Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 TUẦN 1 CHI TIẾT, CỤ THỂ THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.32 KB, 43 trang )

/>
TƯ LIỆU CHUN MƠN TIỂU HỌC.
-------------------------------

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP,
HÌNH THỨC DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 1 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

NĂM 2015

/>

/>
LỜI NĨI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trị và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Tiểu học là bậc nền tảng quan trọng mở đầu, nó có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là
bậc học khởi đầu nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban
đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Tiểu học. Để
đạt được mục tiêu trên địi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu
và sự hiểu biết nhất định về nội dung chương trình tổ chức các hoạt


động, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả
năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách
linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với
đối tượng học sinh. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo
Chuẩn kiến thức kĩ năng môn học.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích khơng gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hồn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
Tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về hứng thú
hoạt động, học tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ
chức, thiết kế và những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo
viên. Việc nâng cao chất lượng giáo dục và giảng dạy là vơ cùng cần
thiết. việc đó thể hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần
đổi mới theo đối tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài,
/>

/>
giảng bài, hướng dẫn các em tìm tịi kiến thức tự nhiên khơng gị ép,
việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP,
HÌNH THỨC DẠY HỌC
PHÂN MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 1 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
Chân trọng cảm ơn!


/>

/>
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP,
HÌNH THỨC DẠY HỌC
PHÂN MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 1 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
CHỦ ĐIỂM
THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
Tuần 1

TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng
Ø Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ .
- Phía bắc (PB) : cánh bướm non , chùn chùn , năm trước , lương
ăn , ..
- Phía nam (PN) : cỏ xước , tỉ tê , tảng đá , bé nhỏ , thui thủi , kẻ
yếu ,…
Ø Đọc trơi chảy được tồn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu , giữa các cụm từ ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
Ø Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội
dung .
2. Đọc - Hiểu
Ø Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cỏ xước , Nhà Trò , bự , lương

ăn , ăn hiếp , mai phục ,...
Ø Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp , thương
yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn .
II. Đồ dùng dạy học

/>

/>
1 Tranh minh họa bài tập đọc trang 4 , SGK.
2 Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
3 Tập truyện Dế Mèn Phiêu Lưu Kí - Tơ Hồi .
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mở đầu
-GV giới thiệu khái qt nội dung
chương trình phân mơn tập đọc của
học kì I lớp 4 .
- HS cả lớp đọc thầm , 1 HS
- Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc thành tiếng tên của các chủ
đọc tên các chủ điểm trong sách .
điểm : Thương người như thể
thương thân , Măng mọc thẳng
, Trên đôi cánh ước mơ , Có
chí thì nên , Cánh sáo diều .
-GV : Từ xa xưa ơng cha ta đã có
câu : Thương người như thể thương
thân , đó là truyềng thống cao đẹp
của dân tộc VN . Các bài học môn
tiếng việt tuần 1 , 2 , 3 sẽ giúp các

em hiểu thêm và tự hào về truyền
thống cao đẹp này .
2. Bài mới
- HS trả lời .
a). Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và
hỏi HS : Em có biết 2 nhân vật trong
bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào
không ?
Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trị . Dế Mèn là nhân vật chính trong
tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tơ Hồi .
-GV đưa ra tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tơ Hồi và
giới thiệu : Tác phẩm kể về những cuộc phiêu lưu của chú Dế Mèn .

/>

/>
Nhà văn Tơ Hồi viết truyện từ năm 1941 được in lại nhiều lần và
được đông đảo bạn đọc thiếu nhi trong nước và quốc tế u thích .
Gìơ học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu.
Đây là một đoạn trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí .
b). Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
* Luyện đọc
- HS đọc theo thứ tự :
- Yêu cầu HS mở SGK trang 4, 5 + Một hơm …bay được xa
sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc + Tôi đến gần …ăn thịt em
bài trước lớp
+ Tôi xoè cả hai tay …của

