Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giao an cong nghe 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.48 KB, 96 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:
Tuần: 6
Tiết: 6


<b>BÀI 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN</b>
<b>BÓN THƯỜNG DÙNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thơng
thường.


- Có ý thức tiết kiệm và bỏa quản môi trường khi sử dụng phân bón.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Phóng to các hình 7,8,9,10 SGK.
<b>III. Tiến trình</b>


1.Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


Vì sao phải cải tạo đất?


Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em.
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
GV giới thiệu bài học HS nghe


<b>BÀI 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO</b>


<b>QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BĨN</b>
<b>THƯỜNG DÙNG</b>


- Căn cứ vào thời kì bón, người ta chia
làm mấy cách bón?


- Thế nào là bón lót?
- Bón lót có tác dụng gì?


- Thế nào là bón thúc?
- Bón thúc có tác dụng gì?


- Căn cứ vào hình thức bón người ta
chia làm mấy cách bón?


- Hãy quan sát hình 7,8,9,10 SGK, em
hãy cho biết tên của các cách bón phân,
ưu - nhược điểm của từng cách bón
(dựa vào gợi ý trong SGK)


<b>I. Cách bón phân</b>


- Căn cứ vào thời kỳ bón, người ta chia làm
2 cách: bón lót, bón thúc.


- Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo
trồng.


- Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng
cho cây con ngay sau khi nó mới mọc, mới


bén rễ.


- Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh
trưởng của cây.


- Bón thúc nhằm đáp ứng kịp thời nhu cấu
dinh dưỡng của cây trông từng thời kì, tạo
điều kiện cho cây sinh trưởng tốt.


- Căn cứ vào hình thức bón, người ta chia
thành các cách: bón vãi(rãi), bón theo hàng,
theo hốc hoặc phun trên lá.


HS thảo luận 5 phút.


- Hình 7: Cách bón theo hốc


+ Ưu điểm: cây dễ sử dụng (1), chỉ cần dụng
cụ đơn giản (9)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Nhược điểm: Phân bón có thể chuyển hóa
thành chất khó tan do tiếp xúc với đất (3).
- Hình 8: cách bón theo hàng


+ Ưu điểm: cây dễ sử dụng (1), chỉ cần dụng
cụ đơn giản (9)


+ Nhược điểm: Phân bón có thể chuyển hóa
thành chất khó tan do tiếp xúc với đất (3).
- Hình 9: cách bón vải ( rãi)



+ Ưu điểm: dễ thực hiện cần ít công lao
động (6), chỉ cần dụng cụ đơn giản (9)


+ Nhược điểm: phân bón dễ bị chuyển hóa
thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất
(4)


- Hình 10: cách bón phun trên lá.


+ Ưu điểm: cây dễ sử dụng (1), phân bón
khơng bị chuyển hóa thành chất khó tan do
tiếp xúc nhiều với đất (2), tiết kiệm phân bón
(5).


+ Nhược điểm: cần có dụng cụ máy móc
phức tạp (8).


Dựa vào đặc điểm của từng phân bón
cho trong bảng dưới đây, em hãy nêu
và điền vào vở bài tập cách sử dụng
chủ yếu của chúng.


<b>* Chú ý:</b> Đối với phân đạm, kali và
phân hỗn hợp nếu dùng để bón lót thì
chỉ dùng một lượng rất ít.


<b>II. Cách sử dụng các loại phân bón thơng </b>
<b>thường.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đối với phân hóa học phải bảo quản
như thế nào để đảm bảo chất lượng
phân.


- Đối với phân chuồng thì ta phải bảo
quản như thế nào?


<b>* Chú ý:</b> Khi bảo quản phân chuồng
phải đảm bảo đúng kĩ thuật để không
ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.


<b>III. Bảo quản các loại phân bón thơng</b>
<b>thường</b>


- Đối với các loại phân hóa học:


+ Đựng trong chum , vại sành đậy kín hoặc
bao gói bằng bao nilơng.


+ Để nơi cao ráo, thống mát.


+ Khơng để lẫn lộn các loại phân bón với
nhau.


- Phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng
ni hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao
trát kín bên ngồi.


<b>4. Củng cố</b>



Thế nào là bón lót, bón thúc?


Nêu các cách bảo quản phân bón thơng thường.
<b>5. Hướng dẫn về nhà.</b>


Học bài


Xem trước <b>Bài 10. VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO</b>
<b>GIỐNG CÂY TRỒNG.</b>


Ngày soạn:
Tuần: 7
Tiết : 7


<b>BÀI 10. VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO</b>
<b>GIỐNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được mục tiêu, vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống
cây trồng.


- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất nông
nghiệp.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Nội dung bài 10 SGK, SGV.
Phóng to hình,11, 12,13,14 SGK.
<b>III. Tiến trình</b>



1. Ổn định
2. Bài cũ


- Thế nào là bón lót, bón thúc?


- Hãy nêu ưu điểm của cách bón : phun trên lá.
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 4: Giới thiệu các cách bảo quản các loại phân bón thơng</b>


<b>thường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV giới thiệu bài HS nghe
Ghi đầu bài


<b>BÀI 10. VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO</b>
<b>GIỐNG</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình 11 SGK và trả
lời các câu hỏi SGK.


a. Thay giống cũ bằng giống mới năng
suất cao có tác dụng gì?


b. Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác
dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm?



c. Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh
hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
- Nhận xét và kết luận


<b>I. Vai trò của giống cây trồng.</b>


- Thay giống cũ bằng giống mới năng
suất cao có tác dụng tăng năng suất .
- Tăng vụ.


- Thay đổi cơ cấu cây trồng.
HS Ghi


- Giống cây trồng có vai trò:
+ Tăng chất lượng sản phẩm.
+ Tăng năng suất / 1 vụ
+ Tăng vụ trồng trọt / 1 năm


+ Thay đổi cơ cấu cây trồng trong vùng.


- Theo em một giống cây trồng tốt cần đạt
tiêu chí nào?


<b>* Chú ý</b>: Giống có năng suất cao chưa hẳn
là giống tốt. Giống có năng suất cao và ổn
định mới là giống tốt.


<b>II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt</b>
- Một giống cây trồng tốt cần đạt tiêu
chí:



+ Sinh trưởng tốt trong điều kiệm khí
hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa
phương.


+ Có chất lượng tốt.


+ Có năng suất cao và ổn định.
+ Chống chịu được sâu bệnh.


- Chọn tạo giống cây trồng là tạo ra giống
mới.


- Phương pháp chọn lọc có đặc điểm cơ bản
nào?


<b>III. Phương pháp chọn tạo giống cây</b>
<b>trồng</b>


<b>1. Phương pháp chọn lọc.</b>


- Từ giống khởi đầu chọn các cây có đặc
tính tốt, thu lấy hạt. Gieo các cây được
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của giống cây trồng</b>


<b>Hoạt động 3: Giới thiệu tiêu chí của giống</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đây là phương pháp chọn lọc biến dị mới.
- Phương pháp lai có đặc điểm gì?



- Phương pháp gây đột biến có đặc điểm gì?


- Phương pháp ni cấy mơ có đặc điểm gì?


chọn và so sánh với giống khởi đầu và
giống địa phương. Nếu tốt hơn thì nhân
giống cho sản xuất đại trà.


<b>2. Phương pháp lai.</b>


- Lấy phấn hoa của cây dùng làm bố thụ
phấn cho nhụy của cây dùng làm mẹ, lấy
hạt của cây dùng làm mẹ gieo trồng ta
được cây lai. Chọn các cây lai có đặc
tính tốt để làm giống.


<b>3. Phương pháp gây đột biến </b>


- Sử lí tác nhân vật lý ( tia anpha, tia
gama) hoặc các chất hóa học để xử lí các
bộ phận của cây ( hạt, mầm, nụ hoa, hạt
phấn...) gây đột biến. Gieo hạt của các
cây đã được xử lí đột biến, chọn những
dịng có đột biến có lợi để làm giống.
<b>4. Phương pháp nuôi cấy mô.</b>


- Tách lấy mô (hoặc tế bào) sống của
cây, nuôi dưỡng trong môi trường đặc
biệt. Sau một thời gian, từ mô (hoặc tế
bào) sống đó sẽ hình thành cây mới


đem trông và chọn lọc ta được giống
mới


<b>4. Củng cố.</b>


Giống cây trồng có vai trị như thế nào trong sản xuất?
Nêu các tiêu chí đánh giá một giống cây trông tốt.
Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
<b>5. Hướng dẫn về nhà.</b>


Học bài


Xem trước bài 11. <b>SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG.</b>
************************


Ngày soạn: 24-10-2009
Tuần :


Tiết :


<b>BÀI 11. SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống.
- Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là cây quý, cây đặc sản.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


Sơ đồ sản xuất giống bằng hạt (sơ đồ 3).
Phóng to các hình 15,16,17 SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nêu vai trò của giống cây trồng trong trồng trọt.
- Có bao nhiêu phương pháp chọn tạo giống? Kể tên?
3. Bài mới


<b>Hoạt dộng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


GV giới thiệu bài. HS nghe


<b>BÀI 11. SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN</b>
<b>GIỐNG CÂY TRỒNG</b>


- Phục tráng là quá trình áp dụng các
biện pháp kĩ thuật liên hồn nhằm khơi
phục lại những đặc tính vốn có của
giống.


- GV giới thiệu quy trình sản xuất giống
bằng hạt (sơ đồ 3 SGK)


- Quy trình sản xuất giống bằng hạt
được tiến hành trong mấy năm?


- Hãy nêu nội dung công việc trong năm
thứ nhất.


- Hãy nêu nội dung công việc trong năm
thứ hai.


- Hãy nêu nội dung công việc trong năm
thứ ba.



<b>I. Sản xuất giống cây trồng.</b>


<b>1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt.</b>


- HS quan sát sơ đồ 3: Sơ đồ sản xuất giống
bằng hạt


- 4 năm.


- Năm thứ 1: Gieo hạt giống đã phục tráng
và chọn cây có đặc tính tốt.


- Năm thứ 2: Hạt của mỗi cây gieo tốt
thành từng dòng, lấy hạt của dòng tốt nhất
hợp lại thành giống siêu nguyên chủng.
- Năm thứ 3: Từ giống siêu nguyên chủng
nhân thành giống nguyên chủng.


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Hãy nêu nội dung công việc trong năm
thứ tư.


- Sản xuất giống cây trồng bằng hạt
thường áp dụng cho các cây ngũ cốc,
cây họ đậu và một số cây lấy hạt khác.


- Năm thứ 4: Từ giống nguyên chủng nhân
thành giống sản xuất đại trà.



- Hãy quan sát hình 15,16,17SGK


- Thảo luận nhóm trong 4 phút để nêu
lên đặc điểm của phương pháp giâm
cành, ghép mắt, chiết cành.


- Phương pháp giâm cành có những đặc
điểm gì?


- Phương pháp ghép mắt (ghép cành)có
những đặc điểm gì?


- Phương pháp chiết cành có những đặc
điểm gì?


- Ngồi các phương pháp trên cịn có
phương pháp nuôi cấy mô, cũng là
phương pháp nhân giống vô tính.


- Sản xuất giống cây trồng bằng nhân
giống vơ tính thường được áp dụng cho
các loại cây ăn quả , cây hoa, cây cảnh.


<b>2. Sản xuất giống cây trồng bằng nhân</b>
<b>giống vơ tính.</b>


- Quan sát hình 15,16,17 SGK
- HS thảo luận nhóm.



- Giâm cành: từ một đoạn cành cắt rời khỏi
thân mẹ đem giâm vào cát ẩm, sau một thời
gian từ cành giâm hình thành rễ.


- Ghép mắt ( ghép cành): lấy mắt ghép
(hoặc cành ghép) ghép vào một cây khác
( gốc ghép).


- Chiết cành: bóc một khoanh vỏ của cành,
sau đó bó đất khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi
cây mẹ và trồng xuống đất.


- Hãy nêu các nguyên nhân làm hao hục
về chất lượng và số lượng của hạt giống
trong quá trình bảo quản.


- Muốn bảo quản tốt hạt giống phải đảm
bảo các điều kiện gì?


- Nơi cất giữ phải bảo đảm điều kiện gì?


- Trong quá trình bảo quản, thường
xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, sâu mọt
để có biện pháp sử lí kịp thời.


- Chúng ta có thể bảo quản hạt giống
bằng những cụ gì?


<b>II. Bảo quản hạt giống cây trồng.</b>
- Do sâu, mọt, chuột...



- Hạt giống phải dạt chuẩn: khô, mẩy,
không lẫn tạp chất, tỉ lệ hạt lép thấp, không
bị sâu bệnh.


- Nơi cất giữ (bảo quản) phải bảo đảm nhiệt
độ, độ ẩm khơng khí thấp, phải kín để chim,
chuột, cơn trùng khơng xâm nhập được.


- Có thể bảo quản hạt giống trong chum, vại
hoặc trong bao túi kín. Khi bảo quản lượng
<b>Hoạt động 3: Giới thiệu phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống</b>


<b>vơ tính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

lớn hạt giống người ta đựng hạt trong bao,
túi kín và bảo quản trong các kho cao ráo,
sạch sẽ.


- Hạt giống cũng có thể được bảo quản
trong các kho lạnh có thiết bị điều khiển tự
động.


<b>4. Củng cố.</b>


Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
Thế nào là giâm cành, ghép cành, chiết cành?


Hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống.
<b>5. Hướng dẫn về nhà </b>



Học bài


Trả lời các câu hỏi trong SGK


Xem trước bài 12.<b>SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG</b>


<b>+++++++++++++++++++++++++</b>
Ngày soạn :29-10-2009


Tuần : 9
Tiết : 9


<b>BÀI 12. SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG.</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Biết được tác hại của sâu bệnh. Hiểu được khái niệm về côn trùng, bệnh cây. Biết các
dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá hoại.


- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


Phóng to các hình 18,19,20SGK.
Các mẫu cây trồng bị sâu, bệnh.
<b>III. Tiến trình.</b>


1. Ổn định
2 Kiểm tra bài


Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt?


Nêu các cách bảo quản hạt giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Giáo án Công Nghệ 7</b></i>


- GV giới thiệu bài HS nghe


<b>BÀI 12. SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG.</b>


- Sâu, bệnh có ảnh hưởng như thế nào
đối với đời sống cây trồng?


- Em hãy lấy ví dụ về ảnh hưởng của
sâu, bệnh đến năng suất và chất lượng
nơng sản.


- Sâu, bệnh có ảnh hưởng xấu đối với
sự sinh trưởng và phát triển của cây,
làm giảm năng suất và chất lượng sản
phẩm.


<b>I. Tác hại của sâu, bệnh</b>


- Sâu, bệnh có ảnh hưởng xấu đến đời sống
cây trồng. Khi bị sâu, bệnh phá hại, cây sinh
trưởng phát triển kém, năng suất và chất
lượng nơng sản giảm, thậm chí khơng cho
thu hoạch.


- Lúa bị rầy nâu phá hại, lúa bị sâu cuốn lá ,
cà chua bị sâu cuốn lá....



- Côn trùng là gì?


- Ví dụ: châu chấu, bọ xít, ong...


- Cơn trùng, có một số gây hại ( châu
chấu, sâu bướm hai chân, bọ xít....),
cơn trùng không gây hại ( ong, kiến
vàng...).


- Thế nào là vịng đời của cơn trùng?


- Trong vịng đời, côn trùng trải qua
nhiều giai đoạn sinh trưởng, phát triển
khác nhau, có cấu tạo và hình thái khác
nhau.


- Thế nào là biến thái côn trùng?


<b>II. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.</b>
<b>1. Khái niệm về côn trùng.</b>


- Côn trùng ( sâu bọ) là lớp động vật chân
khớp, cơ thể chia làm 3 phần : đầu, ngực,
bụng. Ngực mang ba đơi chân và thường có
2 đơi cánh, đầu có một đôi râu.


- Khoảng thời gian từ giai đoạn trứng đến
côn trùng trưởng thành và lại đẻ trúng được
gọi là vịng đời của cơn trùng.



- Sự thay đổi hình thái của côn trùng trong
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh</b>


<b>Hoạt động 3: Khái niệm về côn trùng và bệnh cây</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>4. Củng cố</b>


Hãy nêu tác hại của sâu, bệnh ?
Thế nào là biến thái côn trùng?
Thái nào là bệnh cây?


<b>5. Hướng dẫn về nhà.</b>
Học bài


Xem trước bài 13. PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI


+++++++++++++++++++++++++++++++++++
Ngày soạn:


Tuần: 10
Tiết: 10


<b>BÀI 13. PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.



