Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Giao an hoa hoc 8 Moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.8 KB, 126 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ứng dụng của nó. Hóa học là mơn học quan trọng và bổ ích.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Hóa học có vai trị quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để
quan sát làm thí nghiệm.


<b>3. Thái độ:</b>


- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học, trước hết phải có
lịng say mê mơn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trị to lớn của hóa học (Các ngành dàu khí, gang
thép, xi măng, cao su…)


- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b>


* <i>Đặt vấn đề</i>: Hóa học là mơn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học
là gì?Hóa học có vai trị như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái
độ làm gì để học hóa học tốt hơn.



<i><b>* </b></i>


<i><b> </b><b>Phát triển bài</b></i>


<b>Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hóa học là gì:</b></i>


GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học
sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ


GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát
hiện tượng


? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi
của các chất trong ống nghiệm?


- HS các nhóm báo cáo kết quảquan sát
được


- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi các chất, ứng dụng vậy
hóa học có vai trị như thế nào


<b>Néi dung</b>


<i><b>I. Hóa học là gì:</b></i>



1. Thí nghiệm: SGK


2. Quan sát:


Thí nghiệm 1: Tạo chất mới khơng tan
trong nước.


Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất
lỏng


3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất sự biến đổi chất.


<i><b>Hoạt động 2: Hóa học có vai trị như thế nào trong cuộc sống chúng ta:</b></i>


GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu
hỏi trong SGK


<i><b>II. Hóa học có vai trò như thế nào trong</b></i>
<i><b>cuộc sống chúng ta:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu
tranh về vai trị to lớn của hóa học.


GV: Đưa thêm thơng tin về ứng dụng của
hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học...
? Em hãy nêu vai trị của hóa học trong
đời sống?



GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trị như
vậy, vậy làm thế nào để học tốt mơn hóa


- Hóa học có vai trị rất quan trọng trong
cuộc sống chúng ta.


<i><b>Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt mơn hóa:</b></i>


- HS đọc SGK


? Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng
trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm
mục đích gì?


? Sau khi quan sát nắm bắt thơng tin cần
phải làm gì?


? Vậy phương pháp học tốt mơn hóa tốt
nhất là gì?


HS trả lời.GV bổ sung cho đầy đủ.
GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài


<i><b>III. Cần làm gì để học tốt mơn hóa</b></i>


1. Các thơng tin cần thực hiện:
- Thu thập thông tin


- Xử lý thông tin
- Vận dụng


- Ghi nhớ


2. Phương pháp học tập mơn hóa:


- Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện
tượng, nắm vững kiến thức có khả năng
vận dụng kiến thức đã học


<b>3.Củng cố - luyện tập:</b>


- Đọc trước bài chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1.Kiến thức:</b>


- HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.


- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật
liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.


- Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất khơng lẫn chất khác(chất tinh khiết)
có tính chất nhất định cịn hỗn hợp(gồm nhiều chất) thì khơng.


- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất(Dựa
vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)


<b>3.Thái độ:</b>



- Nghiêm túc tìm tịi, giáo dục lịng u thích say mê mơn học


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh


Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đường


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Hoá học nghiên cứu gì? có vai trị như thế nào trong đời sống và sản xuất?


<b>2. Bài mới:</b>


*Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng
của chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài ny chỳng ta cựng nghiờn


cu.
* <i>Phát triển bài</i>


<i><b>H.ng 1: Cht có ở đâu?</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>
? Quan sỏt thực tế em hóy kể những vật cụ
thể xung quanh?


? Những vật thể cây cỏ, sông suối… khác
với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những
điểm nào?


? Vậy có 2 loại vật thể?


GV: Thông báo về thành phần của một số
vật thể tự nhiên.


<b>Néi dung</b>


<i><b>I. Chất có ở đâu?</b></i>


- Ở đâu có vật thể nơi đó có chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS: Quan sát hình vẽ trong SGK


? Các vật thể được làm từ vật liệu nào?
GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là
chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất.
GV: Tổng kết thành sơ đồ


HS Thảo luận nêu ý kiến


GV: Bổ sung và chốt kiến thức



<i><b>Hoạt động 2: Tính chất của chất:</b></i>


GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước,
mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm.
?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc,
mùi, vị ra sao?


GV: Làm thí nghiệm:


Đun nước cất sơi rồi đo nhiệt độ
Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ


? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất
nào của chất?(nhiệt độ sơi, nóng chảy)
HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, muối
vào nước.


? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét?
? Vậy biết được tính chất nào?


GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính
chất vật lý


? Hãy nhắc lại tính chất vật lý


GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng
kim loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt


?Ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn
được điện?



GV: Tính chất hóa học phải làm thí
nghiệm mới thấy


? Các chất khác nhau có tính chất giống
nhau khơng?


Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất
định


GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết
tính chất cuả chất là gì?


? Em hãy phân biệt đường và muối?


GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng
mỗi chất có những tính chất riêng khác
biệt với chất khác nên có thể phân biệt
được 2 chất.


HS làm bài tập 4


GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết
tính chất này giúp chúng ta điều gì?


? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong
đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi


<i><b>II. Tính chất của chất</b></i>



1. Mỗi chất có những tính chát nhất
định:


- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc,
mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sơi, tính dẫn điên,
dẫn nhiệt…


- Tính chất hóa học:


2. Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi ích gì?


- Giúp nhận biết được chất
- Biết cách sử dụng chất.


- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>CHẤT(tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.


- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật
liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.


- Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác(chất tinh khiết) có


tính chất nhất định cịn hỗn hợp(gồm nhiều chất) thì khơng.


- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp cịn nước cất là chất tinh khiết.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất(Dựa
vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)


<b>3.Thái độ:</b>


- Nghiêm túc tìm tịi, giáo dục lịng u thích say mê mơn học


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh


Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đường


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Chất có ở đâu?



2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất?


<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động 1: Hỗn hợp</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>
GV: Yờu cầu học sinh quan sỏt chai nước
khoỏng và nước cất.


? Hãy nêu những điểm giống nhau?


GV: Chất khống trong thành phần cịn
có lẫn một số chất khống hịa tan gọi
nước khống là hỗn hợp. Nước biển…
cũng là hỗn hợp.


? Vậy hỗn hợp là gì?


? Có các chất khác nhau làm thấ nào để
có được hỗn hợp?


<b>Néi dung</b>
1) Hỗn hợp:


- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi
là hỗn hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Hoạt động 2: Chất tinh khiết:</b></i>



- GV: Mô tả quá trình chưng cất nước tự
nhiên. Tiến hành đo t0<sub> sơi, t</sub>0<sub> nóng chảy…</sub>


của nước cất, đưa ra thơng số.


GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh
khiết


? Vậy những chất thế nào mới có những
tính chất nhất định?


2) Chất tinh khiết:


- Chất tinh khiết mới có những tính chất
nhất định.


<i><b>Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp:</b></i>


GV: Chia lớp thành 4 nhóm:


GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo
nhóm:


- Hịa tan muối ăn vào nước rồi cơ cạn
dung dịch


HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.


- Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm
về các hiện tượng xảy ra



GV: Nhận xét và bổ sung. Chốt kiến thức
GV: Bằng cách chưng cất tách riêng từng
chất ra khỏi hỗn hợp.


Ngồi ra cịn dựa vào các tính chất khác
nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn
hợp


GV: kết luận


HS làm bài tập số 8


GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức


3) Tách chất ra khỏi hỗn hợp


- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật
lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp


<b>3. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Làm bài tập 7 vào vở.


2. Đọc và chuẩn bị bài thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Tiết 4</b></i>


<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 1</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phịng thí nghiệm.
- Học sinh nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy
được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.


- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.


<b>3.Thái độ:</b>


- Rèn luyện lịng u thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức
qua thí nghiệm thực hành.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát.


- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy
tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


1.Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào?
2. Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp?


<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động 1: Qui tắc an tồn trong phịng thí nhiệm:</b></i>


HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN)


- Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống
nghiệm.


- Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất:
độc, dễ nổ, dễ cháy.


- Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào
ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm.


<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm</b></i>


1. Thí nghiệm 1


GV hướng dẫn lần lượt các thao tác TN.


- Cho parapin và lưu huỳnh vào 2 ống nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cho ống nghiệm lên ngọn lửa đèn cồn. Đun cho lưu huỳnh và parapin nóng chảy.
Đo t0<sub> của lưu huỳnh và parapin khi bắt đầu nóng chảy.</sub>



- Chia lớp thành 4 nhóm.


- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng thấy được. Giáo
viên quan sát điều chỉnh cách làm của các nhóm.


2. Thí nghiệm 2


Hướng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu.


- Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nước sạch, lắc nhẹ ống
nghiệm cho muối tan trong nước.


- Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít.


- Rót từ hỗn hợp nước muối cát vào phễu, đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa
đèn cồn.


HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu GV vừa làm, quan sát các hiện tượng xảy
ra.


- So sánh chất rắn thu được vào muối ban đầu.
- So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu.


<b>3. Công việc cuối buổi thực hành</b>


GV hướng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau:


STT Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết qủa thí nghiệm



<i><b>1</b></i>
<i><b>2</b></i>


<i>…</i>


Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.


<b>4. Dặn dị</b>


- Làm bài thu hoạch- tường trình buổi thí nghiệm
- Chuẩn bị bài sau: Nguyên tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>NGUYÊN TỬ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hopà về điện và từ đó tạo
ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e
mang điện tích âm.


- Học sinh biết được hạt nhân tạo bởi p và n: p(+); n không mang điện. Những
nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là
khối lượng của nguyên tử.


- HS biết được trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành
từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết được với nhau.


<b>2.Kỹ năng: </b>



- Rèn luyện kỹ năng quan sát.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giúp học sinh có thái độ u mến mơn học, từ đó ln tư duy tìm tòi sáng tạo
trong cách học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Chuẩn bị GV: - Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na.
- Phiếu học tập:


2. Chuẩn bị của trò: - Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2. Bài mới:</b> Ta biết mọi vật thể đều được tạo ra từ chất này hoặc chất khác.


Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu và khoa học đã trả lời thông qua bài
học này.


<i><b>Hoạt động 1: Nguyên tử là gì?</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>
HS đọc phần thụng tin 1 bài đọc thờm
? 1mm chứa bao nhiờu nguyờn tử liền
nhau. Qua phần thụng tin.


? Ngun tử có đặc điểm gì?



? Ơ vật lý 7 ngun tử cịn có đặc điểm
gì?


? Trung hịa về điện nghĩa là gì?
? Ngun tử có cấu tạo ntử?
HS làm bài tập 1 SGK


<b>Néi dung</b>


<i><b>1. Ngun tử là gì?</b></i>


- Hạt vơ cùng nhỏ
- Trung hịa về điện.


Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)
+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều
electron (e) mang điện tích (-)


<i><b>Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử</b></i>


GV: Hạt nhân mang điện tích (+) là <i><b>2. Hạt nhân nguyên tử</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

mang điện tích của hạt nào? (p)


GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng
số proton.


Quan sát hình SGK và cho biết:
- Với Hiđro số p =? số e =?


Vậy KL: Số proton = Số electron


? Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt
nào?


GV: 1 0,0005


2000


<i>e</i> <i>p</i> <i>p</i>


<i>m</i>  <i>m</i>  <i>m</i>


Coi như là khơng vì rất nhỏ
HS làm việc theo nhóm


Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo
nên nguyên tử.


Loại hạt Kí hiệu Điện tích
Hạt


nhân
nguyên
tử
Vỏ
nguyên
tử


Đại diện các nhóm báo cáo



GV: Đưa thơng tin phản hồi phiếu học
tập


- Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và
nơtron khơng mang điện.


- Số p = số e


- Khối lượng hạt nhân được coi là khối
lượng nguyên tử.


<i><b>Hoạt động 3: Lớp electron:</b></i>


? Trong nguyên tử lớp e chuyển động
như thế nào?(Lớp hình cầu)


GV: Treo bảng sơ đồ 1 số nguyên tử.
Giới thiệu cách tính số lớp e, số e lớp
ngồi cùng.


GV: phát phiếu học tập.


NT Số p Số e <sub>lớp e</sub>Số <sub>ngoài cùng</sub>Số e lớp
H


O
He
Na



GV: Số e lớp ngồi cùng có ý nghĩa rất
quan trọng. Nhờ e lớp ngoài cùng các
nguyên tử có thể liên kết với nhau.


<i><b>3. Lớp electron:</b></i>


- Electron chuyển động rất nhanh quanh
hạt nhân và sắp xếp theo lớp.


- Nguyên tử có thể lên kết được với nhau
nhờ e lớp ngoài cùng.


<b>3. Củng cố - luyện tập: </b>


1. Hạt nhân Proton (p, +)


Nguyên tử Nơtron (n, không mang điện)
Vỏ nguyên tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Học sinh nắm được: “NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân”


- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên
tử của một nguyên tố.



- Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Học sinh hiếu được: NTK là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng ĐVC.
Mỗi ĐVC = 1/12 khối lượng nguyên tử C


- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.


- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại


- Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là
nguyên tố phổ biến nhất.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học


<b>3.Thái độ:</b>


- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Hình vẽ 1.8 SGK


- HS các kiến thức về NTHH


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử?


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Ngun tố hóa học là gì?</b></i>


GV: Các em đã biết chất được tạo nên từ
nguyên tử.


GV: Cho HS quan sát 1g H2O trong ống


nghiệm


- Trong 1g H2O có tới ba vạn tỷ tỷ NT O2


và số NT H2 nhiều gấp đơi.


? Những ngun tử cùng loại có cùng số
hạt nào trong hạt nhân? (p)


GV: Nêu định nghĩa NTHH.


GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhưng chỉ
nói tới p vì p mới quyết định.Những NT


<i><b>I. Ngun tố hóa học là gì?</b></i>


1. Định nghĩa:



- NTHH là tập hợp những nguyên tố cùng
loại có cùng số p trong hạt nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nào có cùng số p trong hạt nhân thì cùng
một nguyên tố do vậy số p là số đặc trưng
của một NTHH.


<b>*Nhấn mạnh:</b> Các nguyên tử thuộc cùng
một NTHH đều có những tính chát hóa
học khác nhau.


- HS làm bài tập 1 SGK
- Hs làm bài tập:


Có thể dùng cụm từ khác nghĩa nhưng
tương đương với cụm từ: “Có cùng số p
trong hạt nhân”trong định nghĩa NTHH
đó là cụm từ A, B, C hay D


A. Có cùng thành phần hạt nhân.
B. Có cùng khối lượng hạt nhân.
C. Có cùng điện tích hạt nhân.


Vì n khơng mang điện nên diện tích của
hạt nhân chỉ do p


GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau
về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn
gọn. Do vạy mỗi NTHH được biểu diễn


bằng KHHH


KHHH được thống nhất trên toàn thế giới
KHHH được viết bằng chữ in hoa


Ví dụ: Hidro: H
Oxi: O
Canxi: Ca


? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết
như thế nào?


HS đọc phần 2 bài đọc thêm:
Kết luận: STT = số p = số e
GV: Phát phiếu học tập:


- Hãy viết tên và KHHH của những NT
mà nguyên tử có số p trong hạt nhân bằng
1 đến 10.


- Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các
ý sau: Hai nguyên tử magie, hai NT natri,
sáu NT nhôm, chín NT canxi.


HS làm việc theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả


GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến thức


- Số p là số đặc trưng của một NTHH.



2. Ký hiệu hóa học:


- Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một
hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới
dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ
thường. Đó là KHHH


- Ví dụ: Hidro: H
Oxi: O
Canxi: Ca


<i><b>Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?</b></i>


HS đọc phàn thơng tin trong SGK


? Có bao nhiêu NT tự nhiên, NT nhân
tạo?


? Những nguyên tố tự nhiên phổ biến là
gì?


<i><b>II. Có bao nhiêu ngun tố hóa học?</b></i>


- Có trên 100 nguyên tố hóa học trong đó
92 nguyên tố có trong tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>



- Học sinh nắm được: “NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân:


- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên
tử của một nguyên tố.


- Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Học sinh hiếu được: NTK là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng ĐVC.
Mỗi ĐVC = 1/12 khối lượng nguyên tử C


- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.


- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại


- Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là
nguyên tố phổ biến nhất.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học


<b>3.Thái độ:</b>


- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Hình vẽ 1.8 SGK


- HS các kiến thức về NTHH



<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu định nghĩa NTHH?


2. Ký hiệu hóa học là gì? Lấy ví dụ?


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Nguyên tử khối:</b></i>


HS đọc phần thí dụ trong SGK


GV: Khối lượng nguyên tử quá nhỏ
khjông tiện sử dụng tính tốn, thực tế
cũng khơng cân đong đo được nên lấy
1/12 khối lượng NTC = ĐVC


- GV: Người ta gán cho NT C = 12 ĐVC
(Đây là hư số)


- Thí dụ: H = 1ĐVC
O = 16 ĐVC
Ca = 40 ĐVC
S = 32 ĐVC



<i><b>III. Nguyên tử khối</b></i>


- ĐVC = 1/12 KL của NT C


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Hãy cho biết giữa NT C và NT Ca
nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn
bao nhiêu lần?


? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều
gì?


(Sự nặng nhẹ của nguyên tử)
? Vậy nguyên tử khối là gì?
? Làm bài tập số 7 SGK
? Đọc đề bài? Tóm tắt đề?


? 1NT C nặng bao nhiêu= 1,9926.1023


? Vậy 1/12 khối lượng NT C nặng bao
nhiêu?


23


24


1,9926.10


=1,66.10 g
12



b. Có khối lượng 1 ĐVC = 1,66.1024<sub>g</sub>


? Vậy NTK Al = 27 ĐVC


Khối lượng gam Al = 27.1,66.1024<sub>g</sub>


Chon đáp án D


? Làm bài tập 5, 6 sách bài tập.


- Nguyên tử khối là khối lượng của
ngun tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguntố
có một NTK riêng.


<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>


1. Làm bài tập trong SGK


2. Đọc và chuẩn bị bài đơn chất, hợp chất, phân tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1.Kiến thức: Học sinh hiểu được:</b>


- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất lsf những chất tạo nên từ
2 NTHH trở lên.


- Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.


- Biết được trong một chất (Đơn chất và hợp chất) các ngưn tử khơng tách rời
mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.



- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy
đủ tính chất hóa học của chất.


- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.


- Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.


<b>3.Thái độ:</b>


- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Hình mẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hidro, nước và muối ăn.
- HS: ơn lại phần tính chất của bài 2.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


Nêu tính chất vật lý của chất?



<b>B. Bài mới:</b>


Đặt vấn đề:? Chất được tạo nên từ đâu? Mỗi loại nguyên tử là một NTHH. Vậy có thể
nói “Chất được tạo nên từ NTHH khơng”. Tuỳ theo có chất được tạo nên từ 1 NTHH
hay 2 NTHH từ đó ngườii ta phân loại ra các chất đơn chất, hợp chất… chúng ta cùng
tìm hiểu ở bài này.


<i><b>Hoạt động 1: Đơn chất:</b></i>


GV: Cho HS quan sát H1.9; H1.10; H1.11
Cho biết các chất trong hình được tạo nên
từ NT nào?


GV: Nêu định nghĩa đơn chất


GV: Lưu ý thông thường tên của đơn chất
trùng với tên của nguyên tố trừ 1 số ít các
nguyên tố tạo nên một số đơn chấtVD như
cacbon tạo nên than chì, than muội, kim
cương…


GV: Cho HS quan sát Al, S đồng thời nhớ


<i><b>I. Đơn chất</b></i>


- Đơn chất là những chất được tạo nên
từ 1 NTHH


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

lại kiến thức để hoàn thành phiếu học tập


sau:


Các đặc điểm Nhôm Lưu huỳnh
- Trạng thái


- Màu sắc
- Tính ánh kim
- Tính dẫn điện
- Tính dẫn nhiệt


Đại diện các nhóm báo cáo kết quả


GV: Tổng kết và kết luận. Đó chính là
những điểm khác nhau giữa kim loại và phi
kim.


- Kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh
kim


- Phi kim: Khơng dẫn điện, khơng dẫn
nhiệt, có ánh kim.


<i><b> Hoạt động 2: Hợp chất:</b></i>


? Quan sát H1.10; H1.11 cho biết nguyên
tử các chất sắp xếp theo trật tự như thế
nào?


? Khoảng cách giữa các kim loại và phi
kim như thế nào?



HS: Quan sát H1.12; H1.13


? Nước, muối ăn được tạo bởi những
NTHH nào?


? Vậy hợp chất là gì?


GV: Thơng báo có 2 loại hợp chất: Hợp
chất vơ cơ, hợp chất hữu cơ.


? Quan sát H1.12, H.13 cho biết các
nguyên tử của nguyên tố liên kết với nhau
như thế nào?


GV: Phát phiếu học tập.


Đơn chất Hợp chất
- Định nghĩa


- Phân loại
- Đđ cấu tạo


Đại diệncác nhóm báo cáo


GV: kết luận đưa ra thông tin phản hồi
phiếu học tập.


<i><b>II. Hợp chất</b></i>



1.Định nghĩa: Là những chất tạo nên
từ 2 NTHH trở lên


2. Đặc điểm cấu tạo:


các nguyên tử của nguyên tố liên kết
theo tỷ lệ và thứ tự nhất định


<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>


1. Đơn chất là gì?
2. Hợp chất là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2 NTHH trở lên.


- Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.


- Biết được trong một chất (Đơn chất và hợp chất) các ngưn tử khơng tách rời
mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.


- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy
đủ tính chất hóa học của chất.


- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.


- Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH


- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.


<b>3.Thái độ:</b>


- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Hình vẽ: Mơ hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nước và muối
ăn.


- HS: ơn lại phần tính chất của bài 2.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ?
2. Làm bài tập 1


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Phân tử:</b></i>


HS quan sát H1.11, H1.12, H1.13


GV: Giới thiệu các phân tử hidro, oxi,


nước trong các mẫu hidrro, oxi, nước.
? Hãy nhận xét về:


- Thành phần
- Hình dạng


- Kích thước của các hạt hợp thành các
mẫu chất trên.


GV: Đó là các hạt đại diện cho chất mang
đầy đủ tính chất của chất. Đó là phân tử.
? Vậy phân tử là gì?


HS đọc lại định nghĩa trong SGK
GV: Yêu cầu quan sát lại H1.10


HS: Đơn chất kim loại có vai trò như


<i><b>I. Phân tử</b></i>


1. Định nghĩa: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

phân tử


? Nhắc lại định nghĩa NTK
? Hãy nêu định nghĩa PTK?
GV: Hướng dẫn cách tính PTK?


Khối lượng của PT bằng tổng khối lượng
của cá nguyên tử.



GV: phát phiếu học tập:


<b>Tính phân tử khối của:</b>


a. Clo


b. Cácbonic biết PT gồm 1C, 2O


c. Cacxi cacbonat biết PT gồm: 1Ca, 1C,
3O


HS làm việc theo nhóm


Đại diện các nhóm báo cáo. các nhóm
khác bổ sung


GV: Chốt kiến thức


2. Phân tử khối:


- Là khối lượng của một phân tử tính
bằng ĐVC


<i><b>Hoạt động 2: Trạng thái của chất:</b></i>


HS quan sát H1.14 sơ đồ trạng thái của
các chất: Rắn, lỏng, khí


GV: Thuyết trình mỗi chất gồm tập hợp


các nguyên tử, phân tử. Tùy theo ĐK t0<sub>,</sub>


P mà một chất có thể tồn tại ở trạng thái
rắn, lỏng, khí


HS làm phiếu học tập
Trạng thái Sắp xếp các


hạt(NT, PT)


C/Đ của
các hạt
- Rắn


- Lỏng
- khí


- Đại diện các nhóm báo cáo
- GV bổ sung và kết luận


<i><b>II. Trạng thái của chất:</b></i>


Trạng thái rắn: Các hạt sắp xếp khít nhau
và giao động tại chỗ


- Trạng thái lỏng: Các hạt ở gần nhau và
chuyển động trượt lên nhau.


