Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 17 năm học 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.26 KB, 30 trang )

TUẦN 17
Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 81: LUYỆN TẬP
Những KT HSĐBCLQ đến bài học Những kiến thức cần hình thành cho hs
Thực hiện phép chia hai số có năm Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
chữ số cho số có 3 chữ số.
Giải bài tốn có lời văn.
A/ Mục tiêu:
I/KT - Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
II/KN - Giải bài tốn có lời văn.
III/TĐ - Có ý thức tự giác học tập.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 18 vào vở
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học. BT2
II/Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/Các
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
? Đặt tính rồi tính: 56 867 : 316
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài
32 024 : 123.
vào nháp
- Gv cùng hs nx chung.
HĐ2.Luyện tập.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 18
vào vở
Bài 1a. Đặt tính rồi tính:


- 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài
Cả lớp thực hiện phần a, phần b bỏ.
vào vở
- Cùng hs nx, chữa bài.
- Đọc yêu cầu, cùng trao đổi cách làm
Bài 2. Bài tốn:Hs thực hiện
bài.
- Hs tự tóm tắt, giải bài tốn vào vở:
- Cả lớp làm bài, 2 Hs lên chữa bài.
Tóm tắt:
Bài giải
240 gói : 18 kg
18 kg = 18000g
1 gói : ...g ?
Số gam muối có trong mỗi gói là:
18 000 : 240 = 75 (g)
- Chấm, cùng hs nx chữa bài.
Đáp số : 75 g muối.
Bài 3. Bài toán Cả lớp thực hiện phần a, Bài giải
phần b bỏ.
a. Chiều rộng sân bóng đá là:
2
Tóm tắt: Diện tích : 7140 m
7140 : 105 = 68 (m)
Chiều dài : 105 m
Đáp số: a. Chiều rộng 68m;
Chiều rộng : ...m ?
Chu vi
:... m?
- 1 số hs nêu.

- Hướng dẫn hs nhắc lại cách tính chiều
rộng hình chữ nhật khi biết chiều dài và
diện tích của hình chữ nhật đó.


IV/ Củng cố - dặn dò:
Nx tiết học. BTVN Làm bài tập luyện
tập chung vào nháp.
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 33 : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
A/ Mục tiêu.
I/KT:- Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài. Đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi, phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng
công chúa nhỏ. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1 phút.
II/KN:- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
III/TĐ:- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới về mặt trăng
rất ngộ nghĩnh đáng u.
* Tích hợp QTE: Các em có quyền được bày tỏ theo cách nghĩ của mình về
thế giới, về mọi vật xung quanh.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ h vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ trong sgk (nếu có).
II/ Phương pháp dạy học. Quan sát hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
? Đọc truyện: Trong quán ăn
- Hs đọc trả lời câu hỏi.

"Ba-cá-bống"
? Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào
trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú?
- Cùng hs nx chung.
III/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc tồn bài:
- 1 Hs đọc. Lớp theo dõi.
- Chia đoạn?
- Bài chia 3 đoạn:
+ Đ1:Từ đầu...của nhà vua.
+ Đ2: tiếp... bằng vàng rồi.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp:
- 2 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc.
+ Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ.
- 3 Hs đọc.
- Đọc toàn bài, nêu cách đọc ?
- 1 hs đọc.
- Đọc: phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi
đúng, chú ý đọc đúng những câu hỏi,
- Gv đọc toàn bài.
nghỉ hơi đúng tự nhiên giữa những
câu dài.



b. Tìm hiểu bài:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ h
vào vở.
- Đọc lướt đoạn 1, trao đổi trả lời:
Cơ cơng chúa nhỏ có nguện vọng gì?
- Mong muốn có mặt trăng và nói là
cơ sẽ khỏi ốm ngay nếu có được mặt
trăng.
? Trước u cầu của cơng chúa, nhà vua - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại
đã làm gì?
thần, các nhà khoa học đến để bàn
cách lấy mặt trăng cho công chúa.
? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói
với nhà vua ntn về địi hỏi của cơng - Họ nói địi hỏi đó khơng thể thực
chúa?
hiện được.
? Tại sao họ cho rằng đó là địi hỏi khơng - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng
thể thực hiện được?
nghìn lần đất nước của nhà vua.
? Nêu nội dung đoạn 1?
- ý 1: Cơng chúa muốn có mặt
trăng; triều đình khơng biết cách
nào tìm được mặt trăng cho cơng
chúa.
- Đọc thầm Đ2, trao đổi trả lời:
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi
các vị đại thần và các nhà khoa học?
công chúa ... nghĩ về mặt trăng
không giống người lớn....
? Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của

cơng chúa về mặt trăng rất khác với cách - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của
nghĩ của người lớn.
cơng chúa.
- Mặt trăng treo ngang ngọn cây.
- Mặt trăng thường làm bằng vàng.
? Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- ý 2: Mặt trăng của nàng công
chúa.
- Đọc lướt đoạn 3, trả lời:
? Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng - Chú tức tốc đến ... công chúa đeo
cho công chúa?
vào cổ.
? Thái độ của công chúa ntn khi nhận - Cơng chúa thấy mặt trăng vui
món q?
sướng ra khỏi giường bệnh, chạy
tung tăng khắp vườn.
? Nêu ý đoạn 3?
-Ý 3 Chú bé mang đến cho công
chúa một mặt trăng như cô mong
muốn.
? Qua câu chuyện cho em hiểu điều gì?
- ý nghĩa: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc phân vai:
- Nhóm 3: Đọc 3 vai: Dẫn truyện,
chú hề, nàng cơng chúa nhỏ.
? Nêu cách đọc bài?
- Tồn bài đọc diễn cảm phân biệt lời
nhân vật:



- Luyện đọc: Đoạn: Thế là chú hề...bằng
vàng rồi.
+ Đọc mẫu.
- Nghe, nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc: Phân vai
- Đọc nhóm 3: vai dẫn truyện, cơng
chúa, chú hề.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
IV/ Củng cố - dặn dò.
* QTE.Câu chuyện giúp em hiểu trẻ
em có quyền gì? Quyền suy nghĩ riêng
tư .Cách nghĩ của trẻ em về thế giới về
mặt trăng rất ngộ nghĩnh đáng yêu.
- Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị
phần tiếp theo của truyện.
Tiết 3: Khoa học
Tiết 33: ƠN TẬP HỌC KÌ I
A/ Mục tiêu:
I/KT - Biết tháp dinh dưỡng cân đối.
II/KN - Hiểu một số tính chất của nước, khơng khí; thành phần chính của
khơng khí. Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
III/TĐ - Nắm được vai trò của nước trong sinh hoạt, lao động sản xuất và
vui chơi giải trí.
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối chưa hồn thiện (TBDH), phô tô cho hs.
II/Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp, nhóm 2, 4

C/ Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
? Khơng khí gồm những thành phần
nào?
- Gv cùng hs nx chung.
III/Bài mới: 1 GTB:
- Tổ chức cho hs hoạt động N 2.
- Phát hình vẽ: Tháp dinh dưỡng cân - Các nhóm thi đua hồn thiện: Tháp
đối.
dinh dưỡng cân đối.
- Trình bày sản phẩm:
- Dán phiếu đã làm xong lên. 1 nhóm
hồn thiện phiếu trên bảng lớp.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm ban giám
khảo.
- Cùng ban giám khảo chấm:
- Nhóm xong trước, đúng - thắng cuộc.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi bốc thăm - Lần lượt hs bốc thăm và trả lời.
với nội dung 2 câu hỏi sgk/69.
- Lớp n x trao đổi.


- Gv nx chung.
+ Làm tương tự đối với vòng tuần hoàn
của nước trong tự nhiên:
* Kết luận: Chốt lại ý chính.
2. Hoạt động 2: Triển lãm

- Tổ chức hoạt động theo nhóm 4. Thi
kể về vai trị của nước và khơng khí...
- u cầu các nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình.
- Trình bày:
- Cùng hs nhận xét, chốt lại và cho
điểm theo nhóm.
IV/ Củng cố - dặn dị:
- Nx tiết học. VN ôn lại bài và chuẩn bị
giấy kiểm tra cho giờ sau.

- Trình bày vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên.

- Các nhóm cùng trao đổi. Cử thư kí ghi
kết quả thảo luận vào phiếu.
- Đại diện nhóm nêu.

Tiết 4: Đạo đức
YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 2)
A/ Mục tiêu:
I/KT: Học xong bài này HS có khả năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để áp dụng trong cuộc sống, biết yêu lao động
có ý thức tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.
II/KN:
II/KN: - Nêu được ước mơ của mình về nghề nghiệp.
III/TĐ - Có ý thức trong rèn tình u lao động.
*Tích hợp KNS: Kĩ năng xác định giá trị của lao động; Kĩ năng quản lí thời
gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà
B/ Chuẩn bị

I/Đồ dùng dạy học.
- HS Sưu tầm câu chuyện, ca dao tục ngữ về lao động.
II/Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp, nhóm 2, 4
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Yêu lao động
1. Vì sao chúng ta phải 2 hs lần lượt lên bảng trả
yêu lao động?
lời
1) Vì lao động giúp con
người phát triển lành
mạnh và đem lại cuộc sống
2) Nêu những biểu hiện ấm no hạnh phúc. Mỗi
của yêu lao động?
người đều phải biết yêu
lao động và tham gia lao
động phù hợp với khả
năng của mình.


Nhận xét, cho điểm
III/ Bài mớùi:
* Hoạt động 1:Mơ ước của
em
- Gọi hs đọc bài tập 5
SGK/26
- Các em hãy hoạt động

nhóm đôi, nói cho nhau
nghe ước mơ sau này lớn
lên mình sẽ làm nghề gì?
Vì sao mình lại yêu thích
nghề đó? Để thực hiện
được ước mơ, ngay từ bây
giờ bạn phải làm gì?
- Gọi hs trình bày

- Nhận xét, nhắc nhở: Các
em cần phải cố gắng học
tập, rèn luyện để có thể
thực hiện được ước mơ
nghề nghiệp tương lai của
mình .
* Hoạt động 2: Kể chuyện
các tấm gương yêu lao
động
- Y/c hs kể về các tấm
gương lao động của Bác
Hồ, các anh hùng lao động
hoặc của các bạn trong
lớp...

2) Những biểu hiện của
yêu lao động:
- Vượt mọi khó khăn, chấp
nhận thử thách để làm
tốt công việc của mình
- Tự làm lấy công việc

của mình.
- Làm việc từ đầu đến
cuối.
- 1 hs đọc to trước lớp
- Hoạt động nhóm đôi

- HS nối tiếp nhau trình bày
. Em mơ ước sau này lớn
lên sẽ làm bác só, vì bác
só chữa được bệnh cho
người nghèo, vì thế mà em
luôn hứa là sẽ cố gắng
học tập
. Em mơ ước sau này lớn
lên sẽ làm cô giáo, vì cô
giáo dạy cho trẻ em biết
chữ . Vì thế em sẽ cố
gắng học tập để đạt được
ước mơ của mình
- Lắng nghe

- HS nối tiếp nhau kể
. Truyện Bác Hồ làm việc
cào tuyết ở Paris
. Bác Hồ làm phụ bếp
trên tàu để đi tìm đường
- Gọi hs đọc những câu ca cứu nước.
dao, tục ngữ, thành ngữ . Tấm gương anh hùng lao
nói về ý nghóa, tác dụng động Lương Định Của, anh
Hồ Giáo.

của lao động
. Tấm gương của các bạn hs
biết giúp đỡ bố mẹ, gia


Kết luận: Lao động là vinh
quang. Mọi người đều cần
phải lao động vì bản thân,
gia đình và xã hội
- Trẻ em cũng cần tham gia
các công việc ở nhà, ở
trường và ngoài xã hội
phù hợp với khả năng
của bản thân
IV Củng cố - dặn dò:
- Gọi hs đọc lại mục ghi nhớ
- Làm tốt các công việc
tự phục vụ bản thân. Tích
cực tham gia vào các công
việc ở nhà, ở trường và
ngoài xã hội
- Bài sau: Ôn tập và thực
hành kó năng cuối kì I

đình.
- HS nối tiếp nhau đọc
. Làm biếng chẳng ai thiết
Siêng việc ai cũng tìm
. Tay làm hàm nhai, tay quai
miệng trễ

. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc
vàng bấy nhiêu
- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện

Tiết 5: HĐTT
CHÀO CỜ
Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm
2019
Tiết 1:Toán
Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG
Những KT HSĐBCLQ đến bài học

Những kiến thức cần hình thành
cho hs
Thực hiện phép chia cho số có ba chữ Thực hiện các phép tính nhân và
số. Giải bài tốn có lời văn.
chia cho ba chữ số. Giải bài tốn có
lời văn.
A/ Mục tiêu:
I/ KT- Thực hiện các phép tính nhân và chia.
II/ KN- Giải bài tốn có lời văn.
III/TĐ- Đọc biểu đồ và tính tốn số liệu trên biểu đồ.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 18 vào vở
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học.
- Gv kẻ biểu đồ bài tập 4.

II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:


II/ Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày miệng bài tập 2, 3
Luyện tập?
- Nx chung.
III/Luyện tập.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được
số 18 vào vở
Bài 1. Tổ chức cho hs đọc yc, tự
làm bài vào nháp.Cả lớp thực hiện.
- Bảng 1- cột cuối; bảng 2- cột
cuối ( Dành cho Hs HTT)
- Cùng hs nx, chốt bài đúng và
trao đổi cách tìm thừa số, số chia,
số bÞ chia, sè chưa biết.
Bài 2. Đặt tính rồi tính. Dành cho
Hs HTT
- Cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. Hs HTT thực hiện
Tìm cách giải:
- Yc 1 Hs lên bảng chữa bài.
Cùng hs nx chữa bài.

Bài 4. Hs HTT thực hiện.


- Nx chốt bài làm đúng.
- Chấm, cùng hs nx chữa bài.
IV/ Củng cố, dặn dị.
- Nx tiết học

- 2 Hs trình bày, lớp nx.

Cả lớp làm bài, Hs lên chữa bài trên bảng.

- Nêu.
- Tự làm bài vào vở, hs chữa bài lên bảng.
a. 324 (dư 18); b.103 (dư10); c.140 (dư
15)
HS đọc yêu cầu bài tốn
- Các bước giải:
Tìm số đồ dùng học tốn Sở GD nhận.
+ Tìm số đồ dùng học tốn ở mỗi trường.
- Giải bài vào vở, 1 hs chữa bài.
Bài giải
Sở GD- ĐT nhận được số bộ đồ dùng học
toán là:
40 x 468 = 18 720 (bộ )
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng dạy
học toán là: 18 720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ đồ dùng học
toán.
- Đọc yêu cầu bài toán, trao đổi với bạn
cùng bàn câu trả lời a, b.
- 1 số hs nêu. Lớp nx.

- Hs làm câu c vào vở, chữa bài ở lớp:
Tổng số sách bán được trong bốn tuần :
4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000(cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán được là:
22000 : 4 = 5500(cuốn).
Đáp số: 5500cuốn sách.

Tiết 2: Khoa học
Tiết 34: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
( Thi theo đề của nhà trường )


Tiết 3: Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 17: MÙA ĐÔNG TRÊN DẺO CAO
A/ Mục tiêu.
I/KT:- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông
trên dẻo cao. Tốc độ viết 80 chữ/15 phút.
II/KN:- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn: l/n.
III/ TĐ: Phát âm đúng.
* Tích hợp GDBVMT: HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng
núi cao trên đất nước ta. Từ đó thêm u q mơi trường thiên nhiên.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ h vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. Phiếu BT 2a.
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:

II/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 Hs lên đọc những tiếng có - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
âm đầu r,d,gi:
- Gv cùng hs trao đổi, nx chung.
III/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn hs nghe viết.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ h
vào vở.
- Đọc bài viết tr/165.
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
*THMT.Nội dung bài viết muốn nói
với chúng ta điều gì?Mùa đơng trên dẻo
cao rất đẹp,nó đẹp như một bức tranh.
- Đọc thầm và tìm từ cịn hay viết sai.
- Cả lớp thực hiện.
- Luyện viết các từ khó:
Lớp viết vào nháp, 1số hs lên bảng
- Nhắc nhở hs cách trình bày:
viết.
-VD:Trườn xuống, khua lao xao,...
- Đọc:
- Chấm bài.
- Cùng hs nx chung bài viết.
3. Bài tập.
Bài 2a.

- Viết bài vào vở.
- Soát lỗi trong bài.
- Đổi chéo vở soát lỗi.

-Đọc yêu cầu và đọc thầm nội
dung.


- Phát phiếu cho 2,3 Hs:

- Cả lớp làm bài vào vở BT; 2,3 Hs
làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Miệng, dán phiếu.
- Cùng hs nx,trao đổi, chốt bài đúng.
- Loại nhạc cụ; lễ hội, nổi tiếng.
- Dán phiếu bài đúng.
- Đọc lại bài.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu, lớp làm bài vào
- Dán lên bảng 2 phiếu đã chuẩn bị.
nháp theo nhóm cùng bàn.
- Trình bày:
- 2 nhóm lên gạch trên phiếu, lớp
nx.
- Cùng hs nx chung, chốt bài đúng:
- Giấc mộng; làm người; xuất hiện;
nửa mặt; lấc láo; cất tiếng; lên
tiếng; nhấc chàng; đất; lảo đảo;
*THMT. Nêu những nét đẹp thiên thật dài; nắm tay.
nhiên của vùng núi cao?
*Rừng núi trùng điệp,chim kêu...
IV/ Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học.

