TUẦN 11
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2004
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
--------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc: HS đọc trơn được cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc
nào, ra lá …
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm
hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.
- Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật .
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ
+ Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết
2. Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà
và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện
đọc
- HS: SGK
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)Gọi HS đọc bài Thương ông.
- Bé Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông?
- Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà
ông hết đau
- Chân ông đau như thế nào?
- Qua bài tập đọc con học tập được từ bạn Việt
đức tính gì?
- Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn?
- Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong
nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu
chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc
Bà cháu để biết điều đó.
- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(âm s). Nghỉ hơi đúng
- Hát
- 2 HS mỗi HS đọc 2 khổ thơ và trả lời
các câu hỏi
- 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ và trả
lời câu hỏi
Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Làng quê
- Rất sung sướng và hạnh phúc
trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu
nghóa từ khó ở đoạn 1, 2.
Phương pháp: Giảng giải.
ĐDDH: Tranh.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng,
thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
- Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng
c) Luyện đọc câu dài, khó ngắt
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện
ngắt giọng và nhấn giọng.
- Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
đồng thanh
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
d) Đọc cả đoạn
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm
e) Thi đọc
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, cho điểm
f) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2. Qua đó giáo
dục tình bà cháu.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
- Hỏi: Gia đình em bé có những ai?
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà
cháu ra sao?
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia
đình như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
- Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển
rất nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?
- GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến
điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao?
Chúng ta cùng học tiếp.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo,
sau đó HS đọc phần chú giải.
- Đọc, HS theo dõi
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng
thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc
nào, sung sướng.
- Luyện đọc các câu:
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, /
tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào
cũng đầm ấm ./
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy
mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu
là trái vàng, trái bạc./
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2
- Nhận xét bạn đọc
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS
đọc, các em còn lại nghe bổ sung,
chỉnh sửa cho nhau.
- Thi đọc
- Bà và hai anh em
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực,
rau cháu nuôi nhau.
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.
- Một hạt đào
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà,
các cháu sẽ được giàu sang sung
sướng
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm,
ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
- Kết toàn trái vàng, trái bạc.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÀ CHÁU (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bà cháu.Tiết 1
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
- Tiết 2.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần om, iên). Nghỉ hơi
đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu
nghóa từ khó ở đoạn 3, 4.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu
b) Đọc từng câu
c) Đọc cả đoạn trước lớp
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó
ngắt giọng
- Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn trước lớp.
d) Đọc cả đoạn trong nhóm
e) Thi đọc giữa các nhóm
f) Đọc đồng thanh cả lớp
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4. Qua đó giáo dục
tình bà cháu.
Phương pháp: Đàm thoại.
ĐDDH: SGK.
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra
sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu
có?
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh
em lại không vui?
- Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Hai anh em cần gì và không cần gì?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Giáo dục tình bà cháu.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai
- Nhận xét
- Hát
- 2 HS đọc bài.
- Theo dõi, đọc thầm
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú
ý luyện đọc các từ: màu nhiệm,
ruộng vườn.
- Luyện đọc câu:
Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/
dang tay ôm hai đứa cháu hiếu
thảo vào lòng,/
- 3 đến 5 HS đọc
- HS đọc.
- Thi đua đọc.
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng
bạc.
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không
thay được tình cảm ấm áp của bà.
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần
vàng bạc, giàu có
- Bà sống lại, hiền lành, móm
mém, dang rộng hai tay ôm các
cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà
của thì biến mất.
- 3 HS tham gia đóng các vai cô
- Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bò: Cây xoài của ông em.
tiên, hai anh em, người dẫn
chuyện.
- Tình cảm là thứ của cải quý
nhất./ Vàng bạc không qúy bằng
tình cảm con người
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Các phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 – 5; 51 – 15.
- Tìm số hạng trong một tổng.
2Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép tính trừ).
- Lập phép tính từ các số và dấu cho trước.
3Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) 51 - 15
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bò trừ và số trừ
lần lượt là:
81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng
Phát triển các hoạt động (26’)
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ ở
hàng chục.
Phương pháp: Luyện tập.
ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành toán.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2
con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện
các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau
(theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả
từng phép tính
- Đặt tính rồi tính
- Phải chú ý sao cho đơn vò viết thẳng
cột với đơn vò, chục thẳng cột với
chục
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét
bài bạn trên bảng về đặt tính, thực
hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi
trong 1 tổng rồi cho các em làm bài.
Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ để vận dụng
vào toán có lời văn.
