G1 , G2 , G3,
G4 , G tương ứng là trọng tâm của OAB ,
OBC, OCA, G1 G2G3 ABC .
<i><b>Chứng minh rằng</b></i>
a. <i>OA</i> <i>OB</i><i>OC</i>3<i>OG</i> ( với O)
b. O, G, G4 thẳng hàng
<b>Đề :</b>
<i><b>Bài 1</b></i> ( 5đ)
Cho A( -1; 5 ) ; B( - 2; -1) ; C( 1 ; -2 )
a. Tìm toạ độ trung điểm H của BA
b. Tìm toạ độ điểm D sao cho tứ giác
BCAD laø hình bình hành
c. Cho <i>u</i> = ( - 3; 4 ) . Phân tích vectơ <i>u</i>
theo hai vectơ <i>CA</i> ; <i>BC</i>
<i><b>Bài 2 (2,5đ): </b></i> Cho hình chữ nhật CABD có
AC = 3 và AB = 8
a. Dựng <i>v</i> = <i><b>2</b>CA</i> <i><b> + </b>CD</i>
b. Tính <i>v</i>
<b>Đề : </b>
<i><b>Bài 1</b></i> ( 5đ)
Cho A( -1; - 3) ; B( 0 ; -1) ; C( 4; -1 )
a. Tìm toạ độ trung điểm J của AC
b. Tìm toạ độ điểm D sao cho tứ giác
ADBC là hình bình hành
c. Cho <i>u</i> = ( -1; 2) . Phân tích vectơ <i>u</i>
theo hai vectơ <i>BA</i> ; <i>BC</i>
<i><b>Bài 2 (2,5đ): </b></i> Cho hình chữ nhật ABDC có
AB = 3 và AC = 8
a. Dựng <i>v</i> = <i><b>2</b></i><i>AB<b> + </b></i><i>AC</i>
<i><b>Bài 3</b><b>(2,5đ): </b></i> Cho tam giác ABC và điểm 0
tuỳ ý trong tam giác ABC .Gọi G1 , G2 , G3,
G4 , G tương ứng là trọng tâm của OAB ,
OBC, OCA, G1 G2G3 ABC .
<i><b>Chứng minh rằng</b></i>
a. <i>OA</i> <i>OB</i><i>OC</i> 3<i>OG</i> ( với O)
b. O, G, G4 thẳng hàng
<i><b>Bài 3</b><b>(2,5đ): </b></i> Cho tam giác ABC và điểm 0
tuỳ ý trong tam giác ABC .Gọi G1 , G2 , G3,
G4 , G tương ứng là trọng tâm của OAB ,
OBC, OCA, G1 G2G3 ABC .
<i><b>Chứng minh rằng</b></i>
a. <i>OA</i> <i>OB</i><i>OC</i> 3<i>OG</i> ( với O)