Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

tieng viet lop 4 tuan 1 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.46 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUAÀN 1.


Th<i><b>ứ</b><b> hai ngày 6 tháng 9 n</b><b>ă</b><b>m 2010</b></i>


<b> T ậ p đ ọ c :</b> <b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách
của nhân vật.


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh
vực người yếu.


Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của
Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được
các câu hỏi trong SGK).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ SGK; tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò; truyện “Dế Mèn
phiêu lưu kí”


- Băng giấy viết sẵn câu đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc.


<b>III.</b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Ổn định :</b>


- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài.


<b>B. Mở đầu : </b>


- GV giới thiệu 5 chủ điểm ở HKI
- Yêu cầu HS mở SGK trang 182
- Gọi HS đọc tên 5 chủ điểm
<b>C. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:</b>


- Chủ điểm đầu tiên các em học đó là chủ điểm:
“Thương người như thể thương thân” – thể hiện
tình cảm của con người biết yêu, giúp đỡ nhau
khi gặp hoạn nạn, khó khăn. Tình cảm cao q
đó được minh hoạ qua bài học: “Dế Mèn bênh
vực bạn yếu”


- GV ghi tên bài lên bảng.


- GV treo tranh, giới thiệu hình dáng của Dế
Mèn và Nhà Trị.


- HS cả lớp.


- Lắng nghe.
- HS cả lớp .
- 2 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>a) Luyện đọc: </b>



- Gọi HS đọc toàn bài


- Bài được chia làm 4 đoạn.
<b>* Đọc nối tiếp lần 1:</b>


- Phát âm:ngắn chùn chùn, ăn hiếp.


<b>* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ đã chú </b>
thích:


- Khen những HS đọc đúng, nhắc cả lớp học tập
theo bạn


* Đọc nối tiếp lần 3


- GV đọc diễn cảm cả bài- giọng chậm
rãi-chuyển giọng linh hoạt phù hợp diễn biến câu
chuyện.


<b>b) Tìm hiểu bài:</b>
<b>* Đoạn 1: </b>


- Tìm hiểu và trả lời câu hỏi sau:


+ Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh thế
nào?


<b>* Đoạn 2: </b>


- Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trị rất yếu


ớt?


<b>* Đoạn 3: </b>


- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế
nào?


+ Thui thủi: cô đơn một mình lặng lẽ không ai
bầu bạn.


<b>* Đoạn 4: </b>


- Những lời nói. Cử chỉ nào nói lên lịng nghĩa
hiệp của Dế Mèn?


- 1 HS đọc cả bài.


- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- 3 HS lần lượt phát âm.


- Đọc đoạn 1 giải nghĩa từ: cỏ xước,
Nhà Trò.


- Đọc đoạn 2 giải nghĩa: bự, áo
thâm.


- Đọc đoạn 3 giải nghĩa:lương ăn.
- Đọc đoạn 4 giải nghĩa: ăn hiếp.
- 4 HS đọc 4 đoạn của bài.



- HS chú ý lắng nghe
HS hoạt động nhóm 4


- HS đọc thầm đoạn 1


- Dế Mèn đí qua. . . ., nghe tiếng
khóc tỉ tê, … , chị Nhà Trò gục đầu
trên tảng đá cuội.


- HS đọc thầm đoạn 2


bé nhỏ, gầy yếu, người bự những
phấn . . . , cánh mỏng, ngắn chùn
chùn quá yếu, chưa


quen mở, . . .


- HS đọc thầm đoạn 3


- Mẹ Nhà Trò vay lương ăn….,
đánh, …. chăng tơ chặn đường, đe
bắt chị ăn thịt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nêu một hình ảnh nhân hố mà em thích, vì
sao?


<b>c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: </b>
- Đọc nối tiếp 4 HS.


- Bạn đọc nhấn giọng từ nào?


- Đoạn 2 đọc giọng như thế nào?


- Lời kể lể của Nhà Trị giọng như thế nào?
- Lời nói của Dế Mèn giọng đọc như thế nào?
thể hiện điều gì?


<b>* Luyện đọc diễn cảm đoạn văn: </b>


+ GV treo đoạn 3 lên bảng và gọi 1 HS đọc.


+ Bạn đọc nhấn giọng từ nào?


+ Đọc diễn cảm nhóm đơi đoạn 3.


- Gọi 4 HS đọc diễn cảm theo từng đoạn.
- Bạn nào đọc hay nhất?


+ GV treo tranh ở SGK


-Nội dung bức tranh diễn đạt rõ nét ở điểm nào?
-Đoạn 2, 3, 4 có nội dung gì?


- Bài tập đọc có ý nghĩa gì?


thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.


+ Cử chỉ, hành động, xòe cả hai
càng ra; dắt Nhà Trò đi.


- HS lần lượt nêu.


- 1 HS đọc đoạn 1


- Tiếng khóc tỉ tê, chị Nhà Trị, gục
đầu.


- 1 HS đọc đoạn 2


- Đọc chậm tả hình dáng Nhà Trị,
thể hiện cái nhìn ái ngại của dế
Mèn với Nhà Trò.


- 1 HS đọc đoạn 3
- Giọng đáng thương.
- 1 HS đọc đoạn 4


- Giọng mạnh mẽ thể hiện sự bất
bình...


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đua đọc diễn cảm.


- 1 HS đọc đoạn văn với giọng phù
hợp.


Mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ,
nghèo túng, đánh em, bắt em, vặt
cánh ăn thịt.


- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Nhóm đơi làm việc.


- 4 HS đọc nối tiếp.


- Đoạn 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp
chị Nhà Trò.


- HS lần lượt nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>D Củng cố – D</b>ặn dị.


- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?


- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Mẹ ốm
SGK/9.


- Nhận xét , tuyên dương.


- HS lần lượt nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


*********************************


TUAÀN 1


<b> Tiết 1: CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT</b>
<b>Bài viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT (2) a/b; hoặc do GV soạn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ viết bài tập 2 b .


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>1. Ổn định:</b>


- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị
sách vở để học bài.


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV kiểm tra vở của HS.
<b>3. Bài mới: </b>


<b> a) Giới thiệu bài : </b>


- Bài tập đọc các em vừa học có tên gọi là
gì ?


- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc
để viết lại đoạn 1 và 2 của bài “Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu ” và làm các bài tập chính
tả


- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.


- Cả lớp.



- Dế Mèn bên vực kẻ yếu
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV ghi tựa bài lên bảng.


<b> b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả</b>
<b>* Tìm hiểu nội dung đoạn trích </b>


- GV đọc đoạn từ : một hơm …vẫn khóc
trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
Hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà
Trò rất yếu ớt?


- Đoạn trích cho em biết về điều gì ?
<b>* Hướng dẫn viết từ khó </b>


- Trong đoạn viết có những từ nào được viết
hoa?


-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi
viết chính tả .


- Yêu cầu HS phát âm và phân tích các từ
vừa nêu:cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn,
khoẻ.


- GV đọc cho HS viết các từ khó.
<b>* Viết chính tả </b>



- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, tư
thế ngồi viết


- Đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải
( khoảng 90 chữ / 15 phút ) . Mỗi câu hoặc
cụm từ được đọc 2 đến 3 lần : đọc lượt đầu
chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc
2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định .
<b>* Soát lỗi và chấm bài </b>


- Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi .
- Thu chấm 10 bài .


- Nhận xét bài viết của HS .


<b> c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b>
<b>* Bài 2 b</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .


- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập.


- HS dưới lớp lắng nghe .
- HS nêu. HS khác nhận xét.
- Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà
Trị ; Hình dáng đáng thương , yếu
ớt của Nhà Trò .


- HS trả lời.



- HS nối tiếp nhau nêu


- 3 HS phát âm và phân tích.


- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp
viết vào bảng con.


- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.


- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để
soát


lỗi , chữa bài .


- 1 HS đọc .


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .


- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .


+ Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch
bạch đi kiếm mồi .


+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây



Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
<b>* Bài 3 </b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .


- Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào
bảng con - Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải .
- Nhận xét về lời giải đúng .


-GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn .
<b>4.Củng cố </b>


- Tiết chính tả hơm nay chúng ta học bài gì?
- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần chú
ý điều gì ?


<b>5. Dặn doø </b>


- Về nhà làm bài tập 2a hoặc 3a vào vở .
HS nào viết xấu , sai 3 lỗi chính tả trở lên
phải viết lại bài.


