Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

SKKN: Ứng dụng công nghệ thông tin trong phương pháp dạy học tích cực bài: Chim bồ câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 20 trang )

Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

Ứng dụng công nghệ thơng tin trong phương pháp dạy học tích cực
bài: Chim bồ câu - Sinh học 7

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 1


Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

A . PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Năm học 2012 - 2013 là năm học với chủ đề “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao
chất lượng giáo dục”. Đồng thời nghị quyết 40 - 41 của Quốc hội khoá X của Đảng cũng
đã nhấn mạnh về công tác giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ như: đổi mới tư duy
giáo dục một cách nhất quán, từ mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp đến cơ
cấu và hệ thống tổ chức cơ chế quản lý để tạo dược chuyển biến cơ bản và toàn diện nền
giáo dục nước nhà, tiếp cận với trình độ giáo dục của khu vực và thế giới; khắc phục cách
đổi mới chắp vá, thiếu tầm nhìn tổng thể, thiếu kế hoạch đồng bộ. Xây dựng nền giáo dục
của dân, do dân, vì dân; bảo đảm công bằng về cơ hội học tập cho mọi người, tạo điều
kiện để toàn xã hội học tập và học tập suốt đời; cũng là năm tiếp theo triển khai thực hiện
Nghị quyết Trung ương II (khoá VIII) Đổi mới phương pháp giáo dục đào tạo, khắc phục
lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của ngươì học. Từng bước
áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học đảm bảo
điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh. Định hướng này đã được pháp
chế hoá trong luật giáo dục, Điều 24; 25: phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp
học, môn học ; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”


Đồng thời đây là năm học tiếp tục thực hiện cuộc vận động: “Nói khơng với tiêu
cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”, đó cũng là một động lực, là chủ
trương sát đúng trong đánh giá chất lượng học tập của học sinh và đó cũng là trách nhiệm
của người giáo viên trong tình hình giáo dục ln đổi mới và phát triển .
Hiện nay, trong thực tế giảng dạy vẫn tồn tại phương pháp truyền thụ kiến thức có
sẵn, giáo viên lên lớp chủ yếu là giảng giải, thuyết trình. Học sinh chủ yếu là nghe, ghi, trả
lời một số câu hỏi của thầy và học thuộc lòng những điều thày, cô truyền thụ
Trong những năm qua, cùng với sự đổi mới phương pháp dạy học trên cả nước.
Mỗi thầy, cô giáo chúng ta phải có nhiệm vụ xây dựng cho mình một phương pháp giảng
dạy tích cực để khắc phục phương pháp giảng dạy thụ động truyền thụ kiến thức một
chiều.
Với những lý do trên tôi suy nghĩ và đã mạnh dạn trình bày kinh nghiệm đây là nội
dung tơi đã nghiên cứu, áp dụng dạy từ năm học 2008 - 2009 đến nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Đối với học sinh lớp 7 khi học đến lớp chim, đa phần học sinh đều có thuận lợi vì
đây là động vật các em đã được quan sát tiếp xúc. Song từ biết đến biết quan sát nghiên

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 2


Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

cứu là một q trình phải được rèn luyện để có kỹ năng. Điều đó địi hỏi giáo viên phải có
phương pháp kết hợp với các phương tiện hỗ trợ dạy học. Trong thực tế nhiều trường cịn
khó khăn về phương tiện dạy học, dẫn đến kỹ năng sử dụng của giáo viên cịn hạn chế.
Bên cạnh đógiáo viên cịn gặp khó khăn về cơ sở vật chất, phương tiện dạy học, tài liệu
tham khảo. Như vậy, bằng phương pháp dạy học tích cực để phần nào giúp học sinh vượt
qua khó khăn dần khắc phục và rút kinh nghiệm trong phương pháp dạy học để đạt được

kết quả trong năm học này và những năm học tiếp theo.
3. Phương pháp nghiên cứu:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận phương pháp dạy học tích cực :
3.2. Nghiên cứu tình hình thực trạng của địa phương, giáo viên, học sinh, thực
tế của nhà trường.
3.3. Nhiệm vụ vận dụng các biện vào đề tài:
Trang bị cho học sinh:
- Kĩ năng làm việc với sách giáo khoa .
- Kĩ năng quan sát, phân tích
- Kĩ năng thực hành
- Kĩ năng làm việc độc lập, tư duy, khả năng phán đốn,
- Kĩ năng hoạt động nhóm .
Như vậy để giúp học sinh nắm được nội dung kiến thức bài học một cách chủ động
và chắc chắn hơn .
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đổi mới phương pháp dạy học là trọng tâm của đổi mới giáo dục hiện nay. “Ứng
dụng công nghệ thơng tin trong phương pháp dạy học tích cực bài: Chim bồ câu - Sinh
học 7”.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Môn sinh học 7, trình độ học sinh của địa phương nơi nhà trường giảng dạy.
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này được vận dụng vào chương trình Sinh học lớp 7 của cấp học trung học
cơ sở.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này tôi đã vận dụng các phương pháp nghiên cứu chính như
sau:

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân


Trang 3


Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

6. 1 . Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục :
Qua dạy môn sinh học 7, đây là năm thứ 10 thực hiện thay sách giáo khoa áp dụng
phương pháp dạy học mới, với bản thân tôi và đồng nghiệp đã áp dụng phương pháp dạy
học tích cực, kết quả học tập của học sinh được nâng cao rõ rệt
Giáo viên yêu cầu học sinh đặt lên bàn mẫu chim bồ câu đã chuẩn bị, để quan sát,
Học sinh trao đổi thảo luận nhóm để nêu được các đặc điểm cấu tạo ngồi phù hợp
việc đặc tính bay của chim.
Các nhóm báo cáo kết quả
Giáo viên kết luận chung, rồi minh hoạ qua tranh
Với phương pháp dạy học này, học sinh nắm kiến thức một cách chủ động hơn,
chắc chắn hơn.
6.2. Phương pháp điều tra :
Năm học 2012 - 2013, ở học kì I tơi được phân cơng dạy mơn sinh khối lớp 7 và
khối lớp 9
Để tìm hiểu về sở thích học bộ môn ở học sinh, tôi đã cho các em trả lời câu hỏi
sau :
Em có suy nghĩ gì khi học bộ mơn sinh học ?
A. Thích

B. Khơng thích

C. Học được

D. Khó học


Qua kết quả điều tra cho thấy :
Truyền thụ kiến thức theo phương pháp thụ động: số học sinh khơng thích học bộ
mơn sinh chiếm tỉ lệ khá cao.
Truyền thụ kiến thức theo phương pháp tích cực: số học sinh u thích bộ mơn
sinh chiếm tỉ lệ cao hơn.
6.3. Phương pháp thống kê tốn học.
Ngồi ra tơi còn sử dụng một số phương pháp bổ trợ như phương pháp trị chuyện,
bằng phương pháp này giúp tơi hiểu học sinh hơn ve mọi phương diện, đây cũng là điểm
để gắn chặt tình cảm thay trị gan gũi nhau hơn để cùng nhau dạy và học tốt hơn.
7. Cơ sở nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện ở các lớp của khối 7 trường THCS
8. Giả thiết khoa học
Nếu đề tài này được áp dụng trong khối lớp 7 của trường một cách đồng bộ, khoa
học, và có sự đầu tư nhiệt tình của giáo viên bộ mơn sinh học thì tơi tin chắc rằng chất
lượng học tập của bộ môn sẽ đạt được những kết quả như mong muốn.
9. Cấu trúc đề tài

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 4


Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

Đề tài này gồm 03 phần chính:
A. Phần mở đầu
B. Phần nội dung
C. Phần kết kuận chung
Hiện nay, cụng nghệ thụng tin được ỏp dụng trong mọi lĩnh vực, trong giỏo dục
cũng được ỏp dụng rộng rói. Việc sử dụng giỏo ỏn điện tử cũng đang được khuyến khớch

ở bậc trung học cơ sở trong vài năm gần đõy. Sử dụng giỏo ỏn điện tử cú nhiều ưu điểm
như nội dung kiến thức được đưa ra nhiều, chớnh xỏc, thụng tin cập nhật, hỡnh ảnh sinh
động thu hỳt học sinh. Trong một số bài khi sử dụng giỏo ỏn điện tử kết hợp với một số
phương tiện khỏc thỡ sẽ đạt hiệu quả cao hơn. Học sinh khụng những được tiếp cận tri
thức qua những phương tiện hiện đại mà cũn tự mỡnh hoạt động để khỏm phỏ kiến thức.
Qua kinh nghiệm và kết quả của nhiều năm giảng dạy bộ mụn sinh 7, qua cỏc buổi học
chuyờn đề ỏp dụng CNTT vào giảng dạy, qua thực nghiệm, tụi xin trỡnh bày chuyờn đề:
“Ứng dụng cụng nghệ thông tin trong phương pháp dạy học tớch cực

bài:

