Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

QUẢN LÝ NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
...……/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ NĂM NGỌC

QUẢN LÝ NỢ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ- NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ NĂM NGỌC

QUẢN LÝ NỢ TẠI NGÂN HÀNG


THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
ơ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN VĂN GIAO

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Thị Năm Ngọc
Sinh ngày 25/09/1983
Hiện đang công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: “Quản lý nợ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Bình”
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng - Mã số: 60 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Văn Giao
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa từng được cơng bố tại bất kỳ một cơng trình nghiên cứu nào
khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được ghi trong lời cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Thừa Thiên Huế, ngày


tháng

năm 2018

Học viên

Nguyễn Thị Năm Ngọc


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và chân thành cảm ơn PGS.TS Trần
Văn Giao - người Thầy đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tơi rất tận tình trong
suốt thời gian thực hiện và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Cơ sở Học viện hành chính khu vực miền
Trung, các phịng ban thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Bình đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi thực hiện luận
văn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn các thành viên trong gia đình đã động viên, ủng
hộ, chia sẻ và là chỗ dựa tinh thần giúp tơi tập trung nghiên cứu và hồn thành
bản luận văn của mình.

Học viên
Nguyễn Thị Năm Ngọc


MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục

Danh mục viết tắt
Danh mục các bảng biểu
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NỢ TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 6
1.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại và quản lý nợ trong ngân hàng
thương mại ..................................................................................................... 6
1.1.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại ..................................................... 6
1.1.2. Tổng quan về nợ và nợ xấu trong ngân hàng thương mại.................... 10
1.2. Quản lý nợ và nợ xấu trong ngân hàng thương mại ............................... 19
1.2.1 Khái niệm quản lý nợ và nợ xấu ngân hàng thương mại ...................... 19
1.2.2 .Mục tiêu quản lý nợ và nợ xấu............................................................ 20
1.2.3.Nội dung quản lý nợ và nợ xấu ............................................................ 20
1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ và nợ xấu ..................................... 29
1.3. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới và nguyên tắc Basel về quản
lý nợ và nợ xấu, bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................... 35
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu được Trung Quốc áp dụng..................... 35
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu được Malaysia áp dụng ......................... 36
1.3.3. Nguyên tắc Basel về quản lý nợ và nợ xấu ......................................... 37
1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam........................................... 39


Tóm tắt chương 1 ......................................................................................... 42
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ TẠI NGÂN HÀNGTHƯƠNG
MẠI CỔ PHẨN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH ........................................................................................................... 43
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình ................................................................................. 43
2.1.1. Hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam .... 43
2.1.2.Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Bình .................................................................................................. 45

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ........................................ 46
2.2.Trực trạng quản lý nợ, nợ xấu trong hoạt động của Ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ........................... 61
2.2.1. Tình hình quản lý nợ và nợ xấu .......................................................... 61
2.2.2.Trực trạng quản lý nợ và nợ xấu tại Ngân hàng Ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại thương Việt nam - Chi nhánh Quảng Bình ............................ 69
2.3.Đánh giá công tác quản lý nợ và nợ xấu ................................................. 84
2.3.1.Kết quả đạt được ................................................................................. 84
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản lý nợ và nợ xấu tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình .......... 86
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................... 97
Chương 3.ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ NỢ VÀ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ............................................. 98
3.1. Những cơ hội và thách thức trong điều kiện nền kinh tế hiện nay .......... 98
3.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian tới ..101


3.3. Các giải pháp quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình .................................................................... 103
3.3.1. Tiếp tục hồn thiện quy trình tín dụng .............................................. 103
3.3.2. Hồn chỉnh hệ thống thơng tin quản lý nợ và hạn chế nợ xấu phát sinh 104
3.3.3.Đảm bảo đúng quy định về thế chấp, cầm cố tài sản bảo lãnh............ 106
3.3.4. Cần làm tốt công tác thẩm định khách hàng, thẩm định dự án .......... 108
3.3.5. Nâng cao hiệu quả của công tác giám sát, phân loại rủi ro ................ 109
3.3.6. Hồn thiện cơng tác kiểm tra và kiểm soát nội bộ ............................. 110
3.3.7.Thực hiện các giải pháp nhằm phân tán rủi ro phát sinh nợ xấu ......... 111
3.3.8.Tăng cường các biện pháp xử lý nợ xấu............................................. 112
3.3.9. Bán nợ cho VAMC và phối hợp xử lý nợ với AMC ......................... 116

