Tải bản đầy đủ (.doc) (245 trang)

Tài liệu Giáo án ngữ văn 8- Mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 245 trang )

Ngày soạn: 16/08/2010
Tiết 1,2 :
Văn bản TÔI ĐI HỌC
- Thanh Tịnh -
I/. Mục tiêu cần đạt:
1.Về kiến thức:Giúp HS hiểu và cảm nhận được:
- Kỷ niệm sâu sắc về ngày đầu tiên đi học trong thời thơ ấu.
- Nghệ thuật miêu tả tâm trạng kết hợp với ngôn ngữ giàu chất trữ tình.
2.Về kỹ năng: HS rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản, phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình,
cảm nhận chất thơ của truyện ngắn Thanh Tịnh.
3. Về thái độ: HS bồi dưỡng tình cảm yêu mến, trân trọng kỷ niệm tuổi học trò về ngày đầu
tiên đi học.
II/. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, phiếu học tập.
2. Học sinh: xem trước SGK, soạn bài, giấy + bút lông (theo nhóm).
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS ( 4’)
3. Bài mới :
Giới thiệu: (Dựa vào nội dung và nghệ thuật để dẫn vào bài).
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
24’ Hoạt động 1: HDHS đọc
tìm hiểu chung:
- Gọi h/s đọc chú thích (*)
sách giáo khoa.
H: Em hãy tự giới thiệu vài
nét về tác giả?
- Gv giới thiệu ảnh chân
dung của nhà văn.
H: Có gì đáng chú ý về
những tác phẩm của ông?


H: Văn bản “Tôi đi học” có
xuất xứ như thế nào?
-> Giảng giải: đây là văn bản
văn xuôi trữ tình, ngôn ngữ
đậm chất thơ, có sự kết hợp
nhiều phương thức biểu đạt.
H: Xác định thể loại của văn
bản?
-Gv hướng dẫn h/s cách đọc
văn bản: chậm rãi, tha thiết,
-HS đọc chú thích.
- HS giới thiệu.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS giới thiệu xuất xứ.
- HS lắng nghe.
- HS xác định.
-HS lắng nghe.
I. Đọc,tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911 -
1988),quê ở thành phố
Huế.
- Các tác phẩm của ông
đậm chất trữ tình.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ:
In trong tập “Quê mẹ”
xuất bản năm 1941.
b. Thể loại:

Truyện ngắn.
Trường THCS Hương Toàn (1)
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
15’
2’
10’
10’
giọng tự thuật, Gv đọc mẫu.
- Gọi h/s đọc tiếp theo. Nhận
xét, uốn nắn việc đọc của h/s.
H: Qua văn bản hãy xác định
phương thức biểu đạt mà t/giả
đã sử dụng?
-Gọi h/s đọc chú thích, lưu ý
2, 6, 7 .
Hoạt động 2:HDHS đọc-
hiểu văn bản:
H: Qua văn bản, theo em,
những gì đã gợi lên trong
lòng nhân vật tôi kỷ niệm về
buổi tựu trường đầu tiên?
H: Tâm trạng nhân vật tôi lúc
này như thế nào?
- GV chốt.

(Hết tiết 1)
-Gv chia lớp ra 4 nhóm, cho
h/s thảo luận nhóm theo yêu
cầu trên phiếu học tập trong
thời gian 5’.

N1: Chi tiết nào cho thấy
nhân vật tôi rất hồi hộp, bỡ
ngỡ khi cùng mẹ đến trường
(đoạn trên con đường làng).
N2: Khi đứng trước ngôi
trường cảm giác của “tôi”
như thế nào?
N3: Khi nghe gọi tên vào
lớp
,
cảm giác của “tôi” như
thế nào?
N4: Vào trong lớp học thì
tôi có tâm trạng gì?
- Tổ chức trình bày kết quả
thảo luận.
-Gv nhận xét, uốn nắn lần
lượt từng nội dung của mỗi
-HS đọc, nhận xét cách
đọc.
- HS dựa vào các dấu
hiệu của phương thức
biểu đạt để xác định.
- HS tìm hiểu từ khó.
-HS phát hiện chi tiết.
-HS phân tích.
-HS lắng nghe.
-HS chia nhóm, cử thư
ký của nhóm và tập trung
thảo luận theo yêu cầu

trong 5’,
- Các nhóm trình bày,
nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp thu và ghi
chép.
c. Phương thức biểu đạt:
tự sự kết hợp miêu tả,
biểu cảm.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Khơi nguồn nỗi nhớ:
- Thời gian: cuối thu.
-Cảnh thiên nhiên: mây
bàng bạc, lá rụng nhiều.
-Cảnh sinh hoạt:mấy
em nhỏ rụt rè núp dưới
nón mẹ.
-> Tâm trạng: nao nức,
mơn mam, tưng bừng, rộn
rã.
2. Tâm trạng hồi hộp ,
cảm giác ngỡ ngàng của
nhân vật “tôi”:
a. Trên đường làng:
- Con đường, cảnh vật
vốn quen, lần này tự
nhiên thấy lạ.
- Cảm thấy trang trọng
trong bộ áo và quyển vở
mới.
b. Đứng trước ngôi

trường:
- Cảm thấy ngôi trường
xinh xắn, oai nghiêm
khác thường.
- Cảm thấy mình nhỏ bé,
lo sợ vẩn vơ.
c. Nghe goị tên vào lớp:
- Oà khóc nức nở.
d. Trong lớp học:
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa
gần gũi với mọi người và
người bạn kế bên.
Trường THCS Hương Toàn (2)
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
7’
5’
10’
nhóm để đi đến kiến thức cần
ghi.
H: Trước tâm trạng như thế
của các em nhỏ mới đi học,
người lớn có những thái độ,
cử chỉ gì đối với chúng?
H: Qua đó em hãy nêu nhận
xét của mình về tình cảm và
trách nhiệm của họ?
H: Vậy bản thân em nên làm
gì để xứng đáng với tình cảm
của cha mẹ, thầy cô ?
Hoạt đ ộng 3 : HDHS tổng

kết bài học:
H: Văn bản kể lại nội dung
gì?
H: Nêu tác dụng của việc kết
hợp 3 phương thức biểu đạt.
H: Trong văn bản tác giả đã
sử dụng những hình ảnh so
sánh nào? Nó có tác dụng gì
trong văn bản?
Hoạt đ ộng 4 : HDHS luyện
tập:
Hướng dẫn h/s nêu cảm nghĩ
của mình về dòng cảm xúc
của nhân vật “tôi” trong văn
bản ‘Tôi đi học”.
- HS phát hiện, phân
tích.
-HS nhận xét.
- HS nêu ý kiến của bản
thân.
- HS khái quát.
- HS phân tích.
- HS phân tích.
- HS lắng nghe hướng
dẫn.
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự
tin.
3. Thái độ của người
lớn:
- Phụ huynh: chuẩn bị

chu đáo cho con em.
- Ông đốc: từ tốn, bao
dung.
- Thầy giáo: vui tính, giàu
tình thương.
=> Mọi người đều quan
tâm nuôi dạy các em
trưởng thành.
III/ Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể,
miêu tả, với bộc lộ tâm
trạng, cảm xúc.
- Kết hợp miêu tả với
so sánh tạo chất thơ cho
văn bản.
2. Nội dung:
Tâm trạng bỡ ngỡ,
cảm xúc hồi hộp của nhân
vật tôi trong lần đến
trường đầu tiên.
IV. Dặn dò: (2’)- Học bài.
- Bài tập: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường.
- Chuẩn bị bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………….
Trường THCS Hương Toàn (3)
Ngày soạn: 18/08/2010
Tiết 3 : CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I/. Mục tiêu cần đạt:

1. Về kiến thức: Giúp h/sinh:
- Hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
2.Về kỹ năng:
-Nhận diện, phân tích được từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
- Biết so sánh nghĩa của từ ngữ về cấp độ khái quát.
3.Về thái độ: HS có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp với cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
II/. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, STK, học bài, soạn bài.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)Kiểm tra b i soà ạn của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài ( 1’): Tiết học đầu tiên của phân môn Tiếng Việt trong chương trình Ngữ Văn 8
sẽ giúp các em hiểu rõ hơn mức độ rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
5’ Hoạt động 1: HDHS tìm
hiểu từ ngữ nghĩa rộng và từ
ngữ nghĩa hẹp:
H: Ở lớp 7 các em đã học
về từ đồng nghĩa và từ trái
nghĩa, thử nêu khái niệm và
ví dụ minh hoạ về chúng?