- Trạng thái khí: Các hạt rất xa nhau và
chuyển động hỗn độn về nhiều phía



<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>


1. Nhắc lại nội dung chính của bài theo dàn ý
- Phân tử là gì?


- Phân tử khối là gì?


- Khoảng cách của các phân tử ở các trạng thái khác nhau như thế nào?
2. Hãy điền Đ hoặc S vào ô trống.


Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử.
Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại;
Phân tử của bất kỳ một dơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử.


Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về hinhg dạng, kích thước, khối lượng
và tính chất.


<b>4. Dặn dị: chuẩn bị mỗi tổ 1 chậu và ít bông</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Làm quen bước đầu với việc nhận biết một số chất bằng q tím


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng về sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong PTN.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:


- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm(2 cái), kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái), đũa
thủy tinh, đèn cồn, diêm.


- Hóa chất: DD amoniac đặc, thuốc tím, q tím, iot, giáy tẩm tinh bột.
- HS: Mỗi tổ một ít bơng và một chậu nước.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>B. Bài mới:Tiến hành thí nghiệm</b>


<i><b>1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac:</b></i>


GV: Hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm:


- Nhỏ một giọt dd amoniac vào giấy quì để nhận biết giấy quì chuyển màu xanh.
- Đặt giấy quì tảm nước vào đáy ống nghiệm


- Đặt miếng bông tẩm amoniac ở miệng ống nghiệm
- Đậy nút ống nghiệm


HS: Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm



? Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận? Giải thích hiện tượng?


<i><b>2.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của thuốc tím:</b></i>


GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm
- Lấy một cốc nước.


- Bỏ 1- 2 hạt thuốc tím vào cốc nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Để cốc nước lặng n.


- HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét?


<i><b>3. Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của iot:</b></i>


GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo các bước:


- Đặt 1 lượng nhỏ iot (bằng hạt đậu) vào đáy ống nghiệm.


- Đặt 1 miếng giấy tẩm tinh bột vào ống nghiệm. Nút chặt sao cho khi đặt ống nghiệm
thẳng đứng thì miếng giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và không chạm vào iot.


- Đun nóng ống nghiệm


HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
? Quan sát miếng giấy tẩm tinh bột.


<b>C.Công việc cuối buổi thực hành: </b>



Thu dọn và viết bản tường trình theo mẫu:


STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm
1


2
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Hiểu thêm đượpc nguyên tử là gì? nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt
nào? đặc điểm của các loại hạt đó.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào
NTK.


- Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.


<b>3.Thái độ:</b>


- Nghiêm túc trong học tập, tỷ mỷ chính xác.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.


- Gv: sơ đồ câm, ô chữ, phiếu học tập.


- HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản của mơn hóa.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:</b></i>


1. Mối quan hệ giữa các khái niệm:


GV: Phát phiếu học tập. Treo sơ đồ câm lên bảng
? hãy điền nội dung còn thiếu vào ô trống.




Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung


<i> </i>


Chất


(Tạo nên từ NTHH)


Tạo nên từ 1
NTHH


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV: chuẩn kiến thức



<i><b>Hoạt động 2: Bài tập</b></i>


<b>1- Bài tập 1b</b>


GV yêu cầu học sinh đọc đề 1b
HS chuẩn bị 2 phút


Gọi HS làm bài. GV chép lên bảng
GV: Dựa vào t/c vật lý của các chất để
tách các chất ra khỏi hỗn hợp.


<b>2- Bài tập 3</b>


- HS đọc đề chuẩn bị 5 phút
? Phân tử khối của Hiđro


? Phân tử khối của hợp chất là?
? Khối lượng của 2 nguyên tử ntố X?
? KLượng 1 ntử (NTK) là?


? Vậy Nguyên tố là: Na


<b>3- Bài tập 5</b>


GV treo bảng phụ bài tập 5
HS chọn đáp án D


? Sửa câu trên ntử để chọn đáp án C
Sửa ý 1: Nước cất là chất tinh khiết
Sửa ý 2: Vì nước tạo bởi 2 NT H và O



<b>4- Bài tiếp</b>


GV: Theo sơ đồ 1 số nguyên tử của ntố
Điền tiếp các nội dung vào bảng


(Mỗi lần 1 nhóm)


HS hoạt động theo nhóm (5,) HS báo
cáo


GV treo bảng phụ các nội dung đã điền
đủ


Nhận xét qua các nhóm


<b>5- Bài tập mở</b>


GV giao bài tập mở


GV gợi ý:


- Tính khối lượng (ĐVC) của 2 ntử O
16 x 2 = 32


- O chiếm 50% về KL Y = 32


<i><b>II. Bài tập</b></i>


- Dùng nam châm hút sắt



- Hỗn hợp cịn lại: Nhơm vụn gỗ ta cho
vào nước. Nhơm chìm xuống, vụn gỗ nổi
lên, ta vớt gỗ tách được riêng các chất.


a) Phân tử khối của Hiđro:
1 x 2 = 2


- Phân tử khối của hợp chất là:
2 x 31 = 62


b) Khối lượng 2 nguyên tử ntố X là
62 - 16 = 46


- Khối lượng 1 ntử ntố X là: 46: 2 = 23
- Ntố là: Na


Đáp án D


Tên
NT


KHHH NTK Số
e


Số
lớp
e


Số e


lớp
ngoài
A
B
C
D
E


Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử
nguyên tố Y liên kết với 2 ngtử O. Nguyên
tố oxi chiếm 50% về khối lượng của các
h/c


a. Tính NHC, cho biết tên và KHHH của
NT Y


b. Tính PTK của h/c. Ptử h/c nặng bằng
ntử ntố nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Tuần 6</b></i>
<i><b>Tiết 12</b></i>


<b>CƠNG THỨC HĨA HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- HS biết đựoc cơng thức hóa học dùng để biểu diễn chất gồm 1 KHHH (đơn chất)
hoặc 2, 3 KHHH (hợp chất) với các chỉ số ghi ở dưới chân ký hiệu.



- Biết cách ghi KHHH khi biết ký hiệu hoặc tên nguyên tốvà số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong phân tử mỗi chất


- Biết được ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm bài tập.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục củng cố kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố và tính PTK của chất.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh vẽ: Mơ hình tượng trưng của một số mẫu kim loại đồng, khí hidro, khí oxi,
nước, muối ăn.


- HS: Ơn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm,


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Cơng thức hóa học của đơn chất:</b></i>



GV: Treo tranh mơ hình tượng trưng của
đồng, hidro, oxi.


? Số nguyên tử trong mộy phân tử ở mỗi
mẫu đơn chất trên?


? Nhắc lại định nghĩa đơn chất?


? Vậy CTHH dơn chất gồm mấy loại?
? Có CT chung của đơn chất là An
? Hãy giải thích A, n


1) Cơng thức hóa học của đơn chất
- CTHH đơn chất:


Cơng thức chung: An
Trong đó: A là KHHH
n là chỉ số
Ví dụ: Cu, H2, O2…


<i><b>Hoạt động 2: Cơng thức hóa học của hợp chất:</b></i>


? NHắc lại định nghĩa của hợp chất?
? Trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu


2) Cơng thức hóa học của hợp chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

KHHH


GV: Treo mơ hình tượng trưng của muối


ăn, nước.


? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong
các chất trên?


GV: Nếu có KHHH của các nguyên tố là
A, B, C Số nguyên tử lần lượt là x, y, z
thì CTHH của hợp chất đó được viết như
thế nào?


? Hãy ghi lại CTHH của muối ăn và nước
GV: Phát phiếu học tập 1:


1. Viết CTHH của các chất sau:
a. Khí metan biết trong PT có 1C, 4H
b. Canxicacbonat biết trong PT có 1Ca,
1C, 3O


c. Khí clo biết trong PT có 2Cl
d. Khí ozon biết trong PT có 3O


2. Hãy chỉ ra đâu là đơn chất đâu là hợp
chất:


HS làm việc theo nhóm khoảng 3’


Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS
nhóm khác sửa sai


GV: chốt kiến thức



Cơng thức chung: AxBy…


Trong đó: A, B… là KHHH
x, y… là chỉ số


<i><b>Hoạt động 3: Ý nghĩa của cơng thức hóa học:</b></i>


GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm


? Cơng thức hóa học trên cho chúng ta
biết điều gì?


HS các nhóm làm việc 5’


Đại diện các nhóm báo cáo Các nhóm
khác bổ sung


GV: Tổng kết chốt kiến thức.


Bài tập: CTHH của H2SO4, cho chúng ta


biết điều gì?


CTHH Al2O3 cho chúng ta biết điều gì?


3) Ý nghĩa của cơng thức hóa học:
CTHH cho biết:



- Ngun tố nào tạo ra chất.


- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong một phân tử chất.


- PTK của chất.


<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>


1. Hoàn thành bảng sau:


CTHH Số NT của mỗi nguyên tố


trong 1 phân tử chất PTK
ZnCl2


CuO


1Na, 1S, 4O
1Mg, 2Cl


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Tuần 7</b></i>
<i><b>Tiết 13</b></i>


<b>HÓA TRỊ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Học sinh hiểu được hóa trị là gì? cách xác định hóa trị.


- Làm quen với hóa trị và nhóm hóa trị thường gặp.
- Biết qui tắc hóa trị và biểu thức


- áp dụng qui tắc hóa trị và tính hóa trị của 1 ngun tố hoặc một nhóm nguyên tố.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH


<b>3.Thái độ:</b>


- giáo dục tính tốn nhanh, cẩn thận, khẩn trương.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm,


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Viết công thức dưới dạng chung của đơn chất, hợp chất.
2. Nêu ý nghĩa của CTHH


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Cách xác định hóa trị của một nguyên tố:</b></i>



GV: Thuyết trình:


Qui ước gán cho H có hóa tri I. Một
nhuyên tử khác liên kết với bao nhiêu
ngun tử H thì ngun tố dod có hóa trị
bấy nhiêu.


Ví dụ: HCl, NH3, CH4


? Hãy xác định hóa trị của Cl, N, C giải
thích.


GV: giới thiệu người ta cịn dựa vaò khả
năng liên kết của nguyên tố khác với
nguyên tố oxi (hóa tri II)


? Hãy xác định hóa trị của nguyên tố S,
K, Zn, trong các hợp chất SO2, K2O,


<i><b>I. Cách xác định hóa trị của một nguyên</b></i>
<i><b>tố </b></i>


1. Cách xác định:


- Một nhuyên tử khác liên két với bao
nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có
hóa trị bấy nhiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ZnO.



GV: Giới thiệu cách xác định hóa trị của
một nhoma nguyên tử.


Coi nhóm (SO4), (PO4) là một nguyên tử


và XĐ giống như cách xác định một
nguyên tử.


? Hãy xác định hóa trị của các nhóm SO4,


PO4 trong H2SO4, H3PO4


GV: yêu cầu HS về nhà học thuộc hóa trị
của các ngun tố thường gặp


? Vậy hóa trị là gì?


2. Kết luận:<i> Hóa trị là con số biểu thị khả</i>
<i>năng liên kết của nguyên tử nguyên tố</i>
<i>này với nguyên tử nguyên tố khác</i>


<i><b>Hoạt động 2: Qui tắc hóa trị:</b></i>


GV: CTHH của hợp chất là: AxBy
Phát phiếu học tập


CTHH a. x b. y


Al2O3 (Al: III)



P2O5 (P: V)


SO2 (S: IV)


HS làm việc theo nhóm.
? So sánh tích a.x và b.y
HS kết luận


? Em hãy nêu qui tắc hóa trị
HS đọc lại qui tắc hóa trị.


GV: Thơng báo qui tắc này cũng đúng
khi A hoặc B là nhóm nguyên tử.


Bài tập vận dụng:
GV: Gợi ý


- Viết biểu thức của qui tắc hóa trị


- Thay hóa trị, chỉ số của oxi, lưu huỳnh
vào biểu thức trên


- Tính a


GV: Đưa tiếp đề bài


<i><b>II. Qui tắc hóa trị</b></i>


1. Qui tắc:



<i>a</i> <i>b</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<i>A B</i>


Ta có: a. x = b. y
Qui tắc: SGK


2. Vận dụng:


a. Tính hóa trị của một ngun tố:


VD: Tính hóa trị của S trong hợp chất
SO3


Ta có: a. x = b. y
1. a = 3. II
a = VI


Hóa trị của S trong SO3 là VI


b. Biết hóa trị của H (I), O (II). Hãy xác
định hóa trị của của các ngun tố,
nhóm ngun tố trong các cơng thức sau:
H2SO4, N2O5, MnO2


<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>


1. Hóa trị là gì?
2. nêu qui tắc hóa trị.


3. BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Tuần 7</b></i>
<i><b>Tiết 14</b></i>


<b>HÓA TRỊ(tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Học sinh biết lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH của chất và kỹ năng tính hóa trị của
nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố.


- Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bộ bìa để tổ chức trị chơi lập CTHH
- Phiếu học tập.


- Bảng nhóm.


<b>Iii. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập</b></i>



GV gọi học sinh làm bài tập 2, 4 SGK
GV gọi học sinh kiểm tra lý thuyết
GV nhận xét và cho điểm


GV đưa VD


GV đưa các bước.


1. Hóa trị là gì?


2. Nêu quy tắc hóa trị, viết biểu thức


<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi N(IV) và O(II)</b></i>


GV đưa ví dụ
GV đưa các bước


HS làm bài tập theo từng bước


GV chiếu đề bài tập 2
HS 1 làm câu a


HS 2 làm câu b


GV sửa chữa, bổ sung nếu có.
GV: Để lập CTHH nhanh cần ntử
1) Nếu a = b thì x = y = 1


Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi
N(IV) và O (II)



+ viết CT dưới dạng chung
+ Viết biểu thức quy tắc hóa trị
+ Chuyển thành tỷ lệ


'


'


<i>x</i> <i>b</i> <i>b</i>


<i>y</i>  <i>a</i> <i>a</i>


+ Viết CTHH đúng
- Giả sử CT H/c là NxOy


- Theo quy tắc htrị: x. IV = y. II


1


2


<i>x</i> <i>II</i>
<i>y</i> <i>IV</i> 


- CT đúng: NO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2) Nếu a b và <i>b</i>


<i>a</i> tối giản thì



x = a
y = b
3) Nếu a b và<i>b</i>


<i>a</i> chưa tối giản thì


x = a'
y = b'
4) HS lên bảng làm


GV sửa sai nếu có


<b>BTập 2:</b> Lập CTHH của h/c gồm:
a) Kali (I) và nhóm CO3 (II)


b) Nhơm (III) và (SO4)


<b>BTập 3:</b> Lập CT của các hợp chất sau:
a) K(I); S(II)


b) Fe(III) và OH (I)
c) Ca(II) và SO4 (II)


d) P(V) và O(II)


<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>


1. Hãy cho biết các công thức sau
đâyđúng hay sai? Nếu sai sửa lại.



- K(SO4) - Al (NO3)


- CuO4 - Fe Cl2


- K2 O - Zn (OH)2


- NaCl - Ba2OH


* Các CT đúng: K2O, NaCl, Al(NO3)3,


FeCl2, Zn(OH)2


* Các CT sai: K(SO4)2 sửa lại K2SO4


CuO2 CuO


Ba2OH Ba(OH)2


2. GV: Tổ chức trò chơi: Lập CTHH nhanh.


Luật chơi: Trong vòng 4 phút lần lượt lên gắn CTHH đúng.
GV: Nhận xét và chấm điểm mỗi nhóm.


3. Dặn dị:


- Bài tập về nhà: 5,6,7,8
- Đọc bài đọc thêm


- Ôn kiến thức đã học để luyện tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Tuần 8</b></i>
<i><b>Tiết 15</b></i>


<b>BÀI LUYỆN TẬP 2</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- HS được ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất.
- HS được củng cố về cách lập CTHH, cách tính PTK
- Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 ntố


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện khả năng làm bài tập XĐ NTHH.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Phiếu học tập


- HS: ôn các kiến thức: CTHH, ý nghĩa của CTHH, hóa trị, qui tắc hóa trị.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.



<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:</b></i>


? Nhắc lại công thức chung của đơn chất,
hợp chất?


? Nhắc lại định nghĩa hóa trị?


? Nêu qui tắc hóa trị, Ghi biểu thức qui
tắc hóa trị?


? Qui tắc hóa trị được áp dụng để làm
những bài tập nào?


<i><b>I. Các kiến thức cần nhớ</b></i>


Công thức chung:
- Đơn chất: An
- Hợp chất: AxBy
- Qui tắc hóa trị:


a. x = b. y


<i><b>Hoạt động 2: Bài tập:</b></i>


GV: Đưa bài tập 1


HS đọc đề bài


HS làm bài tập vào vở


GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày


<b>Bài tập 1: </b>


1. Lập cơng thức của các hợp chất gồm:
a. Si (IV) và O (II)


b. Al (III) và Cl (I)


c. Ca (II) và nhóm OH(I)
d. Cu (II) và nhóm SO4 (II)


2. Tính PTK của các chất trên
Giải: CTHH


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV: Đưa bài tập 2 lên bảng


<b>Bài tập 2: </b>Cho biết CTHH của hợp chất
của NT X với oxi là X2O. CTHH của


nguyên tố Y với hidro là YH2. Hãy chọn


công thức đúng cho hợp chất của X, Y
trong các hợp chất dưới đây:


A. XY2 C. XY



B. X2Y D. X2Y3


- Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có PTK = 62


- Hợp chất YH2 có PYK = 34


GV: Hướng dẫn HS giải theo từng bước


HS Thảo luận chọn đáp án


GV: Tổ chức cho HS chơi trị chơi chạy
tiếp sức để hồn thành bài tập số 4


- Thông báo luật chơi


- Nhận xét KQ của từng đội chơi


a. SiO2 PTK: 60


b. AlCl3 PTK: 133,5


c. Ca(OH)2 PTK: 74


d. CuSO4 PTK: 160


<b>Bài tập 2: </b>Cho biết CTHH của hợp chất
của NT X với oxi là X2O. CTHH của



nguyên tố Y với hidro là YH2. Hãy chọn


công thức đúng cho hợp chất của X, Y
trong các hợp chất dưới đây:


C. XY2 C. XY


D. X2Y D. X2Y3


- Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có PTK = 62


- Hợp chất YH2 có PYK = 34


Giải:


- Trong CT X2O thì X có hóa trị I


- Trong CT YH2 thì Y có hóa trị II


- Cơng thức của hợp chất X, Y là X2Y


chọn phương án B
- NTK của X, Y
X = (62 - 16): 2 = 23
Y = 34 - 2 = 32
Vậy X là: Na
Y là: S


Công thức của H/c là: Na2S



<b>Bài tập 3: </b>Chọn phương án D


<b>Bài tập 4: </b>Trong các cơng thức sau cơng
thức nào đóng cơng thức nào sai? Sửa lại
công thức sai.


Al(OH)2, AlCl4, Al2(SO4)3, AlO2, AlNO3


Giải: Cơng thức đúng: Al2(SO4)3


Các cơng thức cịn lại là sai:
Al(OH)2 sửa lại Al(OH)3


AlO2 Al2O3


AlCl4 AlCl3


AlNO3 Al(NO3)3


<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>


1. Hướng dẫn ôn tập


Các khái niệm: Chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất. Hợp chất, nguyên tử, phân tử,
NTHH, hóa trị.


- Bài tập: Tính PTK


Tính hóa trị củ nguyên tố



Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Tuần 8</b></i>
<i><b>Tiết 16</b></i>


<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đánh giá việc tiếp thu của học sinh ở chương I chất - nguyên tử - phân tử.


<b>II. Thiết lập ma trận hai chiều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Tuần 9</b></i>
<i><b>Tiết 17</b></i>


<b>Chương II: Phản ứng hóa học</b>

<b>SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- HS: Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.


- Biết phân biệt các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay hiện tượng
hóa học.


<b>2.Kỹ năng:</b>



- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nước muối, đốt cháy đường
- HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lưu huỳnh


- Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl


- Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Làm BT 1a, 1b


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý:</b></i>


HS: Quan sát H2.1



? Hình vẽ nói lên điều gì?


? Cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể?
GV: Trong q trình trên có sự thay đổi
về trạng thái nhưng không thay đổi về
chất.


HS: Làm thí nghiệm: Hịa tan muối ăn
vào nước rồi đun.


HS quan sát hiện tượng rồi ghi lại kết
quả, nội dung của q trình biến đổi.
? Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì về
trạng thái và chất.


Q trình đó là hiện tượng vật lý.Vậy


1) Hiện tượng vật lý:
Quá trình biến đổi:


Nước    Nước    Nước
(Rắn) (Lỏng) (Hơi)


Muối ăn hòa tan vào nước  dd nước
muối (l)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

hiện tượng vật lý là gì?


GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có nhiều
q trình làm biến đổi từ chất này thành


chất khác. Đó là hiện tượng gì?


Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi
trạng thái nhưng khơng có sự thay đổi về
chất.


<i><b>Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học:</b></i>


GV: làm thí nghiệm biểu diễn:


- Trộn bột sắt với bột lưu huỳnh tỷ lệ 4:7
- Đưa nam châm lại gần một phần: nam
châm hút sắt


- Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun nóng
HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của
hỗn hợp.


? Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra và nêu
nhận xét của mình về hiện tượmg quan
sát được?


HS làm việc theo nhóm: - Cho một ít
đường vào ống nghiệm


- Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn?
? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xêt?
? Các q trình trên có phải là hiện tượng
vật lý khơng? Tại sao?



GV: Các hiện tượng đó là hiện tượng hóa
học vậy hiện tượng hóa học là gì?


? Muốn phân biệt hiện tượng hóa học và
hiện tượng vật lý dựa vào dấu hiệu nào?


2) Hiện tượng hóa học:


Bột sắt và bột lưu huỳnh đun Chất
mới


Có sự thay đổi về chất


Đường đun <sub> than</sub>


- Hiện tượng hóa học là q trình biến
đổi có sự thay đổi về chất tạo ra chất
khác.


<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>


1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lý, quá trình nào là hiện tượng
hóa học. Giải thích?


a. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh.


b. Hòa tan axit axetic vào nước được dd axit axetic loãng dùng làm dấm ăn.
c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong khơng khí bị gỉ.


d. Đốt cháy gỗ, củi



2. Thế nào hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học


3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
4. BTVN: 1, 2, 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Tuần 9</b></i>
<i><b>Tiết 18</b></i>


<b>PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Học sinh biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất
khác.


- Biết được bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các
nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ
HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Hình vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra
nước


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Hiện tượng vật lý là gì? hiện tượng hóa học là gì?Cho ví dụ?
2. Học sinh làm bài tập 2, 3


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Định nghĩa: </b></i>


GV: Thuyết trình


Quá trình biến đổi chất này thành chất
khác gọi là phản ứng hóa học


Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia
Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo thành
hay sản phẩm


GV: Giới thiệu PT chữ ở bài tập số 2


? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu là sản


phẩm


? Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3?