- Biết vận dụng những hiểu biết đã học vào cônng việc phòng trừ sâu, bệnh tại vườn
trường hay vườn nhà.


<b>II. Chuẩn bị</b>
Hình 23 SGK
Bảng phụ
<b>III. Tiến trình.</b>


1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài


Thế nào là biến thái côn trùng?
Thế nào là bệnh cây? Cho ví dụ.
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Giới thiệu bài HS nghe


<b>BÀI 13. PHỊNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI</b>


- Khi tiến hành phịng trừ sâu, bệnh phải
đảm bảo các nguyên tắc nào?


- Tại sao lại lấy ngun tắc phịng là
chính để phòng trừ sâu bệnh?


- Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và


<b>I. Ngun tắc phịng trừ sâu bệnh.</b>



- Khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh phải
đảm bảo các nguyên tắc sau:


+ Phịng là chính.


+ Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và
triệt để.


+ Sử dụng tổng hợp các biện pháp phịng
trừ.


- Lợi ích của việc “phịng là chính” là ít tốn
công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá
thành thấp.


- HS trả lời.
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

triệt để là như thế nào?


- Hãy ghi vào vỡ bài tập tác dụng phòng
trừ sâu, bệnh phá hại của các biện pháp
canh tác và sử dụng giống chống sâu,
bệnh theo mẫu bảng sau:


? Nêu nội dụng của biện pháp thủ công.


? Nêu ưu - nhược điểm của biện pháp
thủ cơng.



? Nêu nội dụng của biện pháp hóa học.
? Nêu ưu- nhược điểm của biện phấp
hóa học.


- Để nâng cao hiệu quả của thuốc và
khắc phục các nhược điểm trên, ta cần
bảo đảm các yêu cầu nào?


- Quan sát hình 23 SGK, em hãy cho
biết thuốc hóa học được sử dụng trừ sâu,
bệnh bằng những cách nào?


<b>II. Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh</b>
<b>1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống</b>
<b>chống sâu bệnh.</b>


- HS thảo luận 3 phút


<b>2. Biện pháp thủ công </b>


- Dùng tay bắt sâu hay ngắt bỏ những cành,
lá bị bệnh. Ngồi ra cịn dùng vợt, bẫy đèn,
bả độc để diệt sâu hại.


- Ưu điểm:


+ Đơn giản, dễ thực hiện.


+ Có hiệu quả khi sâu, bệnh mới phát sinh.


- Nhược điểm.


+ Hiệu quả thấp ( nhất là khi sâu, bệnh phát
sinh nhiều)


+ Tốn công.


<b>3. Biện pháp hóa học</b>


- Biện pháp hóa học là dùng các loại thuốc
hóa học để trừ sâu, bệnh.


- Ưu điểm:


+ Có tác dụng diệt sâu, bệnh nhanh chóng.
+ Ít tốn cơng.


- Nhược điểm


+ Dễ gây ngộ độc cho người, cây trồng, vật
nuôi.


+ Làm ô nhiễm môi trường đất, nước,
khơng khí.


+ Giết chết các sinh vật khác ở ruộng.


- Để nâng cao hiệu quả của thuốc và khắc
phục các nhược điểm trên, ta cần bảo đảm
các yêu cầu:



+ Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều
lượng.


+ Phun đúng kĩ thuật ( đảm bảo thời gian
cách li đúng quy định, phun đều , khơng
phun ngược chiều gió, lúc trời mưa....


- HS quan sát hình 23SGK.


- Phương pháp sử dụng thuốc hóa học:
phun thuốc, rắc thuốc vào đất, trộn thuốc
vào hạt giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Nêu nội dung của biện pháp sinh học.


? Nêu ưu-nhược điểm của biện pháp
sinh học.


? Nêu những nội dung của biện pháp
kiểm dịch thực vật


- Sử dụng một số loại thuốc vi sinh vật như
nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các chế
phẩm sinh học để diệt sâu hại.


- Ưu điểm:


+ An toàn với người và động vật.
+ Hiệu quả bền vững, lâu dài.



+ Hiệu quả kinh tế cao hơn các biện pháp
kinh tế khác.


- Nhược điểm: hiệu quả chậm vì phải có
thời gian cho thiên địch phát triển mới phát
huy được vai trò hạn chế sâu hại phát triển.
<b>5. Biện pháp kiểm dịch thực vật </b>


- Sử dụng hệ thống các biện pháp kiểm tra,
sử lí những sản phẩm nơng sản, lâm nghiệp
khi xuất, nhập khẩu hoặc vận chuyển từ
vùng này sang vùng khác nhằm ngăn chặn
sự lây lan của sâu, bệnh nguy hiểm.


<b>4. Củng cố.</b>


Nêu các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh
Nêu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh
<b>5. Hướng dẫn về nhà.</b>


Học bài.


Xsem trước <b>BÀI 8. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC</b>
<b>THÔNG THƯỜNG</b>


<b> BÀI 14. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU</b>
<b>CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI</b>


<b>*************************</b>


Ngày soạn:


Tuần : 11
Tiết : 11


<b>BÀI 8. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG</b>
<b>THƯỜNG</b>


<b> BÀI 14. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU</b>
<b>CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.


- Biết được một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa.
- Đọc được nhãn hiệu của thuốc (độ độc của thuốc, tên thuốc).


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ
môi trường.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Vật liệu và dụng cụ như phần I SGK của bài 8 và bài 14.
<b>III. Tiến trình</b>


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Kể tên các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh. Nêu ưu điểm - nhược điểm của biện


pháp hóa học.


<b>3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- GV giới thiệu bài - HS nghe


<b>BÀI 8. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT</b>
<b>MỘT SỐ LOẠI PHÂN HĨA HỌC</b>


<b>THƠNG THƯỜNG</b>


<b>BÀI 14. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT</b>
<b>MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN</b>
<b>HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH</b>


<b>HẠI</b>


- GV giới thiệu vật liệu và dụng cụ thực
hành


- GV giới thiệu quy trình thực hành nhận
biết một số loại phân hóa học.


- GV thao tác cho HS quan sát cách phân
biệt nhóm phân hịa tan và nhóm ít hoặc
khơng hòa tan theo trình tự các bước
trong SGK.



- GV thao tác cho HS quan sát cách phân
biệt phân đạm và phân kali theo các bước
trong SGK.


- Cho HS quan sát hai mẫu phân lân và
vôi.


- Gọi hai HS lên phân biệt màu sắc của
hai loại phân.


- Dựa vào độ độc của thuốc, người ta chia


<b>I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết</b>
- SGK


<b>II. Quy trình thực hành.</b>


<b>1. Phân biệt nhóm phân hòa tan và</b>
<b>nhóm ít hoặc khơng hịa tan.</b>


- HS quan sát và ghi vào mẫu báo cáo thực
hành.


<b>2. Phân biệt trong nhóm phân hịa tan :</b>
<i><b>phân đạm và phân kali.</b></i>


- HS quan sát và ghi vào mẫu báo cáo thực
hành.


<b>3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít</b>


<b>hoặc khơng hịa tan : </b><i><b>phân lân và vơi</b></i><b>.</b>
- HS quan sát.


- Hai HS lên bảng phân biệt màu sắc hai
mẫu và thông báo cho cả lớp nghe.


- HS ghi vào mẫu báo cáo thực hành.
<b>4. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu,</b>
<b>bệnh hại</b>.


<b>a. Phân biệt độ độc của thuốc theo kí</b>
<b>hiệu và biểu tượng qua nhãn mác.</b>


- Dựa vào độ độc của thuốc, người ta chia
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

làm mấy nhóm?


- Những loại thuốc thuộc nhóm “rất độc”,
“nguy hiểm” thì trên nhãn có những biểu
tượng nào ?


- Những loại thuốc thuộc nhóm“ độc cao”
thì trên nhãn có những biểu tượng nào ?


- Những loại thuốc nhóm “ cẩn thận” thì
trên nhãn có những biểu tượng nào ?


- Tên thuốc bao gồm các phần nào?
- Ví dụ : SGK



- GV phát cho mỗi nhóm một vài nhãn
thuốc và yêu cầu HS phân biệt độ độc
cảu thuốc và ý nghĩa của tên thuốc.


- GV nêu đặc điểm để nhận biết một số
đạng thuốc như SGK.


làm 3 nhóm: nhóm độc 1(rất độc, nguy
hiểm), nhóm độc 2 (độc cao), nhóm độc 3
(cẩn thận).


- <b>Nhóm độc 1</b>:”rất độc”, “nguy hiểm” kèm
theo đầu lâu xương chéo trong hình vng
đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền
trắng. Có vạch màu đỏ dưới cùng nhãn.
- <b>Nhóm độc 2</b>: “độc cao” kèm theo chữ
thập màu đỏ đặt trong hình vng đặt lệch,
hình tượng màu đen trong nền trắng. Có
vạch màu vàng ở dưới cùng nhãn.


- <b>Nhóm 3</b>: “cẩn thận” kèm theo hình
vng đặt lệch có vạch rời ( có thể có hoặc
khơng); có vạch màu xanh nước biển ở
dưới nhãn.


<b>b. Tên thuốc</b>


- Tên thuốc bao gồm tên sản phẩm, hàm
lượng chất tác dụng, dạng thuốc.



- HS thực hành trong 5 phút và ghi vào
báo cáo thực hành.


<b>5. Quan sát một số dạng thuốc.</b>
<b>- </b>HS nghe


- GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và nộp
báo cáo thực hành.


- GV nhận xét giờ thực hành và bài thực
hành.


- HS thu dọn và nộp báo cáo thực hành


<b>4. Hướng dẫn về nhà.</b>


Chuẩn bị bài tốt cho tiết kiểm tra một tiết


<b>+++++++++++++++++++++++++++++</b>
Ngày soạn:


Tuần: 13
Tiết: 13


<b>CHƯƠNG II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>TRONG TRỒNG TRỌT.</b>


<b>BÀI 15. LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT</b>
<b>BÀI 16. GIEO TRỒNG CÂY CƠNG NGHIỆP</b>


<b>I. Mục tiêu</b>.


- Hiểu được mục đích u cầu kĩ thuật làm đất, bón lót cho cây trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Có ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Hình 25,26,27,28 SGK
Bảng phụ


<b>III. Tiến trình</b>
1. Ổn định


2. Trả bài kiểm tra
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


GV giới thiệu bài HS nghe


<b>CHƯƠNG II. QUY TRÌNH SẢN</b>
<b>XUẤT GIỐNG VÀ BẢO VỆ MƠI</b>
<b>TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT.</b>


<b>BÀI 15. LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN</b>
<b>LÓT</b>


<b>BÀI 16. GIEO TRỒNG CÂY CƠNG</b>
<b>NGHIỆP</b>



? Mục đích của việc làm đất <b>I. Làm đất nhằm mục đích gì?</b>


- Làm đất là khâu kĩ thuật quan trọng có
tác dụng làm cho đất tơi xốp, tăng khả
năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng
thời còn diệt cỏ dại và mầm mống sâu,
bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng,
phát triển tốt.


- Cày đất là xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu từ
20-30cm.


- Cày đất có tác dụng gì?


? Nêu các cơng cụ cày phổ biến.
? Nêu tác dụng của bừa và đập đất.


- Cho HS quan sát hình 26 SGK


- Em hãy cho biết cày bừa đất bằng cơng cụ
gì? Phải đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật nào?


<b>II. Các công việc làm đất</b>
<b>1. Cày đất</b>


- Cày đất là xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu
từ 20-30cm


- Làm cho đất tơi xốp, thống khí và vùi
lắp cỏ dại.



- Cày cải tiến do trâu, bò kéo; máy cày...
<b>2. Bừa và đập đất.</b>


- Bừa và đập đất để làm nhỏ đất, thu gom
cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân và sang
phẳng ruộng.


HS quan sát hình 26 SGK


+ Bừa đất bằng sức kéo của trâu. Khi bừa
đất phải đảm bảo trộn đều đất, làm nhỏ
đất, san phẳng đất.


+ Đập đất bằng cây. Khi đập phải đảm
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về mục đích của việc làm đất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Trong trồng trọt, các loại cây trồng nào
được lên luống?


? Nêu tác dụng của việc lên luống.


- Việc lên luống được tiến hành theo quy
trình nào?


<b>* Chú ý:</b> Khi xác định luống, kích thước độ
cao của luống phải tùy địa hình và tùy loại
cây.



bảo đất nhỏ, bột tạo điều kiện giữ độ ẩm.
<b>3. Lên luống</b>


- Cải, khoai...


- Lên luống để dễ chăm sóc, chống ngập
úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh
trưởng, phát triển.


- Việc lên luống được tiến hành theo quy
trình sau:


+ Xác định hướng luống
+ Xác định kích thước luống.
+ Đánh rãnh, kéo đất tạo luống.
+ Làm phẳng mặt luống


- Những loại phân nào dùng để bón lót?
- Bón lót được thực hiện theo quy trình
nào?


- Em hãy nêu cách bón phân lót phổ biến
mà em biết?


<b>III. Phân bón lót</b>


- Phân hữu cơ, phân lân.
- Quy trình:



+ Rãi phân lên mặt ruộng hay theo hàng,
theo hốc.


+ Cày bừa hay lấp đất để vùi phân xuống
dưới.


- Bón theo hốc, theo hàng.


- Thời vụ là gì?


- Muốn xác định thời vụ gieo trồng ta cần
dựa vào yếu tố nào?


- Trong các yếu tố trên, yếu tố nào có tác
dụng quyết định nhất đến thời vụ? Vì sao?
- Ở nước ta có bao nhiêu vụ gieo trồng
trong một năm?


- Em hãy kể tên và ghi vào vỡ các loại cây
trồng ứng với thời gian của các vụ gieo
trồng ở địa phương em theo mẫu sau:


<b>IV. Thời vụ gieo trồng.</b>


- Thời vụ là khoảng thời gian người ta
gieo trồng một loại cây nào đó.


<b>1. Căn cứ để xác định thời vụ gieo</b>
<b>trồng.</b>



- Muốn xác định thời vụ gieo trồng cần
phải dựa vào các yếu tố: khí hậu, loại cây
trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi
địa phương.


- Khí hậu.
- HS giải thích.


<b>2. Các vụ gieo trồng.</b>


- Ba vụ trong năm: vụ đông xuân, vụ hè
thu, vụ mùa.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu việc bón lót trong trồng trọt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Vụ gieo trồng Thời gian Cây trồng
1


2
3


- Kiểm tra hạt giống có mục đích gì?


- Hạt giống trước khi gieo trồng phải đạt
các tiêu chí nào?


? Nêu tác dụng của việc sử dụng hạt giống.


- Có mấy cách sử lí hạt giống?



? Nêu phương pháp sử lí hạt giống bằng
nhiệt độ.


? Nêu phương pháp sử lí hạt giống bằng
hóa chất.


<b>V. Kiểm tra và sử lí hạt giống</b>.
<b>1. Mục đích kiểm tra hạt giống.</b>


- Kiểm tra hạt giống nhằm đảm bảo hạt
giống có chất lượng tốt, đủ tiêu chuẩn
đem gieo.


- Hạt giống trước khi gieo trồng phải đạt
các tiêu chí sau:


+ Tỉ lệ nảy mầm cao.
+ Khơng có sâu, bệnh.
+ Độ ẩm thấp


+ Khơng lẫn giống khác và hạt cỏ dại.
+ Sức nảy mầm mạnh


+ Kích thước hạt to.


<b>2. Mục đích và phương pháp sử lí hạt</b>
<b>giống</b>.


- Xử lí hạt giống có tác dụng vừa kích
thích hạt nảy mầm nhanh vừa diệt trừ sâu,


bệnh có ở hạt.


- Có hai cách sử lí: xử lí bằng nhiệt độ,
xử lí bằng hóa chất.


- Xử lí bằng nhiệt độ là phương pháp áp
dụng phổ biến: ngâm hạt trong nước ở
nhiệt độ, thời gian khác nhau tùy từng hạt
giống.


- Xử lí bằng hóa chất là cách trộn hạt với
hóa chất hoặc ngâm hạt trong dung dịch
chứa hóa chất.


- Gieo trồng phải đảm bảo các yêu cầu nào?
- Mật độ gieo trồng là số lượng cây, số hạt
giống gieo trồng trên một đơn vị diện tích
nhất định.


- Độ nơng sâu tùy theo loại cây. Những cây
có kích thước lớn thì gieo sâu hơn, hạt bé
gieo nơng. Trung bình hạt được gieo sâu từ
2-5cm.


