Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Ung dung CNTT trong day hoc Sinh hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.33 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BÀI DẠY BẰNG MICROSOFT POWERPOINT
<b>Bài 17: Sinh tổng hợp prơtêin (lớp 11)</b>


<b>Tiến trình </b>
<b>bài dạy</b>


<b>Hoạt động </b>
<b>của giáo viên</b>


<b>Các thao tác làm việc với</b>
<b>máy tính (nhấp chuột)</b>


Giới thiệu tên bài Mở trang 1


Quy ước ghi chép
bài học


- Thổng nhất một số quy
ước về việc theo dõi và ghi
chép thông tin bài học.


- Mở trang 2: nhấp chuột
lần lượt để hiện 4 quy ước.
Hoạt động 1


<i>Xác định các giai </i>
<i>đoạn của q trình </i>
<i>sinh tổng hợp </i>
<i>prơtêin.</i>


- Nêu câu hỏi cho HS


- Trình chiếu sơ đồ về các
giai đoạn tổng hợp prôtêin


- Kết luận về giai đoạn sao


- Mở trang 3: nhấp chuột
lần 1


- Nhấp chuột chậm, lần
lượt để hiện các thông tin
của sơ đồ.


- Nếu HS trả lời đúng câu
hỏi thì đưa chuột vào vùng
câu hỏi nhấp chuột lần lượt
2 lần để đánh dấu 2 giai
đoạn chủ yếu của quá trình
và nhấp chuột lần 3 để câu
hỏi thốt ra khỏi màn hình.
- Mở trang 4: nhấp chuột
lần lượt 2 lần để kết luận
hiện ra.


Hoạt động 2


<i>Tìm hiểu q trình </i>
<i>hoạt hố axit amin.</i>


- Giới thiệu về các thành


phần tham gia và hình
thành trong q trình tổng
hợp prơtêin.


- Minh họa về q trình
hoạt hố axit amin (lần 1)


- Mở trang 5: nhấp chuột
lần lượt để các thành phần
hiện ra, cho đến khi thành
phần “chuỗi polypeptit”
hiện ra thì dừng lại để học
sinh quan sát.


- Mở trang 6: Nhấp chuột
lần 1 cho câu hỏi hiện ra,
dừng lại để HS đọc kỹ câu
hỏi. Nhấp chuột lần 2 để
câu hỏi biến mất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Minh hoạ về q trình
hoạt hố axit amin (lần 2)


- Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi về quá trình hoạt hoá
axit amin.


nhấp lần 7 và dừng lại để
axit amin với ATP di
chuyển lắp ghép với tARN;


nhấp chuột lần 8 để hiện ra
dịng chú thích về phức hợp
aa-tARN


- Mở trang 7: nhấp chuột để
điều khiển tiến trình như
trên cho đến khi xuất hiện
dịng chú thích về phức hợp
aa-tARN thì dừng lại.
- HS trả lời đúng thì nhấp
chuột tiếp theo để hiện ra
kết luận về q trình hoạt
hố axit amin.


Hoạt động 3


<i>Tìm hiểu quá trình </i>
<i>tổng hợp chuỗi </i>
<i>polypeptit</i>


- Chia nhóm và phát phiếu
học tập cho các nhóm.
- Nêu câu hỏi cho các
nhóm thảo luận.


- Minh họa về quá trình
tổng hợp chuỗi polypeptit


- Nếu HS chưa rõ GV minh
họa lại quá trình này một


lần nữa.


- Nếu HS đã rõ thì cho HS
thảo luận trong nhóm và
làm phiếu học tập số 1.
- Yêu cầu các nhóm HS
báo cáo, GV tổng kết


- Mở trang 8: nhấp chuột
một lần để hiện ra câu hỏi.
- Mở trang 9: nhấp chuột
lần lượt, chậm để HS dễ
theo dõi diễn biến của quá
trình cho đến khi phân tử
mARN biến mất thì nhấp
chuột thêm một lần nữa và
dừng lại để đoạn hoạt hình
chạy tự động. Khi aa mở
đầu rời khỏi chuỗi


polypeptit thì nhấp tiếp lần
nữa để hiện ra chú thích
“chuỗi polypeptit”
- Nhấp chuột vào nút
“Chạy lại” và thao tác như
trên cho HS quan sát lại
diễn biến tồn bộ q trình.
- Nhấp chuột vào nút tam
giác bên cạnh nút “chạy
lại” để chuyển trang.



- Sang trang 11: nhấp chuột
3 lần để hiện ra kết luận về
3 bước trong tổng hợp
chuỗi polypeptit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Rút ra kết luận tổng quát
về quá trình tổng hợp chuỗi
polypeptit.


chậm, lần lượt để hiện các
thông tin về bước này. Đến
khi hiện thơng “Kết thúc”
thì dừng lại, nhấp chuột vào
nút tam giác quay về.


- Nhấp chuột vào “Bước
kéo dài”. Nhấp chuột chậm,
lần lượt để hiện các thông
tin về bước này. Đến khi
hiện ra “Mã kết thúc” thì
dừng lại và nhấp chuột vào
nút tam giác quay về.
- Nhấp chuột vào “Bước
kết thúc”. Nhấp chuột
chậm, lần lượt để hiện
thông tin về các bước này.
Đến khi hiện hết thông tin
“Diễn biến và kết thú” thì
nhấp vào nút tam giác quay


lại.


- Nhấp chuột vào nút tam
giác đi tiếp để mở thơng tin
tổng qt về q trình tổng
hợp chuỗi polypeptit.
Hoạt động 4: Tìm


<i>hiểu về đặc điểm </i>
<i>của giai đoạn giải </i>
<i>mã</i>


- Yêu cầu HS quan sát
tranh trên màn hình và
trong SGK, trả lời các câu
hỏi của GV.


- GV tổng kết câu trả lời
của HS


- Mở trang 17: Nhấp chuột
lần 1 để hiện hình minh hoạ
về polyxôm; nhấp chuột lần
2 để hiện ra các câu hỏi.
- Nhấp chuột lần 3, 4 và 5
để lần lượt hiện ra các
thông tin về các đặc điểm
của giai đoạn giải mã.
Hoạt động 5: Phân



<i>tích cơ chế điều hồ </i>
<i>sinh tổng hợp </i>


<i>prơtêin</i>


- Chia nhóm HS, phát
phiếu học tập dành cho các
nhóm.


- u cầu HS quan sát đoạn
hoạt hình và trả lời các câu
hỏi.


- Mở trang 18: Nhấp chuột
lần lượt để hiện ra các câu
hỏi thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Yêu cầu HS nêu những
nhận xét, GV kết luận


phim chạy tự động)


- Mở trang 23: nhấp chuột
lần lượt để hiện ra các nhận
xét, đến khi hiện các nhận
xét về gen cấu trúc, gen
điều hồ, gen vận hành thì
dừng lại.


Củng cố - Trắc nghiệm ghép nối



- Gọi HS trả lời lần lượt


- Mở trang 25: Nhấp chuột
một lần để hiện ra bảng câu
hỏi và các phương án lựa
chọn.


- HS chọn phương án nào
thì nhấp chuột vào phương
án đó (để chuột chuyển
thành hình bàn tay thì mới
nhấp chuột), nếu đúng sẽ
hiện ra dấu kiểm, sai sẽ
hiện ra dấu gạch chéo.
- Hết 5 câu hỏi đầu tiên thì
đặt chuột ra ngồi nền màn
hình và nhấp tiếp 2 lần để
chuyển sang 5 câu hỏi sau
và cách điều khiển như
trên.


<b>Tài liệu tham khảo:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA SINH – KTNN





ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC SINH HỌC



<b>BÀI 17: SINH TỔNG HỢP PRÔTÊIN </b>


<b>(Lớp 11)</b>


ĐỀ CƯƠNG BÀI DẠY
I. MỤC TIÊU


Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:
Về kiến thức:


- Trình bày được q trình sinh tổng hợp prơtêin.


- Nêu được vai trị của các thành phần tham gia q trình sinh tổng hợp
prơtêin.


- Phân tích được mối quan hệ giữa ADN và prôtêin.
Về kỹ năng:


- Rèn luyện được kỹ năng quan sát, tư duy tổng hợp thông qua quan sát
tranh vẽ và các phương tiện trực quan.


- Rèn luyện kỹ năng làm việc hợp tác thông qua các hoạt động nhóm.
II. NỘI DUNG BÀI DẠY


- Vị trí của bài: là bài thứ ba trong chương I-Cơ sở vật chất và cơ chế di
truyền, phần cơ sở di truyền học, sau bài: axit nuclêic và prôtêin.


- Cấu trúc của bài:


<b>I. Q trình sinh tổng hợp prơtêin</b>


1. Giai đoạn sao mã


2. Giai đoạn giải mã
a, Diễn biến
b, Đặc điểm


<b>II. Cơ chế điều hồ sinh tổng hợp prơtêin</b>
1. Ví dụ


2. Nhận xét


III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


- Tổ chức học sinh hoạt động độc lập.
- Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm


- Kết hợp hoạt động nhóm và cơng tác làm việc độc lập với sách giáo khoa,
phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. Q trình sinh tổng hợp </b>
<b>prơtêin</b>


1. Giai đoạn sao mã
2. Giai đoạn giải mã
a, Diễn biến


b, Đặc điểm


<b>II. Cơ chế điều hồ sinh tổng </b>
<b>hợp prơtêin</b>



1. Ví dụ
2. Nhận xét


- Hoạt động 1: Xác định các giai đoạn của
q trình sinh tổng hợp prơtêin (HS làm
việc cá nhân)


- Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình hoạt hố
axit amin (HS làm việc cá nhân)


- Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình tổng hợp
chuỗi polypeptit (HS làm việc theo nhóm 5
người kết hợp với phiếu học tập)


- Hoạt động 4: Tìm hiểu về đặc điểm của
giai đoạn giải mã (HS làm việc cá nhân)
- Hoạt động 5: Phân tích cơ chế điều hồ
sinh tổng hợp prơtêin (HS làm việc theo
nhóm 5 người kết hợp với phiếu học tập)
IV. CỦNG CỐ VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- Sử dụng 1 bài tập dạng trắc nghiệm ghép nối.
V. SỰ TRỢ GIÚP CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
<b>Trong khâu chuẩn bị bài giảng:</b>


- Sử dụng Internet để tìm kiếm thơng tin nhằm mục đích tham khảo cho
bài dạy.


- Sử dụng phần mềm Microsoft Powerpoint để thiết kế bài trình bày trên


lớp, thiết kế các đoạn hoạt hình cho bài dạy.


- Sử dụng phần mềm Microsoft Word để soạn giáo án, thiết kế phiếu học
tập.


<b>Trong giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GIÁO ÁN BÀI SINH TỔNG HỢP PRÔTÊIN


I. MỤC TIÊU:


Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:
Về kiến thức:


- Trình bày được q trình sinh tổng hợp prơtêin.


- Nêu được vai trị của các thành phần tham gia q trình sinh tổng hợp
prơtêin.


- Phân tích được mối quan hệ giữa ADN và prơtêin.
Về kỹ năng:


- Rèn luyện được kỹ năng quan sát, tư duy tổng hợp thông qua quan sát
tranh vẽ và các phương tiện trực quan.


- Rèn luyện kỹ năng làm việc hợp tác thơng qua các hoạt động nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Máy chiếu đa năng, máy tính.
- Phiếu học tập.



III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


- Tổ chức hoạt động học sinh: Hoạt động cá nhân; hoạt động theo nhóm
- Quan sát hình ảnh - tìm tịi bộ phận


IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:


HS trả lời các câu hỏi sau đây:


- Hãy trình bày quá trình tổng hợp ARN.


- Hãy trình bày về cấu tạo, cấu trúc và chức năng của prôtêin.
3. Giảng bài mới:


<b>Đặt vấn đề: </b>


Prơtêin có nhiều chức năng quan trọng với cơ thể sinh vật, vậy prôtêin đã
được tổng hợp như thế nào? Cấu tạo và cấu trúc của prơtêin được hình thành và
quy định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hơm nay.


