Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

TUAN 5 LOP 3SOAN THEO CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.37 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn:</b> <b>MÔN: ĐẠO ĐỨC ( Tiết 5 )</b>


<b>Ngày dạy:</b>

<b>Bài : TỰ LAØM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( T1 )</b>


<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


- Kể được 1 só việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy .
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


Tranh ảnh (sgk ), phiếu học tập.
<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2HS lên bảng Xử lý tình huống :


* TH1 : Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp
bạn học toán. Nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì trên
ti vi lại chiếu phim hoạt hình rất hay ……


- Theo em, bạn Tân ứng xử như thế nào trong tình
huống đó ?


- Thế nào là giữ lời hứa ?
- GV nhận xét.


<b>3./ Bài mới :</b>



<b>* Giới thiệu bài : Tự làm lấy việc của mình ( T1)</b>
<b>* Hoạt động 1 : Xử lí tình huống </b>


- Nêu các tình huống cho HS giải quyết : Gặp bài
tốn khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải
được.Thấy vậy,An đưa bài đã giải sẵn cho bạn
chép.Nếu là Đại em sẽ làm gì khi


đó ? Vì sao ?


- YC thảo luận nhóm, phân tích và lựa chọn cách ứng
xử đúng.


- Một số HS nêu cách giải quyết của mình


* <i>Kết luận</i> : Trong cuộc sống, ai cũng có cơng việc
của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của
mình.


<b>* Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm </b>


- Chia lớp thành các nhóm và giao việc mỗi nhóm.
- Phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm HS thảo
luận những nội dung SGK.


-Đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận :


- Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công
việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người


khác.


- Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ
và khơng làm phiền người khác.


<b>* Hoạt động 3 : Xử lí tình huống </b>


* Bài "Giữ lời hứa"


- 2HS lên bảng-cả lớp theo dõi nhận xét


*Tân sang nhà bạn học./Báo cho bạn xem phim xong
sẽ sang học cùng bạn,để bạn khỏi chờ.


+ HS tự chọn cách xử lí và giải thích :
.Vì sẽ khơng thất hứa với bạn.


.Vì được xem phim mình thích mà bạn khỏi chờ.
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói,đã
hứa hẹn với người khác.


- HS lắng nghe


- HS lắng nghe tình huống để tìm cách giải quyết.


- Thảo luận cách ứng xử đúng : Đại cần tự làm bài
mà không nên chép của bạn vì đó là nhiệm vụ của
Đại.


- HS lắng nghe



- HS được chia thành các nhóm


- HS nhận phiếu và thảo luận theo nhóm.
a./ Cố gắng,bản thân,dựa dẫm.


b./ Tiến bộ,làm phiền.
-HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nêu các tình huống : Khi Việt đang cắt hoa giấy
chuẩn bị cho một cuộc thi “Hái hoa dân chủ” tuần tới
của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt:Tớ khéo
tay cậu để tớ làm thay cho, cịn cậu giỏi tốn thì làm
bài tập hộ tớ.


+ Nếu em là Việt thì em có đồng ý với đề nghị của
Dũng khơng ? Vì sao ?


-Y/CHS nêu cách xử lý của mình.


* <i>Kết luận</i> : Các em hãy tự làm lấy việc của mình
trong học tập, lao động sinh hoạt ở trường, ở nhà.
<b>4./ CỦNG CỐ: </b>


- Tự làm lấy việc của mình mang lại lợi ích gì ?
<b>5./ DẶN DỊ: </b>


- Hướng dẫn HS thực hiện :Tự làm lấy những công
việc hằng ngày của mình ở trường, ở lớp.



- Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương…về
việc tự làm lấy công việc của mình.


- Nhận xét tiết học.


+ Đề nghị của Dũng là sai.Hai bạn tự làm lấy việc
của mình.


-…giúp các em mau tiến bộ và lhơng làm phiền người
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MƠN: TỐN ( Tiết 21 )</b>


<b>Bài : NHÂN SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT</b>

<b>CHỮ SỐ (có nhớ)</b>


<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. ( có nhớ )
- Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân.


<b>II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập sau :Đặt tính rồi
tính :


a./ 23 x 3


b./ 43 x 2
- GV nhận xét .
<b>3./ Bài mới :</b>


<b>a./ Giới thiệu bài</b> <b>: Nhân số có hai chữ số với số có</b>
một chữ số (có nhớ)


<b>b./ Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một</b>
<b>chữ số</b>


- Nêu và viết phép nhân lên bảng : 26 x 3 = ?
- Gọi HS lên bảng đặt tính dọc


- Lưu ý HS :Viết 3 thẳng cột với 6,dấu nhân ở giữa
hai dòng 26 và 3


- Hướng dẫn nhân (như SGK ) : Nhân từ phải sang
trái;


+ 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 ( thẳng cột với 6 và 3 )
+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 ( bên trái 8 )
Vậy : 26 x 3 = 78


-Y/C HS nêu cách tính


- Làm tương tự với phép nhân 54 x 6
<b>c./ HDHS làm bài tập : </b>


<b>* Bài tập 1 : ( Dành cho HS yếu )</b>
-1HS đọc y/c BT1.



- Y/C HS tự làm bài.Sau đó nêu cách tính
- GV nhận xét .


<b>* Bài tập 2 : </b>
- 1HS đọc y/c BT2.


- Mỗi cuộn vải dài bao nhiêu mét ?


- Muốn biết 2 cuôn vải như thế dài bao nhiêu mét ta
làm ntn ?


- Y/C HS tự làm bài


- GV nhận xét .


-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
a./ 69


b./ 86


- HS laéng nghe


- HS đọc phép nhân trên bảng


-1HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
- HS lắng nghe


26
x 3


78


- HS nêu cách tính


-1HS lên bảng - Cả lớp làm vào bảng con .
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.


-1HS lên bảng-Cả lớp làm vào bảng con .
* 47 25 18 28 36 99
x 2 x 3 x 4 x 6 x 4 x 3
74 75 72 168 144 297
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.


-..35 m


-..ta laáy 35 x 2


- 1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.
Bài giải


Số mét vải của 2 cuộn dài là :
35 x 2 = 70 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>* Bài tập 3 : ( Dành cho HS khá, giỏi )</b>
- 1HS đọc y/c BT3


- Trong phép tính chia :
+ X được gọi là gì ?
+ 6 được gọi là gì ?
+ 12 được gọi là gì ?



+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm ntn ?
- Y/C HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
- Y/C HS tự làm bài .


- GV nhận xét .
<b>4./ CỦNG CỐ: </b>


- Cho 3 nhóm HS thi làm bài tập : 36x4
- GV nhận xét-tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>5./ DẶN DÒ</b> <b>: </b>


- Về nhà tiếp tục đọc thuộc lòng bảng nhân 2 đến 6
và làm bài vào vở


-Nhận xét tiết học.


-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
+.. số bị chia chưa biết.


+.. số chia
+.. thương


+..ta lấy thương nhân với số chia


- HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.


a./ X : 5 = 12 b./ X : 4 = 23
X = 12 x 6 X = 23x 4


X = 72 X = 92
-3 nhóm HS thi đua


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>MÔN: TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN ( Tiết 9 )</b>


<b>Bài : NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>



<b>I./ MỤC TIÊU :</b>
<b>A. TẬP ĐỌC</b>


1. Đọc đúng, rành mạch ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật
.


2. Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; Người dám nhận lỗi và sửa
lỗi là người dũng cảm. ( trả lời được các CH trong SGK )


<b>B.KEÅ CHUYEÄN </b>


Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- SGK Tiếng Việt 3 ; Tranh minh hoạ bài tập đọc .
- Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK Tiếng Việt 3.
- Bp viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện.


<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>




<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2HS lên bảng đọc bài và hỏi :


+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế
nào ?


+Vì sao bạn nhỏ gọi ơng ngoại là người thầy đầu
tiên?


- GV nhận xét
<b>3./ Bài mới :</b>


<b>a./ Giới thiệu bài</b> <b>: Hôm nay, các em sẽ học bài</b>
"Người lính dũng cảm".


<b>b./ Luyện đọc :</b>


@ GV đọc mẫu tồn bài.


@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Y/CHS đọc từng câu trong bài.


- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp theo đoạn trong bài.


+ Lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi :


. Lời viên tướng : <i>Vượt rào</i>, / bắt sống lấy nó ! // - Chỉ
những <i>thằng hèn</i> mới chui. - <i>Về thơi !</i> (mệnh lệnh,
dứt khốt)


. Lời chú lính nhỏ : Chui vào à ? (rụt rè, ngập ngừng)
- Ra vườn đi ! (khẽ, rụt rè) - Nhưng như vậy là hèn
(quả quyết)


Bài : "Ông ngoại"


- 2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.


+ Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn
cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những
chữ cái đầu tiên.


+ Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là
người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng
bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường,
nghe tiếng trống trường đầu tiên.


- HS laéng nghe
- HS laéng nghe


- HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm theo
- HS đọc từ khó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.


- Cho HS đọc đoạn trong nhóm,Y/C sửa phát âm sai


cho bạn.


- Y/CHS các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn
trong bài.


<b>c./Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :</b>
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi :


+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ?
- Y/C 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, sau đó cả lớp đọc
thầm đoạn văn và hỏi :


+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng
dưới chân rào ?


+ Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ?
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi :


+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp ?
+ Vì sao chú lính "run lên" khi nghe thầy giáo hỏi ?
- Y/C HS đọc thầm đoạn 4 và hỏi :


+ Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh "Về thôi!"
của viên tướng ?


+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của
chú lính nhỏ ?


+ Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì
sao? ( <i>Dành cho HS khá , giỏi</i> )



<b>d./ Luyện đọc lại :</b>


- Gọi 4HS khá nối tiếp nhau đọc lại bài.


- Y/C HS đọc phân vai đoạn 4 theo nhóm,mỗi nhóm
3HS, các em tự phân vai ( chú lính nhỏ, viên tướng,
thầy giáo).


- Hướng dẫn đọc :
Viên tướng khốt tay :
- Về thơi ! //


- Nhưng / như vậy là hèn. //


Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn trường
//


Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn chú
lính nhỏ. // (giọng ngạc nhiên)


Rồi, / cả đội bước nhanh theo chú, / như là bước theo
một người chỉ huy dũng cảm. //


- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc truyện theo vai.
- GV nhận xét ,tuyên dương.


-HS đọc chú giải trong SGK.
- HS đọc đoạn trong nhóm.



- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn trong bài.
- HS đọc thầm


+ Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.
-1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 -Cả lớp đọc thầm
đoạn văn


+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.


+ Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười
giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.


- HS đọc thầm


+ Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
+ Vì chú sợ hãi / Vì chú đang suy nghĩ rất căng
thẳng………


- HS đọc thầm


+ Chú nói : Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết
bước về phía vườn trường.


+ Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo
chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào
lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa
lỗi.


- 4HS nối tiếp nhau đọc- cả lớp đọc thầm SGK.


- Tự phân vai, đọc lại truyện theo vai.


- HS laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV kiểm tra ĐDHT của HS
<b>3./ Bài mới :</b>


<b>a./ Giới thiệu bài</b> <b>:Y/C HS dựa vào nội dung bài tập</b>
đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn
và toàn câu chuyện theo vai.Qua bài : <i>Người lính</i>
<i>dũng cảm </i>vừa được tìm hiểu.


<b>b./ HDHS kể chuyện theo vai:</b>


@ Giúp HS nắm được nhiệm vụ : Người lính dũng
cảm.


@ Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.
- YC HS đọc đề bài.


- GV treo tranh và gợi ý từng tranh


+ Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh ntn ? Chú lính nhỏ có


thái độ ra sao ?


-Y/CHS kể lại tranh 1


+ Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính
nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?
-Y/CHS kể lại tranh 2


+ Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy mong
điều gì ở học sinh trong lớp ?


- Y/CHS kể lại tranh 3


+ Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh ntn ? Chú lính nhỏ
phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc ntn?


- Y/CHS kể lại tranh 4


- Y/C 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện
- Y/CHS kể lại toàn bộ câu chuyện


-HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.


- Nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay nhất.
<b>4./ CỦNG CỐ: </b>


- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
<b>5./ DẶN DÒ</b> <b>: </b>


- Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người thân


nghe.


- Nhận xét tiết học.


- HS để ĐDHT lên bàn GV kiểm tra.
- HS lắng nghe


- HS laéng nghe


- 1HS đọc –Cả lớp theo dõi SGK.
- HS quan sát tranh .


+..vượt rào bắt sống nó.Chú lính nhỏ ngập ngừng.
- 1-2HS kể lại tranh 1


+ Cả tốp leo lên hàng rào,chú lính nhỏ chui qua lỗ
hổng dưới chân hàng rào.Hành rào bị đổ. Tướng sĩ
ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên
chú lính nhỏ.


- 1-2HS kể lại tranh 2


+ Thầy giáo nói : Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ
sữa lại hàng rào và luống hoa .


- 1-2HS kể lại tranh 3
+ Viên tướng khốt tay :
- Về thơi !


- Nhưng như vậy là hèn.



Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn
trường. Rồi, cả đội bước nhanh theo chú, như là
bước theo một người chỉ huy dũng cảm.


- 1-2HS kể lại tranh 4


-4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện


- Thi dựng lại câu chuyện theo vai.


- Leo qua rào khơng có nghĩa là dũng cảm / Chú
lính nhỏ bị coi là hèn vì đã chui qua lỗ hổng dưới
chân rào lại là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và
sửa lỗi/ Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và
sửa chữa lỗi lầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Ngày soạn:</b> <b>MƠN: CHÍNH TẢ ( Tiết 9 )</b>


<b>Ngày dạy:</b>

<b>Bài: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>



<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi. Khơng mắc q 5 lỗi
trong bài.


- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 )
<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>



- Bp viết sẵn BT2a , bảng con.
<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 3HS lên bảng viết từ dễ lẫn : loay hoay, gió
xốy, nhẫn nại, nâng niu,…


- Gv nhận xét.
<b>3./ Bài mới :</b>


<b>a./ Giới thiệu bài</b> <b>: Viết đoạn văn trong bài"Người</b>
lính dũng cảm" và làm bài tập chính tả


<b>b./ Hướng dẫn nghe viết :</b>
- GV đọc mẫu đoạn văn viết.
- Gọi 1HS đọc lại.


+ Đoạn văn này kể chuyện gì ?


+ Đoạn văn trên có mấy câu ?


+Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
+ Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu
gì?



-Y/CHS tìm từ khó và viết vào bảng con : quả quyết,
viên tướng, sững lại, khoát tay…


-Y/CHS viết bài vào vở. GV theo dõi uốn nắn tư thế
cho HS.


- GV đọc lần 2
- GV đọc lần 3


- Chấm, chữa bài.


<b>c./Hướng dẫn HS làm bài tập :</b>
<b>* Bài tập 2 : </b>


- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT2.
- Y/CHS tự làm bài .
-GV nhận xét.


- Y/CHS đọc lại bài làm của mình .
<b>* Bài tập 3 : </b>


* Bài “Ông ngoại”


- 3HS lên bảng–cả lớp viết bảng con.


- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Cả lớp đọc SGK


+ Lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn


sửa hàng rào, viên tướng không nghe. Chú nói
"Nhưng như vậy là hèn." Và quả quyết bước về
phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên, rồi
bước nhanh theo chú.


+ 6 caâu


+ Các chữ đầu câu và tên riêng.


+ Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống
dòng, gạch đầu dịng.


- Viết bảng con
- HS viết bài.
- Sốt bài
- Đổi vở bắt lỗi
- Chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT3.


- Y/CHS tự làm bài .Sau đó y/c HS tiếp nối nhau lên
bảng điền vào chỗ trống.


- GV nhận xét.


- GV xố cột chữ . Y/C 1HS đọc lại-1HS lên bảng
viết lại.


- GV tiếp tục xoá cột tên chữ .Y/C 1HS đọc lại-1HS
lên bảng viết lại.



- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tên 9 chữ trong
bảng vừa điền được .


<b>4./ CỦNG CỐ: </b>


- Cho 2HS đọc lại các chữ và tên chữ ở BT3.
<b>5./ DẶN DÒ</b> <b>: </b>


- Về nhà em nào viết sai lỗi viết lại mỗi chữ một
hàng,từ 5 chữ trở lên viết lại cả bài và học thuộc
lòng đúng thứ tự 9 chữ và tên chữ đã học.


- Nhận xét tiết học.


-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.


- HS tiếp nối nhau điền –Cả lớp làm vào SGK.
* Lời giải :


1 - n - en nờ


2 - ng - en nờ - giê ( en giê )


3 - ngh - en nờ giê hát ( en giê hát )
4 - nh - en nờ hát ( en hát )


5 - O - O
6 - OÂ - OÂ
7 - Ô - Ô


8 - p - peâ
9 - ph - pê hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>MƠN: TẬP ĐỌC ( Tiết 10 )</b>


<b>Bài : CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT</b>


<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :


- Đọc đúng, rành mạch ; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , đọc đúng các
kiểu câu ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


2. Hiểu nội dung : Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung ( trả lời
được các CH trong SGK )


<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- SGK Tiếng Việt 3 ; Tranh minh hoạ bài tập đọc .
- Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ OÅn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2HS lên bảng đọc bài và hỏi :


+ Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì


sao?


+ Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét


<b>3./ Bài mới :</b>


<b>a./ Giới thiệu bài: Bài "Cuộc họp của chữ viết" </b>
<b>b./ Luyện đọc :</b>


@ GV đọc mẫu toàn bài.


@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc từng câu trong bài.


- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp theo đoạn trong bài.


* Lưu ý HS bài này được chia làm 4 đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến ……trán lấm tấm mồ hôi.
+ Đoạn 2 : Có tiếng xì xào ……Trên trán lấm tấm mồ
hôi.


+ Đoạn 3 : Tiếng cười rộ lên ……Ẩu thế nhỉ !
+ Đoạn 4 : Còn lại


* Kết hợp nhắc nhở HS đọc đúng các kiểu câu :
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.


- Cho HS đọc đoạn trong nhóm,Y/C sửa phát âm sai


cho bạn.


- Y/CHS các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn
trong bài.


<b>c./Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :</b>
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi :


+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?


Bài : "Người lính dũng cảm"


- 2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.


+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào
lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa
lỗi.


+ Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người
dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.


- HS laéng nghe
- HS laéng nghe


- HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm theo
- HS đọc từ khó .


- HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm .
- HS lắng nghe



- HS laéng nghe


- HS đọc chú giải trong SGK.
- HS đọc đoạn trong nhóm.


- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn trong bài.
- HS đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Y/C 1 HS đọc thành tiếng đoạn cịn lại , sau đó cả
lớp đọc thầm đoạn văn và hỏi :


+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hồng ?


- Y/C HS đọc thầm y/c 3 SGK.Sau đó GV chia lớp
thành các nhóm nhỏ, phát phiếu giao việc


a./ Nêu mục đích cuộc họp
b./ Nêu tình hình của lớp


c./ Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó.
d./ Nêu cách giải quyết.


e./ Giao việc cho mọi người.
<b>d./ Luyện đọc lại :</b>


- Gọi 4HS khá nối tiếp nhau đọc lại bài.


- Y/C HS đọc phân vai theo nhóm,mỗi nhóm 3HS,
các em tự phân vai.



- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc truyện theo vai.
- GV nhận xét ,tun dương.


<b>4./ CỦNG CỐ: </b>


- Dấu chấm câu có vai trò ntn ?
<b>5./ DẶN DÒ</b> <b>: </b>


- Về nhà các em đọc lại bài nhiều lần và ghi nhớ đến
diễn biến cuộc họp, trình tự .


- Nhận xét tiết học.


rất kì quặc.


-1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 -Cả lớp đọc thầm
đoạn văn


+ Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại
câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.


- HS đọc thầm- Các nhóm làm việc.Sau đó báo cáo
kết quả.


a./ Hơm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em
Hồng.


b./ Hồng hồn tồn khơng biết chấm câu. Có đoạn
văn em viết thế này : "Chú lính bước vào đầu chú.
Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đii đôi giày da trên


trán lấm tấm mồ hôi."


c./ Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu
câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.


d./ Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu,
Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.


e./ Anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu
văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu.
- 4HS nối tiếp nhau đọc- cả lớp đọc thầm SGK.
- Tự phân vai, đọc lại truyện theo vai.


- Các nhóm thi đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>MƠN: TỐN ( Tiết 22 )</b>


<b>Bài : LUYỆN TẬP</b>



<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.


<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Mặt đồng hồ có kim chỉ giờ, chỉ phút.
<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập sau :
a./ 45 x 2


b./ 37 x 4
- GV nhận xét .
<b>3./ Bài mới :</b>


<b>a./ Giới thiệu bài</b> <b>: Tiết tốn hơm nay học bài :</b>
Luyện tập.


<b>b./ HDHS làm bài tập : </b>


<b>* Bài tập 1 : ( Dành cho HS yếu )</b>
- 1HS đọc y/c BT1.


- Y/C HS tự làm bài.Sau đó nêu cách tính
- GV nhận xét .


<b>* Bài tập 2 : ( Dành cho HS yếu )</b>
- 1HS đọc y/c BT2.


- Y/C HS tự làm bài
- GV nhận xét .
<b>* Bài tập 3 : </b>
- 1HS đọc y/c BT3



+ Một ngày có bao nhiêu giờ ?


+ Muốn biết 6 ngày có bao nhiêu giờ ta làm ntn ?
- Y/C HS tự làm bài .


- GV nhận xét .


<b>* Bài tập 4 : ( Dành cho HS khá, giỏi )</b>
- 1HS đọc y/c BT4


- Y/C HS tự quay kim đồng hồ để đồng hồ theo đúng
giờ SGK


- GV nhận xét .
<b>4./ CỦNG CỐ: </b>


-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
a./ 90


b./ 148


- HS laéng nghe


-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.


-1HS lên bảng-Cả lớp làm vào bảng con .
* 49 27 64


x 2 x 4 x 3
98 108 192


-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.
a./ 38 27 b./ 53 45
x 2 x 6 x 4 x 5
76 162 212 225
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
+.. 24 giờ


+Ta thực hiện phép tính nhân ,lấy 24x6
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.


Bài giải


Số giờ của 6 ngày là :
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số : 144 giờ
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cho 3 nhóm HS thi chơi trị chơi : nối nhanh phép
tính với kết quả


- GV nhận xét - tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>5./ DẶN DOØ</b> <b>: </b>


- Về nhà làm bài vào vở .
- Nhận xét tiết học.


- nhóm HS thi đua


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>MÔN: TNXH ( Tiết 9 )</b>



<b>Bài : PHÒNG BỆNH TIM MẠCH</b>


<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


Sau bài học, HS biết :


- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Tranh SGK, phiếu học tập
<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi 2HS lên bảng và hỏi :


+ Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ
sinh cơ quan tuần hoàn ?


- GV nhận xét
<b>3./ Bài mới :</b>


<b>* Giới thiệu bài: Phòng bệnh tim mạch</b>
<b>* Hoạt động 1 : Động não</b>


- Em haõy kể 1 bệnh tim mạch mà em biết ?


* GV nhận xét -Kết luận : Các bệnh trên trong bài


này chỉ nói đến một bệnh về tim mạch thường gặp
nhưng nguy hiểm đối với trẻ em, đó là bệnh thấp
tim.


<b>* Hoạt động 2 : Đóng vai</b>


- Y/CHS quan sát các hình 1, 2, 3 SGK /20 và đọc
các lời hỏi và đáp cử từng nhân vật trong các hình.
Các nhóm thảo luận tập đóng vai HS và vai bác sĩ .
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn ?


+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
- Y/CHS các nhóm đóng vai


- GV nhận xét - kết luận


<b>* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm</b>


- Y/CHS quan sát H4, 5, 6 SGK/21, chỉ vào từng
hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của
các việc làm trong từng hình đối với việc đề phịng
bệnh thấp tim.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.


* bài "Vệ sinh cơ quan tuần hoàn"
-2HS lên bảng-cả lớp theo dõi nhận xét.


+ Nên : Tập thể dục thể thao, đi bộ,.. Cuộc sống vui


vẻ, thư thái,..ăn các loại rau, các loại quả, thịt bò, thịt
gà, thịt lợn, cá, lạc, vừng,..


+ Không nên : lao động quá sức, tránh những xúc
động mạnh hay tức giận,tránh ăn thức ăn chứa nhiều
chất béo,..


- HS laéng nghe


- Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa
động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim ……


- HS lắng nghe


- HS quan sát các hình 1, 2, 3 SGK /20 .Các nhóm
thảo luận tập đóng vai HS và vai bác sĩ để hỏi và trả
lời về bệnh thấp tim.


+ Ở lứa tuổi HS thường hay bị bệnh thấp tim.


+..bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim,
cuối cùng gây suy tim.


+.. nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm
họng, viêm a-mi-dan kéo dài hoặc viêm khớp cấp
không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.


- HS các nhóm đóng vai
- HS lắng nghe



- HS quan sát H4, 5, 6 SGK/21 và thảo luận nhóm đôi
về nội dung và ý nghóa .


+ H4 : 1 bạn đang súc miệng bằng nước muối trước
khi đi ngủ để đề phòng bệnh viêm họng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nhận xét -Kết luận : Để đề phòng bệnh thấp
tim cần phải : giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống
đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể
hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm
a-mi-dan kéo dài hoặc viêm khớp cấp,…


<b>3./ CỦNG CỐ: </b>


- Nêu ngun nhân dẫn đến bệnh thấp tim ?
<b>4./ DẶN DÒ</b> <b>: </b>


- Về nhà các em đọc lại mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.


+ H6 : Thể hiện nội dung ăn uống đầy đủ để cơ thể
khoẻ mạnh, có sức đề kháng phịng chống bệnh tật
nói chung và bệnh thấp tim nói riêng.


-HS laéng nghe


- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm
họng, viêm a-mi-dan kéo dài hoặc viêm khớp cấp
không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Ngày soạn:</b> <b>MƠN: LTVC ( Tiết 5 )</b>


<b>Ngày dạy:</b>

<b>Bài : SO SÁNH</b>



<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


1. Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém ( BT1 ).
2. Nêu được các từ chỉ sự so sánh trong các khổ thơ ở BT2.


3. Biết thêm từ sánh vào những câu chưa có từ so sánh ( BT3, BT4 ).
<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


-SGK Tiếng Việt 3.


- Bp viết nội dung BT1+3 .
<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2HS lên bảng bài tập sau :
* Em hãy 3 từ chỉ gộp


- GV nhận xét.
3./ Bài mới :


<b>a./ Giới thiệu bài</b> <b>:Trong tiết học hơm nay, các em</b>
sẽ tìm hiểu hình ảnh so sánh theo 1 kiểu so sánh


mời,đó là so sánh hơn kém.Qua bài :So sánh .


<b>b./ Hướng dẫn làm bài :</b>


<b>* Bài tập 1 : ( Dành cho HS yếu )</b>
- HS đọc y/c bài tập 1.


- Y/CHS thảo luận nhóm cặp, làm SGK


- Y/C 3 HS lên bảng gạch dưới những hình ảnh được
so sánh với nhau trong từng khổ thơ.


- GV nhận xét.
<b>* Bài tập 2 : </b>


- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT2


-Y/C HS tự tìm những từ so sánh trong các khổ thơ.
- Mời 3 HS lên bảng gạch dưới các từ so sánh trong
mỗi khổ thơ.


- GV nhận xét.


* Phân biệt so sánh bằng và so sánh hơn kém.


+ Cách so sánh “Cháu khoẻ hơn ơng” và” Ơng là
buổi trời chiều” có gì khác nhau ?


. Hai sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu là
ngang bằng nhau hay hơn kém nhau ?



+ Sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này do


- 2HS lên bảng làm -cả lớp theo dõi,nhận xét.
* Ông bà ,chú bác,cha mẹ,..


- HS lắng nghe


-1HS đọc-cả lớp theo dõi SGK.


- HS thảo luận nhóm đôi- làm vào SGK


- 3 HS lên bảng làm -cả lớp theo dõi,nhận xét.
<b>Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh</b>
a./Cháu khoẻ hơn ông nhiều ! Hơn kém
Ông là buổi trời chiều Ngang bằng
Cháu là ngày rang sáng. Ngang bằng
b./Trăng khuya sáng hơn đèn Hơn kém
c./Những ngôi sao thức chẳng Hơn kém
bằng mẹ đã thức vì chúng con.


Mẹ là ngọn gió của con suốt đời Ngang bằng
-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.


- 3HS lên bảng làm-cả lớp làm SGK
a./ hơn - là - là


b./ hôn


c./ chẳng bằng - là



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đâu tạo nên ?


+ Y/C HS xếp các hình ảnh so sánh trong bài thành 2
nhóm : so sánh bằng và so sánh hơn kém.


- GV nhận xét.


<b>* Bài tập 3 : ( Dành cho HS khá, giỏi )</b>
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT3


- Y/C HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so
sánh với nhau.


- Gv nhận xét.


-Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 có gì khác so
với cách so sánh các hình ảnh trong bài


tập 1 ?


<b>* Bài tập 4 : </b>


- Gọi 1HS đọc u cầu BT4


- Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 là so sánh
bằng hay so sánh hơn kém.


- GV :Vậy các từ chỉ so sánh có thể thay cho dấu
gạch nối phải là từ so sánh ngang bằng.



- Nhắc HS : có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa
thay cho dấu gạch nối ( Quả dừa - đàn lợn con nằm
trên cao; Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh. )
- Tổ chức cho HS thi điền nhanh các từ so sánh trong
5 phút.Tổ nào tìm nhiều từ thay thế đúng là tổ đó
thắng.


- Gv nhận xét.


- Y/CHS đọc kết quả của mình.
<b>4./ CỦNG CỐ: </b>


-Có mấy cách so sánh ?
<b>5./ DẶN DÒ</b> <b>: </b>


- Về nhà các em làm lại các BT đã học và ghi nhớ
những nội dung vừa học .


- Nhận xét tiết học.


+..do từ so sánh khác nhau tạo nên.Từ”hơn”chỉ sự
hơn kém,từ “là” chỉ sự ngang bằng nhau.


+ HS tự xếp các hình ảnh so sánh


-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.
-1HS lên bảng làm-cả lớp làm SGK
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao.


Đêm hè, hoa nở cùng sao


Tàu dừa - chiếc lược chảy vào mây xanh.


- Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 khơng có từ
chỉ so sánh mà chúng được gạch nối với nhau bởi
dấu gạch ngang.


-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.
-.. so sánh ngang bằng


-1HS lên bảng làm-cả lớp làm SGK
- HS lắng nghe


- HS laéng nghe


* Quả dừa(như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là,
như thể …) đàn lợn con nằm trên cao.


* Tàu dừa(như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là,
như thể …) chiếc lược chảy vào mây xanh.


- HS đọc kết quả của mình.


-..2 cách so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh
hơn kém.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài: ƠN CHỮ HOA : C ( TT )</b>



<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


Viết đúng chữ hoa <i>C</i> ( 1 dòng Ch), <i>V , A</i> ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng <i>Chu Văn An</i>


( 1 dòng ) và câu ứng dụng : <i>Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khơn ăn nói dịu dàng</i>
<i>dễ nghe</i> ( 1 dịng ) bằng chữ cỡ nhỏ.


<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Mẫu chữ hoa Ch ; Bl viết tên riêng ,câu ứng dụng.
- Vở tập viết 3, tập 1.


<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ OÅn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.


- Em hãy nêu từ ứng dụng và câu ứng dụng của tiết
trước ?


- Gọi 1HS lên bảng viết : Cửu Long, Thái Sơn.
- GV nhận xét.


<b>3./ Bài mới :</b>


<b>a./ Giới thiệu bài</b> <b>:Trong tiết tập viết hôm nay các</b>


em sẽ tiếp tục củng cố lại cách viết chữ viết hoa <i><b>C</b></i>
và một số chữ hoa khác có trong từ và câu ứng dụng .
<b>b./ Hướng dẫn viết chữ viết hoa :</b>


@ Quan sát và nêu quy trình viết chữ C hoa.


-Y/CHS tìm các chữ hoa có trong từ ứng dụng và câu
ứng dụng ?


- Cho HS xem các chữ cái viết hoa Ch, V, A, N và
y/c HS nêu độ cao các con chữ này ?


- GV viết mẫu cho HS quan sát, kết hợp nhắc lại
cách viết từng chữ.


@ Viết bảng.


-Y/C HS viết vào bảng con.GV đi chỉnh sửa lỗi cho
từng HS.


<b>c./ HD viết từ ứng dụng :</b>


@ Giới thiệu từ ứng dụng .
-Y/C 1HS đọc từ ứng dụng


- Giới thiệu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng
đời Trần ( sinh 1292, mất 1370 ) Ơng có nhiều học
trị giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của
đất nước.



@ Quan sát và nhận xét .


- Trong từ ứng dụng,các chữ có độ cao ntn ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?


@ Viết bảng.


- Y/C HS viết từ ứng dụng Chu Văn An vào bảng
con. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.


- HS để lên bàn GV kiểm tra.


- Cửu Long; Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ
như nước trong nguồn chảy ra.


-1HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe


- Có những chữ hoa Ch, V, A, N.


- HS quan sát mẫu - các chữ hoa Ch, V, A, N cao
2 li rưỡi .


- HS theo dõi, quan sát.
- HS viết vào bảng con.


-1HS đọc- Cả lớp đọc thầm SGK
- HS lắng nghe


-Chữ hoa Ch, V, A cao 2 li rưỡi,các chữ còn lại cao


1 li.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>d./ HD viết câu ứng dụng :</b>


@ Giới thiệu câu ứng dụng .
- Y/C 1HS đọc câu ứng dụng


- Giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ : con
người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.


@ Quan sát và nhận xét .


- Trong câu ứng dụng,các chữ có độ cao ntn ?


@ Viết bảng.


- Y/C HS viết vào bảng con :Chim,Người.GV đi
chỉnh sửa lỗi cho từng HS.


<b>e./ HD viết vào vở tập viết :</b>
- Y/C HS viết bài.


* Lưu ý HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng
quy định.


- GV thu và chấm 5-7 bài.
<b>4./ CỦNG CỐ: </b>


- Hơm nay các em được ơn tập các chữ hoa nào ?
-Y/C HS đọc lại từ ứng dụng và câu ứng dụng.


<b>5./ DẶN DÒ</b> <b>: </b>


- Nhắc HS chưa viết xong về nhà hoàn thành bài.
- Nhận xét tiết học.


- 1HS đọc- Cả lớp đọc thầm SGK
- HS lắng nghe


- Chữ hoa Ch,N,kh,k,h,g cao 2 li rưỡi ; chữ d cao 2
li; chữ r, t cao 1 li rưỡi ; các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết vào bảng con


- HS viết :


+ 1 dịng chữ Ch cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ V và A cỡ nhỏ.
+ 2 dòng từ ứng dụng cỡ nhỏ.
+ 2 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- HS tự phát biểu


- HS đọc lại từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Bài : BẢNG CHIA 6</b>


<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


- Bước đầu thuộc bảng chia 6.


- Vật dụng trong giải tốn có lời văn ( có một phép chia 6 )
<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>



- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn.
<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


-Gọi 2HS lên bảng làm bài tập sau :
a./ 65 x 2


b./ 56 x 4.
- GV nhận xét .
<b>3./ Bài mới :</b>


<b>a./ Giới thiệu bài: Bảng chia 6</b>
<b>b./ Hướng dẫn HS Lập bảng chia 6 :</b>


- Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm trịn và hỏi : Lấy 1 tấm
bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy một lần được mấy ?
- Hãy viết phép tính tương ứng với "6 được lấy 1 lần
bằng 6"


- Viết bảng : 6 x 1 = 6


- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm trịn, biết mỗi
tấm có 6 chấm trịn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.



- Vậy 6 chia 6 được mấy ?
- Viết bảng : 6 : 6 = 1


- YC HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được.
- Gắn 2 tấm bìa và nêu bài tốn : Mỗi tấm bìa có 6
chấm trịn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu
chấm trịn ?


- Hãy lập phép tính để tìm số chấm trịn có trong cả
hai tấm bìa.


- Tại sao em lại lập được phép tính này ?


- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi
tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm
bìa ?


- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài tốn
u cầu.


- Vậy 12 chia 6 bằng mấy ?
- Viết phép tính 12 : 6 = 2


- YC đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được.


- GVHDHS lập các công thức cịn lại của bảng chia
6.


-Y/C HS mỗi nhóm lập một cơng thức cịn lại của



-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
a./ 130


b./ 224


- HS lắng nghe
- 6 lấy 1 lần được 6
- 6 x 1 = 6


- Mỗi nhóm có 6 chấm trịn thì được 1 tấm bìa.
- Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa)


- 6 chia 6 baèng 1


- Vài HS đọc : 6 nhân 1 bằng 6 ; 6 chia 6 bằng 1
- Mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn, vậy 2 tấm bìa như
thế có 12 chấm trịn.


- Phép tính 6 x 2 = 12


- Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn, lấy 2 tấm bìa tất
cả, vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2


- Có tất cả 2 tấm bìa


- Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa)
- 12 chia 6 bằng 2


+ 6 nhân 2 bằng 12
+ 12 chia 6 bằng 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

bảng nhân 6.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả tìm được của phép
nhân 6


- Các phép tính khác ( tương tự )
<b>c./ Học thuộc lòng bảng chia :</b>
- YC đọc đồng thanh bảng chia


- Tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng
chia 6


- Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6
- Nhận xét kết quả của các phép chia trong bảng chia
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 6


<b>d./ HDHS làm bài tập : </b>


<b>* Bài tập 1 : ( Dành cho HS yếu )</b>
- 1HS đọc y/c BT1.


- Y/C HS tự làm bài
- GV nhận xét .
<b>* Bài tập 2 : </b>
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/C HS tự làm bài
- GV nhận xét .


<b>* Bài tập 3 : ( Dành cho HS khá, giỏi )</b>


- 1HS đọc y/c BT3


+ Một sợi dây dài bao nhiêu cm ?
+ Được cắt thành mấy đoạn bằng nhau ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Muốn biết mỗi đoạn dài bao nhiêu ta làm ntn ?
-Y/C HS tự làm bài


- GV nhận xét .
<b>4./ CỦNG CỐ: </b>


- Y/C HS xung phong đọc thuộc lòng bảng chia 6.
- GV nhận xét-tun dương .


<b>5./ DẶN DÒ</b> <b>: </b>


- Về nhà tiếp tục đọc thuộc lòng bảng chia 6.
- Nhận xét tiết học.


6 x 3=18 18:6=3 6 x 7= 42 42:6=7
6 x 4=24 24:6=4 6 x 8= 48 48:6=8
6 x 5=30 30:6=5 6 x 9=54 54:6=9
6 x 6=36 36:6=6 6x10=60 60:6=10
- Cả lớp đồng thanh


- Các phép chia trong bảng chia 6 đều có dạng một
số chia cho 6


- Đọc dãy các số bị chia ….và rút ra kết luận đây là


dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6


- Các kết quả lần lượt là : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
-HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 6


-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.


-1HS nêu miệng-Cả lớp dùng bút chì ghi vào SGK .
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.