- Chuẩn bị bài : chính tả nghe viết bài :
mười năm cõng bạn đi học SGK/16.
- Nhận xét tiết học


cuûa baïn .


- 2 HS đọc bài, HS khác nhận xét.



- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS thi giải nhanh, đúng, viết vào
bảng con.


- Lời giải : cái la bàn , hoa ban .


- 2 HS neâu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


TUẦN 1:


Tiết 1 CẤU TẠO CỦA TIẾNG
<b>I/ MỤC TIÊU.</b>


- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung
ghi nhớ.


- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1
vào bảng mẫu (mục III).


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Vở TBTV.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> Hoạt động học


<b>A. Ổn định</b>



- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học
bài.


<i><b>B. Kieåm tra</b></i><b> bài cũ.</b>


- GV nói về tác dụng của mơn LTVC.
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
<b>C. Bài mới . </b>


<b>1. Giới thiệu bài.</b>


Tiết luyện từ và câu hô nay chúng ta học
bài : cấu taọ của tiếng.


- GV ghi tựa bài lên bảng.
<b>2. Tìm hiểu phần nhận xét.</b>
<b>* Bài 1: Làm việc cá nhân.</b>


1/ Yêu cầu đếm số tiếng trong câu tục
ngữ.


- Mỗi lầm đếm một tiếng gõ nhẹ một cái
lên mặt bàn.


- HS làm mẫu.


2/ Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh
vần đó.



- HS làm mẫu.


- Cả lớp đánh vần và ghi kết quả đánh vần
vào bảng con.


– GV ghi kết quả lên bảng.


3/ Phân tích cấu tạo của tiếng bầu.
+ Tiếng bầu gồm những bộ phận nào?
– HS trình bày kết quả.


4/ Phân tích các tiếng còn lại.


- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại
bằng cách kẻ bảng.


- Gọi HS lên bảng chữa bài.


<b>- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.</b>
<b>- Lắng nghe.</b>


<b>- Cả lớp.</b>
<b>- HS nghe.</b>


<b>- HĐ cá nhân.</b>
<b>- HS lần lượt nêu.</b>


- HS đánh vần .
- HS thực hiện.



- HS thảo luận nhóm đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Tiếng do bộ phận nào tạo thành? Cho ví
dụ?


+ Tiếng nào có dủ bộ phận như tiếng bầu?
+ Tiếng nào khơng có đủ bộ phận như
tiếng bầu ?


* GVchốt
<b>3. Ghi nhớ :</b>


- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>4. Luyện tập.</b>


* Bài 1: Làm việc cá nhân.
- HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Yêu cầu mỗi bàn 1 em phân tích hai
tiếng.


* GV nhận xét, chốt lời giải đúng : như
SGV/39


* Bài 2: Làm việc theo cặp
- HS đọc yêu cầu của BT.


- Thảo luận theo cặp tìm ra lời giải câu đố
<b>D. Củng cố - dặn dò.</b>



- HS nêu lại phần ghi nhớ.
* GV giáo dục tư tưởng.


- Về nhà học thuộc ghi nhớ và câu đố.
- Chuẩn bị bài :Luyện tập về cấu tạo của
tiếng


- GV nhận xét tiết học.


- HS nghe.
- 3 HS đọc.


- 1 HS đọc đề.


- HS làm bài vào VBT.
- HS đọc bài làm.




- 1 HS đọc


- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 2 em nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>TUAÀN 1</b>


<b>Tiết 1 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ </b>


<b> I. MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK .
- Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Ổn định.</b>


- Nhắc nhở HS giữ trật tự d9ể chuẩn bị học
bài.


<b>B. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Kiểm tra sách vở của HS.
<b>C. Bài mới .</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV cho HS xem tranh ( aûnh ) về hồ Ba
Bể


hiện nay và giới thiệu : Hồ Ba Bể làmột
cảnh đẹp của tỉnh Bắc Cạn hiện nay .


Khung cảnh ở đây rất nên thơ và sinh động
.


Vậy hồ có từ bao giờ ? Do đâu mà có ?
Các em cùng theo dõi câu chuyện “sự tích
<b>hồ Ba Bể ” .</b>


<b> - GV ghi tựa lên bảng.</b>
<b>2. GV kể chuyện </b>


<b>* GV kể lần 1 : Giọng kể thong thả rõ </b>
ràng . Chú ý nhấn giọng ở những từ gợi
cảm , gợi tả


+ GV vừa kể vừa kết hợp giả nghĩa một số
từ được chú thích sau truyện :cầu phúc ,
giao long , bà góa, làm việc thiện , bâng
quơ .


<b>* GV kể lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh </b>


- Cả lớp thực hiện.


- HS cả lớp lấy ra để GV kiểm tra.


- HS quan sát tranh.
- HS lắng nghe .


- HS nhắc lại.



- HS chú ý lắng nghe.


- HS xem tranh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

minh họa trên bảng .


<b>3. Hương dẫn HS kể chuyện, trao đổi về </b>
<b>ý nghĩa câu chuyện.</b>


- Gọi HS đọc lần lượt yêu cầu của từng
bài tập.


- Dựa vào tranh minh họa , đặt câu hỏi để
HS nắm được cốt truyện .


+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?
+ Mọi người đối xử với bà ra sao ?
+ Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm ?


+ Khi chia tay , bà cụ dặn mẹ con bà góa
điều gì ?


+ Trong đêm lễ hội , chuyện gì đã xảy ra ?
+ Mẹ con bà góa đã làm gì ?


+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào ?
<b>a. Kể trong nhóm</b>


- Chia nhóm HS , yêu cầu HS dựa vào


tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu ,
kể lại từng đoạn cho các bạn nghe .
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.


<b>b. Kể trước lớp </b>


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp .


- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày .


+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể .


- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu
chuyện.


- Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể
hay nhất lớp .


- Cho điểm HS kể tốt .


<b>c. Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện.</b>


- Chia nhóm 4 HS (2 bàn trên dưới
quay mặt vào nhau) , lần lượt từng
em kể từng đoạn .


- Khi 1 HS kể , các HS khác lắng
nghe , gợi ý, nhận xét bài làm của


bạn .


- Đại diện các nhóm lên trình bày ,
mỗi nhóm chỉ kể một tranh .


+ Nhận xét lời kể của bạn theo các
tiêu chí: Kể có đúng nội dung ,
đúng trình tự khơng ? Lời kể đã tự
nhiên chưa ?


- 3 HS kể tồn bộ câu chuyện trước
lớp .


- Nhận xét .


- HS nêu : Câu chuyện còn ca ngợi
những con người giàu lòng nhân
ái , biết giúp đỡ người khác sẽ gặp
nhiều điều tốt lành


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Theo em ngồi giải thích sự hình thành
hồ Ba Bể , câu chuyện cịn nói lên điều
gì?


<b>D. Củng cố, dặn dò: </b>


+ Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- GV kết luận : Bất cứ ở đâu con người
cũng phải có lịng nhân ái , sẵn sàng giúp
đỡ những người gặp khó khăn , hoạn nạn .


Những người đó sẽ được đền đáp xứng
đáng và gặp nhiều may mắn trong cuộc
sống .


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe .


- Chuẩn bị trước nội dungtiết kể chuyện :
Nàng tiên Ốc vào vở kể chuyện.


- Nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b> TIEÁT 2:</b> <b> MẸ ỐM</b>


<b>I. MỤC TIÊUA</b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với


giọng nhẹ nhàng, tình cảm.


- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo,
biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3;
thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ SGK / 9; cái cơi trầu ( nếu có).
- Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A.Ổn định: </b>


- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị
học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>B.Kieåm tra bài cũ:</b>


- Gọi hai HS nối tiếp nhau đọc bài “ Dế
Mèn bênh vực . . . .”


- Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh
nào?


- Nêu ý nghóa của bài
- Nhận xét.


<b>C.Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>


- Tình cảm của mẹ đối với con như biển
mênh mông lai láng. Và đáp lại, tình
thương của con đối với mẹ cũng sâu sắc,
hiếu thảo. Rồi tình làng nghĩa xóm . . . .
điều đó được thể hiện qua bài thơ “ Mẹ


ốm” của tác giả Trần Đăng Khoa hôm nay
các em sẽ học.


- GV ghi tựa lên bảng.


<b>2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>a) Luyện đọc: </b>


- Ỵêu cầu 1HS đọc toàn bài
<b>* Đọc nối tiếp lần 1</b>


- GV theo dõi kết hợp sửa lỗi phát âm, chú
ý ngắt nghỉ đúng hơi, đúng nhịp( SGV/43)
- Phát âm:cánh màn, lặn.