- Làm lại bài tập 3 vào vở bài tập.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
Những KT HSĐBCLQ đến bài học Những kiến thức cần hình thành cho hs
Thế nào là câu kể, tác dụng của câu Cấu tạo cơ bản câu kể Ai làm gì? Nhận ra
kể.
hai bộ phận CN, VN
A/ Mục tiêu:
I/KT- Nắm được cấu tạo cơ bản câu kể Ai làm gì?
II/KN- Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể ai làm gì?
III/TĐ-Vận dụng kiểu câu kể ai làm gì? vào bài viết.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
- Phiếu bài tập 1, 2 phần nhận xét cho hs làm.
- Phiếu viết sẵn từng câu cho bài tập I.1, 2 và bài tập I. 3.
- Phiếu viết nội dung BT III.1.
II/ Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
2HS trả lời
II/ Kiểm tra bài cũ:
? Câu kể dùng để làm gì? Lấy vd?
- Nx chung, hỗ trợ HS..
III/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2:
- Đọc nối tiếp yêu cầu.

- Cùng hs phân tích, thực hiện theo yêu
cầu mẫu câu 2.


- Người lớn đánh trâu ra cày.
- Tổ chức hs trao đổi làm bài nhóm 2.
- Dán phiếu, phát phiếu 4 nhóm:
- Trình bày:
- Nx, chốt lời giải đúng:

-Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày.
-Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động:
người lớn.
- Làm các câu còn lại.
- 4 nhóm làm phiếu, lớp làm bài nháp.
- Miệng và dán phiếu. Lớp nx, trao đổi.
- Đọc lại lời giải đúng.

Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người
hoặc vật hoạt động
3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé
5. Các bà mẹ tra ngơ.
tra ngơ
Các bà mẹ
6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. ngủ khì trên lưng mẹ Các em bé

7. Lũ chó sủa om cả rừng.
sủa om cả rừng
Lũ chó
Bài tập 3.
- Đọc yêu cầu.
- Cùng hs đặt câu hỏi mẫu cho câu2.
Người lớn đánh trâu ra cày.
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động:
Người lớn làm gì?
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc
vật hoạt động:
Ai đánh trâu ra cày?
- Tổ chức cho hs trao đổi thảo luận cả - Hs trình bày miệng từng câu, lớp trao
lớp:
đổi nx.
- Chốt ý đúng ghi phiếu:
- Đọc lại toàn bài.
Câu
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ
hoạt động
người hoặc vật hoạt động
2. Người lớn đánh trâu ra Người lớn làm gì ?
Ai đánh trâu ra cày ?
cày.
3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt Các cụ già làm gì ?
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
lá.
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi Mấy chú bé làm gì?
Ai bắc bếp thổi cơm?
cơm.

5. Các bà mẹ tra ngô.
Các bà mẹ làm gì?
Ai tra ngơ?
6Các em bé ngủ khì trên Các em bé làm gì ?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
lưngmẹ.
7. Lũ chó sủa om cả rừng. Lũ chó làm gì ?
Con gì sủa om cả rừng?
3. Phần ghi nhớ:
? Câu kể Ai làm gì thường gồm mấy bộ
phận? Đó là những bộ phận nào?
- 2,3 Hs nêu.
III/ Phần luyện tập:
Bài 1.
- Đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và thực
hiện theo yêu cầu bài.


- Dán phiếu có nội dung bài :

- Lần lượt hs trình bày miệng và lên
gạch dưới các câu kể ai làm gì có trong
đoạn văn.

- Cùng hs nx. Chốt ý đúng:
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ
để quét nhà, quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống...gieo cấy
mùa sau.

Câu 3: Chị tơi đan nón...làn cọ xuất
khẩu.
Bài 2.
- Đọc yêu cầu bài tập.
-Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp
- Các nhóm thảo luận và nêu miệng.
bài tập2
- 3 hs lên gạch chéo giữa 2 bộ phận
chủ ngữ và vị ngữ.
- CN: Cha,mẹ, chị tôi.
- Cùng hs nx trao đổi.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu bài.
- Tự viết bài nháp, gạch chân những
câu trong đoạn là câu kể ai làm gì?
- Trình bày bài viết:
- Trình bày miệng. Lớp trao đổi bài
- Nx khen hs làm bài tốt.
bạn trình bày.
IV/ Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. VN làm lại BT 3 vào vở.
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 17: ÔN TẬP 2 BÀI TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 2, SỐ 3
A/ Mục tiêu:
I/ Kiến thức:
-Biết đọc nhac, ghép lời ca và kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số2, số 3.
II/ Kỹ năng:
- Biết gõ đệm 2 bài tập đọc nhạc.
III/ Thái độ:
- Chú ý nghe giảng.

B/Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1. GV:- Sgk; Nhạc cụ: Thanh gõ, bảng phụ, đàn phím.
2. HS: - Sgk, thanh gõ.
II/ Phương pháp:
- Thuyết trình, hỏi đáp.
C/ Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu hát lại bài hát tiết trước
đã học.
- Hát lại bài hát của tiết trước.


III/ Bài mới:
1. Hoạt động 1: Ơn tập.
- Cho ơn tập lại bài TĐN số 2, số 3 .
+ Yêu cầu đọc thang âm.
+Yêu cầu đọc và gõ bài tập tiết tấu.
+Yêu cầu đọc lại 2 bài TĐN số 2, số 3.
- Yêu cầu thực hiện đọc nhạc 2 bài tập
đọc nhạc.
- Chỉ định theo các tổ, nhóm, cá nhân
thực hiện.
- Yêu cầu ghép lời ca 2 bài tập đọc
nhạc.
- Chỉ định cá nhân thực hiện.
2. Hoạt động 2: Đọc nhạc kết hợp gõ

phách.
- Yêu cầu đọc nhạc kết hợp gõ đệm
theo phách.
- Chỉ định từng tổ, nhóm, cá nhân thực
hiện.
IV/Củng cố dặn dò:
-Cho lớp thực hiện lại 2 bài tập đọc
nhạc.
- - Về ôn lại các bài đã học.

- Thực hiện ôn tập .
- Thực hiện đọc thang âm trên bảng
phụ
- Thực hiện đọc và gõ tiết tấu theo bài
tập tiết tấu trên bảng.
- Thực hiện đọc nhạc 2 bài TĐN số2,số
3.
- Thực hiện theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Ghép lời ca 2 bài tập đọc nhạc.
- 1 - 2 HS thực hiện.
- Đọc nhạc và kết hợp gõ đệm theo
phách.
- Từng tổ, nhóm, cá nhân.
- Lớp đọc hịa giọng lại 2 bài tập đọc
nhạc.
- Về nhà thực hiên ôn luyện lại bài.

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2019
Tiết 1:Toán
Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

Những KT HSĐBCLQ đến bài học Những kiến thức cần hình thành cho hs
Chia cho số có 3 chữ số.
Dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết
cho 2. Nhận biết số chẵn và số lẻ.
A/Mục tiêu:
I/KT- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
II/KN- Nhận biết số chẵn và số lẻ. Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để xác
định đúng các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
III/TĐ- Giáo dục HS tính linh hoạt, nhanh nhẹn, chính xác.
B/Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học: - Phiếu BT1
II/Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/Hoạt
Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:


- 2 HS lên bảng thực hiện phép chia:
54322 : 346
- Nhận xét , đánh giá.
III/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2:
- Tổ chức chia lớp thành 2 nhóm lớn
- Gọi đại diện nhóm nêu
*Các số chia hết cho 2
-Y/c HS thảo luận : ? Những số chia hết

cho 2 là những số như thế nào?
? Những số không chia hết cho 2 là
những số như thế nào?
 Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 2
Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay
không chỉ cần xét chữ số cùng của số đó.
c. Số chẵn, số lẻ:
? Các số chia hết cho 2 là các số chẵn
hay lẻ? cho ví dụ ?
? Những số như thế nào được gọi là số
chẵn?
? Nêu VD về những số khơng chia hết
cho 2, từ đó cho biết những số như thế
nào được gọi là số lẻ?

- 2 HS lên bảng thực hiện phép chia

+ Nhóm 1: Tìm các số chia hết cho 2
+ Nhóm 2: Tìm các số khơng chia hết
cho 2 Các số khơng chia hết cho 2
+ Là những số mà tận cùng là
0;2;4;6;8
+ Là những số mà có tận cùng là 1; 3;
5; 7; 9.
+ HS nhắc lại
+ Là các số chẵn. VD: 10;12; 124; 36;
48; 172;…
+ Các số có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8

+VD :11; 21; 33; 25; 17; 129;…

+ Những số không chia hết cho 2 số
lẻ.Số lẻ là những số có tận cùng là 1;
 Những số chẵn thì chia hết cho 2; 3; 5; 7; 9.
những số lẻ thì khơng chia hết cho 2
III/Luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 18
vào vở
Bài 1: Cả lớp thực hiện Y/c HS dựa vào
dấu hiệu chia hết cho 2 để xác định các - Làm bài vào vở, nêu kết quả.
a) Các số chia hết cho 2 là: 98; 1000;
số chia hết cho 2.
744;7536; 5782
b) Các số không chia hết cho 2 là: 35;
89; 867; 84683; 8401
Bài 2: Hs HTT thực hiện.
+ HS dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2
viết vào vở, nêu kết quả.
+ VD: 12; 46; 38; 50
+ 123; 365;…
Bài 3: Hs thực hiện
- Làm vào vở, 2 HS làm trên bảng
+ Các số viết được là: 346; 436;
634; ; 364
Bài 4: Hs HTT thực hiện
- 346, 348
- 8353,8355
IV/ Củng cố, dặn dò:


- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?

- Thế nào là số chẵn, thế nào là số lẻ?
- Y/c HS về nhà học bài, chuẩn bị bài
sau.
Tiết 3: Tập đọc
Tiết 34 : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo)
A/ Mục tiêu.
I/KT:- Đọc lưu lốt trơn tru tồn bài. Đọc diễn cảm với giọng kể linh hoạt:
Đoạn đầu căng thẳng, đoạn sau nhẹ nhàng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. Tốc độ
đọc 80 tiếng / 1 phút.
II/KN:- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
III/TĐ:- Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh
rất ngộ nghĩnh và đáng u.
* Tích hợp QTE: Trẻ em có quyền suy nghĩ theo cách riêng của mình.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ h vào vở.
B/Chuẩn bị
I. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong sgk phóng to.
II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài Rất nhiều mặt trăng (Phần đầu) - 2, 3 Hs đọc.
và trả lời câu hỏi về nội dung?
Lớp nx.
- Nx chung hỗ trợ HS..
III/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc:
- Đọc tồn bài:
- 1 hs đọc, lớp theo dõi, chia đoạn.
+ Đ1: 6 dòng đầu.
+ Đ2: 5 dòng tiếp.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần, két hợp sửa lỗi phát
âm và quan sát tranh minh hoạ.
- 6 Hs đọc / 2 lần.
- Đọc cả bài, nêu cách đọc đúng:
- 1 Hs đọc.
- Đọc đúng: Những câu hỏi, ngắt nghỉ
hơi đúng tự nhiên trong câu: Nhà vua rất
mừng..., nhưng/ ngài lập tức lo lắng vì
đêm đó/ mặt trăng sẽ sáng...bầu trời.
Nghỉ hơi lâu sau dấu 3 chấm.
- Đọc toàn bài.


b. Tìm hiểu bài.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ h
vào vở.
- Đọc thầm Đ1, trả lời:
? Nhà vua lo lắng điều gì?
? Nhà vua cho vời các vị đại thần và các
nhà khoa học đến để làm gì?
? Vì sao một lần nữa các vị đại thần và
các nhà khoa học lại không giúp được
nhà vua?
- Đọc lướt đoạn còn lại, trả lời:

? Chú hề đặt câu hỏi với cơng chúa về hai
mặt trăng để làm gì?

- Cả lớp
- ...vì đêm đó ... cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
- Để nghĩ cách làm cho công chúa không
thể nhìn thấy mặt trăng.
- Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng
rộng nên khơng có cách nào làm cho
cơng chúa khơng thấy được/...

- Chú hề muốn dị hỏi công chúa nghĩ
thế nào khi thấy một mặt trăng đang
chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng
đang nằm trên cổ công chúa.
? Công chúa trả lời thế nào?
- Trả lời:...
? Cách giải thích của cơ cơng chúa nói - Trao đổi chọn câu trả lời.
lên điều gì?
+ Câu c ý sâu sắc hơn.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc toàn truyện (phân vai)
- 3 vai: Dẫn truyện, chú hề, nàng công
chúa nhỏ.
? Nêu cách đọc?
- Đọc diễn cảm, giọng căng thẳng ở
đoạn đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau. Đọc
phân biệt lời nhân vật:
+ Lời chú hề: nhẹ nhàng, khôn khéo
+ Nàng công chúa: hồn nhiên, tự tin,

thông minh.
- Luyện đọc: Đoạn: Làm sao mặt
trăng...hết bài.
+ Đọc mẫu:
- Nêu cách đọc đoạn
+ Luyện đọc: N3
- Đọc phân vai.
+ Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
IV/ Củng cố, dặn dị:
*QTE.Trẻ em có quyền suy nghĩ riêng
tư khác so với người lớn.Cách nghĩ của
trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh
rất ngộ nghĩnh và đáng yêu.
- Nx tiết học. Vn đọc bài nhiều lần và kể
câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 5: Luyện từ và câu
Tiết 34: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?


Những KT HSĐBCLQ đến bài học Những kiến thức cần hình thành cho hs
Câu kể ai làm gì?
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ nêu
lên hoạt động của người hay vật
A/ Mục tiêu
I/KT- Hs Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ
trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ) Vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay
vật.
II/KN- Nhận biết được và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu

cho trước, qua thực hành luyện tập mục III. Hs nhận thức nhanh nói được ít nhất 5
câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3 mục III)
III/TĐ- Có ý thức tự giác trong học tập.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ h vào vở.
B/Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
- 3 câu kể Ai làm gì tìm được BT- I.1.
- Bảng phụ viết đoạn văn BT - III.1. Giấy khổ to viết bài III.2.
II/ Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp, nhóm 2.
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài tập 3/ 166? Học thuộc ghi - 2,3 Hs đọc, trình bày.
nhớ bài?
- Gv cùng hs nx chung.
II/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét.
- Đọc đoạn văn và 4 yêu cầu?
- Tổ chức hs trao đổi N2 các yêu cầu:
- Trình bày:
- Đưa 3 câu đã chuẩn bị lên bảng.
- Hoàn thành yêu cầu 2,3?

- 2 Hs đọc nối tiếp.
- Thực hiện
- Lần lượt từng yêu cầu, trao đổi nx
chung:

1. Câu kể Ai làm gì? câu 1,2,3.
- Các nhóm nêu miệng và gạch chân bộ
phận vị ngữ của câu:

- Cùng hs nx, chốt ý đúng:
Câu
Vị ngữ
ý nghĩa của vị ngữ
Câu1
đang tiến về bãi
Nêu hoạt động của người,
Câu 2
kéo về nườm nượp
của vật trong câu.
Câu 3
khua chiêng rộn ràng.
- Yêu cầu 4:
- ý b là ý đúng.
3. Phần ghi nhớ:
- 2,3 Hs đọc.
4. Luyện tập.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ
h vào vở.


Bài 1. Đưa bài đã chuẩn bị lên bảng.
- Câu kể Ai làm gì trong đoạn văn :
- Gạch 2 gạch dưới vị ngữ:
- Cùng hs nx, chốt bài đúng.
Bài 2. Gv dán bảng nội dung bài.

- Lên bảng chữa bài:

- Đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời miệng
- Câu 3,4,5,6,7.
- Lần lượt hs lên bảng gạch.

- Đọc yêu cầu, lớp làm bài vào nháp.
- Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng
- Bà em kể chuyện cổ tích
- Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- Cùng hs nx, chốt lời giải đúng.
- Đọc lại bài.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu bài, qs tranh, tự đặt 3- 5
- Cho Hs HTT nói ít nhất 5 câu kể Ai câu kể ai làm gì. Viết bài vào nháp.
làm gì? Tả hoạt động của các nhân vật
trong tranh BT3 ( mục III)
- Trình bày:
- 1 số hs đọc, lớp trao đổi , nx bài.
- Nx chung.
IV/ Củng cố, dặn dò:
- Đọc phần ghi nhớ. BTVN viết bài 3
vào vở.

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5.
Những KT HSĐBCLQ đến bài học Những kiến thức cần hình thành cho
hs
Dấu hiệu chia hết cho 2.

Dấu hiệu chia hết và không chia hết cho
5
A/ Mục tiêu:
I/KT- Biết dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 5
II/KN- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để làm các bài tập liên
quan.
III/TĐ- Có ý thức tự giác học tập.
B/Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học. Phiếu BT2
II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2.ví dụ
- 2 trả lời
III/ Bài mới.
1Dấu hiệu chia hết cho 5.


(HD tương tự bài dấu hiệu chia hết - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì
cho 2).
chia hết cho 5.
- Các số khơng có chữ số tận cùng là 0
III/ Luyện tập
hoặc 5 thì khơng chia hết cho 5.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được
số 18 vào vở
Bài 1. Yêu cầu hs làm miệng. Cả - Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và nêu:

lớp thực hiện
+ Số chia hết cho 2: 98; 1000; 744; 7536;
5782;
+ Số cịn lại khơng chia hết cho 2.
Bài 2. Hs HTT thực hiện.
- 3 hs lên bảng viết, lớp viết nháp:
a, 150 < 155 < 160
Bài 3. Hs HTT thực hiện.
b, 3575< 3580 < 3585
c, 335; 340; 345; 350; 355; 360.
Bài 4. Cả lớp thực hiện.
- Hs trả lời miệng:
a, Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
là những số có tận cùng là chữ số 0.
b, Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết
cho 2 là những số có tận cùng là chữ số 5.
IV/ Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Học thuộc dấu hiệu
chia hết cho 2 và chia hết cho5.

Tiết 2: Kể chuyện
Tiết 17: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
A/ Mục tiêu.
I/KT:- Rèn kĩ năng nói:
* Dựa theo lời kể của gv và tranh minh hoạ, hs kể lại được câu chuyện Một
phát minh nho nhỏ rõ ý chính đúng diễn biến.
II/KN:* Hiểu nội dung: Cơ bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ
nên đã phát hiện ra một qui luật của tự nhiên. Biết trao đổi ý nghĩa: Nếu chịu khó
tìm hiểu thế giới xung quanh, sẽ phát hiện nhiều điều lí thú và bổ ích.
III/TĐ:- Rèn kĩ năng nghe:

*Nghe cô giáo kể và nhớ được câu chuyện.
* Theo dõi bạn kể và nx đúng lời kể của bạn và kể tiếp được.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ h vào vở.
B/Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ (TBDH).
II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:


? Kể chuyện liên quan đến đồ chơi của - 2,3 hs kể, lớp nx.
em hoặc của bạn?
- Nx chung, hỗ trợ HS..
III/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Kể chuyện:
- Kể toàn truyện lần 1:
- Nghe
- Kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh hoạ. - Nghe, theo dõi tranh, đọc phần lời ứng
với mỗi tranh.
3. Hs kể , trao đổi ý nghĩa của chuyện. - Đọc yêu càu của bài tập 1,2.
- Tổ chức cho hs kể trong nhóm2:
- Các nhóm kể từng đoạn và kể tồn bộ
truyện, trao đổi ý nghĩa truyện.
- Thi kể:
- 2,3 nhóm kể tiếp nối câu chuyện.

- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp cùng hs kể trao đổi về nội dung
câu chuyện:
- Câu hỏi trao đổi:
? Ma-ri-a là người như thế nào?
- Dựa vào câu hỏi để cùng trao đổi câu
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta chuyện.
điều gì?
? Câu chuyện giúp em hiểu ra điều
gì?...
- Cùng hs nx, bình chọn hs kể tốt, hiểu
truyện.
IV/ Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. VN kể lại truyện cho
người thân nghe.
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 33: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
A/ Mục tiêu.
I/KT:- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật,
hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
II/KN:- Luyện tập xây dựng một đoạn văn .Viết được một đoạn văn tả bao
qt cái bút.
III/TĐ: - Có ý thức học mơn học.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ h vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết lời giải BT I.2,3 .
II/ Phương pháp dạy học. Quan sát trực quan
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:


- Nhận xét, đánh giá hỗ trợ HS.
III/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét:
- Đọc nối tiếp yêu cầu bài tập 1,2,3.
- Đọc thầm lại bài Cái cối tân/ tr-143
sgk.
- Trình bày: Trao đổi trước lớp
- Cùng hs nx, chốt bài đúng.
+ Mở bài: Đoạn 1:

- 3 Hs đọc nối tiếp.

- Cả lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân.
Bài văn có 4 đoạn:
Giới thiệu về cái cối được miêu tả trong
bài.
- Tả hình dáng bên ngoài của cái cối.
- Tả hoạt động của cái cối.
- Nêu cảm nghĩ về cái cối.
- 3,4 Hs đọc.

+ Thân bài: Đoạn 2:
Đoạn 3:
+ Kết bài: Đoạn 4:

3. Phần ghi nhớ:
3/ Luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được
chữ h vào vở.
Bài 1:
- Đọc nội dung bài tập.
- Đọc thầm bài Cây bút máy;
- Cả lớp đọc.
- Thực hiện lần lượt các yêu cầu bài: a. Bài văn gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn.
b. Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngồi của cây
bút máy.
c. Đoạn 3 tả cái ngòi bút.
- Trao đổi cả lớp câu d.
- Câu mở đầu đ3: Mở nắp ra...không rõ.
- Câu kết đ3: Rồi em...vào cặp.
- Đoạn văn tả cái ngịi bút, cơng dụng của
nó, cách bạn hs giữ gìn ngịi bút.
Bài 2. - Cùng hs phân tích yêu cầu: - Đọc yêu cầu.
Đề bài yêu cầu gì?
- Viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút
cuả em.
? Tả bao quát cần tả về gì?
- Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu,
cấu tạo, đặc điểm riêng.
- Suy nghĩ viết bài vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt hs đọc. Lớp nx, trao đổi.
- Nx chung.
IV/ Củng cố, dặn dò:

- Nx tiết học. VN viết bài 2 vào vở.
Xem trước bài tiết sau.
Tiết 4: Lịch sử
Tiết 17: ƠN TẬP HỌC KÌ I
A/ Mục tiêu:
I/KT- Giúp hs ôn tập hệ thống các kiến thức lịch sử:


II/KN- Các giai đoạn lịch sử: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lí, thời
Trần.
III/TĐ- Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt
các sự kiện đó bằng ngơn ngữ của mình.
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh từ bài 7 đến bài 14.
II/Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
? Vua tơi nhà Trần đã dùng kế gì để - 2 Hs nêu, lớp nx
đánh giặc Mông-Nguyên?
- Gv nx chung, hỗ trợ HS..
III/ Bài mới: Ôn tập:
Nêu được các giai đoạn lịch sử đã được
1. Giới thiệu:
học từ bài 7 -14.
2. Các giai đoạn lịch sử và sự kiện - Nêu được các triều đại VN từ năm
lịch sử tiêu biểu:

938 đến giữa thế kỉ XIV.
- Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
- Tổ chức hs thảo luận:
- Thảo luận N4. Lần lượt trình bày .
1. Ghi tên các giai đoạn lịch sử từ - Buổi đầu độc lập: 938- 1009.
năm 938- 1400?
- Nước Đại Việt thời Lý: 1009- 1226.
- Nước Đại Việt thời Trần: 1226 - 1400
2. Hoàn thành bảng sau:
Thời gian
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
968 - 980
Nhà Đinh
Đại cồ Việt
Hoa Lư
981 - 1008
Nhà Tiền Lê
1009 - 1226
Nhà Lý
Đại Việt
Thăng Long
1226 - 1400
Nhà Trần
3. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu:
- Năm 968:
- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- Năm 981:
- Kháng chiến chống quân Tống xâm lược

lần thứ nhất.
- Năm 1010:
- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- Năm 1075 - 1077:
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ 2.
- Năm 1226:
- Nhà Trần thành lập
- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Mông - Ngun.
* Kết luận: Tóm tắt lại các ý chính.
3. Thi kể về các sự kiện, nhân vật
lịch sử đã học.
Kể về nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
đã học.


- Chủ đề cuộc thi:
- Thi kể trước lớp
+ Kể sự kiện: Sự kiện gì, xảy ra lúc
nào, ở đâu, diễn biến, ý nghĩa,..
- Cùng hs bình chọn bạn kể hay,
hấp dẫn, đúng.
IV/ Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học. Học bài chuẩn bị
Kiểm tra học kì.

- Kể trong nhóm 2:
- Lần lượt từng hs kể. Lớp nghe nx:
+ Kể nv: Tên nv, nhân vật đó sống ở đâu,

thời kì nào, có đóng góp gì cho lịch sử dân
tộc,...

Tiết 5: Kĩ thuật
Tiết 17: CẮT, KHÂU ,THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 3)
A/ Mục tiêu :
KT: -Đánh giá kiến thức và kỹ năng khâu ,thêu ,qua mức độ hoàn thành sản
phẩm tự chọn của HS.
KN: -Rèn kỹ năng khâu thêu cho HS .
TĐ: - Giáo dục HS u thích mơn Kỹ thuật ,có tính cẩn thận ,sáng tạo .
B/ Chuẩn bị
II Đồ dùng học tập :
-Bộ cắt khâu thêu lớp 4
-Mẫu thêu sẵn
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
III/ Bài mới :’* Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1:Thực hành thêu
-HS nghe
-GV giới thiệu bài
-Khâu đột mau ,thêu móc xích , …
- Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã học các
loại cắt khâu, thêu nào ?
-HS tự thực hành thêu một sản phẩm
- Em chọn sản phẩm thêu nào ?
tự chọn

-Cho thực hành thêu
Hoạt động 2:Đánh giá sản phẩm
-Tổ chức trưng bày sản phẩm cá nhân hay
theo nhóm
-HS trng bày sản phẩm
-Nhận xét đánh giá sản phẩm
-NX đánh giá theo tiêu chuẩn
+ Sản phẩm đẹp đúng quy định
+ Hoàn thành đúng thời gian
+ Sản phẩm sáng tạo …
-Nhận xét tiết học ,dặn dò giờ sau
Hoạt động 3: Trò chơi ai nhanh và đúng
hơn
Tổ chức trị chơi
HS tham gia chơi
Ơn lại kiến thưc đó học


IV/ Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học ,dặn dò giờ sau

Ngày giảng: Sáng thứ sáu ngày 27 tháng 12 năm
2019
Tiết 1: GDNGLL
TUẦN 17: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
QUYẾT ĐỊNH SÁNG SUỐT
A/ Yêu cầu:
- Biết đưa ra quyết định đúng đắn và biết cách thông báo quyết định của mình cho
người khác.
- Biết vận dụng vào quá trình giao tiếp hàng ngày.

B/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: HS: VTB thực hành kỹ năng sống.
2. Địa điểm: Phòng học lớp 4B.
C/ Các hoạt động trên lớp:
1. Xử lí tình huống:
- 2 HS đọc tình huống, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đơi xử lí tình huống
- Gọi đại diện các nhóm đơi xử lí tình huống.
*. Chốt tình huống 1: trong các tình huống đó em sẽ xử lí như sau:
- Cảm ơn người lạ đã có nhã ý giúp đỡ.
- Lấy lý do phù hợp để từ chối ( vì nếu đi theo người lạ có thể gặp người không tốt,
dẫn đến nguy hiểm hoặc bị xâm hại)
- Tìm bác bảo vệ nhờ thơng báo tìm mẹ hoặc xin gọi nhờ điện thoại gặp người thân
để tìm sự giúp đỡ.
*. Tình huống 2,3: Khơng ủng hộ ý kiên bạn Ngân và bạn lớp trưởng. Nếu là em
thì em sẽ thảo luận với các bạn trong nhóm, chọn ý kiến nào nhận được sự đồng
thuận cao nhất thì thực hiện theo ý kiến đó.
2. Đóng vai:
- HS đọc yêu cầu ở SGK.
- Thảo luận nhón 2 thực hành đóng vai.
- Gọi đại diện các nhóm lên thực hành.
- HS, GV nhận xét.
3. Ý kiến của em:
- HS đọc yêu cầu ở SGK.
- Thảo luận nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
- HS, Gv nhận xét.
Chốt ý kiến:
+ Trình bày quyết định 1 cách rõ ràng, chậm rãi.
+ Giải thích lí do ra quyết định.

+ Thơng báo cho những người có liên quan.
+ Trình bày các phương án được xem xét.


IV/ Củng cố - dặn dò
- GV nhắc nhớ HS nhớ ứng dụng bài học vào thực tế giao tiếp
- Nhận xét tổng kết giờ học.
Ngày giảng: Chiều thứ sáu ngày 27 tháng 12 năm 2019
1 Tiết: Toán
Tiết 85: LUYỆN TẬP
Những KT HSĐBCLQ đến bài học
Những kiến thức cần hình thành cho
hs
Dấu hiệu chia hết và không chia hết
Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và
cho 5
dấu hiệu chia hết cho 5. Biết kết hợp 2
dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết
cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận
cùng phải là 0.
A/ Mục tiêu.
I/KT- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
II/KN- Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa
chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
III/TĐ- Có ý thứ tự giác học tập.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 18 vào vở
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học. Phiếu BT2,3
II/Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; dấu
hiệu chia hết cho 5? Vd minh hoạ?
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng.
III/ Bài mới :
1/ Luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số
18 vào vở
Bài 1.Cả lớp thực hiện.
- Đọc yêu cầu, tự làm bài vào nháp, 2 Hs
lên bảng chữa bài.
a. Số chia hết cho2:
- Cùng hs nx, trao đổi cách làm:
b. Số chia hết cho 5:
Bài 2. Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp làm và nêu. Lớp nx.
Yc hs làm bài vào vở nêu miệng:
Bài 3. Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
Yêu cầu hs tự làm bài vào vở, chữa
bài.
- Cùng hs chữa bài cùng trao đổi
cách làm.


×