H: Nghĩa của chúng có
mqhệ gì? (gợi ý)
-Giảng giải: mqhệ này ta
không xét nữa mà ta sẽ tìm
hiểu mqhệ khác, đó là mqhệ
bao hàm (từ này có nghĩa

bao hàm nghĩa của từ kia).
Đó là phạm vi khát quát về
nghĩa của từ: phạm vi: rộng
- vừa - hẹp.
-HS nêu lại khái niệm:
. đồng nghĩa: có nghĩa
giống nhau/gần giống
nhau.
Vd: lợn = heo
. trái nghĩa: có nghĩa
trái ngược nhau (xét
trên một cơ sở chung)
Vd: mập ><ốm
- HS phân tích mối
quan hệ bình đẳng về
nghĩa (đồng nghĩa/trái
nghĩa).
-HS lắng nghe.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ
ngữ nghĩa hẹp:
Nghĩa của một từ ngữ có thể
rộng hơn (khái quát hơn)
hoặc hẹp hơn (ít khái quát
hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
Trường THCS Hương Toàn (4)
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
10’
=> Cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ.
-Gv treo bảng phụ có nội

dung sơ đồ trong SGK.
H: Nghĩa của từ ngữ động
vật rộng/hẹp hơn nghĩa của
các từ thú, chim, cá? tại
sao?
H: Nghĩa của từ “thú” rộng
hơn hay hẹp hơn nghĩa của
từ “ Voi, hươu” ?
- Diễn giải:
Qua ví dụ trên ta thấy
phạm vi nghĩa từ động vật
bao hàm nghĩa của từ thú,
chim, cá; phạm vi nghĩa của
từ thú bao hàm nghĩa của từ
voi, hươu, ta gọi chúng
“động vật, thú” là từ ngữ có
nghĩa rộng.
H: Vậy theo em, từ ngữ
nghĩa rộng là gì?
H: Theo em, nghĩa của từ
“thú, chim, cá” có mqhệ
như thế nào đối với nghĩa
của từ “động vật”?
-Diễn giải: Ta gọi các từ
thú, chim, cá là từ ngữ có
nghĩa hẹp so với từ động
vật.
H: Từ ngữ nghĩa hẹp là gì?
=> giáo viên chốt ý.
H: Trong sơ đồ còn từ ngữ

nghĩa hẹp nào?
H: Nêu nhận xét của từng
bậc từ ngữ trong sơ đồ về
phạm vi nghĩa?
 rút ra lưu ý cho h/s.
Hoạt động 2: HDHS tìm
hiểu ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- HS quan sát sơ đồ.
- HS so sánh( nghĩa
của từ động vật rộng
hơn).
- HS so sánh.
-HS lắng nghe.

-HS nêu lên cách hiểu
của bản thân về vấn đề.
- HS so sánh .
- HS lắng nghe.
- HS trình bày cách
hiểu của mình.
- HS phát hiện.
- HS nhận xét (có từ có
nghĩa rộng so với từ này
nhưng hẹp hơn so với từ
khác).
- HS đọc.
1. Từ ngữ nghĩa rộng:
Một từ ngữ được coi là có
nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa

của từ ngữ đó bao hàm phạm
vi nghĩa của một số từ ngữ
khác.

2. Từ ngữ nghĩa hẹp:
Một từ ngữ được coi là có
nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa
của từ đó được bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một
từ ngữ khác.


Ghi nhớ: (SGK)
Trường THCS Hương Toàn (5)
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
5’
3’
10’
2’
Hoạt động 3: HDHS làm
bài tập:
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
-Gọi HS nêu yêu cầu của
bài tập.
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- Gọi HS đọc kết quả, nhận
xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Xác định yêu cầu của
bài?

- Yêu cầu HS làm cá nhân.
-Yêu cầu HS đọc bài tập.
-Bài tập yêu cầu làm gì?
-Tổ chức thi làm nhanh
giữa các nhóm.( 5 nhóm)
-Tổ chức phát biểu, nhận
xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Xác định yêu cầu của
bài?
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- HS đọc.
-HS nêu yêu cầu.
- HS làm cá nhân.
- HS phát biểu, nhận
xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS xác định.
- HS làm cá nhân.
- HS đọc.
- HS xác định yêu cầu.
- HS thi làm nhanh.
- HS phát biểu, nhận
xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS xác định.
- HS làm cá nhân.
II. Luyện tập:
BT
1

:
BT
2
: Tìm từ ngữ có nghĩa
rộng:
a: chất đốt
b. nghệ thuật
c. món ăn
d. nhìn
e. đánh.
BT
3
: Tìm từ ngữ có nghĩa
được bao hàm:
a. xe cộ: xe đạp, xe gắn máy,
xe tải...
b. kim loại: nhôm, sắt, chì,
bạc...
c. hoa quả: nhãn, bơ, hồng,
sấu...
d. họ hàng: cô, dì, cậu mợ,
chú...
e. mang: xách, khiêng, gánh,
cõng...
BT
4
: Loại bỏ các từ không
thuộc phạm vi nghĩa:
a. thuốc lào.
b. thủ quỹ

c. bút điện
d. hoa tai
IV. Củng cố: 4’
GV nêu câu hỏi về từ ngữ nghĩa rộng và hẹp để củng cố bài học.
V. Dặn dò: 1’
- Học bài. - Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11.
- Chuẩn bị bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.
VI. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Trường THCS Hương Toàn (6)
Ngày soạn: 22/08/2010
Tiết 4 :
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I/. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức: Giúp h/sinh:
- Hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
2.Về kỹ năng:
- Xác định được chủ đề của văn bản.
- Phân tích được tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
3.Về thái độ: HS có ý thức đúng khi tạo lập văn bản có tính thống nhất về chủ đề.
II/. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK.
2. Học sinh: SGK, học bài, làm bài tập.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra b i soà ạn của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài(1’): Khi trình bày nội dung một văn bản, muốn tránh được việc trình bày lạc
đề, không phục vụ tốt cho mục đích của bài văn, ta cần biết về chủ đề của văn bản và tính
thống nhất của nó.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

6’ Hoạt đ ộng 1 : HDHS tìm
hiểu về chủ đề của văn
bản:
-Yêu cầu h/s xem lại văn
bản “Tôi đi học” của
Thanh Tịnh, trang 5.
H: Tác giả nhớ lại kỷ
niệm sâu sắc nào trong
thời thơ ấu?
H: Sự hồi tưởng ấy gợi
lên cảm giác gì trong lòng
tác giả?
=> Đó chính là chủ đề
của văn bản Tôi đi học.
H: Nêu chủ đề của văn
bản “Tôi đi học?
=> Chủ đề là đối tượng,
vấn đề chính (chủ yếu)
được tác giả đặt ra trong
- HS xem lại văn bản.
- HS trả lời( kỷ niệm buổi
đi học đầu tiên trong đời).
- HS trả lời (cảm giác bâng
khuâng, xao xuyến không
thể nào quên).
- HS nêu chủ đề( kỷ niệm
sâu sắc về buổi tựu trường
đầu tiên).
- HS lắng nghe.
I. Chủ đề của văn bản:


Chủ đề là đối tượng và vấn
đề chính mà văn bản biểu
đạt.
Trường THCS Hương Toàn (7)
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
7’
10’
văn bản.
H: Nêu chủ đề của bài
thơ Tiếng gà trưa - Xuân
Quỳnh.
- Chuyển ý sang mục II.
H: Căn cứ nào cho em
biết văn bản “Tôi đi học”
nói lên kỷ niệm của tác giả
về buổi tựu trường đầu
tiên?
-Chia HS ra làm 2 nhóm,
thời gian 5’, thi đua tìm từ
với yêu cầu sau:
H: Tìm những từ ngữ
chứng tỏ tâm trạng hồi
hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật “tôi” trong buổi
tựu trường.
H: Khi nào văn bản có
tính thống nhất về chủ đề?
H: Chủ đề được thể hiện
như thế nào trong văn

bản?
Hoạt đ ộng 2 : HDHS luyện
tập:
-Gọi HS đọc yêu cầu
B/tập 1,2,3.
-GV chia lớp ra 4 nhóm,
chia nhiệm vụ:
Bt
1
: nhóm 1 câu a.
nhóm 2 câu b, c.
Bt
2
: nhóm 3.
Bt
3
: nhóm 4.
thời gian: 5’.
- HS xác định(tình yêu quê
hương và gia đình dạt dào
trong tâm hồn người lính trẻ
trên đường hành quân trong
thời đánh Mỹ).
- HS phân tích cơ sở: tựa
bài, các từ ngữ, câu văn nói
đến việc đi học được lập lại
nhiều lần
- HS chia nhóm, thi đua
tìm từ.
- HS trả lời

- HS trả lời
- HS đọc.
- HS chia nhóm, nhận
nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
l.

II. Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản:
- Văn bản có tính thống
nhất về chủ đề khi chỉ biểu
đạt chủ đề đã xác định,
không xa rời hay lạc sang
chủ đề khác.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Văn bản
“Rừng cọ quê tôi”.
a. Thứ tự trình bày:
- Miêu tả dáng cọ, sự gắn
bọ giữa rừng cọ với nhau,
sự gắn bó của cọ với tuổi
thơ của tác giả, công dụng
của cọ, tình cảm của người
sông Thao với rừng cọ.-
Trình tự trên khó thay đổi
vì các phần được sắp xếp
Trường THCS Hương Toàn (8)
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
13’ -Gv hướng dẫn HS làm
bài tập căn cứ trên kết quả
hoạt động của từng nhóm.

- Cử đại diện trình bày kết
quả.
- HS khác nhóm nhận xét
bài làm của bạn.
hợp lý, thể hiện ý rành
mạch liên tục.
b. Chủ đề văn bản:
Vẻ đẹp và ý nghĩa của
rừng cọ quê tôi.
c. Các từ ngữ được lập lại
nhiều lần:
rừng cọ, lá cọ, dáng cọ, sự
gắn bó của cọ đối với nhân
vật tôi, công dụng của cọ.
2. Bài tập 2:
Bỏ ý b & d vì xa chủ đề,
làm cho văn bản không
đảm bảo tính thống nhất.
3. Bài tập 3:
Bỏ ý c & g vì lạc đề.
IV. Củng cố: 3’
H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề?
V. Dặn dò: 1’
- Học bài.
- Hoàn thiện các bài tập.
- Xem trước văn bản: “Trong lòng mẹ”.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………….
\
Trường THCS Hương Toàn (9)

Ngày soạn: 23/08/2010
\Tiết 5,6:
Văn bản : TRONG LÒNG MẸ
(Trích “Những ngày thơ ấu”) - Nguyên Hồng

I/. Mục tiêu cần đạt:
1.Về kiến thức:Giúp HS hiểu và cảm nhận được:
- Tình cảnh đáng thương, nỗi đau tinh thần và tình yêu mãnh liệt đối với mẹ của bé
Hồng.
- Bước đầu làm quen với thể văn hồi kí qua tài kể chuyện và xây dựng nhân vật của
nhà văn Nguyên Hồng
2.Về kỹ năng: HS rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản, phân tích tâm trạng nhân vật trữ
tình.
3. Về thái độ: HS bồi dưỡng tình cảm yêu mến, trân trọng tình mẫu tử thiêng liêng.
II/. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, tập truyện “Những ngày thơ ấu”.
2. Học sinh: SGK, STK, học bài, soạn bài mới.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (05’)
H: Văn bản “ Tôi đi học” đã tái hiện dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong ngày đầu
tiên đi học như thế nào?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài(1’): (Dựa trên tình cảm của Hồng đối với mẹ để dẫn vào bài).
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
5’
15’
Hoạt động 1: HDHS đọc
tìm hiểu chung
-Gọi h/s đọc chú thích (*)

trang 19.
H: Giới thiệu đôi nét về tác
giả?
-Giảng giải: Do hoàn cảnh
của mình, Nguyên Hồng sớm
thấm thía nỗi cơ cực và gần
gũi với những người nghèo
khổ. Ông được xem là nhà
văn của những người lao
động nghèo cùng khổ - một
lớp người “dưới đáy” xã hội.
Nhân vật chính trong tác
phẩm của ông đều bộc lộ
tình cảm sâu sắc, mãnh liệt.
-Hướng dẫn HS cách đọc
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS giới thiệu
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
I. Đọc,tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Nguyên Hồng (1918 -
1982), quê ở Nam Định.
- Ngòi bút của ông luôn
hướng về những người
nghèo.
- Được Nhà nước truy
tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật
(1996).

Trường THCS Hương Toàn (10)
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
17’
văn bản (lưu ý giọng điệu
nhân vật khi đối thoại giữa
cô, tôi, mẹ).
-Gv đọc mẫu, gọi HS đọc
theo.
H: Nhận xét cách đọc của
bạn?
-Gv uốn nắn, sửa chữa.
H: Văn bản thuộc thể loại
gì? Em hiểu như thế nào về
thể loại trên?
- GV bổ sung: Hồi ký là tác
phẩm văn học thuộc phương
thức tự sự do tác giả tự viết
về cuộc đời mình. Tác giả
thành nhân vật người kể
chuyện (ngôi thứ nhất số ít)
và trực tiếp biểu lộ cảm nghĩ
về những ngày thơ ấu.
H: Văn bản có xuất xứ như
thế nào?
H: Xác định phương thức
biểu đạt của văn bản?
H: Văn bản có thể chia làm
mấy phần? Nội dung chính
của từng phần là gì?
* Chuyển ý dựa trên bố cục.

Hoạt động 2:HDHS đọc-
hiểu văn bản:
-Hướng h/s chú ý vào phần
đầu của văn bản.
H: Ban đầu, người cô có
thái độ như thế nào?
H: Chi tiết nào tiếp theo cho
thấy người cô tỏ ra quan tâm
- HS đọc văn bản
- HS nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS xác định thể loại
và nêu hiểu biết của bản
thân.
- HS lắng nghe.
- HS nêu vị trí của
đ/trích trong v/bản.
- HS xác định.
- HS xác định bố cục văn
bản.
- Hồng và cô nói
chuyện.
- Hồng và mẹ gặp nhau.
- HS quan sát phần
được hướng dẫn.
- HS xác định.
- HS xác định.
2. Văn bản:
a. Đọc:
b. Thể loại:

Hồi ký (tự truyện).
b. Vị trí đoạn trích:
Văn bản trích từ chương
IV của tác phẩm “Những
ngày thơ ấu”.
c. Phương thức biểu đạt:
Tự sự kết hợp miêu tả,
biểu cảm.
d. Bố cục: 2 phần.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhân vật người cô:
- Lúc đầu: tỏ vẻ thân mật,
cười hỏi.
- Sau đó giọng vẫn ngọt, vỗ
vai nhưng giọng điệu đầy
mỉa mai châm chọc.
Trường THCS Hương Toàn (11)
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
2’
13’
10’
5’
Hồng.
H: Giọng điệu của từ “thăm
em bé” của người cô có ý
nghĩa gì?
H: Thấy Hồng rớt nước
mắt, người cô có thay đổi
không? Nêu dẫn chứng?
H: Qua đó em có nhận xét

gì về người cô này?
-> Đây là hình ảnh mang ý
nghĩa tố cáo hạng người
sống tàn nhẫn, khô héo tình
ruột thịt trong xã hội thực
dân nửa phong kiến.
(Củng cố nội dung tiết 1)
Hết tiết 1
-Hướng h/s vào hoạt động
nhóm.
Chia lớp 4 nhóm, nêu yêu
cầu, giới hạn thời gian 4’,
hướng dẫn h/s hoạt động.
N
1,2
: Tìm chi tiết chứng tỏ
tình cảm của Hồng đối với
mẹ khi nói chuyện với cô.
N
3,4
: Hồng thể hiện tình cảm
ra sao khi gặp lại mẹ?
-Gv gọi đại diện nhóm 1&3
trình bày, gọi nhóm 2&4 bổ
sung.
-Gv nhận xét, uốn nắn và
rút ra nội dung.
Có thể qua các gợi ý sau:
- Hồng đã nghĩ gì về mẹ khi
cô hỏi có muốn vào Thanh

Hoá không?
- Nghe cô xúc phạm mẹ,
Hồng làm gì? Tại sao?
- HS phân tích.
- HS phân tích( vẫn
thản nhiên và tiếp kể
chuyện mẹ Hồng với vẻ
thích thú).
- HS thảo luận để đưa
ra nhận xét thống nhất.

- HS thảo luận nhóm, cử
thư ký viết lên giấy kết
quả thảo luận được; đại
diện nhóm trình bày kết
quả.
- HS trình bày, nhận
xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
-> nhớ đến vẻ mặt rầu
rầu và sự hiền từ của mẹ.
-> khóc, vì thương mẹ,
giận cô, ghét những cổ
- Cuối cùng: lạnh lùng
trước nỗi đau của cháu,
thản nhiên thích thú khi kể
chuyện về sự đói rách, túng
thiếu của mẹ Hồng.
=> Là người có bản chất
độc ác, thâm hiểm.

2. Tình yêu thương mãnh
liệt của Hồng đối với mẹ:
a. Khi nói chuyện với
người cô:
- Luôn nhớ đến vẻ mặt rầu
rầu và sự hiền từ của mẹ.
- Cười để trả lời cô vì
không muốn tình yêu kính
mẹ bị xúc phạm.
- Khóc vì đau đớn phẫn uất
trước sự mỉa mai, nhục mạ
của cô về mẹ.
- Căm tức những cổ tục
phong kiến đã đày đoạ mẹ.
b. Khi gặp lại mẹ:
- Vội vã, bối rối chạy đuổi
theo mẹ.
- Khóc nức nở khi ngồi bên
mẹ.
- Vô cùng sung sướng khi
Trường THCS Hương Toàn (12)
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
10’
- Biết nguyên nhân mẹ khổ
vì cổ tục, Hồng có tâm trạng
gì?
- Khi gặp người ngồi trên
xe giống mẹ, Hồng đã làm
gì?
- Tạo sao Hồng khóc khi

được mẹ dìu lên ngồi cạnh?
- Tìm từ ngữ miêu tả cảm
giác sung sướng của Hồng
khi ở trong lòng mẹ.
H: Vì sao Hồng lại có tình
cảm đó đối với mẹ (hay mẹ
Hồng là người như thế nào)?
H: Để diễn tả tình cảm của
Hồng đối với mẹ như thế, tác
giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? nêu dẫn
chứng.
H: Yếu tố nào tạo chất trữ
tình của văn bản?
H: Truyện giúp ta cảm nhận
sâu sắc hơn tình cảm gì trong
cuộc sống?
H: Ngoài ra, thái độ của
người viết như thế nào đối
với nữ giới trong xã hội xưa?
tục.
- căm tức.
- vội vã, bối rối chạy
theo.
- vì dỗi hờn, vì hạnh
phúc.
- HS liệt kê những từ
miêu tả + biểu cảm.
- HS dựa trên tình cảm
của Hồng để nhận xét,

rút ra ý kiến đúng.
- HS lắng nghe, rút ra
bài học.
- HS xác định biện pháp
so sánh:
+ giá như những cổ tục...
là 1 mảnh gỗ.. cho kì nát
vụn mới thôi.
+ gặp mẹ như người bộ
hành trên sa mạc gặp
nước và bóng râm.
- HS xác định.
-> bày tỏ sự bênh vực
quyền lợi của họ.
được ngồi trong lòng mẹ..
3. Chất trữ tình của văn
bản:
a. Cách thể hiện:
+ Kết hợp kể và bộc lộ
cảm xúc.
+ Dùng hình ảnh thể hiện
tâm trạng, phép so sánh
giàu sức gợi cảm.
+ Lời văn chân thành.
b. Tình huống và nội dung
câu chuyện:
+ Hoàn cảnh đáng thương
của Hồng.
+ Hình ảnh người mẹ chịu
nhiều cay đắng.

+ Lòng yêu thương mẹ của
Hồng.
c. Cảm xúc chân thành của
Hồng.
III. Tổng kết:

4. Củng cố: 4’
H: Có ý kiến cho rằng “Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em”. Em hiểu gì về nhận
định trên? - Là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng. - Nhà văn dành cho họ tấm lòng
chan chứa yêu thương, thái độ trân trọng.
5. Dặn dò: 1’
- Học bài. - Tóm tắt đoạn trích - Chuẩn bị bài: “Trường từ vựng”.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Trường THCS Hương Toàn (13)
Ngày soạn: 25/08/2010
Tiết 7 : TRƯỜNG TỪ VỰNG
I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Hiểu thế nào là trường từ vựng.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
- Nhận biết các từ cùng trường từ vựng trong văn bản.
- Biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng trường từ vựng.
II/. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
2. Học sinh: xem trước SGK, STK, học bài, chuẩn bị bài ở nhà.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
H: Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi gặp lại mẹ! (trích “Những ngày thơ ấu của Nguyên
Hồng).

H: Tại sao nói tác giả Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng?
3. Bài mới:
Giới thiệu: (Dựa trên nét nghĩa chung của một số từ để dẫn).
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
18’ H: Em hiểu như thế nào
về khái niệm của từ vựng?
-> Giảng giải: từ vựng là
toàn bộ các từ vị hoặc các
từ của một ngôn ngữ.
Gọi h/s đọc mục 1I trang
21 - SGK, chú ý từ in đậm.
H: Những từ in đậm có
nét chung nào về nghĩa?
-> khi tập hợp những từ
có ít nhất một nét chung
về nghĩa, ta gọi đó là
trường từ vựng.
Gv chia lớp ra 2 đội thi
tìm trường từ vựng cho
các nét nghĩa chung:
- Các bộ phận của mũi.
- Các đặc điểm của mũi.
- Các bệnh về mũi.
H: nhận xét về từ loại cho
các từ trong tập hợp em đã
tìm?
Hướng dẫn h/s tìm hiểu
-> trình bày theo cách
hiểu của mình.
-> trình bày yêu cầu của

bài tập 1.
-> chỉ bộ phận của gương
mặt người.
-> h/s hào hứng tham gia
tìm ra trường từ vựng.
-> là danh từ, động từ,
tính từ.
-> đọc và phân tích ví dụ
trong SGK.
I. Thế nào là trường từ
vựng:
1. Khái niệm:
Trường từ vựng là tập hợp
những từ có ít nhất nét
chung về nghĩa.
Ví dụ:
- mắt nét nghĩa chung
- gò má chỉ bộ phận
- miệng trên gương
- mũi mặt người
* Lưu ý:
a. Một trường từ vựng có
thể bao gồm nhiều trường
từ vựng nhỏ hơn.
b. Một trường từ vựng có
thể bao gồm những từ khác
từ loại.
c. Do hiện tượng nhiều
nghĩa một từ có thể thuộc
nhiều trường từ vựng khác

