Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.63 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- GD HS theo chủ điểm :“ Chăm ngoan, học giỏi “, giáo dục HS u thích các trị chơi dân
gian.
- Hiểu và thực hiện tốt các nhiệm vụ khác tuần 11.
<b>II/Lên lớp:</b>
<b>1</b><i><b>/ Phần mở đầu</b></i>: HS vỗ tay và hát bài Chiến sĩ tí hon . GV phổ biến mục tiêu sinh hoạt.
<i><b>2/Phần cơ bản:</b></i>
a/ Giáo dục HS theo chủ điểm “Chăm ngoan, học giỏi”, giáo dục HS yêu thích các trị chơi dân gian.
b/ Nhiệm vụ tuần 11:
-Tiếp tục ổn định nề nếp, truy bài 15’ đầu buổi .
-Trực nhật sạch sẽ, trang trí phịng học đẹp.
-Tiếp tục rèn chữ giữ vở.
-Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
* Biện pháp : Thường xuyên nhắc nhở, kiểm tra, đơn đốc.
c/ Sinh hoạt văn nghệ và chơi trị chơi dân gian.
-HS xung phong hát cá nhân, nhóm…
-HD học sinh chơi trò chơi dân gian “Rồng rắn lên mây”.
<i><b>3/ Phần kết thúc :</b></i>
-HS vỗ tay hát.
-GV nhận xét tiết sinh hoạt .
<b> I/ Mục tiêu : </b>
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
-Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm; đọc phân biệt lời dẫn chuyện với các nhân vật (cô tiên,
hai cháu)
2. Rèn kĩ năng đọc-hiểu:
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.
-Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu .
3.GD HS kính trọng và biết ơn ơng bà. Biết quan tâm chăm sóc ơng bà.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b> :Tranh minh hoạ SGK , HS :SGK.
<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>
<b>Tiết 1</b>
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
35’
<b>A/ Kiểm tra bài cũ :</b>
Gọi 2 HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời:
-Bưu thiếp dùng để làm gì?
GV nhận xét ghi điểm .
<i><b>1/ Giới thiệu bài: Bà cháu</b></i>
<i><b>2/ Các hoạt động :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Luyện đọc </b></i>
a/ GV đọc mẫu :
b/ GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:
Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe.
* Luyện đọc tiếng khó.
+GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trước lớp .
*GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc nhấn
giọng các cụm từ và biết cách ngắt, nghỉ hơi ở
một số câu cần luyện đọc
*Cho HS đọc chú giải.
+Đọc từng đoạn trong nhóm.
-HS phát hiện từ khó và đọc: vất vả,
<i>sung sướng, ồ khóc, móm mém</i>
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
lớp .
-HS luyện đọc (cá nhân, đồng thanh).
-HS đọc chú giải
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
-HS đọc đồng thanh
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
22’
11’
3’
<b>A/ Kiểm tra bài cũ :</b>
-Gọi 4 HS đọc, mỗi em đọc một đoạn.
-GV nhận xét ghi điểm.
<b>B/ Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b></i>
-Goị 1 HS đọc đoạn 1.
+Trươc khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như
thế nào ? (HSY)
+Cô tiên cho hạt đào và nói gì ?
-Gọi 1 HS đọc đoạn 2
+Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao ?
(HSTB)
-Gọi 1 HS đọc đoạn 3
+Thái độ của hai anh em như thế nào sau khi
trở nên giàu có ? (HSK)
+Vì sao anh em đã trở nên giàu có mà khơng
cảm thấy vui sướng? (HSG)
-Gọi 1 HS đọc đoạn 4.
+Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
<i><b>Hoạt động 3: Luyện đọc lại</b></i>
-Cho HS mỗi nhóm( 4HS) tự phân vai người
dẫn chuyện, cô tiên, hai anh em.
-Cho HS thi đọc toàn câu chuyện .
-GV tổng kết nhận xét .
<i><b>3/ Củng cố, dặn dò : </b></i>
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
-GDHS: Cần phải kính trọng và biết ơn bà.
Biết quan tâm chăm sóc ông bà.
-GV nhận xét tiết học .
-4 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn .
-1HS đọc đoạn 1.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Hai anh em trở nên giàu có.
-1 HS đọc đoạn 3.
-Hai anh em trở nên giàu có nhưng
khơng cảm thấy vui sướng mà ngày càng
buồn bã .
-Vì anh em thương nhớ bà / vì vàng bạc
châu báu khơng hay nổi tình thương ấm
áp của bà
-1 HS đọc đoạn 4.
-HS trả lời.
-HS tự phân vai và đọc theo vai.
-HS thi đọc toàn câu chuyện .
-Yêu cầu HS về nhà đọc lại truyện Chuẩn bị
cho tiết kể chuyện. Chuẩn bị trước bài: Cây
xồi của ơng em.
Rút kinh nghiệm:
---
-Củng cố về :Các phép trừ có nhớ dạng 11-5; 31-5; 51-15.
Tìm các số hạng trong một tổng .
-Giải các bài tốn có lời văn ( tốn đơn 1 phép tính ); Lập phép trừ các số và dấu cho trước .
<b>II/ Đồ dùng dạy học : </b>GV : Đồ dùng phục vụ trò chơi. HS : Vở bài tập .
<b>III/ Các hoạt động dạu học</b> .
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
32’
3’
<b>A/ Kiểm tra bài cũ :</b>
-Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính
81.44 ; 51-25
-Gọi 2 HS lên bảng tìm x
X+16 =41 ; x+34 =81.
GV nhận xét ghi điểm
<b>B/ Bài mới :</b>
<i><b>1 / Giới thiệu bài: Luyện tập </b></i>
<i><b>2/ Các hoạt động : Luyện tập .</b></i>
<i><b>Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu </b></i>
-GV ghi phép tính.
-Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả (HSY,TB)
-Gọi 2 HS đọc thuộc bảng trừ .
<i><b>Bài 2: ( cột 1, 2) Gọi HS đọc yêu cầu </b></i>
-GV ghi phép tính yêu cầu HS làm vào vở .
-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài (HSTB)
GV nhận xét
<i><b>Bài 3 : ( cột a, b) Tìm x</b></i>
-GV ghi phép tính u cầu HS nhắc lại cách
tìm số hạng chưa biết trong một tổng
-Cho 3HS lên bảng. Lớp làm vào bảng con.