Chim bồ cõu - Sinh học 7”.
B. NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ
I. Đặc điểm tỡnh hỡnh
1. Cơ sở lí thuyết
Mục tiêu của chương trỡnh sinh học 7 là cung cấp cho học sinh những kiến thức về hỡnh
thỏi cấu tạo và chức năng sống của những loài động vật điển hỡnh trong một ngành hay
một lớp, sự tiến hóa của động vật, tầm quan trọng thực tiễn của các động vật trong thiên
nhiên và đời sống con người. Ngoài ra học sinh cũn được rèn các kĩ năng như xử lý thụng
tin,thực hành, vận dụng kiến thức đó học vào đời sống, cú ý thức bảo vệ cỏc loài động vật.
Như vậy qua các bài học sẽ hỡnh thành cho học sinh phương pháp học tập tích cực, chủ
động khám phá kiến thức. Ngày nay với sự phát triển như vũ bóo của cụng nghệ thụng tin,
việc sử dụng giỏo ỏn điện tử(powerpoint)vào giảng dạy bộ môn Sinh học là một điều tất
yếu.
2. Cơ sở thực tiễn
Bộ mụn Sinh học 7 là mụn học rất gần gũi với học sinh. Đối tượng của chương
trỡnh sinh học 7 là động vật và đời sống của chỳng. Khi sử dụng giỏo ỏn điện tử(GAĐT)
vào bộ mụn sinh học sẽ cho kết quả tốt. Học sinh khụng những chỉ đựoc nghe mà cũn
nhỡn thấy cấu tạo và hoạt động của cỏc loài vật, HS cũn được tiếp cận với phương tiện
học tập hiện đại nờn thấy yờu thớch học tập bộ mụn hơn. Những hỡnh ảnh sống động,

trung thực sẽ thu hỳt sự chỳ ý của học sinh, kớch thớch cỏc em ham tỡm tũi, khỏm phỏ

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 5


Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

những kiến thức mới. Giỏo viờn khụng những hoàn thành được mục tiờu bài học mà cũn
thực hiện được kế hoạch giỏo dục là tăng cường ỏp dụng CNTT vào giảng dạy. Trong
thực tế , khi sử dung GAĐT vào giảng dạy tôi thấy ngoài những ưu điểm thỡ cũn một số
hạn chế như:
Nhiều giỏo viờn cú tõm lớ ngại khú vỡ biết ớt vi tớnh hoặc chuẩn bị một bài giảng
mất nhiều thời gian.
Khi dự giờ tôi thấy một số bài giảng điện tử cũn mang tớnh chất trỡnh diễn kiến
thức chứ chưa giúp học sinh khai thác thông tin để phát hiện kiến thức, đôi lúc cũn lợi
dụng những hỡnh ảnh gõy mất tập trung của học sinh vào kiến thức trọng tõm. Một số
giỏo viờn diễn giải nhanh, chỳ ý đến trỡnh chiếu, chọn hiệu ứng mà chưa chú ý đến khiến
thức trọng tâm của bài.
Vỡ thế nờn một số giờ học tuy giỏo viờn sử dụng GAĐT nhưng học sinh vẫn thấy
nhàm chán và khơng hiểu bài.
Tụi đó khắc phục tỡnh trạng trờn bằng cỏch sử dụng giáo án điện tử kết hợp với
một số phương tiện khác khi dạy bài: “Chim bồ cõu” và đó cho kết quả tốt.
II. Giải quyết vấn đề.
1.Về đồ dựng dạy học:
Để bài giảng thành cụng thỡ cần phải chuẩn bi chu đỏo đồ dựng dạy học, đú là:
*Giỏo viờn:
- Giỏo ỏn điện tử,mỏy chiếu, màn hỡnh.
- Bồ cõu sống ở trong lồng.

- Một số lụng chim bồ cõu( lông ống, lông tơ)
- Tranh phúng to hỡnh vẽ 41.1 trang 135: Cấu tạo ngồi chim bồ cõu- chưa chú
thích (tranh cõm), cỏc tờ bỡa cắt nhỏ cú in cỏc chỳ thớch.
- Bảng phụ kẻ bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
* Học sinh: Mỗi nhúm 1 phiếu học tập kẻ bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài
của chim bồ câu.

2.Về phương phỏp:
- GV quỏn triệt tổ chức lớp, phõn 2 bàn học thành một nhúm ,cả lớp cú 4 nhúm,
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị phương tiện
- GV sử dụng giỏo ỏn điện tử để dạy kết hợp cỏc phương tiện khỏc để kớch thớch
hoạt động của HS.

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 6


Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

- Cõu hỏi và bài tập phải rừ ràng, dễ hiểu cú tỏc dụng hướng HS tư duy và trả lời
đỳng kiến thức cần đạt.
- HS cú khả năng hợp tỏc trong nhúm nhỏ, cú khả năng điền phiếu học tập, đỏnh
giỏ chộo nhau.
III. Phương phỏp tiến hành
Sỏng kiến: “Ứng dụng công nghệ thơng tin trong phương pháp dạy học tích cực
bài: Chim bồ cõu” - Sinh học 7, được tụi thực hiện ở lớp 7A, cú sự so sỏnh chất lượng với
lớp 7B khi dạy giỏo ỏn thường.
LỚP CHIM
GV cho HS đọc thụng tin, giới thiệu về lớp chim.

GV giới thiệu đại diện là bồ cõu.
Bài 41: Chim bồ cõu
- GV chiếu cho học sinh quan sỏt hỡnh ảnh chim bồ cõu

GV hỏi: ? Em cho biết đây là loài chim gỡ?
HS dễ dàng trả lời là chim bồ cõu.
Hoạt động 1: Tỡm hiểu đời sống, sinh sản của chim bồ câu.
Mục tiờu: Học sinh biết được những đặc điểm về đời sống, giải thích được được
cách sinh sản và chăm sóc con non của chim bồ câu tiến bộ hơn so với thằn lằn.
I. Đời sống
Ở phần này giáo viên cho học sinh nghiên cứu độc lập thông tin về đời sống của
chim bồ cõu trang 134- SGK.
Giỏo viờn cho học sinh thảo luận dựa vào 2 cõu hỏi:
? Hóy tỡm ra đặc điểm đời sống của bồ cõu nhà?
? Hóy nờu đặc điểm sinh sản của bồ câu?

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 7


Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

Sau khi học sinh thảo luận xong, GV cho đại diện trả lời, GV gọi học sinh khỏc
nhận xột rồi cho hiển thị đáp án đúng trên màn hỡnh. HS rút ra kết luận về đời sống và
sinh sản của chim bồ câu:
Kết luận:
- Bồ câu bay giỏi, là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng cú nhiều nừan hoàng, có vỏ đá vơi,
có hiện tượng ấp trứng, ni con bằng sữa diều.

Giáo viên giải thích: tính hằng nhiệt có ưu điểm hơn hẳn tính biến nhiệt, chúng
khơng phải trú đông khi trời lạnh, cường độ dinh dưỡng được ổn định…
Giỏo viờn hỏi thờm; ?Em hóy so sỏnh sự sinh sản của thằn lằn và chim?
Hs đó dễ dàng trả lời được( sinh sản của bồ câu tiến bộ hơn thằn lằn như trứng
giàu nừan hoàng, ấp trứng, nuụi con..)
Giỏo viờn giới thiệu thêm chim bồ câu được biểu tượng cho hũa bỡnh và bồ cõu là
loài bay giỏi, định hướng tốt nên người ta cũn sử dụng bồ cõu để đưa thư.
* Nhận xét: Qua phần hướng dẫn học sinh ở hoạt động 1, tôi thấy học sinh tự khỏm
phỏ kiến thức nhanh vỡ: Giỏo viên đó là người hướng dẫn, tổ chức, giúp học sinh tự
mỡnh nghiờn cứu thụng tin và hỡnh ảnh trờn màn hỡnh, các em đó thu nhận và xử lí tốt
các thơng tin phát hiện được, kết hợp với vốn kiến thức đó cú, bằng những thao tỏc, tư
duy, đối chiếu, so sánh để rút kết luận, lĩnh hội các kiến thức mới về đặc điểm đời sống và
sinh sản của chim bồ cõu. Mặt khác ngay từ đầu bài giáo viên đó đưa hỡnh ảnh rất đẹp của
chim bồ câu lên màn hỡnh đó thu hỳt sự chỳ ý của học sinh làm lớp học sụi nổi và học
sinh tích cực tham gia hoạt động để rút kết luận cần thiết.
Hoạt động 2: Tỡm hiểu cấu tạo ngoài của chim bồ cõu
Mục tiờu: Học sinh giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu
thích nghi với sự bay.
II. Cấu tạo ngoài
GV đưa ra lồng cú chim bồ cõu sống
GV yờu cầu học sinh quan sỏt kĩ chim bồ cõu sống kết hợp với tranh bồ cõu trờn
màn hỡnh.
GV chiếu tranh hỡnh 41: Sơ đồ cấu tạo ngoài của bồ cõu, tranh chưa chỳ thớch
Yờu cầu HS quan sỏt H22- SGK và đọc chỳ thớch.
GV tiếp tục treo tranh hỡnh 41.1: Cấu tạo ngồi chim bồ câu chưa chú thích:

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 8



Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

GV phỏt lệnh: Em hóy lờn chỉ chỉ vị trớ cỏc bộ phận trờn hỡnh vẽ cấu tạo ngoài
của chim bồ cõu.
- HS lờn chỉ từng phần cấu tạo ngoài của bồ cõu.
GV yờu cầu 1 học sinh lờn gắn chỳ thớch vào hỡnh vẽ, GV gọi 1HS khỏc nhận
xột. Sau đó GV cho hiện thị chữ chỳ thớch trờn tranh cấu tạo ngoài của chim bồ cõu:

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 9


Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

GV: Qua hỡnh vẽ và hồn thiện chỳ thớch, em hóy nờu cấu tạo ngồi của chim bồ
cõu?
HS nêu được: - Đầu có mỏ, mắt, tai.
- Cổ dài
- Thõn cú lụng vũ bao phủ, cú cánh, đùi, ống chân , bàn chân.
Gv chia cho mỗi nhóm học sinh một lơng ống, 1 lơng tơ và chiếu hỡnh 41.2:

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 10


Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7


GV: ?Lông ống có đặc điểm gỡ? Thường mọc ở đâu?
? Lơng tơ có đặc điểm gỡ? Thường mọc ở đâu?
HS trả lời được.
GV tiếp tục định hướng hoạt động cho học sinh: Cỏc em hóy đọc thơng tin trong SGK,
thảo luận nhóm hoàn thiện phiếu học tập kẻ bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu.
GV yờu cầu học sinh thảo luận theo nhúm tỡm cỏc ý nghĩa thớch nghi với sự bay điền vào
phiếu học tập.
Cỏc nhúm hoàn thiện phiếu , GV gọi đại diên nhóm lên điền bảng phụ, các nhóm hồn
thành, GV cho nhận xét và chiếu bảng đáp án chuẩn kiến thức để so sánh.

Sau đây là kết quả đúng của bảng 1 trang 135- SGK mà học sinh đó hồn thiện:

Đặc điểm cấu tạo ngồi

í nghĩa thớch nghi

Thõn: Hỡnh thoi

Giảm sức cản của khụng khớ khi bay

Chi trước: Cánh chim

Quạt giú, cản khụng khớ khi hạ cỏnh

Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có

Giỳp chim bỏm chặt vào cành cõy, hạ cỏnh

vuốt.


Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 11


Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

Lụng ống: cú cỏc sợi lụng mảnh..

Làm cho cỏnh chim khi dang tạo nờn một
diện tớch rộng quạt giú

Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, khơng có răng

Làm đầu chim nhẹ

Cổ dài, đầu khớp với thân

Phỏt huy tỏc dụng của giỏc quan, bắt mồi,
rỉa lụng.

Tuyến phao cõu tiết dịch nhờn

Làm lông không thấm nước.

GV: ? Qua bảng em hóy nờu lại đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bộ câu thích nghi với
sự bay?
HS trả lời được
GV hướng dẫn học sinh rút ra kết luận về những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu
thích nghi với sự bay, học sinh đó rỳt ra kết luận một cỏch dễ dàng.

GV chiếu kết luận đồng thời tóm tắt nội dung chớnh trờn bảng:
*Kết luận:
Chim bồ câu có cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống bay, thể hiện:
-Thõn hỡnh thoi được phủ bằng lớp lơng vũ nhẹ xốp
- Hàm khơng có răng, có mỏ sừng bao bọc
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Chi sau cú bàn chõn dài, cỏc ngún chõn cú vuốt
- Tuyến phao cõu tiết dịch nhờn.
Nhận xột: Qua phần hướng dẫn học sinh ở hoạt động 2 tôi thấy các kiến thức cần thiết
được học sinh phát hiện nhanh nhờ:
+ Việc gắn chỳ thớch cho hỡnh vẽ cõm trờn bảng làm tăng sự chỳ ý của học sinh ở
dưới lớp, học sinh sẽ nhanh nhớ vị trí của từng bộ phận, từ đó dễ dàng mơ tả được cấu tạo
ngồi của chim bộ câu.
+ Việc thực hiện bảng phụ làm học sinh thấy rừ ý nghĩa thớch nghi của chim bộ
cõu với đời sống, từ đó rút ra cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với sự bay.
+ Khi sử dụng GADT để hiển thị trên màn hỡnh tranh cấu tạo ngồi của chim bồ
cõu đó cú chỳ thớch và kết quả đúng của bảng 1 trang 135 sẽ thu hỳt sự chỳ ý của học
sinh, làm học sinh tớch cực hơn trong việc thu nhận và xử lớ kiến thức.
Hoạt động 3: Tỡm hiểu về cỏch di chuyển của chim
Mục tiờu: Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim
hải âu.
III. Di chuyển
Giỏo viờn chiếu hỡnh 41.3 và hỡnh 41.4- SGK

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 12


Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7


H41.3

H41.4

Học sinh thấy được các động tác bay của chim
Giỏo viờn hỏi: ? Chim bồ cõu cú mấy kiểu bay?
Học sinh trả lời được hai động tác bay của chim là bay lượn và bay vỗ cỏnh
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của mỗi kiểu bay, cả lớp nhân xét, bổ sung.
GV yêu cầu học sinh suy nghĩ độc lập và hoàn thành bảng 2 trang136- SGK
Học sinh thực hiện, giỏo viờn gọi một vài học sinh trả lời,và giỏo viờn chiếu bảng đáp án
đúng:
Các động tác bay

Kiểu bay vỗ cỏnh
( chim bồ cõu)

Cánh đập liên tục

Kiểu bay lượn
( chim hải õu)

+

Cánh đập chậm rói và khụng liờn tục

+

Cánh dang rộng mà không đập


+

Bay chủ yếu dựa vào sự naag đỡ của khơng khí

+

và hướng thay đổi của các luồng giú
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh

+

Giỏo viờn: ? Từ bảng hóy so sỏnh kiểu bay vỗ cỏnh và kiểu bay lượn?

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 13


Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

? Những loài chim nào có kiểu bay vỗ cánh, những lồi chim nào có kiểu bay
lượn?
HS trả lời được, từ đó giáo viên định hướng cho học sinh rút ra cách di chuyển của chim
bồ câu:
* Kết luận:
Chim cú 2 kiểu bay:
- Kiểu bay lượn( chim hải õu)
- Kiểu bay vỗ cỏnh( chim bồ cõu)
Nhận xét: Qua hoạt động 3, với sự quan sỏt cỏc kiểu di chuyển của chim trờn màn hỡnh
cựng với sự nghiên cứu thông tin SGK và điền bảng độc lập thỡ học sinh đó nhớ ngay cỏc

cỏch di chuyển của chim và có khả năng diễn đạt bằng lời để phân biệt hai kiểu bay vỗ
cánh và kiểu bay lượn của các lồi chim. Từ đó cũng rèn cho học sinh kĩ năng tự học, biết
thu nhận và xử lí thơng tin, biết vận dụng thơng tin để điền bảng đúng.
Phần: Củng cố- Đánh giá
HS rút ra kết luận chung như SGK
Giỏo viờn chiếu kết luận chung
Kết luận chung:
Chim bồ cõu
-Là động vật hằng nhiệt
- Cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống bay:
+ Thõn hỡnh thoi được phủ bằng lông vũ nhẹ, xốp
+ Hàm không răng, có mỏ sừng bao bọc
+ Chi sau cú bàn chõn dài, ngún cú vuốt
- Cú kiểu bay vỗ cỏnh
Sau phần kết luận chung, GV sử dụng cõu hỏi cuối bài của SGK yờu cầu học sinh
trả lời.
Tiếp là giỏo viờn chiếu nội dung bài tập trắc nghiệm trờn màn hỡnh yờu cầu học sinh suy
nghĩ độc lập và trả lời:
? Em hóy điền đúng(Đ) hoặc sai(S) vào những cõu sau.
HS thực hiện độc lập, cho học sinh hai bàn gần nhau đổi phiếu chấm chéo, giáo viên cho
hiển thị đáp án đúng trờn màn hỡnh để học sinh dựa vào đánh giá bài của bạn.
Bảng kiến thức đúng:
Bài tập: Điền đúng hoặc sai vào ô trống cho các ý trả lời sau về chim bồ cõu:

S

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 14



Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

Là động vật có thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ mơi trường
Đ

Mỗi lứa đẻ gồm hai trứng có vỏ đá vơi bao bọc

Đ

Chim mới nở được chim bố mẹ nuôi bằng sữa diều

Đ
S
Đ
Đ
Đ

Thõn hỡnh thoi làm giảm sức cản khụng khớ khi bay
Lụng ống mọc sỏt thõn tạo thành một lớp xốp giữ nhiệt
Lơng ống có phiến rộng tạo thành cánh, đi chim
Đuôi chim cú vai trũ bỏnh lỏi
Cỏnh chim xũe ra tạo thành diện tớch rộng quạt giú

Đ

Chi sau cú bàn chân dài, 3 ngón trước, 1 ngón sau, đều có vuốt

S


Kiểu bay vỗ cánh là cánh đập chậm rói, khụng liờn tục.
Sau đó giáo viên nhận xột kết quả của học sinh, tuyên dương học sinh làm

tốt.
Cuối cựng, giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phần:Em cú biết; về làm bài tập ở SGK và
chuẩn bị bài sau.