GV: Giới thiệu quá trình cháy của một số
chất trong khơng khí thường là tác dụng
với oxi


GV: Giới thiệu cách đọc PT chữ


1) Định nghĩa:


Lưu huỳnh + oxi  lưu huỳnh đioxit
Canxi cacbonat  Vôi sống +
cacbonic


Farafin + oxi <sub> Cacbonic + nước</sub>
Chất tham gia: chất ban đầu


Sản phẩm: chất mới sinh ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV: Đưa bài tập:


Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau quá
trình nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng
hóa học. Viết các PT chữ:


a.Đốt cồn(rượu etylíc) trong khơng khí tạo
ra khí cacbonic và nước.



b. Chế biến gỗ thành bàn ghế.


c. Đốt bột mhôm trong không khí tạo ra
nhơm oxit.


d. Điện phân nước ta thu được khí hidro và
khí oxi


HS làm việc cá nhân: nháp bài
GV: gọi HS lên chữa bài


GV: Hướng dẫn ghi điều kiện của PT chữ


<b>Bài tập 1:</b>


1. Hiện tượng vật lý: b


2. Hiện tượng hóa học: a, c, d
Phương trình chữ:


a. Rượu etylic +oxi <i>to</i> cacbonic+
nước


b. Nhôm + oxi  <i>to</i> Nhôm oxit
d. Nước Diên phân


    Hidro + oxi


Chất tham gia sản phẩm



<i><b>Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học:</b></i>


GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5
Treo bảng phụ có hệ thống câu hỏi


1. Trước phản ứng có các phân tử, nguyên
tử nào liên kết với nhau?


2. Trong phản ứng các nguyên tử nào liên
kết với nhau? So sánh số nguyên tử hidro
và oxi trong phản ứng, trước và sau phản
ứng.


3. Sau phản ứng có những phân tử nào?
các nguyên tử nào liên két với nhau:


4. hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm
về: + Số nguyên tử mỗi loại


+ Liên kết trong phân tử.


? Em hãy nêu kết luận về bản chất của
phản ứng hóa học?


2) Diễn biến của phản ứng hóa học:


- Trong các phản ứng hóa học có sự
thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử
làm cho phân tử này biến đổi thành
phân tử khác. các nguyên tử được bảo


toàn.


<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>


1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
2. Định nghĩa phản ứng hóa học
3. Diễn biến của phản ứng hóa học.
3. Làm bài tập số 2


4. BTVN: 1, 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Tiết 19</b></i>


<b>PHẢN ỨNG HÓA HỌC(tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Học sinh biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học


- HS biết các dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa gọc có xảy ra hay khơng.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ. Khả năng phân biệt được hiện tượng vật
lý, hiện tượng hóa học, cách dùng các khái niệm hóa học.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn ccồn, mơi sắt.


- Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na2SO4, dd BaCl2, dd CuSO4


- Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm chất tham gia, chất
tạo thành (sản phẩm).


2. Làm bài tập số 4 SGK


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra:</b></i>


HS: tự làm thí nghiệm theo nhóm:
Kẽm tác dụng với dd HCl


? Quan sát hiện tượng xảy ra.



GV: Thuyết trình bề mặt tiếp xúc càng
lớn thí phản ứng xảy ra càng dễ dàng
GV: Đặt vấn đề: Nếu bột sắt, bột than
trong khơng khí thì các chất có tự bốc
cháy khơng?


HS làm thí nghiệm để đốt than hoặc P
trong khơng khí.


? hãy quan sát hiện tượng, rút ra nhận
xét?


GV: u cầu học sinh liên hệ q ttrình
chuyển hóa tinh bột thành rượu HS: rút ra


- Các chất phản ứng phải tiếp xúc với
nhau.


- Một số phản ứng phải đạt đến nhiệt
độ thích hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

kết luận


GV: giải thích chất xúc tác là gì?


GV: Yêu cầu HS nhắc lại “khi nào có
hiện tượng hóa học xảy ra”


- Cần có mặt của chất xúc tác



<i><b>Hoạt động 2: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra</b></i>


GV: Giới thiệu các loại hóa chất trước
phản ứng. Hướng dẫn học sinh các bước
tiến hành thí nghiệm


HS làm thí nghiệm theo nhóm:


1. Cho vài giọt BaCl2 vào dd Na2SO4


2. Cho dây sắt vào dd CuSO4


GV: Yêu cầu HS quan sát và ghi lại các
hiện tượng và rút ra nhận xét


? Qua các thí nghiệm vừa làm cùng các
thí nghiệm đã làm ở bài trước hãy cho
biết làm thế nào để có phản ứng hóa học
xảy ra


GV: Tổng kết và chốt kiến thức


GV: làm thí nghiệm cho CaO vào nước
? Vậy dấu hiệu nào để nhận biết có phản
ứng hóa học xảy ra?


* Dấu hiệu: - Màu sắc
- Tính tan



- Trạng thái(tạo ra chất kết
tủa hoặc bay hơi)


- Sự tỏa nhiệt
- Sự phát sáng


<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>


Nhỏ vài giọt axit clohidric vào một cục đá vôi (Thành phần chính là canxicacbonat)
Thấy sủi bọt khí.


a. Dấu hiệu nào cho thấy phản ứng hóa học xảy ra


b. Viết PT chữ của phản ứng biết sản phẩm là canxi cacbonat, nước và cacbonioxit


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 2</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
- Nhận biết được dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ hóa chất trong phịng thí nghiệm


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, tỷ mỷ trong thực hành thí nghiệm.



<b>II. Chuẩn bị: </b>GV chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm sau:


- Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
- Hóa chất: dd Na2CO3, dd nước vơi trong, KMnO4


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Hãy phân biệt các hiện tượng vật lý hiện tượng hóa học
2. dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm:</b></i>


- GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực hành thí nghiệm.
- GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành


- Tiến hành thí nghiệm


<b>Thí nghiệm 1: </b>Hịa tan và đun nóng KMnO4


- Mỗi nhóm có sẵn một lượng thuốc tím chia làm 2 phần:
- Phần1: Cho vào ống nghiệm đựng nước lắc cho tan
- Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2



Dùng kẹp gỗ kẹp 2/3 ống nghiệm và đun nóng


Đưa que đóm tàn đỏ vào. Que đóm bùng cháy tiếp tục đun đến khi que đóm
ngừng cháy thì ngừng lại


? Tại sao que đóm lại bùng cháy


? Tại sao thấy tàn đóm đẻ bùng cháy thí tiếp tục đun


? Hiện tượng que đóm khơng bùng cháy nữa nói lên điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

HS: Đổ nước vaòp ống nghiệm 2 lắc kỹ


Qua sát rút ra kết luận: Ghi nhanh vào bản tường trình.


? Q trình trên có mấy biến đổi xảy ra? Những biến đổi đó là hiện tượng vât lý hay
hiện tượng hóa học? Giải thích?


<b>Thí nghiệm 2: </b>Dùng ống hút thổi lần lượt vào ống nghiệm 3 đựng nước cất và ống 4
đựng nước vôi trong.


? Trong ống nghiệm 3 và 4 trường hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra? Giải thích?
GV: Hướng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm:


Cho Na2CO3 vào dd nước vôi trong (5) quan sát hiện tượng và ghi kết luận


GV: Giới thiệu sản phẩm để Hs viết PT chữ:


ống 2: sản phẩm là: kalimanganat, mangandioxxit, oxi


ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, nước


ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, natrihidroxit


? Qua thí nghiệm trên các em củng cố những kiến thức nào?


<i><b>Hoạt động 2: Viết bản tường trình</b></i>


STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết luận PT chữ
1


2


<b>C, Công việc cuối buổi thực hành:</b>


Thu dọn lau chùi phòng thực hành và dụng cụ thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>1.Kiến thức:</b>


- Học sinh hiểu được nội dung của định luật, giải thích được định luật dựa váợ bảo
toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học


- Biết vận dụng định luật để làm các bài tập hóa học.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ cho học sinh.


<b>3.Thái độ:</b>



- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Dụng cụ: Cân, 2 cốc thủy tinh.
- Hóa chất: dd BaCl2, dd Na2SO4


- Tranh vẽ: sơ đồ tượng trưng cho PTHH giữa khí oxi và hidro
- Bảng phụ


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Trong phản ứng hóa học hạt nào được bảo tồn hạt nào biến đổi.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Thí nghiệm:</b></i>


GV: Làm thí nghiệm biểu diễn
Cốc 1: đựng Na2SO4


Cốc 2: đựng BaCl2


Đổ cốc 1 vào cốc 2



HS: Quan sát và đọc kết quả
? Hãy nêu nhận xét


GV: chốt kiến thức
? Hãy viết PT chữ


1) Thí nghiệm:


Bariclorua + natrisunfat  Bari sunfat +
natriclorua


mBariclorua+mnatrisunfat= mBari sunfat+ mnatriclorua


<i><b>Hoạt động 2: Định luật:</b></i>


Qua thí nghiệm em hãy nêu định luật bảo
tồn khối lượng


? Em hãy giải thích tại sao?


2) Định luật:Trong một phản ứng hóa
học, tổng khối lượng các sản phẩm bằng
khối lượng các chất tham gia phản ứng.


<i><b>Hoạt động 3: Áp dụng:</b></i>


GV: Giả sử có PT chữ:
A + B <sub> C + D</sub>


Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có


điều gì?


GV: nếu biết khối lượng 3 chất có tính
được khối lượng chất thứ 4


3)


Áp dụng:


A + B <sub> C + D</sub>
mA + mB = mC + mD


<b>Bài tập 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Làm bài tập 3
HS đọc đề bài
? hãy viết PT chữ


? áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
chúng ta biết điều gì?


? Em hãy thay số vào cơng thức vừa ghi


MMg = 9


MMgO= 15


a. Viết công thức khối lượng


b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng


Giải:


Magie + oxi  <i>to</i> Magie oxit
mmagie + moxi = mmagie oxit


moxi = mmagie oxit - mmagie


moxi = 15 - 9 = 6g


<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>


1. Nêu định luật bảo tồn khối lượng: Viết cơng thức biễu diễn?
2.BTVN: 1, 2 SGK


<i><b>******************************</b></i>
<i><b>Tuần 11</b></i>


<i><b>Tiết 22</b></i>


<b>PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Học sinh biết được phương trình dùng để biểu diễn, gồm CTHH của các chất
tham gia phản ứng với hệ số thích hợp.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Viết PTHH



<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Tranh vẽ trang 55


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? giải thích?
2. Chữa bài tập 2.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Phương trình hóa học:</b></i>


? Em hãy viết PT chữ khi cho khí hidro
tác dụng oxi tạo thành nước?


? Em hãy thay bằng các CTHH?


? Nhận xét số nguyên tử của mỗi
nguyên tố ở 2 vế? Có đúng với định luật


bảo tồn khối lượng không?


? Làm thế nào để số nhuyên tử oxi ở 2 vế


Khí hidro + khí oxi  Nước
H2 + O2 H2O


2H2 + O2 2H2O


2H2 + O2  <i>to</i> 2H2O


2H2 + O2  <i>to</i> 2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

bảo toàn khối lượng


? Đã đảm bảo định luật bảo toàn khối
lượng chưa?


? Vậy PTHH biểu diễn gì?
HS làm việc theo nhóm


- Có mấy bước lập PTHH đó là những
bước nào?


Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Các
nhóm khác bổ sung


GV: chốt kiến thức
? Hãy lập PTHH sau:
Al + O2 Al2O3



NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl


- Phương trình hóa học biểu diền ngắn
gọn phản ứng hóa học.


- Gồm 3 bước:


1. Viết sơ đồ phản ứng


2. Cân bằng số nguyên tử ng / tố ở 2 vế
3. Viết thành PTHH


<b>lưu ý: </b>


- Không được thay đổi chỉ số.
- Hệ số viết cao bằng KHHH


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Phương trình hóa học biểu diễn gì?


2. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào?
3. Lập PTHH sau:


K + O2  K2O


Mg + HCl  MgCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>
Cu(OH)2  <i>to</i> CuO + H2O



4. BTVN: 2, 3, 4 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>Tuần 12</b></i>
<i><b>Tiết 23</b></i>


<b>PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC(tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Học sinh biết được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử
giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH.
- Tỷ lệ các cặp chất trong phản ứng.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.ý thức bảo vệ kim loại


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Kiến thức về PTHH


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân



<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: 1. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào?
2. Lập PTHH sau:


P2O5 + H2O  H3PO4


Fe(OH)3  <i>to</i> Fe2O3 + H2O


HS2: CaO + HCl <sub> CaCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Zn + O2  ZnO


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: ý nghĩa của PTHH:</b></i>


? Hãy lập PTHH sau
Al + O2 Al2O3


GV: Trong phản ứng trên


Cứ 4 nguyên tử Al t/d với 3 phân tử oxi
tạo ra 2 phân tử Al2O3


? Vậy PTHH cho biết điều gì?
? Hãy cho biét tỷ lệ các cặp chất
Làm bài tập số 2b, 3b


HS viết PTHH, từ PTHH rút ra tỷ lệ số


nguyên tử, phân tử trong phản ứng hóa


<i><b>II.</b></i> <i><b>Ý nghĩa của PTHH</b></i>


4Al + 3O2  <i>to</i> 2 Al2O3


- PTHH cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân
tử giữa các chất cũng như từng cặp chất
trong phản ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Bài tập 6: làm tương tự như bài 5


Số PT Mg: số PT MgSO4 = 1: 1


Số PT Mg: số PT H2 = 1: 1


<b>Bài tập 6: </b>


4P + 5O2  <i>to</i> 2P2O5


Số PT P: số PT O2: số PT P2O5 = 4: 5: 2


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Nêu ý nghĩa của PTHH
2. Hãy lập PTHH


H2 + PbO H2O + Pb


Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu



NaOH + BaCl2 Ba(OH)2 + NaCl


3. BTVN: Bài tập 7 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>Tuần 12</b></i>
<i><b>Tiết 24</b></i>


<b>BÀI LUYỆN TẬP 3</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức sau:</b>


- Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và điều kiện nhận biết)
- Định luật bảo tồn khối lượng.


- Phương trình hóa học.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tượng hóa học.
- Lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Nội dung kiến thứuc chương II


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ</b></i>



- Hãy điền đúng sai vào


Hiện tượng hóa học là sự biến đổi
chất này thành chất khác.


Trong phản ứng hóa học tính chất
của các chất giữ nguyên.


Trong phản ứng hóa học số nguyên
tử mỗi nguyên tố giữ nguyên.


Trong phản ứng hóa học tổng khối
lượng chất tham gia bằng tổng khối
lượng sản phẩm.


? PTHH biểu diễn gì?


? PTHH khác sơ đồ p/ư như thế nào?
? Nêu ý nghĩa của PTHH?


? Nêu các bước lập PTHH
GV: Tổ chức trị chơi tiếp sức:


Chia lớp thành 2 nhóm. GV chuẩn bị các
mảnh bìa ghi các CTHH và các hệ số.
GV: Treo bảng phụ các PTHH còn
khuyết. HS lần lượt lên dán vào chỗ
khuyết. Cụ thể:



?Al + 3O2  <i>to</i> 2Al2O3


2Cu + ?  <i>to</i> 2CuO
Mg +?HCl  MgCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>
CaO +? HNO3  Ca(NO3)2 +?


2Al +? HCl <sub> 2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> +?H</sub><sub>2?</sub><sub> + </sub>
5O2  <i>to</i> 2P2O5


O2 +?  <i>to</i> 2H2O


P2O5 + 3H2O  ?H3PO4


Cu(OH)2  <i>to</i> CuO + H2O


<i><b>I. Kiến thức cần nhớ</b></i>


- Hiện tượng vật lý
- Hiện tượng hóa học
- Phản ứng hóa học
- Phương trình hóa học


4Al + 3O2  <i>to</i> 2Al2O3


2Cu + O2  <i>to</i> 2CuO


Mg + 2HCl  MgCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>


CaO + 2 HNO3  Ca(NO3)2 + H2O



2Al + 6 HCl  <sub> 2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2?</sub><sub> </sub>
4P + 5O2  <i>to</i> 2P2O5


O2 + 2H2  <i>to</i> 2H2O


P2O5 + 3H2O  2H3PO4


Cu(OH)2  <i>to</i> CuO + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? Hãy lập sơ đồ phản ứng?


? Theo định luật bảo toàn khối lượng hãy
viết công thức khối lượng?


? Theo PT hãy tính khối lượng của
CaCO3 đã phản ứng


GV: Trong 280 kg đá vơi chứa 250 kg
CaCO3


 3


3


đ.vôi


%<i><sub>CaCO</sub></i> <i>mCaCO</i> .100%


<i>m</i>



HS đọc bài tập 4 và tóm tắt đề.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
Câu hỏi gợi ý cho HS dưới lớp.
? Hãy lập PTHH


? Rút ra hệ số PT các chất cần làm


GV: Xem xét kết quả làm việc của HS
dưới lớp, Xem kết quả của HS làm trên
bảng, sửa sai nếu có.


Cho sơ đồ:


Canxicacbonat
Canxioxit+Cacbonđioxit


KL đá vôi = 280 kg
KL CaO = 140 kg
KL CO2 = 110 kg


a. Viết công thức khối lượng


b. tính tỷ lệ % về khối lượng CaCO3 chứa


trong đá vôi.
Giải:


CaCO3  <i>to</i> CaO + CO2


3 2



3


3


140 110 250
250


% .100% 89,3%


280


<i>CaCO</i> <i>CaO</i> <i>CO</i>


<i>CaCO</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>m</i> <i>kg</i>


<i>CaCO</i>


 


  


 


<b>Bài tập 4:</b>



C2H4 cháy tạo thành CO2 và H2O


a. Lập PTHH


b. Cho biết tỷ lệ số PT C2H4 làn lượt


với PT O2, PT CO2


Giải:


C2H4 + 3CO2  <i>to</i> 2CO2 + 2H2O


Số PT C2H4: số PT O2: số PT CO2 =


1: 3: 2


<b>C. Luyện tập - củng cố:</b>


1. Làm bài tập 1, 2, 5.
2. chuẩn bị để kiểm tra 45’


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>Tuần 13</b></i>
<i><b>Tiết 26</b></i>


<b>Chương III: Mol và tính tốn hóa học</b>

<b>MOL</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>



- Đối với những khái niệm mới trong bài này học sinh cần hiểu và phát biểu đúng
những khái niệm này. Khơng u cầu HS hiểu để giải thích cần hiểu: Mol là gì?
Khối lượng mol là gì? Thể tích mol của chất khí là gì?


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ, kỹ năng tính tốn.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Tranh vẽ: trang 62 SGK.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Mol:</b></i>


GV: Một tá bút chì có bao nhiêu cái?
Một gram giấy có bao nhiêu tờ?
Một yến gạo có bao nhiêu cân?



GV: Thơng báo khái niệm mol trong
SGK


GV: Con số 6.1023<sub> gọi là con số</sub>


Avogađro ký hiệu là N


? Vậy 1 mol PT H2O chứa bao nhiêu PT?


? Vậy 1 mol PT oxi chứa bao nhiêu
PToxi


Làm bài tập 1a, 1c


1. Mol:


Mol là lượng chất có chứa 6.1023<sub> nguyên</sub>


tử hoặc phân tử chất đó
N = 6.1023<sub> gọi là số Avôgđro</sub>


<i><b>Hoạt động 2: Khối lượng mol:</b></i>


HS tự tìm hiểu khái niệm mol tromg
SGK


GV: Khối lượng mol nguyên tử hay phân
tử có cùng trị số với số nguyên tử hay
phân tử khối



? Em hiểu như thế nào khi nói M nguyên
tử O. M của nguyên tử oxi và khối lượng
của chúng là bao nhiêu


Làm bài tập 2a


3. Khối lượng mol<i>:</i>


Khối lượng mol của một chất là khối
lượng tính bằng gam của N nguyên tử
hoặc phân tử của chất đó.


Ký hiệu: M
VD:


2
1


2


<i>H</i>
<i>H</i>


<i>M</i>
<i>M</i>








<i><b>Hoạt động 3: Thể tích mol của chất khí:</b></i>


HS tự tìm hiểu khái niệm trong SGK
GV: Giới thiệu ở ĐKTC 1mol của tất cả
các chất khí đều bằng 22,4 l


HS hoạt động nhóm quan sát H 3.1 cho
biết:


- Số phân tử của mỗi chất bằng bao nhiêu
- Khối lượng mol của mỗi chất là bao
nhiêu?


- Thể tích các chất khí ở ĐKTC là bao
nhiêu


Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung


GV: tổng kết chốt kiến thức


3. Thể tích mol của chất khí:


Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bởi N phân tử của chất chất khí đó.
- Điều kiện tiêu chuẩn ĐKTC (00<sub>C, 1 at)</sub>


1 mol chất khí đều bằng 22,4 l



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Tuần 14</b></i>
<i><b>Tiết 27</b></i>


<b>CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH </b>


<b>VÀ LƯỢNG CHẤT</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:</b>


- Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.


- Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng
trên


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Củng số các kỹ năng tính khối lượng mol đồng thời củng cố các khái niệm về
mol, về thể tích mol chất khí về cơng thức hóa học.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học, tính cẩn thận, tỷ mỷ khi làm bài tốn hóa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- HS: Học kỹ các khái niệm về mol.



<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu các khái niệm mol, khối lượng mol


áp dụng tính khối lượng của 0,5 mol H2SO4; 0,1 mol NaOH


2. Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí


Tính thể tích ở ĐKTC của 0,2 mol H2; 0,75 mol CO2.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất:</b></i>


Quan sát phần bài tập 1 HS vừa làm
? Muốn tính khối lượng khối lượng của
một chất khí khi biết số mol làm thế nào?
? Nếu có số mol là n, khối lượng là m.
Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng?
? Hãy rút ra biểu thức tính lượng chất?


HS làm bài tập vào vở


GV: GOị 2 HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai hoặc bổ sung.



1. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối
lượng chất:


m = n.M
<i>n</i> <i>m</i>


<i>M</i>




<b>Áp dụng:</b>


1. Tính khối lượng của:


a. 0,15 mol Fe2O3 b. 0,75 mol MgO


2. Tính số mol của:


a. 2 g CuO b. 10 g NaOH
Giải:


1. a. <i>MFe O</i><sub>2 3</sub>  56.2 + 16. 3= 160g


2 3


<i>Fe O</i>


<i>m</i> <sub> 160. 0,15 = 24 g</sub>



b. MMgO = 24 + 16 = 40g


mMgO = 40. 0,75 = 30g


2. a. MCuO = 64 + 16 = 80 g


nCuO = 2: 80 = 0,025 mol


b.MNaOH = 23 + 1 + 16 = 40


nNaOH = 10: 40 = 0,25 mol


<i><b>Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào:</b></i>


HS quan sát phần kiểm tra bài cũ 2


? Muốn tính thể tích của một lượng chất
khí (ĐKTC) ta làm như thế nào?


GV: Đặt n là số mol
V là thể tích khí
Cơng thức tính V là gì?
? Rút ra cơng thức tính n


GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV: sửa sai nếu có


2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích
chất khí như thế nào?



V = n. 22,4


22,4


<i>V</i>
<i>n</i>


<b>Áp dụng:</b>


1. Tính V ĐKTC của:


a. 1,25 mol SO2 b. 0,05 mol N2


2. Tính n ở ĐKTC của


a. 5,6 l H2 b. 33,6 l CO2


Giải:


1.a. V = n. 22,4


<i>VSO</i><sub>2</sub>  1,25. 22,4 = 28l


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

2


33,6
1,5
22,4



<i>CO</i>


<i>n</i>   <i>mol</i> <sub> </sub>
<b>C. Luyện tập - củng cố:</b>


1. Hãy tính m, V ĐKTC, số phân tử của
a. 0,01 mol CO2


b. 0,3 mol H2S


2. BTVN: 2, 3, 5


<i><b>Tuần 14</b></i>
<i><b>Tiết 28</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức::</b>


- Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng thể tích và lượng
chất để làm các bài tập.


- Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều chất khí
và các bài tập xác định các cơng thức hóa học của một chất khí khi biết khối lượng
và số mol.


- Củng cố các kiến thức hóa học về CTHH của đơn chất và hợp chất.


<b>2.Kỹ năng:</b>



- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH, PTHH, tính tốn hóa học.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Phiếu học tập.


- HS: Ôn tập các kiến thức trong chương


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng
áp dụng tính khối lượng của 0,35 mol K2SO4, 0,15 mol BaCl2


2. Hãy viết cơng thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
áp dụng: Tính thể tích của 0,75 mol NO2; 0,4 mol CO2


<b>B. Bài mới:</b>



<i><b>Hoạt động 1: Chữa bài tập:</b></i>


GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Xem xét sửa sai nếu có


a.
28


0,5
58
64


1
64
5,4


0,2
27


<i>Fe</i>


<i>Cu</i>


<i>Al</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i>



 


 


 


b. <i>VCO</i><sub>2</sub>  n.22,4 = 0,175. 22,4 = 3,92 l


2


<i>H</i>


<i>V</i> <sub> n.22,4 = 0,125. 22,4 = 28 l</sub>


2


<i>N</i>


<i>V</i> <sub> n.22,4 = 3. 22,4 = 67,2 l</sub>


c. <i>nhh</i> <i>nCO</i><sub>2</sub> <i>nH</i><sub>2</sub> <i>nN</i><sub>2</sub>


2


0,44


0,01
44



<i>CO</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


2


0,04


0,02
2


<i>CO</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


2


0,56


0,02
28


<i>CO</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


0,04


nhh = 0,01+0,02+0,02=0,05mol



Vhh = 0,05. 22,4 = 11,2 l


<i><b>Hoạt động 2: Luyện bài tập xác định CTHH khi biết khối lượng và lượng chất:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

? R là nguyên tố gì?
? Viết cơng thức A


<b>Bài tập 2:</b> Hợp chất B ở thể khí có cơng
thức RO2 biết rằng khối lượng của 5,6 l
khí B (ĐKTC) là 16g. Hãy xác định cơng
thức của B


? Hãy tính nB
? hãy tính MB
? Hãy xác định R


2
15,5
62
0,25
62 16
23
2
<i>R O</i>
<i>R</i>
<i>M</i> <i>g</i>
<i>M</i> <i>g</i>
 

 



R là Natri CT của R là: Na


<b>Bài tập 2:</b>


Tóm tắt: B có cơng thức RO2


V ĐKTC = 5,6 l
m = 16g


Tìm cơng thức của B
Giải:
2
5,6
0,25
22,4
16
64
0,25
64 2.16 32


<i>B</i>
<i>RO</i>
<i>R</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>m</i>
<i>M</i> <i>g</i>
<i>n</i>
<i>M</i> <i>g</i>
 


  
  


Vậy R là lưu huỳnh: S
Công thức của B là: SO2


<i><b>Hoạt động 3: Tính số mol, V và m của hỗn hợp khí </b></i>
<i><b>khi biết thành phần của hỗn hợp:</b></i>


GV: Phát phiếu học tập. Học sinh thảo luận theo nhóm


<b>Điền các nội dung đầy đủ vào bảng</b>


Thành phần của
hỗn hợp khí


Số mol (n) của hỗn
hợp khí


Thể tích của hỗn
hợp (ĐKTC) l


Khối lượng của
hỗn hợp
0,1 mol CO2


0,25 mol SO2


0,75 mol CO2



0,4 mol O2


0,3 mol H2


0,2 mol H2S


0,05 mol O2


0,15 mol SO2


0,25 mol O2


0,75 mol H2


0,4 mol H2


0,6 mol CO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Các nhóm làm việc


GV: chuẩn kiến thức, đưa thơng tin phản hồi phiếu học tập
Thành phần của


hỗn hợp khí


Số mol (n) của hỗn
hợp khí


Thể tích của hỗn
hợp (ĐKTC) l



Khối lượng của
hỗn hợp
0,1 mol CO2


0,25 mol SO2 0,35 7,84 20,4


0,75 mol CO2


0,4 mol O2 1,15 25,76 45,8


0,3 mol H2


0,2 mol H2S 0,5 11,2 7,4


0,05 mol O2


0,15 mol SO2 0,2 4,48 11,2


0,25 mol O2


0,75 mol H2 1 22,4 9,5


0,4 mol H2


0,6 mol CO2 1 22,4 27,2


<b>C. Luyện tập - củng cố:</b>


1. Nhắc lại toàn bộ bài học


2. BTVN: 4, 5, 6. SGK


<i><b>Tuần 15</b></i>
<i><b>Tiết 19</b></i>


<b>TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- HS biết cách xác định tỷ khối của chất khí A với chất khí B và biết cách xác định
tỷ khối của một chất khí với khơng khí.


- Biết vận dụng các cơng thức tính tỷ khối để làm các bài tốn hóa học có liên quan
đến tỷ khối chất khí.


- Củng cố các khái niệm mol và cách tính khối lượng mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát thực hành thí nghiệm.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Bằng cách nào để có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B:</b></i>


Đặt vấn đề: Bơm khí hidro vào quả bóng
bóng bay lên được



- Vậy bơm khí oxi, CO2 thì bóng có bay


lên được khơng?


GV: Có khí làm bóng bay lên được: nhẹ
khí khơng làm cho bóng bay lên được:
nặng. GV: Nêu khái niệm tỷ khối chất
khí.


GV: Đưa cơng thức tính tỷ khối


? Hãy giải thích các ký hiệu trong cơng
thức.


Gọi HS làm bài


Gợi ý: hãy tính<i>MCO</i><sub>2</sub> <i>MCl</i><sub>2</sub> <i>MH</i><sub>2</sub>


? Tính
2 2
2 2
/
/
<i>CO H</i>
<i>Cl</i> <i>H</i>
<i>d</i>
<i>d</i>


1. Bằng cách nào để có thể biết khí A


nặng hay nhẹ hơn khí B?


/ <i>A</i>
<i>A B</i>
<i>B</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>M</i>


dA/B Là tỷ khối của khí A so với khí B


MA là khối lượng mol của A


MB là khối lượng mol của B


áp dụng: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2


nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần.


Giải:
2


<i>CO</i>


<i>M</i> <sub> 12 + 2 + 16 = 44g</sub>


2


<i>Cl</i>



<i>M</i> <sub> 35,5. 2 = 71g</sub>


2


<i>H</i>


<i>M</i> <sub> = 1. 2 = 2g</sub>


2 2
2 2
/
/
44
22
2
71
35,5
2
<i>CO H</i>
<i>Cl H</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
 
 
Kết luận:


Khí CO2 nặng hơn khí H2 là 22 lần


Khí Cl2 nặng hơn khí H2 là 35,5 lần



<i><b>Hoạt động 2: Bằng cách nào để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khơng khí </b></i>


? Nhắc lại cơng thức tính tỷ khối
? Nếu B là khơng khí


? Nhắc lại thành phần khơng khí? tính
Mkk


2. Bằng cách nào để biết được khí A nặng
hay nhẹ hơn khơng khí?


/ <i>A</i>
<i>A B</i>
<i>B</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>M</i>

/ <i>A</i>
<i>A KK</i>
<i>KK</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>M</i>
 <sub> </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Gọi HS lên bảng làm bài tập
Gợi ý tính <i>MSO</i><sub>3</sub>, <i>MC H</i><sub>3 6</sub>



HS lên bảng làm bài
Gợi ý tính MA


Xác định MR xác định được R


<b>Áp dụng 1: </b>Có các khí sau SO3, C3H6


Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ
hơn kk và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu
lần?


Giải:
3


<i>SO</i>


<i>M</i> <sub> = 32 + 3. 16 = 80g</sub>


3 6


<i>C H</i>


<i>M</i> <sub>= 12.3 + 6. 1 = 42g</sub>


3


3 6


/



/


80


2,759
29


42


1,448
29


<i>A</i>
<i>SO KK</i>


<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>C H</i> <i>KK</i>


<i>KK</i>


<i>M</i>
<i>d</i>


<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>


<i>M</i>



  


  


Kết luận:


Khí SO3 nặng hơn khơng khí là 2,759 lần


Khí C3H6 nặng hơn khơng khí là 1,448


lần.


<b>Áp dụng 2: </b>Khí A có cơng thức dưới
dạng chung là RO2 biết dA/KK = 1,5862.


Hãy xác định công thức của khí A.
Giải: MA = 29. dA / KK


MA = 29. 1,5862 = 46g


MR = 46 – 32 = 14


Vậy R là N


Công thức của A: NO2


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Hợp chất A có tỷ khối so với H2 là 17. Hãy cho biết 5,6 l khí A (ĐKTC) có khối



lượng là bao nhiêu?


2. Làm bài tập 1, 2, 3 SGK
3. Đọc bài có thể em chưa biết


<i><b>Tuần 15</b></i>
<i><b>Tiết 30</b></i>


<b>TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Từ CTHH học sinh biết cách xác định % theo khối lượng các nguyên tố.


- Từ % tính theo khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.HS biết cách xác định
CTHH của hợp chất. HS biết cách xác định khối lượng của nguyên tố trong mộy
lượng hợp chất hoặc ngược lại.


<b>2.Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Viết cơng thức tính tỷ khối của chất khí A với khí B, khí A so với khơng khí.
áp dụng: Tính tỷ khối của chất khí CH4 so với H2


2. Tính khối lượng mol của khí A và khí B. Biết tỷ khối của khí A và khí B so với


H2 lần lượt là 13, 15.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất:</b></i>


HS đọc kỹ đề bài


GV: Đưa ra các bước làm bài:
- Tính M KNO3


- Xác định số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong hợp chất.


- Từ số mol nguyên tử, xác định khối
lượng mỗi nguyên tố rồi tính %


- HS làm bài theo các bước hướng dẫn
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng
thời hướng dẫn quan sát HS làm bài dưới
lớp.


GV: Đưa đề bài tập số 2
Gọi HS làm từng phần


1. Xác định thành phần % các nguyên tố
trong hợp chất:


<b>Ví dụ 1: </b>Xác định % theo khối lượng các
nguyên tố trong hợp chất KNO3



Giải: <i>MKNO</i><sub>3</sub> = 39 + 14 + 3. 16 = 101g


- Trong 1 mol KNO3 có


- 1mol nguyên tử K vậy mK = 39


- 1mol nguyên tử N vậy mN = 14


- 3mol nguyên tử O vậy mO = 16. 3 = 48




39


% .100% 38,6%


101
14


% .100% 13,8%


101
48


% .100% 47,6%


101


<i>K</i>


<i>N</i>
<i>O</i>


 


 


 







<b>Ví dụ 2: </b>Tính % theo khối lượng các
nguyên tố trong Al2O3


Giải: <i>MAl O</i><sub>2 3</sub>  27. 2 + 16. 3 = 102g


Trong 1mol Al2O3có 2mol Al và 3 mol O


2.27


% .100% 53%


102
3.16


% .100% 47%



102


<i>Al</i>
<i>O</i>


 


 


<i><b>Hoạt động 2: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố:</b></i>


<b>Ví dụ 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

GV: Đưa đề bài


HS thảo luận nhóm đưa ra cách giải
quyết bài tập


Đại diện các nhóm báo cáo


GV: tống kết đưa ra các bước giải bài
toán


GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng
thời hướng dẫn quan sát HS làm bài dưới
lớp.


GV: Đưa đề bài tập số 2
Gọi HS làm từng phần



Một hợp chất có thành phần nguyên tố là
40% Cu, 20% S, 40% O. Hãy xác định
CTHH của hợp chất biết Mh/c = 160


* Các bước giải:


- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố
trong 1mol chất


- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên
tố trong 1mol hợp chất.


- Suy ra các chỉ số x, y, z


Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz




40.160
64
100
210.160
32
100
40.160
64
100
64
1
64


32
1
32
64
4
16
<i>Cu</i>
<i>S</i>
<i>O</i>
<i>Cu</i>
<i>S</i>
<i>O</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
 
 
 
 
 
 


Vậy cơng thức của hợp chất là: CuSO4


<b>Ví dụ 2: </b>Hợp chất A có thành phần các
nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn


lại là O. MA = 84. Xác định CT của A.


Giải:


Gọi CT của hợp chất A là MgxCyOz


28,75.84
24
100
14,29.84
12
100


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Làm tiếp các bước giống VD 2
2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5SGK


<i><b>Tuần 16</b></i>
<i><b>Tiết 31</b></i>


<b>TÍNH THEO CƠNG THỨC HÓA HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh củng cố các kiến thức liên quan đến công thức chuyển đổi giữa khối
lượng và lượng chất cũng như thể tích.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Luyện tập thành thạo các bài tốn tính tốn theo CTHH



<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực
hành và học tập hóa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất
FeS2


2. Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là 82,98% K,
còn lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Luyện tập các bài tốn có liên quan đến tỷ khối:</b></i>


GV: Đưa bài tập số 1.
HS đọc đề bài



GV: Gợi ý
- Tính MA


- Tính nN, nH


HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có


<b>Bài tập 1</b>: <b> </b>Một hợp chất khí A có % theo
khối lượng là 82,35% N, 17,65% H. Em
hãy cho biết:


a. CTHH của hợp chất biết tỷ khối của A
so với H là 8,5


b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 11,2 l khí A (ĐKTC)


Giải: a.


2 2


/ . 8,5.2 17


82,23.17
14
100
17,65.17
3
100


14
1
14
3
3
1


<i>A</i> <i>A H</i> <i>H</i>


<i>N</i>


<i>H</i>


<i>N</i>


<i>H</i>


<i>M</i> <i>d</i> <i>M</i> <i>g</i>


<i>m</i> <i>g</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
  
 
 
 
 


Vậy CTHH của A là NH3



b. <sub>3</sub> 1,12 0,05


22,4 22,4


<i>NH</i>


<i>V</i>


<i>n</i>    <i>mol</i>


- Số mol nhuyên tử N trong 0,05 mol NH3


là: 0,05 mol. Số mol nguyên tử H trong
0,05 mol NH3 là 0,15 mol.


- Số hạt nguyên tử N = 0,05. 6. 1023<sub> = 0,3.</sub>


1023


- Số hạt nguyên tử N = 0,15. 6.1023<sub> = 0,9.</sub>


1023


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập tímh khối lượng của nguyên tố trong hợp chất:</b></i>


GV: Đưa bài tập


GV: Đưa các bước giải bài tập
- Tính <i>MAl O</i><sub>2 3</sub>



- Xác định % các nguyên tố trong hợp
chất


- tính m mỗi nguyên tố trong 30,6g
Gọi HS lên bảng làm bài tập


<b>Bài tập 2:</b>


Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có
trong 30,6g Al2O3


Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

? Bài tập này có khác bài tập trước ở
điểm nào?


16,2
100


47,06.30,06


14,4
100


<i>Al</i>


<i>O</i>


<i>m</i> <i>g</i>



<i>m</i> <i>g</i>


 


 


<b>Bài tập 3:</b> Tính khối lượng hợp chất
Na2SO4 có chứa 2,3 g Na.


Giải: <i>MNa SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub> = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g


Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na


Vậy xg 2,3g Na
2,3.142


7,1
46


<i>x</i>  <i>g</i>


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Ôn lại phần lập PTHH


2. BTVN: 21.3; 21.5 sách bài tập


<i><b>Tuần 16</b></i>
<i><b>Tiết 32</b></i>



<b>TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC(tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định (thể tích và lượng
chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa
khối lượng, thể tích khí và lượng chất.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực
hành và học tập hóa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
- HS: ôn lại các bước lập PTHH


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm khối lượng chất tham gia và tạo thành:</b></i>


GV: Nêu mục tiêu của bài
Đưa đề bài VD1.


GV: Đưa các bước thực hiện bài toán
- Chuyển đổi số liệu.


- Lập PTHH


- Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm.
- Tính khối lượng


HS chép các bước làm bài vào vở
HS cả lớp chép bài


HS1 làm bước 1
HS2 làm bước 2
HS3 làm bước 3
GV: Đưa ví dụ 2
Gọi HS lên bảng làm


GV chấm bài làm của một số HS
GV sửa sai nếu có


GV: Đưa ví dụ 3
Gọi HS lên bảng làm



GV chấm bài làm của một số HS
GV sửa sai nếu có


2. Tìm khối lượng chất tham gia và tạo
thành


Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 13bg bột
kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO
a. Lập PTHH


b. Tính khối lượng ZnO tạo thành.
Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol


- PTHH


2Zn + O2  <i>to</i> 2ZnO


2 mol 1 mol 2 mol
0,2 mol x mol
x = 0,2 mol


mZnO = 0,2. 81 = 16,2g


<b>Ví dụ 2:</b> Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ


để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều
chế CaO là: CaCO3  <i>to</i> CaO + CO2


Giải: <i>nCaO</i> = 42: 56 = 0,75 mol



PTHH: CaCO3  <i>to</i> CaO + CO2


Theo PT <i>nCaCO</i><sub>3</sub> <i>nCaO</i>


Theo bài ra <i>nCaO</i>= 0,75 mol


3


<i>CaCO</i>


<i>n</i> <sub> 0,75 mol</sub>


3


<i>CaCO</i>


<i>m</i> <sub> 0,75. 100 = 7,5 g</sub>


<b>Ví dụ 3:</b> Để đơt cháy hồn tồn ag bột
nhơm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng
kết thúc thu được bg bột nhơm oxit.


a. Lập PTHH


b. Tìm các giá trị a, b.
Giải: <sub>2</sub> 9,2 0,6


32


<i>O</i>



<i>n</i>   <i>mol</i>


PTHH


4Al + 3O2  <i>to</i> 2Al2O3


4ml 3mol 2mol
0,8ml 0,6mol 0,4mol


<i>Al</i>


<i>m</i> <sub> 0,8. 27 = 21,6g</sub>


2 3


<i>Al O</i>


<i>m</i> <sub> 0,4. 102 = 40,8 g</sub>


Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối
lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

a. Viết PTHH


b. Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R.


<i><b>Tuần 17</b></i>
<i><b>Tiết 33</b></i>



<b>TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC(tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: Học sinh biết được </b>


- Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng, lượng chất của các chất trong phản
ứng


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính tốn theo PTHH.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH.
2. Làm bài tập 1b SGK



<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành:</b></i>


? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa
lượng chất và thể tích?


? Muốn tính thể tích cuae một chất khí ở
ĐKTC áp dụng cơng thức nào?


GV: u cầu HS tóm tắt đề bài
HS lần lượt giải từng bước
- HS 1: chuyển đổi số liệu
- HS 2: Viết PTHH


- HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2


và P2O5


- Hãy tính <i>VO</i><sub>2</sub>  ĐKTC


<i>mP O</i><sub>2 5</sub> ?


<b>Bài tập 1:</b>


Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để


đơt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng:
P + O2  <i>to</i> P2O5



Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau
phản ứng


Tóm tắt: mP = 3,1g


Tính <i>VO</i><sub>2</sub>  (ĐKTC) =?


<i>mP O</i><sub>2 5</sub> ?


Giải: nP = 3,1: 31 = 0,1 mol


PTHH


4P + 3O2  <i>to</i> 2P2O5


4 mol 3 mol 2 mol
0,1 x y
x = 0,125 mol


y = 0,05 mol
2


<i>CO</i>


<i>V</i> <sub> (ĐKTC) = 0,125. 22,4 = 2,8l</sub>


2 5


<i>P O</i>



<i>m</i> <sub> = 0,05. 142 = 7,1 g</sub>


<i><b>Hoạt động 2: Củng cố - luyện tập:</b></i>


<b>1. Bài tập:</b> Cho sơ đồ phản ứng


CH4 + O2  <i>to</i> CO2 + H2O


Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính thể


tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí


CO2 tạo thành(ĐKTC).


Gọi HS tóm tắt đề
Hs lên bảng làm bài tập
GV: Sửa lại nếu có


? Muốn xác định được kim loại R cần
phải xác định được cái gì? áp dụng cơng
thức nào?


? dựa vào đâu để tính nR


<b>Bài tập 1: </b>


Tóm tắt đề: <i>VCH</i><sub>4</sub>  1,12 l


Tính <i>VO</i><sub>2</sub> ?



<i>VCO</i><sub>2</sub> ?


Giải: <i>nCH</i><sub>4</sub>  1,12: 22,4 = 0,5 mol


PTHH


CH4 + 2O2  <i>to</i> CO2 + H2O


1 mol 2 mol 1 mol
0,05 x y
x = 0,05. 2 = 0,1 mol
y = 0,05. 1 = 0,05 mol


2


<i>O</i>


<i>V</i> <sub> 0,1. 22,4 = 2,24 l</sub>


2


<i>CO</i>


<i>V</i> <sub> 0,05. 22,4 = 1,12l</sub>


<b>Bài tập 2: </b>Biết rằng 2,3 g một kim loại R
(I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở
ĐKTC theo sơ đồ phản ứng.


R + Cl2  RCl



a. Xác định tên kim loại trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

y = 0,05. 2 = 0,1 mol
MR = 2,3: 0,1 = 23g


Vậy kim loại đó là natri: Na
b. 2Na + Cl2  2 NaCl


Theo PT nNaCl = 2<i>nCl</i><sub>2</sub>


nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol


mNaCl = 0,1. 58,5 = 5,58g


<b>BTVN: 1a, 2,3 4, 5</b>


<i><b>Tuần 17</b></i>
<i><b>Tiết 34</b></i>


<b>BÀI LUYỆN TẬP 4</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n, m, V


- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa
vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.



<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tốn hóa học theo cơng thức và PTHH.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:</b></i>


GV: Phát phiếu học tập 1:


Hãy điền các đại lượng và ghi công thức
chuyển đổi tương ứng.


HS làm việc theo nhóm


Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.


GV: chốt kiến thức


? Hãy ghi lại các cơng thức tính tỷ khối
của chất A với chất khí B. Của chất khí A
so với khơng khí.


1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V:


<i>m</i>
<i>n</i>


<i>M</i>


 => <i>m n M</i> .