<i><b>Bài 4: Gọi HS đọc đề </b></i>
Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt.
HS tự làm vào vở .
GV nhận xét.
<i><b>3/ Củng cố, dặn dò : </b></i>
-Cho HS chơi trả lời nhanh: GV nêu phép
tính yêu cầu HS nói nhanh kết quả
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc bảng trừ, làm các bài tập:
-2 HS lên bảng tính
-2 HS lên bảng tính.
-Tính nhẩm :
-HS tự làm vào vở .
-HS nối tiếp đọc kết quả.
-2 HS nối tiếp nhau đọc bảng trừ.
-HS đọc đề.
-HS làm vào vở.
-2HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét
-HS nêu.
-3HS lên bảng, lớp làm bảng con.
-HS đọc đề
-HS thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
---
1<b>/ </b>Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bà cháu .
2/ Làm đúng bài tập phân biệt g/gh/s/x .
Rèn HS kĩ năng trình bày đẹp, rõ ràng.
3/ GDHS: Ý thức giữ vở, rèn chữ.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b> :GV:Bảng phụ viết nội dung đoạn chép. Bút dạ 3,4 tờ giấy khổ to kẻ bài tập 2;
HS: vở chính tả, bảng con .
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b> :
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
6’
15’
11’
<b>A/ Kiểm tra bài cũ</b> :
-Gọi 2 HS lên bảng viết các từ bắt đầu âm c, k.
-GV nhận xét ghi điểm .
<b>B/ Bài mới</b> :
<i><b>1/ Giới thiệu bài : Bà cháu.</b></i>
<i><b>2/ Các hoạt động :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: </b><i><b>Hướng dẫn tập chép :</b></i>
- GV đọc mẫu bài chính tả .
- Gọi 2HS đọc bài
- GV treo bảng phụ .
- Hướng dẫn nhận xét.
+Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả?
(HSK)
+Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ?
(HSTB)
+Cho HS luyện viết tiếng khó: phất chiếc quạt,
ruộng vườn, móm mém.
<i><b>Hoạt động 2: Chép vào vở</b></i><b> .</b>
-GV yêu cầu HS chép vào vở
-Chấm vở và chữa lỗi
-GV thu vở 5-7 em chấm điểm.
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b></i>
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
-GV treo bảng phụ .
Gọi 1 HS nhắc lại qui tắc chính tả g/ gh.
Gọi 2 HS lên bảng điền.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Trước những chữ cái nào em viết gh mà không
viết g? (HSTB)
-Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng
con.
-HS lắng nghe
-2 HS đọc bài
-Chúng cháu chỉ cần bà sống lại .
-Đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau hai dấu
chấm .
-1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng
con:
-HS chép bài vào vở .
-HS đổi vở chấm
-Tìm những tiếng có nghĩa điền vào chỗ
trống trong bảng.
-1 HS nhắc lại qui tắc chính tả g/ gh
-2 HS lên bảng điền
3’
không viết gh? (HSK )
Bài 4: chọn 4 a Điền vào chỗ trống x/ s.
<i><b> 3 / Củng cố, dặn dò :</b></i>
-Nhắc HS qui tắc viết chính tả g hay gh
-GV nhận xét tiết học
C-Chuẩn bị bài: Cây xồi của ơng em .
1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở .
-HS nêu.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
---
<b>I/ Mục tiêu</b> :
-Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm (là một trong những hình gấp đã học).
-GDHS u thích gấp hình
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b> : GV : Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3, 4, 5. HS : giấy thủ công .
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b> :
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’
1’
3’
18’
7’
3’
<b>A/ Kiểm tra bài cũ</b> : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
<b>B/ Bài mới</b>:
<i><b>1/ Giới thiệu bài : Ôn tập chương 1. Kĩ thuật gấp hình .</b></i>
<i><b>2/Các hoạt động :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Nội dung ôn tập :</b></i>
-Em hãy kể tên một trong những hình mà em đã học ?
-Em hãy gấp một trong những hình mà em đã học .
-GV yêu cầu HS lấy giấy thủ công gấp 1 sản phẩm mà
em đã học .
Trong quá trình HS gấp, GV đến từng bàn quan sát
khuyến khích những em gấp đẹp, giúp đỡ uốn nắn cho
những HS còn lúng túng
<i><b>Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá sản phẩm .</b></i>
-GV gợi ý HS tự đánh giá sản phẩm:
+Hoàn thành tốt, gấp đúng qui trình, nếp gấp thẳng đều
trang trí đẹp .
+Hồn thành: HS gấp đúng qui trình .
+Chưa hồn thành: Gấp chưa đúng qui trình, nếp gấp
khơng thẳng, khơng đúng hình.
GV tuyên dương HS gấp đẹp .
<i><b>3/ Nhận xét ,dặn dò : </b></i>
-GV nhận xét ý thức chuẩn bị bài và tinh thần thái độ
làm bài kiểm tra.
Chuẩn bị bài tiết sau : giấy nháp, giấy thủ cơng để học:
“ Gấp, cắt, dán hình trịn”
-HS để đồ dùng lên bàn.
-HS nêu.
-HS thực hành gấp hình
-HS tự đánh giá sản phẩm.
-Lắng nghe.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
---
<b>I/ Mục tiêu : </b>
-Giúp HS tự lập bảng trừ có nhớ dạng 12-8 . Bước đầu học thuộc bảng trừ.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính ( tính nhẩm, tính viết và giải tốn ).
- GDHS tính cẩn thận, chính xác
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>: GV : 1 bó chục que tính và 2 que tính rời. HS : Bảng con, que tính, vở bài tập
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b> :
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
12’
20’
3’
<b>A/ Kiểm tra bài cũ :</b>
-Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính
Đặt tính rồi tính
41 – 25 51- 35 81 – 48
-GV nhận xét ghi điểm.
<b>B / Bài mới:</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài : 12 trừ đi một số 12-8.</b></i>
<i><b>2/ Các hoạt động :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép</b></i>
<i><b>trừ 12-8 và lập bảng trừ .</b></i>
-GV nêu phép tính: Có 12 que tính, bớt đi 8 que
tính. Cịn lại mấy que tính ?