3.3.10. Nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ tín dụng ........................... 116
3.4. Một số kiến nghị .................................................................................. 118
3.4.1. Kiến nghị với chính phủ ................................................................... 118
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.................................................. 120
3.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam............... 121
Tóm tắt chương 3 ....................................................................................... 124
KẾT LUẬN ............................................................................................... 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước


DPRR

Dự phịng rủi ro

IPCAS

Hệ thống thanh tốn nội bộ và kế toán khách hàng

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NQH


Nợ quá hạn

QTRR

Quản trị rủi ro

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

XHTD

Xếp hạng tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017................................. 49
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 .................................... 52
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ............................................... 55
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ............................ 58
Bảng 2.5 Tình hình nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi

nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ...................................................... 62
Bảng 2.6. Tình hình nợ theo kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ..................................... 64
Bảng 2.7 Tình hình nợ theo loại hình kinh tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ................. 65
Bảng 2.8 Tình hình nợ theo loại khách hành tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017................. 66
Bảng 2.9 Phân loại nợ theo kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ....................... 71
Bảng 2.10 Tình hình xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
- Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017 ............................................... 78
Bảng 2.11 Tình hình tái cơ cấu các khoản nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ................ 80
Bảng 2.12 Tình hình trích lập DPRR và xử lý nợ bằng Qũy DPRR tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn
2015- 2017 ................................................................................................... 83


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình và các Phịng Giao dịch trực thuộc ........ 47
Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý tín dụng tổng quát tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình .............................. 73
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu các nhóm nợ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017 ................................... 63
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nợ xấu của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017 ........................... 68


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài luận văn
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng với các
chủ thể khác trong xã hội. Trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay, vừa
là người cho vay. Nó là một nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ chủ yếu của ngân hàng và
thực hiện theo ngun tắc hồn trả có lãi. Ngày nay, bên cạnh việc đa dạng hóa các
hình thức tín dụng, đối tượng khách hàng nhằm mở rộng hoạt động tín dụng, các
ngân hàng cũng phải không ngừng thực hiện các biện pháp nhằm hạn chế nợ xấu
trong hoạt động tín dụng.
Các khoản nợ và nợ xấu ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của các
ngân hàng. Ngân hàng sẽ mất rất nhiều thời gian, công sức, tiền của để đôn đốc thu
hồi nợ và hạn chế nợ xấu. Nhiều trường hợp, việc thu nợ trực tiếp từ khách hàng
hầu như khơng thể do khách hàng khơng cịn nguồn trả nợ, việc kê biên và bán tài
sản đảm bảo để thu hồi nợ cũng chỉ là "bất đắc dĩ" vì quy trình, thủ tục rất phức tạp,
khó khăn và mất thời gian. Nợ xấu cũng làm giảm hiệu quả hoạt động tín dụng, gây
mất uy tín của ngân hàng. Trong một số trường hợp, nợ xấu quá lớn và duy trì trong
một thời gian dài có thể đẩy ngân hàng vào khủng hoảng dẫn đến nguy cơ phá sản.
Quản lý nợ không chỉ là việc vừa đảm bảo gia tăng nợ, duy trì thu hồi nợ và
xử lý như thế nào để hạn chế nợ xấu phát sinh mà nó bao gồm cả quá trình dự báo
trước tình hình nợ xấu có thể xảy ra và việc xây dựng, thực thi các chiến lược, các
chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng của ngân hàng nhằm đạt được các mục
tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững. Trong đó tăng cường các biện pháp
nhằm phịng ngừa và hạn chế phát sinh nợ xấu, đi kèm với việc xử lý các khoản nợ
xấu phát sinh nhằm phù hợp đối với mục tiêu trong từng giai đoạn của mỗi ngân
hàng.
Năm 2011, lần đầu tiên Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chủ động công bố tỷ
lệ nợ xấu trong các ngân hàng. Theo đó, nợ xấu tồn hệ thống ngân hàng ở mức 3,6
- 3,8% tổng dư nợ, nhưng theo các tổ chức đánh giá độc lập thì con số thực tế cao
hơn nhiều. Bước sang năm 2012, theo báo cáo của các tổ chức tín dụng, tỷ lệ nợ xấu

