Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.12 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 3


TUẦN 11 (Từ 02 / 11 / 2009 đến 06/ 11/ 2009 )


Thứ Mơn học Tiết Tên bài dạy


2
02/11


Tập đọc
Kể chuyện
Tốn
Đạo đức


1
2
3
4


Đất quý, đất yêu
Đất quý, đất yêu


Bài toán giải bằng hai phép tính (TT)
Thực hành kĩ năng giữa học kỳ 1
3


03/11


Chính tả
TN – XH
Tốn


Thủ cơng


1
2
3
4


Tiếng hò trên sông


Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
Luyện tập


Cắt dán chữ I, T
4


04/11


Tập đọc
L Từ & Câu
Tốn


1
2
3


Vẽ quê hương


Mở rộng vốn từ Q hương - Ơn tập câu Ai làm gì?
Bảng nhân 8



5
05/11


Tập viết
Tốn
TN – XH


1
2
3


Ơân chữ hoa: G (tiếp theo
Luyện tập


Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
(TT)


6
06/11


Chính tả
Tốn
TLV
SHL


1
2
3
4



Vẽ quê hương


Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Tơi có đọc dâu! Nói về q hương


Sinh hoạt lớp tuần 11


DUYỆT TỔ KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN THỰC HIỆN



Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009


Tập đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tập đọc :


+Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn cguyện với lời nhân vật .


+Hiểu ý nghĩa : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất ( trả lời được các câu hỏi
trong SGK)


KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện
dựa vào tranh minh hoạ.


II/ Chuẩn bị :


<i>GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, </i>
<i>HS : SGK.</i>


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :



Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS


1. Khởi động : ( 1’ )


2. Bài cũ : ( 4’ ) Thư gửi bà


Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :


+ Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với
bà ở quê như thế nào ?


Giáo viên nhận xét, cho điểm
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :


Giới thiệu bài : ( 2’ )


Giaùo viên treo tranh và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?


Giáo viên : quang cảnh được minh hoạ trong tranh
là ở bờ biển của đất nước Ê – ti – ô – pi – a xinh
đẹp. Người dân đất nước này có một phong tục rất
độc đáo. Hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua
bài : “Đất quý, đất yêu”.


Ghi baûng.


Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )



Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trơi chảy
tồn bài.


Nắm được nghĩa của các từ mới.


Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài


GV đọc mẫu với giọng kể thong thả, nhẹ nhàng
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.


GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng
câu, bài có 18 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu
đầu tiên sẽ đọc ln tựa bài, có thể đọc liền mạch
lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện


Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.


Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi.


Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn : bài chia làm 3 đoạn.


- Haùt


- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời



- Học sinh quan sát


- Tranh vẽ cảnh chia tay bên bờ
biển. Đặc biệt có một người đang
cạo đế giày của một người khách
chuẩn bị lên tàu.


- Học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.


Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.


Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
GV kết hợp giải nghĩa từ khó : Ê – ti – ô – pi – a,
cung điện, khâm phục


Giáo viên giải nghóa thêm :


Khách du lịch : người đi chơi, xem cảnh phong
cảnh ở phương xa.


Sản vật : vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt
từ thiên nhiên.


Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em
đọc, 1 em nghe



Giáo viên gọi từng tổ đọc.


Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.


Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết
quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Nắm
được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê –
ti – ô – pi – a.


Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Hai người khách được vua Ê – ti – ơ – pi – a đón
tiếp như thế nào ?


Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ
xảy ra?


+ Vì sao người Ê – ti – ô – pi – a không để khách
mang đi những hạt đất nhỏ ?


Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm
đơi và trả lời câu hỏi :


+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của
người Ê – ti – ô – pi – a với quê hương như thế
nào ?



- Cá nhân


- Cá nhân, Đồng thanh.


- HS giải nghĩa từ trong SGK.


- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân


- Cá nhân
- Cá nhân


- Học sinh đọc thầm.


- Hai người khách được vua Ê –
ti – ô – pi – a mời vào cung, mở
tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý,
tỏ ý trân trọng và mến khách.
- Khi khách sắp xuống tàu, viên
quan bảo khách dừng lại, cởi giày
ra để họ cạo sạch đất ở đế giày
rồi mới để khách xuống tàu về
nước.


- Người Ê – ti – ô – pi – a không
để khách mang đi những hạt đất
nhỏ vì người Ê – ti – ô – pi – a coi
đất của quê hương họ là thứ


thiêng liêng, cao quý nhất.
- Học sinh đọc thầm.


- Học sinh thảo luận nhóm và tự
do phát biểu suy nghĩ của mình :
- Người Ê – ti – ô – pi – a rất yêu
quý và trân trọng mảnh đất của
quê hương


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giáo viên chốt ý : đất đai Tổ quốc là thứ thiêng


liêng, cao quý nhất. liêng, cao quý nhất


Kể chuyện
Hoạt động 1 : luyện đọc lại ( 17’ )


Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh
về giọng đọc ở các đoạn.


Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài
tiếp nối


Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân
và nhóm đọc hay nhất.


Hoạt động 2: hướng dẫn kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh. ( 20’ )


Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện


hôm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 4 tranh
minh họa, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
trong câu chuyện Đất quý, đất yêu.


Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài


Giáo viên hướng dẫn : Để sắp xếp được các tranh
minh họa theo đúng nội dung truyện, em cần quan
sát kỹ tranh và xác định nội dung mà tranh đó
minh họa là của đoạn nào, sau khi xác định nội
dung của từng tranh chúng ta mới sắp xếp chúng
lại theo trình tự của câu chuyện. Sau khi sắp xếp
tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện, các
em dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được
trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu .
Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong SGK
nhẩm kể chuyện. Giáo viên treo 4 tranh lên bảng,
gọi 4 học sinh tiếp nối nhau, kể 4 đoạn của câu
chuyện


Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể
xong từng đoạn với yêu cầu :


Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự khơng ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có
hợp khơng ?


Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự
nhiên khơng ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt chưa ?



Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng
tạo.


Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên
sắm vai.


Củng cố : ( 2’ )


Giáo viên : Câu chuyện về phong tục độc đáo của


Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét.


Sắp xếp lại các tranh theo đúng
thứ tự trong câu chuyện Đất quý,
đất yêu


Học sinh quan sát và kể tiếp nối
Lớp nhận xét.


Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

người đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước
sâu sắc của họ. Không chỉ người mà mọi dân tộc,
mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước
mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt
Nam cũng vậy.



<i> Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</i>
-GV nhận xét tiết học.


-Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.


-Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.


---Tốn


BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
(tiếp theo )


I/ Mục tiêu :


1. <i>Kiến thức: giúp học sinh : </i>


+ Bước đầu biết giải và trình bày bài giải tốn bằng hai phép tính.
2. <i>Kĩ năng: học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. </i>
3. <i>Thái độ : u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo</i>


II/ Chuẩn bị :


<i><b>1.</b></i> <i>GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập, các tranh vẽ tương</i>
tự như trong sách


<i><b>2.</b></i> <i>HS : vở bài tập Toán 3.</i>
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS



1.<i>Khởi động : ( 1’ )</i>
2.<i>Bài cũ : ( 4’ )</i>


- GV nhận xét bài kiểm tra và sửa bài tập sai nhiều
của HS


- Nhận xét


<i>3. Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài : Bài tốn giải bằng hai phép tính (
1’ )


Bài tốn 1 :


- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :


+ Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu
chiếc xe đạp ?


- Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ


+ Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế
nào so với ngày thứ bảy ?


- Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ tóm tắt :
+ Bài tốn hỏi gì ?



- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết dấu móc thể
hiện tổng số xe đạp bán được trong cả hai ngày để
hoàn thiện sơ đồ.


- Haùt


- HS đọc


- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được
6 chiếc xe đạp


- Số xe đạp bán được của ngày chủ
nhật gấp đôi ngày thứ bảy


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Để tính được số xe đạp bán được trong cả hai
ngày ta phải biết được những gì ?


+ Số xe đạp ngày thứ bảy biết chưa ?
+ Số xe đạp ngày chủ nhật biết chưa ?


- Giáo viên : vậy để tính được số xe đạp bán được
trong cả hai ngày trước tiên ta tìm số xe đạp ngày
chủ nhật


+ Hãy tính số xe đạp ngày chủ nhật


+ Hãy tính số xe đạp bán được trong cả hai ngày


- Yêu cầu HS làm bài trình bày bài giải.
- Gọi học sinh đọc lại bài giải



- Giáo viên giới thiệu : đây là bài tốn giải bằng
hai phép tính.


Hoạt động 2 : thực hành ( 18’ )
Bài 1 :


- GV gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.


Baøi 2 :


- GV gọi HS đọc đề bài.
Tương tự như bài 1.


Baøi 3:


Cho HS làm bài rồi chữa bài


- Để tính được số xe đạp bán được
trong cả hai ngày ta phải biết được số
xe của ngày thứ bảy và ngày chủ nhật


- Số xe đạp ngày thứ bảy biết rồi là 6
xe đạp


- Số xe đạp ngày chủ nhật chưa biết
- Số xe đạp ngày chủ nhật là:



6 x 2 = 12 ( xe đạp )


- Số xe đạp bán được trong cả hai
ngày là :


6 + 12 = 18 ( xe đạp )
- HS làm bài


- Cá nhân


- Học sinh đọc


- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:


+Qng đường từ chợ huyện đến bưu
điện tỉnh dài là :


5 x 3 = 15 ( km)


+Quãng đường từ nhà đến bưu điện
tỉnh dài là:


5 + 15 = 20 (km)
Đáp số : 20 km


Bài giải


Số lít mật ong lấy ra là:


24 : 3 = 8 (l)
Số lít mật ong còn lại là


24 – 8 = 16 ( lít)
Đáp số : 16 l mật ong
HS nêu y/c BT và làm bài .
( dòng 2 )


4. <i>Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</i>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ơn tập & Thực hành giữa kỳ 1
Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009


Chính tả:


TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I/ Mục tiêu :


1. KT – KN : Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi. Làm
đúng bài tập điền tiếng có vần ong/oong ( BT2). Làm đúng BT3(a/b)


2.Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :


-GV : bảng phụ viết nội dung bài tập.
-HS : VBT


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :



Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS


<i>1.Khởi động : ( 1’ )</i>
<i> 2.Bài cũ : ( 4’ )</i>


- GV tổ chức cho học sinh thi giải những câu đố
đã học trong bài trước


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<i>3.Bài mới :</i>


 Giới thiệu bài : ( 1’ )


Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết
<i>1.</i> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lần.


- Gọi học sinh đọc lại bài.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung
nhận xét bài sẽ viết chính tả.


- Giáo viên hỏi :


+ Tên bài viết ở vị trí nào ?


+ Những chữ nào trong bài văn viết hoa ?
+ Bài văn có mấy câu ?



- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài
tiếng khó, dễ viết sai : tiếng hò, chèo thuyền,
<i>thổi nhè nhẹ, chảy lại, … </i>


- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai,
yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch a3ng
này.


<i>2. Đọc cho học sinh viết</i>


- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút,
đặt vở.


- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu
đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.


- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế


- Haùt


- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.


- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc


- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.



- Các chữ đầu câu, tên bài và tên riêng : Gái,
Thu Bồn


- Bài văn có 4 câu
- Học sinh đọc


- Học sinh viết vào bảng con


- Cá nhân


- HS chép bài chính tả vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những
học sinh thường mắc lỗi chính tả.


<i>3. Chấm, chữa bài</i>
- GV thu vở, chấm một số bài


 Hoạt động 2 : hướng dẫn học
sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ )


<i>4.</i> Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần
a


- Cho HS làm bài vào vở bài tập.


- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.



- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :


<b>a)</b> ( cong, coong )


chng xe đạp kêu kính coong
vẽ đường cong


<b>b)</b> ( xong, xoong )
làm xong việc
cái xoong


<i>5.</i> Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.


- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.


- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận
nhóm thắng cuộc


- Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền
vào chỗ trống :


- Tìm nhanh, viết đúng từ ngữ theo yêu cầu ở
cột A rồi ghi vào chỗ trống ở cột B :


- Học sinh viết vở


- Học sinh thi đua sửa bài


- Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài Tiếng


hò trên sông :


<i>4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</i>
-GV nhận xét tiết học.


-Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.


---Tốn
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :


+ Biết giải bài tốn bằng hai phép tính.
II/ Chuẩn bị :


<i>GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập</i>
<i>HS : vở bài tập Toán 3</i>


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS


<i>1. Khởi động : ( 1’ )</i>


<i>2. Bài cũ : Bài toán giải bằng hai phép tính ( 4’ )</i>
- Nhận xét bài cũ.