( 3 lượt ) .
bọn nhện
- 2 HS đọc thành tiếng trước
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .
lớp , HS cả
lớp theo dõi bài trong SGK .
- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các - 1 HS đọc phần Chú giải trước
từ khó được giới thiệu về nghĩa ở lớp . HS cả lớp theo dõi trong
phần chú giải .
SGK .
- Đọc mẫu lần 1. Chú ýgiọng đọc - Theo dõi GV đọc mẫu .
như sau:
Lời kể của Dế Mèn đọc với giọng chậm , thể hiện sự ái ngại ,
thương xót đối với Nhà Trị Lời Dế Mèn nói với Nhà Trị đọc với
giọng mạnh mẽ , dứt khốt , thể hiện sự bất bình , thái độ kiên
quyết .
Lời của Nhà Trò kể về gia cảnh đọc với giọng kể lể , đáng thương của
kẻ yếu ớt đang gặp hoạn nạn .
Nhấn giọng các từ ngữ : tỉ tê , ngồi gục đầu , bé nhỏ , gầy yếu quá ,
bự những phấn , thâm dài, chấm điểm vàng , mỏng như cánh bướm
non , ngắn chùn chùn , mất đi , thui thủi , ốm yếu , chẳng đủ , nghèo
túng , đánh em , bắt em , vặt chân , vặt cánh , ăn thịt em , xòe cả ,
đừng sợ , cùng với tôi đây , độc ác , cậy khoẻ ăn hiếp .
* Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc
diễn cảm
- Dế Mèn , chị Nhà Trò , bọn
/>

/>
- Truyện có những nhân vật chính

nào ?
- Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là
ai ?
- Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị
Nhà
Trị ? Chúng ta cùng tìm hiểu câu
chuyện để biết điều đó ?
* Đoạn 1 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 .
- Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trị trong
hồn cảnh như thế nào ?
- Đoạn 1 ý nói gì ?
- Vì sao chị Nhà Trị lại gục đầu
ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội ?
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 .
* Đoạn 2 :
- Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 .
- Hãy đọc thầm lại đoạn trên và tìm
những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
rất yếu ớt .

- Sự yếu ớt của chị Nhà Trị được
nhìn thấy qua con mắt của nhân vật
nào ?
- Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi
/>
nhện .
- Là chị Nhà Trị .

- HS đọc SGK .

- Nhà Trị đang gục đầu ngồi
khóc tỉ tê bên tảng đá cuội .
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp
Nhà Trò .

- 1 HS đọc thành tiếng , HS cả
lớp theo dõi bài trong SGK .
- HS cả lớp đọc thầm và tìm
theo u cầu,
có thể dùng bút chì vừa đọc
vừa tìm . Sau đó , một vài HS
nêu ý kiến trước lớp cho đủ các
chi tiết : Chị Nhà Trị có thân
hình bé nhỏ , gầy yếu , người
bự những cánh như mới lột .
Cánh mỏng như cánh bướm
non , ngắn chùn chùn , lại quá
yếu và chưa quen mở . Vì ốm
yếu nên chị Nhà Trị lâm vào
cảnh nghèo túng , kiếm bữa
chẳng đủ .
- Của Dế Mèn .


/>
nhìn Nhà Trị ?
- Vậy khi đọc những câu văn tả hình
dáng, tình cảnh của chị Nhà Trị ,
cần đọc với giọng như thế nào ?
- Gọi 2 HS lên đọc đoạn 2 , sau đó

nhận xét về giọng đọc của từng HS .
- Đoạn này nói lên điều gì ?

- Thể hiện sự ái ngại , thông
cảm .
- Đọc chậm thể hiện sự yếu ớt
của chị Nhà Trò qua con mắt ái
ngại , thông cảm của Dế Mèn .
- 2 HS đọc

-GV ghi lại ý chính đoạn 2 và nhờ - Đoạn này cho thấy hình
HS nhắc lại
dáng yếu ớt đến tội nghiệp
- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm của chị Nhà Trị .
những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
bị nhện ức hiếp đe dọa ?
- HS đọc thầm và dùng bút chì
để tìm . Sau đó , một vài HS
nêu ý kiến trước lớp cho đủ các
chi tiết : Trước đây mẹ Nhà
Trị có vay lương ăn của bọn
nhện chưa trả được thì đã chết .
Nhà Trò ốm yếu , kiếm ăn
- Đoạn này là lời của ai ?
không đủ . Bọn nhện đã đánh
- Qua lời kể của Nhà Trò , chúng ta Nhà Trò, hơm nay chăng tơ
thấy được điều gì ?
ngang đường dọa vặt chân , vặt
- Khi đọc đoạn này thì chúng ta nên cánh ăn thịt .
đọc như thế nào để phù hợp với tình - Lời của chị Nhà Trị .