22,4


<i>V</i>


<i>n</i> <sub> => </sub><i><sub>V= n.22,4</sub></i>


2. Công thức tỷ khối:


/ <i>A</i>
<i>A B</i>
<i>B</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>M</i>
 <sub> </sub> <sub>/</sub>


29
<i>A</i>
<i>A KK</i>
<i>M</i>
<i>d</i> 


<i><b>Hoạt động 2: Bài tập:</b></i>


GV: Đưa đề bài


Gọi Hs lên bảng làm bài
HS 1: làm câu 1


HS 2: làm câu 2


HS 3: làm câu 3
HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có


HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có


<b>Bài tập 1: </b>Hãy chọn một câu trả lời đúng
trong các câu sau:


1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là:


A. CO2 B. CO



C. C2H2 D. NH3


2. Chất khí nhẹ hơn khơng khí là:
A. N2 B. C3H6


C. O2 D. NO2


3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là:


a. 3. 1023<sub> b. 9. 10</sub>23


c. 6.1023<sub> d. 1,2. 10</sub>23


<b>Bài tập 2: </b>(Số 3 - SGK)
Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3


a. Tính <i>MK CO</i><sub>2</sub> <sub>3</sub>


b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất.
Giải:


2 3


<i>K CO</i>


<i>M</i> <sub> = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g</sub>


%K = <sub>138</sub>78 . 100% =56,5%
%C = <sub>138</sub>12 . 100% =8,7%


%O = <sub>138</sub>48 . 100% =34,8%


<b>Bài tập 3: </b>Cho sơ đồ phản ứng:
CH4 + O2  <i>to</i> CO2 + H2O


a. <i>VCH</i><sub>4</sub>  2l Tính <i>VO</i><sub>2</sub> ?


b. <i>nCH</i><sub>4</sub>  0,15 mol tính <i>VCO</i><sub>2</sub> ?


c. CH4 nặng hay nhẹ hơn khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

2


<i>CO</i> 0,15. 22,4 = 3,36l


c. MCH4 = 16g
d <i>dCH</i>4 /<i><sub>KK</sub></i>  <sub>29</sub>


16


= 0,6 lần


<b>Bài tập 4: </b>Cho sơ đồ:


CaCO3 +2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O


a. <i>mCaCO</i><sub>3</sub>  10g tính <i>mCaCl</i><sub>2</sub>  =?


b. <i>mCaCO</i><sub>3</sub> 5g tính <i>VCO</i><sub>2</sub> ? (ĐK phịng)



Giải: PTHH


CaCO3 +2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O


3


<i>CaCO</i>


<i>n</i> 


2


<i>CaCl</i>


<i>n</i> 


100
10


= 0,1 mol
2


<i>CaCl</i>


<i>m</i> <sub> 0,1. 111 = 11,1 g</sub>


b. <i>nCaCO</i><sub>3</sub>  <sub>100</sub>5 = 0,05 mol


Theo PT <i>nCaCO</i><sub>3</sub> <i>nCO</i><sub>2</sub>  0,05 mol



2


<i>CO</i>


<i>V</i> <sub> = 0,05. 24 = 12l</sub>


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Chuẩn bị ôn tập học kỳ
2. BTVN: 1, 2, 5.


<i><b>Tuần 18</b></i>
<i><b>Tiết 35</b></i>


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức, những khái niệm ở học kỳ I


- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài tốn hóa học
- Ơn lại cách lập CTHH dựa vào


+ Hóa trị


+ Thành phần phần trăm
+ Tỷ khối của chất khí.



<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện các kỹ năng:


+ Lập CTHH của một chất.


+ Tính hóa trị của một số ngun tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên
tố kia.


+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n,m, V


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

+ Sử dụng công thức tính tỷ khối


+ Biết làm các bài tốn tính theo cơng thức và PTHH


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>



<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Rèn luyện mộy số kỹ năng cơ bản:</b></i>


GV: Yêu cầu HS đọc đề và nháp bài
Hs lên bảng làm bài. GV sửa sai nếu có.


GV: Đưa đề bài


HS làm bài. Nếu sai sót GV sửa chữa rút
king nghiệm.


GV: Đưa đề bài


HS làm bài. Nếu sai sót GV sửa chữa rút
king nghiệm.


<b>Bài tập 1: </b>Lập công thức của hợp chất
gồm:


a. Kali (I) và nhóm SO4 (II)
b. Sắt III và nhóm OH (I)
Giải: a. K2SO4


b. Fe(OH)3


<b>Bài tập 2: </b>Tính hóa trị của N, K, Fe
trong: Fe Cl2, Fe2O3, NH3, SO2



<b>Bài tập 3: </b>Hoàn thành các PTHH sau:
Al + Cl2  <i>to</i> AlCl3


Fe2O3 + H2  <i>to</i> Fe + H2O


P + O2  <i>to</i> P2O5


Al(OH)3  <i>to</i> Al2O3 + H2O


<i><b>Hoạt động 3: Luỵên tập bài tốn tính theo CTHH và PTHH:</b></i>


GV: Đưa đề bài


? Nhắc lại các bước giải bài tốn theo
PTHH?


? Tóm tắt đề?


HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có.


<b>Bài tập 4: </b>Cho ớ đồ phản ứng
Fe + HCl  FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>
a. Tính khối lượng sắt và HCl đã tham
gia phản ứng biết V<i>H</i><sub>2</sub> thốt ra là 3,36l


(ĐKTC)


b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau



phản ứng.


Giải:<i>nH</i><sub>2</sub> <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>
36
,
3


= 0,15 mol
PTHH:


Fe + 2HCl  FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>
1mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,15 mol 0,3 mol 0,15mol 0,15 mol


<i>m</i>Fe = 0,15. 56 = 8,4 g


<i>m</i>HCl = 0,3. 36,5 = 10,95 g


2


<i>FeCl</i>


<i>m</i> <sub>= 0,15. 127 = 19,05 g</sub>


<b>C. Dặn dò: Học bài kỹ chuẩn bị thi học kỳ</b>


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>1.Kiến thức: </b>



- Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.
- Biết được một số tính chất hóa học của oxi.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>- </b> Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
<b>- </b> Dụng cụ: Đèn cồn, mơi sắt


<b>- </b> Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tính chất của oxi:</b></i>


GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học
phổ biến nhất (49,4% khối lượng vỏ trái


đất)


? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?


? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK,
PTK của oxi?


HS quan sát lọ đựng oxi


? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi?
? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?
? ở 200C 1lit nước hịa tan được 31l khí
oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan


nhiều hay ít trong nước?


GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830<sub>, oxi lỏng màu</sub>


xanh nhạt.


? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý
của oxi?


<i><b>I. Tính chất của oxi:</b></i>


- Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất
và hợp chất.


- KHHH: O
- CTHH: O2


- NTK: 16
- PTK: 32


- Là chất khí khơng màu khơng mùi.
<sub>2</sub>/


32
29


<i>O kk</i>


<i>d</i> 


- Tan ít trong nước


- Hóa lỏng ở - 1830<sub>C, oxi lỏng có màu</sub>


xanh nhạt


<i><b>Hoạt động 2: Tính chất hóa học:</b></i>


Gv: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong
oxi.


HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng


<i><b>II. Tính chất hóa học:</b></i>


1. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với lưu huỳnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu
huỳnh dioxit: SO2


? Hãy viết PTHH?


GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong
khơng khí và trong oxi.


HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
GV: Giới thiệu khí thu được là
diphôtphpentaoxit P2O5


?Hãy viết PTHH?


? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi?


- lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn
trong khơng khí với ngọn lửa màu xanh
sinh ra chất khí khơng mùi.


S (r) + O2 (k) <i>to</i> SO2 (k)


b. Tác dụng với photpho:


- Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn
lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào
thành bình dưới dạng bột.


4P (r) + 5O2 (k) <i>to</i> 2P2O5 (r)



<b>C. Củng cố - Dặn dò:</b>


1. GV: Phát phiếu học tập:


a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ĐKTC) cần dùng để đôt cháy hết 1,6g bột lưu huỳnh.
b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng.


Hướng dẫn giải:


nS = 1,6: 32 = 0,05 mol


PTHH: S (r) + O2 (k) <i>to</i> SO2 (k)


2 2 0,05


<i>O</i> <i>S</i> <i>SO</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>  <i>mol</i>


2 0,05.22, 4 1,11
<i>CO</i>


<i>V</i>   <i>l</i>


2 0, 05.64 3, 2
<i>SO</i>


<i>m</i>   <i>g</i>



2. Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC
a. Viết PTHH.


b. Sau phản ứng P hay oxi dư


c. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải:


a. PTHH: 4P (r) + 5O2 (k) <i>to</i> 2P2O5 (r)


b. nP = 6,2: 31 = 0,2 mol
2


<i>O</i>


<i>n</i> <sub> = 6,72: 22,4 = 0,3 mol</sub>


theo PT oxi còn dư còn P phản ứng hết.


2
<i>O</i>


<i>n</i> <sub> sau phản ứng =</sub>


4
5
.
2
,
0



= 0,25 mol


2
<i>O</i>


<i>n</i> <sub> dư = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol</sub>


c. Theo PT <i>nP O</i>2 5 = 1/2 n P = 0,2: 2 = 0,1 mol
2 5


<i>P O</i>


<i>m</i> <sub> = 0,1. 142 = 14,2g</sub>


2. BTVN: 1, 2, 4, 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Học sinh biết được một số tính chất hóa học của oxi.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ: Đèn cồn, mơi sắt.
- Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra?
2. Gọi HS chữa bài tập 4 SGK


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tác dụng với kim loại:</b></i>


GV: Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác
dụng với một số phi kim. Tiết này chúng
ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của
oxi đó là tác dụng với kim loại và các
hợp chất.


GV: Làm thí nghiệm biểu diễn


- Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.?
? Có dấu hiệu của phản ứng khơng?
GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một
mẩu than gỗ đốt cho than cháy và dây sắt


nóng đỏ đưa nhanh vào bình đựng oxi
? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng?
Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4


? Hãy viết PTHH?


GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao.
Phản ứng của metan tronh khơng khí tạo
thành khí cacbonic và nước đồng thời tỏa
nhiều nhiệt


? Hãy viết PTHH?


2. Tác dụng với kim loại:


- Sắt cháy sáng chói, khơng có lửa, khơng
có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu
nâu


3 Fe(r) + 2O2 (k) <i>to</i> Fe3O4 (r)


<i><b>Hoạt động 2: Tác dụng với hợp chất</b></i>


GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao. 3. tác dụng với hợp chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Phản ứng của metan tronh khơng khí tạo
thành khí cacbonic và nước đồng thời tỏa
nhiều nhiệt


? Hãy viết PTHH?



CH4(k) + 2O2(k)<i>to</i> CO2(k)+ 2H2O(l)


<b>C. Củng cố- luyện tập:</b>


1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. Bài tập luyện tập:


1. a. Tính V khí oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g khí metan.
b. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành


Hướng dẫn giải:
4


3,2
0,2
16


<i>CH</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


PTHH CH4(k) + 2O2(k)<i>to</i> CO2(k)+ 2H2O(l)


Theo PT <i>nO</i><sub>2</sub> <i>nCH</i><sub>4</sub> 2.0,2 0,4 <i>mol</i>


2 0,4.22,4 8,96


<i>O</i>



<i>V</i>   <i>l</i>


2 4


2


0,2
0,2.44 8,8


<i>CO</i> <i>CH</i>


<i>CO</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>


<i>m</i> <i>g</i>


 


 


2. Viết các PTHH khi cho bột đồng, cácbon, nhôm tác dụng với oxi
2Cu + O2 <i>to</i> 2CuO


C + O2 <i>to</i> CO2


4Al + 3O2 <i>to</i> 2 Al2O3


3. BTVN 3, 6



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh hiểu được khái niệm sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa
nhiệt.


- Các ứng dụng của oxi


<b>2.Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh vẽ ứng dụng của oxi.
- Bảng phụ, phiếu học tập


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu các tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 4



<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Sự oxi hóa: </b></i>


GV: yêu cầu học sinh nhận xét các ví dụ
mà HS đã làm ở phần KTBC (GV lưu ở
góc bảng)


? Cho biết các phản ứng này có đặc
điểm gì chung?


GV: các phản ứng đó là sự oxi hóa các
chất đó.


? Vậy sự oxi hóa một chất là gì?
? hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra
hàng ngày?


<i><b>I. Sự oxi hóa</b></i>


- Định nghĩa: <i>Sự tác dụng của oxi với một</i>
<i>chất là sự oxi hóa.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Phản ứng hóa hợp:</b></i>


GV: treo bảng phụ ghi các PTHH
1. CaO + H2O  Ca(OH)2


2. 2Na + S <sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>S</sub>
3. 2Fe + 3Cl3  2FeCl3



4. C + O2  CO2


? Hãy nhận xét số chất tham gia phản
ứng và số sản phẩm trong các phản ứng
hóa học trên?


GV: các phản ứng trên được gọi là phản
ứng hóa hợp vậy phản ứng hóa hợp là


<i><b>II. Phản ứng hóa hợp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

gì?


GV: Gọi Hs đọc lại định nghĩa.


GV: Giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt.
GV: Phát phiếu học tập:


Hoàn thành các PTHH sau:
a. Mg + ? <i>to</i> MgS
b. ? + O2 <i>to</i> Al2O3


c. 2H2O   Đ.Phân H2 + O2


d. CaCO3 <i>to</i> CaO + CO2


e.? + Cl2 <i>to</i> CuCl2


f. Fe2O3 + H2 <i>to</i> Fe + H2O



Trong các phản ứng trên phản ứng nào
thuộc loại hóa hợp? Giải thích?


HS thảo luận theo nhóm


GV: Đưa kết quả đúng các nhóm chấm
chéo cho nhau.


<i>đầu. </i>


<i><b>Hoạt động 3: ứng dụng của oxi:</b></i>


- HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của
oxi


? Em hãy nêu các ứng dụng của oxi mà
em biết trong cuộc sống?


<i><b>III. ứng dụng của oxi:</b></i>


1. sự hô hấp:


Oxi rất cần cho hô hấp của con người và
động thực vật(Phi công, thợ lặn…)


2. Sự đốt nhiên liệu:


Oxi rất cần cho sự đốt nhiên liệu(Tạo nhiệt
độ cao hơn, sản xuất gang thép, đốt nhiên


liệu trong tên lửa, chế tạo mìn phá đá…)


<b>C. Củng cố:</b>


1. Nhắc lại nội dung chính của bài
- Sự oxi hóa là gì?


- Định nghĩa phản ứng hóa hợp
- Ứng dụng của oxi


2. Bài tập: Lập PTHH biểu diễn các phản ứng hóa hợp của:
a. Lưu huỳnh với nhom.


b. Oxi với magie.
c. Clo với kẽm
3. BTVN: 1, 2, 4, 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit.


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có các sản phẩm là oxit.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, phiếu học tập


- BBộ bìa có ghi các CTHH để học sinh phân loại oxit



<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa?
2. Nêu định nghĩa sự oxi hóa Cho ví dụ minh họa?
3. Làm bài tập số 2 SGK.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: oxit: </b></i>


GV: nêu mục tiêu của tiết học
Đưa ra một số oxit


? Em hãy nêu nhận xét của mình về thành
phần của oxit?


? Hãy nêu định nghĩa của oxit?
GV: Phát phiếu học tập


HS hoạt động theo nhóm


Trong các hợp chất sau hợp chất nào
thuộc loại oxit



K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Fe2O3,


CO2, NaCl, CaO.


Các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm khác bổ sung nếu có
GV: Chốt kiến thức


<i><b>I. Oxit:</b></i>


- Định nghĩa: <i>Oxit là những hợp chất của</i>
<i>hai nguyên tố trong đó có một ngun tố</i>
<i>là oxi.</i>


Ví dụ: CaO, Fe2O3, SO3…


<i><b>Hoạt động 2: Công thức:</b></i>


GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại


- Qui tắc hóa trị áp dụng với hợp chất 2
nguyên tố


- Nhắc lại các thành phần của oxit?
? Em hãy viết công thức chung của oxit?


<i><b>II. Công thức:</b></i>


Cơng thức chung: MxOy



Trong đó: M: là các NTHH
x, y là các chỉ số


<i><b>Hoạt động 3:Phân loại:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

GV: Thơng báo có 2 loại oxit


? Em hãy cho biết ký hiệu của một số phi
kim thường gặp?


? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit axit?


GV: Giới thiệu ở bảng phụ các oxit axit
và các axit tương ứng.


? Hãy kể tên các kim loại thường gặp?
? Em hãy lấy ví dụ về các oxit bazơ?
GV: Giới thiệu các bazơ tương ứng với
các oxit bazơ.


<i><b>III. Phân loại</b></i>


a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim
và tương ứng với mộy axit.


b. Oxit bazơ: là oxit của kim loại và
tương ứng với bazơ


<i><b>Hoạt động 4: Cách gọi tên:</b></i>



GV: Đưa cách gọi tên oxit.
? Hãy gọi tên các oxit sau:
K2O,,CaO, MgO, PbO, Na2O


? Vậy với FeO và Fe2O3 thì gọi như thế


nào?


GV: Đưa qui tắc gọi tên oxit kim loại có
nhiều hóa trị.


GV: Giới thiệu các tiền tố


? Hãy đọc tên các oxit: SO3, SO2, CO,


CO2, N2O5, P2O5


Bài tập: Trong các oxit sau oxit nào là
oxit axit, oxit bazơ?


Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2


Gọi tên các oxit đó
HS làm bài tập vào vở.


<i><b>IV. Cách gọi tên</b></i>


Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
+ Oxit bazơ (Kim loại nhiều hóa trị)
Tên oxit = tên kim loại (kèm hóa trị) +


oxit


+ Oxit axit: (Nhiều hóa trị)


Tên oxit = tên phi kim(tiền tố chỉ số
nguyên tử phi kim) + oxit(có tiền tố chỉ
nguyên tử oxi)


<b>C. Củng cố:</b>


1. Tổ chức trị chơi có các tấm bìa ghi CTHH: CO2, BaO, Fe2O3, SO2, SO3, CuSO4,


NaCl, H2SO4, P2O5, CuO, FeO (2 bộ 2 màu)


Bảng phụ ghi tên các oxit


Các nhóm lần lượt dán các miếng bìa vào bảng phụ
GV: Kiểm tra đánh giá bài làm của 2 nhóm


2. Dặn dị: làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5.


<i><b>Tuần 21</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ môi trường.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm.


- Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh, đèn cồn. Diêm. lọ
thủy tinh. Bơng.


- Hóa chất: KMnO4


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, lấy ví dụ minh họa?
2. Làm bài tập số 4.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Điếu chế oxi trong phịng thí nghiệm:</b></i>


GV: Nêu mục tiêu bài học


GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong
PTN


GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi từ


KMnO4


HS: Lên thu khí oxi bằng cách đẩy khơng
khí hoặc đẩy nước.


? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy khơng
khí phải làm như thế nào? Tại sao?


GV: Cho biết sản phẩm
? Hãy viết PTHH?


<i><b>I. Điếu chế oxi trong phịng thí nghiệm</b></i>


- Nguyên liệu: KMnO4, KClO3


- Thu khí oxi:


+ Đẩy không khí
+ Đẩy nước


2KClO3 <i>to</i> 2KCl + 3O2


2KMnO4 <i>to</i> K2MnO4 + MnO2 + O2


<i><b>Hoạt động 2: Sản xuất trong cơng nghiệp:</b></i>


GV: Thuyết trình giới thiệu sản xuất oxi
từ khơng khí


GV: Nêu phương pháp sản suất oxi từ


khơng khí.


GV: Giới thiệu cách sản xuất oxi từ nước


<i><b>II. Sản xuất trong cơng nghiệp </b></i>


Ngun liệu: khơng khí hoặc nước
a. Sản xuất từ khơng khí:


Phương pháp: Hóa lỏng khơng khí ở nhiệt
độ thấp và áp suất cao. Sau đó cho khơng
khí lỏng bay hơi ở - 1960<sub>C thu được N, ở </sub>


- 183


0<sub>C thu được oxi</sub>


b. Sản xuất từ nước: Điện phân nước
trong bình sẽ thu được H2 và O2


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Hs lên viết PTHH


? Hãy diền vào băng sau:
Đ/c trong


PTN


Đ/c trong
CN
Nguyên liệu



Sản lượng
Giá thành


2H2O(l)   <i>D Ph</i>. ân H2 (k) + O2 (k)


<i><b>Hoạt động 1: Phản ứng phân hủy:</b></i>


GV: Yêu cầu học sinh quan sát các phản
ứng trong bài và điền vào chỗ trống(bài
tập SGK)


Đó là những phản ứng phân hủy.


? Hãy nêu định nghĩa phản ứng phân hủy?
? So sánh sự giống và khác nhau của phản
ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp?
Bài tập: Cân bằng các PTHH. Cho biết
các phản ứng trên thuộc loại phản ứng
nào?


FeCl2 + Cl2 <i>to</i> FeCl3


CuO + H2 <i>to</i> Cu + H2O


KNO3 <i>to</i> KNO2 + O2


Fe(OH)3 <i>to</i> Fe2O3 + H2O


CH4 + O2 <i>to</i> CO2 + H2O



<i><b>III. Phản ứng phân hủy</b></i>


2KClO3 <i>to</i> 2KCl + 3O2


2KMnO4 <i>to</i> K2MnO4 + MnO2 + O2


Định nghĩa: <i>Phản ứng phân hủy là phản </i>
<i>ứng hóa học trong đó một chất ban đầu </i>
<i>tạo hai hay nhiều chất mới</i>


<b>C. Củng cố:</b>


1. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân hủy biết rằng thể tich khí oxi thu được sau


phản ứng là 3,36l (ĐKTC).
2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6


<i><b>Tuần 21</b></i>
<i><b>Tiết 42</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt đám cháy.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu định nghĩa phản ứng phân hủy? lấy ví dụ minh họa?
2. HS chữa bài tập số 4, 6


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Thành phần khơng khí</b></i>


GV: Làm thí nghiệm đốt photpho đỏ(dư)
ngồi khơng khí rồi đưa nhanh vào ống
hình trụ và đậy kín miệng bằng ống núy
cao su.


? Đã có những biến đổi nào xảy ra trong
thí nghiệm trên?


P đỏ tác dụng oxi tạo thành P2O5


P2O5 tan trong nước



? Trong khi cháy mực nước trong ống
thủy tinh thay đổi như thế nào?


? Tại sao nước lại lại dâng lên trong ống?
? Nước dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ điều
gì?


? Tỷ lệ chất khí cịn lại trong ống là bao
nhiêu? Khí cịn lại là khí gì? Tại sao?
? Em rút ra kết luận về thành phần khơng
khí?


<i><b>I. Thành phần khơng khí</b></i>


1. Thí nghiệm:


Kết luận: <i>Khơng khí là một hỗn hợp khí</i>
<i>trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích (chính xác</i>
<i>hơn là oxi chiếm khoảng 21% về thể tích</i>
<i>khơng khí) phần cịn lại hầu hết là nittơ</i>


<i><b>Hoạt động 2: Ngồi khí oxi và khí nitơ khơng khí cịn có chứa những chất gì khác: </b></i>


? Thảo luận theo nhóm:


? Theo em trong khơng khí cịn có những


2. Ngồi khí oxi và khí nitơ khơng khí
cịn có chứa những chất gì khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

chất gì? Tìm các dẫn chứng để chứng
minh?


Các nhóm nêu ý kiến của mình.Các nhóm
khác bổ sung nếu có.


HS nêu kết luận
GV: Chốt kiến thức


-Trong khơng khí cịn có: Hơi nước, CO2,


khí hiếm Ne, Ar, bụi chất gần 1%


<i><b>Hoạt động 3: Bảo vệ khơng khí trong lành tránh ơ nhiễm: </b></i>


Thảo luận theo nhóm:


- Khơng khí bị ơ nhiễm gây ra tác hại gì?
- Chúng ta nên làm gì để bảo vệ khơng
khí trong lành tránh ơ nhiễm.


? Các biện pháp tránh ô nhiễm môi
trường?


? Liên hệ ở địa phương đã làm gì để bảo
vệ mơi trường?


3. Bảo vệ khơng khí trong lành tránh ơ
nhiễm



- Tác hại: Tác động xấu đến sức khỏe con
người và cuộc sống thực vật phá hoại các
cơng trình xây dựng cầu cống, nhà cửa, di
tích lịch sử.


- Biện pháp: xử lý khí thải các nhà máy
các nhà máy, lị đốt, các phương tiện giao
thông Bảo vệ rừng, trồng rừng


<b>C. Củng cố:</b>


1. Nhắc lại nội dung chính của bài
- Thành phần khơng khí


- Các biện pháp bảo vệ bầu khơng khí trong lành.
2. BTVN: 1, 2, 7


<i><b>Tuần 22</b></i>
<i><b>Tiết 43</b></i>


<b>KHƠNG KHÍ SỰ CHÁY(tt)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- liên hệ thực tế các hiện tượng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ môi trường, tránh ô nhiễm môi
trường không khí.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh ảnh về mơi trường khơng khí.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu thành phần của khơng khí? biện pháp bảo vệ khơng khí trng lành tránh ô
nhiễm.