-GV gắn que tính lên bảng gài. u cầu HS lấy
que tính tìm kết quả .
12 trừ 8 bằng mấy ?
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính
* Lập bảng trừ :
-u cầu HS dùng que tính tìm kết quả.
- Gọi 1 HS nêu miệng kết quả .
-GV tổ chức HS đọc thuộc lòng bảng trừ.
-Gọi 1 số HS đọc thuộc
<i><b>Hoạt động 2: Thực hành</b></i>:
<i><b>Bài 1: ( a) Tính nhẩm( Y,TB)</b></i>
-GV ghi phép tính lên bảng .
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
-GV củng cố mối quan hệ giữa các số hạng và
tổng .
<i><b>Bài 2: Tính </b></i>
-GV ghi phép tính lên bảng .
-Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
<i><b>Bài 4: Giải toán </b></i>
-Gọi HS đọc đề
-Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt (HSK)
-Yêu cầu HS tự giải vào vở
-Gọi 1 HS lên bảng giải.
-Gọi 2 HS đọc thuộc bảng trừ: 12trừ đi một số .
3HS lên bảng thực hiện phép tính
-HS lắng nghe
-HS lấy 12 que tính, bớt 8 que tính và
báo kết quả .
12-8 = 4
-1 HS đặt tính và nêu cách tính.
-HS dùng que tính lập bảng trừ .
-HS nêu kết quả.
-HS học thuộc bảng trừ.
-HS thi đọc thuộc .
-HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
* HS nối tiếp nhau đọc kết quả .
9+ 3 =12 ; 8+4 = 12 12 - 9 = 3
3+ 9 =12 ; 4+8 = 12 12- 3 = 9
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc lòng bảng trừ và làm bài tập:
bài 1b; bài 3.
-Chuẩn bị bài sau: 32- 8 . Đem 32 que tính.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
---
-Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện. Kể tự nhiên, bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
-Rèn kĩ năng nghe:Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.
-Giáo dục HS kính trọng và biết ơn ơng bà.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>: GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK, HS : Xem trước câu chuyện.
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
18’
14’
<b>A/ Kiểm tra bài cũ:</b>
-Gọi 2 HS kể chuyện”Sáng kiến của Bé
Hà”
-GV nhận xét
<b>B/ Bài mới</b>:
<i><b>1/ Giới thiệu bài: “Bà cháu”.</b></i>
<i><b>2/ Các hoạt động :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
a/ Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-GV treo tranh.
-GV gợi ý HS kể đoạn 1.
Tranh 1: Ba bà cháu sống như thế nào?
Cô tiên nói gì?
-Gọi 1HS khá kể lại đoạn 1
Tranh 2: Hai anh em làm gì?
-Bên cạnh mộ bà có vật gì lạ?
-Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?
Tranh 3: Cuộc sống của hai anh em ra sao
Tranh 4:Hai anh em xin cơ tiên điều gì?
-Điều gì kì lạ?
<i><b>Hoạt động 1: Kể lại toàn bộ câu chuyện.</b></i>
-Yêu cầu HS kể nối tiếp
-GV cho HS nhận xét
-HS kể chuyện, lớp theo dõi và nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-HS quan sát
-HS kể đoạn 1
-Ba bà cháu sống với nhau rất vất vả, rau cháo
nuôi nhau nhưng rất thương yêu nhau. Cảnh
nhà lúc nào cũng đầm ấm.
-Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ các cháu
sẽ giàu sang sung sướng.
-HS khá kể lại đoạn 1
…khóc trước mộ bà
-Mọc lên một cây đào
-Nẩy mầm ra lá đơm hoa kết trái vàng trái
bạc.
-Tuy sống trong giàu sang nhưng rất buồn
bã.Vì thương nhớ bà.
-Xin cô tiên cho bà sống lại.
-Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải biến
mất.
3’
-Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện
<i><b>3/ Củng cố, dặn dị:</b></i>
-Câu chuyện khun em điều gì?
-Giáo dục HS kính u chăm sóc ơng bà.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe
Chuẩn bị bài sau : Sự tích cây vú sữa
-HS khá kể câu chuyện.
-HS phát biểu.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
-Thực hành các hành vi đạo đức: học tập và sinh hoạt đúng giờ, rèn kĩ năng lập thời gian biểu hợp lí
cho bản thân và thực đúng thời gian biểu .
-Biết tự nhận lỗi khi có lỗi và biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
-Thực hành sắp xếp lớp học gọn gàng, ngăn nắp .
-Tự giác học tập không cần nhắc nhở.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>: HS : Phiếu để lập thời gian biểu .
<b>III/ Các hoạt động dạy học :</b>
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’
1’
10’
10’
8’
<b>A/ Kiểm tra bài cũ</b>: Gọi 2 HS trả lời
-Chăm chỉ học tập có lợi gì ?
-GV nhận xét
<b>B/ Bài mới :</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài:Trong các tuần vừa qua, các</b></i>
em học bài đạo đức nào? Bài học hôm nay các
em thực hành các kĩ năng qua các bài đã học .
<i><b>2/ Các hoạt động :</b></i>
<i><b> Hoạt động 1:</b></i> <i><b>Các biểu hiện chăm chỉ học</b></i>
<i><b>tập :</b></i>
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi ra giấy khổ
lớn các biểu hiện của chăm chỉ học tập.
GV tổng hợp và nhận xét các ý kiến của các
nhóm.
<i><b>Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu .</b></i>
-GV yêu cầu mỗi HS tự lập thời gian biểu và
thực hiện theo đúng thời gian biểu .
-Gọi 1 số HS đọc thời gian biểu em đã lập .
-GV phân cơng HS theo dõi bạn có thực hiện
thời gian biểu hay không, báo lại cho GV.
Hoạt động 3 : Trò chơi gọn gàng ngăn nắp .
-Cách chơi : GV chia lớp làm 4 nhóm yêu cầu
Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập, nhóm nào xếp
-HS trả lời.
-HS kể.
-HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
-HS lập thời gian biểu.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
3’
nhanh gọn nhóm đó thắng .
Vịng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu cầu
khi có lệnh GV yêu cầu lấy 1 đồ dùng lên.
Nhóm nào mang nhanh lên đúng nhóm đó tính
điểm. Hết thời gian chơi nhóm nào nhiều điểm
nhóm đó thắng .
<i><b> 3/ Củng cố , dặn dò :</b></i>
-GV nêu nội dung thực hành các kĩ năng.
-GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Quan tâm giúp đỡ bạn bè.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
---
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài .
-Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
-Nắm được nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy.
-Hiểu nội dung bài: Miêu tả cây xồi ơng trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn
nhỏ với người ông đã mất .
3. GDHS : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Qua đó giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn ơng bà .
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>GV : Tranh minh hoạ SGK. Ảnh cây xoài. Bảng phụ chép câu luyện đọc .
HS : SGK
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
10’
<b>A/ Kiểm tra bài cũ</b> :
-Goi 1 HS đọc đoạn 1, 2 bài Bà cháu .
Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế
nào ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3,4.
Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
-GV nhận xét ghi điểm .
<b>B/ Bài mới</b>:
<i><b>1/Giới thiệu bài: GV cho HS xem tranh minh</b></i>
hoạ cây xoài và mẹ con bạn nhỏ .
<i><b>2/ Các hoạt động :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Luyện đọc : </b></i>
a/ GV đọc mẫu
b/ GV hướng dẫn đọc, kết hợp trả lời câu hỏi.
-Đọc từng câu .
*Luyện đọc tiếng khó.
-Đọc từng đoạn trước lớp :
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
*Luyện đọc câu văn dài .
-1HS đọc đoạn 1,2 và trả lời.
-1 HS đọc đoạn 3,4 và trả lời .
-HS xem tranh minh hoạ cây xoài.
-HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài
-HS đọc tiếng khó: vất vả, buồn bã, xồi
xơi nếp, chín vàng.
15’
7’
3’
GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc .
*Hướng dẫn HS hiểu các từ ngữ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Thi đọc giưã các nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh .
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu :</b></i>
Đoạn 1 Gọi 1 HS đọc
-Tìm những hình ảnh đẹp của cây xồi cát .?
-Đoạn 2 : Gọi 1 HS đọc đoạn 2
Câu 2: Xoài cát có mùi vị , màu sắc như thế
nào ?
Đoạn 3 : Gọi 1 HS đọc
Câu 3: Tại sao bạn nhỏ trong bài cho rằng quả
xồi cát nhà mình là thứ quả to nhất .
<i><b>Hoạt động 3: Luyện đọc lại :</b></i>
Gọi HS đọc cá nhân từng đoạn.
<i><b>3/ Củng cố , dặn dị :</b></i>
-Nội dung bài nói lên điều gì ?
-GDHS: Ăn quả nhớ người trồng cây. Biết ơn
ông bà .
-GV nhận xét .
-Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Chuẩn bị bài sau “Sự tích cây vú sữa “
-HS đọc ngắt hơi đúng câu văn dài.
-HS đọc chú giải
-HS đọc từng đoạn trong nhóm .
-Thi đọc giưã các nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh
1 HS đọc đoạn 1 “Từ đầu …bàn thờ ông”
(HSKG)Cuối đông, hoa nở trắng cành.
đầu hè quả sai lắc lư, từng chùm quả to
đu đưa theo gió.
1 HS đọc đoạn 2”Xồi thanh ca ….quả
lại to
-(HSTB)Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt
đâm đà, màu trắng vàng đẹp.
1 HS đọc đoạn 3.
-HS trả lời.
-HS đọc cá nhân từng đoạn
-HS thi đọc.
-HS nêu nội dung bài.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng: 32-8 khi làm tính và giải tốn
- Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia .
- Rèn kĩ năng đặt tính đúng, tìm số hạng, trình bày bài giải đúng, đẹp.
-GDHS tính cẩn thận, chính xác và ham thích học tốn.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b> :
GV :3 bó 1 chục và 2 que tính rời . HS : que tính, vở bài tập
<b>III/ Các hoạt động dạy học</b> :
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
10’
<b>A/ Kiểm tra bài cũ</b> :
-Gọi 3 HS đọc thuộc bảng trừ : 12 trừ đi một số
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài 3.
GV nhận xét ghi điểm .
<b>B/ Bài mới</b> :
<i><b>1/ Giới thiệu bài : 32-8.</b></i>
<i><b>2/ Các hoạt động : </b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i><b>Giới thiệu phép trừ có nhớ</b></i>
22’
3’
<i><b>dạng 32-8.</b></i>
-GV nêu phép tính: Có 32 que tính, bớt đi 8
que tính . Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết cịn bao nhiêu que tính ta làm thế
nào ? (HSY)
-u cầu HS dùng que tính tìm kết quả.
-Gọi HS nêu nhiều cách tính khác nhau
32 bớt 8 cịn mấy que tính ?
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính
<i><b>Hoạt động 2: Thực hành:</b></i>
<i><b>Bài 1: ( dòng1) Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài</b></i>
-GV ghi phép tính yêu cầu HS làm vào vở.
-Gọi 5 HS lên bảng chữa bài tập
<i><b>Bài 2: (a, b) Yêu cầu HS đọc đề</b></i>
-GV chép đề lên bảng.
-Hỏi HS số nào là số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Cho cả lớp làm ở bảng con.
<i><b>Bài 3: Gọi HS đọc đề</b></i>
-Gọi 1 HS tóm tắt bài toán
-Gọi 1 HS giải cả lớp làm VBT
<i><b>Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tốn</b></i>
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
-Cho HS làm vào vở.
<i><b>3/ Củng cố, dặn dò:</b></i>
-Gọi 2 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính 32 – 8
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài1 (dòng2); bài 2c.
- Chuẩn bị bài: 52 - 8
-Thực hiện phép trừ: Lấy 32 –8
-HS thao tác trên que tính để tìm kết
quả
-HS nêu nhiều cách tính khác nhau.
32 - 8 = 24
-1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách
tính
HS đọc đề
HS làm vào vở.
-5 HS lên bảng làm, cả lớp nhân xét.
-HS đọc đề.
-HS trả lời.
-3HS lên bảng giải và cả lớp làm bảng
con
-HS đọc đề
-HS lên tóm tắt bài tốn
-1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Tìm x
-Lấy tổng trừ số hạng kia
-HS làm vào vở. 2 HS lên bảng giải
- HS nêu.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
<b>I/Mục tiêu</b>: Sau bài học HS có thể.
-Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
-Rèn thói quen giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.
-GDHS: Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>GV : Tranh SGK<b>, </b>HS : SGK
<b>III/Các hoạt động dạy và học</b>:
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’ <b>A/ Kiểm tra bài cũ</b>:
-Nêu cách phòng bệnh giun ?
- Ăn uống đầy đủ có lợi gì ?
<b>B/ Bài mới:</b>
1’
8’
11’
9’
3’
<i><b>1/Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài ‘Gia</b></i>
đình”
<i><b>2/ Các hoạt động : </b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Làm việc với SGK.</b></i>
*Mục tiêu: Nhận biết những người trong gia
đình bạn Mai và làm việc của từng người.
* Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
Yêu cầu HS quan sát tranh SGK thảo luận và
cho biết gia đình bạn Mai gồm mấy người?
Hình 1: Ơng Mai làm gì?
Hình 2: Bà Mai làm gì?
Hình 4: Bố Mai làm gì?
Hình 3 :Mẹ Mai làm gì?
Hình 5 :Mai làm gì ?
*GV kết luận: Gia đình Mai gồm Ơng, bà, bố,
mẹ, Mai và em Mai. Mọi người trong gia đình
thương yêu nhau, quan tâm, giúp đỡ nhau.
<i><b>Hoạt động 2:Nói về công việc thường ngày</b></i>
<i><b>của những người tham gia trong gia đình.</b></i>
-Bước 1: GV u cầu HS nhớ lại những cơng
việc làm thường ngày trong gia đình em.
-Bước 2: HS trao đổi cặp đôi.
GV yêu cầu từng em lên kể với các bạn về
cơng việc ở nhà của mình và ai thường làm
những cơng việc đó.
-Điều gì xảy ra nếu bố, mẹ hoặc những người
khác trong gia đình khơng làm trịn trách
nhiệm của mình. (HSK,G)
*GV kết luận:Mọi người trong gia đình phải
<i>thương yêu nhau ,cùng nhau làm việc tuỳ theo</i>
<i>sức và khả năng của mình.</i>
<i><b>Hoạt động 3: Nói về lúc nghỉ trong gia đình</b></i>
<i><b>em.</b></i>
-GV u cầu HS xem tranh SGK.
Lúc nghỉ gia đình bạn Mai làm gì?
Yêu cầu HS kể về gia đình mình lúc rãnh rỗi.
*GV kết luận.
<i><b>3/ Củng cố, dặn dị:</b></i>
-Gia đình em gồm mấy người? Mọi người
trong gia đình em sống như thế nào ?
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau bài”Đồ dùng trong nhà”
-Xem trong nhà có những đồ dùng nào. Cách
bảo quản như thế nào để dùng được lâu.
-HS hát bài”Cả nhà thương nhau”
-HS thảo luận cặp đôi.
-HS lên chỉ vào tranh và nói về gia đình
của bạn Mai.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận
-Lần lượt HS kể về gia đình mình.
-Gia đình khơng hồ thuận, khơng
vuivẻ.
-HS nghe và nhắc lại kết luận
-HS xem tranh SGK
-HS trả lời.
-HS kể về gia đình lúc rãnh rỗi.
-Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
---
<b>I/Mục tiêu</b>:
- Biết viết chữ I hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng từ ứng dụng: Ích nước lợi nhà.
- Rèn kĩ năng viết chữ.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì, giữ vở, rèn chữ.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>:
GV : Mẫu chữ cái viết hoa đặt trong khung. Bảng phụ viết sẵn chữ “ Ích nước lợi nhà”
HS : Vở tập viết, bảng con.
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
8’
7’
<b>A/ Kiểm tra bài cũ</b>:
-Gọi 1 HS lên bảng viết chữ H hoa(TB)
-Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Hai. (K)
GV nhận xét, ghi điểm
<b>B/ Bài mới:</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài: Chữ I hoa.</b></i>
<i><b>2/ Các hoạt động :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i><b>Hương dẫn viết chữ I hoa.</b></i>
--GV treo chữ I hoa.
-Chữ I hoa cao bao nhiêu?
-Chữ I hoa gồm mấy nét?
GV viết mẫu trên bảng và hướng dẫn quy
trình viết:
-Nét 1: giống nét1 chữ H (ĐB trên ĐK 5,
viết nét cong trái rồi lượn ngang DB trên
ĐK 6)
-Nét 2: từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút,
viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào
trong như nét 1 của chữ B, DB trên ĐK 2.
-Goi 1 HS lên bảng viết chữ I
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng</b></i>
<i><b>dụng:</b></i>
-Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng
-Em hiểu thế nào là ích nước lợi nhà ?
(HSKG)
-GV treo mẫu và hướng dẫn viết:
Chữ nào cao 2,5 li?(Y)
Chữ nào cao 1 li?(TB)
-HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
-HS quan sát.
-Chữ I hoa cao 5 li, rộng 2 li
-2 nét
Nét 1: kết hợp của 2 nét cơ bản -cong trái và
Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào
trong
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
17’
3’
-Cách đánh dấu thanh
-Gọi 1 HS lên bảng viết chữ: Ích
<i><b>Hoạt động 3: Thực hành:</b></i>
-GV nêu yêu cầu bài viết.
-GV đến từng bàn hướng dẫn, giúp đỡ
-GV chấm bài HS đã hoàn thành
<i><b>3/ Củng cố, dặn dò:</b></i>
-Chữ I hoa viết trong trường hợp nào?
-GV tổ chức HS thi viết chữ đúng mẫu,
nhanh. Nhóm nào viết nhanh, đẹp nhóm đó
thắng.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau: Viết chữ hoa: K
-1HS lên bảng viết, cả lớp viết ở bảng con.
-HS nghe.
-HS viết bài vào vở
-Viết hoa đầu câu, viết tên riêng.
-3 HS đại diện 3 nhóm thi viết
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
---
- Mở rộng hệ thống vốn từ ngữ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh tìm vật ẩn trong tranh.
-.Giáo dục HS biết giữ gìn đồ dùng trong nhà.
<b>II/Đồ dùng dạy học</b>:
GV : Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK. Bút dạ và giấy khổ to. HS : Vở bài tập.