Phương pháp: Thảo luận.
ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng
tóm tắt
- Bán đi nghóa là thế nào?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta
phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập
rồi gọi 1 HS đọc chữa.
- Nhận xét và cho điểm HS
- Bài 5:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết lên bảng: 9 … 6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu
gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao?
- Có điền dấu – được không?
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc
chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính.
Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng: Ta
luôn điền dấu + vào các phép tính có các số thành
phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu – vào phép
tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:( 4’ )
- Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò
chơi: Kiến tha mồi.
- Chuẩn bò: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt
gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc
các số có 2 chữ số. Chẳng hạn:
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi . Mỗi đội có 5 chú
kiến. Các đội chọn tên cho đội minh (Kiến
vàng/ Kiến đen ). Khi vào cuộc chơi, GV hô to
một số là kết quả của 1 trong các phép tính
được ghi trong các hạt gạo, chẳng hạn “sáu
mươi sáu” (hoặc hô 1 phép tính có kết quả là
số có kết quả là số ghi trên hạt gạo, chẳng
hạn “31 trừ 7”). Sau khi GV dứt tiếng hô, mỗi
đội cử 1 bạn kiến lên tìm mồi, nếu tìm đúng
thì được tha mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội
nào tha được nhiều mồi hơn là đội thắng cuộc.
- Chuẩn bò: 12 - 8
số hạng kia
Tóm tắt
Có : 51 kg
Bán đi : 26 kg
Còn lại : . . .kg ?
- Bán đi nghóa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính: 51 – 26.
Bài giải
Số kilôgam táo còn lại là:
51 – 26 = 25 ( kg)
Đáp số: 25 kg
- Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống
- Điền dấu + vì 9 + 6 = 15
- Không vì 9 – 6 = 3, không bằng 15
như đầu bài yêu cầu.
- Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của
bạn, kiểm tra bài mình.
- HS thi đua chơi.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: QUAN TÂM, GIÚP ĐỢ BẠN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn
sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Quyền không bò phân biệt đối xử của trẻ em.
2Thái độ: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè
3. Hành vi : Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bò
- GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thực hành: Chăm chỉ học tập
- Kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà
của bản thân.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong 1 tình
huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp
đỡ bạn
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, đóng vai.
ĐDDH: Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
- Nêu tình huống: Hôm nay Hà bò ốm, không đi
học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác
nhận xét.
- Kết luận: Khi trong lớp có bạn bò ốm, các em
nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và
giúp bạn hoàn thành bài học của ngày phải
nghỉ đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ
bạn.
- Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ
bạn bè xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và
được các bạn yêu mến.
Hoạt động 2: Liên hệ.
Mục tiêu: Nhận biết các biểu hiện của quan tâm,
giúp đỡ bạn
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
ĐDDH: Giấy khổ to, bút viết
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các
cách giải quyết cho tình huống sau:
Tình huống:
- Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm cuối
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lí.
Cách xử lí đúng là:
+ Đến thăm bạn
+ Mang vở cho bạn mượn để chép bài
và giảng cho bạn những chỗ không
hiểu
- Thực hiện yêu cầu của GV
kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về
kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình
Hạnh
Theo em:
1. Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì
sao?
2. Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm
gì?
- GV kết luận:
- Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghóa là trong lúc
bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm, giúp
đỡ để bạn vượt qua khỏi.
Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm.
Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kỹ năng đã
học.
Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, đàm thoại.
ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
- HS sắm vai theo phân công của nhóm.
- Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm
thấy như thế nào?
Kết luận:
- Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và
nên làm đối với các em. Khi các em biết quan
tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý, quan tâm
và giúp đỡ lại khi em khó khăn, đau ốm
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bò một câu chuyện về
quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: tiết 2
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra
các cách giải quyết cho tình huống
của GV.
Chẳng hạn:
1. Các bạn trong tổ làm thế là sai.
Mặc dù Hạnh có lỗi nhưng các bạn
cũng không nên vì thế mà đã vội
vàng phê bình Hạnh. Nếu phê bình
mạnh quá, có thể làm cho Hạnh buồn,
chán nản. Cách tốt nhất là phải giúp
đỡ Hạnh.
2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học
tập, nhất là môn Toán, các bạn trong
tổ nên kết hợp cùng với GVCN và với
cả lớp để phân công bạn kèm cặp
Hạnh. Có như thế Hạnh mới bớt mặc
cảm và cố gắng trong học tập được.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
nhóm.
- HS diễn tiểu phẩm.