cảnh của Nhà Trị ?
- Tình cảnh của Nhà Trị khi bị
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn trên , nhện ức hiếp .
chú ý để sữa lỗi , ngắt giọng cho - Đọc với giọng kể lể , đáng
HS .
thương.
* Đoạn 3 :
- Trước tình cảnh đáng thương của - 1 HS đọc , cả lớp nhận xét và
Nhà Trị , Dế Mèn đã làm gì ? tìm ra cách đọc đúng , đọc
Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3 .
hay .
/>

/>
+ Lời nói và việc làm đó cho em biết - HS đọc thầm đoạn 3 , sau đó
Dế Mèn là người như thế nào ?
trả lời : Dế + Mèn đã xịe 2
càng và nói với Nhà Trị :
+ Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi Em đừng sợ . Hãy trở về cùng
về
điều
với tôi đây . Đứa độc ác
gì ?
khơng thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ
- GV tóm lại ý chính đoạn 3 .
yếu .
- Trong đoạn 3 có lời nói của Dế + Là người có tấm lịng nghĩa
Mèn , theo em chúng ta nên đọc với hiệp , dũng cảm , không đồng
giọng như thế nào thể hiện được thái tình với những kẻ độc ác cậy
độ của Dế Mèn

khoẻ ức hiếp kẻ yếu .
- Gọi HS đọc trước lớp đoạn 3 .
+ Tấm lòng nghĩa hiệp của
Dế Mèn .
- Qua câu chuyện tác giả muốn nói
với chúng ta điều gì ?
- Giọng mạnh mẽ , dứt khốt ,
- Đó chính là nội dung chính của bài thể hiện sự bất bình .
.
- Gọi 2 HS nhắc lại và ghi bảng .
- 2 HS đọc to trước lớp , cả lớp
- Trong truyện có nhiều hình ảnh nhận xét và tìm ra cách đọc
nhân hóa em thích hình ảnh nào hay nhất .
nhất ? Vì sao ?
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng
nghĩa hiệp sẵn sàng bênh vực
kẻ yếu , xóa bỏ những bất
công .
- 2 HS nhắc lại .
* Thi đọc diễn cảm
- Nhiều HS trả lời , ví dụ :
Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân 1 + Hình ảnh Dế Mèn xòe 2 càng
đoạn trong bài , hoặc cho các nhóm động viên Nhà Trị . Hình ảnh
thi đọc theo vai .
này cho thấy Dế Mèn thật dũng
cảm và khỏe mạnh , luôn đứng
/>

/>
ra bênh vực kẻ yếu .

+ Hình ảnh Dế Mèn dắt Nhà
Trò đi cho thấy Dế Mèn thật
anh hùng .

3. Củng cố, dặn dị:
- Nêu một hình ảnh nhân hố mà em thích . Cho biết vì sao em
thích ?.
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- GV kết luận : Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp ,
bênh vực kẻ yếu . Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
của nhà văn Tơ Hồi , tập truyện sẽ cho các em thấy nhiều điều thú vị
về Dế Mèn và cả về thế giới loài vật .
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương những HS tích cực học tập ,
nhắc nhở những HS còn chưa chú ý .

