Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.14 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD & ĐT TRAØ VINH</b>
<b>TRƯỜNG TRUNG HỌC CHUYÊN</b>.
Thực nghiệm cho biết ở thể rắn, Fe có cấu tạo lập phương tâm khối (dạng thù hình ). Độ dài
cạnh của ô mạng đơn vị là:2,864.10-8<sub>cm. Khối lượng mol nguyên tử của Fe là 55,850g/mol và khối </sub>
lượng riêng là 7,895 g/cm3<sub>.</sub>
1) Tính phần trăm thể tích của Fe trong mạng tinh thể biết các nguyên tử Fe là những hình cầu.
2) Xác định trị số của số Avogađrơ.
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM </b>
1) Tính phần trăm thể tích của Fe trong mạng tinh thể (1đ)
Vì có cấu tạo lập phương tâm khối nên độ dài đường chéo của ô mạng tinh thể là a 3 với
a 3 = r+2r+r (1 hình cầu ở tâm khối lập phương tiếp xúc với 2 hình cầu ở 2 nút mạng theo đường
chéo của ô mạng tinh thể khối lập phương)
a 3=4r với a là độ dài của cạnh ô mạng tinh thể, r là bán kính nguyên tử Fe (dạng hình cầu)
Với a=2,864.10-8<sub>cm </sub>
r=<i>a</i> 8 <sub>1</sub><sub>,</sub><sub>24</sub><sub>.</sub><sub>10</sub> 8<i>cm</i>
4
3
.
10
.
864
,
2
4
3
Thể tích một nguyên tử Fe là 3 <sub>.</sub><sub>3</sub><sub>,</sub><sub>14</sub><sub>.(</sub><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>24</sub><sub>.</sub><sub>10</sub> 8<sub>)</sub>3 <sub>7</sub><sub>,</sub><sub>982</sub><sub>.</sub><sub>10</sub> 24 3
3
4
.
3
4
<i>cm</i>
<i>r</i>
<i>v</i>
Mỗi ngtử Fe ở các nút mạng thuộc vào 8 ô mạng đơn vị bao quanh, như vậy chỉ có 1/8 mỗi ngtử Fe
thuộc về 1 ô mạng. Mỗi ô mạng có 8 nút mạng( 8 đỉnh) nên có 8.1/8 = 1ng tử Fe.Mặt khác, ở tâm
mỗi ơ mạng có 1 ngtử Fe nên số ngtử Fe tổng cộng trong 1 ô mạng đơn vị là 2 ngtử.
Thể tích của 2 ngtử Fe trong 1 ơ mạng đơn vị là: <sub>.</sub> <sub>2</sub> <sub>15</sub><sub>,</sub><sub>964</sub><sub>.</sub><sub>10</sub> 24 3
8
1
.
8 <i>v</i> <i>v</i> <i>cm</i>
<i>v</i>
Thể tích 1 ô mạng đơn vị là:
3
24
3
8
3 <sub>(</sub><sub>2</sub><sub>,</sub><sub>864</sub><sub>.</sub><sub>10</sub> <sub>)</sub> <sub>23</sub><sub>,</sub><sub>492</sub><sub>.</sub><sub>10</sub> <i><sub>cm</sub></i>
<i>a</i>
Vậy phần trăm thể tích của Fe trong mạng tinh thể là:
%
95
,
67
10
.
492
,
23
10
.
964
,
15
24
2) Xác định trị số của số Avogrô (1đ)
Thể tích 1 mol Fe tinh thể là:
Vì Fe chiếm 67,95% tinh thể nên:
Thể tích thực sự của 1 mol Fe là: 7,074 . 67,95%=4,807cm3
Số Avogrô có trị số là:
N=
C
P
B
1) Tính pH của ddA
2) Tính thể tích dung dịch HCl 0,210M cần cho vào 100ml dung dịch A để pH của dung dịch
thu được là 9,24.
Cho biết pka của HCN là 9,35 ; của NH4+ là 9,24.
