Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

ga lop 4 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.95 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 4



<i>Thứ 2,ngày 7/9/2009</i>


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/ Đọc thành tiếng </b></i>


- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .


- Phía bắc ( PB ) :<i> chính trực , Long Xưởng , di chiếu , tham tri chính sự , gián nghị …</i>
<i> - </i>Phía nam ( PN ) : <i>nổi tiếng , Long Xưởng , giúp đỡ , di chiếu , tham tri chính sự , giám </i>


<i>nghị đại phu , tiến cử , …</i>


- Đọc trơi chảy được tồn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .


- Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
<i><b>2/ Đọc - Hiểu </b></i>


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : <i>chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phị tá, </i>
<i> tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , …</i>


- Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lịng vì dân vì nước của Tô Hiến
Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.


Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


<b>- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện </b><i>Người ăn</i>
<i>xin </i>và trả lời câu về nội dung.


HS1: Em hiểu nội dung ý nghóa của bài như
thế nào ?


HS2: Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ơng
lão ăn xin ?


HS3: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ơng lão ăn
xin như thế nào ?


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<b> a . Giới thiệu bài </b>


+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?



- Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh họa


- 3 HS lên bảng thực hiện u cầu.


+ Măng mọc thẳng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hồ Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội.
Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì
măng bao giờ cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là
thế hệ măng non của đất nước cần trở thành
những con người trung thực.


- Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức tranh
vẽ cảnh gì ?


- Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị
quan Tô Hiến Thành – vị quan đứng đầu triều
Lý. Ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng
học bài hôm nay.


<b> a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<b> * Luyện đọc </b>


<i><b>- G</b></i>ọi !HS khá đọc


Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36
-SGK. (2 lượt )


- GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS.Chú ý các từ ngữ: dichiếu, tham


tri ichính sự, gián nghị đại phu…


- Cho HS đọc nối đoạn


- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theocặp


-Gọi HS đọc toàn bài


-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :


 Tồn bài : đọc với giọng kể thơng thả, rõ
ràng. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt
khoác thể hiện thái độ kiên định.


 Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính
cách của Tơ Hiến Thành, thái độ kiên quyết
theo di chiếu của vua : <i>nổi tiếng, chính trực, di</i>
<i>chiếu, nhất định không nghe, không do dự,</i>
<i>ngạc nhiên, hết lòng, hầu hạ, tài ba giúp nước.</i>
<i><b> * Tìm hiểu bài </b></i>


- Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông
đang đưa đi đưa lại một gói q, trong nhà
một người phụ nữ đang lén nhìn ra.


- Laéng nghe.


<i>- 1HS đọc</i>



- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ HS 1 : Đoạn 1 : <i>Tô Hiến Thành … Lý Cao</i>
<i>Tông .</i>


+ HS 2 : Đoạn 2 : <i>Phị tá … Tơ Hiến Thành</i>
<i>được .</i>


+ HS 3 : Đoạn 3 : <i>Một hôm … Trần Trung</i>
<i>Tá .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi HS đọc đoạn 1 .


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :


+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người ntn ?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của
Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?


+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?


- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xun chăm sóc ơng ?


+ Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì


sao ?


+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?


+ Tơ Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng
đầu triều đình ?


+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến
cử Trần Trung Tá ?


+ Trong việc tìm người giúp nước , sự chính
trực của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như thế
nào ?


+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính
trực như ơng Tơ Hiến Thành ?


- 1 HS đọc thành tiếng .


- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.


+ Tơ Hiến Thành khơng chịu nhận vàng
bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua.
Ơng cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long


Cán .


+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của
Tơ Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
- 2 HS nhắc lại.


- 1 HS đọc thành tiếng .


+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ
bên giường bệnh .


+ Do bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông được .


+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán
Đường hầu hạ .


- 1 HS đọc thành tiếng .


+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan
nếu ông mất .


+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần
Trung Tá .


+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu
hạ bên giường bệnh , tận tình chăm sóc lại
khơng được ông tiến cử . Còn Trần Trung
Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ơng
lại được ơng tiến cử .



+ Ơng cử người tài ba giúp nước chứ khơng
cử người ngày đêm hầu hạ mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tơ Hiến Thành vì những người như ơng bao
giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết.
Họ làm những điều tốt cho dân cho nước.
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?


- Gọi 1 HS đọc tồn bài, cả lớp đọc thầm và
tìm nội dung chính của bài .


- Ghi nội dung chính của bài .
<i><b> * Luyện đọc diễn cảm </b></i>
- Gọi HS đọc toàn bài .


- - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
GV đọc mẫu .


- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc
hay.


- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét, cho điểm HS.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý .
-Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính
trực như ơng Tơ Hiến Thành ?



- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài


- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người
giỏi giúp nước .


- 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của
bài . Nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực
và tấm lịng vì dân vì nước của vị quan Tơ
Hiến Thành .


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp
theo dõi để tìm ra giọng đọc .


- Lắng nghe.


- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .


- 1 HS nêu đại ý.
- HS trả lời .


**************************************


<b>TOÁN:</b>

<b> </b>

<b>SO SÁNH VAØ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
+ Các so sánh hai số tự nhiên.



+ Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 15, kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên
bảng.


<i> <b>b. So sánh số tự nhiên: </b></i>


* Luôn thực hiện được phép so sánh:


- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456
và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS so sánh
xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn
hơn.



- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự
nhiên mà em khơng thể xác định được số nào bé
hơn, số nào lớn hơn.


- Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta
ln xác định được điều gì ?


-Vậy <i>bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.</i>
<i> </i>* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:


- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?


- Số 100 có mấy chữ số ?


- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào
có nhiều chữ số hơn ?


- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn
cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra
kết luận gì ?


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.


- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891
và 7578; …


- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp
số với nhau.



- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số
trong mỗi cặp số trên.


- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với
nhau như thế nào ?


- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
- Nêu cách so sánh 7891 với 7578.


- Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất


- HS nghe giới thiệu bài.


- HS tiếp nối nhau phát biểu yù kieán:
+ 100 > 89, 89 < 100.


+ 456 > 231, 231 < 456.
+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …


- HS: Khơng thể tìm được hai số tự nhiên nào
như thế.


- Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số
nào lớn hơn.


- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.


- Có 3 chữ số.



- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số
hơn.


- <i>Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào</i>
<i>có ít chữ số hơn thì bé hơn.</i>


- HS so sánh và nêu kết quaû: 123 < 456;
7891 > 7578.


- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng
nhau.


- So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ
trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số
tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng
nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.


- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay
4 > 1 nên 456 > 123.


- Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh
đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay
5 < 8 nên 7578 < 7891.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

như thế nào với nhau ?


- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so
sánh hai số tự nhiên với nhau.



* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên
tia số:


- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
- Hãy so sánh 5 và 7.


- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7
đứng trước 5 ?


- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn
hay lớn hơn số đứng sau ?


- Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay
lớn hơn số đứng trước nó ?


-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự
nhiên.


- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.


- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số
nào xa gốc 0 hơn ?


- Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
- Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
<b> c.</b><i><b>Xếp thứ tự các số tự nhiên </b></i><b>:</b>


- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896,
7869 và yêu cầu:



+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên ?


- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta
ln có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến
lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
<i><b>d. Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>


<i><b>Baøi 1</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so
sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và
92410.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến
lớn chúng ta phải làm gì ?


-HS nêu như phần bài học SGK.



- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.


5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
1 HS lên bảng vẽ.


4 < 10, 10 > 4.


- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
- Là số bé hơn.


- Là số lớn hơn.


+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986.


- Số 7689.


- Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với
nhau.


- HS nhắc lại kết luận như trong SGK.


1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.



- HS nêu cách so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 3</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến
bé chúng ta phải làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>4. Củng cố- Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.


- Phải so sánh các số với nhau.


1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


a) 8136, 8316, 8361
c) 63841, 64813, 64831


- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.


- Phải so sánh các số với nhau.


1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


a) 1984, 1978, 1952, 1942.
- HS cả lớp.


<b>LỊCH SỬ:</b>

NƯỚC ÂU LẠC



<b>I.MUÏC TIEÂU :</b>


- HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đơ đóng.
- Sự phát triển về qn sự của nước Âu Lạc.


- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của
Triệu Đà.


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình trong SGK phóng to.


- Phiếu học tập cuûa HS.


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<i><b>1.Ổn định:cho HS hát</b></i>
<i><b>2.KTBC : Nước Văn Lang .</b></i>


- Nước Văn Lang ra đời trong thời gian
nào ? Ở khu vực nào ?


- Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của
người Lạc Việt ?


- GV nhận xét – Đánh giá.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


a.Giới thiệu :Nước Âu Lạc .


- HS hát
- 2 HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> *Hoạt động cá nhân </b>
<i> </i>- GV phát PBTcho HS


- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập
sau: em hãy điền dấu x vào ô  những điểm
giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt
và người Âu Việt.


 Sống cùng trên một địa bàn .
 Đều biết chế tạo đồ đồng .
 Đều biết rèn sắt .


 Đều trống lúa và chăn nuôi .


 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
- GV nhận xét , kết luận :cuộc sống của
người Âu Việt và người Lạc Việt có những
điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với
nhau .


<b> *Hoạt động cả lớp :</b>


- GV treo lược đồ lên bảng


- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi
đóng đơ của nước Âu Lạc .


- Hãy : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng
đơ của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.
- Người Aâu Lạc đã đạt được những thành
tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản
xuất, làm vũ khí? )


- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa
(qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi
tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về
quốc phòng của người dân Âu Lạc.


*Hoạt động nhóm :


-GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm
207 TCN … phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc .



-GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận
+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà
lại bị thất bại ?


- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ơ 
trong PBT để chỉ những điểm giống
nhau giữa cuộc sống của người Lạc
Việt và người Âu Việt .


- Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ .
- HS khác nhận xét .


- HS xác định .


- Nước Văn Lang đóng đơ ở Phong
châulà vùng rừng núi, nước u Lạc
đóng đô ở vùng đồng bằng.


- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi
lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế
tạo nỏ thần.


- Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả
so sánh.


-HS đọc.


- Các nhóm thảo luận và đại điện báo
cáo kết quả .



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi
vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?


- GV nhận xét và kết luận .
<i><b>4.Củng cố – Dặn dò</b></i>


- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh
nào?


+ Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là
gì ?


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta
dưới ách đô hộ của PKPB


- Nhận xét tiết học .


-Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà
cho con trai là Trọng Thuỷ sang ….
-Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
- 3 HS dọc .


- Vài HS trả lời .


- HS khaùc nhận xét và bổ sung .


- HS cả lớp .



<b>================================</b>


<b>ĐẠO ĐỨC : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP</b>

<b> (</b>

<b> T 2 )</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:


- Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết
tâm và vượt qua khó khăn.


- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.


- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2</b>
- SGK trang 7)


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận nhóm:


+u cầu HS đọc tình huống trong bài
tập 4- SGK .


+HS nêu cách giải quyết.



- GV giảng giải những ý kiến mà HS
thắc mắc.


- GV kết luận :trước khó khăn của bạn
Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta
cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách
khác nhau.Vì vậy mỗi bản thân chúng ta


- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
- HS đọc.


- Một số HS trình bày những khó khăn và
biện pháp khắc phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các
bạn khác để cùng vượt qua khó khăn .
<b>*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đơi ( Bài</b>
tập 3- SGK /7)


- GV giải thích u cầu bài tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp.


- GV kết luận và khen thưởng những HS
đã biết vượt qua khó khăn học tập.


<b>*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập</b>
4 - SGK / 7)


- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:


+ Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp
phải trong học tập và những biện pháp để
khắc phục những khó khăn đó theo mẫu
-GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục những khó
khăn đã đề ra để học tốt.


<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>


-HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6


-Thực hiện những biện pháp đã đề ra để
vượt khó khăn trong học tập; động viên,
giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học
tập.


- HS thảo luận.
- HS trình bày


- HS lắng nghe.


- HS nêu 1 số khó khăn và những biện
pháp khắc phục.


- Cả lớp trao đổi, nhận xét.


- HS cả lớp thực hành.



<b>==================================================</b>


<b>Thứ 3,ngày 8/9/2009</b>
<b>THỂ DỤC</b>

:

<b>BAØI 7 </b>

<b> </b>

<b>ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI</b>


<b> TRỊ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY VÀO NHAU” </b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Ôn tập á, đứng nghiêm, đứng nghỉ,.Yêu cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu
lệnh.


- Ơn đi đều, vịng trái, vịng phải, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi
đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.


- Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển sức
mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và vẽ sân chơi trị chơi. </b></i>
<b>III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i><b>1 . Phần mở đầu:</b></i>


- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh
GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu
-yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện.



- Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn giản
để HS tập trung chú ý “Trò chơi kết bạn”.


<i><b>2. Phần cơ bản:</b></i>
<i> a) Đội hình đội ngũ</i>:


- Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, , do cán
sự điều khiển.


-Ơn đi đều vịng phải, đứng lại, do GV
và cán sự điều khiển .


- Ôn đi đều vịng trái, đứng lại.


- Ơn tổng hợp tất cả nội dung đội hình
đội ngũ nêu trên, do GV điều khiển.


6 – 10 phuùt
1 – 2 phuùt


1 – 2 phuùt
2 – 3 phuùt


18 – 22’
14 – 15‘
2 – 3 phuùt
2 – 3 phuùt


2 – 3 phuùt
5 – 6 phuùt


- Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.








GV


-Đội hình trị chơi.


-HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.








GV





GV
 

 
 
 

GV  


 




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay nhau ” </i>
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trị chơi.


- GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.


- GV cho một tổ HS chơi thử .
- Tổ chức cho cả lớp chơi.
- Tổ chức cho HS thi đua chơi.


- GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội
thắng cuộc.


<i><b>3. Phần kết thuùc: </b></i>


- Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay
thành hàng ngang làm động tác thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
và giao bái tập về nhà.



- GV hô giải tán.


2 – 3 phút


4 – 6 phuùt
2 – 3 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phút


- Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc từ 4 hàng dọc chuyển
thành 4 hàng ngang.










GV


  
  
  
  


GV


- HS hô “khoẻ”.


<b>=============================</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>

<i><b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VAØ TỪ LÁY</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Nhận diện được từ ghép và từ láy trong câu văn , đoạn văn .


 Xác định được mơ hình cấu tạo của từ ghép , từ ghép tổng hợp , từ ghép phân loại và
từ láy : láy âm , lấy vần , lấy cả âm và vần .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


 Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1 , BT 2 , bút dạ .


 Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phơ tơ vài trang cho nhóm HS .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1) Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ và phân
tích ?


2) Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ và phân tích ?
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài </b>


- Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ luyện


tập về từ ghép và từ láy . Biết được mơ hình
cấu tạo của từ ghép và từ láy .


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b> Bài 1 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi .


- Nhận xét câu trả lời của câu HS .
<b> Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng nhóm Yêu
cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm .


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các
nhóm khác nhận xét , bổ sung .


- Chốt lại lời giải đúng .


+ Tại sao em lại xếp <i>tàu hỏa</i> vào từ ghép phân
loại ?


+ Tại sao em lại xếp <i>núi non</i> vào từ ghép tổng
hợp ?



- Nhận xét, tuyên dương các em giải thích
đúng, hiểu bài .


<b> Bài 3</b>


- Gọi HS đọc u cầu và nội dung .


- Phát giấy + bút dạ . Yêu cầu HS làm việc
trong nhóm .


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các
nhóm khác nhận xét , bổ sung .


- Chốt lại lời giải đúng .


- Đọc các từ mình tìm được .


- Laéng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng .


- Thảo luận cặp đôi và trả lời :
+ Từ <i>bánh trái </i>có nghĩa tổng hợp .
+ Từ <i>bánh rán </i> có nghĩa phân loại .


- 2 HS đọc thành tiếng .


- Nhận đồ dùng học tập , làm việc trong
nhóm .



- Dán bài , nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .


<b>Từ ghép </b>
<b>phân loại</b>


<b>Từ ghép </b>
<b>tổng hợp</b>
đường ray , xe


đạp, tàu hỏa , xe
điện , máy bay .


ruộng đồng , làng
xóm , núi non , bờ
bãi , hình dạng ,


màu sắc .
+ Vì <i>tàu hỏa</i> chỉ phương tiện giao thơng
đường sắt , có nhiều toa , chở được nhiều
hàng , phân biệt với tàu thủy , ..


+ Vì <i>núi non</i> chỉ chung loại địa hình nổi
lên cao hơn so với mặt đất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định
những bộ phận nào ?


- Yêu cầu HS phân tích mơ hình cấu tạo của
một vài từ láy .



- Nhận xét , tuyên dương những em hiểu bài
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


+ Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ?
+ Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét tiết học .


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2 , 3 và chuẩn
bị bài sau .


- Chữa bài .
Từ láy có 2
tiếng giống
nhau ở âm


đầu


Từ láy có 2
tiếng giống
nhau ở vần


Từ láy có 2
tiếng giống
nhau ở cả
âm đầu và


vần
Nhút nhát Lao xao ,



lạt xạt .


Rào rào ,
he hé .
+ Cần xác định các bộ phận được lặp lại :
âm đầu , vần , cả âm đầu và vần .


- Ví dụ :


nhút nhát : lặp lại âm đầu <i>nh .</i>


- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
<b></b>
<b>---TOÁN:</b>

<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


Giúp HS: - Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
- Luyện vẽ hình vng.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC: </b></i>



- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 16,
kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới </b>: </i>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


-GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên bài lên
bảng.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập: </b></i>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Baøi 1</b></i>


- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5,
6, 7 chữ số.


- GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được.


<i><b>Bài 3 </b></i>



- GV viết lên bảng phần a của bài:


859  67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ
để tìm số điền vào ơ trống.


- GV: Tại sao lại điền số 0 ?


- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại,
khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền
số của mình.


<i><b>Bài 4 </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm
bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.


<i><b>Baøi 5</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc Đề bài.


- Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu
gì ?


- Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.
- Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và
nhỏ hơn 92 ?


- Vậy x có thể là những số nào ?



- Chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn u cầu
của đề bài.


<i><b>4.Củng cố- Dặn doø:</b></i>


<i> </i> - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.


1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.


- Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000, 1000000.
- Lớn nhất: 9999, 99999, 999999, 9999999.
- Điền số 0.


- HS giải thích.


- HS làm bài và giải thích tương tự như trên.


- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo
vở để kiểm tra bài nhau.


b) 2 < x < 5


Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3,


4. Vậy x là 3, 4.


1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong
SGK.


+ Là số tròn chục.


+ Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
-Số 60, 70, 80, 90.


-Soá 70, 80, 90.


- Vậy x có thể là 70, 80, 90.


- HS cả lớp.


<b></b>


<b>---CHÍNH TẢ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Nhớ – viết chính xác , đẹp đoạn từ <i> Tôi yêu truyện cổ nước tôi …… nhận mặt ông cha </i>
<i>của mình </i>trong bài thơ<i> Truyện cổ nước mình .</i>


 Làm đúng bài tập chính tả phân biệt <i>r / d / g </i>hoặc <i>ân / âng .</i>.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Giấy khổ to + bút dạ .
 Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu
hãy tìm các từ :


+ PB : tên con vật bắt đầu bằng <i>ch / tr .</i>


+ PN : tên đồ đạc trong hnà có <i>dấu hỏi / dấu</i>
<i>ngã .</i>


- Nhận xét , tuyên dương nhóm , từ có nhiều từ
đúng , nhanh .


<b> 2. Bài mới </b>


<b> a. Giới thiệu bài : </b>


- Tiết chính tả này các em sẽ nghe, viết bài
thơ <i>Truyện cổ nước mình </i>và làm bài tập chính
tả phân biệt <i>r / d / g </i>hoặc <i>ân / âng.</i>


<i>b. Tìm hiểu bài</i>


<b> * Trao đổi về nội dung đoạn thơ </b>
- GV đọc bài thơ .


: + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn


khuyên con cháu điều gì ?


<b> * Hướng dẫn viết từ khó </b>


- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn .


- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
<i>*<b> Viết chính tả </b></i>


Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát .


<b>- Tìm từ trong nhóm .</b>


+ PB : <i>trâu, châu chấu, trăn, trăn, tró, cá</i>
<i>trê, chim trả, trai, chiền chiện, chèo bẽo ,</i>
<i>chào mào , chẫu chuộc , …</i>


+ PN : <i>chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung</i>
<i>ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp sữa, …</i>


- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc,
nhân hậu .


+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy
biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền
sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc.
- Các từ : <i>truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi,</i>
<i>vàng cơn nắng …</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> * Thu và chấm bài .</b>


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b>
<b> Bài 2 </b>


<b>a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .</b>


- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước
lên làm trên bảng .


- Gọi HS nhận xét, bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Gọi HS đọc lại câu văn .


<b>b) Tiến hành tương tự như phần a) </b>
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và
chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
- HS dùng bút chì viết vào vở .
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn .


Lời giải : gió<i> thổi – <b>gio</b>ù đưa – <b>gio</b>ù nâng</i>
<i>cánh diều .</i>


- 2 HS đọc thành tiếng .



- Lời giải : <i>nghỉ <b>chân</b> – dân <b>dâng</b> – <b>vầng</b></i>
<i>trên <b>sân</b> – tiễn <b>chân .</b></i>


<b></b>
<b>---KỂ CHUYỆN: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lại
được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
 Hiểu được ý nghĩa của truyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách cao đẹp, thà


chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền.
 Biết đánh giá, nhận xét bạn kể.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to.


 Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu ,
đùm bọc lẫn nhau.


<i>- </i>Nhận xét, cho điểm HS.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a . Giới thiệu bài </b></i>


- Treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ


- 2 HS kể chuyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Giới thiệu : Câu chuyện dân gian Nga về
một nhà thơ chân chính của vương quốc
Đa-ghet-xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một
con người chân chính, ngay thẳng, chính
trực.


<b> b.GV kể chuyện </b>


-GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể
thông thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ
miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi
thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà
thơ dũng cảm, khơng chịu khuất phục sự
bạo tàn. Đoạn cuối kể với giọng hào hùng,
nhịp nhanh.Vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh
họa và yêu cầu HS quan sát tranh.


- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1
- GV kể lần 2.


<b> c. Kể lại câu chuyện </b>
<b> * Tìm hiểu truyện</b>



- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm .


- Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo
luận để có câu trả lời đúng.


GV theo dõi,giúp đỡ


- Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung cho từng câu hỏi.


- Kết luận câu trả lời đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu.


+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào ?


+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình ?


+ Trước sự đe dọa của nhà vua , thái độ của
mọi người thế nào ?


người đang la ó, một số người đang dội
nước, dập lửa.


- Laéng nghe


- Nhận đồ dùng học tập .



- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời
và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


- 1 HS đọc


+ Truyền nhau hát một bài hát lên án
thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân .
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng
tác bài ca phản loạn ấy.Vì khơng thể
tìm được tác giả của bài hát ấy, nhà
vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà
thơ và nghệ nhân hát rong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?


<b> * Hướng dẫn kể chuyện </b>


- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh
minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng
câu hỏi và tồn bộ câu chuyện .


- Gọi HS kể chuyện .


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Cho điểm HS.



<b> * Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện </b>


+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột
thay đổi thái độ ?


+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà
thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ
lên giàn hỏa thiêu để thử thách .


+ Câu chuyện có ý nghóa gì ?


- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho HS thi kể.


- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý
nghóa câu chuyện nhất.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nêu ý nghóa của truyện .
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người
thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính
trung thực mang đến lớp .


tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ
trước sau vẫn im lặng.


+ Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng


lịng trung thực và khí phách của nhà
thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định
không chịu nói sai sự thật.


- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe,
nhận xét, bổ sung cho bạn .


- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau
( mỗi HS tương ứng với nội dung 1 câu
hỏi ) – 2 lượt HS kể .


- 3 đến 5 HS kể.


- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu
.


.


+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của
nhà thơ.


+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng
trung thực của nhà thơ, dù chết cũng
khơng chịu nói sai sự thật.


+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết
trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi
ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã
khiến nhà vua khâm phục, kính trọng
và thay đổi thái độ.



- 3 HS nhắc lại .


- HS thi kể và nói ý nghóa của truyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>KHOA HỌC</b></i>

<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>



<b> NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b> Giúp HS


- Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng.


- Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập theo nhóm.


- Giấy khoå to.


- HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b><b> : </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>Gọi 3 HS lên bảng hỏi:
1) Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và


kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều
vi-ta-min ?


2) Em hãy cho biết vai trị của chất khống
và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều
chất


khống ?


3) Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể,
những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>* Giới thiệu bài:</b></i><b> </b><i><b> </b></i>


- GV hỏi: Hằng ngày em thường ăn những
loại thức ăn nào ?


- Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em
cảm thấy thế nào ?


- GV giới thiệu: Ngày nào cũng ăn những
món giống nhau thì chúng ta khơng thể ăn
được và có thể cũng khơng tiêu hố nổi. Vậy
bữa ăn như thế nào là ngon miệng và đảm
bảo dinh dưỡng ? Chúng ta cùng học bài hôm
nay để biết được điều đó.