III. Kết quả:
Qua thực tế ỏp dụng sỏng kiến vào giảng dạy bài: Chim bồ cõu- Sinh học 7 bằng
giáo án điện tử kết hợp một số phương tiện khỏc ở lớp 7A – năm học 2011-2012 và cú so
sỏnh với kết quả khi dạy cũng bài đó khi chưa áp dụng sáng kiến ở lớp 7B cùng năm học
đó, tơi rút ra nhận xét như sau:
* Khi chưa áp dụng sáng kiến: Khi chỉ sử dụng giáo án điện tử thỡ học sinh tuy được
tiếp cận phương tiện học tập hiện đại nhưng lại không được tự mỡnh hoạt động để tự
mỡnh khỏm phỏ kiến thức, vỡ thế sau một tiết học mà giỏo viờn chỉ chỳ ý đến trỡnh chiếu
thỡ học sinh sẽ quờn gần hết những gỡ mỡnh đó được “xem” từ đó cũng khơng nắm được
nội dung trọng tâm của bài học.
* Khi ỏp dụng sỏng kiến sử dụng giỏo ỏn điện tử kết hợp với phương tiện khỏc tụi thấy
cú ưu điểm như:
- GAĐT là phương tiện học tập hiện đại thu hỳt sự chỳ ý của học sinh vào bài học, cú
nhiều hỡnh ảnh đẹp, sinh động, cập nhật thụng tin, kiến thức được mở rộng nhiều, liờn hệ
thực tế nhiều, HS phỏt hiện nhanh kiến thức bài học, nhớ lõu..
- Mẫu bồ cõu sống làm cho học sinh thấy được hỡnh ảnh thực, sống động, HS được tự
mỡnh tỡm và viết kiến thức vào bảng phụ, thảo luận nhúm giỳp tăng khả năng tư duy của
từng HS, đồng thời HS được phối hợp hoạt động sẽ thấy tự tin hơn.

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 15



Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

Dưới đây là bảng thống kê kết quả cụ thể khi tôi thực hiện sáng kiến ở bài Chim bồ câu
năm học 2011- 2012 ở lớp 7A so với khi chưa thực hiện sỏng kiến cũng với bài đó khi
dạy ở lớp7B năm học 2011- 2012.

Đánh giá kết quả thực nghiệm
Năm học

Điểm

Lớp

Yếu

TB

Khỏ

Giỏi

Sĩ số

TB trở %
lờn

TB
trở
lờn


2011-2012

7B

40

10

20

7

3

30

75%

7A

40

2

13

15

10


38

95%

Khi chưa áp
dụng sáng
kiến
2011- 2012
Khi ỏp dụng
sỏng kiến
Như vậy:
*Khi dạy khụng theo sỏng kiến ở lớp 7B năm học 2011-2012:
-Số học sinh đạt TB trở lờn : 75%.
-Số học sinh đạt điểm khá giỏi ít.
* Khi dạy ỏp dụng sỏng kiến ở lớp 7A năm học 2011-2012:
- Số học sinh đạt TB trở lên: 95%
- Số học sinh đạt điểm khá , giỏi nhiều.

Vậy khi sử dụng giáo án điện tử kết hợp với một số phương tiện khác thỡ hoạt động
học tập của HS đó đạt được hiệu quả rừ rệt, HS hứng thỳ học tập bộ mụn, chất lượng môn
học tăng. Kết quả đánh giá thực nghiệm cho thấy khả năng nhận thức của học sinh tăng
lên nhiều so với khi dạy bài tương tự khi chưa áp dụng sáng kiến. Điều đó khẳng định việc
sử dụng sáng kiến vào dạy học có hiệu quả, qua đó tôi thấy việc nghiên cứu tỡm ra những
sỏng kiến để áp dụng giảng dạy trong nhà trường là vấn đề cần thiết cần được phát động
rộng rói đến từng giáo viên.

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 16



Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

Như vậy: sử dụng CNTT kết hợp phương tiện khỏc đạt hiệu quả, HS hứng thỳ học
tập bộ mụn, chất lượng mụn học tăng lờn.
IV. Những điểm hạn chế và bài học kinh nghiệm:
1. Những điểm hạn chế:
-Đây chỉ là một sỏng kiến tụi ỏp dụng trong một tiết học ở bộ mụn sinh học 7 tại
trường THCS Tân Dân nên sự khảo sát và tổng kết chưa nhiều.
-Chuẩn bị một GAĐT mất rất nhiều thời gian
- Sử dụng nhiều phương tiện trong một giờ học sẽ mất nhiều thời gian.
2. Bài học kinh nghiệm: GV cần:
- Nghiờn cứu kĩ nội dung bài
- Chuẩn bị GAĐT cẩn thận
- Cỏc phương tiện khỏc rừ ràng, khoa học.
- GV phải dựng từ ngữ sinh học trong sỏng, dễ hiểu

V. Điều kiện ỏp dụng:
- Sỏng kiến ỏp dụng được với mọi đối tượng HS khi học mụn sinh 7 ở cỏc trường THCS
- Mọi thầy cụ đều dễ dàng thực hiện sỏng kiến đẻ góp phần làm tăng tính tích cực chủ
động của học sinh trong lĩnh hội và xử lí kiến thức.
VI. Hướng tiếp tục nghiờn cứu:
- Chuyờn đề cú thể ỏp dụng với nhiều bài sinh học ở cỏc khối 7,8
- Tiếp tục tỡm tũi, học hỏi CNTT, bổ sung cho chuyờn đề để ứng dụng vào giảng dạy.
VII. Những đề xuất
Để giúp cho việc giảng dạy bộ môn sinh học đạt kết quả cao ngồi sử cố gỏng của
mỗi giỏo viờn tơi xin mạnh dạn đề xuất với các cấp lónh đạo một số việc như sau:
- Tăng cường hơn nữa trang thiết bị cho phũng sinh học.
- Tổ chức cỏc buổi chuyờn đề để giáo viên nâng cao kiến thức, cập nhật thông tin, nhất là

chuyờn đề về CNTT.

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 17


Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

C. KẾT LUẬN
Khi ỏp dụng sỏng kiến “Ứng dụng công nghệ thông tin trong phương pháp dạy học
tích cực bài: Chim bồ cõu - Sinh học 7”, tụi thấy hoạt động học tập của HS rất tớch cực,
sụi nổi, kết quả bài học đó đạt được hiệu quả rừ rệt, dẫn đến HS hứng thỳ học tập bộ môn,
chất lượng môn học tăng. Kết quả đánh giá thực nghiệm cho thấy khả năng nhận thức của
học sinh tăng lên nhiều so với khi dạy bài tương tự khi chưa áp dụng sáng kiến. Điều đó
khẳng định việc sử dụng sáng kiến vào dạy học có hiệu quả.
Trong nhiều năm làm cụng tỏc giảng dạy, tụi cũng như nhiều đồng nghiệp đó và
tỡm được nhiều sỏng kiến để ỏp dụng vào giảng dạy nhằm nõng cao chất lượng giỏo dục.
Với sỏng kiến:”Sử dụng giỏo ỏn điện tử kết hợp với một số phương tiện khỏc khi giảng
bài: Bồ cõu”- Sinh học 7, tụi đó rất cố gắng nhưng vẫn khụng trỏnh khỏi những thiếu sút
và hạn chế nhất định, rất mong cỏc Quý ban xột duyệt, cỏc đồng nghiệp đúng gúp ý kiến
quý bỏu để sỏng kiến được hoàn thiện hơn.
Tụi xin trõn trọng cỏm ơn!
Tõn Dõn, ngày 10 thỏng 12 năm 2012
NGƯỜI VIẾT

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tờn tài liệu

Nhà xuất bản- năm xuất bản


1. Sỏch giỏo khoa SH 7

NXB Giỏo Dục -2010

2. Sỏch giỏo viờn SH 7

NXB Giỏo Dục- 2003

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

Trang 18


Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

3. Thiết kế bài giảng SH 7

NXB Hà Nội -2003

4. Bài tập SH 7

NXB Giỏo Dục -2009

5. Động vật học I

NXB Quốc Gia- Hà Nội- 1999

6. Động vật có sương sống


NXB Giỏo dục- 2002

7. Lý luận dạy học sinh học

NXB Giỏo dục-2000

MỤC LỤC
A.

B.

PHẦN MỞ ĐẦU

1

1 Lý do chọn đề tài

1

2 Mục đích nghiên cứu

2

3 Phương pháp nghiên cứu

2

4 Đối tượng và khách thể nghiên cứu

3


5 Phạm vi nghiờn cứu

3

6 Phương pháp nghiên cứu

3

7 Cơ sở nghiên cứu

5

8 Giải thiết khoa học

5

9 Cấu trúc đề tài

5

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

6

Trang 19



Sỏng kiến kinh nghiệm - Sinh học 7

C.

I

Đặc điểm tỡnh hỡnh

6

II

Giải quyết vấn đề

7

1 Đồ dùng dạy học

7

2 Nội dung - Phương pháp

8

III

Kết quả

19


IV

Những điểm hạn chế và bài học kinh nghiệm

21

V

Điều kiện áp dụng

22

VI

Hướng tiếp tục nghiờn cứu

22

VII

Những đề xuất

22

KẾT LUẬN
Tài liệu tham khảo

Người thực hiện: Mai Thị Hiền - Trường THCS Tân Dân

23

24

Trang 20



×