<b>ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM </b>
1) Tính pH của ddA (1đ)
Trong ddA có các cân bằng sau:
CN-<sub> + HOH </sub> <sub>HCN + OH</sub>-<sub> (1)</sub> <sub>K</sub>
b1=10-4,65
NH3 + HOH <i>NH</i>4 <i>OH</i> (2) Kb2=10-4,76
KOH
H2O H+ + OH- (4) Kw=10-14
Với cặp axit bazơ liên hợp HCN/CN-<sub> thì </sub> 4,65
35
,
9
<i>K</i> <sub> (0,25đ)</sub>
Với cặp axit bazơ liên hợp <i>NH</i>4 /<i>NH</i>3
<sub> thì </sub> 4,76
24
,
9
14
14
10
<i>K</i> <sub> (0,25đ)</sub>
Vì
Ta có
4
<i>NH</i>
<i>C</i>
<i>OH</i> <i><sub>KOH</sub></i> <sub>(0,25đ)</sub>
Đặt
\ 3
1. 2
Hay 2 5.10 3 10 4,65
<i>x</i> <i>CN</i> <i>NH</i>
<i>x</i>
Vì có phản ứng (3) nên các cân bằng (1) và (2) coi như chuyển dời sang chiều nghịch,
nên tính gần đúng thì:
3
3
Ta có pt bậc 2: x2<sub> – 5.10</sub>-3<sub>.x - 5,29.10</sub>-6<sub>=0</sub>
x=5,9.10-3 [OH-] = 5,9.10-3 pH = 11,77 (0,25đ)
<i>Kiểm tra lại</i>. (phần này không chấm)
4 3 3
3 <sub>3</sub>
3
Vậy cách giải gần đúng trên chấp nhận được
2) Tính thể tích dd HCl
Thêm HCl vào dd A, có các phản ứng:
H+<sub> + OH</sub>-
2O (k = kw-1 = 1014)
H+ <sub>+ CN</sub>-
HCN-1=109,35)
H+ <sub> + NH</sub>
3
Dung dịch sau phản ứng có pH = 9,24 nên H+<sub> tác dụng hết và dd có chứa thêm HCN </sub>
và NH4+ nên là dung dịch đệm (0,25đ)
Với cặp <i>NH</i>4 /<i>NH</i>3
<sub>ta coù: </sub>
2
4
<i>a</i>
Với <sub>2</sub>
4
<i>a</i>
Nghĩa là có 50% NH3 đã được trung hồ nên KOH đã tác dụng hết
Với cặp <i><sub>HCN</sub></i><sub>/</sub><i><sub>CN</sub></i> ta có:ù
1
0,11
<i>a</i>
<i>CN</i>
<i>CN</i> <i>CN</i>
Nghĩa là có 56,3% CN-<sub> đã bị trung hồ</sub>
Vậy số mol HCl = 56,3% soá mol CN-<sub> + 50% soá mol NH</sub>
3+ soá mol KOH
= 56,3% .0,1.0,12+ 50%.0,1.0,15+ 0,1.5.10-3<sub>=1,476.10</sub>-2
Vậy thể tích dd HCl là:
V= 0,0703
21
10
.
476
,
1 2
<b>Câu 3</b>: (2đ): NH3 được điều chế từ hỗn hợp khí gồm 25% N2 và 75% H2 về thể tích. Khi phản ứng
đạt tới cân bằng tại 10 atm và 4000<sub>C thì thu được 3,85% NH</sub>
3 về thể tích.
Tính Kp của phản ứng: N2 +3H2 2NH3
<b>ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM </b>
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol khí.
Vì đề bài cho tỉ lệ số mol, nên phải tính theo hằng số cân bằng phần mol Kx, từ đó tính Kp.