2. làm bài tập số 7.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Sự cháy và sự oxi hóa chậm: </b></i>


? Em hãy lấy ví dụ về sự cháy và sự oxi
hóa chậm?


? Sự cháy và ặ oxi hóa chậm giống và
khác nhau ở những điểm nào?


? Vậy sự cháy là gì? sự oxi hóa chậm là
gì?


GV: Thuyết trình: Trong điều kiện nhất


đínhự oxi hóa chậm có thể chuyển thành
sự cháy đó là sự tự bốc cháy. Vì vậy trong
nhà máy người ta khơng chất rẻ lau có
dính dầu mỡ thành đống đề phòng sự tự
bốc cháy.


<i><b>II. Sự cháy và sự oxi hóa chậm</b></i>


1. Sự cháy:


Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng


2. Sự oxi hóa chậm:


Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng khơng
phát sáng


<i><b>Hoạt động 2: Điều kiện để phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy:</b></i>


? Ta để cồn gỗ than trong khơng khí,
chúng khơng tự bốc cháy. Muốn có sự


3. Điều kiện để phát sinh và các biện pháp
để dập tắt sự cháy


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

cháy phải có điều kiện gì?


? Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lị có
hiện tượng gì? vì sao?



? vậy các diều kiện phát sinh và dập tắt
sự cháy là gì?


? Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện
những biện pháp nào?


? Trong thực tế để dập tắt đám cháy
người ta dùng biện pháp nào? Phân tích
cơ sở của các biện pháp đó?


Điều kiện phát sinh:


- Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.


Điều kiện dập tắt sự cháy:


- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới
nhiệt độ cháy.


- Cách ly chất cháy với oxi.


<b>C. Củng cố:</b>


1. Nhắc lại các nội dung chính của bài.
- Thế nào là sự cháy


- Chuẩn bị các kiến thức để luyện tập.


<i><b>Tuần 22</b></i>


<i><b>Tiết 44</b></i>


<b>BÀI LUYỆN TÂP 5</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng phân biệt các loại phản ứng hóa học
- Tiếp tục củng cố các bài tập tính theo PTHH.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục lịng u mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>


Ho t ạ động 1: Ôn t p các ki n th c c : ậ ế ứ ũ
GV: Đưa hệ thống câu hỏi vào bảng phụ


HS thảo luận nhóm:



1. Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết
PTHH minh họa.


2. Nêu cách điều chế oxi trong PTN
- Nguyên liệu


- PTHH
- Cách thu


3. Sản Xuất oxi trong CN:
- Nguyên liệu


- Phương pháp sản xuất.


4. Những ứng dụng quan trọng của oxi
5. Định nghĩa oxit, phân loại oxit


6. Định nghĩa phản ứng phân hủy, phản
ứng hóa hợp? Cho Vd


7. Thành phần của khơng khí
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả


GV: chốt kiến thức


<i><b>I. Kiến thức cần nhớ</b></i>


<i><b>HS Thảo luận trả lời</b></i>



<i><b>Hoạt động 2: Bài tập vận dụng:</b></i>


GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số
1SGK


HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có


GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK
Gọi HS lên bảng làm bài


GV: Sửa sai nếu có


Bài tập tiếp theo: GV tổ chức dưới hình
thức trị chơi


<i><b>II. Bài tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa có ghi các
cơng thức hóa học sau:


CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, Fe2O3,


BaO, CuO, K2O, SiO2, Na2O, FeO, MgO,


CO2, H2SO4, MgCl2, KNO3, Fe(OH)3,


Ag2O, NO, PbO


Các nhóm thảo luận rồi dán vào chỗ trống


trong bảng sau:


Tên gọi CTHH Phân loại Tên gọi CTHH Phân loại


Magie oxit Bạc oxit


Sắt II oxit Nhôm oxit


Sắt III oxit Lưu huỳnh


oxit


Natri oxit Điphotpho


pentatoxit


Bari oxit Cacbonđi oxit


Kali oxit Silicđioxit


Đồng IIoxit Nitơ oxit


Canxi oxit Chì oxit


GV: Nhận xét và chấm điểm
Làm bài tập 8


Gọi HS làm bài
GV sửa sai nếu có



2KMnO4 <i>to</i> K2MnO4 + MnO2 + O2
2


<i>CO canthu</i>


<i>V</i> <sub>= 10. 20 = 2000ml = 2l</sub>


V thực tế cần điều chế
V = 2 + 2<sub>100</sub>.10 = 2,2 l


2


2,2
22,4


<i>O</i>


<i>n</i>  <sub> = 0,0982 mol</sub>


Theo PT:


4 2


4


2 2.0,982 0,1964
0,1964.158 31,0312


<i>KMnO</i> <i>O</i>



<i>KMnO</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>


<i>m</i> <i>g</i>


  


 


<b>C. Củng cố:</b>


1. BTVN: 2, 3, 4, 5, 7, 8 SGK


<i><b>Tuần 23</b></i>
<i><b>Tiết 45</b></i>


<b>BÀI THỤC HÀNH 4</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh biết cách điều chế và thu khí oxi trong PTN


<b>2.Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Hóa chất: KMnO4, bột lưu huỳnh, nước.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>



- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức liên quan đến bài thực hành: </b></i>


GV: Kiểm tra lại tình hình dụng cụ hóa chất.
1. Nêu phương pháp điều chế và thu khí oxi?
Tính chất hóa học của oxi?


<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm:</b></i>


GV: Hướng dẫn lắp dụng cụ thí nghiệm
như hình vẽ 46 SGK


GV: Hướng dẫn các nhóm HS thu khí oxi
bằng cách đẩy nước và đẩy khơng khí
Lưu ý học sinh các điểm sau:


- ống nghiệm phải lắp làm sao cho miệng
hơi thấp hơn đáy.


- Nhánh dài của ống dẫn khí sâu gần sát
đáy ống nghiệm (lọ thu).


- Dùng đèn cồn đun đều cả ống nghiệm
Sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có
KMnO4



- Cách nhận biết xem ống nghiệm đã đầy
oxi chưa bằng cách dùng tàn đóm đỏ đưa
vào miệng ống nghiệm.


- Sau khi làm xong thí nghiệm phải đưa
ống dẫn khí ra khỏi chậu nước rồi mới tắt
đèn cồn, tránh cho nước không tràn vào
làm vỡ ống nghiệm


Thí nghiệm 2:


- Cho muỗng sắt một lượng nhỏ (bằng hạt
đậu xanh) bột lưu huỳnh.


- Đốt lưu huỳnh trong khơng khí.


- Đưa nhanh muỗng sắt có chứa lưu
huỳnh vào lọ đựng oxi


? Nhận xét hiện tượng và viết PTHH?


1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi:
Nguyên liệu: KMnO4


- Thu khí oxi: Bằng cách đẩy nươc
hoặc đẩy khơng khí.


- PTHH:



2KMnO4 <i>to</i> K2MnO4 + MnO2 + O2


2.Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh
trong khơng khí và trong oxi.


<b>C. Công việc cuối buổi thực hành:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Thu dọn phòng thực hành, lau chùi dụng cụ
- Viết bản tường trình theo mẫu:


STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết luận PTHH
1


2


<i><b>Tuần 24</b></i>
<i><b>Tiết 47</b></i>


Chương 5: Hidro-Nước



<b>TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRO</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Phiếu học tập.


- Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thủy
tinh.



- Hóa chất: O2, H2, Zn, HCl.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động 1: Tính chất vật lý của hidro: </b></i>


GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học
? Em hayx cho biết KH, CTHH, NTK,
PTK của hidro.


? Quan sát lọ đựng hidro cho biết trạng
thái, màu sắc?


? Quan sát quả bóng bay em có nhận xét
gì?


? Hãy tính tỷ khối của hidro vói khơng
khí?


GV: Thơng báo: Hidro là chất ít tan
trong nước. 1l nước ở 150C hòa tan
được 20ml khí hidro.


? Hãy tổng kết những tính chất vật lý


của hidro?


<i><b>I. Tính chất vật lý của hidro</b></i>


- KHHH: H
- CTHH: H2


- NTK: 1
- PTK: 2


- Là chất khí không màu, không mùi,
không vị, tan ít trong nước.


dH2/ kk = 2/29


<i><b>Hoạt động 2: Tính chất hóa học:</b></i>


GV: u cầu Hs quan sát thí nghiệm
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm điều
chế hidro, giới thiệu cách thử đọ tinh
khiết của hidro (ống thủy tinh dẫn khí
hdro có đầu vt nhọn để trong bình
nhỏ) Khi biết chắc hidro đã tinh khiết
GV châm lửa đốt.


? Quan sát ngọn lửa đốt hidro trong
khơng khí?


<i><b>II. Tính chất hóa học</b></i>



1. Tác dụng với oxi:


Hidro cháy mạnh hơn trên thành ống
nghiệm xuất hiện những giọt nước.


2H2 + O2
0
<i>t</i>


  2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

GV: Đưa ngọn lửa hidro đang cháy vào
trong bình chứa oxi, yêu cầu học sinh
quan sát và nhận xét?


? Viết PTHH xảy ra?


GV: Giới thiệu phản ứng này tỏa nhiệt
vì vậy dùng làm nguyên liệu cho đèn xì
oxi – axetilen đẻ hàn cắt kim loại


VH2 = 2 VO2 Gây nổ


(Phản ứng tỏa nhiều nhiệt: Thể tích
nước mới tạo thành giãn nở đột ngột
gây sự chấn động khơng khí và gây nổ)
GV: u cầu HS đọc bài đọc thêm để
hiểu về hỗn hợp nổ)


<b>C. Củng cố:</b>



1. Phát phiếu học tập:


Đốt cháy 2,8 l khí hidro sinh ra nước.
a. Viết PTHH xảy ra.


b. Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng trên.
c. Tính khối lượng nước thu được.


<i><b>Tuần 24</b></i>
<i><b>Tiết 48</b></i>


<b>TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRO(TT)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: Học sinh biết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh ống dẫn bằng cao su, cốc thủy tinh, ống nghiệm,
ống thuỷ tinh thủng 2 đầu, nút cao su có luồn ống dẫn khí, đèn cồn,


- Hóa chất: Zn, HCl, CuO, giấy lọc, khay nhựa, khăn bông, phiếu học tập.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. So sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý và hóa gọc của O2 và H2


2. Tại sao trước khi sử dụng H2 làm thí nghiệm ta phải thử độ tinh khiết của



hidro? Nêu cách thử?


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tác dụng của hidro với đồng II oxit: </b></i>


GV: Chia nhóm để học sinh làm việc
theo nhóm.


GV: Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm.
- Nhắc lại cách lắp dụng cụ điều chế
hidro ở tiết trước.


- Giới thiệu các dụng cụ hóa chất ở thí
nghiệm.


HS: Quan sát màu sắc của CuO
Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ
SGK


(Có thể cải tiến dụng cụ đơn giản trong
PTN)


GV: Yêu cầu HS quan sát màu của CuO
sau khi luồng khí hidro đi qua ở nhiệt độ
thường


HS Đơt đèn cồn đưa vào phía dưới CuO
? màu của CuO thay đổi như thế nào?


GV: Chốt kiến thức: Khi cho luồng khí
hidro đi qua CuO nóng thu được Cu và
H2O


? Hãy viết PTHH?


? Nhận xét thành phần các chất tham gia
và tạo thành sau phản ứng?


? Hidro thể hiện vai trị gì?


? Hãy viết PTHH khí H2 khử các oxit


sau: Fe2O3, HgO, PbO.


GV: Nhận xét bài làm của các nhóm
? Nêu kết luận về tính chất hóa học của


2. Tác dụng của hidro với đồng II oxit


- Khi cho luồng khí hidro nóng đỏ đi qua
CuO thì thu được Cu và H2O


CuO(r) + H2(k)
0
<i>t</i>


  Cu(r) + H2O(h)


<i>Kết luận: Ở nhiệt độ thích hợp hidro </i>


<i>khơng những kết hợp được với oxi đơn </i>
<i>chất mà cịn có khả năng kết hợp với </i>
<i>nguyên tử oxi trong các oxit kim loại</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

H2


<i><b>Hoạt động 2: Ứng dụng của hidro:</b></i>


GV: Yêu cầu học sinh quan sát H5.3
? Hãy nêu ứng dụng của H2 và cơ sở
khoa học của những ứng dụng đó?
GV: Tổng kết ứng dụng của H2 và chốt
kiến thức


<i><b>III. Ứng dụng của hidro</b></i>


- Hidro dùng làm nguyên liệu để điều chế
tên lửa, sản xuất amoniac, axit, là chất khử
để điều chế kim loại., bơm vào khinh khí
cầu bóng thám khơng.


<b>C. Củng cố:</b>


1. Hãy chọn PTHH em cho là đúng:
2H + Ag2O


0
<i>t</i>


  2Ag + H2O



H2 + AgO
0
<i>t</i>


  Ag + H2O


H2 + Ag2O
0
<i>t</i>


  2Ag + H2O


2H2 + Ag2O
0
<i>t</i>


  Ag + 2H2O


2. Hãy chọn các câu trả lời đúng trong các câu sau:
a. Hidro có hàm lượng lớn trong bầu khí quyển.
b. Hidro nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.


c. Hidro sinh ra trong q trình thực vật bị phân hủy.


d. Đại bộ phận hidro tồn tai trong thiên nhiên dưới dạng hợp chất.
e. Hidro có khả năng kết hợp với các chất khác để tạo ra hợp chất.
3. Khử 48g CuO bằng hidro. Hãy:


a. Tính số gam Cu thu được.


b. Tính VH2 (ĐKTC) cần dùng.


4. BTVN: 5, 6




<i><b>Tuần 25</b></i>
<i><b>Tiết 49</b></i>


<b>PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Học sinh nắm được sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa,.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm.
- Phiếu học tập.


<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu tính chất hóa học của hidro? Viết PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 1, 3.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Sự khử, sự oxi hóa:</b></i>



GV: Sử dụng PTHH ở bảng để minh
họa, thuyết trình: triong phản ứng đã
xảy ra 2 quá trình


- H2 chiếm oxi của CuO


- Tách oxi ra khỏi CuO


Treo bảng phụ diễn biến của quá trình
tách oxi ra khỏi CuO và q/t chiém oxi.
? Vậy sự khử là gì?


? Sự oxi hóa là gì?


? Hãy xác định Sự khử sự oxi hóa trong
các phản ứng sau?


Fe2O3 + H2
0
<i>t</i>


  Fe + H2O


HgO + H2
0
<i>t</i>


  Hg + H2O



GV: Đưa sơ đồ của 2 quá trình sự khử,
sự oxi hóa.


<i><b>1. Sự khử, sự oxi hóa</b></i>


Sự khử CuO
CuO + H2


0
<i>t</i>


  Cu + H2O




Sự oxi hóa hidro


- Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi
hóa


- Sự tác dụng của oxi với một chất gọi
là sự oxi hóa.


<i><b>Hoạt động 2: Chất khử - chất oxi hóa:</b></i>


GV: Thuyết trình: Trong các phản ứng
trên: H2 là chất khử còn CuO, Fe2O3,


HgO là chất oxi hóa.



? Vậy như thế nào là chất khử?
? Như thế nào là chất oxi hóa?
GV: Đưa VD:


2H2 + O2
0
<i>t</i>


  2H2O


Trong phản ứng trên bản thân oxi là chất
oxi hóa


GV: Phát phiếu học tập


Xác định chất khử, chất oxi hóa trong
các phản ứng sau:


<i><b>2. Chất khử - chất oxi hóa</b></i>


CuO + H2
0
<i>t</i>


  Cu + H2O


Chất khử Chất oxi hóa
Fe2O3 + H2


0


<i>t</i>


  Fe + H2O


Chất oxi hóa Chất khử


- Chất chiếm oxi của chất khác gọi là chất
khử


- Chất nhường oxi của chất khác gọi là
chất oxi hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Mg + O2
0
<i>t</i>


  MgO
2Al + 3CuO <i><sub>t</sub></i>0


  Al2O3 + 3Cu


Các nhóm báo cáo kết quả


GV: Đưa thơng tin phản hồi phiếu học
tập


Hs chấm bài cho nhau.


<i><b>Hoạt động 3: Phản ứng oxi hóa - khử:</b></i>



GV: Các phản ứng vừa học đều là các
phản ứng oxi hóa – khử.


? phản ứng oxi hóa khử là gì?
HS đọc lại định nghĩa trong SGK


? Dấu hiệu để phân biệt được phản ứng
oxi hóa – khử với những phản ứng khác
là gì?


Phát phiếu học tập số 2:


Các phản ứng dưới đây thuộc loại phản
ứng gì? Nếu là phản ứng oxi hóa hãy
chỉ rõ đâu là chất khử, chất oxi hóa
CaCO3


0
<i>t</i>


  CaO + CO2


Na2O + H2O  NaOH


MgO + CO <i><sub>t</sub></i>0


  Mg + CO2


<i><b>3. Phản ứng oxi hóa - khử</b></i>



<i><b>- Định nghĩa:</b></i> <i>Phản ứng oxi hóa khử là</i>
<i>phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng</i>
<i>thời sự oxi hóa và sự khử</i>


- Dấu hiệu nhận biết:


- Có sự chiếm và nhường oxi giữa các chất
trong phản ứng.


- Có sự cho và nhận điện tử.


<i><b>Hoạt động 4: Tầm quan trong của phản ứng oxi hóa – khử</b></i>


HS đọc SGK và tóm tắt ghi vào vở. <i><b>4. Tầm quan trong của phản ứng oxi hóa</b></i>
<i><b>– khử</b></i>


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


- Nhắc lại nội dung chính của bài.


- Thế nào là sự khử, sự oxi hóa, chát khử, chất oxi hóa.


<i><b>Tuần 25</b></i>
<i><b>Tiết 50</b></i>


<b>ĐIỀU CHẾ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Học sinh biết cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm(Nguyên liệu, phương
pháp, cách thu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn có đầu vuốt nhọn,
đèn cồn, chậu thủy tinh, ốnh nghiệm hoặc lọ có nút nhám.


- Hóa chất: Zn, HCl.


<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.
2. Nêu định nghĩa phản ứng oxi hóa khử.


3. Làm bài tập số 3.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Điều chế khí hiđro</b></i>


GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học,
giới thiệu cách điều chế hidro trong
PTN.


GV: Làm thí nghiệm điều chế và thu khí
hidro.


? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng
thí nghiệm.



? Đưa que đóm tàn vào miệng ống
nghiệm. Nhận xét?


? Cô cạn dung dịch được ZnCl2. hãy viết


PTHH?


GV: Phát phiếu học tập:


- Cách thu khí O2 và H2 giống và khác


nhau như thế nào?
- Viết PTHH sau:
Fe + HCl --->
Fe + H2SO4 --->


Al + H2SO4 --->


Al + HNO3--->


Lưu ý: Trong các phản ứng trên Fe thể
hiện hóa trị II


GV: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp
(Đọc bài đọc thêm)


GV: Giới thiệu ngun liệu điều chế H2


trong cơng nghiệp.



- H2O, khí thiên nhiên, dàu mỏ.


GV: Giới thiệu phương pháp điều chế.
Quan sát trong tranh vẽ sơ đồ điện phân
nước.


<i><b>I. Điều chế khí hiđro</b></i>


<b>1. Trong phịng thí nhiệm:</b>


Nguyên liệu:


- Một số kim loại Zn, Al, Fe.
- Dung dịch: HCl, H2SO4


- Phương pháp: Cho một số kim loại tác
dụng với một số axit.


Zn + 2HCl  <sub> ZnCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


<b>2. Trong công nghiệp:</b>


- Điện phân nước


2H2O   D.phân 2H2 + O2


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

? Viết PTHH?


<i><b>Hoạt động 2: Phản ứng thế:</b></i>



? Nhận xét các phăn ứng ở bài tập 1 và
cho biết:


? Nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế
nguyên tử nào của axit.


? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản ứng
thế?


Làm bài tập 2: Hoàn thành các phản ứng
sau và cho biết các phản ứng thuộc loại
phản ứng gì?


P2O5 + H2O ---> H3PO4


Cu + AgNO3 ---> Cu(NO3)2 + Ag
Mg(OH)2 <i><sub>t</sub></i>0


  MgO + H2O


Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2


- HS làm bài tập vào vở
- GV: Chấm bài một số em.


<i><b>II. Phản ứng thế:</b></i>


Định nghĩa: SGK





<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Nhắc lại nguyên liệu, phương pháp điều chế hidro trong phịng thí nghiệm.
2. Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit H2SO4l


- Tính thể tích khí H2 thu được ở ĐKTC khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H2SO4


dư.


3. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5


<i><b>Tuần 26</b></i>
<i><b>Tiết 51</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của hidro, điều chế,
ứng dụng.


- Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử, khái niệm chát khử, chất oxi hóa,
sự khử, sự oxi hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa?
2. Làm bài tập số 2.



<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:</b></i>


GV: Phát phiếu học tập


Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau:


? Thế nào là phản ứng thế?


? Thế nào là chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa?
? Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử?


Lấy ví dụ?


HS các nhóm làm việc trong vịng 7’
Đại diện các nhóm báo cáo


GV: Chuẩn kiến thức.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập:</b></i>


<b>Bài tập 1 </b>: SGK


HS dưới lớp chuẩn bị bài
GV: chấm bài một số HS


<b>Bài tập 2: </b>Lập PTHH của các PTHH
sau:



a. Kẽm + Axit sufuric
kẽm sufat + hidro


b. Sắt III oxit + hidro
Sắt + nước


c. Kaliclorat ---> kaliclorua +


<b>Bài tập 1: </b>


2H2(k) + O2 (k)
0
<i>t</i>


  2H2O (l)


4H2(k) + Fe3O4(r)
0
<i>t</i>


  3Fe(r) + 4H2O (l)


2H2(k) + PbO (r)
0
<i>t</i>


  Pb(r) + H2O (l)


Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng
oxi hóa khử



Chất khử: H2


Chất oxi hóa: O2, PbO, Fe3O4


<b>Bài tập 2: </b>


a. Zn(r) + H2SO4(dd)
0
<i>t</i>


  ZnSO4(r) + H2 (k)


Phản ứng thế
b. 3H2(k) + Fe2O3 (r)


0
<i>t</i>


  2Fe(r) + 3H2O (l)


Phản ứng oxi hóa
c. KClO3 (r)


0
<i>t</i>


  KCl(r) + O2 (k)


<i> </i>


<b>Hidro</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

oxi


d. Magie + oxi Magie oxit
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng
gì?


<b>Bài tập 3: </b>Phân biệt 3 lọ đựng O2, H2,


khơng khí


<b>Bài tập 4: </b>Dẫn 2,24l khí H2 ở ĐKTC vào


một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng
tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng
cịn lại ag chất rắn.


a. Viết PTHH.


b. Tính khối lượng nước tạo thành.
c. Tính a


GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
HS dưới lớp làm việc cá nhân


GV: chấm điểm một số HS dưới lớp


Phản ứng phân hủy
d. 2Mg (r) + O2 (k)



0
<i>t</i>


  2MgO(r)


Phản ứng hóa hợp


<b>Bài tập 3: </b>Dùng tàn đóm hồng đưa vào
miệng 3 ống nghiệm. ống nghiệm nào
làm cho que đóm tàn bùng cháy đó là ống
nghiệm đựng oxi. 2 lọ cịn lại là H2 và
kk.


Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm
nào cháy là lọ đựng H2. Lọ còn lại là
khơng khí.