<b>* Đọc nối tiếp lần 2</b>


- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ đã chú
thích.


<b>* Đọc nối tiếp lần 3</b>


- GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm, chuyển giọng linh hoạt.


* Giọng trầm, buồn: khổ 1 và 2.
* Giọng lo lắng: khổ 3.
* Giọng vui: khổ 4 và 5.
* Giọng tha thiết: khổ 6 và 7.



- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.


- HS nghe.


- HS nhaéc.


- 1 HS đọc.


- 7HS đọc nối tiếp


- HS theo dõi và nhận xét cách đọc
của bạn.


- 3 HS lần lượt phát âm.
- 7 HS đọc.


- 7 HS lần lượt đọc.


- HS chú ý lắng nghe và biết cách
thể hiện giọng đọc của các đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Có thể khi GV đọc xong hỏi HS giọng
đọc của từng đoạn.


<b>b) Tìm hiểu bài : </b>


<b>* Khổ 1 và khổ 2: Hoạt động cá nhân</b>
HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu
hỏi:



+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
lên điều gì?


Lá trầu . . . .


Ruộng vườn vắng mẹ . . .


+ Truyện Kiều là - Truyện thơ nổi tiếng
của đại thi hào Nguyễn Du kể về thân
phận của 1 cơ gái


tên Thuý Kiều.


- GV chốt ý :khi mẹ ốmmọi vật thêm buồn
hơn .


- GV u cầu HS nhắc lại cách thể hiện
giọng đọc ở 2 khổ đầu. GV theo dõi HS
nhận xét.


<b>* Khổ thơ 3: Hoạt động cá nhân.</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 và trả
lới câu hỏi:


+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ bạn nhỏ được thể hiện qua những
câu thơ nào?



<b>* Cả bài: Hoạt động nhóm đơi.</b>


+ GV u cầu HS đọc thầm cả bài thơ và
trả lời câu hỏi:


- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
tình thương yêu sâu sắc của bạn nhỏ đối
với mẹ?


- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu


- Những câu thơ cho biết mẹ bạn
nhỏ bị ốm. Mẹ không ăn trầu, không
đọc truyện Kiều và không đi làm.
- HS nhận xét .


- HS đọc thầm khổ thơ 3
- HS lần lượt nêu.


- HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời:
+Bạn nhỏ xót thương mẹ: Câu 7,8;
câu 15, 16; câu 21, 22.


+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi:câu
23, 24


+ Bạn nhỏ không quản ngại làm mẹ
vui (khổ 5)


+ Mẹ là người có ý nghĩa đối với


mình: câu cuối.


- 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu.
- Câu 3,4,5,6 ngắt nhịp 2/6
- 1 HS đọc khổ thơ 3,4.


- Giọng tình cảm, tâm trạng đau
buồn của đứa con khi mẹ bệnh.
- 1 HS đọc 3 khổ thơ cuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>c. Học sinh đọc diễn cảm: Hoạt động cá</b>
nhân


- Đọc nối tiếp 3 HS


- Cần ngắt nhịp trong 2 khổ thơ đầu như
thế nào?


- Hai khổ thơ này giọng đọc như thế nào?


- Giọng đọc của 3 khổ thơ này như thế
nào?


<b>* Luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ</b>


- GV treo bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ 4
và 5.


- GV đọc diễn cảm 2 khổ thơ.



- Nêu cách nhấn giọng và ngắt nhịp 2 khổ
thơ.


- GV gạch dưới từ nhấn giọng và ngắt
nhịp.


<b>* Luyện đọc diễn cảm: Hoạt động nhóm</b>
đơi.


- Đọc diễn cảm cả bài
<b>*Thi đua đọc diễn cảm</b>
- Gọi HS đọc.


- Bạn nào đọc hay?


- HS nêu ý nghóa của bài thơ.


- GV đưa bảng con với chữ cái đầu của
khổ thơ.


<b>D. Củng cố </b>


- Tình cảm của người bạn nhỏ với người
mẹ ốm như thế nào?


- Em học tập điều gì nơi bạn?


hết bệnh.


- HS lắng nghe.