<b>III. Phương pháp gieo trồng.</b>
<b>1. Yêu cầu kĩ thuật</b>


- Gieo trồng phải đảm bảo các yêu cầu về
thời vụ, mật độ, khoảng cách nông sâu...
<b>Hoạt động 6: Kiểm tra xử lí hạt giống</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Có mấy phương pháp gieo trồng?


- Gieo bằng hạt áp dụng cho những cây
nào?


- Cho HS quan sát hình 27 SGK , hãy nêu
ưu- nhược điểm của các cách gieo bằng
hạt?


- Trồng bằng cây con áp dụng cho những
cây trồng nào?


- Hãy kể tên các loại cây trồng ngắn ngày
và dài ngày mà em biết?


- Cho HS quan sát hình 28 SGK, ngồi hai
phương pháp trên người ta cịn tiến hành
trồng bằng phuong pháp nào nữa?


<b>2. Phương pháp gieo trồng.</b>


- Có hai phương pháp gieo trồng: gieo
bằng hạt và trồng cây con.


- Gieo bằng hạt: áp dụng đối với cây
trồng ngắn ngày ( lúa, ngô, đỗ, rau....)
trong các vườn ươm cây.


- HS quan sát hình 27 SGK


Cách


gieo


Ưu điểm Nhược điểm
1. Gieo


vãi


- Nhanh, ít
tốn cơng


- Số lượng
hạt nhiều,
chăm sóc khó
2. Gieo


hàng,
hốc


- Tiết kiệm
hạt giống,
chăm sóc dễ
dàng.


- Tốn nhiều
cơng.


- Trồng bằng cây con: áp dụng rộng rãi
với nhiều loại cây trồng ngắn ngày và dài


ngày.


- HS trả lời.


- Trồng bằng củ, bằng cành và hom.


<b>4. Củng cố</b>


Nêu mục đích của việc làm đất


Nêu các công việc làm đất, yêu cầu kĩ thuật của từng công việc.
Thế nào là thời vụ gieo trồng?


Kể tên các phương pháp gieo trồng
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Học bài


Trả lời các câu hỏi trong SGK


Xem trước <b>Bài 17. THỰC HÀNH XỬ LÍ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM</b>


<b>Bài 18. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH SỨC NẢY MẦM VÀ TỈ LỆ NẢY MẦM CỦA</b>
<b>HẠT GIỐNG</b>


++++++++++++++++++++
Ngày soạn:


Tuần: 14
Tiết: 14



<b>BÀI 17,18. THỰC HÀNH XỬ LÍ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM. XÁC ĐỊNH</b>
<b>SỨC NẢY MẦM VÀ TỈ LỆ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG.</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Làm được các thao tác trong quy trình xử lí, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của
nước.


- Biết được cách xác định sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt giống.


- Làm được các thao tác trong quy trình xác định sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của
hạt giống.


- Đảm bảo an toàn lao động.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


Vật liệu và dụng cụ như phần I bài 17,18 SGK.
Hạt giống đã nảy mầm (30-50 hạt).


<b>III.Tiến trình</b>
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài


Nêu các cơng việc làm đất và tác dụng của từng cơng việc.
Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì?


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



Giới thiệu bài HS nghe


<b>BÀI 17.18. THỰC HÀNH XỬ LÍ</b>
<b>HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM.</b>
<b>XÁC ĐỊNH SỨC NẢY MẦM VÀ TỈ</b>
<b>LỆ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG.</b>
- Giới thiệu vật liệu và dụng cụ thực hành.


- Giới thiệu quy trình thực hành xử lí hạt
giống bằng nước ấm.


- Thao tác mẫu cho HS quan sát.


- Giới thiệu quy trình thực hành xác định sức
nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt giống.
- Nêu cơng thức tính sức nảy mầm của hạt
giống.


Số hạt nảy mầm


SNM(% )═ ×100


Tổng số hạt đem gieo


- Nêu cơng thức tính tỉ lệ nảy mầm của hạt
giống.


Số hạt nảy mầm



TLNM(% )═ ×100


Tổng số hạt đem gieo


- Phân chia nhóm, phát dụng cụ thực hành


- HS nghe.
- HS nghe.
- HS quan sát


Số hạt nảy mầm


SNM(% ) ═ ×100


Tổng số hạt đem gieo


Số hạt nảy mầm
TLNM(% )═


×100


Tổng số hạt đem gieo
- Hình thành nhóm,nhận dụng cụ thực
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

hành.


Quan sát HS thực hành.


- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh,


nộp báo cáo thực hành.


HS thực hành.


- HS thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh, nộp
báo cáo thực hành.


<b>4. Đánh giá và nhận xét bài thực hành</b>
GV nhận xét đánh giá giờ thực hành.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Học bài.


Xem trước <b>Bài 19. CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG.</b>
++++++++++++++++++++


Ngày soạn: 28-11-2009
Tuần: 15


Tiết: 15


<b>BÀI 19. CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Hiểu được mục đích và nội dung của các biện pháp chăm sóc cây trồng.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Phóng to các hình 29, 30 SGK
<b>III.Tiến trình</b>



1. Ổn định
2. Kiểm tra bài


Viết cơng thức tính sức nảy mầm và lỉ lệ nảy mầm của hạt giống.
3. Bài mới


<b>* Đặt vấn đề</b>


Quá trình sản xuất một loại cây trồng nào cũng qua nhiều giai đoạn như làm
đất, bón phân, gieo trồng... Sau khi gieo trồng điều quan trong nhất là phải chăm
sóc cây, thì cây mới có thể sinh trưởng, phát triển và cho thu hoạch. Vậy chúng ta
thường áp dụng các biện pháp nào để chăm sóc cây trồng? Đối với mỗi phương
pháp có mục đích như thế nào đối với trồng trọt ? Để hiểu rõ hơn từng biện pháp
thì chúng ta cùng tìm hiểu Bài 19. CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK


- Chúng ta tiến hành tỉa và dặm cây như thế
nào?


- Tỉa và dặm cây có mục đích gì?


<b>I. Tỉa, dặm cây</b>
- Đọc


+Tỉa cây yếu, bị sâu, bệnh, chỗ có cây
mọc dày.



+ Dặm cây khỏe vào chỗ hạt khơng mọc,
cây bị chết.


- Mục đích


+ Tỉa cây: loại bỏ bệnh, đảm bảo mật độ.
<b>Hoạt động 3: Tổ chức thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK


- Làm cỏ, vun xới được tiến hành như thế
nào?


- Yêu cầu HS thảo luận 1 phút để chọn
những câu đã cho trong SGK và trả lời câu
hỏi: Làm cỏ và vun xới có mục đích gì?.


- Như vậy:


+ Làm cỏ là loại bỏ cây dại cạnh tranh chất
dinh dưỡng và ánh sáng của cây.


+ Vun xới: giữ cây cúng vững ( chống đỗ),
cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho cây,
hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn.
<b>* Khi làm cỏ, vun xới cần chú ý:</b>


+ Làm cỏ và vun xới kịp thời.


+ Không làm tổn thương cho cây và bộ rễ.


+ Cần kết hợp các biện pháp bón phân,
bấm ngọn, tỉa cành, trừ sâu bệnh.


+ Dặm cây: đảm bảo mật độ.
<b>II. Làm cỏ, vun xới</b>


- Đọc.


+ Làm cỏ: diệt hết cỏ mọc xen với cây
trồng.


+Vun xới: làm cho đất tơi xốp.
- Mục đích của làm cỏ, vun xới:
+ Diệt cỏ dại.


+ Làm cho đất tơi xốp.


+ Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc
phèn.


+ Chống đỗ


- Các loại cây khác nhau có nhu cầu nước
khác nhau.


- Hãy nêu nội dung của biện pháp tưới
nước?


- Tưới nước cho cây với mục đích gì?



-Thơng thường chúng ta có mấy cách tưới?
Đó là những cách nào?


- Yêu cầu Hs quan sát hình 30 SGK.


- Yêu cầu HS thảo luận 1 phút và nêu tên
các phương pháp tưới trong hình 30 SGK.


<b>III. Tưới, tiêu nước</b>
<b>1. Tưới nước</b>


- Tưới nước là cung cấp nước làm cho đất
đủ độ ẩm.


- Đảm bảo đủ nước cho cây trồng sinh
trưởng, phát triển tốt.


<b>2. Phương pháp tưới</b>


- Tưới theo hàng, vào gốc cây;


- Tưới thấm: nước được đưa vào rãnh
luống ( liếp) để thấm dần vào luống;
- Tưới ngập: cho nước ngập tràn mặt
ruộng;


- Tưới phun mưa: nước được phun thành
hạt nhỏ tỏa ra như mưa bằng hệ thống vòi
tưới phun.



- HS quan sát.
- HS thảo luận.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Cho HS đọc nội dung SGK.


- Vì sao cần phải tiêu nước cho cây?


- Hãy nêu nội dung của biện pháp tiêu
nước.


- Hãy kể tên các biện pháp để tiêu nước
cho cây?


+ Hình b. Tưới vào gốc
+ Hình c. Tưới thấm
+ Hình d. Tưới phun mưa
<b>3. Tiêu nước</b>


- Đọc


- Vì khi thừa nước sẽ gây ngập úng và
làm cây trồng bị chết.


- Tháo nước bớt đi để cây không bị ngập
nước, đất thống khí nhằm cung cấp oxi
cho cây.


- Dùng máy bơm nước, xây dựng tốt hệ
thống thủy lợi...



- Hãy nêu vai trị của việc bón phân thúc?


- Loại phân nào dùng để bón thúc?


- Khi bón thúc bằng phân hữu cơ hoai mục
và phân hóa học thì chúng ta sẽ tiến hành
theo quy trình nào?


- Hãy kể tên các cách bón phân thúc cho
cây?


<b>IV. Bón phân thúc</b>


- Bón thúc nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu
dinh dưỡng của cây trong từng thời kỳ,
tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát
triển tốt.


- Phân đạm,lân, kali...


- Khi bón thúc bằng phân hữu cơ hoai
mục và phân hóa học thì chúng ta sẽ tiến
hành theo quy trình:


+ Bón phân;


+ Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào đất.
- Phun trên lá, bón vãi, ....



<b>4. Củng cố</b>


Làm cỏ, vun xới có mục đích gì?


Kể tên các phương pháp tưới nước cho cây?


Nêu quy trình bón phân thúc bằng phân hữu cơ hoai mục và phân hóa học.
<b>5. Dặn dị</b>


Học bài


Xem trước <b>Bài 20. THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN</b>
++++++++++++++++++++++++++++++++++


Ngày soạn:
Tuần: 16
Tiết: 16


<b>BÀI 20. THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NƠNG SẢN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Hiểu được mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến
nơng sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>II. Chuẩn bị</b>


Phóng to các hình 31, 32 SGK
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định



2. Kiểm tra bài cũ


Mục đích của việc làm cỏ vun xới đất là gì?


Hãy nêu ưu - nhược điểm của các phương pháp tưới nước cho cây?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


GV giới thiệu bài HS nghe


<b>BÀI 20. THU HOẠCH, BẢO QUẢN</b>
<b>VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN</b>


- Để đảm bảo được số lượng và chất
lượng của nông sản, khi thu hoạch phải
đảm bảo yêu cầu nào?


- Yêu cầu HS quan sát hình 31 SGK và
thảo luận 1 phút để nêu tên các phương
pháp thu hoạch. Ứng với mỗi phương
pháp tìm ví dụ mịnh họa.


- Gọi HS trả lời.


<b>I. Thu hoạch</b>
<b>1. Yêu cầu</b>


- Để đảm bảo được số lượng và chất lượng


của nông sản, khi thu hoạch phải đảm bảo
yêu cầu:


+ Đúng độ chín
+ Nhanh gọn
+ Cẩn thận


<b>2. Thu hoạch bằng phương pháp nào?</b>
- Quan sát


- Thảo luận 1 phút


- Hình 31 SGK


+ Hình a: hái ( đậu, cam quýt,....)
+ Hình b: nhổ ( sắn, su hào,...)
+ Hình c: đào( khoai lang,....)
+ Hình d: cắt ( hoa, lúa,....)


- Tại sao cần phải bảo quản nông sản?


- Đối với các loại hạt, khi bảo quản cần
đảm bảo điều kiện gì?


- Đối với các loại rau, quả khi bảo quản


<b>II. Bảo quản</b>
<b>1. Mục đích</b>


- Bảo quản để hạn chế sự hao hụt về số


lượng và giảm sút chất lượng của nông
sản.


<b>2. Các điều kiện để bảo quản</b>


- Đối với các loại hạt, cần được phơi sấy
khô để làm giảm lượng nước trong máy tới
mức độ nhất định.


- Đối với rau, quả ( trái ) phải sạch sẽ,
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu hoạch nông sản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

cần đảm bảo điều kiện gì?


- Để đảm bảo chất lượng nơng sản thì
kho bảo quản phải đảm bảo điều kiện gì?


- Thơng thường có các phương pháp bảo
quản nơng sản nào?


- Phương pháp bảo quản thơng thống có
đặc điểm gì?


- Phương pháp bảo quản kín có đặc điểm
gì?


- Phương pháp bảo quản lạnh có đặc
điểm gì?



- Khi bảo lạnh, do nhiệt độ thấp, vi sinh
vật, côn trùng sẽ ngưng hoạt động và
giảm bớt sự hô hấp của nông sản.


- Bảo quản lạnh thường áp dụng cho loại
nông sản nào?


không dập nát.


- Kho bảo quản phải xây dựng ở nơi cao
ráo, thống khí, có hệ thống thơng gió và
được khử trùng để trừ mối, mọt, chuột...
<b>3. Phương pháp bảo quản.</b>


- Bảo quản thơng thống, bảo quản kín,
bỏa quản lạnh.


- Bảo quản thơng thống: Nơng sản để
trong kho vẫn được tiếp xúc với mơi
trường khơng khí bên ngồi.


- Bảo quản kín: Để nơng sản trong kho hay
các phương tiện chứa đựng phải kín,
khơng cho khơng khí xâm nhập.


- Bảo quản lạnh: đưa nơng sản vào các kho
lạnh, phòng lạnh.


- Rau, các loại trái cây,...



- Chế biến nơng sản có mục đích như thế
nào?


- Kể tên các phương pháp chế biến nông
sản mà em biết.


- Sấy khô là phương pháp chế biến
thường áp dụng cho những loại nông sản
nào?


- Hãy kể tên các loại rau, quả, củ thường
được sấy khô?


- Những sản phẩm nông nghiệp nào được
chế biến thành bột mịn hay tinh bột?
- Yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK.


? Nêu đặc điểm của cách chế biến muối
chua.


- Gia đình em thường muối chua những
loại nơng sản nào?


<b>III. Chế biến</b>
<b>1. Mục đích.</b>


- Chế biến nơng sản là làm tăng giá trị của
sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.
<b>2. Phương pháp bảo quản.</b>



- Có nhiều phương pháp chế biến nông sản
như: sấy khô, chế biên thành bột mịn hay
tinh bột, muối chua, đóng hơp.


<b>* Sấy khơ</b>


- Sấy khô: là phương pháp chế biến áp
dụng cho một số loại rau, quả, củ.


- Lúa, nhãn, nho, vải,...


<b>*Chế biến thành bột mịn hay tinh bột</b>
- Một số loại củ như sắn, khoai hay hạt
(ngoo, đỗ....)


- HS đọc ví dụ trong SGK.
<b>* Muối chua</b>


- Muối chua: làm cho sản phẩm lên men
nhờ hoạt động của vi sinh vật.


- Cà, cải,...
<b>* Đóng hộp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Nêu đặc điêm của phương pháp đóng
hộp.


- Những sản phẩm nào thường được chế
biến bằng phương pháp đóng hộp?



hay lọ thủy tinh, đậy kín, sau đó là chín.
Sản phẩm đóng hộp bảo quản được lâu và
giá thành cao.


- Đậu, bắp,...


<b>4.Củng cố</b>


Tại sao phải thu hoạch đúng lúc, nhanh gọn và cẩn thận?


Người ta thường chế biến nông sản bằng những phương pháp nào?
<b>5. Dặn dị</b>


Học bài


Chuẩn bị bài cho tiết ơn tập


+++++++++++++++++++++++++
Ngày soạn:


Tuần: 19
Tiết: 19


<b>BÀI 21. LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ.
- Hiểu được tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ.
<b>II. Chuẩn bị</b>



Phóng to hình 23 SGK
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ ( thông qua)
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài - Nghe


<b>BÀI 21. LUÂN CANH, XEN CANH,</b>
<b>TĂNG VỤ</b>


- Thế nào là luân canh?