<b>Bài tập 4:</b>


a. PTHH: H2 + CuO
0
<i>t</i>


  Cu + H2O


b. <sub>2</sub> 2,24
22,4


<i>H</i>



<i>n</i>  <sub> = 0,1 mol</sub>


12


80


<i>CuO</i>


<i>n</i>  = 0,15 mol


Theo PT tỷ lệ <i>nH</i><sub>2</sub> :<i>nCuO</i>  1:1


Vậy CuO dư và H2 tham gia hết.


Theo PT: <i>nH</i><sub>2</sub> <i>nCuO</i> <i>nH O</i><sub>2</sub> 0,1 mol


Vậy <i>mH O</i>2 0,1. 18 = 1,8 g


c. <i>n<sub>CuOdu</sub></i> 0,15 0,1 0,05  <i>mol</i>


<i>m</i>CuO dư = 0,05. 80 = 4g
2


<i>H</i>


<i>n</i> <sub> = </sub><i><sub>n</sub></i><sub>Cu</sub><sub> = 0,1 mol</sub>


<i>m</i>Cu = 0,1. 64 = 6,4 g



a = <i>mCu + mCuO dư</i>= 6,4 + 4 = 10,4g


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
2. Chuẩn bị bài thực hành


3. Bài tập về nhà 1,2, 3, 4, 5, 6


<i><b>Tuần 26</b></i>
<i><b>Tiết 52</b></i>


<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 5</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh được rèn luyện kỹ năng thực hành, củng cố các thao tác thí nghiệm.
- Biết cách thu khí oxi bằng cách đẩy khơng khí, đẩy nước.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét các hiện tượng thí nghiệm
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng viết PTHH


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: công tác chuẩn bị:</b></i>



Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các nhóm


<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm:</b></i>


? Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế
hidro trong PTN


? Hãy viết PTHH điều chế hidro từ Zn và
HCl?


Hs lên bảng viết PTHH


GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình
vẽ


? Làm cách nào để biết được H2 đã tinh


khiết


HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng
dẫn


- Cho một ít Zn vào ống nghiệm, cho
tiếp 1- 3 ml HCl vào ống nghiệm.
? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét?
? viết PTHH xảy ra?


GV: Hướng dẫn lắp dụng cụ như hình vẽ
? Để thu khí hidro bằng cách đẩy khơng
khí thì ống nghiệm phải để như thế nào?


tại sao?


? Cịn thu bằng cách đẩy nước thí ống
nghiệm phải để như thế nào?


HS các nhóm làm thí nghiệm


? Quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm
? Viết PTHH xảy ra?


GV: Hướng dẫn HS các nhóm lắp dụng
cụ như hình vẽ


GV: Treo bảng phu ghi các bước tiến
hành thí nghiệm:


- Cho một ít CuO vào ống dẫn, lắp vào
ống dẫn cho khí H2 đi qua.


- Đun nóng CuO trên ngọn lửa đèn cồn
? Quan sát màu sắc của CuO biến đổi như


<i><b>I. Tiến hành thí nghiệm:</b></i>


Thí nghiệm 1: Điều chế H2 từ Zn và HCl.


Đốt cháy hidro trong khơng khí


Thí nghiệm 2: Thu khí hidro bằng cách
đẩy khơng khí và đẩy nước:



Thí nghiệm 3: Hidro khử đồng II oxit


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

thế nào?


? Nêu nhận xét của các hiênh tượng xảy
ra?


? Viết PTHH?


<b>C. Công việc cuối buổi thực hành:</b>


1. Thu dọn phòng thực hành, lau chùi rửa dụng cụ.
2. Làm tường trình thí nghiệm theo mẫu:


STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm PTHH
1


2
3


<i><b>Tuần 27</b></i>
<i><b>Tiết 54</b></i>


<b>NƯỚC</b>


<b>I. Mục tiêu bài hoc:</b>


<b>1.Kiến thức:Học sinh nắm được:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>



- Bảng nhóm, phiếu học tập.


- Dụng cụ: Điện phân nước bằng dòng điện, tranh vẽ: Tổng hợp nước.
- Hóa chất: Nước cất.


<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Thành phần hóa học của nước:</b></i>


GV: Lắp thiết bị điện phân, làm thí
nghiệm điện phân nước.


HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét.
? Nêu các hiện tượng thí nghiệm khi có
dịng điện một chiều chạy qua? Hai điện
cực xuất hiện nhiều bọt khí.


? Tại sao cực âm sinh ra H2, cực dương


sinh ra O2


? Hãy so sánh thể tích sinh ra ở hai điện
cực?


? Hãy viết PTHH?


GV: Mơ tả lại q trình tổng hợp nước


? Khi đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa


điện có hiện tượng gì?


?Mực nước trong ống nghiệm dâng lên
có đầy ống khơng vậy các khí H2 và O2


có phản ứng hết khơng?


? Đưa tàn đóm vào phần chất khí cịn lại
có hiện tượng gì? vậy khí dư là khí nào?
? Tỷ số hóa hợp về khối lượng giữa H2


và O2?


? Thành phần % về khối lượng của oxi
và hidro trong nước?


GV: kết luận về sự tổng hợp nước.
Giả sử: 1 mol O2 phản ứng hết.


<i><b>I. Thành phần hóa học của nước</b></i>


1. Sự phân hủy nước:
a. Thí nghiệm: SGK


b. Nhận xét: Khi có dịng điện một chiều
chạy qua nước bị phân hủy thành H2 và O2


- Thể tích khí hidro bằng 2 lần thể tích oxi


2H2O (l)


0
<i>t</i>


  H2 (k) + O2 (k)


2. Sự tổng hợp nước:


- Khi đốt bằng tia lửa điện hidro và oxi hóa
hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích 2:1


2H2 + O2    <i>Tialửađiện</i> 2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

2


2


2


2


2
2


. 2.2 4


1.32 32


4 1



32 8


<i>H</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>O</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>m</i> <i>n m</i> <i>mol</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>m</i>
<i>m</i>




  


 


 


%H = 1


1 8 . 100% = 11,1%



%O = 8


1 8 .100% = 88,9%


<i><b>Hoạt động 2: Kết luận:</b></i>


GV: Đưa hệ thống câu hỏi lên bảng phụ
? nước là hợp chất được tạo bởi những
nguyên tố nào?


? Tỷ lệ hóa hợp giữa H2 và O2 về thể


tích là bao nhiêu? về khối lượng là bao
nhiêu?


? Rút ra công thức hóa học của nước?


3. Kết luận:


- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là
H2 và O2


- Tỷ lệ hóa hợp giữa hidro và oxi về thể
tích là 2: 1. Về khối lượng là 1:8


- CTHH: H2O


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Tính thể tích khí hidro và oxi ở ĐKTC cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2g


nước.


2. Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12l H2 và 1,68l O2 (ĐKTC). Tính khối lượng


nước tạo thành khi phản ứng kết thúc.
3. Dặn dò: Đọc bài đọc thêm


BTVN: 1, 2, 3, 4


<i><b>Tuần 28</b></i>
<i><b>Tiết 55</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, tính tốn thể tích các chất khí theo PTHH.


<b>3. Thái độ tình cảm</b>


- Biết được ngun nhân làm ơ nhiễm nguồn nước và biện pháp phịng chống ơ
nhiễm, có ý thức giữ gìn nguồn nước khơng bị ơ nhiễm.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


- Cốc thủy tinh loại 250 ml: 2 cái; phễu, ống nghiệm,lọ thủy tinh nút nhám đã thu
sẵn khí O2, mơi sắt


- Hóa chất: Q tím, Na, H2O, CaO, P đỏ.


<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>



1. Nêu thành phần hóa học của nước.
2. Làm bài tập số 3,4 SGK


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tính chất của nước:</b></i>


GV: Yêu cầu HS quan sát cốc nước
? Hãy nêu tính chất vật lý của nước?


GV: Làm thí nghiệm mẫu.
- Nhúng q tím vào cốc nước.


- Cho một mẩu natri vào cốc nước.
Nhúng quì vào dd sau phản ứng


HS quan sát và nêu nhận xét các hiện
tượng xảy ra.


GV: giới thiệu sản phẩm tạo thành là
NaOH. Viết PTHH xảy ra?


GV: Ngồi Na nướpc cịn có khả năng
tác dụng được với một số kim loại ở
nhiệt độ thường như K, Ca, Ba…


HS đọc phần kết luận.
GV: Làm thí nghiệm



- Cho một cục vơi nhỏ vào cốc thủy tinh
- Rót ít nước vào vôi sống


? Hãy quan sát hiện tượng


<i><b>II. Tính chất của nước:</b></i>


1. Tính chất vật lý:


- Nước là chất lỏng không màu, không
mùi, không vị, sơi ở 1000<sub>C, hóa rắn ở 0</sub>0<sub>C,</sub>


d = 1g/cm3 <sub>(4</sub>0<sub>C)</sub>


- Nước có thể hòa tan được nhiều chất
lỏng, rắn, khí.


2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với kim loại:


2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)


- Ở nhiệt độ thường nước có thể tác dụng
được với một số kim loại: Na, Ca, Ba…
Tạo thành dd bazơ.


b. Tác dụng với một số oxit bazơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

GV: nhúng giấy quì vào dd



? Hãy nhận xét hiện tượng quan sát
được


? Vậy chất nào tạo thành và có CTHH
như thế nào?(Dựa vào hóa trị của OH
và Ca)


? Hãy viết PTHH


GV: Thơng báo nước còn tác dụng với
Na2O, BaO, K2O…


HS đọc kết luận trong SGK
GV: Tổng kết lại.


GV: Tiến hành làm thí nghiệm


- Đốt P đỏ trong khơng khí đưa nhanh
vào lọ đựng oxi. Rót một ít nước vào lọ
lắc đều.


- Nhúng giấy quì vào dd


? Giấy quì biến đổi như thế nào?


GV: Hợp chất trên thuộc loại axit có
CTHH là H3PO4


? Hãy viết PTHH xảy ra



GV: thơng báo cịn có nhiều oxit axit có
khả năng tác dụng với nước như SO2,


SO3…tạo ra axit tương ứng


HS đọc kết luận trong SGK


CaO(r) + H2O(l)  Ca(OH)2 (dd)


- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ tác dụng với
nước thuộc loại bazơ.


- Dung dịch bazơ làm đổi màu q tím
thành xanh.


c. Tác dụng với một số oxit axit:
P2O5(r) + 3H2O(l)  2H3PO4 (dd)


- Hợp chất tạo ra do oxit axit tác dụng với
nước thuộc loại axit.


- Dung dịch axit làm đổi màu q tím
thành đỏ.


<i><b>Hoạt động 2: Vai trị của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm:</b></i>


HS: Thảo luận theo nhóm


? Nước có vai trị trong đời sống như thế
nào?



? Chúng ta cần phải làm gì để chống
nguồn nước bị ô nhiễm?


Các nhóm báo cáo.Các nhóm khác bổ
sung


GV: Chốt kiến thức


<i><b>III. Vai trò của nước trong đời sống và</b></i>
<i><b>sản xuất, chống ô nhiễm:</b></i>


- Học sinh tự tóm tắt trong SGK


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Hoàn thành các PTHH khi cho nước lần lượt tác dụng với K, Na2O, SO3, CaO,


SO2


2. Để có một dd chứa 16g NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng


với nước.
3. BTVN: 1, 5


<i><b>Tuần 28</b></i>
<i><b>Tiết 56</b></i>


<b>AXIT-BAZƠ-MUỐI</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của axit, bazơ.


<b>3. Thái độ tình cảm</b>


- Giáo dục lịng u mơn hóa, tính cẩn thận.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>


- Bảng nhóm, bảng phụ.


- Các cơng thức hóa học ghi trên miếng bìa để tổ chức trị chơi.


<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu tính chất hóa học của nước.Viết các PTHH minh họa?
2. Nêu các khái niệm oxit, công thức chung, phân loại axit.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Axit:</b></i>


? Lấy ví dụ một số axit thường gặp HCl,
H2SO4, HNO3.


? Nhận xét điểm giống và khác nhau
trong thành phần các axit trên?



? Hãy nêu định nghĩa axit?


Nếu KH gốc axit là A, hóa trị là n
? Hãy viết công thức chumg của axit
GV: Đưa ra một số VD về axit có oxi và
axit có oxi


? Có thể chia axit làm mấy loại


GV: Hướng dẫn HS làm quen với các
axit trong bảng phụ lục 2.


GV: Hướng dẫn cách đọc bằng cách nêu
qui luật


? Hãy đọc tên các axit: HCl, HBr, H2S


Cách đọc: chuyển đuôi <b>hidric</b> thành
đuôi <b>ua</b>


? Hãy đọc tên các axit HNO3, H2CO3,


H3PO4


? Hãy đọc tên H2CO3


GV: Giới thiệu các gốc axit tương ứng
với các axit


Cách đọc: Gốc axit chuyển đuôi ic thành


đuôi at


Đọc tên: = SO4, - NO3, = PO4


<i><b>I. Axit:</b></i>


1. Khái niệm:


VD: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4


Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên
tử H liên kết gốc axit. Các nguyên tử H này
có thể thay thế bằng các nguyên tử kim
loại.


2. Cơng thức hóa học:
HnA


3. Phân loại:


+ axit có oxi: HNO3, H2SO4


+ Axit khơng có oxi: H2S. HCl.


4.Tên gọi:


- Axit khơng có oxi:


Tên axit: Axit + tên phi kim + hidric
- Axit có oxi:



+ Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ic
+ Axit có ít nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ơ


<i><b>Hoạt động 2: Bazơ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

? Em hãy lấy ví dụ 3 bazơ mà em biết?
? Em hãy nhận xét thành phần phân tử
của các bazơ trên?


? Tại sao trong thành phần của bazơ chỉ
có một nguyên tử kim loại?


? Số nhóm OH được xác định như thế
nào?


? Em hãy viết công thức chung của
bazơ?


GV: Đưa qui luật đọc tên.


? Hãy đọc tên các bazơ sau: NaOH,
Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ca(OH)2


GV: Thuyết trình về phần phân loại
bazơ


GV: Hướng dẫn HS sử dụng phần bảng


tính tan


<i><b>II. Bazơ:</b></i>


1. Khái niệm:


VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3


- Phân tử bazơ gồm 1 ngytên tử kim loại
liên kết với 1 hay nhiêu nhóm OH


2. Cơng thức hóa học: M(OH)n


3. Tên gọi:


Tên bazơ: tên kim loại + hiđroxit


(Nếu kim loại nhiều hóa trị đọc kèm hóa
trị)


4. Phân loại:


- Bazơ tan: (Kiềm) NaOH, KOH, Ca(OH)2


- Bazơ không tan: Fe(OH)2, Mg(OH)2


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


Hồn thành bảng sau:
Nhóm 1,2:



Ngun tố CT của oxit Tên gọi CT của bazơ Tên gọi


Na
Ca
Fe (II)
Fe (III)


Al
Nhóm 3, 4:


Nguyên tố CT của oxit Tên gọi CT của axit Tên gọi


S (VI)
P (V)
C (IV)
S (IV)
N (V)


Các nhóm lên hoàn thành vào bảng
BTVN: 1, 2, 3, 4, 5.


<i><b>Tuần 29</b></i>
<i><b>Tiết 57</b></i>


<b>AXIT-BAZƠ-MUỐI(tt)</b>


<b>I. Mục tiêu bài hoc:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>


- Bảng nhóm, bảng phụ.


- Các cơng thức hóa học của axit, bazơ, muối ghi trên miếng bìa để tổ chức trị
chơi.


<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Em hãy viết công thức chung của oxit, axit, bazơ
2. Chữa bài tập 2


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Muối:</b></i>


? Hãy viết một số công thức muối mà em
biết?


? Hãy nêu nhận xét về thành phần của
muối


GV: So sánh với thành phần của axit,
bazơ để thấy được sự khác nhau của 3
hợp chất.


? Hãy nêu định nghĩa của muối


? Hãy giải thích cơng thức chung của


muối?


GV: Giải thích qui luật gọi tên


? Hãy đọc tên các muối sau: NaCl,
BaSO4, AgNO3, Al2(SO4)3, FeCl2, FeCl3


GV: Hướng dẫn đọc tên muối axit


? Hãy đọc tên các muối sau: KHSO4,


Na2HSO4, NaH2PO4, Mg(HCO3)2


<i><b>III. Muối:</b></i>


1. Khái niệm:


VD: Al2(SO4)3,NaCl, CaCO3


<i>Phân tử muối gồm có một hay nhiều</i>
<i>nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay</i>
<i>nhiều gốc axit. </i>


2. Cơng thức hóa học:
MxAy


3. Tên gọi:


Tên muối: Tên kim loại(Kèm hóa trị đối
với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc axit



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

GV: Thuyết trình về sự phân loại axit
HS đọc phần thông tin trong SGK


4. Phân loại:


a. Muối trung hịa: là muối trong gốc axit
khơng có ngun tử hidro thay thế bằng
nguyên tử kim loại.


b. Muối axit: là muối trong gốa axit còn
nguyên tử hidro chưa được thay thế bằng
nguyên tử kim loại.


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. lập cơng thức hóa học của muối sau:
- Natri cacbonat


- Magie nitơrat
- Sắt II clorua
- Nhôm sunfat
- Bari photphat
- Canxi cacbonat


2. Hãy điền vào ơ trống những chất thích hợp


Oxit bazơ Bazơ tương<sub>ứng</sub> Oxit axit Axit tương ứng <sub>KL và gốc axit</sub>Muối tạo bởi


K2O HNO3



Ca(OH)2 SO2


Al2O3 SO3


BaO H3PO4


<i><b>Tuần 29</b></i>
<i><b>Tiết 58</b></i>


<b>BÀI LUYỆN TẬP 7</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa
học của nước, các tính chất hóa học của nước (tác dụng với kim loại, oxit axit,
oxit bazơ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện phương pháp học tập mơn hóa và rèn luyện ngơn ngữ hóa học.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, lịng say mê mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ:



<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Hãy phát biểu định nghĩa về muối, viết công thức của muối, nêu qui luật gọi
tên muối.


2. làm bài tập số 6 SGK.


<b>B. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:</b></i>


GV: Phát phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm


* Nhóm 1: Thảo luận về thành phần tính
chất hóa học của nước.


* Nhóm 2: Thảo luận về CTHH, định
nghĩa, tên gọi củ axit, bazơ.


* Nhóm 3: Thảo luận về CTHH, định
nghĩa, tên gọi củ oxit, muối.


* Nhóm 4: Ghi lại các bước tính theo


PTHH


Đại diện các nhóm báo cáo


GV: Đưa thơng tin phản hồi phiếu học
tập


<i><b>I. Kiến thức cần nhớ:</b></i>


1. Thành phần của nước: Gồm H và O
Tính chất:


T/d với kim loại tạo thành bazơ và H2


T/d với oxit bazơ tạo thành bazơ
T/d với oxit axit tạo thành axit


2. Các bước làm bài tốn tính theo PTHH
- Chuyển đổi số liệu


- Viết PTHH


- Rút tỷ lệ theo PTHH
- Tính kết quả theo yêu cầu.


Oxit Axit Bazơ Muối


Định nghĩa Gồm PK & KL
và oxi



Gồm H và gốc
axit


Gồm KL và
nhóm OH


Gồm KL và gốc
axit


CT MxOy HnA M(OH)n MxAy


Phân loại Oxit axit
Oxit bazơ


Axit có oxi
Axit khơng có


oxi


Bazơ tan
Bazơ khơng


tan


Muối trung hịa
Muối axit


<i><b>Hoạt động 2: Bài tập</b></i>


Làm bài tập số 1- 131 <b>Bài tập 1: </b>PTHH



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Chấm bài của một số HS
GV: Đưa bài tập số 2


HS đọc tóm tắt đề


Gọi một HS lên bảng làm bài tập


GV xem các học sinh khác làm bài và
chấm vở nếu cần


GV: Đưa bài tập số 3
HS đọc tóm tắt đề


Gọi một HS lên bảng làm bài tập


GV xem các học sinh khác làm bài và
chấm vở nếu cần


2Na + 2H2O  2NaOH + H2


Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2


Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng


<b>thế</b>


<b>Bài tập 2: </b>Biết khối lượng mol của một
oxit là 80. Thành phần về khối lượng oxi


trong oxit là 60%. Xác định công thức của
oxit và gọi tên.


Giải: Gọi cơng thức của oxit đó là: RxOy


- Khối lượng của oxi có trong 1mol là:
100


80
.
60


= 48g


Ta có: 16.y = 48 Vậy y = 3
x. MR = 80 - 48 = 32g


- Nếu x = 1 thì MR = 32 Vậy R là S.


CT: SO2


- Nếu x = 2 thì MR = 16 Vậy R là O.


CT sai


- Nếu x = 3 thì MR = 10,3 cũng sai


Vậy CT của hợp chất là: SO2


<b>Bài tập 3: </b>Cho 9,2 g Na vào nước dư


a.Viết PTHH


b. Tính <i>VH</i>2?


c. Tính m của hợp chất bazơ tạo thành
sau phản ứng.


Giải: PTHH


2Na + 2H2O  2NaOH + H2
<i>Na</i>
<i>n</i> <sub>= </sub>
23
2
,
9


= 0,4 mol
Theo PT:


2
1
2


<i>H</i> <i>Na</i>


<i>n</i>  <i>n</i> =1.0, 4 0, 2


2  <i>mol</i>



2
<i>H</i>


<i>V</i> <sub> = 0,2. 22,4 = 4,48l</sub>


nNaOH = nNa = 0,4 mol


mNaOH = 0,4. 40 = 26g


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Học bài và chuẩn bị cho bài thực hành


<i><b>Tuần 30</b></i>
<i><b>Tiết 59</b></i>


<b>BÀI THỰC HÀNH 6</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Củng cố, nắm vững những kiến thức về tính chất hóa học của nước: Tác dụng
với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro. Tác dụng với một
số oxit axit tạo thành axit. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành bazơ.


<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Bát sứ, hoặc đế sứ: 1 cái
- Lọ thủy tinh có nút
- Nút cao su có muỗng sắt


- Đũa thủy tinh


- Hóa chất: Na, CaO, P, q tím.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra những kiến thức liên quan đến bài thực hành:</b></i>


? Hãy nêu những tính chất hóa học của nước


Hơm nay chúng ta sẽ làm thí nghiệm chứng minh lại những tính chất hóa học của nước.


<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm:</b></i>


GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các tổ. Nêu mục tiêu của bài thực hành.
1. Thí nghiệm 1: Natri tác dụng với nước:


GV: Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm:
- Cho một mẩu Na vào nước


HS làm thí nghiệm


? hãy nêu các hiện tượng thí nghiệm quan sát được
? Giải thích tại sao q tím chuyển sang màu xanh


? Viết PTHH?


2. Thí nghiệm 2: Canxi oxit tác dụng với nước:
GV: Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm:
- Cho một mẩu CaO vào bát sứ


- Rót một ít nước vào vơi sống


- Cho q tím vào dung dịch thu được
HS: Các nhóm làm theo hướng dẫn
? Quan sát và nêu hiện tượng


? Viết PTHH?


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

3. Thí nghiệm 3: ĐiPhotpho pentaoxit tác dụng với nước:
GV: Đưa ra hướng dẫn các bước làm thí nghiệm:
- Lấy một lượng nhỏ P vào muỗng sắt


- Đốt P và đưa nhanh vào lọ thủy tinh
- Lắc cho P2O5 tan hết trong nước


- Cho một miếng giấy quì vào lọ


HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn
? Quan sát các hiện tượng và nêu nhận xét?
? Viết PTHH?