CHÍNH TẢ
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
1 Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn văn từ : “Một hơm .... vẫn
khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
2 Viết đúng , đẹp tên riêng : Dế Mèn , Nhà Trò .
3 Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc an / ang và tìm
đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc có vần an /
ang .
II. Đồ dùng dạy học:
1 Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2 b .
/>

/>
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu:
Ở lớp 4 , một tuần các em sẽ học 1
tiết chính tả. Mỗi bài chính tả có độ
dài 80 đến 90 tiếng được trích từ bài
tập đọc hoặc các văn bản khác để
các em vừa luyện đúng chính tả ,
vừa có thêm hiểu biết về cuộc sống ,
con người . Việc làm các bài tập sẽ
làm cho các em tư duy , kỹ năng sử
dụng Tiếng Việt
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- Bài tập đọc các em vừa học có tên
gọi là gì ?
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe
cô đọc để viết lại đoạn 1 và 2 của bài
“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ”và làm
các bài tập chính tả
b) Hướng dẫn nghe – viết chính
tả
* Trao đổi về nội dung đoạn trích
- Gọi 1 HS đọc đoạn từ : một hơm …
vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu .
- Đoạn trích cho em biết về điều gì ?

Hoạt động của trị

-Dế Mèn bên vực kẻ yếu

-HS lắng nghe

- 1 HS đọc trước lớp , HS
dưới lớp lắng nghe .
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà
Trị ; Hình dáng đáng
thương , yếu ớt của Nhà Trò .

- PB : Cỏ xước xanh dài , tỉ tê
, chùn chùn ,..
- PN : Cỏ xước , tỉ tê , chỗ
chấm điểm vàng, khỏe , ..
* Hướng dẫn viết từ khó
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn lớp viết vào vở nháp .
khi viết chính tả .
- Nghe GV đọc và viết bài .

/>

/>
- Yêu cầu HS đọc , viết các từ vừa
tìm được
* Viết chính tả
- Đọc cho HS viết với tốc độ vừa
phải
( khoảng 90 chữ / 15 phút ) . Mỗi
câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3
lần : đọc lượt đầu chậm rãi cho HS
nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho

HS kịp viết với tốc độ quy định .
* Soát lỗi và chấm bài
- Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi .
- Thu chấm 7 bài .
- Nhận xét bài viết của HS .
c) Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài 2
-GV cho Hs làm bài
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .

Bài 3
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết
vào vở nháp , giơ tay báo hiệu khi
xong để GV chấm bài .
- Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải .
/>
- Dùng bút chì , đổi vở cho
nhau để soát
lỗi , chữa bài .

- 1 HS đọc .
- 2 HS lên bảng làm .
- Nhận xét , chữa bài trên
bảng của bạn .
- Chữa bài vào SGK .

- Lời giải : lẫn – nở nang –
béo lẳn , chắc nịch , lơng
mày , lịa xịa , làm cho .

- 1 HS đọc yêu cầu trong
SGK .
- Lời giải : cái la bàn .


/>
- Nhận xét về lời giải đúng .
-GV có thể giới thiệu qua về cái la
bàn .
3 . Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2b
vào vở . HS nào viết xấu , sai 3 lỗi
chính tả trở lên phải viết lại bài và
chuẩn bị bài sau .

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
-Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu , vần ,
thanh .
-Biết nhận diện các bộ phận của tiếng . Biết tiếng nào cũng phải có
vần và thanh .
-Biết được bộ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ .
II. Đồ dùng dạy học:
1 Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng , có ví dụ :

Tiếng
bầu

Âm đầu
b

Vần
âu

/>
thanh
huyền


/>
2 Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh (GV có thể sử dụng
các chữ cái viết nhiều màu sắc cho hấp dẫn : âm đầu - màu đỏ ,
vần – màu xanh , thanh – màu vàng ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Giới thiệu bài:
Những tiết luyện từ và câu sẽ giúp
các em mở rộng vốn từ , biết cách
dùng từ nói , viết thành câu đúng và
hay . Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu về cấu trúc tạo tiếng .
2 .Bài mới:
a) Tìm hiểu ví dụ
- u cầu HS đọc thầm và đếm xem
câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng .GV

ghi bảng câu thơ :
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung
một giàn.
- Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng
dòng
( vừa đọc vừa dùng tay đập nhẹ lên
cạnh bàn ).

Hoạt động của trò

- HS đọc thầm và đếm số
tiếng . Sau đó 2 HS trả lời :
có 14 tiếng .

- HS đếm .
Câu đầu có : 6 tiếng
Câu sau có : 8 tiếng
+ Cả 2 câu trên có 14 tiếng .
+ bờ âu bâu huyền bầu .