1



là 4,92%, tuy nhiên theo đánh giá của cơ quan giám sát NHNN thì tỷ lệ này phải
xấp xỉ 17%. Con số mà NHNN vừa cập nhật tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ tín dụng
tính đến tháng 12/2015 ở mức 4,83%. Nhiều chuyên gia kinh tế lo ngại, con số thực
mà các ngân hàng chưa cơng bố cịn cao hơn mức trên khơng ít. Trên thực tế, nợ
xấu của các tổ chức tín dụng vẫn là vấn đề đáng báo động.
Khơng ngồi tình hình chung tồn hệ thống ngân hàng, thực trạng quản lý nợ
tại VCB nói chung và tại VCB Quảng Bình nói riêng vẫn tồn tại nhiều vấn đề: Tỷ lệ
nợ vẫn duy trì và có tăng trưởng hàng năm nhưng tỷ lệ nợ xấu vẫn ở mức cao, cơ
chế phòng ngừa, quản lý và xử lý nợ xấu vẫn cịn nhiều hạn chế, do đó nợ có khả
năng mất vốn ngày càng có xu hướng gia tăng. Nhằm góp phần khắc phục những
tồn tại nêu trên đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý
nợ và hạn chế nợ xấu mới phát sinh, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý nợ tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình”.
Với hy vọng những nghiên cứu và giải pháp được đưa ra trong luận văn này có thể
được ứng dụng trong thực tiễn về quản lý nợ để giảm thiểu hơn nữa nợ xấu trong
hoạt động tín dụng của ngân hàng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Trong giai đoạn hiện nay, với sự canh tranh của các ngân hàng thương mại,
việc duy trì và tăng trưởng nợ và hạn chế nợ xấu trong hoạt động tín dụng vẫn là
vấn đề nóng bỏng và cấp thiết. Thực hiện các giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu luôn
là một trong những ưu tiên hàng đầu trong hoạt động của các NHTM. Đã có một số
đề tài nghiên cứu về việc hạn chế nợ xấu cụ thể như:
- Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Hương Thủy tỉnh Thừa Thiên Huế của các giả Nguyễn Văn Sơn (năm 2015)
- Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Nha Trang của tác giả Lê Thị Hồng Hạnh (tháng 6 năm 2013)
- Biện pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Techcombank Nha Trang của tác
giả Nguyễn Việt Quốc (năm 2011)


2


- Xử lý nợ xấu tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng - Hà
Nội, Thực trạng và giải pháp của tác giả Trần Trung Hiếu (năm 2008)
Tuy nhiên, các cơng trình khoa học trên chỉ nghiên cứu vấn đề liên quan đến
nợ xấu và các giải pháp hạn chế nợ xấu trong hệ thống ngân hàng thương mại. Cho
đến hiện tại, việc nghiên cứu liên quan đến quản lý nợ chưa có nhiều đề tài và các
cơng trình nghiên cứu đề cập tới. Và đề tài Quản lý nợ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình là cơng trình khoa học đầu
tiên và chưa bao giờ được công bố.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn về công tác quản lý nợ và
xử lý nợ xấu tại VCB Quảng Bình, đồng thời trên cơ sở nghiên cứu một số mơ hình
quản lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại khác cũng như phân tích, tìm hiểu
kinh nghiệm của các nước trên thế giới để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng hoạt động tín dụng, hạn chế nợ xấu đến mức thấp nhất.
- Nhiệm vụ:
+ Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về quản lý nợ tại ngân hàng thương
mại để làm cơ sở cho việc thực hiện nghiên cứu.
+ Phân tích thực trạng tình hình quản lý nợ tại VCB Quảng Bình trong thời
gian từ năm 2015 – 2017.
+ Đánh giá thực trạng hoạt động phòng ngừa, quản lý và xử lý nợ tại VCB
Quảng Bình. Qua đó, xác định những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ tại VCB Quảng Bình
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu về việc quản lý nợ tại NH TMCP Ngoại thương

Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về khơng gian: VCB Quảng Bình