- HS lần lượt nêu.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.


- HS thi đọc diễn cảm
- HS lần lượt nêu.


- HS thi đua học thuộc lòng bài thơ,
khổ thơ.


- 1 HS đọc tồn bài.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Giáo dục tư tưởng: mẹ vất vả vì mình,
các em phải biết thương yêu, chăm sóc,
đỡ đần cho mẹ khi mẹ bận rộn, ốm đau.
<b>C. Dặn dị:</b>


- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.


- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài: Dế
mèn bênh vực kẻ yếu


- Nhận xét, tuyên dương.


<b>TUẦN 1</b>


<b> Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>



- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan
đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
1.Giấy khổ to và bút dạ .


2.Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ ) .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. ổn định :</b>


- u cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học
bài.


<b>B. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kiềm tra sách vở và đồ dùng của HS
<b>C. Dạy bài mới :</b>


<b>1. Giới thiệu bài :</b>


- Tuần này các em đã kể lại câu chuyện
nào ?


- Vậy thế nào là văn kể chuyện ? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu chuyện



- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
<i>- Cả lớp.</i>


<i>- HS trả lời : Sự tích hồ Ba Bể .</i>
- Lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

đó .


<b>2. Tìm hiểu ví dụ</b>


<b> * Bài 1: Hoạt động nhóm đơi.</b>
- Gọi 1 HS đọc u cầu .


- Gọi HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ
Ba Bể .


- Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy
và bút dạ cho HS .


- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện
các u cầu ở bài 1 .


- Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên
bảng.


- u cầu các nhóm nhận xét , bổ sung kết
quả làm việc để có câu trả lời đúng .


- GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào
một bên bảng .



<b>SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>
<b> * Các nhân vật</b>
- Bà cụ ăn xin


- Mẹ con bà nông dân


- Bà con dự lễ hội ( nhân vật phụ )


<b> * Các sự việc xảy ra và kết quả của các </b>
<b>sự việc ấy .</b>


- Sự việc 1 : Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không
ai cho


- Sự việc 2 : Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân
. Hai mẹ con cho bà và ngủ trong nhà mình
- Sự việc 3 : Đêm khuya . Bà hiện hình một
con giao long lớn


- Sự việc 4 : Sáng sớm bà lão ra đi , cho hai
mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi
- Sự việc 5: Trong đêm lễ hội , dòng nước
phun lên tất cả đều chìm nghỉm


- Sự việc 6 : Nước lụt dâng lên , mẹ con bà
nông dân chèo thuyền cứu người


- 1 HS kể vắn tắt , cả lớp theo dõi .
- Chia nhóm , nhận đồ dùng học


tập .


- Thảo luận trong nhóm , ghi kết
quả thảo luận phiếu .


- Dán kết quả thảo luận .
- Nhận xét , bổ sung .


- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp
theo dõi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> * Ý nghĩa của câu chuyện : Như SGV/46.</b>
<b>* Bài 2 Hoạt động cá nhân.</b>


- GV lấy ra bảng phụ đã chép bài Hồ Ba
Bể .


- Yêu cầu HS đọc thành tiếng .
- GV ghi nhanh câu trả lời của HS .
+ Bài văn có những nhân vật nào ?


+ Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với
các nhân vật ?


+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba
Bể ?


+ Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể ,
Bài nào là văn kể chuyện ? vì sao ?



<b>* Bài 3 : Hoạt động nhóm bàn.</b>


- Theo em , thế nào là văn kể chuyện ?
- Kết luận : Bài văn Hồ Ba Bể không phải
là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu
về hồ Ba Bể như một danh lam thắng
cảnh , địa điểm du lịch . Kể chuyện là kể
lại một chuỗi sự việc , có đầu có cuối , liên
quan đến một số nhân vật . Mỗi câu


chuyện phải nói lên được một điều có ý
nghĩa .


<b>3. Ghi nhớ </b>


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .


- Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện
để minh họa cho nội dung này .


<b>4. Luyện tập </b>


<i><b> * Bài 1 : hoạt động nhóm 2</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu .


- GV ghi bài tập 1 lên bảng.


+ Đề bài thuộc thể loại văn gì? ( GV gạch
chân từ kể)



+ trong chuyện có những nhân vật nào ?


lời đúng .