+ 1 HS lên bảng ghi , 2 đến
+ Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc . 3 HS đọc .
+ Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi
lại cách đánh vần tiếng bầu .
+ HS quan sát .
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách
đánh vần . HS dưới lớp ghi cách
đánh vần thành tiếng .
+ Dùng phấn màu ghi vào sơ đồ :

- Có 3 bộ phận .

/>

/>
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh

+ 3 HS trả lời , 1 HS lên
bảng vừa trả lời , vừa chỉ
trực tiếp vào sơ đồ từng bộ
phận .

bầu
b
âu
Huyền
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận
cặp đơi câu hỏi : Tiếng bầu gồm có
mấy bộ phận ?
+ HS lắng nghe .
Đó là những bộ phận nào ?
+ Gọi HS trả lời .
- HS phân tích .
+ Kết luận : Tiếng bầu gồm có 3 bộ
phận : âm đầu , vần , thanh .
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng + HS lên chữa bài .
cịn lại của câu thơ bằng cách kẻ

bảng .GV có thể chia mỗi bàn HS
phân tích 2 đến 3 tiếng .
+GV kẻ trên bảng lớp , sau đó gọi
HS lên chữa bài .
Tiếng
ơi
thương
lấy

cùng
tuy
rằng
khác
giống

Âm đầu
th
l
b
c
t
r
kh
gi

/>
Vần
ơi
ương
ây

i
ung
uy
ăng
ac
ơng

Thanh
ngang
ngang
sắc
sắc
huyền
ngang
huyền
sắc
sắc


/>
nhưng
nh
ưng
ngang
chung
ch
ung
ngang
một
m

ôt
nặng
giàn
gi
an
huyền
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo + Trả lời :
thành ? Cho ví dụ .
* Tiếng do bộ phận : âm
đầu , vần , thanh . Ví dụ :
tiếng thương .
* Tiếng do bộ phận : Vần ,
+ Trong tiếng bộ phận nào không dấu thanh tạo thành . Ví dụ :
thể thiếu ?
tiếng ơi.
Bộ phận nào có thể thiếu ?
+ Vần và dấu thanh không
- Kết luận : Trong mỗi tiếng bắt thể thiếu , âm đầu có thể
buộc phải có vần và dấu thanh . thiếu .
Thanh ngang không được đánh dấu - HS nghe .
khi viết .
b) Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi
nhớ trong SGK .
- HS đọc thầm .
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào sơ
đồ và nói lại phần ghi nhớ .
+ 1 HS lên bảng vừa chỉ vừa
nêu phần ghi nhơ .
1 . Mỗi tiếng thường có 3

bộ phận .
Thanh
Âm đầu
Vần
+ Kết luận : Các dấu thanh của 2 . Tiếng nào cũng phải có
tiếng đều được đánh dấu ở phía trên vần và thanh . Có tiếng
khơng có âm đầu .
hoặc phía dưới âm chính của vần .
+ HS nghe .
c ) Luyện tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2
/>

/>
tiếng .
- Gọi các bàn lên chữa bài .
- 1 HS đọc .
- Nhận xét bài làm của HS .
- HS phân tích vào vở nháp .
Bài 2
- HS lên chữa bài .
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu
đố .
- 1 HS đọc yêu cầu .
- Gọi HS trả lời và giải thích .
- HS suy nghĩ .
- Nhận xét về đáp án đúng .

- HS lần lượt trả lời đến khi
có câu trả lời đúng : Đó là
chữ sao . Để ngun là ơng
3 . Củng cố, dặn dị:
sao trên trời . Bỏ âm đầu s
-Tiếng do những bộ phận nào tạo thành chữ ao là chỗ bơi cá
thành ? Cho ví dụ?
hàng ngày .
- Đánh x vào ơ trống trước ý đúng :
x Tiếng nào cũng phải có vần và
thanh .
x Có tiếng khơng có âm đầu .
Khơng có tiếng nào chỉ có vần
và thanh.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ và làm bài tập , chuẩn bị bài sau
.

KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu:

/>

/>
Dựa vào các tranh minh họa và lời kể củaGV kể lại được từng đoạn
và toàn bộ câu chuyện .
1 Thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt ,
biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện .

2 Biết theo dõi , nhận xét , đánh giá lời của bạn kể .
3 Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Giải thích sự hình thành
của hồ Ba Bể . Qua đó ca ngợi những con người giàu lịng
nhân ái và khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được
đền đáp xứng đáng
II. Đồ dùng dạy học:
1 Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK .
2 Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài:
- Trong chương trình TV lớp 4 ,
phân môn kể chuyện giúp các em có
kĩ năng kể lại 1 câu chuyện đã được
đọc , được nghe . Những câu chuyện
bổ ích và lý thú sẽ giúp các em thêm
hiểu biết về cuộc sống con người ,
những sự vật , hiện tượng quanh
mình và thấy mối quan hệ tốt đẹp
giữa người với người , giữa con
người với thiên nhiên .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Trong tiết kể chuyện hôm nay , các
em sẽ kể lại câu chuyên gì ?
- Tên câu chuyện cho em biết điều gì
?
/>
Hoạt động của trị


- Câu chuyện “Sự tích hồ Ba
Bể ” .
- … giải thích về sự hình
thành của hồ Ba Bể.
- HS lắng nghe .


/>
-GV cho HS xem tranh ( ảnh ) về hồ
Ba Bể
hiện nay và giới thiệu : Hồ Ba Bể
làmột cảnh đẹp của tỉnh Bắc Cạn
hiện nay . Khung cảnh ở đây rất nên
thơ và sinh động .
Vậy hồ có từ bao giờ ? Do đâu mà
có ? Các em cùng theo dõi câu
chuyện “sự tích hồ Ba Bể ” .
b) GV kể chuyện
-GV kể lần 1 : giọng kể thong thả rõ
ràng , nhanh hơn ở đoạn kể về tai
họa trong đêm hội , trở lại khoan
thai ở đoạn kết . Chú ý nhấn giọng ở
những từ gợi cảm , gợi tả về hình
dáng khổ sở của bà lão ăn xin , sự
xuất hiện của con Giao Long , nỗi
khiếp sợ của mẹ con bà góa , nỗi
kinh hồng của mọi người , khi đất
dưới chân rung chuyển , mọi vật đều
rung chuyển , nhà cửa , mọi vật đều
chìm nghỉm dưới nước …

-GV kể lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh họa trên bảng .
-GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ :
cầu phúc , giao long , bà góa, làm
việc thiện , bâng quơ . Nếu HS
khơng hiểu ,GV có thể giải thích .

/>
- HS xem tranh .
- Giải nghĩa từ theo ý hiểu của
mình .
Cầu phúc : Cầu xin được
điều tốt cho mình
Giao long : lồi rắn to cịn gọi
là thuồng luồng .
Bà góa : người phụ nữ có
chồng bị chết
Làm việc thiện : làm điều tốt
cho người khác .
Bâng quơ : không đâu vào
đâu , không tin tưởng .
- HS nối tiếp nhau trả lời đến
khi có câu trả lời đúng.
+ Bà khơng biết đến từ đâu .
Trông bà gớm ghiếc , người


/>
- Dựa vào tranh minh họa , đặt câu
hỏi để HS nắm được cốt truyện .

+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào
?

+ Mọi người đối xử với bà ra sao ?
+ Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm ?

+ Khi chia tay , bà cụ dặn mẹ con bà
góa điều gì ?
+ Trong đêm lễ hội , chuyện gì đã
xảy ra ?
+ Mẹ con bà góa đã làm gì ?
+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế
nào ?
c) Hướng dẫn kể từng đoạn
- Chia nhóm HS , yêu cầu HS dựa
vào tranh minh họa và các câu hỏi
tìm hiểu , kể lại từng đoạn cho các
bạn nghe .