-1HS nêu miệng-Cả lớp dùng bút chì ghi vào SGK .
6x4=24 6x1=6


24:6=4 6:6=1
24:4=6 6:1=6


-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
+..48 cm


+..6 đoạn bằng nhau.


+ Hỏi mỗi đoạn dài mấy cm ?


+ Ta thực hiện phép tính chia,lấy 48:6
- 1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.


Bài giải


Mỗi đoạn dây dài là :
48 : 6 = 8 ( cm)


Đáp số : 8 cm
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 6.
- HS lắng nghe




</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bài: Tập nặn tạo dáng : NẶN QUẢ</b>


<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


- HS nhận biết hình, khối của một số quả.
- Biết cách nặn quả


- Nặn được một vài quả gần giống với mẫu.
<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b> Giáo viên : - Một số loại quả có hình dáng, màu sắc đẹp. - Một quả hình mẫu.</b>
<b> Học sinh : - Vở tập vẽ – Bút chì, màu vẽ.</b>


<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV kiểm tra ĐDHT của HS
<b>3./ Bài mới :</b>


<b>* Giới thiệu bài: Nặn quả.</b>



<b>* Hoạt động 1 : Quan sát ,nhận xét</b>


- GV cho HS xem một vài loại quả và đặt câu hỏi :
+ Quả này tên là gì ?


+ Đặc điểm, hình dáng ( quả trịn hay dài, cân đối
hay không cân đối ……)


+ Tỷ lệ chung và tỷ lệ từng bộ phận ( phần nào to,
phần nào nhỏ ……)


+ Màu sắc của các loại quả.


- GV kết luận :Mỗi quả có hình dáng,kích thước,màu
sắc khác nhau.


<b>* Hoạt động 2 : Thực hành</b>


- Y/C HS : Quan sát kĩ quả bí trước khi nặn, vừa nặn
vừa so sánh mẫu


- Y/C HS tiến hành nặn. GV đến từng bàn theo dõi,
giúp đỡ những HS còn lúng túng.


<b>* Hoạt động 3 : Nhận xét, đánh giá</b>


- Nhận xét bài của học sinh hoàn thành xong
- Gợi ý HS nhận xét, xếp loại bài :


+ Bạn nặn tương đối có giống quả bí hay khơng ?


+ Màu sắc có hài hồkhơng ?


- Xếp loại bài vẽ của HS.
<b>3./ CỦNG CỐ: </b>


- Hơm nay các em học những gì?
<b>4./ DẶN DỊ</b> <b>: </b>


- Về nhà các em chuẩn bị màu vẽ cho bài học sau.
- Nhận xét tiết học.


- HS để lên bàn Gv kiểm tra.
- HS lắng nghe


- HS quan sát và lắng nghe
+..quả bí


+.. hình trịn hơi dẹp phía dưới.


+..chiều rộng gần gấp đơi chiều dài ; có cuốn.
+..màu xanh hoặc màu vàng


- HS laéng nghe


- HS lắng nghe
- HS thực hành .
- HS trưng bày bài vẽ.


- HS nhận xét,xếp loại bài vẽ của bạn theo gợi ý.



- …cách vẽ quả bí.
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Ngày dạy:</b>

<b>Bài: MÙA THU CỦA EM</b>


<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


1. Chép và trình bày đúng bài CT ; Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Làm đúng BT điền tiếng có vần <i>oam</i> ( BT2 )


3. Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bp viết sẵn BT2, bảng con.
<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 3HS lên bảng viết từ dễ lẫn : bông sen, cái xẻng,
- Gv nhận xét.


<b>3./ Bài mới :</b>


<b>a./ Giới thiệu bài: Mùa thu của em</b>
<b>b./ Hướng dẫn nghe viết :</b>


- GV đọc mẫu khổ thơ cần viết chính tả.
- Gọi 1HS đọc lại.



+ Bài thơ miêu tả màu sắc gì của mùa thu ?
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ?


+ Tên bài viết ở vị trí nào ?


+ Những chữ nào trong bài viết hoa ?
+ Các chữ đầu câu cần viết thế nào ?
- Y/CHS viết bài vào vở.


- GV đọc lần 2 ; - GV đọc lần 3


- Chấm, chữa bài.


<b>c./Hướng dẫn HS làm bài tập :</b>
<b>* Bài tập 2 : </b>


- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT2.


- Y/CHS thảo luận nhóm đơi để tìm từ có vần oam.
- Đại diện nhóm trình bày.


- GV nhận xét.


- Y/CHS đọc lại bài làm của mình .
<b>* Bài tập 3 : </b>


- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT3.


- Y/CHS tự làm bài .Sau đó y/c HS lên bảng trình bày


kết quả của mình .


- GV nhận xét.
<b>4./ CỦNG CỐ: </b>


- Cho 2HS đọc lại BT2.
<b>5./ DẶN DỊ</b> <b>: </b>


- Về nhà viết lại các từ viết sai .
- Nhận xét tiết học.


Bài"Người lính dũng cảm".


- 3HS lên bảng–cả lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe


- HS lắng nghe
- Cả lớp đọc SGK


+..màu vàng của hoa cúc,màu xanh của cốm mới.
+ Thơ bốn chữ.


+ Viết giữa trang vở.


+ Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng - chị Hằng.
+ Viết lùi vào 2 ô so với lề vở.


- HS viết bài.


- Sốt bài ; Đổi vở bắt lỗi


- Chữa bài.


-1HS đọc – cả lớp đọc thầm SGK.
- HS thảo luận nhóm đơi . Lời giải :
a./ Sóng vỗ ồm oạp.


b./ Mèo ngoạm miếng thịt.
c./ Đừng nhai nhồm nhồm.
- HS đọc lại bài làm của mình .


-1HS đọc – cả lớp đọc thầm SGK. - 2HS lên bảng
* Lời giải :


a./ nắm - lắm - gạo nếp
b./ kèn - kẻng - chén


- 2HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Baøi : LUYỆN TẬP</b>



<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải tốn có lời văn ( có một phép chia 6 )
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.


<b>II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 2HS lên bảng đọc thuộc lịng bảng chia 6
- GV nhận xét .


<b>3./ Bài mới :</b>


<b>a./ Giới thiệu bài: Luyện tập. </b>
<b>b./ HDHS làm bài tập : </b>


<b>* Bài tập 1 : ( Dành cho HS yếu )</b>
- 1HS đọc y/c BT1.


- Y/CHS nêu miệng kết quả các phép tính


- GV nhận xét .


<b>* Bài tập 2 : ( Dành cho HS yếu )</b>
- 1HS đọc y/c BT2.


- Y/CHS nêu miệng kết quả các phép tính
- GV nhận xét .


<b>* Bài tập 3 : </b>
- 1HS đọc y/c BT3.


- May 6 bộ quần áo hết bao nhiêu mét vải ?



- Muốm biết may mỗi bộ quần áo hết bao nhiêu mét
vải ta làn ntn ?


- Y/C HS tự làm bài .


- GV nhận xét .
<b>* Bài tập 4 : </b>
- 1HS đọc y/c BT4.


+ Tơ màu vào 1/6 có nghĩa là tơ ntn ?
+ Có 3 hình, hình nào đã tơ màu 1/6 ?


+ Hình 1 đã tơ màu 1 phần mấy của hình ? Vì sao ?
- GV nhận xét .


<b>4./ CỦNG CỐ: </b>


- Cho 3 nhóm HS thi đọc thuộc lịng bảng nhân và


-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
-HS lắng nghe


-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-HS nêu miệng kết quả các phép tính.
a./ 6x6=36 ; 6x9=54 ; 6x7=42 ; 6x8=48
36:6=6 ; 54:6=9 ; 42:6=7 ; 48:6=8
b./ 24:6=4 ; 18:6=3 ; 60:6=10 ; 6:6=1
6x4=24 ; 6x3=18 ; 6x10=60 ; 6x1=6
-1HS đọc - Cả lớp đọc thầm SGK
- HS nêu miệng kết quả các phép tính.


a./ 16:4=4 b./ 18:3=6 c./ 24:6=4
16:2=8 18:6=3 24:4=6
12:6=2 15:5=3 35:5=7
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.


-..18m


-..ta laáy 18 : 6


-1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.


<i>Bài giải</i>


Số mét vải may mỗi bộ quần áo hết :
18 : 6 = 3 (m)


Đáp số : 3 m
- 1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.


+ Hình chia làm 6 phần đã tơ màu 1 phần của hình .
+..hình 2,hình 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

chia 6.


- GV nhận xét - tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>5./ DẶN DÒ</b> <b>: </b>


- Về nhà tiếp tục đọc thuộc lòng bảng nhân và chia 6
và làm bài vào vở.



- Nhận xét tiết học.


- HS thi đọc thuộc lịng bảng nhân và chia 6.


- HS lắng nghe


<b>MÔN: TNXH ( Tiết 10 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ
hoặc mơ hình.và


<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh SGK, phiếu học tập
<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi 2HS lên bảng và hoûi :


+ Nguyên nhân gây bệnh thấp tim là do đâu ?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
+ Nêu cách đề phòng ?


- GV nhận xét
<b>3./ Bài mới :</b>



<b>* Giới thiệu bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu"</b>
<b>* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận</b>


- Y/C 2 HS cùng bàn quan sát H.1 SGK/22 và chỉ đâu
là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu, …


- Treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu.Y/C HS lên chỉ
và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
* GV nhận xét -Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu
gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và
ống đái


<b>* Hoạt động 2 : Thảo luận</b>
@ Bước 1 : Làm việc cá nhân


- Y/CHS quan sát hình 2 SGK /23.Sau đó đọc câu hỏi
và trả lời của các bạn trong hình 2 SGK /23


@ Bước 2 : Làm việc theo nhóm


- Y/C nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm
tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan
đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết
nước tiểu.


+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+ Trong nước tiểu có chất gì ?
+ Thận làm nhiệm vụ gì ?



+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường
nào ?


+ Trước khi thải ra ngồi, nước tiểu được chứa ở
đâu ?


+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào ?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngồi bao nhiêu lít
nước tiểu ?


Bài "Phòng bệnh tim maïch"


- 2HS lên bảng-cả lớp theo dõi nhận xét.


+…. nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị
viêm họng, viêm a-mi-dan kéo dài …….


+….bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim,
cuối cùng gây suy tim.


+ Để đề phòng bệnh thấp tim cần phải : giữ ấm cơ
thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất …….


- HS lắng nghe


- HS quan sát các hình 1 SGK /22 và thảo luận theo
nhóm đôi.


- Một vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu.



- HS lắng nghe


- HS quan sát hình 2 SGK /23 và đọc lời thoại.
- HS thảo luận theo nhóm


+ Thận


+ Có chất thải độc hại


+ Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải
độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.


+ ..qua ống dẫn nước tiểu.
+..ở bóng đái


+..qua ống đái


+ ..một lít rưỡi ước tiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Cho HS đứng lên đặt câu hỏi cho HS nhóm khác trả
lời


* GV nhận xét -Kết luận : - Thận có chức năng lọc
máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo
thành nước tiểu.


- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống
bóng đái.



- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.


- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra
ngồi


<b>3./ CỦNG CỐ: </b>


- Nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu ?


<b>4./ DẶN DÒ</b> <b>: </b>


- Về nhà các em đọc lại mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.


nhóm khác trả lời
- HS lắng nghe


- Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai
ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái


- HS laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài : GẤP, CẮT, DÁN NGƠI SAO NĂM CÁNH </b>


<b>VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( T1 )</b>



<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.



- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ
thuật.


- Hứng thú, yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ cơng.
- Quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
-Dụng cụ học tập của HS


<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV kiểm tra ĐDHT của HS
<b>3./ Bài mới :</b>


<b>* Giới thiệu bài</b> <b>: Hôm nay các em cách Gấp, cắt,</b>
dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (t1).
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét</b>
- Giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt, dán
bằng giấy thủ công và đặt câu hỏi :


+ Lá cờ có hình gì ? Màu gì ?


+ Ngôi sao có màu gì và có mấy cánh ?



+ Ngơi sao được dán ở đâu của hình chữ nhất?
- Chiều rộng lá cờ ntn so với chiều dài ?


- Chiều dài của ngôi sao ntn so với chiều rộng lá cờ ?
GV : Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt
Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng
lá cờ đỏ sao vàng.


<b>* Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu</b>


a. Bước 1 : Gấp giấy cắt ngôi sao vàng năm cánh.
- Lấy giấy thủ cơng màu vàng cắt cạnh hình vng
có cạnh 4 ô.Đặt hình vng mới cắt được lên
bàng,mặt màu ở trên và gấp tờ giấy làm 4 phần bằng
nhau để lấy điểm O ở giữa được (H1)


- Mở đường gấp đôi ra,để lại một đường gấp AOB,
trong đó O là điểm ở giữa của đường gấp.


- Đánh dấu điểm D cách điểm C 0,5 ơ được (H2).Gấp
theo phía sau theo đường dấu gấp OD được (H3).
- Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao cho mép
gấp OA trùng với mép gấp OD được (H4).


- HS để lên bàn GV kiểm tra.
- HS lắng nghe


- Cả lớp quan sát và nhận xét


+ Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngơi sao


màu vàng.


+ Ngơi sao màu vàng có năm cánh bằng nhau.
+ Ngơi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật
màu đỏ. Một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên
cạnh dài phía trên của hình chữ nhật.


- Chiều rộng lá cờ bằng 2/3 chiều dài lá cờ.


- Đoạn thẳng nối hai đỉnh của hai cánh ngơi sao đối
diện nhau có độ dài bằng 1/2 chiều rộng hoặc bằng
1/3 chiều dài của lá cờ.


-HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gấp đơi(H4) sao cho các góc được gấp vào bằng
nhau được (H5).


* GV sử dụng hình vừa gấp xong để lưu ý cho HS :
Sau khi gấp,tất cả các góc phải có chung đỉnh O và
tất cả các mép gấp xuất phát từ điểm O phải trùng
khích nhau.


b. Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh.


- Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của tam giác
ngoài cùng. Điểm I cách điểm O là 3/8 , điểm K nằm
trên cạnh đối diện và cách điểm O 2 ô.


- Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo được (H6).


Dùng kéo cắt theo đường chéo từ I đến K.


- Mở hình mới cắt ra được ngôi sao vàng năm cánh
(H7).


c. Bước 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy
màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.


- Lấy một tờ giấy thủ cơng màu đỏ có chiều dài 12
ơ ,chiều rộng 8 ô để làm lá cờ . Đánh dấu điểm giữa
hình bằng cách đếm ơ hoặ gấp tờ giấy thành 4 phần
bằng nhau.


- Đánh dấu vị trí dán ngơi sao : Đặt điểm giữa của
ngôi sao vào đúng điểm giữ của hình chữ nhật,một
cạnh của ngơi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía
trên.Dùng bút chì đánh dấu một số vị trí để dán ngơi
sao trên hình chữ nhật màu đỏ .


- Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao. Đặt ngơi sao vào
đúng vị trí đã đánh dấu trên tờ giấy màu đỏ và dán
cho phẳng.


- GV vừa HD vừa thực hiện nhanh các thao tác gấp ,
cắt ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng 1 lần
nữa.


-Y/C HS thao tác lại các bước gấp, cắt ngôi sao năm
cánh và lá cờ đỏ sao vàng



<b>* Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành</b>


- Y/C cả lớp tập gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và
lá cờ đỏ sao vàng theo các bước đã HD


- GV nhận xét
<b>3./ CỦNG CỐ: </b>


- Gấp, cắt, dán ngơi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao
vàng có mấy bước ?


<b>4./ DẶN DÒ</b> <b>: </b>


- Về nhà tập gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá
cờ đỏ sao vàng lại và chuẩn bị dụng cụ học tập để
tiết sau thực hành.


- Nhận xét tiết học.


- HS quan sát và lắng nghe


- HS quan sát và lắng nghe


- HS quan saùt


- 1 - 2 HS lên thao tác lại các bước gấp
- Cả lớp tập gấp con ếch


-..gồm 3 bước :



+Bước 1 : Gấp giấy cắt ngôi sao vàng năm cánh
+Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh


+Bước 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy
màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>MƠN: TẬP LÀM VĂN ( Tiết 5 )</b>

<b>Bài : TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP</b>


<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


Bước đấu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho
trước. ( SGK )


<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Ghi bảng lớp : Gợi ý về nội dung họp ( theo SGK )


- Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp ( viết theo yêu cầu 3, bài Cuộc họp của chữ viết ).
<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ OÅn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi 3HS lên bảng :


+ 1 HS kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi
+ 2 HS đọc bức Điện báo gửi gia đình.
- GV nhận xét.



<b>3./ Bài mới :</b>


<b>* Giới thiệu bài: Tổ chức cuộc họp tổ .</b>
<b>* Hướng dẫn HS làm bài tập :</b>


a./ Giúp HS xác định Y/C của bài tập


- Y/C HS đọc y/c của BT và các gợi ý cùa nội dung
cuộc họp .


- Bài "Cuộc họp của chữ viết" đã cho các em biết :
Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý
những gì ?


* GV chốt lại :Phải xác định rõ nội dung họp bàn về
vấn đề gì. Có thể là những vấn đề được gợi ý trong
SGK


b./ Từng tổ làm việc


-Y/C HS ngồi theo đơn vị tổ. Các tổ bàn bạc dưới sự
điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung họp.
-GV theo dõi,giúp đỡ.


c./ Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp .
- GV gọi đại diện các tổ dán bài lên bảng.


d. Cách giải quyết ( cả tổ trao đổi, thống nhất, tổ
trưởng chốt lại ) : <i>Tổ sẽ góp thêm 2 tiết mục thật độc</i>
<i>đáo : 1. Múa "Đôi bàn tay em". 2. Hoạt cảnh kịch</i>


<i>dựng theo bài tập đọc "Người mẹ" SGK.</i>


e. Kết luận, phân công (cả tổ trao đổi, thống nhất, tổ
trưởng chốt lại) : <i>- Ba bạn (Hà, Tú, Lan) chuẩn bị tiết</i>
<i>mục "Đôi bàn tay em". 6 bạn (Mai, Lê, Thuý…… ) tập</i>
<i>dựng hoạt cảnh "Người mẹ"</i>


<i>- Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiết sinh hoạt tập</i>
<i>thể.</i>


- GV nhận xét - khen ngợi .


Nghe - kể : Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn
- 3HS đọc-cả lớp theo dõi,nhận xét.


- HS laéng nghe


-1HS đọc-cả lớp theo dõi SGK.


- Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì.
Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp (Y/C3,
SGK/45 ).


- HS laéng nghe


- HS ngồi theo đơn vị tổ


a. Mục đích cuộc họp (tổ trưởng nói) :<i> Thưa các</i>
<i>bạn ! Hơm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc chuẩn</i>
<i>bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo</i>


<i>Việt Nam 20 – 11</i>


b. Tình hình ( tổ trưởng nói ) :<i> Theo u cầu của</i>
<i>lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục. Nhưng tới</i>
<i>nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca. Ta</i>
<i>còn thiếu 2 tiết mục tập thể nữa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>4./ CỦNG CỐ: </b>


- Y/CHS nêu trình tự tổ chức cuộc họp ?
<b>5./ DẶN DỊ</b> <b>: </b>


- Nhắc HS cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức
cuộc họp. Đây là năng lực cần có từ tuổi HS, càng
cần khi các em trở thành người lớn.


- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>MƠN: TỐN ( Tiết 25 )</b>


<b>Bài : TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ</b>


<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- Vận dụng được để giải bài tốn có lời văn.


<b>II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


-Gọi 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân,chia
6


- GV nhận xét .
<b>3./ Bài mới :</b>


<b>a./ Giới thiệu bài</b> <b>: Tìm một trong các phần bằng</b>
nhau của một số


<b>b./ Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng</b>
<b>nhau của một số.</b>


- Nêu bài tốn ( SGK )
+ Chi có mấy cái kẹo ?
+ Chị cho em bao nhiêu ?


- Trao đổi để tìm câu hỏi : Làm thế nào để tìm 1/3
của 12 cái kẹo"


- GV vẽ hình (như SGK)


- Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm ntn?
- Muốn biết chị cho em bao nhiêu cái kẹo ta laøm
ntn ?


- YC HS tự nêu bài giải của bài tốn (như SGK)
- GV nhận xét .



- Hỏi thêm : Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo thì làm
như thế nào ?


<b>c./ HDHS làm bài tập : </b>


<b>* Bài tập 1 : ( Dành cho HS yếu )</b>
-1HS đọc y/c BT1.


a./ 1/2 của 8 kg là mấy kg ?


+ Nếu viết vào vở thì viết 1/2 của 8 kg là :
8 : 2 = 4 kg


-Y/C HS tự làm bài
- GV nhận xét .


<b>* Bài tập 2 : ( Dành cho HS khá, giỏi </b>
- 1HS đọc y/c BT2.


+ Một cửa hàng có bao nhiêu mét vải xanh ?


- 2HS lên bảng - Cả lớp theo dõi-nhận xét.
- HS lắng nghe


-HS lắng nghe
+..12 cái kẹo
+..1/3 số kẹo


- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi


phần là 1/3 số kẹo cần tìm.


- Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo
thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau là 1/3
số kẹo.


- Ta thực hiện phép tính chia,lấy 12:3
-1HS lên bảng-Cả lớp làm nháp.


<i>Bài giaûi</i>


Số kẹo chị cho em là :
12:3 = 4 ( cái)
Đáp số : 4 cái


- Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi
phần là 1/4 số kẹo cần tìm.


-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-1/2 của 8 kg là 4 kg


- HS laéng nghe


-1HS nêu miệng-Cả lớp dùng bút chì ghi vào SGK .
b./ 1/4 của 24 lít là : 24 :4 = 6 l


c./ 1/5 của 35 m là : 35 : 5 = 7 m
d./ 1/6 của 54 phút là : 54 : 6 = 9 phút.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
+..40m vải xanh



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Đã bán được bao nhiêu ?
+ Bài toán hỏi gì ?


+ Muốn biết cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét
vải xanh ta làm ntn ?


- Y/C HS tự làm bài


- GV nhận xét .
<b>4./ CỦNG CỐ: </b>


- Cho 3 nhóm HS thi tìm 1/6 của 48 ta làm như thế
nào ?


- GV nhận xét-tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>5./ DẶN DÒ</b> <b>: </b>


- Về nhà làm lại bài vào .
- Nhận xét tiết học.


- Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải xanh ?
- Ta thực hiện phép tính chia,lấy 40:5


-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.


<i>Bài giải</i>


Số mét vải cửa hàng đó đã bán được là :
40 : 5 = 8 ( m )



Đáp số : 8 m
- HS thi đua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>MÔN: ÂM NHẠC ( Tiết 5 )</b>

<b>Bài: Học hát bài : ĐẾM SAO</b>


<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


- Biết hát theo giai điệu và lời ca.


- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
<b>II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Hát chuẩn xác và truyền cảm.


- Thuộc lời bài hát; nhạc cụ ; băng nhạc.
<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ Ổn định : Hát</b>
<b>2./ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 3 HS hát lại bài” Bài ca đi học” kết hợp vận
động phụ hoạ.


- GV nhận xét.
<b>3./ Bài mới :</b>


<b>* Giới thiệu bài: Học hát bài: Đếm sao.</b>


- GV ghi tựa bài lên bảng .


<b>* Hoạt động 1 : Dạy hát bài Đếm sao </b>
a./ Dạy hát :


- Haùt mẫu bài hát.


- Đọc đồng thanh lời ca từng câu một .
- Dạy hát từng câu đến hết bài hát.


* Chú ý những tiếng ngân dài 3 phách trong nhịp 3/4
+ Cuối câu 1 với tiếng sao


+ Cuối câu 2 với tiếng vàng


+ Cuối câu 4 với tiếng sao và tiếng cao
b./ Luyện tập


- YC HS hát lại 3 - 4 lần


- Chia lớp thành 3 nhóm tập luyện.


- Y/CHS quan sát lên bảng vỗ tay vào những chỗ có
đánh dấu chéo.


- Y/C HS 1 dãy hát-1 dãy gõ đệm theo nhịp, theo
phách.


- Cho cả lớp thực hiện.
- Y/C HS lên thực hiện.



<b>* Hoạt động 2 : Hát kết hợp múa đơn giản</b>


- Động tác 1 : Thực hiện 2 câu đầu .Hai tay mềm mại
giơ cao rồi uốn cong cho hai tay chạm vào nhau ở
đầu ngón,lịng bàn tay quay ra phía trước .Nghiêng
người sang trái rồi nghiêng người sang phải nhịp
nhàng theo giai điệu.


- Động tác 2 : Giữ nguyên động tác tay quay tròn tại
chỗ khi hát câu cuối bài.


- GV vừa HD vừa làm mẫu động tác phụ hoạ.
-Y/CHS thực hiện theo từng câu.


Bài “ Bài ca đi học “


- 3HS hát-cả lớp theo dõi nhận xét.


- HS laéng nghe


- HS laéng nghe


- HS đọc đồng thanh lời ca.


- HS đọc đồng thanh từng câu và nối lại sau khi học
câu kế tiếp theo HD của GV


- HS haùt lại 3 - 4 lần
- HS tập hát theo dãy.


- HS quan sát lên bảng


- HS 1 dãy hát-1 dãy gõ đệm
- Cả lớp cùng hát.


- HS lên thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Cho cả lớp vừa hát vừa thực hiện động tác phụ hoạ.
- Y/C HS lên biểu diễn theo tốp ca,song ca,


đơn ca.


<b>3./ CỦNG CỐ: </b>


- Cả lớp cùng hát bài” Đếm sao” kết hợp vận động
phụ hoạ.


<b>4./ DẶN DÒ</b> <b>: </b>


- Về nhà tập hát lại bài và kết hợp động tác phụ hoạ.
- Nhận xét tiết học.


- HS thực hiện theo HD của GV. - Cả lớp cùng hát.
- HS lên biểu diễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>SINH HOẠT LỚP</b>

<b> Tiết : 5 </b>



<b>Bài:</b>

<b> </b>



<b>NẾP CHUYÊN CẦN HỌC TẬP</b>



<b>HỌC TẬP NỘI QUI HỌC SINH</b>



<b>I./ MỤC TIEÂU :</b>


- HS thấy được chuyên cần là phải đi học đều,không bỏ học,nghỉ học có lí do khi cần.
<b>II./ CHUẨN BỊ :</b>


- Gv: Chuẩn bị một số yêu cầu giao việc
<b>III./ NỘI DUNG SINH HOẠT:</b>


<b>HOẠT DỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1./ Kiểm điểm công việc tuần qua: </b>
- HS báo cáo sỉ số từng tổ cho lớp trưởng.
-Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp cho GV .


- Tổ trưởng từng tổ nêu tên các bạn chưa thuộc
bài,chưa ngoan .


-Tuyên dương bạn học toát ngoan .


-HS báo cáo kết quả thực hiện nếp ra vào lớp :
+Bạn đã thực hiện tốt như :xếp hành,xin phép
khi ra vào lớp,nghiêm túc chào khi có khách
vào.


+Bạn chưa tốt cần khắc phục trước lớp
+Bạn thực hiện tốt nêu việt tốt của mình .
-Vệ sinh lớp các bạn thực hiện như thế nào ?
-Y/C HS tiếp tục thực hiện chủ điểm 1 :” HS


tốt-HS ngoan”.


<b>2./ Công việc thực hiện:</b>
* Nếp chuyên cần học tập.


-Từng HS nêu biện pháp về nếp chuyên cần
học tập của mình như :Phấn đấu đến lớp học
đúng giờ dù trời mưa,bệnh có thể đi học được.
-Bạn nào đã làm tốt.


-Bạn nào làm chưa tốt.
<b>3./ Công việc tuần tới:</b>
* Lễ phép với người lớn.


-GV giao việc : Theo dõi cơng việc thực hiện
của các bạn :Nói năng,chào hỏi của bạn với
thầy cô,người lớn đã tốt chưa.


-Ghi nhận kết quả.


-Nhận xét giờ sinh hoạt lớp


- HS từng tổ báo cáo sỉ số.


-Tổng số HS của lớp là 40 HS ,có mặt 40 HS
,vắng 0


- Các bạn chưa thuộc bài,chưa ngoan : Hồng ,
Huy,Cường,…



- Bạn học tốt ngoan : Trinh , Khoa , Huỳnh ,
Phương , Vy , Châu ,…


- HS lắng nghe


- Các bạn đã thực hiện tốt


-Còn 2 bạn chưa tốt : Hiền và Nghóa


- Từng tổ nêu việt tốt của mình cho các bạn
cùng nghe.


-Các tổ thực hiện tốt khâu vệ sinh lớia4
- HS lắng nghe


- Cả lớp lắng nghe , theo dõi .


- HS laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Baøi 3 : Tiết : 5-6



<b>BIỂN BÁO HIỆU GIAO THƠNG </b>


<b>ĐƯỜNG BỘ</b>



<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


1. Kiến thức :


- HS nhận biết hình dáng,màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biển báo hiệu giao
thơng : Biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn .



2. Kỹ năng :


- HS biết nhận dạng và vận dụng,hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làm
theo hiệu lệnh của biển báo hiệu .


3. Thái độ :


- Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông.Mọi người phải chấp
hành .


<b>II./ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THƠNG :</b>



- Ơn lại các biển báo đã học ở lớp 2 . Biển báo cấm : 101,112,102.
- Học các biển mới .


* Biển báo hiệu nguy hiểm dùng để báo cho mọi người biết những nguy hiểm có
thể xảy ra ở đoạn đường phía trước. Biển báo hiệu nguy hiểm có hình tam giác,viền đỏ,nền
vàng.Hình vẽ bên trong thường có màu đen,mơ tả tính chất sự việc có thể gây nguy hiểm
ma người đi đường cần chú ý .


Biển báo hiệu nguy hiểm số : 204,210,211.
+ Biển số 204 : Đường hai chiều .


+ Biển số 210 : Đường bộ giao nhau với đường sắt có rào chắn .
+ Biển số 211 : Đường bộ giao nhau với đường sắt khơng có rào chắn.


* Biển chỉ dẫn có hình vng hoặc hình chữ nhật,có nền màu xanh,có hình vẽ hoặc
chữ viết. Biển chỉ dẫn thông báo cho mọi người những định hướng(thông tin) cần thiết trên
đường đi.



+ Biển số 423(a,b) : Đường dành cho người đi bộ sang ngang .
+ Biển số 424 a : Cầu vượt qua đường cho người đi bộ .


+ Biển số 434 : Bến xe buýt.
+ Biển số 443 : Có chợ


* Các điều luật có liên quan : Điều 10-Khoản 4c,4d,4đ-Luật GTĐB

<b>III./ CHUẨN BỊ :</b>



1.Giáo viên :


- Ba biển báo đã học ở lớp 2 : Số 101,112,102.


- Các biển báo có kích cỡ to : Số 204,210,211,423(a,b),424,434,443 và bảng tên của
mỗi biển.


- Các biển chữ số 1 , 2 , 3 ( dùng chia nhóm ) .
- Hai tờ giấy to vẽ 3 biển/một tờ (dùng cho trị chơi)


2. Học sinh : Ơn lại các biển báo đã học ở lớp 2.
IV./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Gọi 2HS lên bảng và hỏi :


+ Khi gặp tình huống nguy hiểm,tàu hỏa có
thể dừng ngay được khơng ? Vì sao ?


+ Khi đi đường gặp tàu hỏa chạy cắt ngang


đường bộ thì em cần phải tránh ntn ?


- GV nhận xét
<b>3./ Bài mới :</b>


<b>* Giới thiệu bài</b> <b>: Hơm nay,các em sẽ tìm</b>
hiểu về biển báo hiệu giao thông đường bộ .
- GV ghi tựa bài lên bảng .


<b>* Hoạt động 1 : Ôn lại bài cũ,giới thiệu bài</b>
<b>mới :</b>


- GV đặt các biển báo đã học ở lớp 2.


- GV chia lớp thành 3 nhóm bằng cách : HS
đứng thành vịng trịn,vừa đi vừa vỗ tay hát
(GV nên chọn bài hát về ATGT) sau khi đi
một vòng dừng lại,GV cho HS điểm danh lần
lượt đọc 1 , 2 , 3 lại 1 , 2 , 3…Khi GV hô “Kết
bạn”,HS đống thanh hô theo “Kết bạn” và
chạy về vị trí có tấm biển có số thứ tự của
mình ( 3 số - 3 nhóm).


- GV Y/CHS từng nhóm đọc đúng tên của
các biển số của nhóm mình.


- GV giao 3 biển báo hiệu giao thơng đã học
ở lớp 2 cho 3 nhóm.


- GV hỏi từng nhóm :


+ Nhóm 1 tên gì ?
+ Nhóm 2 tên gì ?
+ Nhóm 3 tên gì ?


<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu các biển báo hiệu</b>
<b>giao thơng mới .</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm,giao cho mỗi
nhóm 2 loại biển.Y/CHS nhận xét,nêu đặc
điểm của loại biển đó về :


+ Hình dáng
+ Màu sắc


+ Hình vẽ bên trong


- GV nhận xét và giới thiệu nhóm thứ 2 cũng
có hình tam giác :


+ Biển số 204 : Có vẽ hai mũi tên màu đen
ngược chiều nhau để báohiệu đường có 2 làn
xe chạy ngược chiều nhau gọi là biển báo
đường hai chiều .


-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi, nhận xét


+ Tàu hỏa không dừng ngay được vì tàu thường
rất dài,chở nặng,chạy nhanh nên khi dừng phải
có thời gian để tàu đi chậm dần rồi mới dừng
được .



+ Nêu có rào chắn ( rào chắn đã đóng ) phải
dừng lại,đứng cách xa rào chắn 1 mét. Nêu
khơng có rào chắn phải dừng lại,đứng cách xa
đường ray ngoài cùng 5 mét.


-HS lắng nghe


-HS quan sát


- HS được chia thành các nhóm và lắng nghe.


- HS từng nhóm đọc tên các biển số của nhóm
mình.


- HS 3 nhóm nhận 3 biển báo hiệu giao thơng đã
học ở lớp 2.


+ Nhóm 1 phải nói : Tơi là “Đường cấm “


+ Nhóm 2 phải nói : Tơi là “Đường dành riêng
cho người đi bộ “


+ Nhóm 3 tự phát biểu.


- HS được chia thành 4 nhóm để thảo luận nhận
xét đặc điểm của các loại biển .


* GV viết ý kiến của HS lên bảng :
+ Hình dáng : Hình tam giác



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Biển số 210 : Có vẽ hàng rào màu đen báo
hiệu đường giao nhau với đường sắt có rào
chắn gọi là biển báo hiệu đường giao nhau
với đường sắt có rào .


+ Biển số 211 : Có vẽ hình đầu tàu hoả báo
hiệu đường bộ giao nhau với đường sắt khơng
có rào chắn gọi là biển báo giao nhau với
đường sắt khơng có rào chắn.


- GV giảng từ :


+ Đường hai chiều là đường có 2 làn xe chạy
ngược chiều nhau ở hai bên đường .


+ Đường bộ giao nhau với đường sắt là đoạn
đường có đường sắt cắt ngang qua đường bộ.
- GV hỏi HS : Các em nhìn thấy những biển
này ở đoạn đường nào ? Tác dụng của các
biển báo hiệu nguy hiểm là gì ?


- GV tóm tắt : Biển báo hiệu nguy hiểm có
hình tam giác,viền đỏ,nền vàng.Hình vẽ bên
trong thường có màu đen báo hiệu cho ta biết
những nguy hiểm cần tránh khi đi trên đoạn
đường đó .


- GV cho HS thảo luận nhóm đơi và câu hỏi
sau : Em hãy nêu hình dáng, màu sắc, hình


vẽ bên trong của các biển báo hình vng ?
+ Đại diện nhóm trình bày .


- GV giới thiệu : Đây là biển chỉ dẫn giao
thông.


* Nội dung của biển số 423(a,b) : Đường
dành cho người đi bộ qua đường để chỉ dẫn
cho người đi bộ và lái xe biết nơi dành cho
người đi bộ qua đường . Biển này có nền
biển màu xanh lam,tam giác màu trắng ,hình
người và 5 nét vạch màu đen.


- GV cho HS xem ảnh một ngã tư có vạch
dành cho người đi bộ qua đường và giải
thích : Khi gặp những biển báo này,các loại
xe phải đi chậm lại,quan sát hai bên nhường
đường cho người đi bộ đi qua và các loại xe
chỉ được đi nếu không gây nguy hiểm cho
người đi bộ.Người đi bộ cần quan sát tìm
đường có vạch sọc để qua đường cho an
tồn,chỉ qua đường khi có tín hiệu đèn màu
xanh.


* Biển số 434 : Hình chữ nhật,trên nền trắng
có vẽ hình xe ơtơ bt để chỉ dẫn những chỗ
xe buýt dừng cho hành khách lên xuống gọi
là biển chỉ dẫn “Bến xe buýt”.Cầu vượt qua


-HS laéng nghe



+ Ở những đoạn đường nguy hiểm . Tác dụng của
các biển báo hiệu nguy hiểm là cho ta biết những
nguy hiểm cần tránh khi đi trên đoạn đường đó .


- HS thảo luận nhóm đôi


* HS trình bày kết quả - GV viết ý kiến của HS
lên bảng và nêu rõ :


. Hình dáng : Hình vuông
. Màu sắc : Nền màu xanh
. Hình vẽ bên trong : Màu trắng
-HS laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

đường cho người đi bộ .


* Biển số 443 : Hình vng,có hình tam giác
màu vàng,dưới có chữ “Chợ” để báo sắp đến
khu vực có họp chợ,xe cộ qua lại khu vực
này phải chú ý giảm tốc độ.Gọi là biển chỉ
dẫn Có chợ.


-Y/CHS nhắc lại tên các biển báo vừa học.
<b>* Kết luận : Biển chỉ dẫn có hình vng</b>
hoặc hình chữ nhật nền màu xanh lam,bên
trong có kí hiệu hoặc chữ chỉ dẫn màu trắng
(hoặc màu vàng) để chỉ dẫn cho người đi
đường biết những điều được làm theo hoặc
cần biết .



<b>* Hoạt động 3 : Nhận biết đúng biển báo </b>
- Trò chơi tiếp sức : Điền tên vào biển có sẵn
* HDHS cách chơi : Cử hai đội,mỗi đội gồm
5 em,hai đội cùng thi lần lượt từng em điền
tên biển vào hình vẽ các biển báo hiệu đã vẽ
sẵn trên giấy.Đội nào xong trước sẽ thắng.
- Tổ chức cho HS chơi


- GV nhận xét-Tuyên dương đội thắng cuộc
<b>4./ CỦNG CỐ: </b>


-Em hãy nêu tên các biển báo hiệu giao
thơng đường bộ vừa học ?


<b>5./ DẶN DOØ: </b>


- Bài tập về nhà : Mỗi bạn được GV giao cho
một biển,các em tự thảo luận đóng vai các
phương tiện giao thơng gặp biển báo và sẽ
trình diễn vào giờ sau.


-Về nhà ghi nhớ những biển báo hiệu giao
thơng đường bộ vừa học


-Nhận xét tiết học.


- 2-3HS nhắc lại
-HS lắng nghe



-HS lắng nghe
-HS lắng nghe


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×