nhau.
d. Trong thơ văn và cuộc
Trường THCS Hương Toàn (14)
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
16’
nghĩa của từ “ngọt” trong
các ngữ cảnh khác nhau.
Gọi h/s đọc đoạn trích
“Lão Hạc” trong ví dụ ở
SGK, trang 22.
H: Các từ in đậm dùng
cho đối tượng nào?
-> chuyển từ trường
“người” sang “vật”.
Gọi h/s cho ví dụ thêm.
- Gv uốn nắn, sửa chữa.
Gọi h/s đọc yêu cầu của 4
bài tập.
Chia nhóm và nhiệm vụ
thực hiện, giới hạn thời
gian.
-> đọc ví dụ.
-> con chó của Lão Hạc.
-> bé mèo của chị.
-> chú chó thông minh.
-> h/s nêu yêu cầu của bài
tập SGK, trang 23.
-> hoạt động nhóm để
giải quyết bài tập Gv phân
công.

sống, chúng ta thường dùng
cách chuyển trường từ vựng
để tăng thêm tính nghệ
thuật của ngôn từ và khả
năng diễn đạt (so sánh, nhân
hoá, ẩn dụ....).
II. Luyện tập:

Bài tập 1: Xác định trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản “Trong lòng mẹ”.
- thầy tôi, mẹ tôi, cô, anh em tôi,
Bài tập 2: Đặt tên cho trường từ vựng:
a. dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. vật dụng để chứa đựng.
c. tâm trạng con người.
d. hoạt động của chân.
e. tính cách con người.
g. dụng cụ để viết.
Bài tập 3: Xác định tên trường từ vựng:
“thái độ con người”
Bài tập 4: Xếp từ vào trường từ vựng hợp lý:
- Khứu giác: mũi thơm, điếc, thính, nghe.
- Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính.
Bài tập 6:
Từ được in đậm trong đoạn thơ được chuyển từ trường từ vựng “quân sự” sang trường từ
vựng “nông nghiệp”.
4. Củng cố: 4’.
H: Thế nào là trường từ vựng?
H: Nêu những điểm đáng lưu ý về trường từ vựng?
5. Dặn dò: 1’
- Học bài.

- Làm bài tập 5, 7 - SGK, trang 23, 24.
- Chuẩn bị bài: “Bố cục văn bản”.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Trường THCS Hương Toàn (15)
Ngày soạn: 27/08/2010
Tiết: 8 BỐ CỤC VĂN BẢN
I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Hiểu thế nào là bố cục của văn bản.
- Biết sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Nhận biết bố cục của văn bản được học.
II/. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK.
2. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Trường từ vựng là gì?
H: Việc chuyển trường từ vựng có ý nghĩa gì?
Kiểm tra bài tập 5, 7 - SGK, trang 23, 24.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Cách trình bày các đoạn văn trong bài viết có trình tự và mục đích nhất định, tạo
hiệu quả cao khi thể hiện chủ đề văn bản được gọi là bố cục văn bản - nội dung cần tìm hiểu
trong tiết học hôm nay.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
10’
10’
Gọi h/s đọc văn bản SGK
trang 24.
H: Xác định chủ đề của

văn bản.
H: Để thể hiện chủ đề,
tác giả đã sắp xếp các
đoạn văn, các ý theo trật
tự như thế nào?
-> Cách sắp xếp, tổ chức
các đoạn văn nêu trên là
bố cục văn bản.
Giải thích: bố cục (bố trí,
cục diện).
H: Bố cục văn bản là gì?
H: Văn bản trên có thể
chia làm mấy phần? nêu
nhiệm vụ của mỗi phần?
-> đọc “Người thầy đạo
cao đức trọng”
-> ca ngợi tài đức của
thầy Chu Văn An.
-> hợp lý: giới thiệu về
tài đức -> phân tích -
chứng minh tài và đức
-> tình cảm của mọi
người đối với thầy Chu
Văn An.

-> Nêu nhận xét về kiến
thức vừa tìm hiểu.
-> 3 phần:
- Mở bài: giới thiệu về
tài đức của thầy Chu Văn

An.
I. Bố cục của văn bản:
- Bố cục của văn bản là sự tổ
chức các đoạn văn để thể hiện
chủ đề.
- Văn bản thường có bố cục 3
phần: mở bài, thân bài, kết bài.
+ Mở bài: có nhiệm vụ nêu ra
chủ đề của văn bản.
+ Thân bài: gồm nhiều đoạn
nhỏ trình bày các khía cạnh của
chủ đề.
+ Kết bài: nhấn mạnh tổng kết
chủ đề của văn bản.
II. Cách bố trí, sắp xếp nội
dung phần thân bài của văn
bản:
Nội dung phần thân bài thường
được trình bày theo một thứ tự
tuỳ thuộc vào kiểu văn bản, chủ
đề, ý đồ gián tiếp của người
viết. Nhìn chung, nội dung ấy
Trường THCS Hương Toàn (16)
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
15’
=> bố cục và nhiệm vụ
của từng phần trong văn
bản.
H: Xét nội dung thân bài
trong văn bản trên, các

đoạn văn đó có mqhệ như
thế nào? Nêu cụ thể?
H: Phần thân bài của văn
bản “Tôi đi học” sắp xếp
các sự kiện như thế nào?
H: Phần thân bài của
“Trong lòng mẹ: trình bày
diễn biến tâm trạng của bé
Hồng ra sao?
H: Nêu nhận xét về cách
sắp xếp nội dung trong
phần thân bài của một văn
bản?
Hướng dẫn học sinh làm
bài tập theo nhóm.:
- N
1
: câu 1a.
- N
2
: câu 1b.
- N
3
: câu 1c.
- N
4
: bài tập 2.
Gv uốn nắn, sửa chữa bài
tập cho học sinh.
- Thân bài: Chu Văn An

có tài -> trò đông -> đào
tạo người tài -> là người
coi trọng lễ nghĩa.
- Kết bài: Lòng thương
tiếc của người đời đối với
ông.
-> quan hệ về mặt thời
gian.
Đoạn 1: Tài và đức của
thầy lúc tại quan.
Đoạn 2: Tính cương trực
lúc về quê.
-> trên đường làng,
trước sân trường và vào
lớp học.
-> nhớ thương mẹ,
mừng vì gặp lại mẹ, hờn
tủi ngồi bên mẹ, ấm lòng
trong tay mẹ.
-> trình bày ý kiến của
bản thân.
-> tập trung làm bài tập
theo yêu cầu .
-> cử đại diện trình bày
kết quả.
thường được sắp xếp theo trình
tự thời gian và không gian, theo
sự phát triển của sự việc hay
theo mạch suy luận sao cho phù
hợp với sự triển khai của chủ đề

và sự tiếp nhận của người đọc.
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Phân tích cách trình
bày ý:
1a. Trình bày ý theo thứ tự
không gian: xa -> gần -> tận
nơi -> xa dần.
1b. Trình bày ý theo thứ tự thời
gian: về chiều -> lúc hoàng hôn.
1c. Hai luận cứ sắp xếp theo
tầm quan trọng của chúng đối
với luận điểm cần chứng minh
(ý sau làm rõ, bổ sung cho ý
trước).
Bài tập 2:
Trình bày và sắp xếp các ý cho
văn bản nói về lòng yêu thương
sâu sắc và cảm động của Hồng
đối với mẹ:
Mở bài: Nêu khái quát tình
cảm của Hồng đối với mẹ.
Thân bài: Hoàn cảnh đáng
thương của Hồng, nỗi nhớ và
niềm khát khao được mẹ nâng
niu, ấp ủ.
- Sự cay nghiệt của cô và phản
ứng quyết liệt của Hồng trước
thái độ của cô nói về mẹ.
- Niềm sung sướng, hạnh phúc,
tủi hờn của Hồng khi gặp lại và

được ở trong lòng mẹ.
Kết bài: Khẳng định tình cảm
mẫu tử.
IV. Củng cố: (4’)
H: Bố cục văn bản thường gồm mấy phần? Nội dung phần nào quan trọng hơn? Vì sao?
Hướng dẫn h/s làm bài tập 3 - SGK, trang 27.
Ngày soạn: 28/08/2010
Trường THCS Hương Toàn (17)
Tiết: 9
Văn bản TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích tác phẩm “Tắt đèn”) - Ngô Tất Tố
I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Hiểu được hiện thực đời sống con người và xã hội Việt Nam trước CMT8: hoàn cảnh túng
quẫn của người nông dân lương thiện; vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ.
- Cảm nhận được nghệ thuật xây dựng tình huống; xây dựng tính cách nhân vật sinh động, tài
tình của tác giả Ngô Tất Tố.
- Thấy được tác giả đã kết hợp linh hoạt các phương thức biểu đạt.
II/. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, tác phẩm “Tắt đèn”.
2.. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4')
3. Bài mới:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
4’
6’
Hướng h/s chú ý chú thích
(*) SGK, trang 31

H: Giới thiệu đôi nét về tác
giả Ngô Tất Tố?
-> Giới thiệu ảnh chân
dung của nhà văn Ngô Tất
Tố.
=> Ông được coi là nhà văn
của nông dân, chuyên viết
về nông dân với những tác
phẩm đặc biệt thành công,
trong đó phải kể đến tác
phẩm “Tắt đèn”.
H: Xác định xuất xứ của
đoạn trích?
Gv hướng dẫn đọc văn bản
(có sự phân vai).
Gv đọc mẫu, gọi h/s trình
bày tiếp.
Gọi h/s nhận xét cách đọc
của bạn.
Gv uốn nắn, sửa chữa.
Yêu cầu h/s trình bày tóm
tắt văn bản.
H: Khi bọn tay sai xông vào
-> quan sát các nội dung
được trình bày.
-> trình bày: năm sinh,
năm mất, quê, xuất thân,
danh hiệu đạt được, tác
phẩm chính.
-> cảm nhận về tác giả.

-> nêu vị trí của văn bản
trong tác phẩm.
H/s đọc phân vai văn
bản.
-> trình bày ý kiến, đưa
ra cách đọc hợp lý.
-> nêu nội dung tóm lược
đoạn trích.
-> nhà không còn tiền
I. Giới thiệu: (sgk)
1. Tác giả:
- Ngô Tất Tố (1893 -
1954), quê làng Lộc Hà, Từ
Sơn, Bắc Ninh (nay thuộc
huyện Đông Anh, Hà Nội).
- Xuất thân là nhà nho gốc
nông dân, học giả uyên bác,
nhà báo nổi tiếng, nhà văn
hiện thực xuất sắc trước
CMT8.
- Được Nhà nước truy tặng
giải thưởng Hồ Chí Minh về
văn học nghệ thuật (1996).
- Tác phẩm chính: Tắt đèn
(1939); Lều chõng (1940);
Việc làng (1940).
2. Văn bản:
Trích từ chương 18 của tiểu
thuyết “Tắt đèn”.
II. Tìm hiểu văn bản:

1. Tình thế gia đình chị
Dậu:
- Quan sắp về tận làng đốc
thuế.
Trường THCS Hương Toàn (18)
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
5’
10’
nhà, tình thế gia đình chị
Dậu như thế nào?
H: Hãy nêu nhận xét về
tình cảnh trên?
Hướng h/s chú ý đoạn
“Anh Dậu”... hết: thái độ,
lời nói, hành động của tên
cai lệ.
H: Cho biết tên cai lệ có
hành động và thái độ như
thế nào khi bước vào nhà
chị Dậu?
H: Hắn có thái độ gì khi chị
Dậu xin khất thuế?
H: Em có nhận xét gì về
nhân vật này?
* Chuyển ý:
Chia nhóm và nhiệm vụ
cho mỗi nhóm:
N
1
: Khi chồng bị đánh kiệt

sức, chị đã làm gì?
Khi bọn tay sai định trói
chồng mình, chị có thái độ
ra sao?
N
2
: Nhận xét về vai trò là
người vợ của chị Dậu?
N
3
: Chị đã xưng hô với bọn
tay sai như thế nào?

H: Chị có hành động gì khi
chồng và mình bị đánh?
nộp sưu, chồng bị bệnh +
hành hạ, chị phải bảo vệ
chồng.
-> chị đã bán đi đứa con
và của cải nhưng vẫn
không đủ tiền nộp cho cả
em chồng đã chết.
-> gia cảnh vô cùng
nguy ngập.
-> quan sát văn bản.
-> hành động: sầm sập
tiến vào -> thái độ: quát
nạt, hầm hè, hung tợn.
-> nói: ra lệnh.
-> át giọng, quát tháo,

chửi mắng.
-> độc ác, vô nhân đạo,
hung dữ...
Thảo luận nhóm, cử đại
diện trình bày kết quả,
nhận xét bài làm của
nhóm bạn, rút ra nội
dung bài học.
(-> nấu cháo, dỗ dành,
ngồi xem chồng ăn).
-> một mình đứng ra
bảo vệ gia đình.
-> rất mực yêu thương
chồng con
-> lúc đầu: lễ phép; dạ;
con - ông -> tôi - ông, bà
- mày.
-> đấu lí và đấu lực với
bọn nhà quan.
-> lòng thương chồng;
- Bọn tay sai đánh trói
người thiếu sưu.
- Chị phải bán con, chó và
khoai vẫn không đủ tiền
nộp thuế.
- Chồng chị đau ốm, bị
hành hạ.
- Chị phải đối mặt với tình
thế trên.
=> Hoàn cảnh gia đình hết

sức nguy ngập.
2. Nhân vật cai lệ:
- Hùng hổ xô vào nhà chị
Dậu với roi song, tay thước,
dây thừng.
- Trợn mắt, giật phắt dây
thừng, bịch vào ngực chị
Dậu, sấn đến định trói anh
Dậu, tát vào mặt chị Dậu,
đánh bốp.
- Giọng điệu: quát, thét,
hầm hè.
=> là kẻ hung bạo như dã
thú.
3. Nhân vật chị Dậu:
a. Đối với chồng:
- Luôn quan tâm, chăm sóc
chồng.
- Một mình đứng ra bảo vệ
gia đình.
=> là người vợ hiền, yêu
thương chồng hết mực.
b. Đối với bọn tay sai:
- Lúc đầu: hạ mình van xin,
xưng con - ông.
- Thấy chồng sắp bị đánh:
chị xám mặt, đỡ tay cai lệ;
xưng cháu - ông.
- Bị đánh bất ngờ, chị liều
mạng cự lại, xưng: tôi -

ông; nói lí lẽ.
- Cai lệ làm tới; chị cảnh
Trường THCS Hương Toàn (19)
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
5’
5’
N
4
: Chị quan niệm như thế
nào về việc chống trả lại
bọn tay sai? Qua đó hãy nêu
nhận xét về nhân vật?
(gợi ý cho h/sinh)
H: Việc thay đổi cách
xưng hô của nhân vật trong
đoạn trích nhằm mục đích
gì?
-> nghệ thuật xây dựng
nhân vật của tác giả.
H: Em có nhận xét gì về
nhân vật trong đoạn trích?
Hướng dẫn h/s ghi nhớ.
tinh thần phản kháng
mạnh mẽ.
-> quan niệm: thà ngồi tù
chứ không chịu nhục.
=> Người phụ nữ nông
thôn Việt Nam hiền lành,
nhẫn nhịn và cương nghị,
thẳng thắn.

-> làm bộc lộ phẩm chất
nhẫn nại nhưng cương
nghị của chị Dậu.
-> nêu ý kiến.
báo: “Mày... bà cho mày
xem.” và đánh hắn.
- Chị quan niệm “thà ngồi
tù chứ không chịu nhục”.
=> Đây là hình ảnh tiêu
biểu của người phụ nữ lao
động Việt Nam hiền dịu, vị
tha, nhẫn nại nhưng tiềm
tàng một tinh thần phản
kháng mạnh mẽ.
4. Nghệ thuật:
- Khắc họa đậm nét tính
cách nhân vật.
- Ngòi bút miêu tả linh
hoạt, sống động và hợp lí.
- Ngôn từ đối thoại và ngôn
ngữ miêu tả đặc sắc.
III. Tổng kết:
Bằng ngòi bút hiện thực
sinh động, đoạn văn “Tức
nước vỡ bờ” đã vạch trần bộ
mặt tàn ác, bất nhân của xã
hội thực dân phong kiến
đương thời; xã hội ấy đã
đẩy người nông dân vào
hoàn cảnh vô cùng cực khổ,

khiến họ phải liều mạng
chống lại. Đoạn trích còn
cho thấy vẻ đẹp tâm hồn
của người phụ nữ nông dân,
vừa giàu tình thương vừa có
sức sống tiềm tàng mạnh
mẽ.
IV. Củng cố: 4’
- Giúp học sinh cách đọc văn bản cho phù hợp trong các lời đối thoại.
- Cho h/s nhập vai và diễn tại lớp (lược bỏ các tình huống lời dẫn).
V. Dặn dò: 1’
- Học bài, tóm tắt văn bản.
- Chuẩn bị bài: “Xây dựng đoạn văn trong văn bản”.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Ngày soạn: 29/08/2010
Trường THCS Hương Toàn (20)
Tiết: 10 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Hiểu thế nào là đoạn văn. Biết triển khai ý trong đoạn văn.
- Nhớ đặc điểm đoạn văn, biết triển khai chủ đề của đoạn bằng phép diễn dịch, quy nạp, song
hành, tổng hợp.
II/. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Phân tích hình ảnh chị Dậu trong đoạn trích?
(Kiểm tra việc đọc diễn cảm vai chị Dậu).

H: Nghệ thuật xây dựng nhân vật của Ngô Tất Tố có gì đáng lưu ý?
3. Bài mới:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
5’
10’
Gọi h/s đọc văn bản SGK,
trang 34.
H: Xác định chủ đề của văn
bản?
H: Nên chia văn bản làm
mấy phần? Vì sao?
-> gọi 1 phần trên là 1 đoạn
văn.
H: Đoạn văn có đặc điểm gì?
(gợi ý: Đoạn văn có hình
thức như thế nào?; Đoạn 1 thể
hiện ý gì? Đoạn 1 có mấy
câu?).
Hướng h/s xem lại đoạn 1
trong văn bản.
H: Tìm từ đồng nghĩa với từ
Ngô Tất Tố trong đoạn văn
trên?
H: Những từ này có mối
quan hệ như thế nào với chủ
đề của văn bản và ý chính của
đoạn?
-> từ ngữ chủ đề.
Hướng h/s quan sát đoạn văn
2 trong văn b trên.

H: Ý chính của đoạn văn là
-> đọc “Ngô Tất Tố và
tác phẩm Tắt đèn”
-> tác giả Ngô Tất Tố và
tác phẩm Tắt đèn.
-> 2 phần, mỗi phần thể
hiện 1 nội dung.
-> nêu ý kiến về đặc
điểm của đoạn văn
-> nêu đặc điểm hình
thức:
Đ
1
: trình bày về tác giả
Ngô Tất Tố.
Đ
1
: gồm 5 câu.
-> quan sát.
-> học giả, nhà nho, nhà
văn, nhà báo.
-> thể hiện chủ đề: tác giả
Ngô Tất Tố.
-> rút ra kết luận.
-> xem lại đ/văn 2.
I. Thế nào là đoạn văn:
Đoạn văn là đơn vị trực
tiếp tạo nên văn bản, ban
đầu bằng chữ viết hoa, lùi
đầu dòng, kết thúc bằng

dấu chấm xuống dòng và
thường biểu đạt một ý
tương đối hoàn chỉnh.
- Đoạn văn thường do
nhiều câu văn tạo thành.
II. Từ ngữ và câu trong
đoạn văn:
1. Từ ngữ chủ đề:
Là các từ ngữ được dùng
làm đề mục hoặc các từ
ngữ được lặp lại nhiều lần
(thường là chỉ từ, đại từ, từ
đồng nghĩa...) nhằm duy trì
đối tượng được biểu đạt.
Trường THCS Hương Toàn (21)
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
5’
5’
10’
gì?
H: Câu nào trong đoạn thể
hiện khái quát ý trên?
Gv treo bảng phụ câu 1 của
đoạn văn.
H: Phân tích cấu trúc cú
pháp của đoạn văn?
-> câu 1 là câu chủ đề của
đoạn.
H: Câu chủ đề của đoạn văn
có đặc điểm gì?

-> đặc điểm câu chủ đề.
H: Các câu còn lại có vai trò
gì trong đoạn ?
-> trình bày theo lối diễn
dịch.
Hướng h/s quan sát đoạn 1.
H: Đoạn văn này có câu nào
là câu chủ đề không?
-> trình bày nội dung:
song hành.
Gọi h/s đọc đoạn văn 2b,
trang 35.
H: Xác định câu chủ đề của
đoạn văn?
-> phép quy nạp.
Gọi h/s đọc bài tập 1:
Gv dán bài tập lên bảng để
giải quyết bài tập
-> đánh giá những mặt
đạt ưu thế trong tác phẩm
Tắt đèn.
-> câu 1.
-> quan sát.
-> Chủ ngữ: Tắt đèn.
Vị ngữ: là... NTT.
-> nêu nhận xét của
mình.
-> làm rõ ý ở câu 1.
-> xem lại
-> không, vì các ý các

câu trong đoạn đều như
nhau (về ngữ pháp).
-> đọc theo yêu cầu.
-> câu cuối: Như vậy... tế
bào.
-> đọc văn bản và yêu
cầu bài tập.
-> 4 nhóm thảo luận và
thống nhất kết quả, giơ
bảng.
2. Câu chủ đề:
Câu chủ đề mang nội dung
khái quát lời lẽ ngắn gọn,
thường đủ hai phần chính:
chủ ngữ - vị ngữ và đứng ở
đầu/cuối đoạn văn.
3. Cách trình bày nội dung
trong đoạn văn:
Các câu trong đoạn văn có
nhiệm vụ triển khai và làm
sáng tỏ chủ đề của đoạn
bằng các phép: diễn dịch,
song hành, quy nạp...
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Văn ản “Ai
nhầm”:
- Thể hiện: 2 ý.
- Ý
1
: đoạn 1 (hoàn cảnh

bài văn tế).
- Ý
2
: đoạn 2 (văn tế trong
lễ tang).
Bài tập 2: Phân tích cách
trình bày của các đoạn văn.
(Bảng từ bài tập)
Đoạn văn Câu chủ đề Phép trình bày Ý chính
a
b
c
câu 1
không có
không có
diễn dịch
song hành
song hành
tình cảm của Trần Đăng Khoa
cảnh sau mưa
tác giả Nguyên Hồng
4. Củng cố: 4’
- Hướng dẫn h/s làm bài tập 3, 4 - SGK, trang 37.
5. Dặn dò: 1’
- Học bài, làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị: “Viết bài tập làm văn số 1”.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Ngày soạn: 29/08/2010
Trường THCS Hương Toàn (22)
Tiết: 11,12 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1

<Văn tự sự>
I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm ở lớp 7.
- Luyện tập viết bài văn hoàn chỉnh.
II/. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, đề bài.
2. Học sinh: tham khảo các đề trong SGK.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
89
Viết đề bài lên bảng.
Gv gợi ý để h/s xác định
hướng làm bài.
+ Ngôi kể.
+ Trình tự kể.
-> Theo thời gian, không gian.
-> Theo diễn biến sự việc.
-> Theo diễn biến tâm trạng.
(Có thể kết hợp các cách kể
bằng thủ pháp đồng hiện).
-> Xác định cấu trúc văn bản:
3 phần, số lượng đoạn văn.
-> Làm bài theo 4 bước: tìm
hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết
bài văn hoàn chỉnh.
-> Kết hợp tả và bộc lộ cảm

xúc như thế nào để đạt hiệu
quả.
Còn 15’ nhắc nhở học sinh.
* Thu bài vào cuối giờ.
-> Chép đề bài vào
giấy kiểm tra.
-> Chú ý nhớ lại các
bước tiến hành làm bài
văn.
-> Thực hiện 3 thao
tác: tìm hiểu đề, tìm ý,
lập dàn ý vào giấy nháp.
-> Đưa yếu tố miêu tả
và biểu cảm xen vào khi
lập dàn ý nội dung tự
sự.
-> Làm bài cẩn thận.
-> Xem lại bài làm, bổ
sung chỉnh sửa.
-> Hết giờ nộp bài cho
giáo viên.
* Đề bài:
Kể lại những kỷ niệm
ngày đầu tiên đi học.
IV. Củng cố: 1’ Nhận xét ý thức của học sinh trong giờ làm bài.
V. Dặn dò: 1’ - Xem lại đề và cách làm bài để sửa chữa trong tiết trả bài.
- Chuẩn bị bài: “Lão Hạc”.
VI. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Ngày soạn: 04/09/2010
Trường THCS Hương Toàn (23)

Tiết: 13, 14
Văn bản LÃO HẠC
(Trích) - Nam Cao -
I/. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/sinh:
- Hiểu được tình cảm khốn cùng và nhân cách cao quý của người nông dân lương thiện trước
CMT8.
- Cảm nhận được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao.
- Bước đầu tìm hiểu nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật, miêu tả kết hợp khéo léo với tự
sự của nhà văn.
II/. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, tranh phóng to.
2. Học sinh: xem văn bản, SGK, STK.
III/. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Kiểm tra việc đọc văn bản ở nhà của học sinh.
3. Bài mới:
“Nghệ thuật vị nhân sinh” -> viết văn vì sự sống của con người là quan điểm nghệ thuật của
nhà văn Nam Cao - điều đó thể hiện qua những tác phẩm của ông. Lão Hạc là tác phẩm như
thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
10’
20
Hướng h/s chú ý chú thích
(*) trang 45 - SGK.
H: Giới thiệu về tác giả
Nam Cao?
(gợi ý về: giai đoạn sống
trong hoàn cảnh lịch sử, xã

hội; xuất thân, đề tài chọn
để sáng tác.
H: Kể tên một số tác phẩm
tiêu biểu?
H: Xác định xuất xứ của
văn bản?
H: Văn bản này được viết
theo thể loại gì?
Hướng dẫn h/s đọc văn
bản, chú ý lời thoại của
-> đọc chú thích.
-> giới thiệu: năm sinh,
năm mất, quê, xuất thân,
danh hiệu, tác phẩm,...
-> đề tài: nông dân + trí
thức tiểu tư sản là đối
tượng để tác giả viết.
-> liệt kê những tác
phẩm nổi tiếng của ông.
-> trích từ tác phẩm
cùng tên.
-> truyện ngắn.
-> theo dõi hướng dẫn
của Gv.
-> ghi nhớ.
-> đọc văn bản.
-> phương thức tự sự là
I. Giới thiệu:
1. Tác giả:
- Nam Cao (1915 - 1951)

tên thật là Trần Hữu Trí,
quê làng Đại Hoàng, phủ Lí
Nhân, tỉnh Hà Nam.
- Ông là nhà văn hiện thực
xuất sắc chuyên viết về
người dân và trí thức tiểu tư
sản.
- Được Nhà nước truy tặng
Giải thưởng Hồ Chí Minh
về văn học nghệ thuật
(1996).
2. Văn bản:
a. Thể loại: truyện ngắn.
b. Phương thức biểu đạt: tự
sự, miêu tả, biểu cảm.
Trường THCS Hương Toàn (24)
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
10’
10’
15’
nhân vật, lời độc thoại, lời
kể.
Gv tóm lược nội dung
phần chữ nhỏ, gọi h/s đọc
văn bản.
H: Qua văn bản, tác giả đã
sử dụng phương thức biểu
đạt nào?
H: Xác định nhân vật
chính của văn bản? lí giải?

-> chuyển ý.
H: Nội dung chính của văn
bản là gì?
-> tìm hiểu mục a.
Gv dán bảng phụ có
n/dung:
1. Trước khi bán “Cậu
Vàng” lão Hạc có thái độ
như thế nào?
2. Sau khi bán nó, lão Hạc
kể cho ông giáo nghe với cử
chí, thái độ ra sao?
Qua đó thấy tâm trạng gì
của lão Hạc?
3. Vì sao lão Hạc lại có
thái độ như vậy?
4. Nêu đánh giá của em về
nhân vật này? (Ông là
người như thế nào?).
Chia lớp ra 4 nhóm, cử đại
diện trình bày kết quả (3’).
Gv nhận xét, uốn nắn, sửa
chữa -> kết luận.
H: Lão Hạc là người như
thế nào?
H: Kết thúc câu chuyện đối
với lão Hạc là gì?
H: Vì sao lão Hạc chọn cái
chết như vậy?
(gợi ý: chủ quan và khách

chính, có kết hợp với
miêu tả và biểu cảm.
-> Lão Hạc: nhan đề,
nội dung và vấn đề, đối
tượng phản ánh.
-> việc lão Hạc bán chó
và cái chết của ông.
-> quan sát, thảo luận
đưa ra kết quả.
(Hết tiết 13)
-> thảo luận nhóm để có
kết quả.
-> trọng tình nghĩa,
nhân hậu, thuỷ chung.
-> lão Hạc đã chết đau
đớn.
-> vì thương con.
-> vì quá nghèo.
-> vì không muốn người
khác xem thường.
-> vì không muốn liên
lụy hàng xóm.
-> là một ông giáo gần
nhà lão Hạc.
-> nêu cảm nhận của
bản thân.
-> tỏ ra hiểu và thương
cảm lão Hạc.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhân vật lão Hạc:

a. Diễn biến tâm trạng:
- Trước khi bán “Cậu
Vàng”: do dự, suy tính.
- Sau khi bán “Cậu Vàng”:
day dứt, đau đớn, ân hận.
=> là người sống có tình
nghĩa, trung thực.
b. Cái chết của lão Hạc:
* Nguyên nhân:
- Hoàn cảnh đói khổ, túng
quẫn.
- Xuất phát từ lòng thương
con.
- Có lòng tự trọng đáng
kính.
=> dù trong hoàn cảnh
khốn cùng vẫn sáng ngời
nhân cách cao quý.
2. Nhân vật ông giáo:
a. Khi nghe lão Hạc kể
chuyện:
Tỏ ra đồng cảm xót xa,
yêu thương, trân trọng lão
Hạc “Chao ôi!... ta
thương!”.
b. Khi nghe chuyện lão
Hạc xin bả chó:
Tỏ ra thất vọng và hiểu
lầm lão Hạc: “Cuộc đời...
buồn”

Trường THCS Hương Toàn (25)

×