3


+ Về thời gian: số liệu được thu thập tại các phịng ban của VCB Quảng
Bình giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017.
+ Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về hoạt động quản lý nợ tại
VCB Quảng Bình để từ đó đưa ra và hồn thiện hệ thống giải pháp nhằm quản lý nợ
tốt hơn và hạn chế nợ xấu đến mức thấp nhất.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
Dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử. Trong luận văn tác giả có bổ sung các phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Thông qua việc tổng hợp, đọc các giáo trình, sách, báo, văn bản pháp luật, tiễn
khóa luận v.v... để rút ra những vấn đề cơ bản liên quan đến đối tượng nghiên cứu
và đơn vị thực tập. Những vấn đề lý luận và thực tiễn này có ý nghĩa cho việc hình
thành nên những vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Trực tiếp quan sát, phỏng vấn, đặt câu hỏi cho các cán bộ trực tiếp quản lý và
các cán bộ làm nghiệp vụ các vấn đề, hiện tượng có liên quan đến đối tượng nghiên
cứu. Phương pháp này cho phép tổng hợp một khối lượng lớn thông tin thực tế,
kiểm định lại các vấn đề nghiên cứu từ thực tiễn hoạt động của các chuyên gia, giúp
cho việc phân tích, đánh giá có hiệu quả hơn.
- Phương pháp quan sát, so sánh lý luận với thực tế
Cá nhân tự quan sát, nhận định về vấn đề nghiên cứu, các vấn đề thực tế nảy
sinh và so sánh các vấn đề đó với lý luận để tìm ra nguyên nhân tại sao có những sự
khác nhau đó.

- Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài nghiên cứu dựa trên việc thu thập các số liệu thứ cấp (hay còn gọi là dữ
liệu thứ cấp) là những dữ liệu được thu thập từ những nguồn sẵn có và đã qua ít
nhất một lần tổng hợp, xử lý.
Mục đích của phương pháp này là để có được những số liệu phục vụ cho việc
nghiên cứu và đảm bảo cho số liệu thu thập được là đáng tin cậy.

4


- Phương pháp xử lý số liệu
+ Công cụ xử lý: Excel
+ Cách thức xử lý: dựa vào số liệu của ngân hàng, phân tích các chỉ số phản ánh
thực trạng vấn đề nghiên cứu, quy mô, tỷ trọng và sự thay đổi qua từng thời kỳ.
Biểu thị, trình bày số liệu bằng các bảng biểu, đồ thị. Từ đó, ta có thể thấy được
sự biến động số liệu qua mỗi năm, nhằm phục vụ cho việc phân tích, đánh giá.
- Phương pháp phân tích số liệu
Đề tài sử dụng phương pháp so sánh các chỉ số để tìm xu hướng vận động của
các con số, giá trị, tìm các hiện tượng nổi bật, từ đó rút ra các nhận xét xung quanh
thực trạng của đối tượng nghiên cứu.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu khái quát lý luận, thực trạng nợ tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, luận văn đã kiến nghị các giải
pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả, chất lượng hoạt động quản lý nợ và hạn chế nợ
xấu đến mức thấp nhất.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1:Cơ sở khoa học về quản lý nợ trong ngân hàng thương mại
Chương 2:Thực trạng quản lý nợ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình

Chương 3:Định hướng và giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ và nợ xấu tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình

5


Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NỢ
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại và quản lý nợ trong ngân hàng
thương mại
1.1.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành ngày 17 tháng 6 năm
2010 nêu rõ: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường
xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó
để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.
1.1.1.2 Đặc điểm của ngân hàng thương mại
Dựa vào khái niệm ở trên ta dễ dàng thấy NHTM có các đặc điểm cơ bản sau:


NHTM thực hiện kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng nhằm mục

đích tìm kiếm lợi nhuận. Kinh doanh tiền tệ được hiểu là “đi vay để cho vay”.
NHTM tiến hành huy động vốn bằng nhiều hình thức như: tiền gửi, phát hành giấy
tờ có giá,…rồi chuyển vốn đó đến những chủ thể cần vốn trên thị trường. NHTM
được thành lập chủ yếu để kinh doanh tiền tệ và cung ứng dịch vụ cho thị trường
với mục đích cuối cùng là lợi nhuận.



Với đặc thù riêng nên tiền tệ vừa là nguyên liệu đầu vào cũng là sản

phẩm đầu ra trong quá trình hoạt động của NHTM. Khách hàng là người cung cấp
nguyên liệu cho hoạt động của ngân hàng như: gửi tiền, mua các giấy tờ có giá,…và
chính họ cũng là người tiêu dùng sản phẩm của ngân hàng. Trong quan hệ đó tiền tệ
chính là ngun liệu đầu vào nhưng cũng là sản phẩm đầu ra. Tiền tệ chịu sự chi
phối bởi nhiều yếu tố khách quan: sự quản lý của nhà nước, yếu tố chính trị, xã hội,
tâm lý,...
 Với đặc thù riêng biệt nên sản phẩm mà NHTM cung cấp cũng có những
đặc điểm riêng biệt:

6


- Sản phẩm mà NHTM cung cấp cho xã hội là loại hàng hố khơng bao giờ tồn
kho.
- Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cịn có tính khơng đồng nhất về không
gian thời gian thực hiện, cách thức thực hiện, điều kiện thực hiện.
- Sản phẩm của NHTM là thống nhất, khơng thể tách biệt. Điều đó làm cho
hoạt động kinh doanh của NHTM khơng có sản phẩm dở dang.
- Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng là các sản phẩm vơ hình. Nó địi hỏi trình
độ chun mơn của của người thực hiện cũng như lịng tin của khách hàng.
1.1.1.3 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
* Hoạt động huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân
ngân hàng thương mại cũng như đối với xã hội. Đây là nguồn tài nguyên to lớn
nhất, bao gồm:
 Tiền gửi:
Tiền gửi là tất cả các khoản tiền của tổ chức, hoặc cá nhân gửi tại tổ chức
nhận tiền gửi. Có nhiều tiêu chí để phân loại tiền gửi như: theo mục đích thì có tiền

gửi thanh tốn hoặc tiền gửi tiết kiệm; theo kỳ hạn thì có tiền gửi khơng kỳ hạn và
tiền gửi có kỳ hạn; theo đối tượng thì có tiền gửi của tổ chức và tiền gửi của cá
nhân; theo loại ngoại tệ thì có tiền VND, ngoại tệ hay vàng…
 Hoạt động phát hành kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng:
Đây là hoạt động huy động vốn không thường xuyên, ngân hàng chỉ thực hiện khi
thiếu hụt vốn.
 Đi vay Ngân hàng Trung Ương và các ngân hàng thương mại khác:
- Ngân hàng Trung Ương sẽ tiếp vốn cho ngân hàng thương mại thông qua
biện pháp chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố. Ngồi ra, Ngân hàng Trung Ương cịn
cho vay dưới hình thức bảo lãnh vay vốn.
- Vay các ngân hàng thương mại khác thông qua thị trường liên ngân hàng.
* Hoạt động sử dụng vốn

7


Nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ tài sản Có quan trọng nhất, quyết định đến
khả năng tồn tại và hoạt động của ngân hàng thương mại. Hoạt động cho vay rất
phong phú, đa dạng, theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN bao gồm các phương thức
sau:
Một là, cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng (TCTD) và
khách hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
Hai là, cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai TCTD trở lên cùng thực hiện cho
vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn.
Ba là, cho vay lưu vụ: Là việc TCTD thực hiện cho vay đối với khách hàng
để ni trồng, chăm sóc các cây trồng, vật ni có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản
xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng
năm. Theo đó, TCTD và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục
được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của 02
chu kỳ sản xuất liên tiếp.