<i>3. Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài : Bài toán giải bằng hai phép tính


( tt )


Hướng dẫn thực hành : ( 33’ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Baøi 1 :


- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :


+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- u cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.


Bài 2 : HD HS tự làm bài .


Bài 3 : Giúp HS quan sát sơ đồ minh hoạ rồi
nêu thành bài toán . Tổ chức cho HS giải bài toán
này .


Bài 4 : Giúp HS làm và viết vào vở ( theo mẫu
trong sách toán 3) ( a, b )


- Học sinh đọc


- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải


Lúc đầu số ơ tơ cịn lại là:


45 – 18 = 27 (ô tô)
Lúc sau số ô tơ cịn lại là:


27 – 17 = 10 (ơtơ )
Đáp số :10 ô tô
- Cả lớp làm vở.


- Lớp nhận xét


( Dành cho HS khá giỏi )
HS làm bài :


14 + 8 = 22 ( bạn )
14 + 22 = 36 ( baïn )


HS làm bài . HS khác nhận xét .


<i>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</i>


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : bài Bảng nhân 8.
Tự nhiên xã hội:


THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG


I/ Mục tiêu :


1. KT – KN : Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.


* HS khá giỏi : phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2
bạn Quang và Hương ( anh em họ ) Quang và mẹ Hương ( cháu và cô ruột )


2.<i>Thái độ : HS có ý thức học tập, yêu quý họ hàng nội, ngoại.</i>
II/ Chuẩn bị:




Giáo viên : Hình vẽ trang 42,43 SGK


Học sinh : SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp họ nội, họ ngoại.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS


1. <i>Khởi động : ( 1’ ) </i>


2. <i>Bài cũ : Họ nội, họ ngoại</i>


- Những người thuộc họ nội gồm những ai ?
- Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Nhận xét bài cũ
<i>3. Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài : ( 1’ ) thực hành : phân tích và
vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng



 Hoạt động 1 : làm việc với phiếu bài tập (
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong


- Haùt


- Học sinh trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

trang 42, thảo luận nhóm theo các u cầu sau :
+ Trong hình vẽ có bao nhiêu người, đó là những
ai ? Gia đình đó có mấy thế hệ ?


+Ơng bà của Quang có bao nhiêu người con, đó là
những ai ?


+ Ai là con dâu và con rễ của ông baø ?


+ Ai là cháu nội và cháu ngoại của ông bà ?


- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết
quả thảo luận.


- Giáo viên tổng kết các ý kiến của các nhóm,
nhận xét.


- GV kết luận : đây là bức tranh vẽ một gia đình.
<i>Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là ơng bà, bố mẹ và</i>
<i>các con. Ơng bà có một con trai, một con gái, một</i>
<i>con dâu và một con rể. Ông bà có hai cháu ngoại</i>
<i>là Hương và Hồng, hai cháu nội là Quang và Thuỷ</i>
Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng


( 22’ )


- GV gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi để hình
thành sơ đồ như trong SGK :+Gia đình có mấy thế
hệ? Thế hệ thứ nhất gồm có những ai ?


+ Ông bà đã sinh được mấy người con ? Đó là
những ai ?


+ Ơng bà có mấy người con dâu, mấy người con rể
? Đó là những ai ?


+Bố mẹ Quang sinh được mấy người con ? Đó là
những ai ?


+ Bố mẹ Hương sinh được mấy người con ? Đó là
những ai ?


- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ lên
bảng.


OÂng x Bà


Mẹ của
Quang và


Thuỷ x


Bố của
Quang




Thuỷ


Mẹ của
Hương
và Hồng x


Bố của
Hương
và Hồng


Quang Thuỷ Hương Hồng


- Trong hình vẽ có 10 người, đó là ông, bà,
bố mẹ Hương, Hương, Hồng, bố mẹ Quang,
Quang và Thuỷ. Gia đình đó có 3 thế hệ


- Ơng bà của Quang có 2 người con, đó là
bố mẹ Hương và bố mẹ Quang


- Con dâu của ông bà là mẹ Quang, con rễ
của ông bà là bố của Hương


- Cháu nội của ơng bà là Quang và cháu
ngoại của ông bà là Hương và Hồng


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình



- Các nhóm khác nghe và bổ sung.


- Học sinh trình bày trước lớp ( mỗi một
bạn trả lời 1 câu hỏi )


 Gia đình có 3 thế hệ. Thế hệ thứ nhất


gồm có ông và bà.


 Ơng bà đã sinh được 2 người con. Đó là


bố của Quang và mẹ của Hương


 Ơng bà có 1 người con dâu. Đó là mẹ


của Quang. Ơng bà có 1 người con rễ, đó là
bố của Hương.


 Bố mẹ Quang sinh được 2 người con.
Đó là Quang và Thuỷ


 Bố mẹ Hương sinh được 2 người con.
Đó là Hương và Hồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói
lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình.


Nhận xét


* Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )



-GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị : bài 22 : thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ
họ hàng ( tiếp theo )


Thủ công


CẮT DÁN CHỮ I, T (TIẾT 1)


I/ Mục tiêu :


<i><b>1.</b></i> KT – KN : Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T . Kẻ, cắt , dán, được chữ I,T các
nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng.


Với HS khá giỏi: Kẽ, cắt dán được chữ I, T các nét chữ thẳng và đều nhau, chữ
dán phẳng.


<i><b>2.</b></i> <i>Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học cắt, dán chữ.</i>
II/ Chuẩn bị :


<i>GV : Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy</i>
trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát


- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T
- Kéo, thủ cơng, bút chì.


<i>HS : bút chì, kéo thủ cơng, giấy nháp.</i>
III/ Các hoạt động:


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS


<i><b>1.</b></i>



<i> <b> </b> Ổn định : ( 1’ ) </i>
<i><b>2.</b></i>


<i> <b> </b> Bài cũ: ( 4’ )</i>


- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét bài kiểm tra của học sinh.


- Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài
đẹp.


<i><b>3.</b></i>


<i> Bài mới:</i>


Giới thiệu bài : cắt, dán chữ I, T ( Tiết 1 )( 1’ )
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét ( 10’ )


- Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ I,
T, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét :


+ Các chữ I, T rộng mấy ô ?
+ So sánh chữ I và chữ T ?


- Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đơi theo
chiều dọc và nói : Nếu gấp đơi chữ I, T theo chiều
dọc thì nữa bên trái và nữa bên phải của chữ I, T
trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ I, T chỉ


cần kẻ chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt
theo đường kẻ.


- Haùt


- Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu
hỏi.


- Các chữ I, T rộng 1 ơ.


- Chữ I và chữ T có nữa bên trái và nữa
bên phải giống nhau


- Học sinh quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu (14’ )
<i>a) Bước 1 : Kẻ chữ I, T .</i>


<i>b) Bước 2 : Cắt chữ T .</i>
<i>c) Bước 3 : Dán chữ I, T .</i>


- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của
mình.


- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp
để tuyên dương.


- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học
sinh.



Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2009
Tập đọc


VẼ QUÊ HƯƠNG
I/ Mục tieâu :


+ KT – KN : Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.


+ Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của
người bạnh nhỏ ( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ trong bài). HS khá
giỏi thuộc cả bài thơ.


II/ Chuẩn bị :


1.<i>GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn</i>
hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.


2.<i>HS : SGK.</i>


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS


1.<i>Khởi động : ( 1’ )</i>


2.<i>Bài cũ : Đất quý, đất yêu ( 4’ )</i>


- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện : “Đất quý, đất yêu”.



- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.


- Nhận xét bài cũ.


3.<i>Bài mới :</i>


Giới thiệu bài : ( 1’ )


- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi
:


+ Tranh vẽ những cảnh gì ?
- Giáo viên : Ghi bảng.


Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
<i>GV đọc mẫu bài thơ</i>


- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui, hồn
nhiên, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc
( xanh tươi, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi,
đỏ chót )


<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp</i>


- Hát


- Học sinh nối tiếp nhau keå


- Học sinh quan sát và trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>giải nghĩa từ.</i>


- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng
dịng thơ, bài có 4 khổ thơ, gồm 24 dòng thơ, mỗi
bạn đọc tiếp nối 1 dịng thơ, bạn nào đầu tiên sẽ
đọc ln tựa bài, và bạn đọc cuối bài sẽ đọc luôn
tên tác giả


- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.


- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện
tình cảm qua giọng đọc.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
khổ thơ.


- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1


- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự
nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ
ngắn hơn giữa các khổ thơ.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho
đúng nhịp, ý thơ


- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm


- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ


thơ


- Cho cả lớp đọc bài thơ


Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ )
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi :
+ Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài
thơ ?


- Giáo viên : trong bức tranh của mình, bạn nhỏ
đã vẽ rất nhiều cảnh đẹp và gần gũi với quê
hương mình, khơng những như vậy bạn còn sử
dụng nhiều màu sắc. Em hãy tìm những màu sắc
mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương.


- Giáo viên gọi học sinh thảo luận và trả lời câu
hỏi:


+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Chọn câu
trả lời em cho là đúng nhất :


-Vì quê hương rất đẹp.


-Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi.
-Vì bạn nhỏ yêu quê hương.


- Giáo viên : chỉ có người yêu quê hương mới
cảm nhận được hết vẻ đẹp của quê hương và dùng
tài năng của mình để vẽ phong cảnh quê hương
thành một bức tranh đẹp và sinh động như thế.


Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ ( 8’ )


- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho
học sinh đọc.


- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ


- Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài.


- Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài
- Cá nhân


- 4 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh


- Học sinh đọc thầm


- Tên các cảnh vật được miêu tả trong
bài thơ là tre, lúa, sông máng, trời, mây,
mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng,
mặt trời, lá cờ Tổ quốc.


- Học sinh tìm và nêu : tre xanh, lúa
xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh
ngắt, mái ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm,
mặt trời đỏ chót.


- Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm và
tự do phát biểu ý kiến : bức tranh quê


hương rất đẹp vì bạn nhỏ yêu quê hương.
Cả 3 ý trả lời đều đúng, nhưng ý trả lời
đúng nhất là ý c. Chọn câu c.


- Cá nhân


- Học sinh lắng nghe


- HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn
của GV


- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng
thơ đến hết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi
đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên xố dần các từ, cụm từ chỉ để lại
những chữ đầu của mỗi khổ thơ như : Bút – Em –
<i>Em – Chị </i>


- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học
thuộc lịng từng dịng thơ.


- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng,
hay


4.<i>Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</i>


- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.



- Chuẩn bị bài : Chõ bánh khúc của dì tôi.


- Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ
thơ.


- 2 - 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét


Tốn


BẢNG NHÂN 8


I/ Mục tieâu :


<i>KT – KN : Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải tốn . </i>
<i>Thái độ : u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo</i>


II/ Chuẩn bị :


<i>GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập</i>
<i>HS : vở bài tập Toán 3.</i>


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS


<i>1.Khởi động : ( 1’ )</i>
<i>2.Bài cũ : ( 4’ )</i>


- GV sửa bài tập sai nhiều của HS


- Nhận xét vở HS


<i>3.Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài : bảng nhân 8 ( 1’ )
Hoạt động 1 : lập bảng nhân 8 ( 13’ )


- GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học tốn 1
tấm bìa có 8 chấm trịn.


- Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng
hay chưa bằng cách đếm số chấm trịn trên tấm
bìa.


+ Tấm bìa trên bảng cơ vừa gắn có mấy chấm
trịn ?


+ 8 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ 8 được lấy mấy lần ?


- GV ghi bảng : 8 được lấy 1 lần


+ 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân
nào ?


- Giáo viên ghi bảng : 8 x 1
+ 8 x 1 bằng mấy ?


- Gọi học sinh đọc lại phép nhân.



- Haùt


- Học sinh lấy trong bộ học tốn 1 tấm bìa
có 8 chấm trịn.


- Học sinh kiểm tra


- Tấm bìa trên bảng cơ vừa gắn có 8 chấm
tròn


- 8 chấm tròn được lấy 1 lần
- 8 được lấy 1 lần


- 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép
nhân 8 x 1


- 8 x 1 = 8
- Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi
tấm bìa có 8 chấm trịn và cho học sinh kiểm tra
- Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm trịn. Vậy 8
chấm trịn được lấy mấy lần ?


+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
- Giáo viên ghi bảng : 8 x 2
+ 8 x 2 bằng mấy ?


+ Vì sao con biết 8 x 2 = 16 ?



- Giáo viên ghi bảng : 8 x 2 = 8 + 8 =16
- Goïi hoïc sinh nhắc lại


- Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi
tấm bìa có 8 chấm trịn và cho học sinh kiểm tra
- Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm trịn. Vậy 8
chấm tròn được lấy mấy lần ?


+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
- Giáo viên ghi bảng : 8 x 3
+ 8 x 3 bằng mấy ?


+ Vì sao con biết 8 x 3 = 24 ?


- Giáo viên ghi bảng : 8 x 3 = 8 + 8 + 8 =24
- Goïi hoïc sinh nhắc lại


+ Bạn nào còn có cách khác tìm ra tích của 8 x 3
không ?


- Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập
các phép tính cịn lại của bảng nhân 8.


- Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân 8
- Giáo viên kết hợp ghi bảng :


- Giáo viên chỉ vào bảng nhân 8 và nói : đây là
bảng nhân 8. Giáo viên hỏi :



+ Các phép nhân đều có thừa số là mấy ?
+ Các thừa số cịn lại là số mấy ?


+ Quan sát và cho cô biết 2 tích liên tiếp liền
trong bảng nhân 8 hơn kém nhau bao nhiêu đơn
vị ?


+ Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào ?
+ Tìm tích của 8 x 4 bằng cách nào ?


+ Bạn nào còn có cách nào khác ?


+ Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách nào nhanh
hơn ?


- Giáo viên cho học sinh đọc bảng nhân 8


- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng nhân 8
- Gọi học sinh đọc xuôi và đọc ngược bảng nhân 8
- Giáo viên che số trong bảng nhân 8 và gọi học
sinh đọc lại


- Giáo viên che cột tích trong bảng nhân 8 và cho


- 8 chấm trịn được lấy 2 lần
- 8 x 2


- 8 x 2 = 16



- Vì 8 x 2 = 8 + 8 =16
- Cá nhân


- Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và kiểm tra
- 8 chấm trịn được lấy 3 lần


- 8 x 3
- 8 x 3 = 24


- Vì 8 x 3 = 8 + 8 + 8 =24
- Cá nhân


- Lấy tích của 8 x 2 = 16 cộng cho 8 bằng
24


- Học sinh nêu ( có thể khơng theo thứ tự )


- Các phép nhân đều có thừa số là số 8
- Các thừa số còn lại là số 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10


- 2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 8
hơn kém nhau 8 đơn vị


- Muốn tìm tích liền sau ta lấy tích liền
trước cộng thêm 8


- Tìm tích của 8 x 4 bằng cách ta lấy 8 + 8
+ 8 + 8 = 32



- Lấy tích 8 x 3 = 24 cộng 8 = 32


- Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách 2
nhanh hơn


- Cá nhân, Đồng thanh
- Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp.


- Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh đọc
5 phép tính


- Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 8.
Hoạt động 2 : thực hành ( 20’ )


Baøi 1 : tính


-GV gọi HS đọc yêu cầu


-Giáo viên cho học sinh tự làm bài
-Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
-Giáo viên cho lớp nhận xét


Baøi 2 :


- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :


+ Bài tốn cho biết gì ?


+ Bài tốn hỏi gì ?


- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.


Bài 3 : HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống
liền sau :


- u cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.


- 2 học sinh đọc
- Cá nhân


- HS đọc
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc


- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.


Bài giải


Số lít dầu trong 6 can là:


8 x 6 = 48 ( l )
Đáp số: 48l dầu
- Lớp nhận xét


- Học sinh đọc


- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.


- Lớp nhận xét


<i>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</i>


- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài Luyện tập .


Luyện từ và câu


I . Mục đích, yêu cầu :


+ Hiểu sắp xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1). Biết dùng từ cùng
nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn ( BT2) . Nhận biết được các câu theo
mẫu Ai làm gì ? và tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? hoặc làm gì ? ( BT3). Đặt được 2 – 3
câu theo mẫu Ai làm gì ? với 2 – 3 từ ngữ cho trước ( BT4).


II. Đồ dùng dạy học :


- 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng của BTI + 3 hoặc 4 bộ phiếu giống nhau ghi các từ ngữ ở
BT1 cho HS thi xếp từ ngữ theo nhóm.



- Bảng lớp kẻ bảng của BT3 ( 2 lần) hoặc bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Cho HS làm BT2( ý a)
3. Bài mới


a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tieu bài
học


b. Hoạt động 1: hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập


- Cho HS làm bài ( trên ba khổ giấy đã kẻ
sẵn trên bảng lớp)


- GV nhận xét Và chốt lại lời giải đúng
Nhóm 1: Từ chỉ tình cảm đối với q hương:
cây đa, dịng sơng, con đị, mái đình, ngọn núi,
phố phường.


- Nhóm 2: Từ chỉ tình cảm đối với q hương:
gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi
ngùi, tự hào


b. Bài tập 2:



- GV nhắc lại yêu cầu


- Cho 3 HS trình bày bài làm của mình
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
c. Bài tập 3:


- GV nhắc lại yêu cầu bài tập 3
- Cho HS làm bài trên bảng


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
d. Bài tập 4:


- GV nhắc lại yêu cầu bài tập
- Cho một số HS trình bài bài làm
- GV nhận xét, chữa bài cho các em
Hoạt động 2: củng cố, dặn dò:
- GV nmhận xét tiết học
- Cho điểm và biểu dương


- HS trình bày miệng
- Học sinh lắng nghe


- 1 HS nêu u cầu BT1
- Cả lớp làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài


- HS chữa lời giải đúngvào vở
-HS đọc



- HS laøm baøi


- 3 HS đọc bài làm của mình
- Lớp nhận xét


- HS chép lời giải đúng vào vở
- HS đọc


- HS làm bài


- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét


- HS chép lời giải đúng vào vở
- HS đọc


- HS làm bài cá nhân


Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2009
Tập viết


ƠN CHỮ HOA G (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :


<i>1. KT – KN : Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng chữ Gh) , R, Đ, (1 dòng) và câu ứng</i>
dụng : Ai về ….. Loa Thành Thục Vương ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


<i>2. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt </i>
II/ Chuẩn bị :



- GV : chữ mẫu Gh, R, A, Đ, L, T, V, tên riêng : Ghềnh Ráng và câu ca dao
trên dòng kẻ ô li.


- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>1.</b></i>


<i> <b> </b> Ổn định: ( 1’ )</i>
<i><b>2.</b></i>


<i> <b> </b> Bài cũ : ( 4’ )</i>


- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và
chấm điểm một số bài.


- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết
ở bài trước.


- Cho hoïc sinh viết vào bảng con : Ông Gióng, G
- Nhận xét


<i><b>3.</b></i>


<i> <b> </b> Bài mới:</i>


 Giới thiệu bài : ( 1’ )


- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và
nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết


hoa G, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có
trong tên riêng và câu ứng dụng : Gh, R, A, Đ, L,
T, V


Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con


( 18’ )
<i> </i>


<i> Luyện viết chữ hoa</i>


- GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng.
- Giáo viên hỏi:


+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và
câu ứng dụng ?


GV gắn chữ G trên bảng cho học sinh quan sát và
nhận xét.


+ Chữ G được viết mấy nét ?
+ Chữ G hoa gồm những nét nào?


- GV chỉ vào chữ Gh hoa và nói : chữ G được viết
liền với h thành chữ Gh như sau : từ điểm đặt bút
<i>giữa dòng li thứ 3 viết nét cong trên độ rộng một</i>
<i>đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền lên</i>
<i>đến đường li thứ 2, rê bút viết nét khuyết dưới nối</i>
<i>sang h tạo thành chữ Gh</i>



- Giáo viên viết chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ trên dòng
kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát


- Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :


 Chữ Gh hoa cỡ nhỏ : 2 lần
 Chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.


<i> </i>


<i> Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )</i>
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Ghi bảng


- Giáo viên giới thiệu : Ghềnh Ráng là một thắng
cảnh ở Bình Định, có bãi tắm rất đẹp.


- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho
học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý


- Hát


- Học sinh nhắc lại
Học sinh viết bảng con


- Các chữ hoa là : Gh, R, A, Đ, L, T, V


- HS quan sát và nhận xét.


- 3 nét.


- Nét cong trên và nét cong trái nối liền
nhau và nét khuyết dưới.


- Cá nhân


- Học sinh quan sát và nhận xét.
- R, g, h


- n, ê, a
- G


- Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

khi viết.


+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?


+ Chữ nào viết 4 li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng


- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con
chữ.


- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.



<i> </i>


<i> Luyện viết câu ứng dụng </i>
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :


Ai về đến huyện Đông Anh


Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
- Giáo viên : câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di
<i>tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vịng</i>
<i>xoắn như trơn ốc, từ thời An Dương Vương </i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên
bảng con.


- Giáo viên nhận xét, uốn nắn


Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập


vieát


- Giáo viên nêu yêu cầu :


+ Viết chữ Gh : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ R, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ


+ Viết tên Ghềnh Ráng : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần


- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết


- Cho học sinh viết vào vở.


Chấm, chữa bài


- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài


- Cá nhân


- Học sinh quan sát và nhận xét.


- Câu ca dao có chữ được viết hoa là Gh,
R, A, Đ, L, T, V


- Học sinh viết bảng con


- Học sinh nhắc
.


- HS viết vở


<i><b>4.</b></i>


<i> <b> </b> Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</i>


- GV nhận xét tiết học.


- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
- Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa H



Tự nhiên xã hội


THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ
MỐI QUAN HỆ HỌ HAØNG (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :


1.KT – KN : Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
* HS khá giỏi : phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2
bạn Quang và Hương ( anh em họ ) Quang và mẹ Hương ( cháu và cô ruột )


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

II/ Chuẩn bị:


Giáo viên : Hình vẽ trang 42,43 SGK


Học sinh : SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp họ nội, họ ngoại.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS


<i>1.Khởi động : ( 1’ ) </i>


<i>2.Bài cũ : Thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối</i>
quan hệ họ hàng


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ


<i>3.Các hoạt động :</i>



 Giới thiệu bài : ( 1’ ) thực hành : phân
tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng


 Hoạt động 1 : Chơi trị chơi Xếp hình
<i> </i>


<i> Cách tiến hành :</i>


- Giáo viên phổ biến luật chơi : phát cho 2 nhóm
các miếng ghép tên các thành viên trong một gia
đình. Nhiệm vụ của các nhóm là phải vẽ sơ đồ và
giải thích được mối quan hệ họ hàng trong gia đình
ấy.


- Giáo viên phát giấy ghi sẵn nội dung cho các
nhóm.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói
lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình.


- Nhận xét


- Hát


- Học sinh thực hành


- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả
ra giấy.



 Nhóm 1 : Hương, Tuấn, bố mẹ Linh,
Linh ( em gái Tuấn ), bố mẹ Hương.


 Nhóm 2 : ông, con trai, con rể, con
gái, con dâu, bà


 Nhóm 3 : ông, bà, Giang, Sơn, Bác
Thư, Bố mẹ Giang, Sơn


 Nhóm 4 : cô lan, chú Tư, bố mẹ
Tùng, Tùng, ông bà.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình theo các nội dung :
nhìn vào sơ đồ giải thích được mối quan hệ
giữa các thành viên và nói được gia đình đó
có mấy thế hệ.


- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
<i>4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</i>


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : bài 23 : Phịng cháy khi ở nhà
Tốn


LUYỆN TẬP


I/ Mục tiêu :


1. <i>KT – KN : thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong</i>


giải tốn


<i> Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân với ví dụ cụ thể. </i>


2. <i>Thái độ : u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo</i>
II/ Chuẩn bị :


<i> </i>


<i> GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập.</i>
<i> </i>


<i> HS : vở bài tập Toán 3</i>
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>1.Khởi động : ( 1’ )</i>


<i>2.Bài cũ : bảng nhân 8 ( 4’ )</i>
- Gọi học sinh đọc bảng nhân 8
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS


<i>3.Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
Luyện tập : ( 33’ )


Bài 1 : tính nhẩm :
-GV gọi HS đọc yêu cầu



-Giáo viên cho học sinh tự làm bài
-Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
-Giáo viên cho lớp nhận xét


Baøi 2 : Nhằm củng cố một cách hình thành bảng
nhân


Bài 3 :


- GV gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.


Bài 4 : tính


-GV gọi HS đọc yêu cầu


-Giáo viên cho học sinh tự làm bài
-Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả


- Haùt


- Học sinh đọc
- HS làm bài


- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét


HS laøm baøi . ( coät a)



HS làm bài trên bảng lớp cà lớp làm bài
vào vở


Bài giải


Số mét dây điện cắt đi là:
8 x 4 = 32 ( m )
Số mét dây điện còn lại là:


50 – 32 = 18 ( m)
Đáp số : 18 m dây điện
- Học sinh đọc


- HS laøm baøi


- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét


<i>4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</i>


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : bài Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2009


Chính tả
VẼ QUÊ HƯƠNG
I/ Mục tiêu :



1. KT – KN : Nhớ viết đúng bài chính tả , trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài nthơ 4 chữ.
Làm đúng BT(2) a/b


<i>2.Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt </i>
II/ Chuẩn bị :


-GV : baûng phụ viết bài thơ Quê hương
-HS : VBT


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i>1.Khởi động : ( 1’ )</i>
<i>2.Bài cũ : ( 4’ )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ :
<i>mỗi ngày, diều biếc, êm đềm, trăng tỏ.</i>


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cuõ.


<i>3.Bài mới :</i>


 Giới thiệu bài : ( 1’ )


- Giáo viên : Nhớ – viết chính xác, trình bày
đúng 1 đoạn trong bài thơ Vẽ Quê hương.


 Luyện đọc, viết đúng một số chữ có âm


đầu hoặc vần dễ lẫn : s / x, ươn / ương


Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nhớ - viết
( 24’ )


<i>Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </i>
- Giáo viên đọc bài thơ


- Gọi học sinh đọc lại.
- Giáo viên hỏi :


+ Khổ thơ này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Khổ thơ này có mấy dịng thơ ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.


+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài
tiếng khó, dễ viết sai : đỏ thắm, vẽ, bát ngát,
<i>xanh ngắt, trên đồi, … </i>


- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai,
yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân
các tiếng này.


<i>Hướng dẫn học sinh viết bài :</i>


- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút,
đặt vở.



- Giáo viên cho học sinh gấp SGK, tự nhớ lại
đoạn thơ và cho học sinh viết vào vở.


- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những
học sinh thường mắc lỗi chính tả.


<i>Chấm, chữa bài</i>


- GV thu vở, chấm một số bài,


Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả. ( 10’ )


Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.


- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.


- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa
Bốn bên suối chảy, cá bơi vui


- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.


- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- Học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.



- Khổ thơ này chép từ bài Vẽ Quê hương
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ơ.
- Bài thơ này có 16 dịng thơ


- Học sinh đọc


- Chữ đầu câu viết hoa.
- Học sinh viết vào bảng con


- Cá nhân


- HS nhớ và viết bài chính tả vào vở


- Điền vào chỗ trống s hoặc x :


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa
Aùnh đèn khuya còn sáng lưng đồi.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b


- Cho HS làm bài vào vở bài tập.


- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.


Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.


tả Vẽ Quê hương :



<i>4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</i>


- GV nhận xét tiết học.


- Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Tập làm văn


NGHE –KỂ: TƠI CĨ ĐỌC ĐÂU
NĨI VỀ Q HƯƠNG
I/ Mục tiêu :


<i><b>1.</b></i>Nghe kể lại được câu chuyện Tơi có đọc đâu ( BT1). Bước đầu biết nói về quê hương
hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý ( BT2)


<i><b>2.</b>Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến.</i>
II/ Chuẩn bị :


 <i>GV : Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư</i>
 <i>HS : Vở bài tập, Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy HS, 1 phong bì thư</i>


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS


1) <i>Khởi động : ( 1’ )</i>


2) <i>Bài cũ : ( 4’ ) Tập viết thư và phong bì thư</i>


- Giáo viên trả bài và nhận xét về bài văn Viết
thư cho người thân



- Giáo viên gọi 3 – 4 học sinh đọc lá thư đã viết
trước lớp


- Nhận xét


3) <i>Bài mới :</i>


Giới thiệu bài : Nghe – kể : Tơi có đọc đâu.
Nói về q hương ( 1’ )


Hoạt động 1 : Nghe – kể : Tơi có đọc đâu
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
- Giáo viên kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm )


Tơi có đọc đâu


<i>Một người ngồi viết thư cho bạn ngay trong bưu</i>
<i>điện. Bỗng anh ta thấy người ngồi bên cạnh ghé</i>
<i>mắt đọc trộm thư của mình. Bực mình, anh ta bèn</i>
<i>viết thêm vào bức thư : “ Xin lỗi. Mình khơng viết</i>
<i>tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm</i>
<i>thư”. Người ngồi bên cạnh bèn kêu lên :</i>


<i>- Khơng đúng ! Tơi có đọc trộm thư của anh đâu !</i>
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi :


- Haùt


- 3 – 4 học sinh đọc



- Dựa theo truyện Tơi có đọc đâu, trả lời
câu hỏi .


- Học sinh lắng nghe Giáo viên kể
- Cá nhaân


- Người viết thư thấy người bên cạnh ghé
mắt đọc trộm thư của mình.


- Người viết thư viết thêm vào thư : “ Xin
lỗi. Mình khơng viết tiếp được nữa, vì hiện
có người đang đọc trộm thư ”


- Người bên cạnh kêu lên : “Khơng đúng !
Tơi có đọc trộm thư của anh đâu !”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm
gì ?


+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ?
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào ?
- Giáo viên kể chuyện lần 2


- Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện


- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi
nhóm khoảng 4 học sinh, yêu cầu kể câu chuyện
cho nhau nghe.



- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi kể chuyện
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn những
người kể tốt nhất : kể đúng u cầu của bài, lưu
lốt, chân thật.


- Giáo viên nhận xét và hỏi :


+ Truyện này buồn cười ở chỗ nào ?


 Hoạt động 2 : Nói về q hương ( 13’
)


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1


- Giáo viên hướng dẫn : quê hương là nơi em sinh
ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em
sinh sống, … Quê em có thể ở nơng thơn, làng q,
cũng có thể ở các thành phố lớn như : Hà Nội,
TPHCM, Hải Phịng, …


- Giáo viên cho học sinh tập nói trước lớp


- Bài nói đủ ý ( Quê em ở đâu ? Nêu cảnh vật ở
quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ ?
Tình cảm của em với quê hương như thế nào ? ),
dùng từ, đặt câu đúng


- Cho học sinh tập nói theo nhóm đôi


- Gọi học sinh xung phong trình bày trước lớp


- Giáo viên nhận xét


- Học sinh Học sinh kể theo hướng dẫn
của Giáo viên.


- Hoïc sinh thảo luận nhóm và kể câu
chuyện cho nhau nghe


- Học sinh thi kể chuyện.
- Lớp nhận xét.


- Truyện này buồn cười ở chỗ người bên
cạnh đọc trộm thư, bị người viết thư phát
hiện liền nói điều đó cho bạn của mình.
Người đọc trộm vơi thanh minh là mình
khơng đọc lại càng chứng tỏ anh ta đọc
trộm vì chỉ có đọc trộm anh ta mới biết
được người viết thư đang viết gì về anh ta.


- Học sinh nêu
- Cá nhân


1. Em thích nhất là mỗi lần hè đến lại
được về thăm quê. Quê em là một làng
chài ven biển. Vào mỗi buổi bình minh,
mặt trời hồng từ từ nhơ lên trên mặt biển
xanh mênh mơng. Từng đồn thuyền đánh
cá dong buồm trở về sau một đêm lao động
giữa biển khơi. Các bạn nhỏ quê em nhanh
nhẹn và vui tính lắm. Mỗi lần về quê chơi,


các bạn lại bắt cho em bao nhiêu là còng
còng, sao biển. Em rất u q, vì đó là
nơi đã ghi dấu những kỉ niệm ngọt ngào
của tuổi thơ em.


- Học sinh tập nói theo nhóm đơi
- Lớp nhận xét


4) <i>Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</i>


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài : Nghe – kể : Nói về cảnh đẹp đất nước.
Tốn


NHÂN SỐ CĨ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ


I/ Mục tiêu :


* KT – KN : Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số . Vận dụng trong
giải tốn có phép nhân.


<i>Thái độ : u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo</i>
II/ Chuẩn bị :


<i>GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập </i>
<i>HS : vở bài tập Toán 3.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
<i>1.Khởi động : ( 1’ )</i>



<i>2.Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )</i>


- GV nhận xét bài kiểm tra và sửa bài tập sai
nhiều của HS


- Nhận xét


<i>3.Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài : Nhân số có ba chữ số với số có
một chữ số ( 1’ )


Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực hiện
phép nhân ( 15’ )


- GV vieát lên bảng phép tính : 123 x 2 = ?


- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính


-

<i><b>Giáo viên hướng dẫn học sinh</b></i>


<i><b>cách tính :</b></i>



2 nhân 3 bằng 6,
viết 6


2 nhân 2 bằng 4,
viết 4


2 nhân 1 bằng 2,


viết 2


Vậy 123 nhân 2
bằng 246


- GV gọi HS nêu lại cách tính


- GV viết lên bảng phép tính : 326 x 3 = ?


- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính


-

<i><b>Giáo viên hướng dẫn học sinh</b></i>


<i><b>cách tính :</b></i>



x 326
3
97
8


3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1
3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng


7, viết 7


3 nhân 3 bằng 9, viết 9
Vậy 326 nhân 3 bằng 978
- GV gọi HS nêu lại cách tính


 Hoạt động 2 : thực hành ( 18’ )




Baøi 1 : tính :


- GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài
- GV gọi HS nêu lại cách tính


- GV Nhận xét


- Hát


- HS đọc.


- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào
bảng con.


- Học sinh nêu :


 Đầu tiên viết thừa số 123
trước, sau đó viết thừa số 2 sao
cho 2 thẳng cột với 3.


 Viết dấu nhân.
 Kẻ vạch ngang.
- Cá nhân


- HS đọc


- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào
bảng con.



- Học sinh nêu :


 Đầu tiên viết thừa số 326
trước, sau đó viết thừa số 32 sao
cho 3 thẳng cột với 6.


 Vieát dấu nhân.
 Kẻ vạch ngang.
- Cá nhân


- HS nêu và làm bài
- Lớp Nhận xét


- Học sinh nêu
- HS nêu và làm bài
- HS thi đua sửa bài
x 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bài 2 : đặt tính rồi tính : ( cột a)
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài


- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua
trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.


- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của
bạn


- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét



Baøi 3 :


- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :


+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.


Bài 4 : Tìm x :
- GV gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV cho HS thi đua tiếp sức.
- GV Nhận xét, tuyên dương


- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu


- HS đọc


- HS làm bài
- Cá nhân trả lời
Bài giải



Số người trên 3 chuyến máy bay là:
116 x 3 = 348 ( người )


Đáp số : 348 người.


- HS đọc


- Học sinh làm bài
- HS sửa bài.
- Lớp nhận xét


<i>4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</i>


- Chuẩn bị : Luyện tập .
- GV nhận xét tiết học.


SINH HO

T L

P



( Lồng ghép SHNGLL Chủ điểm : Kính yêu thầy cô giáo )
I . MỤC TIÊU :


- Giúp học sinh hiểu được việc đi học đúng giờ , biết lễ phép với thầy cơ giáo , đồn
kết giúp đở bạn bè trong lớp và những em nhỏ ….


- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .


- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua
các hoạt động .


- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .


II. CHUẨN BỊ :


- Báo cáo tuần 11.
- Kế hoạch tuần 12
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát .


2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến nhận xét qua các báo cáo của cán sự lớp .
3. Triển khai công tác tuần tới : (20’)


- Tích cực thi đua lập thành tích trong học tập . HS hiểu ngày 20/11 là ngày nhà giáo
Việt Nam ,HS thi đua học tập để chào mừng Hiến chương ngày nhà giáo Việt Nam.


- Tích cực học tập và làm theo 5 Điều Bác Hồ Dạy .Thực hiện đúng theo Nội quy của
lớp học , nhà trường . Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp , vệ sinh cá nhân . Giữ trật tự trong lớp
học hăng hái phát biểu trong học tập , giúp đỡ những bạn bè về học tập như : đọc chưa đúng
chuẩn kiến thức kỹ năng hoặc tính tốn cịn chậm , chưa đúng ….


- Thực hiện đi học đúng giờ ,đầu tóc , quần áo , thân thể sạch sẽ trước khi đến lớp .
Thực hiện vệ sinh răng miệng . Thực hiện an tồn giao thơng .


4. Sinh hoạt tập thể : (5’)


- Thực hiện nghiêm túc trong sinh hoạt tập thể
5. Tổng kết : (1’)


- Hát kết thúc .
- Nhận xét tiết .


6. Rút kinh nghiệm :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×