<b>Thời gian</b> <b><sub>Hoạt động thầy-trò</sub></b> <b><sub>Nội dung</sub></b>


5’ <b>Hoạt động 1: Xác định các giai đoạn của</b>
<b>quá trình sinh tổng hợp prôtêin.</b>


<i>- GV: Yêu cầu HS quan sát mô phỏng </i>
ngắn trên màn hình và nêu câu hỏi:



<b>(?) Quá trình sinh tổng hợp prơtêin có thể </b>
được chia thành mấy giai đoạn, các giai
đoạn đó diễn ra ở đâu trong tế bào?


<i>- HS (cá nhân): trả lời câu hỏi </i>
- GV: kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4’


15’


nhân) và giải mã (ngoài nhân)


<i>- GV: Như vậy giai đoạn sao mã là quá </i>
trình tổng hợp mARN và sau khi được
tổng hợp xong mARN ra tế bào chất để
tham gia giải mã.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình hoạt </b>
<b>hố axit amin.</b>


<i>GV: Giới thiệu hình minh họa về các </i>
thành phần tham gia và được hình thành
trong q trình sinh tổng hợp prơtêin trên
màn hình.


<i>GV: u cầu HS quan sát trên màn hình </i>
và trả lời câu hỏi:


<b>(?) Q trình hoạt hố axit amin diễn ra </b>


như thế nào?


<i>- HS (cá nhân): Quan sát và trả lời câu </i>
hỏi.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình tổng </b>
<b>hợp chuỗi polypeptit</b>


<i>- GV: Chia nhóm 5 HS, phát cho mỗi </i>
nhóm phiếu học tập số 1. Yêu cầu HS
quan sát đoạn hoạt hình mơ phỏng q
trình tổng hợp chuỗi polypeptit


<i>- HS: Nhóm 5 HS. </i>


+ Quan sát đoạn mô phỏng trên màn chiếu
+ Thảo luận và trả lời các câu hỏi trong
phiếu học tập số 1.


<i>- GV: yêu cầu các nhóm trả lời và tổng </i>
kết.


<b>I. Q trình sinh tổng hợp </b>
<b>prơtêin</b>


1. Giai đoạn sao mã:
- Là quá trình sinh tổng hợp
mARN


- Tổng hợp xong, mARN rời


nhân ra tế bào chất tham gia
giải mã.


<b> 2. Giai đoạn giải mã:</b>
<b> a, Diễn biến</b>


- Hoạt hoá axit amin:
aa + ATP (Enzim) <sub>aa-ATP + </sub>
tARN (Enzim)<sub> aa-tARN</sub>


- Tổng hợp chuỗi polypeptit:
+ Bước mở đầu:


<i>Bắt đầu: khi ribôxôm tiếp </i>
xúc với mARN tại mã mở
đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

5’


<i>- GV: Vậy có thể diễn đạt về quá trình </i>
tổng hợp aa thứ n như thế nào?


<i>- HS: Ribôxôm dịch chuyển từ bộ ba mã</i>
sao thứ n-1 đến bộ ba mã sao thứ n, tARN
thứ n-1 rời khỏi ribôxôm, aa thứ n được
đưa vào ribôxôm, liên kết peptit giữa aan
với aan-1 được hình thành.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về đặc điểm của </b>
<b>giai đoạn giải mã</b>



<i>HS (cá nhân): Quan sát hình vẽ 48, hình </i>
vẽ trên màn hình và đọc SGK trang 82 và
trả lời các câu hỏi:


Polyxơm là gì?


Pơlyxơm có vai trị gì? Tại sao có thể nói
polyxơm có vai trị như vậy?


tARN tiến vào ribôxôm,
khớp đối mã;


<i>Kết thúc: Enzim xúc tác tạo </i>
liên kết peptit giữa aamở đầu
với aa1;


+ Bước kéo dài:


<i>Bắt đầu: khi ribôxôm dịch </i>
chuyển đi một mã bộ ba trên
mARN à tARN mở đầu rời
khỏi ribôxôm.