<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> Vì sao cần phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ?


- GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm theo


- HS trả lời.


- Hằng ngày em ăn cá, thịt, rau, hoa quả, …
- Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không
thể ăn được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

định hướng.


- Chia nhoùm 4 HS.


- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu
hỏi:


+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức
ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến
hoạt động sống ?


+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như
thế nào ?


+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món.


- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến


của nhóm mình. GV ghi các ý kiến không
trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng.
- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang
17 / SGK.


* <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Nhóm thức ăn có trong một
bữa ăn cân đối.


- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định
hướng. Và phát giấy cho HS.


- Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình
minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối
trang 17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn
nhóm chọn cho 1 bữa ăn.


- Cử người đại diện trình bày tại sao nhóm
mình lại chọn loại thức ăn đó.


- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày.
- Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc
trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý.
- Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng
và trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào
cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít,
ăn hạn chế ?


- Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.


+ Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn


chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm
thấy mệt mỏi, chán ăn.


+ Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
+ Vì khơng có một thức ăn nào có thể cung
cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động
sống của cơ thể. Thay đổi món ăn để tạo cảm
giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu
dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.


- 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình
bày.


- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc
thầm.


- Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.


- Quan sát, thảo luận, vẽ và tơ màu các loại
thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn.
- 1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn trong
nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa.


- 2 đến 3 HS đại diện trình bày.


- Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp
nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu một tên một
nhóm thức ăn.



Câu trả lời đúng là:


+ Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực, rau
quả chín.


+ Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, cá và
thuỷ sản khác, đậu phụ.


+ Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, mỡ,
vừng, lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo,
vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lý
như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một
bữa ăn cân đối.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Trò chơi: “Đi chợ”


. - Giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi xem ai
là người đầu bếp giỏi biết chế biến những
món ăn tốt cho sức khoẻ. Hãy lên thực đơn
cho một ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao
em lại chọn những thức ăn này.


- Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập
thuyết trình từ 5 đến 7 phút.


- Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có
nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ sung,


nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét
vào phiếu của mỗi nhóm.


- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.


-u cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn
hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu lốt nhất.
- Tun dương.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học,


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được
chế biến từ cá.


- HS lắng nghe.


- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày về những
thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho
từng bữa.


- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.


- HS cả lớp.



<b>=================================</b>
<b>TẬP ĐỌC: TRE VIỆT NAM</b>


<i><b>PHIẾU HỌC TẬP</b></i>


<b>Lớp 4</b> <b>Nhóm . . . </b>
<b>Thực đơn trong ngày</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1/ Đọc thành tiếng </b></i>


- Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .


- Phía bắc ( PB ) <i>: Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, lũy thành, nòi</i>
<i>tre, lạ thường, lưng trần, …</i>


<i> - </i>Phía nam ( PN ) : <i>bao giờ, nắng nỏ, bão bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, </i>
- Đọc trơi chảy được tồn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .


- Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung, cảm xúc.
<i><b>2/ Đọc - Hiểu </b></i>


- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : <i>tự, lũy thành áo cộc, nòi tre, nhường, ..</i><b>- </b>
Hiểu nội dung bài : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam . Qua hình tượng cây tre,
tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương u,
ngay thẳng, chính trực.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>



-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK .
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


<b>- Gọi HS lên bảng đọc bài </b><i>Một người chính</i>
<i>trực </i>và trả lời câu hỏi về nội dung bài.


HS1: Trong việc lập ngôi vua, dự chính trực
của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
HS2: Trong việc tìm người giúp nước , sự
chính trực của ơng Tô Hiến Thành thể hiện
như thế nào ?


HS3 : Hãy nêu đại ý bài ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<b> a. Giới thiệu bài :</b>


- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?


- Giới thiệu: Cây tre ln gắn bó với mỗi
người dân Việt Nam. Tre được làm từ các vật
liệu xây nhà, đan lát đồ dùng và đồ Mĩ nghệ.
Cây tre luôn gần gũi với làng quê Việt Nam .
“ <i>Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh,</i>



- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Cây tre tượng trưng cho người Việt, tâm hồn
Việt. Bài thơ <i>Tre Việt Nam </i>các em học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<b> * Luyện đọc .</b>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện đọc
từng đoạn


- GV chú ý sửa lỗi phát âm cá ctừ tre xanh,
nắmg nỏ, khuấtt mình, bão bùng, luỹ thành….,
ngắt giọng cho từng HS.


- HS đọc nối tiếp đoạn
- ChóHluyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc tồn bài


- GV đọc mẫu : chú ý giọng đọc .
<i><b>* Tìm hiểu bài</b></i>


<b>- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.</b>


-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :



+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời
của cây tre với người Việt Nam ?


- Khơng ai biết tre có tự bao giờ. Tre chứng
kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn
xưa. Tre là bầu bạn của người Việt.


+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi .
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng
cho tình thương yêu đồng loại ?


- Cây tre cũng như con người có lịng thương
u đồng loại : khi khó khăn ,“ bão bùng ” thì
“ tay ơm tay níu ”, giàu đức hi sinh, nhường


- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : <i>Tre xanh ... bờ tre xanh .</i>
+ Đoạn 2 : <i>Yêu nhiều ...hỡi người .</i>
+ Đoạn 3 :<i> Chẳng may ... gì lạ đâu .</i>
<i>+</i> Đoạn 4 : <i> Mai sau ... tre xanh .</i>
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2


-HS đọc theo cặp.
- 2-3HS đọc toàn bài
- Lắng nghe.



- 1 HS đọc thành tiếng .


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời .
+ Câu thơ : Tre xanh


Xanh tự bao giờ ?


Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh .
- Lắng nghe.


+ Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của tre
với người Việt Nam .


- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.


+ Chi tiết : không đứng khuất mình bóng
râm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nhịn như những người mẹ Việt Nam nhường
cho con manh áo cộc. Tre biết yêu thương,
đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo
nên lũy thành, tạo nên sức mạnh bất diệt,
chiến thắng mọi kẻ thù, mọi gian khó như
người Việt Nam.


+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng
cho tính ngay thẳng ?


- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em thích


hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì
sao ?


+ Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2, 3.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?


- Ghi ý chính đoạn 4.


- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp
ngữ : <i>xanh, mai sau</i>, thể hiện rất tài tình sự kế
tiếp liên tục của các thế hệ tre già, măng mọc.
+ Nội dung của bài thơ là gì ?


- Ghi nội dung chính của bài .
<b> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng </b>


<b>- Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để</b>
phát hiện ra giọng đọc.


- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.


+ Hình ảnh : Nịi tre đâu chịu mọc cong,
cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng,
thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho
măng.


-1 HS đọc, trả lời tiếp nối.


Em thích hình ảnh :


+ <i>Bão bùng thân bọc lấy thân </i>
<i>Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm .</i>


Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống
như con người: biết yêu thương, đùm bọc
nhau khi gặp khó khăn.


+ <i> Nòi tre đâu chịu mọc cong </i>


<i>Chưa lên đã nhọn như chong lạ thường </i>
Ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng
khỏe khoắn, tính cách ngay thẳng, khẳng
khái, không chịu mọc cong .


+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của
cây tre.


- 2 HS nhắc lại .


- Đọc thầm và trả lời : Sức sống lâu bền
của cây tre.


- Laéng nghe.


+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam : giàu tình thương yêu,
ngay thẳng, chính trực thơng qua hình
tượng cây tre .



- 2 HS nhắc lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- u cầu HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.


- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn
thơ và cả baiø.


- Gọi HS thi đọc.


- Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất.


- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, nhanh
thuộc.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò: </b></i>


- Hỏi : + Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn
nói lên điều gì ?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.


- 3 HS đọc đoạn thơ
- 3 đến 5 HS thi đọc hay.
- HS thi đọc trong nhóm.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi.



- 1 HS nêu




<b>---TỐN:</b>

<b> </b>

<b>YẾN, TẠ, TẤN</b>


<b>I.MỤC TIÊU: </b>


Giúp HS: - Bước đầu nhận xét về độ lớn của yến, tạ, tấn.
- Nắm được mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
- Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 17.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới : </b></i>
<i><b> a.Giới thiệu bài: </b></i>


- Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với các đơn vị đo khối lượng



lớn hơn


ki-loâ-gam.


<i><b> b.Giới thiệu yến, tạ, tấn: </b></i>


* Giới thiệu yến:


- GV: Các em đã được học các đơn vị đo


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

khối lượng nào ?


- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật
nặng đến hàng chục ki-lơ-gam người ta cịn
dùng đơn vị là yến.


- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.


- Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy
yến gạo ?


- Meï mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao
nhiêu ki-lô-gam caùm ?



- Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã
mua bao nhiêu yến rau ?


- Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy
đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ?


* Giới thiệu tạ:


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.


- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10
kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.


- 1 con bê nặng 1 tạ, nghóa là con bê nặng
bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ?


- 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao
nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?


- Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu
nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?


* Giới thiệu tấn:


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
tạ người ta cịn dùng đơn vị là tấn.



- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ.
(Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)


- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao
nhiêu yến ?


-1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV ghi bảng:


1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg


- Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng
bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ?


- Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy
xe đó chở được bao nhiêu ki-lơ-gam hàng ?
<i><b>c. Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>


<i><b>Baøi 1</b></i>


- HS nghe giảng và nhắc lại.


- Tức là mua 1 yến gạo.
- Mẹ mua 10 kg cám.
- Bác Lan đã mua 2 yến rau.
- Đã hái được 50 kg cam.


- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.



100 kg = 1 tạ.
10 yến hay 100kg.
1 tạ hay 100 kg.
20 yến hay 2 tạ.


- HS nghe và nhớ.
1 tấn = 100 yến.
1 tấn 1000 kg.
2 tấn hay nặng 20 tạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS
hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất,
con nào lớn nhất.


- Con bị cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu
ki-lơ-gam ?


- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ?


<i><b> Baøi 2</b></i>


- GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy
nghĩ để làm bài.


- Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?


- Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg ?



- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.


-GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.


<i><b> Baøi 3:</b></i>


- GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó
yêu cầu HS tính.


- GV yêu cầu HS giải thích cách tính của
mình.


- GV nhắc HS khi thực hiện các phép tính
với các số đo đại lượng chúng ta thực hiện
bình thường như với các số tự nhiên sau đó ghi
tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực
hiện với cùng một đơn vị đo .


<i><b>Baøi 4</b></i>


- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV: Có nhận xét gì về đơn vị đo số muối
của chuyến muối đầu và số muối của chuyến
sau ?


- Vậy trước khi làm bài , chúng ta phải làm
gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài .



- GV nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>4.Củng cố - Dặn dò:</b></i>


+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ?


a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
- Là 200 kg.


20 tạ.
- HS làm.


- Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50
kg.


- Có 1 yến = 10 kg ,


vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.


- 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT.


- HS tính .


- Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị
vào kết quả.


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra


bài cho nhau.


- HS đọc.


- Khoâng cùng đơn vị đo .


- Phải đổi các số đo về cùng đơn vị đo.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


Giaûi


Số tạ muối chuyến sau chở được là :
30 + 3 =33 (tạ)


Số tạ muối cả hai chuyến chở được là :
30 + 33 = 63 (tạ)


Đáp số : 63 (tạ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ 1 taï bằng bao nhiêu yến ?
+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
- GV tổng kết tiết học .


- Dặn dị HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


- 10 yến.
- 10 tạ.



- HS cả lớp.


<i><b> </b></i>


<i><b> --- </b></i>
<b>TẬP LÀM VĂN: CỐT TRUYỆN </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


-Hiểu được thế nào là cốt truyện .


-Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản : <i>mở đầu , diễn biến , kết thúc .</i>
-Sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện tạo thành cốt truyện .


-Kể lại câu chuyện sinh động , hấp dẫn dựa vào cốt truyện .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-Giấy khổ to + bút dạ .


-Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1 .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Một bức
thư thường gồm những phần nào ? Hãy nêu
nội dung của mỗi phần .



- Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết cho
bạn.


- Nhận xét cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài </b>


- Hỏi : Thế nào là kể chuyện ?


- Trong chuỗi sự việc có đầu có cuối ấy có
một nịng cốt trong mỗi câu chuyện .Nịng
cốt ấy gọi là gì ? Để trả lời câu hỏi đó các
em học bài cốt truyện .


<b> b . Tìm hiểu ví dụ </b>
<b> Bài 1 </b>


<b>- Yêu cầu HS đọc đề bài .</b>


- Hỏi : Theo em thế nào là sự việc chính ?


- 1 HS trả lời câu hỏi .


- 1 HS đọc .


- HSTL .
- Laéng nghe .



- 1 HS đọc thành tiếng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm . Yêu
cầu các nhóm đọc lại truyện <i>Dế Mèn bênh</i>
<i>vực kẻ yếu </i> và tìm các sự việc chính .


-GV theo dõi giúp đỡ từng nhóm ..


- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng , các
nhóm khác nhận xét , bổ sung .


- Kết luận về phiếu đúng .


<i>+ Sự việc 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trị ngồi khóc</i>
<i>bên tảng đá .</i>


<i>+ Sự việc 2 : Dế Mèn gạn hỏi , Nhà Trị kể</i>
<i>lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp</i>
<i>và đòi ăn hiếp .</i>


<i>+ Sư việc 3 : Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò</i>
<i>đi đến chỗ mai phục của bọn nhện .</i>


<i>+ Sự việc 4 : Gặp bọn nhện , Dế Mèn ra oai ,</i>
<i>lên án sự nhẫn tâm của chúng , bắt chúng</i>
<i>phá vòng vây hãm Nhà Trò .</i>


<i>+ Sự việc 5 : Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo</i>
<i>, Nhà Trò được tự do .</i>



<b> Bài 2</b>


- Hoạt động trong nhóm .


- Nhận xét , bổ sung .
- 2 HS đọc lại phiếu đúng .


- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt
truyện của truyện <i>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu </i>.
Vậy cốt truyện là gì ?


<i><b> Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu .</b></i>
- Sự việc 1 cho em biết điều gì ?


+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ?
+ Sự việc 5 nói lên điều gì ?


- Kết luận :


+ Sự việc khơi nguồn cho những sự việc
khác là phần mở đầu của truyện .


+ Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói
lên tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện
là phần diễn biến của truyện .


+ Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và
phần chính là phần kết thúc của truyện
- Hỏi : Cốt truyện thường có những phần nào



- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
nòng cốt cho diễn biến của truyện .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .


+ Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn
bênh vực Nhà Trò .


+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã
bênh vực Nhà Trò như thế nào ?
+ Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện
phải nghe theo Dế Mèn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

?


<b> c. Ghi nhớ </b>


<b>- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .</b>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 30 . đọc câu
chuyện <i>Chiếc áo rách </i>và tìm cốt truyện của
câu chuyện .


- Nhận xét, khen những HS hiểu bài .
<i><b> d. Luyện tập </b></i>


<i><b> Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .</b></i>
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp
các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ
tự 1 , 2, 3, 4 , 5 , 6 .



- Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc
bằng băng giấy . Cả lớp nhận xét .


- Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.
<b> Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu .</b>


- Yêu cầu HS tập kể lại truyện trongnhóm
- Tổ chức cho HS thi kể ..


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Hỏi : Câu chuyện <i>Cây Khế </i>khuyên
chúng ta điều gì ?


- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau .


biến , phần kết thuùc .


- 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ .
- 1 HS đọc thành tiếng .


+ Suy nghó tìm cốt truyện .
-


<i>-</i> 1 HS đọc thành tiếng .
- Thảo luận và làm bài .



-2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận
xét.


- Đánh dấu bằng bút chì vào vở .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Tập kể trong nhóm .


- HS trả lời


<i><b></b></i>


<b>---Kỹ thuật: </b>

<b>KHÂU THƯỜNG</b>

(

Tieát 2)



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập.


2.Dạy bài mới:


a)Giới thiệu bài: Khâu thường.
b)Hướng dẫn cách làm:


* Hoạt động 3: HS thực hành khâu
thường


-Goïi HS nhắc lại kó thuật khâu mũi


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Vài em lên bảng thực hiện khâu một
vài mũi khâu thường để kiểm tra cách
cầm vải, cầm kim, vạch dấu.


-GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu
mũi thường theo các bước:


+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.


+Bước 2: Khâu các mũi khâu thường
theo đường dấu.


-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách
kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS
vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác
để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm.


-GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng
túng.


* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
của HS


-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm
thực hành.


-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:


+Đường vạch dấu thẳng và cách đều


cạnh dài của mảnh vải.


+Các mũi khâu tương đối đều và bằng
nhau, không bị dúm và thẳng theo đường
vạch dấu.


+Hoàn thành đúng thời gian quy định.
-GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và
chọn ra những sản phẩm

đẹp để

tuyên
dương nhằm động viên, khích lệ các em.


-Đánh giá sản phẩm của HS .


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.


-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường”.


-2 HS lên bảng làm.


-HS thực hành


-HS thực hành cá nhân theo nhóm.


-HS trình bày sản phẩm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>=========================</b></i>


<i><b> Thứ Năm ngày 10 tháng 9 năm 2009</b></i>
<b>THỂ DỤC</b>

:

BAØI 8

<b> </b>

<b>TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU, </b>
<b> ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI </b>


<b> TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN ”</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay
sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương
đối đều, đúng khẩu lệnh


- Trò chơi: “Bỏ khăn” Yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo, chơi đúng luật,
hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.


<b>II.ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 1 -2 chiếc khăn tay. </b></i>


<b>III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>



<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐỊNH</b>


<b>LƯỢNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
I/ MỞ ĐẦU


GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học



HS đứng tại chỗ vổ tay và hát


Giậm chân ……giậm Đứng lại ………
đứng


Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét


<b> II/ CƠ BẢN:</b>


a.Ôn tập hợp hàng ngang (dọc), dóng hàng,
điểm số


Thực hiện theo nhóm theo sự chỉ huy của
nhóm trưởng


Nhận xét


*Các tổ trình diễn ĐHĐN
Nhận xét Tuyên dương
b. Trò chơi: Bỏ khăn


GV phổ biến nội dung trò chơi để học sinh
thực hiện


Nhận xét


<b>III/ KẾT THÚC:</b>



6p


28p
20p
1-2lần


1-2lần
1lần/tổ


8p



6p


Đội Hình


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


Đội hình tập luyện


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

HS đứng tại chỗ vổ tay hát


Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn ĐHĐN


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
<b>================================</b>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VAØ TỪ LÁY</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Nhận diện được từ ghép và từ láy trong câu văn , đoạn văn .


 Xác định được mơ hình cấu tạo của từ ghép , từ ghép tổng hợp , từ ghép phân loại và
từ láy : láy âm , lấy vần , lấy cả âm và vần .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


 Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1 , BT 2 , bút dạ .


 Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phơ tơ vài trang cho nhóm HS .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :



1) Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ và phân
tích ?


2) Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ và phân tích ?
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài </b>


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập </b>


<b> Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .</b>


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi


.


- Nhận xét câu trả lời của câu HS .
<b> Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .</b>


- Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng nhóm Yêu
cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm .


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các
nhóm khác nhận xét , bổ sung .


- Chốt lại lời giải đúng .


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .


- Đọc các từ mình tìm được .


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng .


- Thảo luận cặp đôi và trả lời :
+ Từ <i>bánh trái </i>có nghĩa tổng hợp .
+ Từ <i>bánh rán </i> có nghĩa phân loại .
- 2 HS đọc thành tiếng .


- Nhận đồ dùng học tập , làm việc trong
nhóm .


- Dán bài , nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .


<b>Từ ghép </b>
<b>phân loại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Tại sao em lại xếp <i>tàu hỏa</i> vào từ ghép phân
loại ?


+ Tại sao em lại xếp <i>núi non</i> vào từ ghép tổng
hợp ?


- Nhận xét, tuyên dương các em giải thích
đúng, hiểu bài .


<b> Bài 3- Gọi HS đọc u cầu và nội dung</b>



- Phát giấy + bút dạ . Yêu cầu HS làm việc
trong nhóm .


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các
nhóm khác nhận xét , bổ sung .


- Chốt lại lời giải đúng .


+ Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định
những bộ phận nào ?


- Yêu cầu HS phân tích mơ hình cấu tạo của
một vài từ láy .


- Nhận xét , tuyên dương những em hiểu bài
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


+ Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ?
+ Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét tiết học .


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2 chuẩn bị bài
sau .


đạp, tàu hỏa , xe


điện , máy bay . xóm , núi non , bờbãi , hình dạng ,
màu sắc .
+ Vì <i>tàu hỏa</i> chỉ phương tiện giao thơng


đường sắt , có nhiều toa , chở được nhiều
hàng , phân biệt với tàu thủy , ..


+ Vì <i>núi non</i> chỉ chung loại địa hình nổi
lên cao hơn so với mặt đất .


- 2 HS đọc thành tiếng .
- Hoạt động trong nhóm .
- Nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .


Từ láy có 2
tiếng giống
nhau ở âm


đầu


Từ láy có 2
tiếng giống
nhau ở vần


Từ láy có 2
tiếng giống
nhau ở cả
âm đầu và


vần
Nhút nhát Lao xao ,


lạt xạt . Rào rào ,he hé .


+ Cần xác định các bộ phận được lặp lại :
âm đầu , vần , cả âm đầu và vần .


- Ví dụ :


nhút nhát : lặp lại âm đầu <i>nh .</i>


- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
<b>===========================</b>
<b>TOÁN:<sub> </sub></b>

<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


<b>I.MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

và gam với nhau.


-Nắm được tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ :


Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki-lô-gam
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 18, kiểm


tra VBT về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>Bảng đơn vị đo khối lượng.


<i><b> b. Noäi dung: </b></i>


<i> </i> * Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.
<b>Đề-ca-gam</b>


- GV giới thiệu : để đo khối lượng các vật nặng
hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là
đề-ca-gam.


+ 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag.


- GV viết lên bảng 10 g =1 dag.


- Hỏi :Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả
cân như thế thì bằng 1 dag.


<b>Héc-tô-gam.</b>


<b> </b>- Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm
gam , người ta còn dùng đơn vị đo là hec-tô-gam.
- 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng


100g.


- Hec-tô-gam viết tắt là hg.


- GV viết lên baûng 1 hg =10 dag =100g.


- GV hỏi: mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao
nhiêu quả cân cân nặng 1 hg ?


* Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:


- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối
lượng đã học .


- 3 HS lên bảng làm bài.


- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


- HS nghe giới thiệu.


- HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.
- 10 quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến
lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng.
- Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ
hơn ki-lô-gam ?


- Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam ?


- Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?
- GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g
- Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ?
- GV viết vào cột : 1hg = 10 dag.


- GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn
thành bảng đơn vị đo khối lượng như SGK.
-Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị
nhỏ hơn và liền với nó ?


- Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với
đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ?


- Cho HS nêu VD.
<b> </b><i><b>c/.Luyện tập, thực hành: </b></i>


<i> <b>Baøi 1:</b></i>


- GV viết lên bảng 7 kg = …… g và yêu cầu HS
cả lớp thực hiện đổi .


- GV cho HS đổi đúng , nêu cách làm của mình,
sau đó nhận xét.


- GV hướng dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi :
+ Mỗi chữ số trong số đo khối lượng đều ứng
với 1 đơn vị đo.


+Ta cần đổi 6 kg ra g , tức là đổi từ đơn vị lớn
ra đơn vị bé .



+ Đổi bằng cách thêm dần chữ số 0 vào bên
phải số 7, mỗi lần thêm lại đọc tên 1 đơn vị đo
liền sau nó , thêm cho đến khi gặp đơn vị cần
phải đổi thì dừng lại .


+ Thêm chữ số 0 thứ nhất vào bên phải số 7, ta
đọc tên đơn vị héc-tô-gam.


+ Thêm chữ số 0 thứ 2 vào bên phải ta đọc đơn
vị tiếp theo là đề-ca-gam.


+Thêm số 0 thứ 3 vào bên phải ta đọc gam ,
gam là đơn vị cần đổi vì thế tới đây ta khơng
thêm số 0 nào nữa.


+Vaäy 7 kg = 7000 g.


- GV viết lên bảng 3 kg 300g =…… g và yêu cầu
HS đổi .


-GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của
bài.


- GV chữa bài , nhận xét và cho điểm .


- HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ
tự.


-Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam, đề-ca-gam,


héc-tô-gam.


- Lớn hơn kí-lơ-gam là yến, tạ, tấn.
- 10 g = 1 dag.


- 10 dag = 1 hg.


- Gấp 10 lần .
- Kém 10 lần.
- HS nêu VD.


- HS đổi và nêu kết quả.


- Cả lớp theo dõi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV nhắc HS thực hiện phép tính bình thường ,
sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả .


<i><b>Baøi 3</b></i><b>:</b>


<b> </b>- GV nhắc HS muốn so sánh các số đo đại lượng
chúng ta phải đổi chúng về cùng một đơn vị đo
rồi mới so sánh .


- GV chữa bài .


<i><b>Bài 4:</b></i> - GV gọi HS đọc đề bài
- Cho HS làm bài .


- GV nhận xét và cho điểm.



<i><b>4.Củng cố- Dặn dị</b>:</i>
-GV tổng kết giờ học .


-Dăn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết
sau.


- HS thực hiện các bước đổi ra giấy nháp rồi làm
vào VBT.


- HS đọc.


- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào
VBT.


Số gam bánh nặng là :
150 x 4 = 600 (g)
Số gam kẹo nặng là :
200 x 2 = 400 (g)


Soá kg bánh và kẹo nặng là :
600 + 400 = 1000 (g) = 1 kg
ÑS : 1 kg.


-HS cả lớp.


<b>ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN </b>

<b> Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>



<b>I.MỤC TIÊU : -Học xong bài này HS biết :</b>



-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng
Liên Sơn, Biết được hàng thổ cẩm của ngườidân ở HLS dùng để may mặc ,làm túi
sách,bán….. .


-Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức .


-Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân .


-Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


-Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khống sản … (nếu có ).
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Kể tên một số lễ hội, trang phục và phiên
chợ của họ.


-Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người
dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở ?
GV nhận xét ghi điểm.



<i><b>3.Bài mới :</b></i>
<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b.Phát triển bài :</b></i>


1/.Trồng trọt trên đất dốc :
*<i>Hoạt động cả lớp</i> :


- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục
1, hãy cho biết người dân ở HLS thường
trồng những cây gì ? Ở đâu ?


- GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi
ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu
hỏi sau :


+ Ruộng bậc thang thường được làm ở
đâu ?


+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?


+ Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc
thang?


GV nhận xét, kết luận .


2/.Nghề thủ cơng truyền thống :
*<i>Hoạt động nhóm</i> :



- GV chia lớp thảnh 3 nhóm .Phát PHT cho
HS .


- GV cho HS dựa vào tranh ,ảnh, vốn hiểu
biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý
sau :


+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi
tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS .
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm .
+ Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm
gì?


GV nhận xét và kết luận .
3/. Khai thác khoáng sản :
<i>* Hoạt dộng cá nhân </i>:


-3 HS trả lời .


- HS khác nhận xét, bôû sung .


- HS dựa vào mục 1 trả lời :ruộng bậc
thang thường được trồng lúa,ngô, chè
và được trồng ở sườn núi.


- HS tìm vị trí .


- HS quan sát và trả lời :
+ Ở sườn núi .



+ Giúp cho việc giữ nước, chống xói
mịn.


+ Trồng chè, lúa, ngô.


- HS khác nhận xét và bổ sung .


- HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận .
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả
trước lớp.


+ Hàng dệt, may, thêu, đan lát,rèn,
đúc …


+ Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp .
+ Phục vụ cho đời sống sản xuất …
- HS nhóm khác nhận xét,bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

mục 3 để trả lời các câu hỏi sau :
+ Kể tên một số khống sản có ở HLS .
+ Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào
được khai thác nhiều nhất ?


+ Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân .




+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và
khai thác khống sản hợp lí ?



+ Ngồi khai thác khoáng sản, người dân
miền núi còn khai thác gì ?


GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu
hỏi .


<i><b>4.Củng cố-: Dặn dò</b></i>


GV cho HS đọc bài trong khung .


- Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
- Nghề nào là nghề chính ?


- Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền
thống ở HLS.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước
bài :Trung du Bắc Bộ .


- Nhận xét tiết học.


+ A-pa-tít, đồng,chì, kẽm …
+ A-pa-tít .


+ Quặng a-pa-tít dược khai thác ở
mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại
bỏ bớt đất đá tạp chất). Quặng được
làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa
vào nhà máy để sản xuất ra phân lân
phục vụ nơng nghiệp.



+ Vì khoáng sản được dùng làm
nguyên liệu cho nhiều ngành CN
+ Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản quý
khác


- H S khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc. HS trả lời câu hỏi .


- HS cả lớp .




<b>---Âm nhạc</b>

<b>BẠN ƠI LẮNG NGHE KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC</b>



<b>I/Mục tiêu: -Hs hát đúng và thuộc lời ca</b>


-Bi t bài hát “B n i l ng nghe”là dân ca c a dân t c Ba-na(Tây nguyên)ế ạ ơ ắ ủ ộ


<b>II/Chuẩn bị: SGK</b>


<b>III/các họat động dạy –học</b>


<i><b>A/Kiểm tra:</b></i>Bài “Em yêu hào bình”


<i><b>B/Bài mới</b></i>
<i><b>1/Giới thiệu</b></i>
<i><b>2/Dạy hát</b></i>


Gv hát mẫu lần một


Dạy Hs hát từng câu một
Sửa sai cho Hs


Sgk


3em hát bài


Hát theo cô


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>3/Kể chuyện âm nhạc </b></i>
<i><b>4/Nhận xét –dặn dò</b></i>


Nx


Về nhà hát lại bài.


phách


Cả lớp hát lại bài 1lần.


=========================



<b> Thứ 6, ngày 11/9/2009</b>


<b> Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>



<b> ĐẠM ĐỘNG VẬT VAØ ĐẠM THỰC VẬT ?</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


Giuùp HS:



-Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm.


-Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
-Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá.


-Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


-Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


-Pho- to phóng to bảng thơng tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i><b>1.Ổn định lớp</b><b> : </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món ?


2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những
nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn
có mức độ và ăn hạn chế ?


- GV nhận xét cho ñieåm HS.


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>* Giới thiệu bài:</b></i><b> </b>



- GV hỏi: Hầu hết các loại thức ăn có nguồn
gốc từ đâu ?


- GV giới thiệu: Chất đạm cũng có nguồn
gốc từ động vật và thực vật. Vậy tại sao phải
ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật,
chúng ta cùng học bài hơm nay để biết điều
đó.


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> Trò chơi: “Kể tên những
món ăn chứa nhiều chất đạm”.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng
tài giám sát đội bạn.


- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên
bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất
đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
- GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2
đội.


- Tuyên dương đội thắng cuộc..


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Tại sao cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật ?


-GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng


của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng
và yêu cầu HS đọc.


- GV tiến hành thảo luận nhóm theo định
hướng.


- Chia nhóm HS.


- u cầu các nhóm nghiên cứu bảng thơng
tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và
trả lời các câu hỏi sau:


+ Những món ăn nào vừa chứa đạm động
vật, vừa chứa đạm thực vật ?


+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật
hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?


+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
- Đại diện nhóm trình bày


- GV nhận xét, tuyên dương


-GV u cầu HS đọc 2 phần đầu của mục
Bạn cần biết.


- GV kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật
và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm
những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và
giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn.


Chúng ta nên ăn thịt ở mức vừa phải, nên ăn
cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn
ba bữa cá. Chúng ta nên ăn đậu phụ và uống
sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được
nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng
phịng chống các bệnh tim mạch và ung thư.
<b>* Hoạt động 3:</b> Cuộc thi: Tìm hiểu những


-HS thực hiện.


-HS lên bảng viết tên các món ăn.


- HS hoạt động.


- Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
- Câu trả lời đúng:


+ Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bị xào rau cải,
tơm nấu bóng, canh cua, …


+ Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực
vật thì sẽ khơng đủ chất dinh dưỡng cho hoạt
động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa
những chất bổ dưỡng khác nhau.


+ Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức
ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều
a-xít béo khơng no có vai trị phịng chống bệnh
xơ vữa động mạch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung
cấp đạm thực vật.


- GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn
vừa cung cấp đạm thực vật theo định hướng.
- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu một
món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa
cung cấp đạm thực vật với các nội dung sau:
Tên món ăn, các thực phẩm dùng để chế
biến, cảm nhận của mình khi ăn món ăn đó ?
- Gọi HS trình bày.


- GV nhận xét, tuyên dương HS.


<i><b>3. Củng cố - dặn doø:</b></i>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS,
nhóm HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các
em cần cố gắng hơn trong tiết học sau.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc
dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí.


- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.


- HS trả lời:


- HS cả lớp.


<b>====================</b>


<b>TOÁN:</b>

<b> </b>

GIÂY, THẾ KỈ


<b>I.MỤC TIÊU: </b>


Giuùp HS:


- Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.


- Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút ., giữa năm và thế kỉ .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Một chiếc đồng hồ thật , loại có cả ba kim giờ , phút, giây và có các vạch chia theo từng phút .
- GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.


III.Hoạt động trên lớp:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 19.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới : </b></i>
<i><b> a.Giới thiệu bài: </b></i>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với hai đơn vị đo thời gian nữa, đó
là giây và thế kỉ.



<i><b> b.Giới thiệu giây, thế kỉ: </b></i>


<i> </i>* Giớiù thiệu giây:


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
- GV hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một
số nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau
đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ?


- Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến
vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút ?
-Một giờ bằng bao nhiêu phút ?


- GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ
và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ
gì ?


- GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt
đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim
giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên
mặt đồng hồ là một giây.


- GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ
để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang
vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến
đâu ?



- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy
khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây
chạy được 60 giây.


- GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
* Giới thiệu thế kỉ:


- GV: Để tính những khoảng thời gian dài
hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời
gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài khoảng 100 năm.
- GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên
bảng và tiếp tục giới thiệu:


+ Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục
thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn
là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau.
+Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba.
Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ tư
……


Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ
hai mươi.


- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời
gian. Sau đó hỏi:



+ Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
+ Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?


- Là 1 giờ.
- Là 1 phút.


- 1 giờ bằng 60 phút.
-HS nêu (nếu biết).
-HS nghe giảng.


- Kim giây chạy được đúng một vòng.


- HS đọc: 1 phút = 60 giây.
- HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.


 HS theo dõi và nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ
thứ bao nhiêu ?


+ Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang
sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính
từ năm nào đến năm nào ?


- GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người
ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ
mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng
chữ số La Mã.



<i><b>c.Luyện tập, thực hành </b></i><b>:</b>


<i><b>Baøi 1</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau
đó tự làm bài.


- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau.


- GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3 phút =
20 giây ?


- Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây =
68 giây ?


- Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Baøi 2</b></i>


- GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối
của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem
năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ
nào và ghi vào VBT.


<i><b>Baøi 4 </b></i>


- GV hướng dẫn phần a:



+ Lý Thái Tổ dời đơ về Thăng Long năm
1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ?


+ Năm nay là năm nào ?


+ Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về Thăng
Long đến nay là bao nhiêu năm ?


-GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian
dài bao lâu chúng ta thực hiện phép tính trừ
hai điểm thời gian cho nhau.


- GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
- GV chữa bài và cho điểm HS.


+ HS trả lời.


+ Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001
đến năm 2100.


+ HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số
La Mã.


+ HS vieát: XIX, XX, XXI.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


- Theo dõi và chữa bài.



- Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây :
3 = 20 giây.


- Vì 1 phút = 60 giây


Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68
giây.


- 1 thế kỉ = 100 năm,


vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
- HS làm bài.


a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế
kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.


b) Cách mạng Tháng Tám thành cơng năm
1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.


c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân
Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ thứ
III.


+ Năm đó thuộc thế kỉ thứ II
+ Ví dụ: Năm 2005.


+ 2005 – 1010 = 995 (naêm).



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm


bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp.


<b>======================</b>


<b>Tập làm văn: </b>



<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>


Th c hành t ng t ng và t o l p m t c t truy n đ n gi n theo g i ý khi đã cho s n nhânự ưở ượ ạ ậ ộ ố ệ ơ ả ợ ẵ


v t,ch đ câu chuy nậ ủ ề ệ


<b>II/Chuẩn bị: Bảng phụ</b>
<b>III/các họat động dạy –học</b>


<i><b>A/Kiểm tra</b></i>


Kể lại chuyện Cây Khế
Ghi nhớ


<b>B/bài mới</b>


<i><b>1Giới thiệu</b></i>


<i><b>2/Hướng dẫn hs xây dựng cốt truyện</b></i>
<i>a/Xác định yêu cầu đề bài</i>


Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện


có ba nhân vật : Bà mẹ ốm ,người con của bà mẹ bằng tuổi
em và 1 bà tiên


Để xây dựng được 1 cốt truyện với những điều kiện đã
cho,em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy
ra,diễn biến của câu chuyện


-Vì xây dựng cốt truyện,em chỉ cần kể tóm tắt ,khơng cần
kể chi tiết


<i>b/Lựa chọn chủ đề câu chuyện</i>


Nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn,kể câu chuyện về sự
hiếu thảo hay là tính trung thực


<i>c/Thực hành xây dựng cốt truyện</i>


Trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 hoặc
gợi ý 2


Kể vắn tắt câu chuyện theo đề tài đã chọn


Vở BT
1 em kể
2 em nhắc lại


2 em đọc đề bài


Phân tích tưởng tượng kể
lại vắn tắt



2 em đọc gợi ý 1,2


Hs nối tiếp nhau nói chủ
đề em chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Bình chọn bạn có câu chuyện sinh động,hấp dẫn
-Viết vắn tắt vào vở cốt truyện của em


<i><b>3/Nhận xét, dặn dò</b></i>


-Nhận xét


-Kể câu chuyện tưởng tượng của em cho người thân nghe
========================


<b>MĨ THUẬT: VẼ TRANG TRÍ: HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


- HS hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc
- Biết c ách chép một vài hoạ tiết trang trí


- HS yêu quí và có ý thức giữ gìn văn hố dân tộc
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


GV: SGK,tranh ảnh,bài vẽ


HS: SGK,vở vẽ, bút chì ,tẩy, màu


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. ỔN ĐỊNH:</b>


- Nhắc nhỡ HS tư thế ngồi để học bài.
<b>2.KTBC:</b>


Hỏi lại cách vẽ con vật?
- GV nhận xét


<b>3.BÀI MỚI :</b>


GV giới thiệu bài: - Ghi tựa
<b>Hoạt động 1: quan sát nhận xét </b>


GV giới thiệu hình ảnh về hoạ tiết trang trí
dân tộc /11 Sgk.Gới ý HS quan sát nhận biết
- Các hoạ tiết trang trí là những hình gì
- Hình hoa lá con vật có đặc điểm gì ?
- Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết như thế
nào?


- Hoạ tiết được dùng để trang trí ở đâu?
GV nhấn mạnh hoạ tiết trang trí dân tộc là
di sản văn hố q báu, chúng ta cần phải
học tập giữ gìn và bảo vệ


<b>Hoạt động 2: Cách chép hoạ tiết </b>
GV chọn vài hoạ tiết trang trí đơn giản


hướng dẫn HS vẽ theo từng bước :


- Cả lớp thực hiện.
- HS trả lời


- Lắng nghe
- HS nhắc lại


- HS quan sát và trả lời.


- Trả lới hình hoa lá con vật
- Đã được đơn giản và cách điệu
- Đường nét hài hồ ,sắp xép cân đối
- Đình chùa, lăng tẩm,vải, khăn ,áo….


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

tieát


- Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vị trí
các phần của hoạ tiết


- Quan sát so sánh điều chỉnh hình vẽ
- Hồn chỉnh hình và vẽ máu theo ý thích
(hình vẽ SGK/20 )


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


GV yêu cầu HS chọn và chép hình hoạ tiết
trang trí ở SGK


Yêu cầu HS quan sát kĩ trước khi vẽ


Nhắc HS vẽ theo các bước đã hướng dẫn
Gợi ý HS vẽ màu


GV quan saùt HS veõ


<b>Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá </b>
- GV viên chấm một số bài và nhận xét
+ Cách vẽ hình


+ Cách vẽ nét
+ C¸ách vẽ maøu


GV gợi ý để HS xếp loại các bài đã nhận
xét


<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>
- Hỏi nội dung bài vẽ


- Giáo dục HS: Học tập, giữ gìn và bảo vệ
di sản văn hố q báu của ông cha để lại.
- Về tập vẽ nhiều lần cho đẹp. Chuẩn bị
tranh ảnh về phong cảnh cho bài tiết sau:
Xem tranh phong cảnh.


HS nộp bài vẽ và xếp loại theo gợi ý của GV


- HS trả lời
- HS lắng nghe


=====================



<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN</b>


<b>I/ Muïc tiêu:</b>


- Học sinh nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần


- Mạnh dạn phê bình để phấn đấu trong tuần tiếp theo
- Lên kế hoạch tuần tới


<b>II/ Hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Các tổ lần lượt ,nhận xét đánh giá:</b></i>
a/ Về học tập :


- Các bạn đạt điểm giỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Tổ 2 : Các bạn chưa thuộc bài :
- Tổ 3 : Các bạn chưa thuộc bài :


b/ Về lao động : Tổ 1 trực nhật sạch sẽ, cả lớp thực hiện dọn vệ sinh sân trường tốt.
<i><b>2. Giáo viên nhận xét.</b></i>


<i><b>3. Kế hoạch tuần 4:</b></i>


- Thi khảo sát chất lượng đầu năm.
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt vệ sinh lớp học, trường học.
- Đi học đều, nghỉ học phải có giấy phép.



- Khơng được chơi các trị chơi nguy hiểm, chú ý an toàn sức khoẻ.
- Thu tiền quĩ HS.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×