Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện bình sơn quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.09 KB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

PHẠM XUÂN NGẠN

TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH SƠN
QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

PHẠM XUÂN NGẠN

TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH SƠN
QUẢNG NGÃI
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Thị Kim Ngân



HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu khoa học
của riêng tơi. Tất cả số liệu và những trích dẫn trong luận văn này đều có nguồn gốc
chính xác và rõ ràng.
Tơi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2018
Tác giả

Phạm Xuân Ngạn


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin kính gửi đến giảng viên hƣớng dẫn lời tri ân sâu sắc
nhất. Với sự hƣớng dẫn tận tình, trách nhiệm, khoa học và đầy tâm huyết của Cơ đã
giúp tác giả hồn thành Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ theo đúng kế hoạch của Trƣờng.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất, các thầy cô tham
gia chƣơng trình giảng dạy. Chính những kiến thức và phƣơng pháp giảng dạy của
thầy cơ đã hỗ trợ, góp phần hoàn thành Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của tác giả.
Cuối cùng, tác giả thành kính gửi đến những ngƣời thân, cha mẹ, bạn bè, đồng
nghiệp những lời tốt đẹp nhất. Chính sự quan tâm, hỗ trợ của Quý vị là động lực to
lớn giúp tác giả hoàn thành Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
Trân trọng cảm ơn !
Tác giả


MỤC LỤC

Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................5
1.1. Tổng quan lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng
thƣơng mại ..........................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng ..........................5
1.1.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng ..................................................7
1.1.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ..............................................................9
1.1.4. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng .............................................................26
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng ...............................29
1.2. Tổng quan thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng
thƣơng mại ........................................................................................................31
1.2.1. Kinh nghiệm của một số Ngân hàng Thƣơng mại .................................31
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Bình Sơn Quảng Ngãi .............36
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .................37
Kết luận Chƣơng 1 ...........................................................................................39
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH SƠN QUẢNG NGÃI ..................................41



2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt
Nam - Chi nhánh Huyện Bình Sơn Quảng Ngãi ..............................................41
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................41
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................42
2.1.3. Một số hoạt động kinh doanh chủ yếu ...................................................46
2.2. Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Bình Sơn Quảng
Ngãi...................................................................................................................54
2.2.1. Phân tích thực trạng cơng tác nhận diện rủi ro .......................................54
2.2.2. Phân tích thực trạng cơng tác đo lƣờng rủi ro tín dụng ..........................58
2.2.3. Phân tích thực trạng cơng tác ứng phó rủi ro tín dụng ...........................63
2.2.4. Phân tích thực trạng cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng ........................67
2.3. Nhận xét, đánh giá về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn việt nam - chi nhánh huyện bình sơn quảng
ngãi trong thời gian qua ....................................................................................68
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .........................................................................68
2.3.2. Những hạn chế trong cơng tác QTRR tín dụng của Ngân hàng .............71
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín
dụng của Ngân hàng .........................................................................................74
Kết luận Chƣơng 2 ...........................................................................................78
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH SƠN QUẢNG NGÃI ..................................80
3.1. Định hƣớng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Bình Sơn
Quảng Ngãi trong thời gian tới.........................................................................80
3.1.1. Định hƣớng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Bình Sơn
Quảng Ngãi .......................................................................................................80



3.1.2. Quan điểm tăng cƣờng quản trị rủi ro ....................................................81
3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Bình Sơn
Quảng Ngãi .......................................................................................................81
3.2.1. Tăng cƣờng cơng tác nhận diện rủi ro tín dụng .....................................82
3.2.2. Tăng cƣờng cơng tác đo lƣờng rủi ro tín dụng .......................................83
3.2.3. Tăng cƣờng cơng tác ứng phó rủi ro tín dụng ........................................88
3.2.4. Tăng cƣờng cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng ......................................92
3.2.5. Nhóm giải pháp hỗ trợ ............................................................................94
3.3. Kiến nghị ...................................................................................................97
3.3.1. Đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc ...................................................97
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi ....................................................................98
Kết luận Chƣơng 3 .........................................................................................100
KẾT LUẬN ....................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Agribank

Chữ viết đầy đủ
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development)

CBNV

: Cán bộ nhân viên


CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC

: Trung tâm thơng tin tín dụng ( Credit Information Center)

DPRR

: Dự phịng rủi ro

KH

: Khách hàng

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

QLRR


: Quản lý rủi ro

QTRR

: Quản trị rủi ro

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

VAMC

: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của
các tổ chức tín dụng Việt Nam
(Vietnam Asset Management Company)