<i>Diễn biến: các phức hợp </i>
aa-tARN tiến vào ribôxôm,
khớp đối mã; liên kết peptit
giữa các aa được tạo thành
<i>Kết thúc: khi ribôxôm gặp </i>
mã kết thúc



+ Giai đoạn kết thúc:
<i>Bắt đầu: khi ribôxôm rời </i>
khỏi mARN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

7’


<i>GV: Yêu cầu HS trả lời và tổng kết</i>


<b>Hoạt động 5: Phân tích cơ chế điều hồ </b>
<b>sinh tổng hợp prơtêin</b>


<i>HS (Nhóm 5 HS): Quan sát mơ phỏng về </i>
cơ chế điều hồ sinh tổng hợp prơtêin và
trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số
2.


<i>GV: yêu cầu các nhóm HS báo cáo và tổng</i>
kết


<b>b, Đặc điểm</b>


- Nhiều ribôxôm cùng trượt
trên một mARN gọi là
polyxôm, tổng hợp được
nhiều chuỗi polypetit giống
nhau trong cùng một thời
gian.


- Tăng hiệu suất sử dụng


mARN, “tuổi thọ” của các
thành phần tham gia khác
nhau: mARN nhanh chóng
tự huỷ; ribơxơm được sử
dụng nhiều lần.


<b>II. Cơ chế điều hồ sinh </b>
<b>tổng hợp prơtêin</b>


<b>1. Ví dụ: Cơ chế điều hồ </b>
sinh tổng hợp prơtêin ở vi
khuẩn theo Jacôp và Mônô.
<b>2.Nhận xét:</b>


- Tế bào chỉ tổng hợp


prôtêin cần thiết vào lúc cần
thiết


- Giữa ADN và prơtêin có
mối quan hệ quy định và
điều chỉnh lẫn nhau.


- Di truyền ở cấp độ phân tử
được duy trì nhờ nguyên tắc
bổ sung.


- Gen là một đoạn phân tử
ADN có chức năng di truyền
gồm gen cấu trúc, gen điều


hoà và gen vận hành.


4. Củng cố (3’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Chất truyền thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất là … mARN
Thành phần có chức năng vận chuyển axit amin vào


ribôxôm là …


tARN
Đơn vị cấu tạo nên chuỗi polypeptit là … axit amin
Hợp chất cung cấp năng lượng cho q trình hoạt hố axit


amin là …


ATP
Ln có mặt đầu tiên trong quá trình tổng hợp chuỗi


polypeptit nhưng lại khơng có mặt ở phân tử prơtêin hồn
chỉnh là …


axit amin mở
đầu


Thành tham gia vào cả quá trình hình thành, cắt đứt các liên
kết peptit hay hoạt hố các axit amin là …


Enzim
Cấu trúc có tác dụng tăng hiệu suất sinh tổng hợp prôtêin là





polyxôm
“Nhà máy” lắp ghép tạo chuỗi polypeptit là … Ribôxôm
Nguyên tắc đảm bảo thơng tin di truyền liền mạch và chính


xác từ ADN đến prôtêin là nguyên tắc …


bổ sung
Quá trình tổng hợp diễn ra trong tế bào sinh vật gọi là … sinh tổng hợp


5. Bài tập về nhà:


- HS trả lời và giải các bài tập trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>


Quan sát đoạn phim mơ phỏng trên màn hình và trả lời các câu hỏi sau đây:
1. Có thể chia q trình tổng hợp chuỗi polypeptit thành mấy bước?


2. Các bước đó bắt đầu, diễn biến và kết thúc như thế nào?


Bước <sub>Bắt đầu</sub> <sub>Diễn biến</sub>Diễn biến <sub>Kết thúc</sub>


…..


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>


Từ quan sát mơ phỏng trên màn hình, nhóm thảo luận và thống nhất trả lời các
câu hỏi sau đây:



1. Vai trị của q trình điều hồ sinh tổng hợp prơtêin là gì?


2. Có thể rút ra những kết luận gì về mối quan hệ giữa ADN và prơtêin?
3. Có nhận xét gì về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?


</div>

<!--links-->

×