Chọn 1 mol hỗn hợp khí ban đầu
Ta có cân bằng: N2 + 3H2 2NH3
Ban đầu: 0,25mol 0,75mol
-Cân bằng: (0,25-a) (0,75-3a) 2a
3
2 2 2
2 2 2
cb
NH
N H N
N H N
tacoù n (1 2a)mol
2a
x 3,85%
1 2a
0,25 2a 0,75 3a
x ;x 3x (0,5ñ)
1 2a 1 2a
từ x x 100% 3,85% 96,15% 4x
xN2 24,0375% Vaø xH2 72,1125%
3
2 2
2 <sub>2</sub>
NH 2
x 3 3
N H
x (3,85%)
K 1,64.10
x .x 24,0375%.(72,1125%)
(0,5ñ)
Ta có Kp K .px n với n 2
Kp 1,64.10 .102 2 1,64.104 (0,5đ)
Năm học 2007 – 2008
<b>Câu 4</b>: (1đ5):Cho phản ứng aA + bB dD + eE
Biết
d e
0 D E
a b
A B
C .C
G G RTln
C .C
Với C là nồng độ tại thời điểm đang xét.
1) Chứng minh rằng: c
c
G RTln
K
Với
d e
D E
c a b
A B
C .C
C .C
và K<sub>c</sub> là hằng số cân bằng của phản ứng.
2) với phản ứng: H<sub>2(k)</sub><sub></sub>I<sub>2(k)</sub><sub> </sub> 425 C0 2HI<sub>(k)</sub> K<sub>C</sub> <sub></sub>50
Hỏi các hỗn hợp có thành phần sau đây sẽ phản ứng theo chiều nào?
2 2
2 2
2 2
H I HI
H I HI
H I HI
a) C 2,5mol/ ; C 4mol / ; C 10mol /
b) C 0,2mol/ ; C 0,8mol / ; C 5mol /
c) C 0,25mol / ; C 2mol / ; C 5mol /
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM </b>
1) Theo đề bài, ta có 0
c
G G RTln (1)
Khi hệ đạt tới cân bằng thì G 0 G0 RTlnC
Lúc đó c trở thành Kc nên G0 RTlnKC (0,25đ)
Vậy thay <sub>G</sub>0
vào (1) ta có: c c c
c
G RTlnK RTln RTln (0,25ñ)
K
2) Ta thấy với phản ứng:
0
425 C
2(k) 2(k) (k) C
H <sub></sub>I <sub> </sub> 2HI K <sub></sub>50
Xét tỉ số c
c
K
:
nếu c
c
K
<1 <sub>c</sub> K<sub>c</sub> thì G 0 : phản ứng xảy ra theo chiều thuận;
neáu c
c
K
>1 <sub>c</sub> K<sub>c</sub> thì G 0 : phản ứng xảy ra theo chiều nghịch;
nếu c
c
K
=1 <sub>c</sub> K<sub>c</sub> thì G 0 : phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng. (0,25đ)
Từ a) c 2
(10) <sub>10 50</sub> <sub>neân</sub> <sub>G 0</sub>
2,5.4
phản ứng xảy ra theo chiều thuận (0,25đ)
Từ b) c 2
(5) <sub>156,25 50</sub> <sub>neân</sub> <sub>G 0</sub>
0,2.0,8
phản ứng xảy ra theo chiều nghịch (0,25đ)
Từ c) c 2 c
(5) <sub>50 K</sub> <sub>neân</sub> <sub>G 0</sub>
0,25.2
<b>Câu 5</b>:(2đ) Trong mỗi chén sứ A, B, C, mỗi chén đựng 1 muối nitrat. Nung các chén ở nhiệt độ cao
trong khơng khí đến các phản ứng xảy ra hồn tồn. Sau đó làm nguội chén, người ta nhận thấy:
a )Trong chén A không còn dấu vết gì cả.
b) Cho dd HCl vào chén B thấy có khí khơng màu thốt ra.
c) Trong chén C cịn lại chất rắn màu nâu.
Hỏi các loại muối nitrat gì trong mỗi chén?
Viết các phương trình phản ứng
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM </b>
a) Trong chén A khơng cịn dấu vết gì chứng tỏ các muối nitrat bị phân hủy hoàn toàn và sản phẩm
bay hơi hết.
Vậy muối nitrat có thể laø:
<i>N</i> <i>O</i> <i>H</i> <i>O</i>
<i>NO</i>
<i>NH</i> <i>t</i>
2
2
3
4 2
0
(0,25ñ)
2 2
2
3) 2
(<i>NO</i> 0 <i>Hg</i> <i>N</i> <i>O</i> <i>O</i>
<i>Hg</i> <i>t</i> (0,25ñ)
2 2
2
3
2( ) 2 2
0
<i>O</i>
<i>O</i>
<i>N</i>
<i>Hg</i>
<i>NO</i>
<i>Hg</i> <i>t</i> (0,25ñ)
Hoặc muối nitrat của amin bị đốt cháy như:
3 3 2 2 2 2
3 3
0
<i>N</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>O</i>
<i>NO</i>
<i>NH</i>
<i>CH</i> <i>t</i> (0,25ñ)
b) Chất rắn trong chén B phải là muối của axit yếu để tác dụng với HCl: đó là muối nitrit.
<sub>2</sub> <sub>2</sub>
3 <sub>2</sub>
1
0
<i>O</i>
<i>NaNO</i>
<i>NaNO</i> <i>t</i> <sub> (0,25ñ)</sub>
2
2 <i>HCl</i> <i>NaCl</i> <i>HNO</i>
<i>NaNO</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>NO</i>
<i>HNO</i>
<i>HNO</i>2 3 2 2
3
c) Chén C chứa chất rắn màu nâu đỏ là Fe2O3
Vậy muối nitrat là <i>Fe</i>(<i>NO</i>3)3 hoặc<i>Fe</i>(<i>NO</i>3)2
<sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>
3
3 <sub>2</sub>
3
6
)
(
2<i>Fe</i> <i>NO</i> <i>t</i>0 <i>FeO</i> <i>NO</i> <i>O</i> <sub> (0,25ñ)</sub>
<sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>
2
3
2
1
4
)
(
2<i>Fe</i> <i>NO</i> <i>t</i>0 <i>FeO</i> <i>NO</i> <i>O</i> <sub> (0,25ñ) </sub>
Năm học 2007 – 2008
<b> Câu 6</b>: (2đ): Cho từ từ 24gam hỗn hợp bột Fe, Cu vào 300ml dung dịch HNO3 2M rồi khuấy đều để
phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được chất rắn A, dung dịch B chứa 2 muối có số mol bằng nhau và
0,2 mol khí NO. Cho A vào bình chứa 250ml dung dịch H2SO4 1,6M thấy có 0,1mol khí bay ra.
1) Tính khối lượng Fe, Cu trong hỗn hợp bột (1đ)
2)Tính thể tích khí O2 (đktc) cần cho vào bình để dung dịch đổi màu hồn tồn. Tính nồng
độ mol các chất trong dung dịch biết thể tích dung dịch thay đổi khơng đáng kể. (1đ)
Cho Fe=56; Cu=64
<b>ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM </b>
1) Cho Fe, Cu vào đ HNO3, có các phản ứng oxi hóa:
3<i>e</i> <i>Fe</i>3
<i>Fe</i>
2<i>e</i> <i>Cu</i>2
<i>Cu</i>
Vì cịn chất rắn A nên kim loại cịn dư.
Vì A tác dụng với H2SO4 giải phóng khí nên A chứa Fe dư.
Vậy có các phản ứng: <i><sub>Fe</sub></i><sub></sub><sub>2</sub><i><sub>Fe</sub></i>3 <sub></sub> <sub>3</sub><i><sub>Fe</sub></i>2
<i>Cu</i>
<i>Fe</i>
<i>Cu</i>
<i>Fe</i> 2 2
Vì Fe dư nên Fe3+<sub>, Cu</sub>2+<sub> tác dụng hết. Dung dịch sau phản ứng chứa Fe</sub>2+<sub>; Chất rắn A chứa Fe </sub>
dư và Cu.
Theo đề bài, dd B chứa 2 muối có số mol bằng nhau nên dd B phải chứa <i>Fe</i>(<i>NO</i>3)2 và
3
4<i>NO</i>
<i>NH</i> <sub>. (0,25đ)</sub>
Vì còn rắn A nên HNO3 tác dụng hết.
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>nHNO</i> 0,3.2 0,6 <i><sub>NO</sub></i> 0,6
3
3
Các phản ứng khử của HNO3 là:
<i>mol</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
3
3
Với x là số mol mỗi muối số mol
3
<i>NO</i> <sub> trong muoái =2x+x=3x</sub>
Soá mol
3
<i>NO</i> <sub> phản ứng =0,2+x </sub> <sub> số mol </sub>
3
<i>NO</i> <sub>coù trong 2 muối là: </sub>
0,6-(0,2+x) = 0,4 – x
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> 3 0,1 <i><sub>Fe</sub></i> 0,1
4
,
0 2
(0,25ñ)
<i>mol</i>
<i>H</i>
<i>FeSO</i>
<i>SO</i>
<i>H</i>
<i>Fe<sub>du</sub></i>
1
,
0
1
,
0
1
,
0
2
4
4
2
Số mol H2SO4 ban đầu = 0,25.1,6= 0,4mol H2SO4 dư Fe tác dụng hết
nFe = 0,1+0,1= 0,2mol nFe = 0,2.56 = 11,2g. (0,25ñ)
nCu = 24-11,2 = 12,8g (0,25ñ) nCu= <sub>64</sub> 0,2<i>mol</i>
8
,
12
2) Trong bình chứa có: chất rắn là Cu: 0,2mol
Dd gồm H2SO4 dư: 0,4 – 0,1 = 0,3mol
FeSO4: 0,1mol
Khi cho khí O2 vào lượng vừa đủ, có các phản ứng:
<i>mol</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>CuSO</i>
<i>SO</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>Cu</i>
2
,
0
2
<i>mol</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>SO</i>
<i>Fe</i>
<i>SO</i>
<i>H</i>
05
,
0
1
,
0
05
,
0
1
,
0
)
(
2
1
2 <sub>4</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub>
(0,25ñ)
Số mol H2SO4 phản ứng = 0,2+0,1 = 0,3mol H2SO4 tác dụng hết
<i>M</i>
25
,
0
2
,
0
4
<i>M</i>
<i>C<sub>Fe</sub><sub>SO</sub></i> 0,2
25
,
0
05
,
0
3
4)
(
Số mol O2 phản ứng = 0,1 + 0,05 = 0,15mol <i>VO</i>2 cần dùng là
0,15.22,4 = 3,36 (0,25đ)
Năm học 2007 – 2008
<b>Câu 7:</b> (1đ): Chất A có cơng thức cấu tạo là:
là sản phẩm đecacboxyl hóa của Histiđin
(
1) Viết công thức cấu tạo của Histiđin
2) So sánh tính bazơ của các nguyên tử N trong
phân tử chất A.
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM </b>
1) Cơng thức cấu tạo của Histiđin:
Vì đecacboxyl hóa thu được chất A nên Histiđin là
2) So sánh tính bazơ của nguyên tử N trong chất A.
Tính bazơ của nguyên tử N tăng khi mật độ electron tự do trên nguyên tử N tăng.
Mật độ electron ở N(2) ít hơn N(1) vì N(2) ở trạng thái lai hóa sp2<sub> (có độ âm điện lớn hơn </sub>
nguyên tử N(1) lai hóa sp3<sub>) và N(2) lại liên kết với những nguyên tử C lai hóa sp</sub>2<sub> (có tính hút </sub>
electron mạnh hơn C lai hóa sp3<sub>) (0,5đ) .</sub>
N(3) khơng có tính bazơ vì khơng còn cặp electron tự do, do đã tham gia tạo hệ liên hợp p -
trong vòng thơm. (0,25đ)
<b>Câu 8</b>:<b> </b> (3đ) Chất A chứa C, H, O có 23,53% ôxi về khối lượng. A tác dụng được với dung dịch
<b>CH<sub>2</sub> – CH<sub>2 </sub>- NH<sub>2</sub></b>
H
N
N
<b>CH<sub>2</sub> – CH- COOH </b>
H
N
N <b>NH2</b>
<b>(0,25ñ)</b>
<b>(1)</b>
<b>(2)</b>
<b>CH<sub>2</sub> – CH<sub>2 </sub>- NH<sub>2</sub></b>
H
N
1) Xác định CTCT của A biết A có độ sơi thấp và tỉ khối hơi của A so với Oxi là 4,25.