- Kể trước lớp , u cầu các nhóm
/>
gầy cịm , lở loét , xông lên
mùi hôi thối . Bà ln miệng
kêu đói .
+ Mọi người đều xua đuổi bà.
+ Mẹ con bà góa đưa bà về
nhà , lấy cơm cho bà ăn và
mời bà nghỉ lại .
+ Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng

rực lên . Đó khơng phải là bà
cụ mà là một con giao long
lớn .
+ Bà cụ nói sắp có lụt và đưa
cho mẹ con bà góa một gói tro
và hai mảnh vỏ trấu .
+ Lụt lội xảy ra , nước phun
lên . Tất cả mọi vật đều chìm
nghỉm .
+ Mẹ con bà dùng thuyền từ
hai vỏ trấu đi khắp nơi cứu
người bị nạn .
+ Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể ,
nhà hai mẹ con thành một hịn
đảo nhỏ giữa hồ .
- Chia nhóm 4 HS (2 bàn trên
dưới quay mặt vào nhau) , lần
lượt từng em kể từng đoạn .
- Khi 1 HS kể , các HS khác
lắng nghe , gợi ý, nhận xét bài
làm của bạn .
- Đại diện các nhóm lên trình
bày , mỗi nhóm chỉ kể một
tranh .


/>
cử đại diện lên trình bày .
+ Nhận xét lời kể của bạn
+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS theo các tiêu chí: Kể có đúng

kể .
nội dung , đúng trình tự
khơng ? Lời kể đã tự nhiên
chưa ?
d) Hướng dẫn kể tồn bộ câu
chuyện
- Kể trong nhóm .
- u cầu HS kể tồn bộ câu chuyện
trong nhóm .
- 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp . chuyện trước lớp .
- Nhận xét .
- Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn
kể hay nhất lớp .
- Cho điểm HS kể tốt .
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi :
+ Cho biết sự hình thành của
+ Câu chuyện cho em biết điều gì ? hồ Ba Bể .
+ Ngồi giải thích sự hình thành hồ + Câu chuyện cịn ca ngợi
Ba Bể , câu chuyện cịn mục đích những con người giàu lòng
nào khác ?
nhân ái , biết giúp đỡ người
khác sẽ gặp nhiều điều tốt
- GV kết luận : Bất cứ ở đâu con lành .
người cũng phải có lịng nhân ái ,
sẵn sàng giúp đỡ những người gặp
khó khăn , hoạn nạn . Những người
đó sẽ được đền đáp xứng đáng và
gặp nhiều may mắn trong cuộc sống

.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe .
- Dặn HS ln có lịng nhân ái , giúp
đỡ mọi người nếu mình có thể .

/>

/>
TẬP ĐỌC
MẸ ỐM
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
Ø Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ .
- Phía bắc ( PB ) : lá trầu , khép lỏng , nóng ran , cho
trứng , ..
- Phía nam ( PN ) :giữa cơi trầu , trời đổ mưa ,kể diễn
kịck , khổ đủ điều ,…
Ø Đọc trơi chảy được tồn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
Ø Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng thể hiện tình cảm
yêu thương sâu sắc của người con đối với mẹ .
2. Đọc - Hiểu
Ø Hiểu các từ ngữ khó trong bài: khơ giữa cơi trầu, Truyện Kiều, y
sĩ , lặn trong đời mẹ , …
Ø Hiểu nội dung bài thơ : Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu
thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ .
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 , SGK ( phóng to nếu có điều
kiện ) .
-Bảng phụ viết sẵn khổ 4 – 5 .
-Tập thơ Góc sân và khoảng trời – Trần Đăng Khoa .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
/>
Hoạt động của trò


/>
-Gọi 3 HS lên bảng , yêu cầu HS
chọn đọc một đoạn trong bài Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu , sau đó yêu
cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung
đoạn vừa đọc .
HS1: Em hãy nêu ý nghĩa của bài
đọc ?
HS2: Tìm những chi tiết cho thấy
chị Nhà Trị rất yếu ớt ?
HS3: Những lời nói và cử chỉ nào
nói lên tấm lịng nghĩa hiệp của Dế
Mèn ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và
hỏi HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm

và qua đó cho ta thấy tình cảm sâu
sắc của mọi người với nhau . Bài thơ
Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa giúp
các em hiểu thêm được tình cảm sâu
nặng giữa con và mẹ , giữa những
người hàng xóm láng giềng với nhau
.
-GV ghi tên bài lên bảng .
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 9 , sau
đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài
trước lớp .GV kết hợp sửa lỗi và
/>
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu , cả lớp theo dõi để nhận
xét bài đọc , câu trả lời của
các bạn .

- Bức tranh vẽ cảnh người mẹ
bị ốm , mọi người đến thăm
hỏi , em bé bưng bát nước cho
mẹ .

- Hs nhắc lại

- HS tiếp nối đọc bài , mỗi HS
đọc 1 khổ thơ .
- 2 HS đọc thành tiếng trước

lớp . HS cả lớp theo dõi bài
trong SGK .


/>
phát âm , ngắt giọng cho HS .
- Gọi 2 HS khác đọc lại các câu sau ,
lưu ý cách ngắt nhịp :
Lá trầu / khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy
nay .
Cánh màn / khép lỏng cả ngày
- 1 HS đọc thành tiếng trước
Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm lớp .
trưa .
- Theo dõiGV đọc mẫu .
Nắng trong trái chín / ngọt ngào
bay hương.
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các
từ mới được giới thiệu ở phần Chú
giải .
-GV đọc mẫu lần 1 : Chú ý toàn bài
đọc với giọng nhẹ nhàng , tình cảm .
Khổ 1 , 2 : giọng trầm buồn .
Khổ 3 : giọng lo lắng .
Khổ 4 , 5 : giọng vui .
Khổ 6 , 7 : giọng thiết tha .
- Nhấn giọng ở các từ ngữ : khô ,
gấp lại , lặn trong đời mẹ , ngọt
ngào , lần giường , ngâm thơ, kể

chuyện , diễn kịch , múa ca , cả ba ,

* Tìm hiểu bài:
- Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì
?

/>
- Cho chúng ta biết chuyện
mẹ bạn nhỏ bị ốm , mọi người
rất quan tâm , lo lắng cho mẹ ,
nhất là bạn nhỏ .
- Lắng nghe .

- Đọc thầm và trả lời câu hỏi :
Những câu thơ trên muốn nói
rằng mẹ Khoa bị ốm : lá trầu
nằm khơ giữa cơi trầu vì mẹ
ốm không ăn được , Truyện


/>
- Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ
Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ . Lúc
mẹ ốm , chú Khoa đã làm gì để thể
hiện tình cảm của mình đối với mẹ?
Chúng ta cùng tìm hiểu .
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ
đầu và trả lời câu hỏi : “ Em hiểu
những câu thơ sau muốn nói điều
gì ? ”

Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy
nay .
Cánh màn khép lỏng cả
ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm
trưa .
+ Em hãy hình dung khi mẹ khơng
bị ốm thì lá trầu , Truyện Kiều ,
ruộng vườn sẽ như thế
nào ?

Kiều gấp lại vì mẹ khơng
đọc , ruộng vườn vắng bóng
mẹ, mẹ nằm trên giường vì rất
mệt .
+ Khi mẹ khơng bị ốm thì lá
trầu xanh mẹ ăn hằng ngày ,
Truyện Kiều sẽ được mẹ lật
mở từng trang để đọc , ruộng
vườn sớm trưa sẽ có bóng mẹ
làm lụng .
- Lắng nghe .

+ HS trả lời theo hiểu biết của
- Giảng bài : Những câu thơ : “ Lá mình .
trầu ….sớm trưa ” gợi lên hình ảnh
khơng bình thường của lá trầu , - HS nhắc lại .
Truyện Kiều , ruộng vườn , cánh
màn khi mẹ ốm . Lá trầu xanh mọi

khi giờ để khô vì mẹ ốm khơng ăn - Đọc và suy nghĩ .
được . Lúc khoẻ mẹ hay đọc Truyện Những câu thơ : Mẹ ơi ! Cô
Kiều nhưng nay những trang sách đã bác xóm làng đến thăm ;
gấp lại , rồi việc đồng áng cũng Người cho trứng , người cho
chẳng có người chăm nom . Cánh cam ; Và anh y sĩ đã mang
màn khép lỏng cả ngày làm cho mọi thuốc vào .
vật thêm buồn hơn khi mẹ ốm .
- Cho thấy tình làng nghĩa
/>

×