Bốn là, cho vay theo hạn mức: TCTD xác định và thỏa thuận với khách hàng
một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Trong hạn mức cho vay, TCTD thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một
lần, TCTD xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức
dư nợ này.
Năm là, cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa
thuận. TCTD và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự
phòng nhưng không vượt quá 01 năm.
Sáu là, cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: TCTD chấp
thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng
một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh tốn.
Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 01 năm.
Bảy là, cho vay quay vòng: TCTD và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay
đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một) tháng,

8


khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho
chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 tháng.
Tám là, cho vay tuần hoàn (rollover): TCTD và khách hàng thỏa thuận áp
dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
- Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả
nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ
gốc của khoản vay.
- Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban
đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh.
- Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại các TCTD.
- Trong q trình cho vay tuần hồn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các TCTD

thì khơng được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.
Chín là, các phương thức cho vay khác được kết hợp 8 các phương thức cho
vay nêu trên, phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của TCTD và đặc điểm
của khoản vay.
* Hoạt động kinh doanh khác
Ngân hàng thương mại còn cung cấp các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
như: dịch vụ thu hộ, chi hộ, thanh toán liên ngân hàng, thanh toán quốc tế,... nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, mặt khác làm gia tăng lợi nhuận và
phát triển toàn diện các hoạt động của ngân hàng.
Ngân hàng thương mại cũng thực hiện các hoạt động góp vốn mua cổ phần
của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, tham gia thị trường tiền tệ; kinh doanh vàng
và ngoại hối; uỷ thác và nhận uỷ thác, làm đại lý thanh toán; cung ứng dịch vụ bảo
hiểm; kinh doanh chứng khoán và cung ứng các dịch vụ như tư vấn tài chính, tiền
tệ, tín dụng cho khách hàng; bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá; cho thuê két,
cầm đồ…

9


1.1.2. Tổng quan về nợ và nợ xấu trong ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm nợ và nợ xấu
Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
ngày 21 tháng 01 năm 2013, tại điều 10 của Thông tư này Nợ được định nghĩa là
các khoản nợ được phân loại thuộc 5 nhóm theo quy định.
 Định nghĩa nợ xấu của Việt Nam theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 21 tháng 01 năm 2013: “Nợ xấu là
những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi
ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn)”.
Cụ thể nhóm 3 trở lên gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90
ngày, đồng thời tại Điều 11 của Thơng tư nói trên cũng quy định các ngân hàng

thương mại căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay
vào các nhóm thích hợp.
Như vậy nợ xấu được xác định theo 2 yếu tố: (i) đã quá hạn trên 90 ngày và
(ii) khả năng trả nợ đáng lo ngại. Đây được coi là định nghĩa của VAS (Chuẩn mực
kế tốn Việt Nam).
 Cịn theo định nghĩa nợ xấu của Phòng Thống kê - Liên hợp quốc, “về cơ
bản một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày;
hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc
chậm trả theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày
nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán
đầy đủ”.
Như vậy, nợ xấu về cơ bản cũng được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn
trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ nghi ngờ. Đây được coi là định nghĩa của IAS
(Chuẩn mực kế toán quốc tế) đang được áp dụng phổ biến hiện hành trên thế giới.
1.1.2.2 Phân loại nợ
Theo quy định tại Điều10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, nợ xấu được chia thành 5 nhóm:

10


Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi
đúng hạn;
Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ
gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;
(iii) Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;

Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này.
Nợ nhóm 3 hay còn gọi là nợ dưới tiêu chuẩn bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Nợ gia hạn nợ lần đầu.
- Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ
theo hợp đồng tín dụng.
- Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng được cấp tín dụng theo
quy định của pháp luật.
+ Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc cơng ty
con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức
tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ
phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp.
+ Nợ khơng có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt
quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi cấp
cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp
luật.

11


+ Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc
doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm sốt có giá trị vượt các tỷ lệ giới
hạn theo quy định của pháp luật.
+ Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép
vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật.
+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và các
tỷ lệ bảo đảm an tồn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính
sách dự phịng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra.
- Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Nợ nhóm 4 hay cịn gọi là nợ nghi ngờ bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn từ 30 ngày đến
60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi.
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60
ngày mà vẫn chưa thu hồi được.
- Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Nợ nhóm 5 - nợ có khả năng mất vốn bao gồm:
- Nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lại lần thứ hai.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc
đã quá hạn.

12


- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60 ngày kể
từ ngày có quyết định thu hồi.
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60
ngày mà vẫn chưa thu hồi được.

- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cơng bố
đặt vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa
vốn và tài sản.
- Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Thông tư 02/2013/TT-NHNN
Khoản 2: Nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn trong các
trường hợp sau đây:
a) Đối với nợ quá hạn, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi
phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi đáp ứng đầy đủ các
điều kiện sau đây:
(i) Khách hàng đã trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi bị quá hạn kể cả lãi áp dụng
đối với nợ gốc quá hạn) và nợ gốc và lãi của các kỳ hạn trả nợ tiếp theo trong thời
gian tối thiểu 03 (ba) tháng đối với nợ trung và dài hạn, 01 (một) tháng đối với nợ
ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn.
(ii) Có tài liệu, hồ sơ chứng minh việc khách hàng đã trả nợ.
(iii) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi có đủ cơ sở thông tin,
tài liệu đánh giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời
hạn.
b) Đối với nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngồi phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi
đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
(i) Khách hàng đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
lại trong thời gian tối thiểu 03 tháng đối với nợ trung và dài hạn, 01 (một) tháng đối
với nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ
cấu lại.

13


(ii) Có tài liệu, hồ sơ chứng minh việc khách hàng đã trả nợ.

(iii) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi có đủ cơ sở thơng tin,
tài liệu để đánh giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng
thời hạn đã được cơ cấu lại.
Khoản 3: Nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn trong các trường
hợp sau đây:
a) Xảy ra các biến động bất lợi trong môi trường, lĩnh vực kinh doanh tác
động tiêu cực trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng (thiên tai, dịch bệnh,
chiến tranh, môi trường kinh tế).
b) Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, khả năng thanh tốn, tỷ lệ nợ trên vốn,
dịng tiền, khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm liên tục hoặc có biến động lớn
theo chiều hướng suy giảm qua 03 lần đánh giá, phân loại nợ liên tục.
c) Khách hàng không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thơng tin
tài chính theo u cầu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để
đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
d) Khoản nợ đã được phân loại vào nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 theo quy định
tại điểm a, b và c khoản này từ 01 (một) năm trở lên nhưng không đủ điều kiện phân
loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn.
đ) Nợ mà hành vi cấp tín dụng bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
của pháp luật.
Khoản 4: Phân loại cam kết ngoại bảng và khoản trả thay theo cam kết ngoại
bảng:
a) Phân loại cam kết ngoại bảng:
(i) Phân loại vào nhóm 1 nếu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi
đánh giá khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết.
(ii) Phân loại vào nhóm 2 trở lên nếu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngồi đánh giá khách hàng khơng có khả năng thực hiện các nghĩa vụ theo
cam kết.

14



(iii) Phân loại vào nhóm 3 trở lên đối với cam kết ngoại bảng thuộc một
trong các trường hợp quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này.
b) Phân loại khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng:
(i) Ngày quá hạn được tính ngay từ ngày tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
(ii) Khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng được phân loại như sau:
- Phân loại vào nhóm 3 nếu quá hạn dưới 30 ngày.
- Phân loại vào nhóm 4 nếu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày.
- Phân loại vào nhóm 5 nếu quá hạn từ 90 ngày trở lên.
(Trích Thơng tư 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
1.1.2.3 Các dấu hiệu nhận biết nợ xấu
* Từ phía khách hàng:
Một cách cụ thể, chúng ta có thể phân loại những dấu hiệu như sau:
 Từ Bảng cân đối kế tốn:
-

Ngân hàng khơng nhận được các báo cáo tài chính từ người vay một cách kịp

thời
-

Khả năng thanh khoản/vốn lưu động giảm

-

Những thay đổi nhanh chóng của tài sản cố định

-


Chu kỳ các khoản phải thu ngắn đi

-

Tình trạng gia tăng thiếu cân đối của các khoản nợ ngắn hạn

-

Sự gia tăng đáng kể của các khoản nợ dài hạn

-

Một số thay đổi đáng kể trong cơ cấu bảng tổng kết tài sản

-

Tiền mặt của khách hàng giảm

-

Các khoản phải thu tăng một cách đột biến cả về giá trị tuyệt đối lẫn giá trị

tương đối và thời gian trung bình của các khoản phải thu tăng lên
-

Khách hàng tiến hàng tập trung doanh số vào một mặt hàng nhất định

 Từ Báo cáo lãi lỗ
-


Doanh số bán hàng giảm hay doanh số bán hàng gia tăng một cách nhanh

chóng, bất thường

15


×