2)Aspirin là 1 loại thuốc thông dụng trong đời sống. Từ A viết các phương trình phản ứng
điều chế aspirin (axit axetyl salicilic).
Cho H=1 C=12 O=16
<b>ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM </b>
1)Xác định CTCT của A (1,5đ)
Gọi CTPT của A là CxHyOz thì .100% 23,53%
16
%
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>z</i>
<i>O</i>
<sub>M</sub>A=68z 12x+y+16z = 68z
12x+y=52z
Cho z=1 thì 12x+y=52 với y 2x+2
x=4; y=4
Tỉ lệ thức tối giản x:y:z = 4:4:1
Từ 4,25 4,25.32 136 68 136
2
/ <i>M</i> <i>n</i>
<i>d<sub>A</sub></i> <i><sub>O</sub></i> <i><sub>A</sub></i>
n=2; CTPT của A là C8H8O2 (0,25đ)
Theo đề bài: A tạo kết tủa vàng với I2 trong dd NaOH
A tham gia phản ứng iodofom nên A chứa nhóm chức 3
|| <i>CH</i>
<i>C</i>
<sub> </sub>
Vì A tác dụng với dd NaOH nên A phải chứa phenol vì phân tử A chỉ cịn 1 ngun tử O
(trong nhóm –OH) tác dụng với dd NaOH (0,25đ)
CTCT của A có thể là:
Vì A có độ sơi thấp nên A có liên kết Hiđro nội phân tử:
2) Từ A, viết các phương trình phản ứng điều chế aspirin (1,5đ)
Năm học 2007 – 2008
O
COCH<sub>3</sub>
OH <sub>OH</sub>
COCH<sub>3</sub>
COCH<sub>3</sub>
OH
(0,25đ)
O
CH<sub>3</sub>
C
O
H
(0,25đ)
COCH<sub>3</sub>
OH
+ NaOH
COCH<sub>3</sub>
+ H<sub>2</sub>O (0,25ñ)
COCH<sub>3</sub>
OH
+3I<sub>2</sub> + 5NaOH
COONa
ONa
+CHI<sub>3</sub>
+3NaI+4H2O (0,5ñ)
COOH
OH
+ H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>
COONa
ONa
+ Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> (0,5ñ)
COOH
OH
+ (CH<sub>3</sub>CO)<sub>2</sub>O
COOH
O-COCH<sub>3</sub>
+ CH<sub>3</sub>COOH (0,5ñ)
COCH<sub>3</sub>
OH
+3I<sub>2</sub> + 5NaOH
COONa
ONa
+CHI<sub>3</sub>
<b>Câu 9</b>: (2đ) chất X bền, chứa C, H, O có 23,53% oxi về khối lượng. Sản phẩm hiđro hóa của X (chất
A) khi cộng nước tạo thành rượu nhị chức bậc I.
4
;
4
2
2
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
Biết D, E là 2 monome để điều chế 1 loại tơ nilon.
Cho C=12; H=1; 0=16.
<b>ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM </b>
1) Gọi CTPT của X là CxHyOz, ta có: .100% 23,53%
16
%
<i>X</i>
<i>M</i>
<i>z</i>
<i>O</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>z</i>
<i>z</i>
<i>M<sub>X</sub></i>
52
12
68
16
12
68
53
,
23
100
.
16
Nếu z=1 thì 12x+y=52 với y
Tỉ lệ thức tối giản là x:y:z=4:4:1
Công thức tối giản của X là C4H4O
Theo đề bài, CTPT của X là C4H4O (0,25đ)
Vì sản phẩm hiđro hóa của X cộng nước tạo thành rượu nhị chức bậc I nên sản phẩm
đó (chất A) phải là ete vịng khơng có nhánh.