<b>C. Công việc cuối buổi thực hành:</b>


1. Làm bản tường trình theo mẫu:



STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Nhận xét PTHH
1


2
3


2. Nhận xét đánh giá hoạt động của mỗi nhóm.
3. Thu dọn và rửa dụng cụ thí nghiệm.


<i><b>Tuần 30</b></i>
<i><b>Tiết 60</b></i>


<b>DUNG DỊCH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Học sinh biết được khái niệm dung dịch, dung môi, chất tan. Hiểu được khái
niệm dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa.


- Biết cách làm cho chất rắn hòa tan nhanh hơn.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát cả hiện tượng thí nghiệm.Từ thí
nghiệm rút ra nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Thí nghiệm chứng minh các biện pháp để q trình hịa tan trong nước xảy ra
nhanh hơn



- Dụng cụ: Cốc thủy tinh chịu nhiệt: 6 cái
Kiềng sắt có lưới amiang: 4 cái
Đèn cồn: 4 cái


Đũa thủy tinh: 4 cái


- Hóa chất: Nước, đươpngf, muối ăn, dàu hỏa, dàu ăn.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Ổn định tổ chức lớp: </b>
<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Dung môi, chất tan, dung dịch:</b></i>


GV: Giới thiệu mục tiêu của chương dung
dịch


- Giới thiệu những điểm chung khi học
chương dung dịch.


GV: Giới thiệu các bước tiến hành thí
nghiệm:


Thí nghiệm 1: Cho một thìa đường vào
cốc nước khuấy nhẹ



Thí nghiệm 2: Cho một thìa dầu ăn vào 1
cốc nước, 1 cốc dầu hỏa khuấy nhẹ.


HS các nhóm làm hí nghiệm


? Quan sát và nêu hiện tượng quan sát
được? Nêu nhận xét của các nhóm?


GV: ở thí nghiệm 1: Nước là dung mơi
Đường là chất tan
Nước đường là dung
dịch


? Vậy ở thí nghiệm 2 đâu là dung mơi,
đâu là chất tan, đâu là dung dịch?


? Vậy dung mơi là gì?
? Chất tan là gì?
? Dung dịch là gì?


? Lấy vài ví dụ về dd và chỉ rõ đâu là
dung môi đâu là chất tan?


<i><b>I. Dung môi, chất tan, dung dịch:</b></i>


<i>- Dung mơi là chất có khả năng hịa tan</i>
<i>chất khác để tạo ra dung dịch.</i>


<i>- Chất tan là chất bị hòa tan trong dung</i>


<i>môi.</i>


<i>- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của</i>
<i>dung môi và chất tan.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa:</b></i>


GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: <i><b>II.</b></i> <i><b>Dung dịch chưa bão hịa, dung dịch</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Cho tiếp tục đường vào thí nghiệm 1,
khuấy nhẹ


? Hãy nêu hiện tượn quan sát được?


GV: Giai đoạn đầu còn hòa tan thêm được
đường là dd chưa baoc hòa.


Giai đoạn sau: khơng thể hịa tan thêm
được nữa gọi là dd bão hòa.


? Thế nào là dd bão hòa, dd chưa bão hòa?


<i><b>bão hòa:</b></i>


- ở một nhiệt độ xác định:


+ Dung dịch chưa bão hịa là dd có thể
hịa tan thêm chất tan.


+ Dung dịch chưa bào hịa là dung dịch


khơng thể hịa tan thêm chất tan.


<i><b>Hoạt động 3: Làm thế nào để q trình hịa tan chất rắntrong nước diễn ra nhanh</b></i>
<i><b>hơn</b></i>


GV: Hướng dẫn các bước tiến hành thí
nghiệm:


- Cho vào mỗi cốc nước (25 ml nước)
5gam muối ăn


+ Cốc 1: Để yên
+ Cốc 2: Khuấy đều
+ Cốc 3: Đun nóng


+ Cốc 4: Nghiền nhỏ muối ăn.


HS các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại
nhận xét.


? Vậy muốn q trình hịa tan chất rắn
trong nước được nhanh hơn nên thực hiện
các phương pháp nào?


? Tại sao khuấy dung dịch hịa ran chất rắn
nhanh hơn?


? Vì sao khi đun nóng dd q trình hịa tan
nhanh hơn



<i><b>III. Làm thế nào để q trình hịa tan </b></i>
<i><b>chất rắntrong nước diễn ra nhanh hơn</b></i>


- Hòa tan dd: Tạo ra sự tiếp xúc mới
giữa chất rắn và dd. Chất rắn bị hịa tan
nhanh hơn.


- Đun nóng dd: Các phân tử chuyển
động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm
giữa các phân tử nước và bề mặt chất
rắn.


- Nghiền nhỏ chất rắn: Làm tăng diện
tích tiếp xúc của chất rắn với phân tử
nước nên q trình hịa tan nhanh hơn.


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Dung dịch là gì?


2. Định nghĩa dun dịch bão hòa, dd chưa bão hòa.
3. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6


<i><b>Tuần 31</b></i>
<i><b>Tiết 61</b></i>


<b>ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>



- Học sinh hiểu được khái niệm chất tan và chất không tan. Biết được tính tan của
một số axit, bazơ, muối trong nước.


- hiểu được độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hướng đến độ tan.
- Liên hệ với đời sống hàng ngày về một số độ tan của một số chất khí trong
nước.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng lam một số bài toán liên quan đến độ tan.


<b>3.Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ông nghiệm: 8 cái
Kẹp gỗ: 4 cái
Tấm kính: 8 cái
Đèn cồn: 4 cái


- Hóa chất: H20, NaCl, CaCO3


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. hãy nêu các khái niệm: dung dịch, dung môi, chất tan.


2. nêu định nghĩa: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa.
3. Làm bài tập số 3, 4.


<b>B. Bài mới: </b>



<i><b>Hoạt động 1: Chất tan và chất không tan:</b></i>


GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm
- Thí nghiệm 1: Cho bột CaCO3 vào nước


cất lắc nhẹ.


- lọc lấy nước lọc


- Nhỏ vài giọt lên tấm kính


- Hơ lên ngọn lửa đèn cồn để nước bay
hơi hết.


- Quan sát hiện tượng


- Thí nghiệm 2: Thay muối CaCO3 bằng


NaCl và làm các bước giống TN 1.


? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét?
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tính tan
phụ lục 2.


Nhận xét theo dàn ý:


- Nêu tính tan của axit, bazơ.


- Những muối của kim loại nào, gốc axit


nào tan hết trong nước


- Những muối nào phần lớn không tan.


? Hãy viết một số công thức của:
- 2 axit tan, một axit không tan
- 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan.
- 3 muối tan, 2 muối khơng tan.


<i><b>I. Chất tan và chất khơng tan:</b></i>


- Có chất tan được trong nước, có chất
khơng tan được trong nước, có chất tan ít
có chất tan nhiều.


- Hầu hết các axit tan trong nước (trừ
H2SiO3)


- Phần lớn các bazơ đều không tan trong
nước trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2, và


Ca(OH)2 ít tan.


- Muối của natri và kali đều tan.
- Muối nitơrat đều tan


- Hầu hết muối clorua, muối sufat đều
tan.


- Phần lớn muối cacbonat đều không


tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b>Hoạt động 2: Độ tan của một chất trong nước:</b></i>


GV: Để biểu thị khối lượng độ tan trong
khối lượng dung môi người ta dùng độ
tan.


GV: Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa
SGK


Quan sát: H6.5 yêu cầu học sinh rút ra
nhận xét.


? H6.6 yêu cầu học sinh rút ra nhận xét.


<i><b>II. Độ tan của một chất trong nước:</b></i>


Định nghĩa: Độ tan của một chất trong
nước là số gam chất đó hào tan trong
100gnước để tạo ra dung dịch bão hòa ở
một nhiệt độ xác định.


- Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt
độ (Nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng)
- Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt
độ và áp suất.(Độ tan của chất khí tăng
khigiảm nhiệt độ và áp suất tăng)


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>



1. Quan sát H6.5 và làm bài tập:
a. Cho biết độ tan của NaNO3 ở 100C.


b. Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50g nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở 100C


2. BTVN: 1,2,3.


<i><b>Tuần 31</b></i>
<i><b>Tiết 62</b></i>


<b>NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: Học sinh biết:</b>


- Khái niệm nồng độ %, biểu thức tính.


- Biết vận dụng để tính một số bài tốn về nồng độ phần trăm.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài tốn theo PTHH có vận dụng nồng
độ phần trăm.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, lịng say mê mơn học.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>



- Bảng phụ, bảng nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Nồng độ % và nồng độ mol/ lit


GV: Thông báo nồng độ phần trăm cho
cả lớp.


Nêu ký hiệu:


Khối lượng chất tan: mct


Khối lượng dung dịch: mdd


Nồng độ %: C%


? hãy nêu cơng thức tính nồng độ %
áp dụng:


Gọi học sinh tóm tắt đề.


? Tính % phải tính được yếu tố nào?
? Hãy tính mdd


? áp dụng cơng thức tính C%


Gọi học sinh tóm tắt đề


Gọi học sinh tóm tắt đề



Định nghĩa: SGK
dd


% <i>mct</i> .100%


<i>C</i>


<i>m</i>




VD 1:Hòa tan 10g đường vào 40g nước.
Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Giải: mdd = mct + mdd


mdd = 10 + 40 = 50g


dd


% <i>mct</i> .100%


<i>C</i>


<i>m</i>




10


% .100% 20%



50


<i>C</i>  


VD2: Tính khối lượng NaOH có trong
200gdd NaOH 15%.


Giải:
dd
dd
% .100%
%.
100
15.200
30
100
<i>ct</i>
<i>ct</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
<i>C</i> <i>m</i>
<i>m</i>
<i>g</i>

 
 


Vậy mNaOH=30g



VD 3: Hòa tan 20g muối vào nước được
dung dịch có nồng độ là 10%.


a. Tính khối lượng dd nước muối thu
được


b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự
pha trộn.
Giải:
dd
dd
% .100%
.100%
%
20.100
200
10
<i>ct</i>
<i>ct</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>g</i>

 
 


2
<i>H O</i>


<i>m</i> <sub> 200 – 20 = 180g</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Trộn 50g dd muối ăn có nồng độ 20% với 10g dd muối ăn 5%. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch mới thu được.


Giải:
dd


dd


1


2


% .100%


%.
100
20.50


10
100


5.10
0,5


100


<i>ct</i>


<i>ct</i>


<i>ct</i>


<i>ct</i>


<i>m</i>
<i>C</i>


<i>m</i>


<i>C</i> <i>m</i>


<i>m</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>m</i> <i>g</i>




 


 


 



100


mct mới = 10 + 0,5 = 10,5 g


mdd = 50 + 10 = 60


10,5


% .100% 17,5%


60


<i>C</i>  




1. BTVN 1,5 SGK


<i><b>Tuần 32</b></i>
<i><b>Tiết 63</b></i>


<b>NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH(tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: Học sinh biết:</b>


- Khái niệm nồng độ mol/ lit của dung dịch, biểu thức tính.


- Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ mol/ lit.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài tốn theo PTHH có vận dụng nồng
độ mol/ lit.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, lịng say mê mơn học.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm.


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

? Em hãy nêu cơng thức tính của nồng
độ mol.


GV: Đưa đề bài ví dụ 1
? Hãy tóm tắt đề


GV: Hướng dẫn HS lam fbài theo các
bước


- Đổi Vdd ra lit


- Tính số mol chất tan.



- áp dụng cơng thức tính CM
GV: Gọi HS lên bảng giải


? Hãy tóm tắt đề
Nêu các bước giải


GV: Gọi HS lên bảng giải
Chấm bài một số HS nếu cần.


? Hãy tóm tắt đề
Nêu các bước giải


GV: Gọi HS lên bảng giải
Chấm bài một số HS nếu cần.


- Định nghĩa: SGK
Cơng thức tính: CM = <i><sub>V</sub></i>


<i>n</i>


CM: Nồng độ mol


n: số mol
V: thể tích (l)


Ví dụ 1: Cho 200ml dd có 16g NaOH.
Tính nồng độ mol của dd


Tóm tắt đề:



Vdd = 200ml = 0,2 l


mNaOH = 16g


Tính: CM =?


Giải: nNaOH =<sub>40</sub>


16


= 0,4 mol
CM = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>2</sub>


4
,
0


= 2M


Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong


50 ml dd H2SO4 2M.


Tóm tắt: V = 50 ml = 0,05l
CM = 2M


Tính <i>mH SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub> ?


Giải: CM =<i><sub>V</sub></i>



<i>n</i>


n = CM.V= 0,05. 2 = 0,1


Vậy: <i>mH SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub>  0,1. 98 = 9,8g


Ví dụ 3: Trộn 2l dd đường 0,5M với 3l dd
đường 1M. Tính nồng độ mol của dd sau
khi trộn.


Tóm tắt: V1 = 2l; CM 1 = 0,5M


V2 = 3l; CM 2 = 1M


Tính: CM của dd mới.


Giải: n = CM. V


n1 = 2. 0,5 = 1 mol


n2 = 3. 1 = 3 mol


nddmới = 1 + 3 = 4mol


Vdd mới = 2 + 3 = 5l


CMmới = <sub>5</sub>


4



= 0,8M


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Hòa tan 6,5 g kẽm cần vừa đủ V ml dd HCl 2M


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Viết PTHH
- Tính V


- Tính V khí thu được


- Tính khối lượng muối tạo thành
Giải:


nZn = <sub>65</sub>


5
,
6


= 0,1 mol


PTHH: Zn + 2HCl  <sub> ZnCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


nHCl = 2nZn = 0,1.2 = 0,2 mol


VddHCl =


<i>CM</i>
<i>n</i>



=
2


2
,
0


= 0,1l = 100ml
2


<i>H</i>


<i>n</i> <sub>= n</sub><sub>Zn</sub><sub> = 0,1 mol</sub>


2


<i>H</i>


<i>V</i> <sub>0,1. 22,4 = 2,24l</sub>
<i>HCl</i>


<i>n</i> = nZn = 0,1 mol
<i>HCl</i>


<i>m</i> = 0,1. 136 = 13,6g
2. BTVN: 1, 3, 4


<i><b>Tuần 32</b></i>
<i><b>Tiết 64</b></i>



<b>PHA CHẾ DUNG DỊCH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết thực hiện phần tính tốn các đại lượng liên quan đến dung dịch như lượng
số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung mơi,
thể tích dung mơi để rừ đó đáp ứng được u cầu pha chế dung dịch với nồng độ
theo yêu cầu.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Biết cách pha chế dung dịch theo những số liệu đã tính tốn.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.


- Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh
- Hóa chất: H2O, CuSO4.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm



<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

? Hãy tính khối lượng CuSO4


? Hãy tính khối lượng nước?
? Hãy nêu cách pha chế?


? Hãy tính khối lượng CuSO4


? Hãy tính khối lượng nước?
? Hãy nêu cách pha chế?


? Hãy tính khối lượng NaCl
? Hãy tính khối lượng nước?
? Hãy nêu cách pha chế?


Ví dụ 1: Từ muối CuSO4, nước cất, và


dụng cụ cần thiết hãy tính tốn và giới
thiệu cách pha chế:


- 50 g dd CuSO4 10%


- 50 ml dd CuSO4 1M


Giải:


4
dd



dd
CuSO


% .100%


. %
100%
10.50


5
100




 


 


<i>ct</i>


<i>m</i>
<i>C</i>


<i>m</i>


<i>m C</i>
<i>m</i>


<i>g</i>



- Khối lương nước cần lấy là:
m dung môi = m dd – mct = 50 – 5 = 45g


* Pha chế:


- Cân 5g CuSO4 rồi cho vào cốc


- Cân 45g (Hoặc đong 45 ml nước cân)
rồi đổ từ từ vào cốc khuấy nhẹ để CuSO4


tan hết thu được dd CuSO4 10%


b.* Tính tốn:


4


CuSO


n 0,05.1 0,05mol


4


CuSO


m 0,05.160 8g


* Pha chế:


- Cân 8g CuSO4 rồi cho vào cốc



- Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho
đủ 50 ml thu được dd CuSO4 1M.


Ví dụ 2: Từ muối ăn(NaCl), nước cất và
dụng cụ cần thiết hãy tính tốn và giới
thiệu cách pha chế:


a. 100g dd NaCl 20%
b. 50 ml dd NaCl 2M
Giải:


a. Pha chế 100g dd NaCl 20%


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

? Hãy tính khối lượng NaCl
? Hãy tính khối lượng nước?
? Hãy nêu cách pha chế?


dd


dd


% .100%


%.
100
20.100


20
100





 


 


<i>ct</i>


<i>NaCl</i>


<i>m</i>
<i>C</i>


<i>m</i>


<i>C</i> <i>m</i>


<i>m</i>


<i>g</i>




mdung môi = 100 – 20 = 80g


* Pha chế:


- Cân 20g NaCl rồi cho vào cốc


- Đong 80 ml nước rồi đổ từ từ vào cốc


khuấy nhẹ để NaCl tan hết thu được dd
NaCl 20%.


b. Pha chế 50 ml dd NaCl 1 M
* Tính tốn:


nNaCl = CM. V = 2. 0,05 = 0,1 mol


mNaCl = 0,1. 58,5 = 5,85g


* Pha chế:


- Cân 5,58g NaCl rồi cho vào cốc


- Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho
đủ 50 ml thu được 50 ml dd NaCl 2M


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Đun nhẹ 40g dd NaCl cho đến khi bay hơi hết người ta thu được 8g muối khan NaCl
khan. Tính nồng độ C% của dd ban đầu.


Hướng dẫn:


dd


8


% .100% .100% 20%



40


<i>mct</i>  


<i>C</i>


<i>m</i>


2. BTVN: 1, 2, 3 SGK


<i><b>Tuần 33</b></i>
<i><b>Tiết 65</b></i>


<b>PHA CHẾ DUNG DỊCH(tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết cách tính tốn và pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Bước đầu làm quen với việc pha loãng dd với những dụng cụ và hóa chất dơn
giản có sẵn trong phịng thí nghiệm.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.


- Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh
- Hóa chất: H2O, NaCl, MgSO4.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

? Hãy nêu các bước tính tốn


- Tìm khối lượng NaCl có trong 50g
dd NaCl 2,5%


- Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có
chứa khối lượng NaCl trên.


- Tìm khối lượng nước cần dùng để
pha chế.


? Hãy nêu cách pha chế


? Hãy nêu cách tính tốn?
? Hãy nêu cách pha chế?


<i><b>nồng độ cho trước</b></i>



Ví dụ 1: Có nước cất và các dụng cụ cần
thiết hãy tính tốn và giới thiệu cách pha
chế:


a. 50g ddNaCl 2,5% từ dd NaCl 10%
b. 50ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4


2M
Giải: a.


dd
dd


%.


% .100%


100
2,5.50


1,25
100


  


 


<i>ct</i>



<i>ct</i>


<i>m</i> <i>C</i> <i>m</i>


<i>C</i> <i>m</i>


<i>m</i>


<i>g</i>


dd
dd


% .100%


1,25.100%


12,5
10%




  


<i>ct</i>


<i>m</i>
<i>C</i>


<i>m</i>



<i>m</i> <i>g</i>


mnước = 50 – 12,5 = 37,5 g


* Pha chế:


- Cân 12,5g dd NaCl 10% đã có rồi cho
vào cốc chia độ.


- Cân hoặc đong 37,5 g nước cất rồi đổ từ
từ đựng dd nói trên và khuấy đều ta đựơc
50g dd NaCl 2,5%


b. *Tính tốn:


- nMgSO<sub>4</sub> C .V 0,4.0,05 0,02molM  


Vdd = n: CM = 0,02: 2 = 0,01l = 10ml


* Pha chế:


- Đong 10 ml dd MgSO4 rồi cho vào cốc


chia độ


- Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho
đủ 50 ml thu được 50 ml dd MgSO4 0,4M


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>



1. Hãy điền những giá trị chưa biết vào bảng:


Đại lượng dd NaCl dd Ca(OH)2 dd BaCl2 dd KOH dd CuSO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

mct (g) 30 0,248 3


mdd (g) 200 150 312


Vdd (ml) 300 200 300 17,4


C% 0,074% 20% 15%


CM 1,154M 2,5M


<i><b>Tuần 34</b></i>
<i><b>Tiết 66</b></i>


<b>BÀI LUYỆN TẬP 8</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết độ tan của một chất trong nước và nhữnh yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của
chất rắn và khí trong nước


- Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ dung dịch? Hiểu và vận dụng
công thức của nồng độ %, nồng độ CM để tính những đại lượng liên quan


<b>2. Kỹ năng:</b>



- Biết tính tốn và pha chế dung dịch theo nồng độ dung dịch và nồng độ mol với
những yêu cầu cho trước.


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

? Độ tan của một chất trong nước là gì?
? Nồng độ % của dung dịch? Biểu thức
tính?


? Nồng độ mol vủa dung dịch? Biểu thức
tính?


Bài tập áp dụng:


Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 1
? Nêu các bước làm bài



GV: Gọi một học sinh lên làm bài.


<b>Bài tập 2: </b>Hịa tan a g nhơm bằng thể
tích


dung dịch vừa đủ HCl 2M. sau phản ứng
thu được 6,72l khí ở ĐKTC


a. Viết PTHH
b. Tính a


c. Tính VddHCl cần dùng


Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 1
? Nêu các bước làm bài


GV: Gọi một học sinh lên làm bài.




dd


%<i>mct</i> .100%


<i>C</i>


<i>m</i>


CM = <i><sub>V</sub></i>



<i>n</i>



Bài tập 1:


Giải:


Na2O + H2O  2 NaOH


2


Na O


n <sub> = </sub>


62
1
,
3


= 0,05 mol
Theo PT: nNaOH = 2nNa O<sub>2</sub>


nNaOH = 0,05. 2 = 0,1mol


mNaOH = 0.1. 40 = 4g


mddNaOH = mNaOH + mH O<sub>2</sub>


mddNaOH = 50 + 3,1 = 53,1g



C% = <sub>53</sub>4<sub>,</sub><sub>1</sub> . 100% = 7,53%


<b>Bài tập 2:</b>


Tóm tắt:
CM = 2M


2


H


V <sub> = 6,72l</sub>


a. Viết PTHH
b. Tính a
c. VHCl =?


Giải: H<sub>2</sub>


6,72
n


22,4


 <sub> = 0,3 mol</sub>


a. 2Al + 6HCl  <sub> 2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>


b. Theo PT: nAl = 2/3nH<sub>2</sub>



nAl =


3
3
,
0
.
2


= 0,2 mol
a = 0,2. 27 = 5,4g


c.nHCl = 2nH<sub>2</sub> = 2. 0,3 = 0,6 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

VddHCl = <sub>2</sub>


6
,
0


= 0,3l


<i><b>Hoạt động2: Bài tập?</b></i>


? Hãy nêu các bước pha chế dd theo
nồng độ cho trước?


? Hãy tính tốn và tìm khối lượng NaCl
và nước cần dùng?



? Hãy pha chế theo các đại lượng đã tìm?


- Cách pha chế:


- Tính đại lượng cần dùng


- Pha chế theo các đại lượng đã xác định
Bài tập 3: Pha chế 100g dd NaCl 20%
Giải:




dd
NaCl


dd


. %


% .100%


100%
100.20


20
100


  



 


<i>ct</i>


<i>m</i> <i>m C</i>


<i>C</i> <i>m</i>


<i>m</i>


<i>g</i>


mnước = mdd - mct = 100 - 20 = 80g


Pha chế:


- Cân 20g NaCl vào cốc


Cân 80g H2O cho vào nưiớc khuấy đều


cho đến khi tan hết ta được 100g dd NaCl
20%


<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>


1. Chuẩn bị cho bài thực hành.
2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×