XLRR

: Xử lý rủi ro


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng


Trang

Bảng 1.1. Nguy cơ rủi ro đối với khách hàng ...........................................................12
Bảng 1.2: Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s ......................................................16
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2013 - 2017 .......................................47
Bảng 2.2: Tình hình tăng, giảm vốn huy động giai đoạn 2010 – 2014 .....................47
Bảng 2.3: Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2013 – 2017......................................................50
Bảng 2.4: Tăng, giảm dƣ nợ cho vay giai đoạn 2013 – 2017 ...................................51
Bảng 2.5: Thu nhập và chi phí giai đoạn 2013 – 2017 .............................................53
Bảng 2.6: Tăng, giảm thu nhập và chi phí giai đoạn 2010 – 2014 ...........................53
Bảng 2.7: Dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng ...........................................................55
Bảng 2.8. Quy đổi xếp hàng khách hàng ..................................................................61
Bảng 2.9. Tỷ lệ nợ xấu theo thành phần kinh tế .......................................................65
Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ xấu theo ngành .........................................................................65
Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ xấu theo khả năng thu hồi ........................................................66


DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

Hình 1.1: Tiến trình phân tích khách hàng ................................................................12
Hình 1.2. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng ................................................................27
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh huyện Bình Sơn .......................42



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro
chấp nhận là bản chất của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là những tổn thất của ngân
hàng khi ngƣời đi vay khơng hồn thành một phần hay tồn bộ nghĩa vụ trả nợ của
mình (Coyle, 2000). Có thể nói rằng, trong các loại rủi ro mà ngân hàng thƣờng gặp
phải thì rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng lớn nhất đến sự tồn tại và phát triển của một
ngân hàng. Bởi lẻ tín dụng là hoạt động căn bản và chủ yếu tạo ra khối lƣợng lợi
nhuận lớn nhất, cũng nhƣ tổn thất lớn nhất của ngân hàng. Điều này không chỉ đúng
trên phƣơng diện lý thuyết mà đƣợc minh chứng rõ ràng bằng thực tiễn kinh doanh
của các ngân hàng thƣơng mại.
Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Huyện Bình Sơn Quảng Ngãi (sau đây gọi là Agribank Chi nhánh Huyện Bình Sơn
Quảng Ngãi) là một trong những ngân hàng thƣơng mại lớn ở huyện Bình Sơn, tỉnh
Quảng Ngãi, hàng năm cung cấp một khối lƣợng lớn tín dụng và dịch vụ ngân hàng
cho nền kinh tế của huyện và có những ảnh hƣởng quan trọng đối với sự phát triển
của ngành ngân hàng trong tỉnh. Là một ngân hàng lâu năm, có nguồn vốn lớn, số
lƣợng nhân viên đông đảo, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Việt
Nam - Chi nhánh Huyện Bình Sơn ngày càng khẳng định đƣợc lợi thế của mình
trƣớc các đối thủ cạnh tranh, song bên cạnh đó, Ngân hàng vẫn cịn tồn tại nhiều
hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng.
Kể từ khi hội nhập kinh tế quốc tế và xu hƣớng tồn cầu hóa sâu sắc khơng
chỉ mang lại nhiều cơ hội thuận lợi cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Bình Sơn mà bên cạnh
đó cũng tạo ra khơng ít những khó khăn, thách thức. Để tồn tại và phát triển bền
vững, Agribank Chi nhánh Huyện Bình Sơn Quảng Ngãi buộc phải mở rộng hoạt
động tín dụng, mà một khi gia tăng khối lƣợng tín dụng nhanh và ồ ạt, đồng thời mở
rộng thị phần, hƣớng tới nhiều đối tƣợng khách hàng và đa dạng hóa sản phẩm dịch
vụ thì cũng đồng nghĩa là đẩy mạnh rủi ro tín dụng mà Ngân hàng gặp phải. Do vậy,



2
tăng cƣờng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng là thật sự cần thiết và có
ý nghĩa thực tiễn.
Từ những phân tích trên, tác giả quyết định chọn đề tài: “Tăng cƣờng quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Việt Nam Chi nhánh Huyện Bình Sơn Quảng Ngãi” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ với mong
muốn kết quả nghiên cứu của mình sẽ góp phần nâng cao tồn diện chất lƣợng cơng
tác quản trị rủi ro, nhanh chóng đạt đƣợc mục tiêu hịa nhập vào nền tài chính trong
nƣớc và khu vực.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng những giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm tăng cƣờng
quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Huyện Bình Sơn Quảng Ngãi để đảm bảo sử dụng vốn an tồn
góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của Ngân hàng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Nội dung các tiêu chí đánh giá về cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của hệ
thống Ngân hàng Thƣơng mại, và các giải pháp phù hợp để quản trị rủi ro tín dụng
cho Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về quản trị rủi ro tín
dụng của Ngân hàng Thƣơng mại trên cả góc độ lý luận và thực tiễn số liệu phân
tích đánh giá đƣợc thu thập.
- Về thời gian: từ năm 2013 đến năm 2017; giải pháp áp dụng trong thời gian tới.
- Về không gian: nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Bình Sơn Quảng Ngãi.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của
các Ngân hàng Thƣơng mại trong cơ chế kinh tế hiện nay.