- HS trả lời theo vốn hiểu biết và suy
nghó của từng cá nhân.
Ví dụ:
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm
thấy rất vui sướng, hạnh phúc
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy
mình lớn lên nhiều .
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy
rất tự hào.
- HS trao đổi, nhận xét, bổ sung
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2004
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng
trong bài Bà cháu
- Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương
II. Chuẩn bò
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
- Bảng cài ở bài tập 2
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ông và cháu.
- Gọi 3 HS lên bảng
- GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp
viết vào bảng con.
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình
sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại
một số quy tắc chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em
cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần
chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu
nào?
- Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm.
Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết
bảng các từ này.
- Yêu cầu HS viết các từ khó
- Chỉnh sửa lỗi chính tả
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Tiến hành tương tự các tiết trước
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Mục tiêu: Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương.
- Hát
- HS viết theo lời đọc của GV
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép.
- Phần cuối
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn
nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì
biến mất.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
- 5 câu
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu
hai chấm
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại,
màu nhiệm, ruộng vườn, móm
mém, dang tay.
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết
bảng con
Phương pháp: Thực hành.
ĐDDH: Bảng cài, bút dạ.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc mẫu
- Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- GV cho điểm HS
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà
không viết g?
- Ghi bảng : gh + e, i, ê.
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà
không viết gh?
- Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm.
Dưới lớp làm vào vở
- GV gọi HS nhận xét.
- GV cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả
g/gh
- Chuẩn bò: Cây xoài của ông em.
- Tìm những tiếng có nghóa để điền
vào các ô trống trong bảng dưới đây
- ghé, gò
- 3 HS lên bảng ghép từ:
ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/
ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà /
gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô /
gò / gộ; gò / gõ.
- Nhận xét Đúng / Sai
- Đọc yêu cầu trong SGK
- Viết gh trước chữ: i, ê, e.
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô,
ơ, u, ư
- Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay
ương.
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng
năng.
b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số
lượng.
- HS nhận xét : Đúng / Sai
MÔN: TOÁN
Tiết: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số
2Kỹ năng: p dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành Toán: Que tính
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Hát
- Đặt tính rồi tính:
41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Trong giờ học toán hôm nay chúng ta
cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 –
8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một
số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8
Mục tiêu: HS biết cách trừ có dạng 12 - 8
Phương pháp: thảo luận, đàm thoại.
ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
Bước 1 : Nêu vấn đề.
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại
bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế
nào?
- Viết lên bảng: 12 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
và thông báo lại.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt
- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que
tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
phép tính.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính
- Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số
Mục tiêu: Tự lập và học thuộc bảng các công thức
1 trừ đi một số.
Phương pháp: Thực hành, học nhóm.
ĐDDH: bảng phụ.
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép
tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông
báo kết quả và ghi lên bảng.
- Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho
HS học thuộc.
Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành
Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập
Phương pháp: Thực hành
ĐDDH: bảng phụ
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính. Trả lời: 12
que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que
tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo
bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 +
6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính
- Còn lại 4 que tính
- 12 trừ 8 bằng 4
_ 12
8
4
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng
cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch
ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột
đơn vò
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và
ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông
báo kết quả của từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ
đi một số.
- Gọi HS đọc chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và
9+3 bằng nhau
- Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12
có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9
mà không cần tính
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b
- Yêu cầu giải thích vì sao 12–2– 7 có kết quả
bằng 12 – 9
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi đã biết
số bò trừ rồi làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm
bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
các phép tính trong bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm
bài vào Vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ
đi một số.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức
trong bài.
- Chuẩn bò: 32 -8
- Làm bài vào Vở bài tập
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài
mình
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng
thì tổng không đổi.
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ
được số hạng kia. 9 và 3 là các số
hạng, 12 là tổng trong phép cộng
9+3=12
- Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa
bài cho cả lớp kiểm tra.
- Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7
- HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi
vở kiểm tra bài cho nhau.
- HS làm bài, sửa bài.
- HS trả lời.
- Đïọc đề
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở,
trong đó có 6 quyển bìa đỏ
- Tìm số vở có bìa xanh
Tóm tắt
Xanh và đỏ :12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh : …..quyển?
Bài giải
Số quyển vở có bìa xanh là:
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
- HS đọc.
THỂ DỤC
ĐI ĐỀU
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2004
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÁC VẬT TRONG NHÀ.
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng
- Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động.
II. Đồ dùng dạy – Học
- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK