Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De thi HKII co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.23 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường : PTDT Nội Trú Đakpơ</b>
<i><b>Họ và tên : ...</b></i>
<i><b>Lớp : ...</b></i>


<b>THI KIỂM TRA HỌC KỲ II – LỚP 8 </b>
<i><b>Môn : Vật lý</b></i>


<i><b>Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao bài)</b></i>
Điểm Lời phê của thầy, cô giáo


<b>I. Trắc nghiệm (2 điểm)</b>


<i><b>Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng:</b></i>
<b>Câu 1. Trong dao động của con lắc vẽ ở hình 1, khi nào </b>


chỉ có một hình thức chuyển hoá năng lượng từ thế năng
sang động năng?


A. Khi con lắc chuyển động từ A đến C.
B. Khi con lắc chuyển động từ C đến A.
C. Khi con lắc chuyển động từ A đến B.


D. Khi con lắc chuyển động từ B đến C. <i>Hình 1</i>


<b>Câu 2: . Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có </b>
động năng, vừa có thế năng?


A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.
B. Chỉ khi vật đang đi lên.


C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.


D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.


<b>Câu 3: Tính chất nào sau đây khơng phải của ngun tử, phân tử?</b>
A. Chuyển động không ngừng.


B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
D. Chỉ có thế năng, khơng có động năng.


<b>Câu 4: Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các</b>
nguyên tử, phân tử gây ra?


A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước
B. Sự tạo thành gió


C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng
D. Sự hòa tan của muối vào nước


<b>Câu 5. Có 3 bình giống nhau A, B, C, đựng cùng một loại </b>
chất lỏng ở cùng một nhiệt độ (hình 2). Sau khi dùng các
đèn cồn toả nhiệt giống nhau để đun nóng các bình này
trong những khoảng thời gian như nhau thì nhiệt độ của chất


lỏng ở các bình sẽ như thế nào? <i>Hình 2</i>


A. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình A cao nhất, rồi đến bình B, bình C.
B. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình B cao nhất, rồi đến bình C, bình A.
C. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình C cao nhất, rồi đến bình B, bình A.
D. Nhiệt độ của chất lỏng ở 3 bình như nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. Q = m.c.Dt, với Dt là độ giảm nhiệt độ.


B. Q = m.c.(t1 - t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật
C. Q = m.c.(t1 + t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật
D. Q = m.c.Dt, với Dt là độ tăng nhiệt độ.


<b>Câu 7: Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm nhiệt lượng?</b>
A. Nhiệt lượng là phần năng lượng của vật bị mất bớt.


B. Nhiệt lượng là phần năng lượng vật được nhận thêm.


C. Nhiệt lượng là phần năng lượng vật được nhận thêm hay mất bớt trong quá
trình truyền nhiệt.


D. Các câu trên đều sai.


<b>Câu 8: Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất ?</b>


A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây.
B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong một giây.


C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t.


D. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển được
một mét.


<b>IV. Tự luận (8 điểm):</b>


<b>Câu 1 . Các chất được cấu tạo như thế nào? Vì sao khi trộn 100ml nước vào 100ml rượu</b>
lại không được 200ml hỗn hợp (khoảng 198ml)?



<b>Câu 2 Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh </b>
thả một miếng chì khối lượng 310g được nung nóng tới 1000<sub>C vào 0,25 lít nước ở </sub>
58,50<sub>C. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 60</sub>0<sub>C.</sub>
a. Tính nhiệt lượng nước thu được.


b. Tính nhiệt dung riêng của chì.


c. Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng?


<b>Câu 3: Thả một quả cầu nhơm có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 100</b>0<sub>C</sub>
vào cốc nước ở 200<sub>C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng</sub>
270<sub>C. Coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau. Biết nhiệt dung riêng</sub>
của nhôm là c1 = 880J/kg.K và của nước là c2 = 4200J/kg.K. Tính khối lượng nước?


<b>Xác nhận của BGH</b> <b>Giáo viên ra đề.</b>


<b> Trần Hữu Tường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Trường : PTDT Nội Trú Đakpơ</b> <b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA </b>
<b>HỌC KỲ II – LỚP 8 </b>


<i><b>Môn : Vật lý</b></i>


<i><b>Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao bài)</b></i>
<b>I. Trắc nghiệm </b><i>23 điểm)</i> Mỗi ý đúng 0,25 điểm


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>


<b>Đáp án</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>A</b>



<b>II. Tự luận </b><i>(8 điểm)</i>


<b>Câu 1: (2 điểm)</b>


<b>Trả lời</b> <b>Biểu điểm</b>


- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là ngun tử, phân
tử.


- Giải thích:


+ Vì giữa các phân tử nước và phân tử rượu có khoảng cách.


+ Khi trộn nước và rượu với nhau thì các phân tử nước chen vào
khoảng giữa của các phân tử rượu và các phân tử rượu cũng chen vào
khoảng giữa của các phân tử nước.


+ Vì vậy thể tích của hỗn hợp 100ml và 100ml rượu bị giảm (còn
khoảng 198ml)


0,5 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm
<b>Câu 2: (3 điểm)</b>



<b>Giải </b> <b>Biểu điểm</b>


a. Nhiệt lượng nước thu vào:
1


Q 4200.0,25(60 58,8) 1575J 


b. Nhiệt lượng chì tỏa ra : Q2 = c.0,31(100 - 60) = 12,4c
Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa ra = Q thu vào


Q1 = Q2 2 2


1575


1575 12,4c c 127J / kg.K
12,4


    


c. Vì đã bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường chung quanh.


1 điểm


0,5điểm
1điểm


0,5điểm
<b>Câu 3: (3 điểm)</b>


<b>Giải</b> <b>Biểu điểm</b>



Nhiệt lượng của quả cầu nhôm tỏa ra là:


Q1 = m1.c1.Dt1= 0,2.880.(100 – 27) = 12848J.
Nhiệt lượng của nước thu vào là:


Q2 = m2.c2.Dt2= m2.4200.(27 – 20) = 29400.m2
Phương trình cân bằng nhiệt:


Q1 = Q2


1điểm


1điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2
2


12848 29400.m
12848


m 0,44kg


29400


 


  


<i>Ghi chú: Học sinh có thể giải theo cách khác, nhưng hợp lý và kết quả đúng, vẫn </i>


<i>được tính điểm tối đa theo thang điểm tương ứng.</i>


<b>DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN </b> <b> Giáo viên ra đáp án và biểu điểm</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×