<b> III/Các hoạt động dạy học</b>:
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
16’
14’
<b>A/Kiểm tra bài cũ:</b>
-Gọi 1 HS tìm 1 số từ chỉ trong họ nội?(TB)
-Gọi 1 HS tìm 1 số từ chỉ trong họ ngoại?(TB)
<b>B/ Bài mới</b>:
<i><b>1 / Giới thiệu bài:Từ ngữ về đồ dùng và công </b></i>
việc trong nhà .
<i><b>2/ Các hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài </b></i>
<i><b>tập.</b></i>
<i><b>Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề.</b></i>
-GV treo tranh.
-Cho các nhóm trao đổi cặp đơi để tìm ra các
vật ẩn trong tranh.
-Gọi HS báo cáo kết quả.
<i><b>Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đọc bài </b></i>
thơ “Thỏ thẻ “
-Giải nghĩa từ khó:
Thỏ thẻ (nói nhỏ nhẹ, dễ thương)
Rạ: Phần còn lại của thân lúa sau khi gặt,
dùng để lợp nhà.
-Những việc nào bạn nhỏ giúp ông, những việc
nào nhờ ông làm giúp?
-Họ nội: Chú, bác, cô,…
-Họ ngoại: Dì, cậu ,…
-Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức
tranh.
-HS quan sát.
-HS trao đổi nhóm.
-HS nêu kết quả.
-HS đọc yêu cầu bài và đọc bài thơ. Cả
lớp đọc thầm.
-HS nghe.
5’ <i><b>3/ Củng cố , dặn dò:</b></i>
-GV tổ chức trò chơi” truyền điện”
GV phổ biến cách chơi: Mỗi em nghĩ ra 1 từ
chỉ đồ vật trong nhà. Khi có lệnh GV HS nối
tiếp nhau theo bàn mỗi em nói một tư chỉ đồ
vật trong nhà. Nhóm nào có nhiều từ khác nhau
nhóm đó thắng
-GV tổng kết trị chơi.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về tình cảm. Dấu
phẩy.
-HS tham gia chơi
Ví dụ: chai, chén, chảo, chum, bàn, ghế,
…
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
---
<b>I/Mục tiêu</b>: Giúp HS.
-Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số, chữ số hàng đơn vị là 2. Số trừ là số có 2 chữ
số. Biết vận dụng phép trừ để học để làm tính và giải bài tốn.
-Rèn kĩ năng tính, đặt tính và tính chính xác.
-GDHS tính cẩn thận, tự giác học
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>: GV: 52 que tính, bảng gài, HS : Que tính, SGK
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
10’
22’
<b>A/ Kiểm tra bài cũ</b>:
-Gọi 2 HS lên bảng tính.
x + 7 = 47 5 + x = 62
-Gọi 1 HS giải miệng bài toán: Hồ có 22
nhãn vở, Hồ cho bạn 9 nhãn vở. Hỏi Hồ
cịn lại bao nhiêu nhãn vở.
-GV kiểm tra một số vở bài tập.
-GV nhận xét, ghi điểm
<b>B/ Bài mới:</b>
<i><b>1/Giới thiệu bài: 52 -28</b></i>
<i><b>2/ Các hoạt động :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Hướng dẫn thực hiện phép </b></i>
<i><b>trừ 52-28</b></i>
-GV nêu bài tốn: Có 52 que tính bớt 28 que
tính. Hỏi cịn lại mấy que tính?
-Muốn biết cịn lại mấy que tính em làm thế
nào?
-Yêu cầu HS lấy que tính tìm kết quả?
-Gọi HS nêu kết quả và phép tính.
Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu?
-Gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiên phép
tính
-Cho HS nêu cách tính
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập thực hành:</b></i>
-2 HS lên bảng tính
-1 HS giải miệng.
-Lắng nghe
-Lấy 52 – 28
-HS lấy 52 – 28 trên que tính
-HS nêu cách tính
-Bằng 24
3’
<i><b>Bài 1: (dịng1) Cho HS đọc yêu cầu bài</b></i>
-Gọi lần lượt 3 HS lên giải
-GV cùng cả lớp nhận xét
<i>Bài 2: (a, b) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập</i>
-Muốn tính hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bảng con, 2HS lên bảng
<i><b>Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu HS tóm </b></i>
tắt, giải vào vở.
GV chấm, chữa bài.
<i><b>3/ Củng cố , dặn dị:</b></i>
-Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính: 52 - 28
Về nhà làm bài tập: 1( dòng 2) ; 2 c.
HS đọc yêu cầu bài
-HS làm vào vở, 3 HS lên bảng giải
Cả lớp nhận xét
-HS đọc yêu cầu bài tập
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng
-HS đọc bài, tự tóm tắt rồi giải vào vở.
-HS nêu.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
---
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài “Cây xồi của ông em”.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt gh / g ; s / x
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì.
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>GV: Bảng phụ, bút dạ, 3-4 tờ giấy viết nội dung bài tập 3.HS: SGK ,vở ghi.
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
6’
4’
15’
<b>A/ Kiểm tra bài cũ</b>:
-Gọi 2 HS viết 3 tiếng có âm đầu g / gh
GV nhận xét
<b>B/ Bài mới</b>:
<i><b>1/ Giới thiệu bài: “Cây xồi của ơng em” </b></i>
<i><b>2/ Các hoạt động :</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe-viết:</b></i>
-GV đọc mẫu
-Gọi 2 HS đọc bài
-GV hỏi: Cây xồi cát có gì đẹp?
Mẹ làm gì khi đến mùa xồi chín?
<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS cách trình bày.</b></i>
-Đoạn trích này có mấy câu? (HSY)
-Chữ đầu câu viết như thế nào? (HSTB)
-Luyện viết tiếng khó.
<i><b>Hoạt động 3 : Viết chính tả</b></i><b> .</b>
-GV đọc HS viết chính tả
-HS viết.
-HS lắng nghe
-Lắng nghe.
-2 HS đọc bài.
-HS trả lời.
-4 câu
-Viết hoa
-HS viết tiếng khó vào bảng con, 1 HS
lên bảng viết: trống, lẫm chẫm, nở, quả
nhũng.
7’
3’
-GV đọc từng câu
-GV treo bảng phụ hướng dẫn HS chấm và chữa
lỗi.
<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
-GV treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 3: GV phát giấy và bút dạ.
-GV cho HS nhận xét và chữa bài.
<i><b>3/ Củng cố, dặn dị:</b></i>
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà hồn chỉnh bài tập vào vở, viết lại những
lỗi sai chính tả dưới bài mỗi chữ 1 hàng.
-Chuẩn bị bài sau “ Sự tích cây vú sữa “
-HS rà soát lỗi
-HS chấm chữa lỗi
-Điền vào chỗ trống g / gh
-HS tự làm vào vở.
-Các nhóm nhận giấy và tự làm bài tập.
-HS nhận xét, chữa bài.
-HS lắng nghe
-HS hoàn chỉnh bài ở nhà
Rút kinh nghiệm:
- Củng cố về: Các phép cộng có nhớ dạng: 12 – 8 ; 32 – 8 ; 52 – 28
Tìm số hạng chưa biết trong một tổng-Giải bài tốn có lời văn.
- Rèn HS đặt tính, tính nhanh và chính xác; cách trình bày bài tốn có lời văn.
-GDHS tính cẩn thân, chính xác khi làm bài.
<b>II/Đồ dùng dạy học</b>: GV: SGK, bảng phụ, dụng cụ phục vụ trò chơi. HS : SGK, VBT
<b>III/Các hoạt động day học</b>:
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
8’
8’
<b>A/ Kiểm tra bài cũ</b>:
-Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính.
52 – 14 62 – 25
-GV kiểm tra vở bài tập về nhà.
-GV nhận xét ghi điểm.
<b>B/ Bài mới</b>:
<i><b>1/ Giới thiệu bài: “Luyện tập”</b></i>
<i><b>2/ Các hoạt động : </b></i>
<i><b>Bài 1: Gọi HS đọc đề</b></i>
-GV ghi phép tính lên bảng.
-Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả phép tính vào
bài.
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả. GV ghi kết quả
lên bảng.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bảng trừ 12 trừ đi một
số.
<i><b>Bài 2: ( cột1, 2, ) Gọi HS đọc đề</b></i>
-GV ghi lần lượt các phép tính lên bảng.
-Yêu cầu HS làm vào bảng con
-Gọi lần lượt 3 HSTB lên bảng giải.
-2 HS lên bảng tính và nêu cách tính.
-HS nộp vở.
-HS đọc đề
-HS thực hành tính nhẩm
-HS đọc nối tiếp theo bàn.
-Một số HS đọc thuộc.
-HS đọc đề: Đặt tính rồi tính
7’
7’
5’
-GV nhận xét, chữa bài.
<i><b>Bài 3: (a, b) Tìm x</b></i>
-GV ghi đề bài.
-Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
-Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
<i><b>Bài 4: Giải toán</b></i>
-Gọi 2 HS đọc đề
-Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt
-Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
-GV nhận xét, sửa chữa.
<i><b>3/ Củng cố , dặn dò:</b></i>
-GV tổ chức trò chơi “Hái nấm”
-Cách chơi: GV phát cho mỗi nhóm 5 cái nấm có
ghi kết quả phép tính. Chia lớp làm 3 đội, mỗi
đội 5 em. GV hơ 1 phép tính có dạng: 12 –8;
32-8 ; 52- 232-8 HS cầm cây nấm có ghi kết quả của
phép tính bỏ vào giỏ.
-Kết thúc cuộc chơi nhóm nào có nhiều nấm hơn
nhóm đó thắng.
-Về nhà làm bài tập:2 (cột 3); 3 c; 5.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài hôm sau “Số bị trừ”
-HS chữa bài.
-HS đọc yêu cầu bài
-Lấy tổng trừ đi số hạng kia
-HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
-HS nhận xét.
-HS đọc đề.
-1 HS tóm tắt
-1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
-HS cả lớp nhận xét.
-HS tham gia trò chơi
Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
---
-Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác, biết nói câu
an ủi.
-Rèn kĩ năng viết thư ngắn để thăm ông bà.
-Giáo dục HS kính u ơng bà.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>: GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK. HS : SGK, mỗi em một tờ giấy nhỏ.
<b> III/Các hoạt động dạy học</b>:
Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
9’
<b>A/ Kiểm tra bài cũ:</b>
-Gọi 2-3 HS đọc đoạn văn kể về ông bà, người
thân.
-GV nhận xét, ghi điểm.
<b>B/ Bài mới</b>:
<i><b>1/ Giới thiệu bài: Chia buồn, an ủi.</b></i>
<i><b>2/Các hoạt động : </b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề</b></i>
-Ông em hoặc bà em bị mệt. Em hãy nói với
ơng bà vài lời an ủi.
-Gọi vài HS nói câu của mình, sau mỗi lần HS
-HS đọc đoạn văn kể về ông bà, người
thân
10’
13’
3’
nói, GV sửa sai.
<i><b>Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.</b></i>
-GV treo tranh.
-Khi cây hoa do ông (bà) trồng bị chết?
-Khi kính đeo mắt của ơng bà bị mất?
<i><b>Bài 3: (Viết )</b></i>
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
-GV đọc bưu thiếp mẫu.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
-GV chấm một số bức thư hay và nhận xét.
<i><b>3/ Củng cố , dặn dò:</b></i>
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà thực hành những điều đã học.Chuẩn bị
bài sau “Gọi điện”
-1 HS đọc đề.
-HS xem tranh.
-HS nói lời an ủi của em với ông (bà)
-Viết thư ngắn như bưu thiếp: thăm hỏi
ông bà ngắn gọn bằng 2-3 câu thể hiện
thái độ quan tâm lo lắng.
-HS nghe.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-Nhiều HS đọc lại bài.Cả lớp nhận xét.
-HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
-Giáo dục “ Chăm ngoan, học giỏi “, giáo dục HS u thích các trị chơi dân gian.
-Kỹ năng:-Tiếp tục ổn định nề nếp, truy bài 15’ đầu buổi. Trực nhật sạch sẽ, trang trí phịng học đẹp.
Tiếp tục rèn chữ giữ vở. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện thi đua giữa các tổ.
<b>II/ Nội dung: </b>
<b>1/ </b><i><b>Sinh hoạt : Học sinh vỗ tay hát bài “Thât là hay”</b></i>
<b>2/ </b><i><b>Đánh giá những việc đã làm được và những tồn tại :</b></i>
a/ GV tổng kết và nhận xét tuần qua.
* Ưu điểm:
-Thực hiện đúng nề nếp ra vào lớp.
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
- Nền nếp học tương đối tốt, có phát biểu ý kiến xây dựng bài.
-Truy bài 15’ đầu buổi có tập trung .
-Những em khá giỏi kèm những em yếu.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông .
*Khuyết điểm:
-Một số em chưa mang đầy đủ dụng cụ học tập.
-Một số em cịn nói chuyện trong lớp.
-Chưa có ý thức tự quản.
*Nhắc nhở: Phát huy những mặt mạnh trong tuần, khắc phục khuyết điểm đã nêu.
<i><b>3/</b><b>Tổ chức trò chơi dân gian</b></i><b> : </b>Cho HS chơi trị chơi mà HS thích.
<i><b>4/ / Tổng kết, nhận xét</b></i><b> :</b>
-GV tổng kết và tuyên dương HS hoạt động tốt, nhắc nhở học sinh thực hiện chưa tốt.
-Tiếp tục thực hiện chủ điểm tháng 10 : Chăm ngoan học giỏi .
Tiết 11 <b> HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ</b>
<b> I)</b> MỤCTIÊU
-Giúp HS nhận biết được ưu khuyết điểm trong tuần 11
-Đề ra phương hướng tuần đến
Sinh hoạt văn nghệ ,vui chơi giải trí
<b> III) LÊN LỚP </b>
<i>1)</i> Tổng kết những ưu khuyết điểm trong tuần 11
GV nhận xét
- nề nếp học tập , và nề nếp ra vào lớp ổn định
Sinh hoạt 15’ đầu buổi tốt
Trong tuần qua có nhiều em cố gắng học tập tốt ,có đủ đồ dùng học tập đáng được tuyên dương :
Ngân ,Na , Quốc Tính
-Vệ sinh lớp sạch sẽ
Thực hiện tốt an tồn giao thơng
Một số em cịn nói chuyện ,làm việc riêng trong giờ học ,chưa nghiêm túc trong giờ học : Em Tú ,
Trận
2)<i> Kế hoạch tuần 12</i>
a)<b>Hạnh kiểm</b>: -Thực hiện tốt an tồn giao thơng đi hàng một ngoài đường
GDHS kính trọng và biết ơn thầy cô giáo
b) <b>Học tập</b>: Học chương trình 12
Tiếp tục ổn định nề nếp học tập, Thực hiện tốt truy bài 15’ đầu buổi
Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp ,thường xuyên rèn chữ giữ vở
Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập như SGK ,bảng con ,giấy thủ công ,viết
<b>3)Các hoạt động khác</b>:
Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc - Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ .
3) <i> Sinh hoạt văn nghệ ,vui chơi giải trí </i>
HS hát cá nhân ,tập thể …Cả lớp vỗ tay hoan hô
GV tổ chức HS chơi trị chơi mà em thích.
Mĩ thuật
Tiết 11 : <b>Vẽ trang trí : VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀO ĐƯỜNG DIỀM VÀ VẼ MÀU</b>
I) <b>Mục tiêu</b> :
HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản .
-Vẽ tiếp được hoạ tiết v à vẽ màu vào đường diềm .
-Thấy được vẻ đẹp của đường diềm
-GDHS tính sáng tạo óc thẩm mĩ
II) Đồ dùng dạy học
GV : Môt số đồ vật có trang trí đường diềm : Cái đĩa ,cái quạt ,giấy khen ..
HS : Vở tập vẽ ,bút chì ,bút màu sáp
<b>III)</b> <b>Các hoạt động dạy và học </b>
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1’
3’
1’
4’
4’
<b>I)</b> <b>Ổn định </b>
Kiểm tra dụng cụ HS
<b>II)</b> <b>Kiểm tra bài cũ :</b>
GV chấm một số bài vẽ tiết trước
Nhận xét
<b>III)</b> <b>Bai mới </b>
1)<b>Giới thiệu bài </b>: Vẽ trang trí : Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu
vào đường diềm .
2) <b>Hoạt động 1 : Quan sát ,nhận xét </b>
GV cho HS xem một số đồ vật có trang trí đường diềm:
-Trang trí đường diềm làm cho đồ vật thêm đẹp .
-Các hoạ tiết giống nhau thường vẽ bằng nhau và vẽ cùng
màu
<b>Hoạt động 2 : Cách vẽ hoạ tiết vào đường diềm và vẽ </b>
<b>màu </b>
GV nêu yêu cầu bài tập
-Vẽ theo hoạ tiết mẫu cho đúng
-Vẽ màu đều và cùng màu ở các hoạ tiết giống nhau hoặc vẽ
Vở tập vẽ ,bút chì ,bút màu sáp
-5 hS nộp vở
-HS lắng nghe
HS xem một số đồ vật có trang
trí đường diềm
17’
3’
2’
khác nhau xen kẽ giữa các hoạ tiết .
Hình 1 : Hãy vẽ tiếp hình để có đường diềm ,vẽ theo nét
chấm
Hình 2 : Nhìn hình mẫu vẽ tiếp hình cịn lại ,cố gắng vẽ
cánh hoa cho đều .
Hướng dẫn tô màu
-Chọn màu cho đường diềm khoảng 2-3 màu
-Vẽ màu đều ,khơng ra ngồi hoạ tiết
-Nên vẽ thêm màu nền
<b>Hoạt động 3 : thực hành </b>
Yêu cầu HS vẽ vào vở
Gv theo dõi giúp đỡ
<b>Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá </b>
Yêu cầu HS nhận xét vềhoạ tiết ,cách vẽ hoạ tiết ,cách tô
màu
<b>4)Củng cố ,dặn dò</b> :
GV nhận xét tiết học ,tuyên dương Hs vẽ đẹp
Về nhà tiếp tục vẽ cho hồn thành bài vẽ ,tìm các hình trang
trí đường diềm .Quan sát các loại cờ chuẩn bị tiết sau vẽ
theo mẫu cờ Tổ Quốc hay cờ lễ hội
-HS thực hành vẽ vào vở
-HS nhận xét đánh giá bài vẽ
đẹp ,chưa đẹp
Rút kinh nghiệm