3
- Đánh giá thực trạng cơng tác QTRR tín dụng tại Agribank Chi nhánh Bình
Sơn thời gian qua, rút ra ƣu, nhƣợc điểm, nguyên nhân hạn chế của công tác QTRR.
- Đề xuất những giải pháp tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Agribank Chi nhánh Huyện Bình Sơn.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp luận là phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
Tác giả sử dụng phƣơng pháp này để nghiên cứu xuyên suốt của luận văn.
- Các phƣơng pháp cụ thể: luận văn sử dụng hệ thống các phƣơng pháp tổng
hợp, so sánh, phân tích, trình bày để làm sáng tỏ vấn đề cần nghiên cứu. Trong đó:
+ Phƣơng pháp tổng hợp đƣợc sử dụng trong việc hệ thống hóa các vấn đề lý
luận làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài cũng nhƣ tổng kết thực tiễn hoạt động
QTRR tín dụng tại Agribank Chi nhánh Huyện Bình Sơn. Từ đó tổng kết, rút kinh
nghiệm làm tiền đề, cơ sở để đƣa ra các giải pháp tăng cƣờng công tác quản trị rủi
ro trong NH.
+ Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng nhằm đối sánh để đánh giá những
đóng góp, những thay đổi trong hoạt động QTRR tín dụng trong NH trong những
năm qua.
+ Phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng trong việc luận giải, chứng minh
nhằm làm sáng tỏ các vấn đề lý luận, trong việc đánh giá công tác quản trị rủi ro tín
dụng của Ngân hàng trong thời gian qua cũng nhƣ đánh giá, lựa chọn những giải
pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận góp phần làm sáng tỏ
thêm các vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại.
- Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng tại Argibank - Chi nhánh Huyện Bình Sơn Quảng Ngãi, đề tài đã nêu ra các
tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng đồng thời cũng đƣa ra

các giải pháp tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng, góp phần
hồn thiện mơ hình quản trị rủi ro tín dụng phù hợp với tiến trình phát triển của


4
Ngân hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh, đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận cho Ngân
hàng nói riêng và các ngân hàng thƣơng mại nói chung, là tài liệu tham khảo cho
Ngân hàng và các ngân hàng thƣơng mại có điều kiện tƣơng đồng khác.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc trình bày thành 3 chƣơng, nội
dung cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại;
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Bình Sơn Quảng Ngãi;
Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Bình Sơn Quảng Ngãi.


5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng
thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Danh từ “rủi ro” đã đƣợc nhiều nhà kinh tế học định nghĩa theo nhiều cách
thức khác nhau. Theo Allan Willett, rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến một
biến cố không mong đợi [16]. Theo từ điển tài chính của P.H Collin, rủi ro là khả

năng gánh chịu một thiệt hại của chủ thể và theo Bernaard Manso, rủi ro là tác động
của những biến cố xảy ra trong tƣơng lai lên giá trị ròng của một chủ thể kinh tế hay
một danh mục tài sản mà khả năng xảy ra biến cố đó có thể dự đốn trƣớc nhƣng
khơng thể dự đốn chính xác biến cố xảy ra nhƣ thế nào. Rủi ro đƣợc đo lƣờng bằng
độ lệch chuẩn giữa lợi nhuận thực tế của chủ thể và mức lợi nhuận dự kiến. Mức
biến động lợi nhuận càng lớn nghĩa là sự khơng chắc chắn càng nhiều thì nguy cơ
rủi ro cao.
Theo Hiệp ƣớc Basel (2010) và Rose (2002), Rủi ro tín dụng là khả năng mà
ngân hàng sẽ mất một phần hoặc toàn bộ khoản vay từ những sự kiện đe dọa khả
năng thanh toán của khách hàng [17,20]. Các sự kiện không mong muốn này bao
gồm phá sản của khách hàng hoặc sự cố tình từ chối thanh tốn khoản nợ của khách
hàng. Cịn theo Sauders và H.Lange, rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm năng khi ngân
hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự tính mang lại từ
khoản vay của ngân hàng không thể đƣợc thực hiện cả về số lƣợng và thời hạn.
Theo Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN liên quan đến việc sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngồi thì rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra
đối với nợ của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả
năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.


6
Nhƣ vậy, dù cách thể hiện khác nhau nhƣng các khái niệm về rủi ro tín dụng
đƣợc đƣa ra đều hội tụ chung ở một điểm là rủi ro tín dụng chính là tổn thất mà
ngân hàng có thể gặp phải từ sự không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh tốn của
khách hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những mối lo ngại rất lớn của các ngân
hàng thƣơng mại vì rủi ro này khơng những ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả hoạt
động và uy tín của ngân hàng mà còn quyết định đến sự tồn tại hay phát triển của
ngân hàng. Rủi ro tín dụng làm cho giá trị tài sản của ngân hàng giảm sút, làm mất
vốn và sẽ ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng. Ngân hàng cần đặc

biệt quan tâm đến rủi ro tín dụng vì chỉ cần một số lƣợng nhỏ các khách hàng
chính của ngân hàng mất khả năng thanh toán dẫn đến những tốn thất rất lớn cho
ngân hàng.
1.1.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể bắt ngồn từ các nhân nguyên từ bên trong hoặc bên
ngồi mà ngân hàng khơng thể kiểm soát đƣợc. Do vậy, khái niệm về quản trị rủi ro
tín dụng cũng đƣợc xuất phát từ các nguyên nhân này, cụ thể nhƣ:
+ Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng từ phía khách hàng bao gồm: do
khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay; khả
năng quản lý kinh doanh kém; tình hình tài chính yếu kém, thiếu minh bạch. Dƣới
góc độ này, quản trị rủi ro tín dụng là dự kiến, ngăn ngừa và đề xuất biện pháp kiểm
soát các rủi ro nhằm loại bỏ, giảm nhẹ hoặc chuyển chúng sang một tác nhân khác
tạo điều kiện sử dụng tối ƣu nguồn lực của doanh nghiệp [3].
+ Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng từ phía các ngân hàng
thƣơng mại bao gồm: sự yếu kém trong cơ cấu quản trị nội bộ; thiếu quy trình định
giá độc lập và liên tục; thiếu hệ thống cảnh báo sớm để chỉ ra dấu hiệu của nợ xấu.
Dƣới góc độ này thì quản trị rủi ro tín dụng là q trình ngân hàng tác động đến
hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo,
đƣa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa rủi ro tín dụng. Quản trị rủi ro
tín dụng bao gồm các biện pháp nhƣ thiết lập chính sách tín dụng, phân tích và thẩm
định tín dụng, xếp hạng tín dụng, chấm điểm tín dụng và đảm bảo tín dụng.


7
Tóm lại, Quản trị rủi ro đã đƣợc nhiều nhà kinh tế học định nghĩa theo nhiều
góc độ khác nhau nhƣng bản chất là giống nhau và đứng trên góc độ là nhà quản trị
Ngân hàng, quản trị rủi ro tín dụng là q trình các Ngân hàng tiến hành hoạch định,
tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra tồn bộ hoạt động cấp tín dụng,
nhằm tối đa hóa lợi nhuận của Ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận.
1.1.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng

Thứ nhất, rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu tạo ra các vấn đề của Ngân
hàng. Cụ thể: trong những năm 1989-1990, hàng loạt Quỹ tín dụng tại Việt Nam đổ
vỡ do chất lƣợng các khoản cho vay yếu kém, không thu hồi đƣợc. Những năm
1999 – 2000, cũng từ nguyên nhân này Ngân hàng Nhà nƣớc đã đặt một số ngân
hàng vào tình trạng giám sát đặc biệt, những vụ án lớn và việc xử lý một khối lƣợng
hàng ngàn tỷ đồng nợ tồn đọng của các ngân hàng từ năm 2000 về trƣớc đều bắt
nguồn từ những khoản cho vay khó địi. Đặc biệt, cuộc khủng hoảng tài chính năm
1997 bắt nguồn từ Đông Nam Á đã làm cho nhiều Ngân hàng ở Châu Á bị mất hàng
tỷ đô la Mỹ, bị phá sản, hoặc buộc phải sáp nhập, trong đó nguyên nhân quan trọng
nhất là tỷ lệ nợ quá hạn của các Ngân hàng tăng cao. Thời điểm trƣớc cuộc khủng
hoảng, tỷ lệ nợ quá hạn của các Ngân hàng Thái Lan là 13%, Indonesia 13%,
Phillippines 14%, Malaysia 10%. Mới nhất là cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế
Mỹ bắt nguồn từ làn sóng cho vay thế chấp nhà đất rủi ro cao đã minh chứng rất rõ
nguyên nhân cơ bản tạo ra ở vấn đề của Ngân hàng là rủi ro tín dụng. Chính vì vậy,
vấn đề quản lý rủi ro tín dụng ln ln là vấn đề sống cịn của NHTM.
Thứ hai, mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngày càng gia tăng
Tính cấp thiết của quản trị rủi ro tín dụng khơng chỉ xuất phát từ tính chất
phức tạp và nguy cơ rất lớn của rủi ro tín dụng mà cịn do xu hƣớng kinh doanh của
Ngân hàng ngày nay càng trở nên rủi ro hơn. Theo nghiên cứu của các chuyên gia,
trong giai đoạn từ 1970 đến 1995, trên thế giới trung bình một năm có một cuộc
khủng hoảng Ngân hàng; thì trong giai đoạn 1980 đến 1995, tỉ lệ này là 1,44.
Một số nguyên nhân chủ yếu làm cho mức độ rủi ro trong hoạt động kinh
doanh Ngân hàng ngày càng gia tăng:


8
Một là, do q trình tự do hố, nới lỏng qui định trong hoạt động ngân hàng
trên phạm vi toàn thế giới. Trong những thập kỷ gần đây, xu hƣớng tồn cầu hố, tự
do hố kinh tế, đề cao cạnh tranh đã trở thành phổ biến. Khi gia tăng cạnh tranh
cũng đồng nghĩa với rủi ro và phá sản gia tăng. Trong lĩnh vực ngân hàng, cạnh

tranh làm cho chênh lệch lãi suất biên ngày càng giảm xuống. Tác động này làm
cho các ngân hàng ngày càng có xu hƣớng mở rộng qui mô kinh doanh để bù đắp sự
sụt giảm lợi nhuận, trong đó mở rộng qui mơ tín dụng đồng nghĩa với việc rủi ro tín
dụng cũng có nguy cơ gia tăng. Bên cạnh đó, qui luật đào thải của cạnh tranh sẽ làm
tăng mức độ phá sản của các khách hàng của ngân hàng kéo theo sự thiệt hại cho
Ngân hàng.
Hai là, hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng theo xu hƣớng đa
năng phức tạp, với công nghệ ngày càng phát triển, cùng với xu hƣớng hội nhập
cạnh tranh gay gắt vừa tăng thêm mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro mới. Trong lĩnh
vực tín dụng các sản phẩm tín dụng có bƣớc phát triển mạnh mẽ, vƣợt xa so với sản
phẩm tín dụng truyền thống. Các sản phẩm tín dụng dựa trên cơ sở của sự phát triển
cơng nghệ nhƣ thẻ tín dụng, cho vay cá thể…luôn chứa đựng rủi ro mới. Nhƣng
dƣới áp lực của cạnh tranh thì việc mở rộng và đa dạng hoá sản phẩm cũng nhƣ
phạm vi của hoạt động tín dụng trở nên cấp thiết hơn, mang ý nghĩa sống còn với
các ngân hàng. Với sự đa dạng phức tạp của sản phẩm tín dụng cũng nhƣ rủi ro tín
dụng càng địi hỏi quản trị rủi ro tín dụng phải đƣợc chú trọng nâng cấp tƣơng xứng.
Ba là, đối với các nƣớc đang phát triển, nhất là các nƣớc đang trong quá trình
chuyển đổi nhƣ Việt Nam, thì mơi trƣờng kinh tế chƣa ổn định, hệ thống pháp luật
đang xây dựng, mức độ minh bạch của thông tin thấp, thì hoạt động ngân hàng càng
trở nên rủi ro hơn, vì vậy việc bắt tay ngay từ đầu thực hiện tốt cơng tác quản trị rủi
ro tín dụng là một công việc tối quan trọng.
Quản trị rủi ro tốt là một lợi thế cạnh tranh và là công cụ tạo ra giá trị của
ngân hàng thƣơng mại
Theo tiến sĩ S.L. Srinnivasulu, Chủ tịch tập đoàn KESDEE Inc – nơi cung
cấp các giải pháp học tập trực tuyến (e-learning) về tài chính có trụ sở tại


9
California, Hoa Kỳ “Hãy nói cho tơi biết bạn quản lý rủi ro ra sao, tơi sẽ nói Ngân
hàng bạn thế nào?”. Dù nền kinh tế thế giới đang hứng chịu hậu quả của sự “sơ

suất” trong công tác quản lý rủi ro của các Ngân hàng, song điều ông Srinivasulu
muốn nói là: Hãy quay về những gì đơn giản nhất. Từ lâu, công tác quản lý rủi ro
đƣợc xem nhƣ là một chức năng nhằm thoả mãn yêu cầu tn thủ pháp chế và kiểm
sốt nội bộ. Dƣới góc nhìn này, rủi ro đƣợc xem nhƣ là “điều khơng mong muốn
nhƣng phải chấp nhận” trong kinh doanh, và hoạt động quản lý rủi ro đƣợc coi là
một trung tâm chi phí. Ơng Srinivasulu cho rằng các Ngân hàng nên chuyển hƣớng
tiếp cận ngƣợc lại: QLRR tốt chính là một nguồn lợi thế cạnh tranh và là một công
cụ tạo ra giá trị, cũng góp phần tạo ra các chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả hơn.
1.1.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng
Q trình quản trị rủi ro bao gồm 4 nội dung: nhận diện rủi ro; đo lƣờng rủi
ro; ứng phó rủi ro, kiểm sốt rủi ro. Mặc dù có sự phân đoạn trong qui trình quản trị
rủi ro tín dụng song một ngun tắc có tính xun suốt là các khâu đƣợc phân ra
trong qui trình phải ln có sự liên hệ gắn bó với nhau, tạo thành một chu trình liên
tục có vậy mới bảo đảm kiểm soát đƣợc rủi ro theo mục tiêu đã định. Rủi ro tín
dụng một khi đã xác định thì cần phải đƣợc phân tích, đo lƣờng và đƣa ra các biện
pháp quản trị theo dõi. Cũng trong quá trình quản trị theo dõi, hệ thống quản trị rủi
ro tín dụng phải có khả năng xác định tìm ra các nguy cơ rủi ro mới và công việc
của quản trị rủi ro lại đƣợc lặp lại.
1.1.3.1. Nhận diện rủi ro
Dựa vào khái niệm rủi ro tín dụng, ngân hàng có nguy cơ xảy ra tổn thất khi
khách hàng không thực hiện đƣợc các nghĩa vụ nhƣ đã cam kết. Ngân hàng cần phải
nắm bắt đƣợc tình trạng của hoạt động tín dụng để từ đó có những biện pháp hạn
chế tới mức thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra. Một số quan điểm cho rằng ngân
hàng nhìn nhận từ phía khách hàng vay vốn để nhận diện rủi ro qua các dấu hiệu
báo trƣớc. Nhƣng theo tác giả, ngân hàng phải nhìn nhận từ chính mình để thấy
nguy cơ rủi ro có thể xảy ra. Do đó, cơng việc quản lý rủi ro tín dụng sẽ đƣợc xét
trên 2 góc độ từ phía ngân hàng và phía khách hàng:


10

Về phía ngân hàng: Rủi ro tín dụng đƣợc thể hiện qua quy mơ tín dụng, cơ
cấu tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu, và dự phòng rủi ro do đó, khi các yếu tố này có xu
hƣớng thiên lệch nhƣ: quy mơ tín dụng tăng q nhanh vƣợt q khả năng quản lý
của ngân hàng, hay là cơ cấu tín dụng tập trung quá mức vào một ngành, một lĩnh
vực rủi ro, hoặc là các chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu có dấu hiệu vƣợt qua ngƣỡng cho
phép, dự phòng rủi ro đƣợc sử dụng hết, ngân hàng đứng trƣớc nguy cơ rủi ro.
Về phía khách hàng: khi khách hàng có những dấu hiệu khó có khả năng trả
đƣợc nợ, tình hình tài chính xấu, nguy cơ rủi ro sẽ xảy ra. Lúc dó, ngân hàng cần
nhận biết đƣợc khả năng xảy ra rủi ro để ra quyết định kịp thời.
Do đó, để nhận diện rủi ro, những cơng việc mà ngân hàng cần phải làm:
- Phân tích danh mục tín dụng của ngân hàng: Phân tích chung toàn bộ danh
mục của ngân hàng để nhận biết những rủi ro về quy mơ tín dụng, cơ cấu tín dụng,
về ngành, về loại tiền. Cần kết hợp với dự báo kinh tế vĩ mô để đánh giá rủi ro
chung của tồn bộ danh mục tín dụng.
- Phân tích đánh giá khách hàng: Phân tích đánh giá khách hàng nhằm phát
hiện các nguy cơ rủi ro trong từng khách hàng, từng khoản nợ cụ thể. Việc phân tích
này đƣợc thực hiện từ khi bắt đầu tiếp xúc khách hàng, phân tích trong q trình
cho vay và phân tích sau khi cho vay.
Để có thể phân tích đánh giá khách hàng, ngân hàng cần thu thập thơng tin
về khách hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến quyết định cho vay. Hiện nay, việc khai
thác thông tin về khách hàng thƣờng dựa vào báo cáo tài chính trong những năm
gần đây của khách hàng. Bên cạnh việc thu thập thông tin từ khách hàng, cần thu
thập thông tin về đối tác của khách hàng, từ những ngân hàng mà ngân hàng có
quan hệ từ cơ quan quản lý khách hàng, từ Trung tâm phịng ngừa rủi ro...
Nội dung phân tích khách hàng theo các chỉ tiêu định lƣợng và định tính để
có những kết luận chính xác về tình trạng của khách hàng
- Các chỉ tiêu định tính: Tiêu chí định tính là tiêu chí khơng lƣợng hóa bằng
con số mà chỉ phản ánh tính chất, đặc điểm của khách hàng. Các tiêu chí này đƣợc
thể hiện rõ nét qua phƣơng pháp 6C.