Vậy CTCT của A là :
+HOH<i>H</i> CH2 – CH2 – CH2 – CH2
Vậy CTCT của X là:
+ 2H2
Năm học 2007 – 2008
<b>E</b>
<b>E</b>
<b>D</b>
<b>D</b>
H<sub>2</sub>O/H+
Ni,t0
H<sub>2</sub>
<b>HCl</b>
<b>A</b> <b>B</b> <b>KCN</b> <b>C</b>
<b>O</b>
(0,25đ)
OH
OH
<b>O</b> <sub>(0,25đ)</sub>
<b>O</b> (Furan) (0,25ñ)
<b>O</b>
2) Viết các phương trình phản ứng:
+2HCl
CH2 – CH2 – CH2 – CH2 + 2KCN
2 4 2 2 <sub>4</sub> 3
<i>H</i>
(E)
(D)
Cl
Cl (C) (0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(A) Cl (B) Cl (0,25đ)
<b>Câu 10</b>: (2đ)
Đốt cháy hồn tồn 0,57gam chất X (C, H, O) cần 0,448lít Oxi (đktc) thu được CO2 và H2O
theo tỉ lệ khối lượng : 8:3
2
2 <i>HO</i>
<i>CO</i> <i>m</i>
<i>m</i>
1) Tìm CTPT của X biết CTPT trùng với Cơng thức tối giản.
2) Chất X không khử được thuốc thử Tolen; khi thủy phân X bằng enzym -glicozidaza chỉ thu
được 1 sản phẩm duy nhất là D – mannozơ (là đồng phân cấu hình ở vị trí số 2 của
D-glucozơ)
Xác định công thức cấu tạo dạng vòng Haworth và gọi tên X.
3) Cho X tác dụng với CH3I trong dung dịch bazơ, rồi đem thủy phân trong dung dịch axit.
Viết sơ đồ phản ứng và gọi tên sản phẩm cuối cùng.
<b>ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM </b>
1) Xác định Công thức phân tử của X:
Gọi 8a là khối lượng CO2 thì 3a là khối lượng H2O
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>m</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>g</i>
<i>a</i>
<i>m</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>CO</i>
Gọi Công thức phân tử của X là CxHyOz thì:
C H O
Công thức tối giản là C12H22O11
Theo đề bài Công thức phân tử là C12H22O11 (0,25đ)
2) khi thủy phân X bằng enzym -glicozidaza nên thu được D – mannozơ dạng (0,25đ)
Theo đề bài X là 1 đisaccarit khơng có tính khử nên gồm 2 monosaccarit là -D –mannozơ
liên kết với nhau bằng liên kết -1,1-glicozit
CTCT dạng vòng của X là:
Hoặc
Năm học 2007 – 2008
OH
O
HO
OH
OH
CH<sub>2</sub>OH
O
O
OH
OH
HOH<sub>2</sub>C
Vậy
OH
OH
O
HO
OH
OH
CH<sub>2</sub>OH
O
O HOH2C <sub>OH</sub>
Tên gọi: 1-0-(-D-mannopiranozyl)--D-mannopiranozơ 0,25đ
3)
3
<i>CH I</i>
<i>NaOH</i>
<i>H</i> <i>O</i>
<i>H</i>
2
- HẾT -
OH
OH
O
HO
OH
OH
CH<sub>2</sub>OH
O
O HOH2C <sub>OH</sub>
OMe
OMe
(0,25đ)
đ
MeO
O
MeO
OMe
CH<sub>2</sub>OMe
O
O MeOH2C <sub>OMe</sub>
OMe
MeO OH
MeO
CH<sub>2</sub>OMe
O <sub>(0,25đ)</sub>
Tên gọi sản phẩm: 2,3,4,6-tetra-O-metyl--D-Mannopiranozơ (0,25đ)
OMe
OMe
MeO
O
MeO
OMe
CH<sub>2</sub>OMe
O
O MeOH2C <sub>OMe</sub>