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS ngồi cùng bàn trao đổi với
nhau và phát biểu.


- Laéng nghe .


- 3 HS đọc thành tiếng phần Ghi
nhớ.


- 3 HS lấy ví dụ :


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
trong SGK


- HS nối tiếp nhau trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Chuyện xảy ra khi nào?


+ Nội dung câu chuyện thế nào ?


- GV : Nhân vật trong câu chuyện khi kể có
thể xưng bằng “ em hoặc tơi”, các em nên
thêm thắt vào tình tiết, cảnh vật, cảm xúc
cho câu chuyện thêm hay.



- Yeâu cầu HS kể chuyện nhóm 2 cho nhau
nghe.


- GV theo dõi và nhận xét.
<b>* Bài 2 : Hoạt động cá nhân.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Gọi HS trả lời câu hỏi: + Câu chuyện em
vừa kể có những nhân vật nào ?


+ Câu chuyện có ý nghóa gì ?


- Kết luận : Trong cuộc sống cần quan tâm
giúp đỡ lẫn nhau . Đó là ý nghĩa của câu
chuyện các em vừa kể .


<b>D. Cuûng cố, dặn dò </b>


- Thế nào là văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học .


- Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .


- Các em về nhà kể lại phần câu chuyện
mình xây dựng cho người thân nghe và làm
bài tập vào vở .


- Chuẩn bị bài : Nhân vật trong chuyện.


- 1 HS đọc u cầu trong SGK


- 3 HS trả lời.


- Laéng nghe .


- 1 HS nêu.


- HS lăng nghe về nhà thực hiện.


<b>Tiết 2 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.</b>
<b>I/ MỤC TIÊU.</b>


- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh)
theo bảng mẫu ở BT1.


- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

– Bộ xếp chữ.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> Hoạt động học


<b>A. Ổn định</b>


- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học
bài.


<i><b>B. Kiểm tra</b></i><b> bài cũ.</b>



- HS phân tích bộ phận của các tiếng trong
câu : Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- HS nêu ghi nhớ.


- GV nhận xét và ghi điểm.
<b>C.Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài.</b>


- Tiếng gồm có mấy bộ phận, là những bộ
phận nào ?


- Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện
tập, củng cố lại cấu tạo của tiếng.


- GV ghi tựa bài lên bảng.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập.</b>
* Bài 1: Hoạt động nhóm bàn.
- HS đọc nội dung BT 1.


- Phát giấy khổ to kẻ sẵn bảng cho từng
nhóm.


- GV theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ
nhóm nào cịn yếu.


- GV nhận xét.


<b>* Bài 2: Hoạt động cá nhân</b>
- Gọi HS đọc bài 2



Hỏi : + Câu tục ngữ trên được viết theo thể
thơ nào?


+ Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần
với nhau ?


- GV nhận xét.


<b>* Bài 3: Hoạt động nhóm đơi.</b>


- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS lên bảng phân tích.


- 1 HS nêu.


- HS nghe.


- 1 HS đọc.
- HĐ cặp đôi.


- 1 HS đọc.


- Nhận đồ dùng học tập.


- Thảo luận để viết kết quả vào
giấy.


- Nhóm nào xong trước lên dán
bài ở bảng.



- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS Lần lượt nêu.


- HS nhắc lại


- 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- HS đọc yêu cầu của bài,


- Yêu cầu các nhóm suy nghó tìm....các cặp
bắt vần.


<b>* GV nhận xét , giải đáp : Như SGV/50</b>
Hỏi : + Cặp nào có vần giống nhau hồn
tồn ?


+ Cặp nào có vần giống nhau khơng hồn
tồn ?


<b>* Bài 4: Hoạt động cá nhân.</b>


+ Qua hai bài tập trên em hiểu thế nào là
hai tiếng bắt vần với nhau?


* GV chốt ý ; như SGV/50


- u cầu HS tìm các câu tục ngữ, ca dao
đã học có tiếng bắt vần với nhau.



* Bài 5: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài
- GV nhận xét.


<b>D. Củng cố dặn dò</b><i><b>.</b></i><b> </b>


+ Tiếng có cấu tạo như thế nào ?


+ Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví
dụ?


- Tra từ điển BT 2 trang 17.


- Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : nhân hậu – đoàn
kết


- GV nhận xét tiết học.


nháp.


- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS nêu


- HS nêu.
- HS ghi nhớ.



- HS thi đua nhau tìm.
- 1 HS đọc.


- HS suy nghĩ trả lời.
- 2 em nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Tieát 2 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN </b>
<b>I. MỤC TIEÂU: </b>


- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung Ghi nhớ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

trong câu chuyện Ba anh em (BT1, muïc III).


- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính
cách nhân vật (BT2, mục III).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng hân loại theo yêu cầu bài tập 1
- Vở bài tập tiếng việt 4 tập 1


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. ổn định :</b>


- u cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học


bài.


<b>B. Kieåm tra bài cũ :</b>


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài văn
kể chuyện khác bài văn không phải là văn
kể chuyện ở những điểm nào ?


- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở
tiết trước .


- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>C. Bài mới: </b>


<b> 1.Giới thiệu bài: </b>


Nhân vật trong truyện chỉ đối tượng nào?
Nhân vật trong truyện có đặc điểm gì?
Cách xây dựng nhân vật trong truyện như
thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em điều đó .


<b> 2. Tìm hiểu ví duï </b>


<b>* Bài 1: Hoạt động cá nhân.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm.
- Các em vừa học những câu chuyện nào ?
- Yêu cầu HS làm vào VBT, 4 HS làm vào
giấy khổ lớn.



- Goïi 4 HS dán phiếu lên bảng .


- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS trả lời .


- 2 HS kể chuyện .
- Lắng nghe .


- Lắng nghe .


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, cả
lớp đọc thầm.


- Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu , Sự tích hồ Ba Bể .


<i>- HS làm bài, 4 HS làm vào phiếu.</i>
- Dán phiếu


- 4 HS trình bày kết quả của mình
- 2 HS đọc kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Giảng bài : Các nhân vật trong truyện có
thể là người hay các con vật , đồ vật , cây
cối đã được nhân hóa . Để biết tính cách
nhân vật đã được thể hiện như thế nào ,
các em cùng làm bài 2 .


<b> * Bài 2: Hoạt động nhóm 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi .
- Gọi HS trả lời câu hỏi .


- Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng .
- Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân
vật ấy ?


- Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc
lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ , …
của nhân vật .


<b>3. Ghi nhớ </b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .


- Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật
trong những câu chuyện mà em đã được
đọc hoặc nghe


<b>4. Luyện tập </b>


<b> * Bài 1 : Hoạt động nhóm 4</b>
- Gọi HS đọc u cầu BT1


- GV treo tranh và giảng tranh ( việc làm
của 3 anh em)


- u cầu thảo luận nhóm 4 với các câu


hỏi sau :


+ Câu chuyện ba anh em có những nhân
vật nào ?


+ Bà nhận xét tính cách của từng cháu như
thế nào ?


sung .


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận .
- HS tiếp nối nhau trả lời đến khi
có câu trả lời đúng là :


- Nhờ hành động , lời nói của nhân
vật nói lên tính cách của nhân vật
ấy .


- Laéng nghe .


- 3 HS đọc thành tiếng phần ghi
nhớ


- 3 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi
nhớ của mình .


- 2 HS đọc . Cả lớp theo dõi .
- Lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như
vậy ?


+ Em có đồng ý với những nhận xét của
bà về tính cách của từng cháu khơng ? Vì
sao ?


- GV nhận xét chung về ý kiến của các
nhóm.


<b>* Bài 2: Hoạt động nhóm 2</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để
trả lời câu hỏi :


+ Nếu là người biết quan tâm đến người
khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ?


+ Nếu là người không biết quan tâm đến
người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ?


- GV kết luận về hai hướng kể chuyện .
Chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu mỗi
nhóm kể chuyện theo một hướng .


- Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS
kể ,GV gọi HS khác nhận xét và cho
điểm từng HS .



<b>D. Cuûng cố, dặn dò </b>


- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học .


- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ .


- Các em về nhà viết lại câu chuyện mình
vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người
thân nghe .


- Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người
khác .


- Chuẩn bị bài:Kể lại hành động của nhân
vật.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS thảo luận trong nhóm nhỏ và
tiếp nối nhau phát biểu .


- Suy nghĩ và làm bài độc lập .
- 10 HS tham gia thi kể .


- 1 HS neâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×