Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho sinh viên ở trường cao đẳng nghề đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC THỰC HIỆN CHO SINH VIÊN Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC THỰC HIỆN CHO SINH VIÊN Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số
: 81.40.114

LUẬN VĂN THẠC SĨ



Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐỨC DANH

Đà Nẵng - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi, các
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, được nghiên cứu
và thu thập từ thực tiễn tại trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng năm 2018 và
chưa từng được công bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Ngân


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................Error! Bookmark not defined.
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .....................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................4
8. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN CHO SINH VIÊN Ở TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ.........................................................................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................................7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi ................................................................7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước ................................................................8
1.2. Các khái niệm cơng cụ có liên quan .........................................................................9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................9
1.2.2. Quản lý nhà trường .......................................................................................11
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học ...........................................................................12
1.2.4. Năng lực thực hiện ........................................................................................13
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho
sinh viên .........................................................................................................................15
1.3. Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho sinh viên ở
trường Cao đẳng Nghề...................................................................................................16
1.3.1. Lý luận dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho sinh viên ở
trường Cao đẳng Nghề...................................................................................................16
1.3.2. Nội dung hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện
cho sinh viên ở trường Cao đẳng nghề ..........................................................................19


iii

1.4. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho sinh
viên ở trường Cao đẳng Nghề .......................................................................................23
1.4.1. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực thực hiện cho sinh viên ...................................................................................23
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực
hiện cho sinh viên ở trường Cao đẳng Nghề .................................................................24
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực thực hiện cho sinh viên ở trường Cao đẳng Nghề ..........................................28
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ......................................................................................28
1.5.2. Các yếu tố khách quan ..................................................................................30
Kết luận Chương 1.........................................................................................................31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN CHO SINH VIÊN Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG ..............................................................33
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và phương hướng phát triển kinh tế - xã
hội của Thành phố Đà Nẵng ..........................................................................................33
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của Thành phố Đà Nẵng .................33
2.1.2. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm
2015 và tầm nhìn đến năm 2020....................................................................................33
2.2. Khái quát về Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng .......................................................34
2.3. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................................35
2.3.1. Mục tiêu khảo sát thực trạng .........................................................................35
2.3.2. Nội dung khảo sát thực trạng ........................................................................35
2.3.3. Xây dựng công cụ và tổ chức khảo sát bằng bảng hỏi. ................................36
2.3.4. Cách xử lý số liệu .........................................................................................37
2.3.5. Xây dựng công cụ khảo sát bằng phỏng vấn: ...............................................38
2.4. Thực trạng hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho
sinh viên ở trường Cao đẳng Nghề Đà Nẵng ................................................................39
2.4.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu dạy học theo hướng phát triển năng
lực thực hiện cho SV .....................................................................................................39

2.4.2. Thực trạng nội dung chương trình đào tạo theo hướng phát triển năng lực
thực hiện cho SV ...........................................................................................................41
2.4.3. Thực trạng hình thức, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng
lực thực hiện cho SV .....................................................................................................43
2.4.4. Thực trạng hoạt động dạy của giảng viên theo hướng phát triển năng lực
thực hiện cho SV ...........................................................................................................46


iv
2.4.5. Thực trạng hoạt động học của sinh viên theo hướng phát triển năng lực
thực hiện cho SV ...........................................................................................................48
2.4.6. Thực trạng tổ chức kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học theo hướng
phát triển năng lực thực hiện cho SV ............................................................................49
2.4.7. Thực trạng phương tiện dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện
cho SV ...........................................................................................................................51
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện
cho SV ở trường Cao đẳng Nghề Đà Nẵng ...................................................................53
2.5.1. Thực trạng quản lý mục tiêu đào tạo theo hướng phát triển năng lực thực
hiện cho SV ...................................................................................................................53
2.5.2. Thực trạng quản lý kế hoạch, nội dung chương trình dạy học theo hướng
phát triển năng lực thực hiện cho SV ............................................................................54
2.5.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của GV theo hướng phát triển NLTH
cho sinh viên ..................................................................................................................56
2.5.4. Thực trạng quản lý hoạt động học của sinh viên ..........................................58
2.5.5. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học theo hướng
phát triển năng lực thực hiện cho SV. ...........................................................................60
2.6. Đánh giá chung và nguyên nhân những hạn chế trong công tác quản lý hoạt
động dạy học theo hướng phát triển NLTH cho sinh viên ............................................62
2.6.1. Ưu điểm ........................................................................................................62
2.6.2. Hạn chế .........................................................................................................63

2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................63
Kết luận Chương 2.........................................................................................................67
CHƯƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN CHO SINH VIÊN Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG ..............................................................69
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..........................................................................69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ...............................................................69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................................69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...............................................................69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ...............................................................70
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................................70
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực
hiện cho SV ở trường Cao đẳng Nghề Đà Nẵng ...........................................................70
3.2.1. Nâng cao nhận thức về hoạt động dạy học theo hướng phát triển NLTH
cho sinh viên ..................................................................................................................70


v
3.2.2. Điều chỉnh mục tiêu chương trình đào tạo theo hướng phát triển NLTH
cho SV ............................................................................................................................72
3.2.3. Đổi mới nội dung, chương trình dạy học theo hướng phát triển NLTH .......72
3.2.4. Tăng cường quản lý hoạt động dạy của giảng viên theo hướng phát triển
NLTH cho SV ................................................................................................................73
3.2.5. Tăng cường quản lý hoạt động học tập của sinh viên theo hướng phát
triển NLTH cho sinh viên. .............................................................................................76
3.2.6. Tạo điều kiện hỗ trợ hoatj động dạy học theo hướng phát triển NLTH
cho sinh viên. .................................................................................................................78
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát
triển năng lực thực hiện cho SV ở trường Cao đẳng Nghề Đà Nẵng ............................80
3.4. Khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển

năng lực thực hiện cho SV ở trường Cao đẳng Nghề Đà Nẵng ....................................81
3.4.1. Phương thức tiến hành ..................................................................................81
3.4.2. Cách xử lý số liệu .........................................................................................82
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................................82
Kết luận Chương 3.........................................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................98
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.

BGH

Ban Giám Hiệu

2.

BLĐTBXH

Bộ Lao động Thương binh Xã hội

3.

CBCNV


Cán bộ công nhân viên

4.

CBQL

Cán bộ quản lý

5.

CĐN

Cao đẳng nghề

6.

CBQL-GV

CBQL-GV : Cán bộ quản lý – Giảng viên

7.

CSVC

Cơ sở vật chất

8.

GQVĐ


Giải quyết vấn đề

9.

LĐTBXH

Lao động Thương binh Xã hội

10. NLTH

Năng lực thực hiện

11. PTDH

Phương tiện dạy học

12. QĐ

Quyết định

13. SLĐTBXH

Sở Lao động Thương binh Xã hội

14. SV

Sinh viên

15. TBDH


Thiết bị dạy học

16. TCGDNN

Tổng cục giáo dục nghề nghiệp

17. CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Đánh giá về mục tiêu dạy học theo hướng phát triển NLTH cho
SV

39

2.2.


Đánh giá về thực trạng nội dung, chương trình đào tạo

41

2.3.

Đánh giá thực trạng về hình thức, phương pháp và phương tiện
dạy học theo hướng phát triển NLTH

43

2.4.
2.5.

Đánh giá thực trạng về phương pháp dạy học theo hướng phát
triển NLTH
Đánh giá thực trạng về hoạt động dạy của giảng viên theo
hướng phát triển NLTH

44
46

2.6.

Đánh giá thực trạng về hoạt động học của sinh viên theo hướng
phát triển NLTH

48

2.7.


Đánh giá thực trạng tổ chức kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy
học theo hướng phát triển NLTH

49

2.8.

Đánh giá thực trạng phương tiện dạy học theo hướng phát triển
NLTH

52

2.9.

Đánh giá về quản lý mục tiêu đào tạo theo hướng phát triển
NLTH cho SV

53

2.10.

Đánh giá thực trạng quản lý kế hoạch, nội dung chương trình
dạy học theo hướng phát triển NLTH

55

2.11.

Đánh giá thực trạng quản hoạt động dạy của giảng viên theo

hướng phát triển NLTH

56

2.12.

Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động học tập của sinh viên
theo hướng phát triển NLTH

59

2.13.

Đánh giá thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy
học theo hướng phát triển NLTH

60

2.14.

Ý kiến của CBQL – GV về nguyên nhân chủ quan trong quản
lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển NLTH

63

2.15.

Ý kiến của CBQL – GV về nguyên nhân khách quan trong quản
lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển NLTH


65

3.1.

Ý kiến của CBQL – GV về biện pháp nâng cao nhận thức hoạt
động dạy học theo hướng phát triển NLTH cho SV

82


viii
Số hiệu
bảng
3.2.

Tên bảng
Ý kiến của CBQL – GV về biện pháp điều chỉnh mục tiêu
chương trình đào tạo theo hướng phát triển NLTH cho SV

Trang
84

3.3.

Ý kiến của CBQL – GV về biện pháp đổi mới nội dung,
chương trình dạy học theo hướng phát triển NLTH

85

3.4.


Ý kiến của CBQL – GV về biện pháp tăng cường quản lý hoạt
động dạy của giảng viên theo hướng phát triển NLTH

87

3.5.
3.6.

Ý kiến của CBQL – GV về biện pháp tăng cường quản lý hoạt
động học của sinh viên theo hướng phát triển NLTH
Ý kiến của CBQL – GV về biện pháp tạo điều kiện hỗ trợ dạy
học theo hướng phát triển NLTH

90
92


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

1.1.


Cấu trúc năng lực thực hiện

14

1.2.

Cấu trúc năng lực thực hiện hoạt động chuyên môn

15


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại lao động ngày nay, thế giới đang chứng kiến nhiều sự thay đổi
chóng mặt: xu thế tồn cầu hóa, quốc tế hóa, xu thế hội nhập hợp tác, xu thế kinh tế
mở, xu thế kinh tế tri thức. Nhằm tạo động lực cho người học có thể nhanh chóng hịa
nhập thực tế sản xuất để, có khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn mà doanh nghiệp đề ra,
… các trường dạy nghề phải tiếp cận theo phương thức đào tạo “Năng lực thực hiện” .
Cách tiếp cận này được thực hiện trong đào tạo nghề đem lại cho người lao động
tương lai không chỉ cần kiến thức, kỹ năng chuyên môn mà còn cần cả kỹ năng về
phương pháp tiếp cận giải quyết vấn đề cho các năng lực xã hội cần thiết thực sự cho
một nghề nghiệp tại vị trí lao động cụ thể.
Trong thời gian qua, một phương thức tiếp cận mới có thể góp phần quan trọng
trong việc gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo với nhu cầu xã hội và thị trường lao động. Đó
là cách Đào tạo tiếp cận năng lực. Mơ hình này được hình thành và phát triển rộng
khắp tại Mỹ vào những năm 1970 và phát triển mạnh mẽ trong những năm 1990 ở
hàng loạt các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp tại Mỹ, Anh, Úc, New Zealand,… Sở dĩ
có sự phát triển mạnh mẽ này là do rất nhiều học giả và các nhà giáo dục xem cách

tiếp cận này là cách thức có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất để tạo ra sự phù hợp giữa giáo
dục, đào tạo và nhu cầu về năng lực tại nơi làm việc và là cách thức chuẩn bị lực lượng
lao động cho một nền kinh tế cạnh tranh toàn cầu [28]
Cùng với xu thế hội nhập quốc tế và tồn cầu hóa, giáo dục và đào tạo của
Việt Nam đã được ưu tiên ở vị trí hàng đầu trong hệ thống các chính sách phát triển
quốc gia. Để đảm bảo cho sự phát triển bền vững của đất nước, đáp ứng yêu cầu phát
triển của thời đại, mỗi sinh viên phải được rèn luyện trong một quy trình giáo dục hiệu
quả, hợp lý, trong đó đặc biệt chú trọng khâu giúp sinh viên phát triển năng lực nghề
nghiệp. Tuy nhiên, thực tế cho thấy ở các trường Cao đẳng, Đại học nói chung
khơng ít sinh viên còn chưa xác định rõ mục tiêu, lý tưởng, động cơ nghề nghiệp của
mình, khả năng thích ứng với hoạt động học tập và rèn luyện nghề còn nhiều hạn chế,
hầu hết các em chưa được trang bị những tri thức cần thiết để hình thành và phát triển
năng lực nghề nghiệp. Vì thế các bạn sinh viên gặp rất nhiều khó khăn trong q trình
học tập và rèn luyện, nhiều bạn còn băn khoăn hoang mang với sự lựa chọn nghề của
mình. Điều đó ảnh hưởng khơng nhỏ đến hứng thú, kết quả học tập và rèn luyện nghề
nghiệp của các bạn.
Tại Việt Nam, từ 2010 đến nay, mơ hình “năng lực thực hiện” bắt đầu chuyển
mình thực hiện và nhận được rất nhiều sự quan tâm từ các doanh nghiệp, các nước
phương tây hợp tác với Việt Nam để tìm nguồn nhân lực cho họ. Để đạt được mục tiêu


2
dạy học có hiệu quả, SV các trường nghề phải có “năng lực thực hiện” nhằm thúc đẩy
q trình dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho SV cho các nghề đào
tạo ngày một phát triển hơn.
Việc chuyển từ đào tạo kiến thức sang đào tạo tiếp cận năng lực là hình thức
chuyển đổi từ việc nhấn mạnh việc sinh viên cần phải biết gì sang việc sinh viên phải
nắm rõ mình cần biết gì và có thể làm gì trong các tình huống và bối cảnh khác nhau.
Do đó, đào tạo tiếp cận năng lực là lấy sinh viên làm trung tâm và giảng viên giữ vai
trò như người hướng dẫn. Phương pháp này giúp sinh viên chủ động hơn trong việc

đạt được năng lực cần phải có theo yêu cầu đặt ra phù hợp với từng điểm mạnh, điểm
yếu của cá nhân. Đào tạo tiếp cận năng lực là một hình thái giáo dục có thể áp dụng
cho nhiều lĩnh vực và bối cảnh khác nhau. Chính vì thế, đào tạo tiếp cận năng lực tập
trung vào đầu ra gắn liền với nhu cầu của thị trường lao động của xã hội.
Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung
ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Chiến lược phát triển dạy
nghề thời kỳ 2011-2020 đẩy mạnh GDNN, chú trọng xây dựng một số nghề, một số
trường đạt chuẩn khu vực và quốc tế; đầu tư tập trung, có trọng điểm để nâng cao hiệu
quả đầu tư, cung ứng nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng u cầu của sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế.
Bối cảnh thành phố Đà Nẵng: Thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày
16/10/2003 của Bộ Chính trị về xây dựng phát triển thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xác định: “Xây dựng thành phố Đà Nẵng trở
thành một trong những đô thị lớn của cả nước, là trung tâm kinh tế - xã hội lớn của
miền Trung ..., là một trong những trung tâm giáo dục- đào tạo và khoa học công nghệ
của miền Trung...”, là thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, xác
định mục tiêu: “Xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng là trung tâm kinh tế - xã
hội của miền Trung, với vai trò là trung tâm dịch vụ...; một trong những trung tâm
giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ cao của miền Trung... Tăng cường công
tác đào tạo nghề để đáp ứng nhu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đảm bảo tất cả lao
động được đào tạo nghề phù hợp...Tạo bước đột phá về dạy nghề, phấn đấu tăng tỷ lệ
lao động qua đào tạo đạt 70% vào năm 2020”. Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ
XXI Đảng bộ thành phố Đà Nẵng, nhiệm kỳ 2015-2020 đề ra “Phát triển nhanh nguồn
nhân lực chất lượng cao” là 1 trong 3 hướng đột phá chiến lược về phát triển kinh tế,
xã hội. Do vậy, GDNN cần phải được đầu tư đồng bộ, trọng tâm, trọng điểm, chất
lượng cao để thực hiện các mục tiêu này.
Trong báo cáo tổng kết 6 tháng đầu năm, năm học 2017- 2018 của Trường Cao



3
đẳng nghề Đà Nẵng có nêu: Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng vẫn còn thực hiện hoạt
động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho SV chưa được phù hợp và
rõ ràng, cơ sở vật chất cũng chưa đáp ứng được với hoạt động dạy học theo hướng
phát triển năng lực thực hiện cho SV, chương trình giảng dạy cũng chưa hồn chỉnh.
Chính vì thế, quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho
SV hiện nay ở Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng chưa được hoàn thiện đầy đủ.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động
dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho sinh viên ở Trường Cao
đẳng nghề Đà Nẵng” cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, chuyên ngành QLGD của bản
thân.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực thực hiện cho SV và quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng
lực thực hiện cho SV ở Trường CĐ nghề, đánh giá thực trạng hoạt động dạy học theo
hướng phát triển năng lực thực hiện cho SV và quản lý hoạt động dạy học theo hướng
phát triển năng lực thực hiện cho SV ở Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng, từ đó đề xuất
các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát
triển năng lực thực hiện cho SV ở Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho SV ở Trường
Cao đẳng nghề
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho SV ở
Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho
SV ở Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng có thể đã đạt được một số kết quả về quản lý
như quản lý mục tiêu, chương trình nhưng vẫn cịn những hạn chế và bất cập về quản lý

phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập…. Nếu khảo sát và đánh giá
đúng thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho
SV thì có thể đề xuất các biện pháp cần thiết và khả thi để nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho SV ở trường CĐ nghề
Đà Nẵng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát


4
triển năng lực thực hiện cho SV và quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực thực hiện cho SV ở trường Cao đẳng nghề.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng
lực thực hiện cho SV và quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực
thực hiện cho SV ở Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng.
5.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy
học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho SV ở Trường Cao đẳng nghề Đà
Nẵng.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Giới hạn nghiên cứu: Công tác quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực thực hiện cho SV ở trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
Phạm vi nghiên cứu: Khảo sát thực trạng hoạt động dạy học theo hướng phát
triển năng lực thực hiện cho SV và thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng
phát triển năng lực thực hiện cho sinh viên ở trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng tại:
Phịng đào tạo, các khoa chun mơn, các doanh nghiệp có sử dụng lao động là SV tốt
nghiệp tại trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng từ năm 2015 đến tháng 8/ 2018.
- Địa bàn khảo sát: Các khoa chuyên môn tại trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
- Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên, cán bộ kỹ thuật tại
các doanh nghiệp
- Thời gian khảo sát: từ năm học 2014 - 2015 đến năm học 2017 - 2018

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các vấn đề lý luận trong các tài liệu, văn bản
chỉ đạo của ngành Giáo dục, Tổng cục giáo dục nghề nghiệp, các tài liệu có liên quan
đến cơng tác quản lý hoạt động dạy học ở các trường Cao đẳng nghề làm cơ sở lý luận
cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Để khảo sát và đánh giá đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo
hướng phát triển năng lực thực hiện cho sinh viên tại Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng,
người nghiên cứu sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu thực tiễn là phương
pháp điều tra bằng phiếu hỏi và phương pháp phỏng vấn. Trong đó, phương pháp điều
tra bằng phiếu hỏi (bảng hỏi) là phương pháp chính và phương pháp phỏng vấn là
phương pháp bổ trợ.
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu (bảng hỏi):
Mục đích: Sử dụng phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi để thu thập ý kiến đánh
giá của CBQL - GV về những nội dung trong quản lý hoạt động dạy học theo hướng


5
phát triển năng lực thực hiện cho sinh viên tại Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng.
Nội dung: Khảo sát về thực trạng hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng
lực thực hiện cho sinh viên, thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát
triển năng lực thực hiện cho sinh viên và những nguyên nhân hạn chế trong quản lý
hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho sinh viên tại trường
Cao đẳng nghề Đà Nẵng.
Đối tượng: Cán bộ quản lý và giảng viên, sinh viên các khoa kỹ thuật có áp dụng
hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho sinh viên tại trường
Cao đẳng nghề Đà Nẵng.
Công cụ khảo sát: Tác giả xây dựng hai bộ phiếu hỏi, một bộ dành cho CBQL –
GV và một bộ dành cho sinh viên (Phụ lục 1 và phụ lục 2).

7.2.2. Phương pháp phỏng vấn:
Mục đích: Sử dụng phương pháp này để tìm hiểu sâu thêm các vấn đề về thực
trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện và để làm rõ
thêm một số nguyên nhân của những khó khăn, hạn chế khi thực hiện các nội dung
trong công tác quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực thực hiện cho
SV tại trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng.
Nội dung: Phỏng vấn về thực trạng hoạt động dạy học theo hướng phát triển
năng lực thực hiện, thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng
lực thực hiện và những nguyên nhân hạn chế trong quản lý hoạt động dạy học theo
hướng phát triển năng lực thực hiện cho sinh viên tại trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng.
Đối tượng: CBQL – GV, sinh viên các khoa kỹ thuật ở trường Cao đẳng nghề Đà
Nẵng.
Mẫu điều tra: Tác giả xây dựng mẫu điều tra dành cho CBQL – GV và cho sinh
viên (Phụ lục 3).
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Xử lý số liệu bằng bảng hỏi:
Kết quả điều tra bằng phiếu hỏi để phân tích thực trạng được xử lý bằng các phép
tính thống kê và quy về điểm trung bình (ĐTB). Điểm số của các câu hỏi được quy đổi
theo thang bậc ứng với các mức độ, trong đó điểm thấp nhất là 1 và cao nhất là 4.
Kết quả điều tra bằng phiếu hỏi để khảo nghiệm cho việc xác định tính cần thiết
và khả thi của các biện pháp quản lý được đề xuất được xử lý bằng các phép tính
thống kê và quy về điểm trung bình (ĐTB). Điểm số của các câu hỏi được quy đổi
theo thang bậc ứng với các mức độ, trong đó điểm thấp nhất là 1 và cao nhất là 3.
Xử lý số liệu phỏng vấn:
Chúng tôi chọn lọc các ý kiến, thống kê theo từng mục, biên tập lại thành những


6
câu ngắn gọn một số phát biểu tương đồng, đủ nghĩa để trích dẫn (nếu cần). Trường
hợp các ý kiến khác biệt có ý nghĩa hoặc các ý kiến chung cần thiết trong một số

trường hợp thì chúng tơi dẫn lại nguyên văn.
8. Nội dung nghiên cứu
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN CHO SINH VIÊN Ở TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ.
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN CHO SINH VIÊN Ở TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG.
Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN CHO SINH VIÊN Ở TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC.


7
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN CHO SINH VIÊN
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi
Trong thời gian qua, một phương thức tiếp cận mới có thể góp phần quan trọng
trong việc gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo với nhu cầu xã hội và thị trường lao động. Đó
là cách Đào tạo tiếp cận năng lực. Mơ hình này được hình thành và phát triển rộng
khắp tại Mỹ vào những năm 1970 và phát triển mạnh mẽ trong những năm 1990 ở

hàng loạt các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp tại Mỹ, Anh, Úc, New Zealand,… Sở dĩ
có sự phát triển mạnh mẽ này là do rất nhiều học giả và các nhà giáo dục xem cách
tiếp cận này là cách thức có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất để tạo ra sự phù hợp giữa giáo
dục, đào tạo và nhu cầu về năng lực tại nơi làm việc và là cách thức chuẩn bị lực lượng
lao động cho một nền kinh tế cạnh tranh toàn cầu [6].
Từ năm 1868, Victor Vos della đã đề xuất sáng kiến phân tích nghề. Ơng cho
rằng chương trình học được thiết kế dựa trên cơ sở của sự phân tích nghề, phải phân
tích mỗi nghề ra thành các động tác cơ bản, xếp đặt những động tác đó theo thứ tự từ
dễ đến khó và tổ chức cho người học học theo thứ tự đó.
Đến năm 1905, Frederick Wansoa Taylor nghiên cứu vấn đề hợp lý hóa thao tác
lao động. Theo Taylor, phải phân tích xem trong một cơng việc có bao nhiêu thành tố
cơ bản, có bao nhiêu thao tác và dạy những cơng việc đó trong một thời gian nhất
định, không dạy hết các công việc mà chỉ dạy các công việc nào thường xuyên xuất
hiện nhiều nhất, tần xuất công việc cao nhất, công việc nào ít sử dụng thì khơng dạy.
Năm 1968, chính quyền liên bang Mỹ yêu cầu các trường đại học, cao đẳng tham
gia biên soạn chương trình dựa trên NLTH.
Đến 1970 ở Bắc Mỹ, đào tạo theo NLTH đã được chấp nhận và vận dụng một
cách phổ biến. Đào tạo theo cách này, khơng dùng thời gian quy định cho khóa học
mag dùng lượng kiến thức, kỹ năng theo tiêu chuẩn chuyên môn đã được quy định cho
một nghề làm đơn vị đo.
Cuối thập kỷ 70, đầu thập kỷ 80 ở Mỹ vag Canada, GDĐT dựa trên NLTH được
ứng dụng rộng rãi trong GDNN. Tuy nhiên, “ cho đến những năm đầu thập kỷ 80 vẫn
chưa đưa ra được môt định nghĩa về đào tạo dựa trên NLTH cũng như các tiêu chí
của chương trình đào tạo dựa trên NLTH được mọi người chấp nhận”.
Năm 1982, William E. Blank đã cho xuất bản tài liệu “ sổ tay phát triển chương
trình đào tạo dựa trên NLTH”, cuốn sách đã đề cập một số vấn đề như: phân tích nghề,


8
xây dựng hồ sơ năng lực, phát triển công cụ đánh giá, phát triển các gói học tập, cải

tiến chương trình đào tạo [27].
Năm 1995, John W Burke đã xuất bản tài liệu “Giáo dụcvà đào tạo dựa trên
NLTH”, trong tài liệu này tác giả đã trình bày nguồn gốc của GD và ĐT dựa trên
NLTH và cải tiến chương trình đào tạo dựa trên NLTH.
Năm 1995, tác giả Shirley Fletcher viết cuốn “Các kỹ thuật đánh giá dựa trên
NLTH”, trong đó phân tích các ngun tắc và thực hành đánh giá theo tiêu chuẩn, việc
thiết lập các tiêu chí cho sự thực hiện.
Đến năm 1997, Shirley Fletcher cho ra đời tiếp tài liệu “Thiết kế đào tạo dựa trên
NLTH”, trong đó đề cập các cơ sở khoa học của việc thiết lập các tiêu chuẩn đào tạo,
các kỹ thuật phân tích nhu cầu người học và phân tích cơng việc, xây dựng mơ đun
dạy học và khung chương trình.
Ở Australia, vào cuối thập kỷ 80 đã bắt đầu một cuộc cải cách trong đào tạo
nghề, thiết lập một hệ thống đào tạo dựa trên NLTH, các tác giả như Roger Harris,
Hugh Guthrie, Bary Hobart, đã nghiên cứu khá toàn diện về GD và ĐT dựa trên
NLTH ở Australia, đặc biệt nhấn mạnh đến tiêu chuẩn NLTH, phát triển chương trình,
đánh giá người học trong hệ thống đào tạo dựa trên NLTH [26].
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước
Năm 1996, tác giả Nguyễn Đức Trí đã nghiên cứu cơng trình “Tiếp cận đào tạo
nghề dựa trên NLTH và việc xây dựng tiêu chuẩn nghề”, cơng trình này bước đầu đã
làm sáng tỏ về mặt lý luận về phương thức đào tạo theo hướng tiếp cận NLTH, đồng
thời chỉ ra các bước phát triển chương trình đào tạo theo NLTH và xây dựng tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia [8].
Năm 2004, Nguyễn Ngọc Hùng đã nghiên cứu luận án tiến sĩ về “Các giải pháp
đổi mới quản lý dạy học thực hành nghề theo tiếp cận năng lực thực hiện cho sinh viên
sư phạm kỹ thuật”, trong luận án này tác giả đã phát triển lý luận dạy học thực hành
nghề theo tiếp cận NLTH như đặc điểm của phương thức đào tạo theo tiếp cận NLTH,
sự khác biệt giữa đào tạo theo NLTH với đào tạo truyền thống.
Trong luận án tiến sĩ “Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo
công nhân kỹ thuật xây dựng ở Thủ đơ Hà Nội” tác giả Hồng Ngọ Trí đã đề xuất một
số giải pháp để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trong đó có đề cập đến

việc đổi mới phương pháp đào tạo theo NLTH [27].
Trong tài liệu “Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều
kiện kinh tế thị trường, toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế”, tác giả Nguyễn Minh
Đường nêu lên vai trò của phương thức đào tạo theo NLTH đối với việc đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao [11].


9
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Quang Việt về “ Kiểm tra đánh giá trong dạy
học thực hành theo tiếp cận năng lực thực hiện” đã phát triển một số luận điểm cơ bản
về dạy học theo tiếp cận NLTH như: đặc điểm dạy học theo NLTH, nội dung, phương
pháp và các nguyên tắc đánh giá; quy trình và các công cụ đánh giá trong dạy học thực
hành nghề theo NLTH [12].
1.2. Các khái niệm cơng cụ có liên quan
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý
HĐQL bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động khi xã hội phát triển, QL
đóng vai trị quan trọng trong việc điều khiển các HĐ xã hội. Xã hội loài người trải
qua nhiều chế độ chính trị xã hội khác nhau, mỗi chế độ khác nhau, có một phương
thức sản xuất khác nhau, phương thức sản xuất sau phát triển hơn phương thức sản
xuất trước, con người thế hệ sau tiến bộ và văn minh hơn thế hệ trước, nó kéo theo
trình độ QL ngày càng cao làm cho năng suất lao động ngày càng tăng, xã hội ngày
càng phát triển tiến bộ. Vậy QL là một dạng lao động xã hội gắn liền và phát triển
cùng với lịch sử phát triển của loài người. QL là một dạng lao động đặc biệt điều khiểu
các hoạt động lao động, nó có tính khoa học và nghệ thuật cao, nhưng đồng thời nó là
sản phẩm có tính lịch sử, tính đặc thù của xã hội.
Theo yếu tố hành động: QL là q trình điều khiển mà ở đó chủ thể QL điều
khiển đối tượng QL để đạt tới mục tiêu đặt ra.
“Quản” là sự trơng coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “Lý” là
sự sửa sang, sắp xếp, làm cho nó phát triển. Như vậy “Quản lý” là sự trơng coi, chăm

sóc, sửa sang làm cho nó ổn định và phát triển.
Có nhiều cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học về nội dung, thuật ngữ
“Quản lý” có thể nêu một số quan điểm như sau:
- F.W.Taylor là cha đẻ của thuyết QL khoa học. Ông là người tiên phong sử dụng
phương pháp nghiên cứu “bấm giờ chụp ảnh”. Phương pháp nghiên cứu này dẫn đến
việc phân chia công việc thành những yếu tố, thao tác nhỏ; loại trừ những thao tác
không cần thiết, xác định cách tốt nhất để hồn thành cơng việc; trên cơ sở đó xác định
khối lượng sản phẩm phải hồn thành trong ngày [5, Tr.29].
- Theo H.Koortz: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu nhằm bảo đảm sự phối hợp
những lỗ lực cá nhân để đạt được mục đích của tổ chức, mục tiêu quản lý hình thành
một mơi trường trong đó con người có thể đạt được mục đích của tổ chức với thời
gian, tiền bạc và sự bất mãn của cá nhân”.
- Thomas J Robins – Wayned Morrison cho rằng: “ Quản lý là một nghề nhưng
cũng là một nghệ thuật, một khoa học”.


10
Ở nước ta có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý. Theo Hà Thế Ngữ và Đặng
Vũ Hoạt: “Quản lý là một q trình định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý có hệ
thống là q trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý
mong muốn” [20]. Hà Sỹ Hồ cho rằng: “ Quản lý là một q trình tác động có định
hướng (có chủ đích), có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể có dựa trên các
thơng tin về tình trạng của đối tượng và môi trường, nhằm giữ cho sự vận hành của đối
tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định” [14]. Theo Nguyễn
Văn Lê: “Quản lý là một cơng việc vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ
thuật”. Ơng viết “ Quản lý một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ thuật tác động
vào hệ thống mà chủ yếu là vào những con người nhằm đạt hiệu quả tối ưu theo mục
tiêu đề ra” [16].
Quản lý là quá trình thực hiện những công việc xây dựng kế hoạch hành động

(bao gồm cả xác định mục tiêu cụ thể, chế định kế hoạch, quy định tiêu chuẩn đánh giá
và thể chế hoá), sắp xếp tổ chức (bố trí tổ chức, phối hợp nhân sự, phân công công
việc, điều phối nguồn lực tài chính và kỹ thuật,…), chỉ đạo, điều hành, kiểm sốt và
đánh giá kết quả, sửa chữa sai sót (nếu có) để đảm bảo hoàn thành mục tiêu quản lý.
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý
(CTQL – người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (người bị quản lý và
các yếu tố chịu ảnh hưởng tác động của CTQL) về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá,
xã hội,…bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc,, các phương
pháp và các biện pháp cụ thể nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt tới mục tiêu quản
lý.[22,Tr.2].
Về thuật ngữ “quản lý” có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhưng có chung các
nội hàm chủ yếu sau:
- Quản lý luôn gắn liền với một tổ chức (hệ thống), trong đó củ thể quả lý
(CTQL) tác động đến khách thể quản lý (KTQL) nhằm đưa tổ chức đạt mục tiêu.
- Khách thể quản lý (có thể là một nhóm người hay một người bị quản lý) tiếp
nhận trực tiếp hoặc gián tiếp các tác động của CTQL.
- Phải có mục tiêu quản lý và mục tiêu hoạt động của tổ chức mà người quản lý
và mọi người bị quản lý hướng tới.
- Phải có phương tiện thực hiện mục tiêu (luật pháp, chính sách và cơ chế; bộ
máy tổ chức và nhân sự; cơ sở vật chất; môi trường và thông tin cần thiết,…).
- Đối tượng quản lý có thể trên quy mơ toàn cầu, khu vực, quốc gia, ngành, hệ
thống (tổ chức); có thể là một con người, sự vật cụ thể, một hoạt động,…


11
1.2.1.2. Các chức năng cơ bản của quản lý
Quản lý có bốn chức năng cơ bản: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra
[18, Tr45]
- Kế hoạch hóa: Là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tương lai của
tổ chức và các con đường, biện pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Có

ba nội dung chủ yếu của chức năng kế hoạch hóa: (a) Xác định, hình thànhmục tiêu
(phương hướng) đối với tổ chức; (b) xác định và đảm bảo (có tính chắc chắn, có tính
cam kết) về các nguồn lực của tổ chức để đạt được các mục tiêu này và (c) quyết định
xem những HĐ nào là cần thiết để đạt được các mục tiêu đó.
- Tổ chức: Là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên,
giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế
hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
- Lãnh đạo – chỉ đạo: Là phương thức HĐ liên kết, liên hệ với người khác và
động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức.
Lãnh đạo không chỉ bắt đầu sau khi việc lập kế hoạch và thiết kế bộ máy đã hồn tất,
mà nó thấm vào, ảnh hưởng quyết định tới hai chức năng kia.
- Kiểm tra: Là công việc đo lường và điều chỉnh các HĐ của các bộ phận trong tổ
chức theo một chuẩn mực thành đạt của HĐ; là việc đánh giá kết quả thực hiện các
mục tiêu của tổ chức nhằm tìm ra những mặt ưu điểm, mặt hạn chế để điều chỉnh việc
kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo - chỉ đạo.
Các chức năng QL được thực hiện liên tiếp, đan xen, phối hợp và bổ sung cho
nhau tạo thành một chu trình QL. Trong đó yếu tố thơng tin ln có mặt trong tất cả
các giai đoạn, nó vừa là điều kiện vừa là phương tiện không thể thiếu được khi thực
hiện chức năng QL và ra quyết định QL.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Nhà trường với tư cách là một thể chế nhà nước – xã hội, trực tiếp đào tạo, giáo
dục thế hệ trẻ và là tế bào chủ chốt của bất kỳ hệ thống giáo dục nào từ trung ương đến
địa phương. Quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang có tiến lên trạng
thái phát triển mới bằng phương thức xây dựng và phát triển mạnh mẽ các nguồn lực
phục vụ cho việc tăng cường chất lượng giáo dục .
Quản lý nhà trường xem như quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường bao
gồm hệ thống những tác động có hướng đích của hiệu trưởng đến các hoạt động giáo
dục, đến con người (giáo viên, cán bộ nhân viên và học sinh), đến các nguồn lực(cơ sở
vật chất, tài chính, thơng tin,…), đến các ảnh hưởng ngoài nhà trường một cách hợp
quy luật (quy luật quản lý, quy luật giáo dục, quy luật tâm lý, quy luật kinh tế, quy luật

xã hội,…) nhằm đạt mục tiêu giáo dục .[18, tr.52]


12
Một cách khác, có thể hiểu:
Quản lý trường học là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi
trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục , để
tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và
với từng học sinh. Hoặc:
Quản lý nhà trường là hệ thống xã hội sư phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi
những tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý lên tất cả
các mặt của đời sống nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội – kinh tế và tổ
chức sư phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên
Trong quản lý nhà trường, quản lý hoạt động dạy học là nội dung quan trọng.
Quản lý dạy học là tác động hợp qui luật của chủ thể quản lý dạy học đến chủ thể dạy
học bằng các qui định pháp lý về GD – ĐT, bộ máy tổ chức, nhân lực, nguồn lực, tài
lực dạy học và thông tin môi trường dạy học nhằm đạt được mục tiêu quản lý dạy học.
Trong quản lý nhà trường có những đối tượng quản lý cụ thể tạo nên những lĩnh vực
hay nội dung quản lý tương đối khắc nhau, cụ thể như sau:
-

Quản lý hành chính và tài chính.
Quản lý hoạt động chuyên môn.
Quản lý nhân sự.
Quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Quản lý các quan hệ giáo dục trong nhà trường, giũa nhà trường với gia đình,

cộng đồng địa phương.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.3.1. Quá trình dạy học

QTDH là một hệ tồn vẹn gồm HĐ dạy và HĐ học luôn luôn tương tác với nhau,
thâm nhập vào nhau, sinh thành ra nhau. Sự tương tác giữa dạy và học mang tính chất
cộng tác, trong đó dạy giữ vai trị chủ đạo.
QTDH là q trình đảm bảo ba sự thống nhất:
- Thống nhất giữa dạy và học;
- Thống nhất giữa truyền đạt với chỉ đạo trong dạy;
- Thống nhất giữa lĩnh hội và tự chỉ đạo trong học.
Bản chất của QTDH là sự thống nhất biện chứng của dạy và học; nó được thực
hiện trong và bằng sự tương tác có tính chất cộng đồng và hợp tác (cộng tác) giữa dạy
và học, tuân theo lôgic khách quan của nội dung DH (khái niệm khoa học – đối tượng
của học).
1.2.3.2. Hoạt động dạy học
“DH là một bộ phận của quá trình GD (nghĩa rộng), là quá trình tác động qua lại


13
giữa GV và HS nhằm truyền thụ và lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử xã hội loài
người (kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo,…) để phát triển những năng lực và phẩm chất của
người học theo mục đích GD” [23, Tr.24].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “GV tổ chức các HĐ, hướng dẫn HS học tập,
còn HS một mặt tuân thủ sự hướng dẫn của GV, mặt khác bằng khả năng của mình
độc lập, tích cực, tìm tịi kiến thức và luyện tập vận dụng kiến thức vào thực tế để hình
thành kỹ năng, kỹ xảo. Cần nhấn mạnh rằng, nếu hai HĐ giảng dạy và học tập tách rời
nhau sẽ lập tức phá vỡ khái niệm quá trình DH. Học khơng có GV gọi là tự học, dạy
khơng có GV khơng thể tồn tại được” [19, Tr.111].
Như vậy HĐDH là HĐ trọng tâm của nhà trường, mọi HĐ khác của nhà trường
đều phải hỗ trợ đắc lực cho HĐDH. Trong trường học, nhà QL cùng với đông đảo đội
ngũ GV, HS, các lực lượng xã hội,… bằng hành động của mình biến mục tiêu DH GD thành hiện thực.
1.2.3.3. Quản lý hoạt động dạy học
QL HĐDH là QL một quá trình sư phạm đặc thù bao gồm nhiều thành phần cấu

trúc như: Mục đích và nhiệm vụ DH, nội dung DH, phương pháp và phương tiện DH,
thầy với HĐ dạy, trò với HĐ học, kết quả DH.
QL HĐDH chính là điều khiển q trình DH, cho q trình đó vận hành có khoa
học, có tổ chức theo những quy luật khách quan và được sự chỉ đạo, giám sát thường
xuyên nhằm thực hiện mục tiêu DH.
Như vậy, quản lý hoạt động dạy - học thực chất là những tác động của chủ thể
quản lý vào quá trình dạy học (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự
hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm góp phần hình thành và phát triển toàn
diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
1.2.4. Năng lực thực hiện
1.2.4.1. Khái niệm
Trong luật giáo dục nghề nghiệp (số74/2014/QH13, được Quốc hội nước Cộng
hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 27 tháng 11
năm 2014) có sử dụng các thuật ngữ khác nhau về năng lực như: “năng lực hành nghề”
(Điều 4), “năng lực thực hành” (Điều 36) và “năng lực thực hiện” (Điều 4 và 40),…
Tuy nhiên thuật ngữ “năng lực thực hiện” được dùng phổ biến hơn cả. Cũng như
khái niệm năng lực, về năng lực thực hiện cũng có nhiều quan niệm và cách phát biểu
khác nhau:
- William Blank cho rằng: “ Năng lực của con người thể hiện ở khả năng thực
hiện. Chỉ có tri thức khơng thơi sẽ ít có giá trị”.
Năng lực thực hiện (NLTH) là khả năng thực hiện được các hoạt động (nhiệm


14
vụ, công việc) trong nghề theo tiêu chuẩn đặt ra đối với từng nhiệm vụ và cơng việc
đó[4, Tr.3]
Năng lực thực hiện là các kiến thức, kỹ năng, thái độ đòi hỏi đối với một người
để thực hiện hoạt động có kết quả các cơng việc trong một nghề.
Năng lực thực hiện bao gồm: các kỹ năng thực hành, giao tiếp, giải quyết vấn đề
và các kỹ năng trí tuệ; thể hiện đạo đức nghề nghiệp; khả năng thích ứng để thay đổi;

khả năng áp dụng kiến thức của mình vào thực hiện công việc; khả năng làm việc cùng
với người khác trong tổ, nhóm,…
Trong cuốn sách “Tiêu chuẩn năng lực cho các nhà đánh giá”, Kim Jackson đã đưa
ra quan niệm: NLTH bao gồm các đặc điểm về kiến thức, kỹ năng và sự áp dụng những
kiến thức, kỹ năng đó đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu của sự thực hiệ trong việc làm.
Như vậy có thể hiểu:
Năng lực thực hiện được coi như là sự tích hợp của kiến thức – kỹ năng – thái
độ làm thành khả năng thực hiện một công việc sản xuất và được thể hiện trong
thực tiễn sản xuất.
1.2.4.2. Cấu trúc của năng lực thực hiện
Theo định nghĩa về NLTH, có thể thấy NLTH bao gồm 3 yếu tố chủ yếu là kiến
thức, kỹ năng và thái độ[9].
Kiến thức

Kỹ năng

Thái đô

Năng lực thực hiện
Hình 1.1. Cấu trúc năng lực thực hiện
Trong năng lực thực hiện, người ta cũng phân biệt 4 loại chủ yếu:
- Năng lực thực hiện công việc.
- Năng lực quản lý cơng việc.
- Năng lực xử lý tình huống bất ngờ.
- Năng lực xây dựng môi trường làm việc.
Trong đào tạo nghề người ta quan tâm đến năng lực thực hiện hoạt động chuyên
môn (Professional Action Competency). Năng lực này được coi là tích hợp của bốn
loại năng lực sau: năng lực cá nhân (Individual competency) – năng lực chuyên



×