11
Thứ nhất, Character (tƣ cách ngƣời vay): Cán bộ tín dụng phải đánh giá tính
đúng đắn và hợp lý của mục đích xin vay, xác định xem có phù hợp với chính sách
tín dụng hiện hành của ngân hàng hay khơng. Thậm chí, cho dù mục đích xin vay là
tốt thì cán bộ tín dụng cũng phải xác định xem ngƣời vay có tỏ thái độ trách nhiệm
trong việc sử dụng vốn vay, có thiện chí và nỗ lực hồn trả nợ vay khi đáo hạn.
Trong thực tế, có rất nhiều doanh nghiệp cũng nhƣ cá nhân có khả năng trả nợ
nhƣng khơng thanh tốn cho ngân hàng, mà chiếm dụng vốn với mục đích cá nhân
và các khoản đầu tƣ kiếm tìm lợi nhuận khác.
Thứ hai, Capacity (năng lực của ngƣời cho vay): Cán bộ tín dụng phải chắc
chắn rằng ngƣời xin vay đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp
đồng tín dụng, ngƣời đại diện đặt bút ký phải là ngƣời đƣợc ủy quyền hợp pháp của
cơng ty, có tƣ cách pháp nhân.
Thứ ba, Dịng tiền măt (Cash flow).): Nhìn chung, ngƣời vay có 3 khả năng
tạo ra tiền: tiền từ doanh thu bán hàng hay lợi nhuận thu nhập; tiền từ thanh lý tài
sản; tiền từ chứng khoán nợ hay chứng khoán vốn. Ngân hàng ƣu tiên hơn về khả
năng trả nợ của khách hàng theo nguồn thu từ khoản vay đầu tiên, vì việc thanh lý
tài sản sẽ làm cho năng lực khách hàng trở nên yếu đi, ngoài ra đó cũng là một biểu
hiện khơng lành mạnh trong kinh doanh, khiến quan hệ tín dụng trở lên có vấn đề.
Thứ tƣ, Collateral (bảo đảm tiền vay): khách hàng đƣợc cấp tín dụng dựa
trên giá trị tài sản bảo đảm: cầm cố, thế chấp, tín chấp, hay bảo lãnh từ bên thứ ba.
Việc nhận bảo đảm tín dụng nhằm 2 mục đích: thứ 1 là nếu ngƣời đi vay khơng trả
nợ theo đúng thỏa thuận, thì ngân hàng sẽ thanh lý tài sản đó để thu hồi nợ đọng;
thứ 2 là để ràng buộc ngƣời vay phải có trách nhiệm nhiều hơn trong việc hoàn trả
nợ vay để thu hồi tài sản bảo đảm của mình, tạo uy tín và trở thành khách hàng thân
thiết của các ngân hàng.
Thứ năm, Conditions (các điều kiện)'. Cán bộ tín dụng và các chuyên gia
phân tích tín dụng phải nhận biết đƣợc những xu hƣớng tiến triển gần đây của khách
hàng cũng nhƣ của ngành mà khách hàng hoạt động, thấy đƣợc mức độ tác động

của những thay đổi trong nền kinh tế đối với khoản cho vay. Một khoản cho vay


12
dƣờng nhƣ rất tốt trên giấy tờ nhƣng có thể giá trị của nó bị sụt giảm do doanh thu
hay thu nhập của khách hàng giảm trong thời kỳ suy thoái kinh tế hoặc do lãi suất
tăng cao trƣớc sức ép của lạm phát...
Thứ sáu, Control (kiểm soát). Tập trung vào những vấn đề nhƣ: các thay đổi
trong luật pháp có ảnh hƣởng đến ngƣời vay hay khơng? u cầu tín dụng của
ngƣời vay có đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn của ngân hàng và của quản lý về chất lƣợng
tín dụng không.
- Các chỉ tiêu định lƣợng: hầu hết các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp đều có thể tính trực tiếp từ các báo cáo tài chính của cơng ty. Dựa
vào các báo cáo tài chính của doanh nghiệp và các nguồn thơng tin khác, cán bộ tín
dụng tiến hành các bƣớc cơng việc theo sơ đồ dƣới đây:
Thu thập thơng
tin của khách
hàng

Phân tích tình
hình khách hàng

Xử lý thông tin

Xác định các
nguy cơ rủi ro
của khách hàng
Hình 1.1: Tiến trình phân tích khách hàng
Các loại rủi ro mà một doanh nghiệp có thể gặp phải và các cơng cụ phân
tích tƣơng ứng để xác định nguy cơ nào là có thực đối với doanh nghiệp cụ thể:

Bảng 1.1. Nguy cơ rủi ro đối với khách hàng
STT
1

Nguy cơ

Các biểu hiện

rủi ro
Rủi ro
hoạt động

Cơng cụ phân tích phát hiện
rủi ro

- Bộ máy quản lý khơng Phân tích các thơng tin định tính:
kiểm

sốt

đƣợc

kinh - Trình độ, kinh nghiệm đội ngũ

doanh gây thất thoát tài quản lý.
sản, lỗ.

- Cơ cấu tổ chức sản xuất, kinh



13

STT

Nguy cơ

Các biểu hiện

rủi ro

Cơng cụ phân tích phát hiện
rủi ro

- Tổ chức sản xuất kinh doanh.
doanh không hợp lý làm - Năng lực điều hành của doanh
tăng chi phí gây lỗ.

nghiệp.

- Sự gián đoạn trong sản - Đạo đức của chủ doanh nghiệp.
xuất do hỏng hóc về cơng - Các yếu tố về cơ sở hạ tầng, đầu
nghệ.

vào.

- Hoạt động bán hàng
không hiệu quả làm giảm
doanh thu gây lỗ.
2


Rủi ro tài - Vốn vay lớn với lãi suất Phân tích định lƣợng các số liệu tài
chính

thay đổi làm chi phí lãi chính, trong đó đặc biệt chú ý đến
vay có thể biến động lớn.

mức độ và sự biến động theo thời

- Nghĩa vụ trả nợ không gian qua của:
hợp lý, lớn hơn nguồn trả - Hệ số đòn bẩy
nợ.

- Các hệ số thanh khoản

- Rủi ro tỷ giá

- Hệ số lợi nhuận
- Cơ cấu nợ vay
- Đặc thù kinh doanh (vay ngoại tệ
nhƣng doanh thu là tiền đồng).

3

Rủi
quản lý

ro - Dịng tiền khơng bảo Phân tích định lƣợng số liệu tài
đảm

chính để đánh giá chất lƣợng quản


- Chi phí tăng

lý của doanh nghiệp:
- Dòng tiền
- Các khoản phải thu, phải trả.
- Hệ số lợi nhuận.

4

Rủi ro thị - Mức độ cạnh tranh cao Phân tích định tính và định lƣợng:
trƣờng

làm cho doanh nghiệp có - Tình hình cạnh tranh trong ngành.


14

STT

Nguy cơ

Các biểu hiện

rủi ro

Cơng cụ phân tích phát hiện
rủi ro

thể dễ dàng mất khách - Phân tích bản chất của ngành.

hàng.

- Tốc độ tăng trƣởng của doanh

- Ngành mới phát triển nghiệp (so với doanh nghiệp khác).
chƣa có vị trí ổn định.

- Tốc độ tăng trƣởng của doanh

- Đặc thù của ngành là nghiệp (so với doanh nghiệp khác).
mức độ biến động cao.
5

Rủi

ro - Sự thay đổi của chính Phân tích các thơng tin:

chính sách

sách của doanh nghiệp

- Mơi trƣờng chính sách tại địa
phƣơng có ảnh hƣởng đến doanh
nghiệp.
- Xu hƣớng các chính sách có tác
động đến doanh nghiệp.

(Nguồn: Cosin D.HPirotte, 2001, advanced credit risk analysis p 30-35)

1.1.3.2. Đo lƣờng rủi ro tín dụng

Đo lƣờng rủi ro là bƣớc tiếp theo sau khi phát hiện đƣợc có nguy cơ rủi ro.
Hiện nay, nhiều ngân hàng trên thế giới đã bắt đầu quan tâm đến việc định lƣợng rủi
ro tín dụng một cách bài bản và áp dụng nhiều phƣơng thức và mơ hình quản lý rủi
ro hiện đại. Sau đây là một số mơ hình lƣợng hóa rủi ro tín dụng thƣờng sử dụng
nhất.
Đo lƣờng rủi ro khoản vay
EL = PD x LGD x EAD
(Nguồn: Theo Basel II)
Trong đó:
- EL (Expected Loss): Tổn thất dự kiến
- PD (Probability of default): Xác suất vỡ nợ của KH/ngành hàng đó là bao nhiêu
- LGD (Loss Given Default): Tỷ trọng % số dƣ rủi ro ngân hàng sẽ bị tổn
thất khi khách hàng không trả đƣợc nợ


15
- EAD (Exposure at Default): Số dƣ nợ vay (và tƣơng đƣơng) của khách
hàng/ngành hàng khi xảy ra vỡ nợ
Thứ nhất, tính tốn, đo lƣờng rủi ro tín dụng EL - tổn thất dự kiến và UL tổn thất ngoài dự kiến mơ hình điểm Số Z
Mơ hình này do E.I.Altman xây dựng để cho điểm tín dụng đối với các công
ty của Mỹ. Đại lƣợng Z là thƣớc đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với
ngƣời vay và phụ thuộc vào:
Trị số của các chỉ số tài chính của ngƣời vay (Xj)
Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
ngƣời vay trong quá khứ
Từ đó, Altman đi đến mơ hình cho điểm nhƣ sau:

Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + X5
Trong đó:
X1 = Tỷ số vốn lƣu đọng ròng trên tổng tài sản

X2 = Tỷ số lợi nhuận giữ lại trên tổng tài sản
X3 = Tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế, tiền lãi trên tổng tài sản
X4 = Tỷ số giá trị cổ phiếu trên giá trị ghi số nợ dài hạn
X5 = Tỷ số doanh thu trên tổng tài sản
Trị số Z càng cao thì ngƣời vay có xác suất vỡ nợ càng thấp và ngƣợc lại (Trị
số z có thể âm). Theo mơ hình cho điểm của Altman bất cứ đơn vị nào có điểm số Z
thấp hơn 1,81 đƣợc xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao. Căn cứ vào kết
luận này, ngân hàng sẽ khơng cấp tín dụng cho khách hàng hay cho đến khi cải
thiện đƣợc điểm số Z lớn hơn 1,81
Mơ hình xếp hạng của Moody ’s
Mơ hình này xếp hạng tình trạng hoạt động của doanh nghiệp dựa trên tỷ lệ
rủi ro hàng năm, chất lƣợng này thay đổi hàng năm. Các doanh nghiệp đƣợc xếp
hạng cao khi tỷ lệ rủi ro dƣới 0,1%.


×