- Cho HS đọc ví dụ SGK


- Địa phương em thường luân canh các
loại cây trồng nào?


- Người ta có thể tiến hành các loại hình


<b>I. Ln canh, xen canh, tăng vụ.</b>
<b>1. Luân canh.</b>


- Luân canh là gieo trồng luân phiên các
loại cây trồng khác nhau trên cùng một


diện tích.


- Đọc


- Ln canh: ngơ, lúa,...


- Người ta có thể tiến hành các loại hình
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

luân canh nào?


- Để xây dựng các cơng thức ln canh
hợp lí, cần chú ý đến các yếu tố nào?


- Hãy lấy ví dụ về loại hình luân canh cây
trồng mà em biết.


- Thế nào là xen canh?


- Ví dụ: xen canh ngơ với đậu tương.
- Em hãy nêu ví dụ về xen canh các loại
cây trồng mà em biết.


- Thế nào là tăng vụ?


- Cho HS đọc ví dụ trong SGK.


- Ở địa phương em đã gieo trồng được
mấy vụ trong năm trên một mảnh ruộng?



luân canh sau:


+ Luân canh giữa các cây trồng cạn với
nhau.


+ Luân canh giữa cây trồng cạn với cây
trồng nước.


- Để xây dựng các cơng thức ln canh
hợp lí, cần chú ý đến các yếu tố: mức độ
tiêu thụ chất dinh dưỡng nhiều hay ít và
khả năng chống sâu, bệnh của mỗi loại cây
trồng.


- Ví dụ:


+ Luân canh giữa các cây trồng cạn với
nhau: ngô-khoai-ngô....


+ Luân canh giữa cây trồng cạn với cây
trồng nước: ngô-lúa-khoai....


+ Luân phiên các cây trồng nước với nhau:
lúa xuân-lúa mùa...


<b>2. Xen canh.</b>


- Trên cùng một diện tích, trồng hai loại
hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau một
thời gian khơng lâu để tận dụng diện tích,


chất dinh dưỡng, ánh sáng...


- Xen canh ớt với đu đu,....
<b>3. Tăng vụ</b>


- Tăng vụ là tăng số vụ gieo trồng trong
năm trên một diện tích đất.


- Đọc
- 3 vụ/năm.


- Cho HS thảo luận 1 phút để chọn các
nhóm từ trong ngoặc (độ phì nhiêu, điều
hịa dinh dưỡng, giảm sâu, bệnh, sản phẩm
thu hoạch, ánh sáng, đất) để điền vào chỗ
trống:


+ Luân canh làm cho đất tăng...
và ...


+ Xen canh sử dụng hợp lí ... và ...


<b>II. Tác dụng của luân canh, xen canh và</b>
<b>tăng vụ.</b>


- Thảo luận
- Trả lời.


+ Luân canh làm cho đất tăng <b>độ phì</b>
<b>nhiêu, điều hịa dinh dưỡng</b> và <b>giảm sâu,</b>


<b>bệnh.</b>


+ Xen canh sử dụng hợp lí <b>đất đai, ánh</b>
<b>sáng </b>và <b>giảm sâu, bệnh.</b>


+ Tăng vụ góp phần tăng thêm <b>sản phẩm</b>
<b>thu hoạch.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Tăng vụ góp phần tăng thêm ...
<b>4. Củng cố</b>


Thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ? Cho ví dụ.
<b>5. Dặn dị</b>


Học bài


Xem trước Phần 2. LÂM NGHIỆP.


CHƯƠNG 1. KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG.
BÀI 22. VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ TRỒNG RỪNG.


++++++++++++++++++++++++++++++
Ngày soạn:


Tuần: 19
Tiết: 20


<b>Phần 2. LÂM NGHIỆP.</b>


<b>CHƯƠNG 1. KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG</b>


<b>BÀI 22. VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ TRỒNG RỪNG.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được vai trò quan trọng của rừng.
- Hiểu rõ nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
<b>II. Chuẩn bị </b>


Phóng to hình 34, 35 SGK.
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra bài


Thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ? Cho ví dụ.
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Giới thiệu bài - Nghe


<b>Phần 2. LÂM NGHIỆP.</b>


<b>CHƯƠNG 1. KĨ THUẬT GIEO</b>
<b>TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY</b>
<b>RỪNG.</b>


<b>BÀI 22. VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ</b>
<b>NHIỆM VỤ TRỒNG RỪNG.</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình 34 SGK và thảo


luận 3 phút để nêu vai trò của rừng với sản
xuất và đời sống.


<b>I. Vai trò của rừng và trồng rừng.</b>
- Quan sát


- Thảo luận


- Vai trị của rừng:


+ Bảo vệ mơi trường: điều hòa tỉ lệ O2 và


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Chú ý HS cần có ý thức bảo vệ rừng.


CO2; làm sạch khơng khí; điều hịa dịng


nước trên bề mặt và độ ẩm của đất;
chống rữa trơi, chống xói mịn; giảm tốc
độ gió, chống cát bay.


+ Phát triển kinh tế: cung cấp nguyên liệu
lâm sản phục vụ đời sống và xuất khẩu.
+ Phục vụ nhu cầu văn hóa xã hội: phục
vụ nghiên cứu, du lịch, giải trí.


- Yêu cầu HS quan sát hình 35 SGK.


- Nêu tình hình rừng ở nước ta từ năm


1943-1945.


- Em hãy nêu ví dụ về tác hại của sự phá
rừng.


- Trồng rừng nhằm đáp ứng nhiệm vụ gì?
- Trồng rừng sản xuất có nhiệm vụ gì?
- Trồng rừng phịng hộ có nhiệm vụ gì?


- Trồng rừng đặc dụng có nhiệm vụ gì?


- Ở địa phương em, nhiệm vụ trồng rừng
nào là chủ yếu, vì sao?


<b>II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.</b>
<b>1. Tình hình rừng ở nước ta.</b>


- Quan sát.
- Nghe


- Phá rừng sẽ làm tăng diện tích đồi trọc,
gây lũ lụt,...


<b>2. Nhiệm vụ của trồng trọt.</b>


- Trồng rừng nhằm đáp ứng nhiệm vụ:
sản xuất, phòng hộ,...


- Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên vật
liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu.



- Trồng rừng phòng hộ: phòng hộ đầu
nguồn, trồng rừng ven biển ( chắn gió
bão, chống cát bay, cãi tạo bãi cát, chắn
sóng biển,...)


- Trồng rừng đặc trưng: vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên và bảo vệ môi
trường, rừng để nghiên cứu khoa học,
văn hóa, lịch sử và du lịch,....


- Ở địa phương em, tròng rừng phòng hộ,
và trồng rừng đặc dụng.


<b>4. Củng cố</b>


Rừng có vai trị như thế nào trong đời sống và sản xuất?
Trồng rừng nhằm đáp ứng nhiệm vụ gì?


<b>5. Dặn dò</b>
Học bài


Xem trước Bài 23: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG


<b>++++++++++++++++++++++++++++++++++</b>
Ngày soạn:


Tuần: 21
Tiết: 22



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>BÀI 24. GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm.
- Hiểu được thời vụ, quy trình gieo hạt cây rừng.
- Hiểu rõ cơng việc chăm sóc vườn gieo ươm.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Phóng to hình 37, 38, 39 SGK
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra bài


- Nơi đặt vườn gieo ươm cần có những u cầu gì?
- Nêu cách tạo nền đất gieo ươm cây rừng


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài -Nghe.


BÀI 24. GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC
VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG


- Để kích thích hạt nảy mầm, người ta
thường áp dụng các biện pháp nào?


- Kích thước hạt giống cây rừng bằng


phương pháp đốt hạt áp dụng cho loại hạt
nào?


- Sau khin đốt hạt, làm cách nào để cho
hạt nảy mầm?


- Kích thước hạt giống cây rừng bằng
phương pháp tác động bằng lực được tiến
hành như thế nào?


- Kích thích hạt bằng nước âm được tiến
hành như thế nào?


- Em hãy lấy ví dụ để minh họa.


<b>I. Kích thích hạt giống cây rừng nảy</b>
<b>mầm.</b>


- Để kích thích hạt nẩy mầm, người ta
thường áp dụng các biện pháp như: đốt hạt,
tác động bằng lực, bằng nước ấm.


<b>1. Đốt hạt</b>.


- Một số hạt có vỏ dày và cứng (lim, dẻ,
xoan,...) có thể đốt nhưng khơng làm cháy
hạt.


- Sau khi đốt, trộn hạt với tro để ủ, hàng
ngày vẩy nước cho hạt ẩm.



<b>2. Tác động bằng lực.</b>


- Với hạt vỏ đày và khó thấm nước ( trẩu,
lim, trám,...) có thể tác động một lực lên hạt
nhưng khơng làm hại phơi: gõ hoặc khía
cho nứt vỏ, chặt một đầu hạt. Sau đó ủ hạt
trong tro hay cát ẩm.


<b>3. Kích thích hạt nảy mầm bằng nước</b>
<b>ấm.</b>


- Ngâm hạt vào trong nước ấm có nhiệt độ
thích hợp, sau đó vớt hạt ủ cho tới khi nứt
nanh.


- Ví dụ: hạt bạch đàn xử lí nước có nhiệt độ
30o <sub>- 45</sub>o<sub>C trong 6 giờ, keo lá tràm 95</sub>o<sub></sub>


<b>-Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Em hãy cho biết mục đích cơ bản của
các biện pháp kĩ thuật xử lí hạt giống
trước khi gieo hạt.


100o<sub>C trong 1 giờ .</sub>


- Mục đích cơ bản là làm mềm lớp vỏ dày
và cứng để dễ thấm nước và mầm dễ chui
qua vỏ hạt, kích thích mầm phát triển nhanh


và đều, diệt trừ mầm móng sâu, bệnh.


- Gieo hạt đúng thời vụ có tác dụng gì?
- Thời vụ gieo hạt cây rừng ở nước ta vào
thời gian nào?


- Kể tên các cách gieo hạt giống?


- Khi gieo hạt phải đảm bảo theo trình tự
nào?


- Bảo vệ luống nhằm mục đích gì?


<b>II. Gieo hạt</b>


<b>1. Thời vụ gieo hạt.</b>


- Gieo hạt đúng thời vụ để giảm công chăm
sóc và hạt có tỉ lệ nảy mầm cao.


- Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh miền
Bắc thường từ tháng 11 đến tháng 2 năm
sau, ở miền Trung từ tháng 1 đến tháng 2
và ở các tỉnh miền Nam từ tháng 2 đến
tháng 3.


<b>2. Quy trình gieo hạt.</b>


- Gieo hạt trên luống ( gieo vãi, gieo theo
hàng, gieo theo hốc), gieo hạt trên bầu đất,


trên khay ( gỗ, men).


- Trình tự các bước trong quy trình gieo hạt
sau đây: gieo hạt, lấp đất, che phủ, tước
nước, phun thuốc trừ sâu, bệnh, bảo vệ
luống gieo.


- Sau khi gieo hạt phải phun thuốc quanh
luống gieo hạt và vật liệu che phủ nhằm
phòng trừ sâu, bệnh, chống chuột và côn
trùng ăn hại và hại cây mầm,....


- Chăm sóc vườn gieo ươm có mục đích
gì?


- u cầu HS quan sát hình 38 SGK, thảo
luận 3 phút để nêu mục đích của từng
biện pháp.


- Theo em, cần phải có các biện pháp
chăm sóc nào nữa?


- Hạt đã nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ
nảy mầm thấp, em có thể cho biết do


<b>III. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng.</b>
- Chăm sóc vườn gieo ươm nhằm tạo mơi
trường thích hợp để hạt nảy mầm nhanh và
cây sinh trưởng tốt.



- Quan sát.
- Thảo luận.


+ Hình a. làm giàn che để giảm bớt ánh
nắng.


+ Hình b. tưới nước làm cho cây đủ ẩm.
+ Hình c. phun thuốc trừ sâu bệnh.


+ Hình d. xới, làm cỏ làm cho đất tơi xốp,
diệt cỏ dại.


- Tỉa bớt cây con, ....


- Hạt đã nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ nảy
mầm thấp, có thể do một hay nhiều nguyên
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu thời vụ và quy trình gieo hạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

những nguyên nhân nào? nhân sau đây: thời tiết xấu ( nắng, nóng,
khơ hạn,...); sâu, bệnh ( côn trùng cắn hỏng
hạt hay ăn hạt, bệnh làm thối hạt và thối
rễ...); chăm sóc chưa đạt yêu cầu.


<b>4. Củng cố</b>


- Để kích thích hạt nảy mầm, người ta thường áp dụng các biện pháp nào?
- Kể tên các biện pháp chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng.


<b>5. Dặn dò</b>
- Học bài



Xem trước Bài 25. THỰC HÀNH GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT
**********************************


Ngày soạn:
Tuần: 22
Tiết: 23


<b>Bài 25. THỰC HÀNH GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Làm được các thao tác kĩ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Vật liệu và dụng cụ như phần I SGK
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra bài


- Nêu các biện pháp kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm.
- Nêu những cơng việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng.
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Giới thiệu bài thực hành - Nghe.


Bài 25. THỰC HÀNH GIEO HẠT VÀ
CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT



- Giới thiệu vật liệu và dụng cụ thực hành
như phần I SGK.


- Gieo hạt vào bầu đất, ta tiến hành theo
mấy bước?


- Cho HS đọc từng bước nội dung trong
SGK.


- Hướng dẫn từng bước và làm thao tác
mẫu cho HS quan sát.


<b>I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.</b>
- Quan sát.


<b>II. Quy trình thực hành.</b>
<b>1. Gieo hạt vào bầu đất</b>.


- Gieo hạt vào bầu đất, ta tiến hành theo 4
bước.


- Đọc.
- Quan sát.
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Khi cấy cây con vào bầu đất, ta thực hiện
theo mấy bước?


- Cho HS đọc nội dung các bước trong
SGK.



- Hướng dẫn từng bước và làm thao tác
mẫu cho HS quan sát.


-Chia nhóm và nhận dụng cụ thực hành.
- Chú ý HS giữ vệ sinh.


<b>2. Cấy cây con vào bầu đất</b>.


- Khi cấy cây con vào bầu đất, ta thực hiện
theo 4 bước.


- Đọc.
- Quan sát.
- Chia nhóm


- Quan sát HS thực hành.


- Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh và nộp sản
phẩm.


- Thực hành


<b>4. Đánh giá kết quả.</b>


GV nhận xét giờ thực hành.
<b>5. Dặn dò</b>


Xem trước Bài 26. TRỒNG CÂY RỪNG.



Bài 27. CHĂM SĨC RỪNG SAU KHI TRƠNG.


*******************************
Ngày soạn:


Tuần: 22
Tiết: 24


<b>Bài 26. TRỒNG CÂY RỪNG</b>


<b>Bài 27. CHĂM SÓC CÂY RỪNG SAU KHI TRỒNG.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được thời vụ trồng rừng.


- Biết được kĩ thuật đào đất trồng rừng.


- Biết được quy trình trồng cây rừng bằng cây con.


- Biết được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng.
- Hiểu được nội dung công việc chăm sóc rừng sau khi trồng.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Phóng to hình 41, 42, 43, 44 SGK.
<b>III. Tiến trình.</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài (thông qua)
3. Bài mới



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài. - Nghe.


Bài 26. TRỒNG CÂY RỪNG


Bài 27. CHĂM SÓC CÂY RỪNG SAU
KHI TRỒNG.


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Yếu tố nào có yếu tố quyết định đối với
thời vụ gieo trồng?


- Thời vụ trồng rừng chính ở Việt Nam
vào thời gian nào?


<b>I. Thời vụ trồng rừng.</b>


- Khí hậu là yếu tố quyết định đối với thời
vụ gieo trồng.


- Mùa trồng rừng chính ở các tỉnh Miền
Bắc là mùa xuân và mùa xuân, miền Trung
và các tỉnh miền nam thường trồng vào
mùa mưa.


- Đào hố là cách phổ biến trong trồng
rừng.



- Giới thiệu các kích thước trồng rừng
Loại Kích thước hố (cm)


Chiều dài
miệng hố


Chiều
rộng
miệng hố


Chiều
sâu


1 30 30 30


2 40 40 40


- Người ta thường đào hố trồng rừng có
kích thước như thế nào?


- Cho HS quan sát hình 41 SGK, kĩ thuật
làm đất ở hố trồng cây được tiến hành như
thế nào?


- Tại sao khi lấp hố lại cho lớp đất màu đã
trộn phân xuống trước?


<b>II. Làm đất trồng rừng.</b>
<b>1. Kích thước hố.</b>



Loại Kích thước hố (cm)
Chiều dài


miệng hố


Chiều rộng
miệng hố


Chiều
sâu


1 30 30 30


2 40 40 40


- Người ta thường đào hố trồng rừng có
kích thước 30 x 30 x 30 (cm) hoặc
40x40x40(cm).


<b>2. Kĩ thuật đào hố.</b>
- Quan sát.


- Kĩ thuật làm đất ở hố trồng cây:


+ Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng
bên miệng hố.


+ Lấy lớp đất màu trộn với phân bón: 1Kg
phân hữu cơ hoai, 100g supe lân, 100g


NPK cho một hố.


+ Lấp lớp đất đã trộn phân bón vào hố
( lớp đất màu đã trộn phân bón cho xuống
trước).


+ Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ
rồi lấp đầy hố.


- Khi lấp hố lại cho lớp đất màu đã trộn
phân xuống trước vì: đất trồng rừng phần
lớn ở vùng đồi núi, đất bị rửa trơi mạnh,
khơ cằn và thiếu dinh dưỡng, do đó cho
lớp đất màu trộn xuống hố trước để lớp đất
màu và phân bón khơng bị rửa trơi và có
đủ nguồn dinh dưỡng cho cây con nhanh
hồi phục và phát triển mạnh trơng thời
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thời vụ trồng rừng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

gian mới trồng( cây có sức chống đỡ tốt
với hồn cảnh xấu của mơi trường).


- Cho HS quan sát hình 42 SGK.


- Quy trình trồng rừng bằng cây con có
bầu được tiến hành như thế nào?


- Trồng cây con rễ trần áp dụng cho những
cây nào?



- Cho HS quan sát hình 43 SGK, cho HS
thảo luận 2 phút để nêu tên các bước trong
hình cho đúng với quy trình trồng bằng
cây con rễ trần:


+ Tạo lỗ trong hố đất;
+ Đặt cây con vào hố;
+ Lấp đất kín gốc cây;
+ Nén đất;


+ Vun gốc.


- Theo em, ngồi hai cách trên người ta
cịn trồng rừng bằng cách nào?


- Theo em, ở vùng đồi trọc nên trồng rừng
bằng loại cây nào? Tại sao?


<b>III. Trồng rừng bằng cây con.</b>
<b>1. Trồng cây con có bầu.</b>
- Quan sát.


- Quy trình trồng cây con có bầu:


+ Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn
chiều cao bầu đất;


+ Rạch bỏ vỏ bầu;


+ Đặt bầu vào lỗ trong hố;


+ Lấp và nén đất lần 1;
+ Lấp và nén đất lần 2;
+ Vun gốc.


<b>2. Trồng cây con rễ trần.</b>


- Trồng cây con rễ trần áp dụng đối với
loại cây phục hồi nhanh, bộ rễ khỏe.


- Quan sát
- Thảo luận
- Trả lời


+ Tạo lỗ trong hố đất (hình a)
+ Đặt cây con vào hố (hình c)
+ Lấp đất kín gốc cây (hình e)
+ Nén đất (hình d)


+ Vun gốc( hình b).


- Ngồi hai cách trên người ta còn còn tạo
cây rừng bằng cách gieo hạt trực tiếp vào
hố.


- Ở vùng đồi trọc nên trồng rừng bằng cây
con có bầu, vì bầu đất có đủ phân bón và
tơi xốp đảm bảo cho cây phát triển, ngồi
ra trong quy trình trồng được nén đất 2 lần
đảm bảo chặt gốc cây, đảm bảo cho cây
phát triển tốt.



- Vì sao phải chăm sóc rừng sau khi trồng?


- Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời
gian nào và cần chăm sóc liên tục rừng sau
khi trồng bao nhiêu năm?


- Chăm sóc rừng sao khi trồng để tạo môi
trường thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng
và phát triển, có tỉ lệ sống cao.


<b>IV. Thời gian và số lần chăm sóc.</b>
<b>1. Thời gian.</b>


- Sau khi trồng cây gây rừng từ 1 đến 3
tháng phải tiến hành chăm sóc cây ngay,
chăm sóc liên tục đến 4 năm.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu kĩ thuật trồng rừng bằng cây con</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Số lần chăm sóc trong một năm là bao
nhiêu lần?


- Vì sao phải chăm sóc rừng liên tục trong
4 năm?


<b>2. Số lần chăm sóc.</b>


+ Năm thứ 1 và 2, mỗi năm chăm sóc 2
đến 3 lần.



+ Năm thứ 3 và 4, mỗi năm chăm sóc 1
đến 2 lần.


- Phải chăm sóc rừng liên tục trong 4 năm
vì, trong 4 năm đầu rừng chưa khép tán,
sau 4 đến 5 năm rừng mới có thể khép tán.


- Cho HS quan sát hình 44 SGK


- Yêu cầu HS thảo luận 2 phút để nêu
những cơng việc chăm sóc rừng sau khi
trồng được thể hiện trong hình 44 SGK.


- Nguyên liệu nào thường được làm rào
bảo vệ ?


- Phát quang nhằm mục đích gì?


- Mỗi năm phát quang mấy lần và vào thời
gian nào?


- Làm cỏ có tác dụng gì đối với cây rừng?


- Làm cỏ được tiến hành vào thời gian nào
và mỗi năm làm cỏ mấy lần?


- Làm cỏ xung quanh gốc cây với đường
kính bao nhiêu?



- Xới đất và vun gốc có tác dụng gì đối với
cây rừng?


- Xới đất với độ sâu bao nhiêu là thích
hợp?


<b>V. Những cơng việc chăm sóc rừng sau</b>
<b>khi trồng.</b>


- Quan sát.
- Thảo luận


- Những cơng việc chăm sóc rừng sau khi
trồng: làm rào bảo vệ ,phát quang,làm cỏ,
xới đất vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây.
<b>1. Làm rào bảo vệ ( hình e).</b>


- Trồng cây dứa dại và một số cây khác
làm thành hàng rào dày bao quanh khu
trồng rừng. Đối với cây trồng phân tán,
làm hàng rào tre, nứa bao quanh từng cây.
<b>2. Phát quang (hình b)</b>


- Phát hoang cây dại để cây trồng không bị
cây dại xung quanh chèn ép ánh sáng và
chất dinh dưỡng, tạo thuận lợi cho cây
sinh trưởng tốt.


- Mỗi năm phát quang 2 lần và vào trước
mùa sinh trưởng của cây.



<b>3. Làm cỏ ( hình e)</b>


- Làm cỏ nhằm trừ bỏ bộ rễ và thân, cành,
lá của cỏ dại tranh giành nước, chất dinh
dưỡng và ánh sáng với cây trồng.


- Làm cỏ được tiến hành sau khi trồng cây
từ 1 đến 3 tháng, mỗi năm làm cỏ 2 đến 3
lần.


- Làm cỏ xung quanh gốc cây với đường
kính có thể là 0,6 - 1,2m.


<b>4. Xới đất, vun gốc ( hình d)</b>


- Xới đất, vun gốc để tạo đất tơi xốp,
thống khí, giữ ẩm cho đất, giữ cây trồng
khơng bị nghiêng đổ khi gặp gió lớn.


- Độ sâu xới đất từ 8 - 13cm, không làm
tổn thương rễ cây rừng mới trồng.


<b>5. Bón phân ( hình c).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Bón phân có tác dụng gì cho cât rừng?


- Để tăng hiệu quả của việc bón thúc phân,
ta cần kết hợp bón phân với các biện pháp
chăm sóc nào?



- Tỉa và dặm cây được tiến hành như thế
nào?


- Em hãy cho biết sau khi trồng cây gây
rừng co nhiều cây chết là do các nguyên
nhân nào?


* Ngồi ra, đối với nơi trồng rừng q khơ
cằn ( bãi cát ven biển...) cần tưới nước cho
cây, có kế hoạch phịng trừ sâu, bệnh và
phịng cháy rừng,...


- Bón phân ngay từ lần đầu chăm sóc đầu
tiên nhằm tăng thêm chất dinh dưỡng cho
cây sinh trưởng mạnh trong thời kì đầu, để
cây chống vượt qua giai đoạn cỏ dại lấn áp
và tăng sức đề kháng của cây.


- Bón thúc phân trong năm đầu kết hợp với
xới đất, vun gốc.


<b>6. Tỉa và dặm cây (hình a)</b>


- Nếu hố có nhiều cây, chỉ để lại một cây.
Hố có cây chết phải trồng bổ sung cây
cùng tuổi.


- Sau khi trồng cây gây rừng co nhiều cây
chết là do nhiều nguyên nhân( kĩ thuật


trồng, thiên tai,....).


<b>4. Củng cố</b>


- Nêu quy trình trồng cấy con có bầu và cây con rễ trần.
- Nêu những biện pháp chăm sóc rừng sau khi trồng.
<b>5. Dặn dị</b>


- Học bài


- Xem trước Chương II. KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG
Bài 28. KHAI THÁC RỪNG.


********************************
Ngày soạn:


Tuần: 23
Tiết: 25


<b>CHƯƠNG II. KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG</b>
<b>Bài 28. KHAI THÁC RỪNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Phân biệt được các loại khai thác rừng.


- Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay.
- Biết được các biện pháp khôi phục rừng sau khai thác rừng.
<b>II. Chuẩn bị.</b>



- Bảng 2. Phân loại khai thác rừng
- Phóng to hình 45, 46 SGK.
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra bai


- Nêu quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu và cây con rễ trần.
- Nêu những cơng việc chăm sóc rừng sau khi trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài. - Nghe.


<b>CHƯƠNG II. KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ</b>
<b>RỪNG.</b>


<b>Bài 28. KHAI THÁC RỪNG</b>
- Thế nào là khai thác rừng?


- Yêu cầu HS quan sát bảng 2. Phân loại
khai thác rừng (SGK).


- Khai thác trắng có đặc điểm như thế
nào?


- Khai thác dần có đặc điểm như thế
nào?


- Khai thác chọn có đặc điểm như thế


nào?


- Em hãy nêu điểm giống nhau và khác
nhau giữa các loại khai thác rừng?


- Cho HS thảo luận 2 phút để trả lời các
câu hỏi:


+ Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15o<sub>, nơi</sub>


trồng rừng phịng hộ có khai thác trắng
được khơng, tại sao?


+ Khai thác rừng nhưng khơng trồng lại
rừng ngay có tác hại gì?


- Khai thác rừng là thu hoạch lâm sản và
phục hồi lại rừng có chất lượng cao.


<b>I. Các loại khai thác rừng</b>
- Quan sát.


- Khai thác trắng là chặt hết cây trong một
mùa chặt, sau đó trồng lại rừng.


- Khai thác dần là chặt hết cây trong 3 đến 4
làn chặt, trong 5 đến 10 năm để tận dụng
rừng tái sinh.


- Khai thác chọn là chọn chặt cây theo yêu


cầu sử dụng và phù hợp với khả năng tái
sinh tự nhiên của rừng.


- Trả lời.


- Thảo luận nhóm 2 phút.
- Trả lời:


+ Khai thác trắng ở nơi có độ dốc lớn hơn
15O<sub> sẽ có tác hại là: đất bị bào mịn, rữa trơi</sub>


và thối hóa. Về mùa mưa dịng chảy có khối
lượng và tốc độ rất lớn sẽ gây nên lũ lụt,
công việc trồng lại rừng sẽ gặp nhiều khó
khăn. Đối với rừng phòng hộ, đây là loại
rừng nhằm mục đích chắn gió bão, điều hịa
dịng chảy, chống lũ lụt, chống khơ hạn cho
các dịng sơng,....Do đó khơng được khai
thác trắng


+ Khai thác rừng nhưng không trồng ngay
môi trường sẽ bị phá hủy, đất trống, đòi trọc
dẫn đến hạn hán, lũ lụt.


- Nêu tình trạng rừng hiện nay ở Việt
Nam.


<b>II. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện</b>
<b>nay ở Việt Nam.</b>



<b>1. Chỉ được khai thác chọn, không được</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khai thác rừng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Em hãy điền nội dung thích hợp vào
chỗ trống:


+ Rừng cịn gỗ khai thác chủ yếu ở nơi
đất có độ dốc ...


+ Rừng cịn gỗ khai thác thuộc loại rừng
đang có tác dụng...


- Các điều kiện khai thác trên nhằm mục
đích gì?


<b>khai thác trắng.</b>
- Trả lời:


+ Rừng còn gỗ khai thác chủ yếu ở nơi đất
có độ dốc <b>trên 15°</b>


+ Rừng còn gỗ khai thác thuộc loại rừng
đang có tác dụng<b> phịng hộ.</b>


<b>2. Rừng cịn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh</b>
<b>tế.</b>


<b>3. Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35%</b>


<b>lượng gỗ của khu rừng khai thác.</b>


- Các điều kiện khai thác trên nhằm mục
đích: duy trì, bảo vệ diện tích rừng hiện có,
rừng có khả năng tự phục hồi và phát triển
tốt, bảo vệ rừng đầu nguồn và bảo vệ đất,
không phải trồng lại rừng,....


- Tình hình rừng sau khi khai thác trắng
như thế nào?


- Biện pháp nào nhằm phục hồi rừng sau
khai thác trắng?


- Tình hình rừng sau khi khai thác dần
và khai thác chọn như thế nào?


- Biện pháp nào nhằm phục hồi rừng sau
khai thác dần và khai thác chọn ?


<b>III. Phục hồi rừng sau khai thác.</b>
<b>1. Rừng đã khai thác trắng.</b>


- Tình hình rừng sau khi khai thác trắng:
+ Cây gỗ khơng cịn, cây tái sinh không
nhiều, cây hoang dại phát triển.


+ Đất bị bào mịn, rửa trơi.
+ Rừng tự phục hồi khó khăn.



Biện pháp: trồng rừng theo hướng nông
-lâm kết hợp.


<b>2. Rừng đã khai thác dần và khai thác</b>
<b>chọn</b>


- Tình hình rừng sau khi khai thác dần và
khai thác chọn:


+ Cây gieo giống, cây tái sinh còn nhiều;
+ Đất vẫn được tán rừng che phủ;


+ Rừng có khả năng tự phục hồi.
- Biện pháp:


+ Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất,
bón phân quanh gốc cây. Trong khai thác
dần giữ lại 40 đến 50 cây giống trên 1 ha.
+ Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nảy
mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi.


+ Dặm cây hay gieo hạt vào nơi có cây ít tái
sinh và nơi khơng có cây gieo giống.


<b>4. Củng cố</b>


- Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa các loại khai thác rừng.
- Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân thủ theo điều kiện nào?
- Dùng các biện pháp nào để khôi phục rừng sau khi khai thác?



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>5. Dặn dò</b>
- Học bài.


- Xem trước Bài 29. BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG.
***************************
Ngày soạn: 24-01-2010


Tuần: 23
Tiết: 26


<b>Bài 29. BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ và khoanh nuôi rừng.


- Biết được các mục đích, biện pháp bảo vệ rừng, khoanh ni rừng.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


Phóng to hình 48, 49 SGK.
<b>III. Tiến trình.</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra bài


- Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân theo các điều kiệm nào?
- Dùng các biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác rừng?
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



- Giới thiệu bài. - Nghe.


Bài 29. BẢO VỆ VÀ KHOANH NI
RỪNG


- Rừng có vai trò như thế nào trong cuộc
sống và sản xuất?


- Tình hình rừng nước ta hiện nay như thế
nào?


- Bảo vệ và khoanh ni rừng có ý nghĩa
như thế nào?


<b>I. Ý nghĩa.</b>


- Rừng có vai trị rất quan trọng như bảo vệ
môi trường, phục vụ sản xuất và xuất khẩu,
phục vụ nhu cầu văn hóa xã hội,...


- Rừng nước ta hiện nay suy giảm nghiêm
trọng do khai thác lâm sản tự do, bừa bãi,
khai thác cạn kiệt nhưng không trồng rừng
thay thế, đốt rừng làm nương rẫy và lấy củ,
phá rừng khai hoang và chăn nuôi...


- Việc bảo vệ và khoanh ni phục hồi rừng
có ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản
xuất của nhân dân ta.



- Bảo vệ rừng nhằm mục đích gì?


<b>II. Bảo vệ rừng</b>
<b>1. Mục đích</b>.


- Bảo vệ rừng nhằm:


+ Giữ gìn tài ngun thực vật, động vật, đất
rừng hiện có.


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ, khoanh nuôi rừng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Theo em các hành động nào được xem
là xâm hại tài nguyên rừng?


- Để bảo vệ rừng ta cần áp dụng các biện
pháp bảo vệ nào?


- Liên hệ thực tế bài học và thực tế sản
xuất, em hãy nêu dẫn chứng vè tác hại
của việc phá rừng, cháy rừng,...


+ Tạo điều kiệm thuận lợi cho rừng phát
triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.


<b>2. Biện pháp</b>.


- Các hành động phá rừng, gây cháy rừng,


lấn chiếm rừng và đất rừng, mua bán lâm sản
trái phép, săn bắn động vật rừng,....


- Biện pháp:


+ Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây
cháy rừng, lấn chiếm rừng và đất rừng, mua
bán lâm sản trái phép, săn bắn động vật
rừng,....


+ Chính quyền địa phương, cơ quan lâm
nghiệp phải có kế hoạch và biện pháp về:
định canh, định cư, phòng chống cháy
rừng,..


+ Cá nhân hay tập thể chỉ được khai thác
rừng và sản xuất trên đất rừng khi được cơ
quan lâm nghiệp cấp giấy phép, phải tuân
theo các quy định về bảo vệ và phát triển
rừng.


- Tác hại của việc phá rừng, cháy rừng: gây
lũ lụt, hạn hán, khí hậu thay đổi, ô nhiễm
moi trường, động - thực vật bị tuyệt chủng,...


- Khoanh nuôi phục hồi rừng là một giải
pháp lợi dụng triệt để khả năng tái sinh
của rừng, kết hợp các biện pháp bảo vệ,
biện pháp kĩ thuật lâm sinh và trồng bổ
sung để phục hồi rừng.



- Khoanh nuôi phục hồi rừng nhằm mục
đích gì?


- Đối tượng nào được áp dụng trong
khoanh nuôi phục hồi rừng?


- Các đối tượng trên phải đạt một trong
các điều tiêu chuẩn sau: cây con tái sinh
của loại gỗ tốt phải có trên 300 cây/ha,
hoặc gốc mẹ có khả năng tái sinh có trên


<b>III. Khoanh ni phục hồi rừng.</b>


<b>1. Mục đích.</b>


- Khoanh ni phục hồi rừng nhằm mục
đích: tạo điều kiệm thuận lợi để những nơi
đã mất rừng phục hồi và phát triển thành
rừng có sản lượng cao.


<b>2. Đối tượng khoanh nuôi.</b>
- Đối tượng:


+ Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang
cịn tính chất đất rừng.


+ Đồng cỏ cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt
dày trên 30 cm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

150 cây/ha, hoặc cây mẹ gieo giống có
trên 25 cây/ha.


- Những biện pháp nào được áp dụng
trong khoanh nuôi phục hồi rừng?


- Ở vùng đồi trọc lâu năm có khoanh ni
phục hồi rừng được không, tại sao?


<b>3. Biện pháp.</b>


- Tùy điều kiện để lựa chọn các biện pháp
sau:


+ Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc, chống
chặt phá cây gieo giống và cây con tái sinh,
tổ chức phòng chống cháy rừng,...


+ Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi
xốp quanh gốc cây gieo giống và cây trồng
bổ sung.


+ Tra hạt hoặc trồng cây và nơi đất có
khoảng trống lớn.


- Trả lời.
<b>4. Củng cố</b>


- Dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng?



- Những đối tượng và những biện pháp nào được áp dụng trong khoanh nuôi, phục hồi
rừng ở nước ta?


<b>5. Dặn dò</b>
- Học bài.


- Xem trước PHẦN 3. CHĂN NUÔI


CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NI


Bài 30. VAI TRỊ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI.
Bài 31. GIỐNG VẬT NUÔI.


<b>**********************************</b>
Ngày soạn:


Tuần: 24
Tiết: 27


<b>PHẦN 3. CHĂN NUÔI</b>


<b>CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI</b>
<b>Bài 30. VAI TRỊ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NI.</b>


<b>Bài 31. GIỐNG VẬT NI.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được vai trị của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta.
- Hiểu được khái niệm về giống vật ni và vai trị của giống trong chăn ni.
<b>II. Chuẩn bị</b>



- Phóng to hình 50.
- Sơ đồ 7, bảng 3 SGK.
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra bài.


- Dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng?


- Những đối tượng và những biện pháp nào được áp dụng trong khoanh nuôi, phục
hồi rừng ở nước ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài. - Nghe.


PHẦN 3. CHĂN NUÔI


CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT
CHĂN NUÔI


Bài 30. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT
TRIỂN CHĂN NUÔI.


Bài 31. GIỐNG VẬT NI.


- Chăn ni cung cấp nhiều sản phẩm
cho tiêu dùng trong nước và cho xuất
khẩu.



- Yêu cầu HS quan sát hình 50 và thảo
luận 2 phút điền vào vỡ bài tập nội
dung các hình 50a, b, c, d mơ tả vai trị
gì của ngành chăn ni.


<b>I. Vai trị của chăn ni.</b>


- Quan sát.
- Thảo luận.
- Trả lời:


- Vai trò của chăn ni:


+ Cung cấp thực phẩm có giá trị cao cho con
người, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất
khẩu ( hình a).


+ Cung cấp sức kéo cho nơng nghiệp (cày,
bừa) và giao thơng vận tải, thể thao (hình b).
+ Cung cấp phân bón cho ngành trồng trọt,
lâm nghiệp và chăm ni một số lồi thủy sản
(hình c).


+ Cung cấp nguyên liệu cho ngành công
nghiệp nhẹ ( lông gia cầm, sừng, da,
xương,...) (hình d).


- Cho HS quan sát sơ đồ 7: nhiệm vụ
của ngành chăn nuôi ở nước ta (SGK).


- Ngành chăn nuôi có mấy nhiệm vụ?


- Phát triển chăn ni tồn diện là như
thế nào?


- Ở địa phương em có những quy mô
sản xuất nào? Thường nuôi những con


<b>II. Nhiệm vụ của ngành chăn ni ở nước</b>
<b>ta</b>.


- Quan sát.


- Có ba nhiệm vụ: phát triển chăn ni tồn
diện, chuyển giao kĩ thuật cho nhân dân, tăng
cường đầu tư nghiên cứu và quản lí.


- Phát triển chăn ni tồn diện là:
+ Đa dạng về vật nuôi.


+ Đa dạng về quy mơ chăn ni: trại chăn
ni, xí nghiệp chăn ni, trang trại, gia đình.
- Ở địa phương em chăn ni theo quy mơ gia
đình, thường ni heo, gà, vịt,...


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của chăn nuôi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

vật nào?



- Những tiến bộ kĩ thuật nào được
chuyển giao cho nhân dân?


- Tăng cường đầu tư nghiên cứu và
quản lí về những vấn đề nào?


- Chuyển giao kĩ thuật cho nhân dân:


+ Làm thức ăn hỗn hợp để bán cho nhân dân
tiện sử dụng, hiệu quả kinh tế cao.


+ Nhập giống ngoại năng suất cao hoặc giống
mới phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế
vùng miền cho nhân dân ni.


+ Tiêm phịng, chữa trị bệnh, chăm sóc, ni
dưỡng đúng kĩ thuật, vệ sinh môi trường tốt.
+ Thu mua, chế biến sản phẩm chăn nuôi:
thuận tiện, hiệu quả kinh tế cao.


- Tăng cường đầu tư nghiên cứu và quản lí:
+ Đào tạo cán bộ nơng nghiệp để phục vụ các
địa phương như kĩ sư chăn nuôi, bác sĩ thú
y,...


+ Cho nhân dân vay vốn để phát triển chăn
nuôi theo vùng, theo huy hoạch chung của địa
phương và cả nước.



- Cho HS đọc ví dụ SGK.


- Em hãy điền các từ dưới đây: ngoại
hình, năng suất, chất lượng sản phẩm
vào chỗ trống của câu cho phù hợp với
tính chất dặc trưng của giống vật nuôi:
<b>Giống vật nuôi là sản phẩm do con</b>
<b>người tạo ra. Mỗi giống vật ni có</b>
<b>đặc điểm ... giống nhau,</b>
<b>có... và ... như</b>
<b>nhau, có tính di truyền ổn định, có số</b>
<b>lượng cá thể nhất định.</b>


- Em hãy lấy ví dụ về giống vật nuôi và
điền vào vở bài tập những đặc điểm
ngoại hình của chúng theo mẫu sau:


Tên giống vật
nuôi


Đặc điểm ngoại
hình để nhận biết.


- Phân loại giống vật nuôi dựa vào
những yếu tố nào?


<b>III. Khái niệm giống vật nuôi.</b>
<b>1. Thế nào là giống vật nuôi?</b>
- Đọc.



- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người
tạo ra. Mỗi giống vật ni có đặc điểm <b>ngoại</b>
<b>hình</b> giống nhau, có <b>năng suất</b> và <b>chất lượng</b>
<b>sản phẩm</b> như nhau, có tính di truyền ổn
định, có số lượng cá thể nhất định<b>.</b>


- Nêu ví dụ


<b>2. Phân loại giống vật ni.</b>
a. Theo địa lí.


b. Theo hình thái, ngoại hình.


c. Theo mức độ hồn thiện của giống.
d. Theo hướng sản xuất.


<b>3. Điều kiện để được công nhận là giống</b>
<b>vật nuôi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Dựa vào điều kiện nào để được công
nhận là giống vật nuôi?


- Để được công nhận là một giống vật ni,
phải có các điều kiện sau:


+ Có chung nguồn gốc.


+ Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống
nhau.



+ Có đặc điểm di truyền ổn định.


+ Có số lượng cá thể đơng và phân bố trên
một địa bàn rộng.


- Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và
chăn sóc thì các giống khác nhau sẽ
cho năng suất chăn nuôi khác nhau.
- Yêu cầu HS quan sát bảng 3: năng
suất chăn nuôi của một số giống vật
nuôi (SGK).


- Yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK.
- Tỉ lệ mỡ trong sữa trâu Mura và bò
Hà Lan do yếu tố nào quyết định?
- Năng suất thịt, trứng, sữa do yếu tố
nào quyết định?


- Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi, con
người không ngừng chọn lọc và nhân
giống để tạo ra giống vật nuôi ngày
càng tốt hơn.


<b>IV. Vai trị của giống vạt ni trong chăn</b>
<b>ni.</b>


<b>1. Giống vật ni quyết định đến năng suất</b>
<b>chăn nuôi.</b>


- Trong cùng điều kiện ni dưỡng và chăn


sóc thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất
chăn nuôi khác nhau.


- Quan sát.


<b>2. Giống vật nuôi quyết định đến chất</b>
<b>lượng sản phẩm chăn nuôi.</b>


- Đọc.


- Tỉ lệ mỡ trong sữa trâu Mura và bò Hà Lan
do yếu tố di truyền giống quyết định.


- Năng suất thịt, trứng, sữa do yếu tố giống
quyết định.


<b>4. Củng cố.</b>


- Giống vật ni có vai trị như thế nào đối với nền kinh tế nước ta?


- Nhiện vụ phát triển của chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới như thế nào?
- Dựa vào điều kiện nào để được công nhận là giống vật nuôi?


<b>5. Dặn dò.</b>
- Học bài.


- Xem trước Bài 32. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI.
************************


Ngày soạn:


Tuần: 25
Tiết: 29


<b>Bài 33. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Hiểu được khái niệm về chọn lọc giống vật nuôi.


- Biết được một số phương pháp chọn lọc giống và quản lí giống vật nuôi.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Sơ đồ 9. Biện pháp quản lí giống vật ni
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra bài


- Thế nào là sự sinh trưởng và phát triển của vật ni? Cho ví dụ.


- Cho biết những yếu tố nào ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của vật
nuôi?


3. Bài mới.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài - Nghe.


Bài 33. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN
LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NI



- Trong chăn ni con người ln muốn
có giống vật ni ngày càng tốt hơn. Vì
vậy cần phải thường xun chọn giống vật
nuôi.


- Thế nào là chọn giống vật nuôi?


- Mục đích chọn giống vật ni để làm gì?


- Cho HS đọc ví dụ trong SGK.
- Nêu ví dụ:


+ Chọn nhũng con gà mới nở phải chọn
những con có lơng bông, nhanh nhẹn, to
khỏe, biểu hiện rõ ưu điểm của giống.
Loại bỏ những con hở rốn, vẹo mỏ, khèo
chân, hỏng mắt, bụng sệ, lịng đỏ khơng
tiêu hết,...


+ Chọn lợn con làm giống phải là những
con vật trịn mình, lưng thẳng, bụng khơng
sệ, mơng nở, bốn chân cứng cáp, nóng
chân gọn, da mỏng, lơng mịn, có 10-12 vú,
vú đều và nở,....


- u cầu HS nêu ví dụ về chọn giống vật
ni.


<b>I. Khái niệm về chọn giống vạt nuôi.</b>


- Nghe.


- Căn cứ vào mục đích chăn ni để chọn
những con vạt ni đực và cái giữ lại làm
giống gọi là chọn giống vật nuôi.


- Mục đích: chọn những con có ngoại
hình, thể chất, khả năng sản xuất cao, đáp
ứng được mục đích của người chăn ni.
- Đọc ví dụ trong SGK.


- Nghe.


- Nêu ví dụ.
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Có nhiều phương pháp chọn lọc giống
vạt nuôi: chọn lọc hàng loạt, kiểm tra năng
suất, chọn lọc kết hợp,...


- Phương pháp chọn lọc hàng loạt có đặc
điểm như thế nào?


- Nêu ví dụ.


- Phương pháp chọn lọc hàng loạt có
ưu-nhược điểm gì?


- Chọn lọc bằng phương pháp kiểm tra
năng suất thực chất là kiểm tra, chọn lọc


cá thể thường dùng cho vật ni hậu bị.
- Phương pháp này có đặc điểm như thế
nào?


- Cho HS đọc ví dụ trong SGK.


- Phương này này có ưu - nhược điểm gì?


<b>II. Một số phương pháp chọn giống vật</b>
<b>nuôi.</b>


- Nghe.


<b>1. Chọn lọc hàng lọt.</b>


- Chọn lọc hàng loạt là phương pháp dựa
vào các tiêu chuẩn đã định trước, rồi căn
cứ vào sức sản xuất ( như cân nặng, sản
lượng trứng, sữa,..) của từng vật nuôi để
lựa chọn từ trong đàn vật nuôi những cá
thể tốt nhất làm giống.


- Nghe.


- <b>Ưu điểm</b>: phương pháp này đơn giản, dễ
làm, ít tốn thời gian cơng sức, khơng địi
hỏi trình độ khoa học kĩ thuật cao, nhưng
hiệu quả chọn lọc khá lớn.


- <b>Nhược điểm</b>: khi chọn lọc chỉ căn cứ


vào kiểu hình, khong kiểm tra được kiểu
gen vật ni nên chỉ có hiệu quả với tính
trạng có hệ số di truyền cao ( màu lơng,
chân, đầu mặt, hình dáng con vật,...)


<b>2. Kiểm tra năng suất ( kiểm tra cá thể).</b>
- Chọn lọc bằng phương pháp kiểm tra
năng suất thực chất là kiểm tra, chọn lọc
cá thể thường dùng cho vật nuôi hậu bị.
- Các vật nuôi tham gia chọn lọc được
nuôi trong cùng một điều kiện chuẩn,
trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết
quả đạt được đem so sánh với những tiêu
chuẩn đã định trước để lựa chọn những
con tốt nhất giữ lại làm giống.


- Đọc.


- Phương pháp kiểm tra năng suất có độ
chính xác cao hơn phương pháp chọn lọc
hàng loạt, nhưng khó thực hiện hơn.


- Quản lí giống vật ni bao gồm việc tổ
chức và sử dụng giống vật ni.


- Quản lí giống vật ni nhằm mục đích
gì?


<b>II. Quản lí giống vật ni.</b>



- Quản lí giống vật ni bao gồm việc tổ
chức và sử dụng giống vật ni.


- Quản lí giống vật nuôi nhằm giữ cho các
giống vật nuôi không bị pha tạp về mặt di
truyền, sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu một số phương pháp chọn giống vật nuôi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 9 SGK.


- Quản lí giống vật ni bao gồm những
nội dung nào?


- Đăng kí giống quốc gia là đặc biệt cần
thiết với các cơ sở giống thuần chủng
giống gốc. Qua kiểm tra thành tích, các
giống vật ni giống có thành tích xuất sắc
nhất, vượt chuẩn quy định sẽ được ghi vào
sổ giống quốc gia. Qua đó giúp cho việc
ghép đơi giao phối và kế hoạch nhân giống
được thuận lợi.


- Phân vùng chăn ni có lợi ích gì?


- Chính sách chăn ni đúng sẽ khuyến
khích chăn ni phát triển.


- Em hãy quan sát sơ đồ 9 về các biện
pháp quản lí giống vật nuôi ở nước ta hiện
nay rồi điền vào chỗ trống các biện pháp


theo mức độ cần thiết từ cao đến thấp:
a)...


b)...
c)...
d)...


chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để
nâng cao chất lượng giống vật ni.


- Quan sát.


- Quản lí giống vật ni:


+ Đăng kí Quốc gia các giống vật ni.
+ Phân vùng chăn ni.


+ Chính sách chăn ni.


+ Quy định về sử dụng đực giống ở chăn
ni gia đình.


- Phân vùng chăn ni giúp cho việc quản
lí các giống vật nuôi được thuận lợi và
phát huy được thế mạnh chăn nuôi của
vùng.


- HS thảo luận 1 phút.
- Trả lời.



a) Đăng kí Quốc gia các giống vật ni.
b) Phân vùng chăn ni.


c) Chính sách chăn ni.


d) Quy định về sử dụng đực giống ở chăn
ni gia đình.


<b>4. Củng cố</b>


- Em cho biết những phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được sử dụng ở nước
ta.


- Theo em, muốn quản lí giống vật ni tốt cần phải làm gì?
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài.


- Xem trước Bài 34. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI.


***********************************
Ngày soạn:


Tuần: 25
Tiết: 30


<b>Bài 34. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Hiểu được khái niệm và phương pháp nhân giống thuần chủng vật nuôi.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Bảng phụ
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra bài


-Hãy cho biết các phương pháp chọn giống vật nuôi đang dùng ở nước ta hiện nay?
-Theo em muốn quản lí tốt giống vật ni cần những điều kiện gì?


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài - Nghe.


Bài 34. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI


- Muốn một đàn vật ni con có những đặc
điểm tốt của giống thì vật ni bố mẹ phải
như thế nào?


- Làm thế nào để phát hiện được con giống
tốt?


- Sau khi chọn được con đực, con cái tốt,
người chăn nuôi phải tiếp tục làm gì để
tăng số lượng vật nuôi?



- Thế nào là chọn phối?


- Chọn phối có tác dụng gì?


- Thực tế trong việc chọn giống gà ở gia
đình: Thường chọn con gà trống, gà mái có
phẩm chất tốt như to khỏe, khơng bị bệnh,
con cái có khả năng đẻ tốt để ghép đôi
chọn giống; hoặc chọn giống bò để lấy sức
kéo thường chọn con bò đực có thân hình
to khỏe để ghép đơi với con cái sinh sản ra
giống bị có chất lượng tốt theo hướng sản
xuất.


- Tùy theo mục đích của cơng tác giống mà
có các phương pháp chọn giống khác nhau:
chọn phối cùng giống, chọn phối khác
giống,...


- Chọn phối cùng giống có đặc điểm như


<b>I. Chọn phối</b>


<b>1. Thế nào là chọn phối?</b>


- Muốn một đàn vật ni con có những
đặc điểm tốt của giống thì vật ni bố mẹ
phải là giống tốt.


- Để phát hiện được con giống tốt, ta phải


chọn lọc.


- Sau khi chọn được con đực, con cái tốt,
người chăn nuôi phải tiếp tục ghép đôi
cho sinh sản để tăng số lượng vật nuôi.
- Chọn con đực ghép đơi với con cái sinh
sản theo mục đích chăn nuôi gọi là chọn
đôi giao phối, gọi tắt là chọn phối.


- Chọn phố nhừm phát huy tác dụng của
chọn lọc giống.


- Nghe.


<b>2. Các phương pháp chọn phối.</b>


- Muốn nhân lên một giống đã có thì chọn
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

thế nào?


- Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK.


- Chọn phối khác giống là chọn con đực và
con cái khác giống nhau cho giao phối với
nhau, gọi là lai tạo.


- Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK.
- Lai tạo nhằm mục đích gì?



- u cầu HS thảo luận nhóm để lấy ví dụ
về chọn phối và ghi vào vở bài tập:


+ Chọn phối cùng giống:...
+ Chọn phối khác giống:...


con đực và con cái trong cùng một giống.
Đặc điểm này sử dụng để nhân giống
thuần chủng.


- Đọc.


- Chọn phối khác giống là chọn con đực
và con cái khác giống nhau cho giao phối
với nhau, gọi là lai tạo.


- Đọc.


- Lai tạo nhằm mục đích:


+ Kết hợp các đặc trưng của giống bố mẹ
vào con lai.


+ Làm phong phú và mở rộng thêm cơ sở
di truyền của cơ thể vật nuôi.


- Thảo luận.
- Trả lời.


- Nhân giống thuần chủng là gì?



- Mục đích của nhân giống thuần chủng là
gì?


- Phương pháp nhân giống thuần chủng:
chọn cá thể đực cái tốt của giống cho giao
phối để sinh con, sau đó chọn con tốt trong
đàn nuôi lớn, lại tiếp tục chọn.


- Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK.


- Em hãy đánh dấu ( x) vào các phương
pháp nhân giống theo mẫu bảng sau cho
phù hợp với phương pháp chọn phối:


Phương pháp chọn
phối


Phương pháp
nhân giống
Con đực Con cái Thuần


chủng


Lai
tạo
- Gà Lơ go


- Lợn
Móng Cái


- Lợn
Móng Cái


-Gà Lơ go
- Lợn
Móng Cái
- Lợn Ba
xuyên


<b>II. Nhân giống thuần chủng.</b>
<b>1. Nhân giống thuần chủng là gì?</b>


- Nhận giống thuần chủng là phương pháp
nhân giống chọn ghép đôi giao phối con
đực với con cái của cùng một giống để
được đời con cùng giống bố mẹ.


- Mục đích của nhân giống thuần chủng là
tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, với
u cầu là giữ được và hồn thiện các đặc
tính tốt của giống đó.


- Phương pháp nhân giống thuần chủng:
chọn cá thể đực cái tốt của giống cho giao
phối để sinh con, sau đó chọn con tốt
trong đàn nuôi lớn, lại tiếp tục chọn.


- Đọc.


- Thảo luận 2 phút.


- Trả lời.


Phương pháp chọn phối Phương pháp
nhân giống
Con đực Con cái Thuần


chủng


Lai
tạo
- Gà Lơ go


- Lợn
Móng Cái
- Lợn
Móng Cái


-Gà Lơ go
- Lợn
Móng Cái
- Lợn Ba
xuyên


x
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Lợn Lan
đơ rat
- Lợn Lan
đơ rat



- Lợn Lan
đơ rat
- Lợn
Móng Cái


- Làm thế nào để nhân giống thuần chủng
đạt kết quả?


- Lợn Lan
đơ rat
- Lợn Lan
đơ rat


- Lợn Lan
đơ rat
- Lợn
Móng Cái


x


x
<b>2. Làm thế nào để nhân giống thuần</b>
<b>chủng đạt kết quả?</b>


- Để nhân giống thuần chủng đạt kết quả
ta cần phải:


+ Phải có mục đích rõ ràng.



+ Chọn được nhiều cá thể đực, cái cùng
giống tham gia. Quản lí giống chặt chẽ,
biết được quan hệ huyết thống để tránh
giao phối cận huyết.


+ Ni dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi,
thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện
và loại thải những vật ni có đặc điểm
khơng mong muốn ở đời sau.


<b>4. Củng cố.</b>


- Chọn phối là gì? Cho ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống.
- Cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng.


<b>5. Dặn dò.</b>
- Học bài


- Xem trước Bài 35. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ
QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁI CHIỀU.


***********************************
Ngày soạn:


Tuần: 26
Tiết: 31


<b>Bài 35. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ</b>
<b>QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



- Nhận biết được một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước nột số chiều
đo.


- Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Hình 55, 56, 57, 58 SGK
- Mơ hình con gà, thước đo.
- Mẫu báo cáo thực hành.
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra bài


- Chọn phối là gì? Lấy ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống.
- Mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng là gì?


3. Tiến trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Giới thiệu bài. - Nghe.


Bài 35. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ
CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA
QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO
KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU


- Yêu cầu HS đọc phần vật liệu và dụng cụ
cần thiết.



- Giới thiệu dụng cụ thực hành.


- Cho HS trình bày quy trình thực hành.
- Hướng dẫn HS quan sát ngoại hình để
nhận biết các giống gà qua các nội dung
sau:


+ Hình dáng tồn thân.
+ Màu lơng.


+ Màu da tồn thân, da ở chân gà...


+ Quan sát điểm nổi bật ở mỗi giống gà
(đầu, mào, chiều cao chân...).


- Hướng dẫn HS cách đo một số chiều đo
để chọn gà mái:


+ Đo khoảng cách xương háng.


+ Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và
xương háng.


- Phát dụng cụ cho HS thực hành.


- Yêu cầu HS ghi các kết quả thực hành
vào báo cáo thực hành.


<b>I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.</b>
- Đọc (SGK).



- Quan sát.


<b>II. Quy trình thực hành.</b>
- Đọc.


- Quan sát.


- Quan sát.


- Nhận dụng cụ.


- Quan sát HS thực hành.


- Yêu cầu HS thu dọn và nộp báo cáo thực
hành.


- HS thực hành và ghi vào báo cáo thực
hành.


- Thu dọn và nộp báo cáo thực hành.
<b>4. Nhận xét.</b>


- GV nhận xét, đánh giá bài thực hành.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Xem trước Bài 36. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN ( HEO) QUA
QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU.


Kẻ trước mẫu báo cáo thực hành ở mục III trang 98.



********************************************
Ngày soạn:


Tuần: 26


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tiết: 32


<b>Bài 36. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA QUAN</b>
<b>SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU</b>


<b>I. Mục tiêu</b>.


- Nhận biết được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình của giống.
- Biết được phương pháp đo một số chiều đo của lợn.


- Có ý thức học tập say sưa, quan sát tỉ mỉ trong việc nhận biết các loại giống lợn nuôi.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Hình 61, 62 SGK.


- Mơ hình con heo, thước dây.
- Mẫu báo cáo thực hành.
<b>III. Tiến trình.</b>


1. Ổn định



2. Kiểm tra bài ( thông qua)
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của giáo viện</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Giới thiệu bài thực hành - Nghe.


Bài 36. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT
MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA
QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO
KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU


- Cho HS đọc phần vật liệu và dụng cụ cần
thiết.


- Giới thiệu dụng cụ thực hành.
- Cho HS đọc quy trình thực hành.


- Hướng dẫn HS dựa vào tranh vẽ để tìm
hiểu ngoại hình của lợn:


+ Hình dạng chung.


+ Quan sát các đặc điểm mõm đầu, lưng.
+ Tìm hiểu màu sắc lơng, da


- Hướng dẫn HS đo một số chiều đo của
lợn:


+ Đo chiều dài của thân: khoảng cách đo


từ điểm giữa đường nối gốc tai đến đến
khấu đi.


+ Đo vịng ngực: đo chu vi lồng ngực sau
bả vai.


- Phát dụng cụ thực hành.


<b>I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.</b>
- Đọc (SGK).


- Quan sát.


<b>II. Quy trình thực hành.</b>
- Đọc (SGK)


- Quan sát.


- Quan sát.


- Nhận dụng cụ.
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Yêu cầu HS ghi kết quả thực hành vào
mẫu báo cáo thực hành.


- Quan sát HS thực hành.


- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và nộp báo
cáo thực hành.



- Thực hành.


- Thu dọn dụng cụ và nộp báo cáo thực
hành.


<b>4. Nhận xét, đánh giá.</b>


- GV nhận xét đánh giá giờ thực hành.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Xem trước Bài 37. THỨC ĂN VẬT NUÔI


***********************************
Ngày soạn:


Tuần: 27
Tiết: 33


<b>Bài 37. THỨC ĂN VẬT NUÔI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được nguồn gốc thức ăn của vật nuôi.


- Biết được thành phần dinh dưỡng thức ăn của vật ni.
- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn ni.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Hình 63, 64, 65 SGK.



- Bảng 4. Thành phần dinh dưỡng thức ăn trong chăn ni.
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài ( thông qua)
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài. - Nghe.


Bài 37. THỨC ĂN VẬT NI


- u cầu HS quan sát hình 63 SGK và
cho biết các vật nuôi (trâu, lợn, gà....) đang
ăn thức ăn gì?


- Tại sao trâu (bị) lại có thể tiêu hóa được
cỏ khơ, rơm rạ?


- Như vậy vật nuôi chỉ ăn được những loại


<b>I. Nguồn gốc thức ăn của vật nuôi.</b>
<b>1. Thức ăn của vật nuôi.</b>


- Quan sát.


- Trả lời:Trâu ăn rơm, lợn ăn cám, gà ăn


thóc.


- Trâu, bị tiêu hóa được rơm rạ ( chất xơ)
nhờ hệ sinh vật trong dạ dày trâu bị có
hơn 2000 triệu con vi sinh vật/1gam chất
chứa trong dạ cỏ. Nhờ hệ vi sinh vật mà
thức ăn như rơm rạ được biến đổi thành
các chất dinh dưỡng.


- Như vậy vật nuôi chỉ ăn được những loại
<b>Hoạt động 3: Tổ chức thực hành</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

thức ăn phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu
hóa của chúng.


- Hãy quan sát hình 64 và thảo luận 2 phút
để tìm nguồn gốc của từng loại thức ăn, rồi
xếp chúng vào một trong ba loại sau:
nguồn gốc thực vật, động vật hay khoáng
chất?


- Kết luận: Thức ăn vật ni có nguồn gốc
từ thực vật, động vật và khống chất.


thức ăn phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu
hóa của chúng.


<b>2. Nguồn gốc thức ăn vật ni.</b>


- Quan sát.


- Thảo luận nhóm 2 phút.


Nguồn gốc Tên các loại thức ăn
Thực vật Cám(cám gạo), ngô(ngô


vàng), sắn (bột sắn),
premic vitamin.


Động vật Bột cá.


Chất khoáng Premic khống.


- Kết luận: Thức ăn vật ni có nguồn gốc
từ thực vật, động vật và khoáng chất.


- Trong thức ăn vật ni có nước và chất
khơ. Trong chất khô của thức ăn có
protein, lipit, gluxit, vitamin và chất
khoáng. Loại thức ăn khác nhau thì có
thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng khác
nhau.


- Cho HS quan sát bảng 4. Thành phần
dinh dưỡng thức ăn trong chăn ni.


- Có bao nhiêu loại thức ăn?


- Trong thức ăn có những chất dinh dưỡng


nào?


- Thức ăn nào chứa nhiều nước?
- Thức ăn nào chứa nhiều protein?
- Thức ăn nào chứa nhiều lipit?
- Thức ăn nào chứa nhiều gluxit?
- Cho HS quan sát hình 65 SGK.


- Các hình trịn của hình 65 biểu thị hàm
lượng nước và chất khô ứng ứng với mỗi
loại thức ăn ở bảng 4.


- Em hãy quan sát hình 65 và ghi vào vỡ
bài tập tên của loại thức ăn ứng với kí hiệu
của từng hình trịn ( a, b, c, d).


<b>II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn</b>
<b>vật nuôi.</b>


- Quan sát.


- Trong bảng có 5 loại thức ăn: bột cá, rau
muống, khoai lang củ, ngô, rơm lúa.


- Trong mỗi loại thức ăn trên đều có các
thành phần dinh dưỡng là nước, protein,
gluxit, lipit, chất khoáng và vitamin.


- Thức ăn nào chứa nhiều nước: rau
muống.



- Thức ăn nào chứa nhiều protein: bột cá.
- Thức ăn nào chứa nhiều lipit: ngô.
- Thức ăn nào chứa nhiều gluxit: rơm lúa.
- Quan sát.


- Trả lời.


Kí hiệu hình trịn Tên thức ăn vật
nuôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Như vậy:


+ Thành phần dinh dưỡng thức ăn vật nuôi
gồm 5 thành phần chủ yếu: protein, lipit,
gluxit, nước, khống và vitamin.


+ Mỗi loại thức ăn có tỉ lệ các thành phần
này khác nhau.


Hình trịn e Bột cá
- Như vậy:


+ Thành phần dinh dưỡng thức ăn vật nuôi
gồm 5 thành phần chủ yếu: protein, lipit,
gluxit, nước, khoáng và vitamin.


+ Mỗi loại thức ăn có tỉ lệ các thành phần
này khác nhau.



<b>4. Củng cố.</b>


- Em hãy cho biết nguồn gốc thức ăn vật ni.


- Thức ăn vật ni có những thành phần dinh dưỡng nào?
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn:
Tuần: 27
Tiết: 33


<b>Bài 38. VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật ni.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng 5. Sự tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
- Bảng 6. Vai trò của thức ăn.


<b>III. Tiến trình.</b>
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài.


- Em hãy cho biết nguồn gốc thức ăn vật nuôi.


- Thức ăn vật ni có những thành phần dinh dưỡng nào?
3. Bài mới



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài. - Nghe.


Bài 38. VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI
VỚI VẬT NUÔI


- Cho HS quan sát bảng 5. Sự tiêu hóa và
hấp thụ thức ăn.


<b>I. Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ</b>
<b>như thế nào?</b>


<b>1. Hãy đọc biểu bảng tóm tắt về sự tiêu</b>
<b>hóa và hấp thụ thức ăn sau:</b>


- Quan sát.
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu về sự tiêu hóa và hấp thụ thức ăn của vật nuôi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Vật nuôi ăn thức ăn chứa protein vào dạ
dày và ruột tiêu hóa biến đổi protein thành
những chất gì?


- Vật ni ăn thức ăn chứa lipit vào dạ dày
và ruột tiêu hóa biến đổi lipit thành những
chất gì?



- Vật ni ăn thức ăn chứa gluxit vào dạ dày
và ruột tiêu hóa biến đổi gluxit thành những
chất gì?


- Các thành phần khác như nước, muối
khoáng, vitamin biến đổi như thế nào?


- Sau khi tiêu hóa thức ăn các thành phần
dinh dưỡng được hấp thụ như thế nào?


- Cho HS thảo luận 2 phút để điền vào chỗ
trống các câu sau:


+ Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách
ruột vào máu.


+ Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các
... Lipit được hấp thụ dưới dạng
các ...


+ ... được hấp thụ dưới dạng
đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp
thụ dưới dạng các ... Các vitamin được
hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.


- Vật nuôi ăn thức ăn chứa protein vào dạ
dày và ruột tiêu hóa biến đổi protein
thành axit amin.


- Vật nuôi ăn thức ăn chứa lipit vào dạ


dày và ruột tiêu hóa biến đổi lipit thành
glyxerin và axit béo.


- Vật nuôi ăn thức ăn chứa gluxit vào dạ
dày và ruột tiêu hóa biến đổi gluxit thành
đường đơn.


- Các thành phần khác như nước, muối
khoáng, vitamin khơng biến đổi.


- Sau khi tiêu hóa thức ăn các thành phần
dinh dưỡng được hấp thụ qua thành ruột
vào máu và được chuyển đến từng tế bào.
<b>2. Em hãy dựa vào bảng trên, điền vào</b>
<b>chỗ trống của các câu dưới đây có</b>
<b>trong vở bài tập để thấy được kết quả</b>
<b>của sự tiêu hóa thức ăn:</b>


- Thảo luận.


+ Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua
vách ruột vào máu.


+ Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng
các <b>axit amin</b> Lipit được hấp thụ dưới
dạng các <b>glyxeren và các axit béo</b>


+ <b>Gluxit</b> được hấp thụ dưới dạng đường
đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ
dưới dạng các <b>Ion khoáng</b>. Các vitamin


được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào
máu.


- Sau khi được tiêu hóa và hấp thụ, thức ăn
cung cấp cho vật nuôi các nguyên liệu để
tạo ra các dạng sản phẩm khác nhau.


- Cho HS quan sát bảng 6. vai trò của thức
ăn ( SGK).


- Hãy cho biết protein, lipit, gluxit, nước,
chất khống, vitamin có vai trị gì đối với cơ
thể vật ni?


<b>II. Vai trị của chất dinh dưỡng trong</b>
<b>thức ăn đối với vật nuôi.</b>


- Quan sát.


- Các chất protein, lipit, gluxit, nước, chất
khoáng, vitamin làm tăng kích thước,
chiều cao, cân nặng, tái tạo các tế bào đã
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trị của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức
ăn sau khi tiêu hóa được biễu diễn thành hai
chức năng chính:


+ Tạo ra năng lượng cho cơ thể để làm việc
như kéo, cưỡi và các hoạt động khác của cơ


thể.


+ Cung cấp các chất dinh dưỡng để vật nuôi
tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như thịt, sữa,
trứng,....


- Yêu cầu HS quan sát bảng 6 và thảo luận 1
phút để chọn các cụm từ dưới dây điền vào
chỗ trống của các câu trong vở sao cho phù
hợp với vai trò của thức ăn:


* Cụm từ: năng lượng, các chất dinh dưỡng,
gia cầm.


+ Thức ăn cung cấp ... cho vật nuôi hoạt
động và phát triển.


+ Thức ăn cung cấp ... cho vật nuôi lớn
lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt,
cho ... đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa,
nuôi con. Thức ăn còn cung cấp chất dinh
dưỡng cho vật ni tạo ra lơng, sừng, móng.


chết, tạo năng lượng làm việc, tăng sức đề
kháng của cơ thể,...


- Vai trò của các chất dinh dưỡng trong
thức ăn sau khi tiêu hóa được biễu diễn
thành hai chức năng chính:



+ Tạo ra năng lượng cho cơ thể để làm
việc như kéo, cưỡi và các hoạt động khác
của cơ thể.


+ Cung cấp các chất dinh dưỡng để vật
nuôi tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như
thịt, sữa, trứng,....


- Quan sát.
- Thảo luận.
- Trả lời.


+ Thức ăn cung cấp <b>năng lượng</b> cho vật
nuôi hoạt động và phát triển.


+ Thức ăn cung cấp <b>các chất dinh dưỡng</b>
cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm
chăn nuôi như thịt, cho <b>gia cầm</b> đẻ trứng,
vật nuôi cái tạo ra sữa, ni con. Thức ăn
cịn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật
nuôi tạo ra lơng, sừng, móng.


<b>4. Củng cố.</b>


- Thức ăn được cơ thể vật ni tiêu hóa như thế nào?
- Vai trị của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi như thế nào?
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài.



- Xem trước Bài 39. CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRŨ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI
*******************************


Ngày soạn:
Tuần: 28
Tiết: 35


<b>Bài 39. CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
- Biết được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật ni.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Phóng to hình 66, 67 SGK.
<b>III. Tiến trình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Hãy nêu vai trị của thức ăn đối với vật ni.
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài. - Nghe.


Bài 39. CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC
ĂN CHO VẬT NI


- Người ni lợn thường nấu chín các loại
thức ăn như cám, rau, thức ăn thừa nhằm
mục đích gì?



- Khi chi vịt gà ăn ốc, cá thường phải thái
nhỏ mới cho ăn nhằm mục đích gì?


- Vậy chế biến thức ăn nhằm mục đích gì?


- Cho HS đọc ví dụ SGK.
- Yêu cầu Hs cho ví dụ.


- Vào mùa gặt người nông dân thường đánh
đống rơm rạ nhằm mục đích gì?


- Dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì?


- Cho HS đọc ví dụ SGK.


<b>I. Mục đích của chế biến và dự trữ</b>
<b>thức ăn.</b>


<b>1. Chế biến thức ăn.</b>


- Người nuôi lợn thường nấu chín các loại
thức ăn như cám, rau, thức ăn thừa nhằm
mục đích diệt các mầm bệnh.


- Khi chi vịt gà ăn ốc, cá thường phải thái
nhỏ mới cho ăn để phù hợp với mỏ của
gà vịt.


- Mục đích chế biến thức ăn vật ni:


+ Làm tăng mùi, vị, tăng tính ngon miệng
(ủ men rượu, ủ chua,...)


+ Giảm bớt khối lượng, giảm độ thô cứng
(băm, thái, cắt rau xanh,...)


+ Khử bỏ chất độc hại ( rang, hấp,...)
- Đọc.


- Cho ví dụ.


<b>2. Dự trữ thức ăn.</b>


- Vào mùa gặt người nông dân thường
đánh đống rơm rạ nhằm dự trữ cho trâu
bò ăn dần.


- Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu
hỏng và để ln có đủ nguồn thức ăn cho
vật nuôi.


- Đọc


- Người ta thường ứng dụng các kiến thức
vật lí ( như cơ học, nhiệt học...), hóa học
hoặc vi sinh vật học để chế biến các loại
thức ăn.


- Yêu cầu HS quan sát hình 66 SGK.



- Yêu cầu HS thảo luận 2 phút để hoàn thành


<b>II. Các phương pháp chế biến và dự</b>
<b>trữ thức ăn.</b>


<b>1. Các phương pháp chế biến thức ăn.</b>


- Quan sát.
- Thảo luận.
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

bảng cho đúng nội dung: xác định phương
pháp chế biến thức ăn:


Phương pháp chế biến thức ăn
vật ni


Hình thể
hiện
Phương pháp vật lí


Phương pháp hóa học


Phương pháp vi sinh vật học
Tạo thức ăn hỗn hợp


<b>* Kết luận:</b>



- Phương pháp cắt ngắn dùng cho thức ăn
thô xanh, nghiền nhỏ đối với thức ăn hạt, xử
lí nhiệt đối với thức ăn có chất độc hại, khó
tiêu (như hạt đậu, đỗ).


- Các loại thức ăn giàu tinh bột dùng phương
pháp đường hóa hoặc lên men.


- Kiềm hóa với thức ăn có nhiều xơ như rơm
rạ.


- Phối trộn nhiều thức ăn để tạo thức ăn hỗn
hợp.


- Cho HS quan sát hình 67 SGK.


- Làm thế nào để dự trữ rơm rạ, cỏ xanh?
- Làm thế nào để cất giữ ngơ, thóc?
- Làm thế nào để cất giữ khoai lang, sắn?


- Khi có nhiều lá bắp cải, su hào, ... muốn
giữ được lâu phải làm thế nào?


- Có những phương pháp dự trữ thức nào?


- Yêu cầu HS hoàn thành các câu sau bằng
cách điền vào chỗ trống: Để dự trữ thức ăn
trong chăn nuôi, người ta thường dùng
phương pháp ... với cỏ, rơm và các loại
củ hạt. Dùng phương pháp dự trữ ... với


các loại rau cỏ xanh.


- Trả lời.


Phương pháp chế biến thức ăn
vật ni


Hình thể
hiện
Phương pháp vật lí 1, 2, 3
Phương pháp hóa học 6, 7
Phương pháp vi sinh vật học 4


Tạo thức ăn hỗn hợp 5


<b>* Kết luận:</b>


- Phương pháp cắt ngắn dùng cho thức ăn
thô xanh, nghiền nhỏ đối với thức ăn hạt,
xử lí nhiệt đối với thức ăn có chất độc
hại, khó tiêu (như hạt đậu, đỗ).


- Các loại thức ăn giàu tinh bột dùng
phương pháp đường hóa hoặc lên men.
- Kiềm hóa với thức ăn có nhiều xơ như
rơm rạ.


- Phối trộn nhiều thức ăn để tạo thức ăn
hỗn hợp.



<b>2. Một số phương pháp dự trữ thức ăn</b>.
- Quan sát.


- Để dự trữ rơm rạ, cỏ xanh thì chúng ta
phải làm khơ rơm rạ, cỏ xanh.


- Phải phơi khơ ngơ, thóc trước khi cất
giữ.


- Để cất giữ khoai lang, sắn phải thái nhỏ
khoai, sắn rồi phơi khơ.


- Khi có nhiều lá bắp cải, su hào, ... muốn
giữ được lâu phải ủ xanh thức ăn.


- Trả lời.


+ Dự trữ thức ăn ở dạng khô bằng nguồn
nhiệt từ Mặt Trời hoặc sấy bằng điện,
bằng than...


+ Dự trữ thức ăn ở dạng nhiều nước như
ủ xanh thức ăn.


- Trả lời: Để dự trữ thức ăn trong chăn
nuôi, người ta thường dùng phương pháp
<b>làm khô</b> với cỏ, rơm và các loại củ hạt.
Dùng phương pháp dự trữ <b>ủ xanh</b> với các
loại rau cỏ xanh.



<b>4. Củng cố</b>


- Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn?


- Em hãy kể tên các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật ni.
<b>5. Dặn dị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Xem trước Bài 40. SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI.
*******************************
Ngày soạn:


Tuần: 28
Tiết: 36


<b>Bài 40. SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI</b>
I<b>. Mục tiêu</b>


- Biết được các loại thức ăn vật nuôi.


- Biết được một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn
thơ xanh cho vật ni.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Phóng to hình 68 SGK.
Bảng phụ


<b>III. Tiến trình</b>
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài



- Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn?


- Kể tên các phương pháp dự trữ và chế biến thức ăn.
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài. - Nghe.


Bài 40. SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT
NUÔI


- Thường trong thức ăn hỗn hợp của gà, vịt,
lợn người ta thường cho thêm bột cá, bột
tôm,...để cung cấp chủ yếu chất dinh
dưỡng có tên gì?


- Cho lợn, gà ăn thức ăn chế biến từ ngơ,
gạo chủ yếu cung cấp chất dinh dưỡng có
tên là gì?


- Thức ăn vật ni như cỏ, thân cây, rơm
rạ ... cung cấp chất dinh dưỡng chủ yếu có
tên gì?


- Dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong
thức ăn, người ta phân chia thức ăn vật nuôi
thành mấy loại?



<b>I. Phân loại thức ăn.</b>


- Thường trong thức ăn hỗn hợp của gà,
vịt, lợn người ta thường cho thêm bột cá,
bột tôm,...để cung cấp chủ yếu chất
dinh dưỡng là protein.


- Cho lợn, gà ăn thức ăn chế biến từ ngô,
gạo chủ yếu cung cấp gluxit.


- Thức ăn vật nuôi như cỏ, thân cây, rơm
rạ... cung cấp chất chất xơ cho vật nuôi.
- Dựa vào thành phần dinh dưỡng có
trong thức ăn, người ta phân chia thức
ăn vật ni thành:


+ Thức ăn có hàm lượng protein > 14%
thuộc loại thức ăn giàu protein.


+ Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50%
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Dựa vào thành phần dinh dưỡng chủ yếu,
em hãy thảo luận 1 phút để phân loại và
điền vào vỡ bài tập các loại thức ăn sau đây
thuộc loại thức ăn nào:


Tên thức ăn Thành phần
dinh dưỡng
chủ yếu (%)



Phân
loại
Bột cá Hạ Long 46%protein


Đậu tương (đậu
nành)(hạt)


36%protein
Khô dầu hạt (đậu


phộng)


40%protein
Hạt ngô (bắp) vàng 8,9%protein


và 69%gluxit
Rơm lúa > 30% xơ


thuộc loại thức ăn giàu gluxit.


+ Thức ăn có hàm lượng xơ > 30%
thuộc loại thức ăn thô.


- Thảo luận 1 phút.


Tên thức ăn Thành phần
dinh dưỡng
chủ yếu (%)



Phân
loại
Bột cá Hạ


Long


46%protein Giàu
protein
Đậu tương


(đậu nành)
(hạt)


36%protein Giàu
protein
Khô dầu hạt


(đậu phộng)


40%protein Giàu
protein
Hạt ngô (bắp)


vàng
8,9%protein

69%gluxit
Giàu
gluxit
Rơm lúa > 30% xơ Thức



ăn thơ


- Cho HS quan sát hình 68 SGK.


- Giới thiệu các phương pháp sản xuất thức
giàu protein.


- Làm thế nào để có nhiều cá, tơm, ốc phục
vụ cho đời sống con người và chăn nuôi ?


- Giun đất là động vật không xương sống,
thịt giun đất giàu protein là thức ăn ưu thích
của gia cầm ( gà, vịt), làm thế nào để ni
giub đất?


- Làm thế nào để có nhiều cây họ đậu?


- Hãy đánh dấu (x) vào vỡ bài tập những
câu sau đây, câu nào thuộc phương pháp
sản xuất thức ăn giàu protein:


a) Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm
thủy sản nước ngọt và nước mặn


<b>II. Một số phương pháp sản xuất thức</b>
<b>ăn giàu protein.</b>


- Quan sát.



- Để có nhiều cá, tơm, ốc phục vụ cho
đời sống con người và chăn nuôi phải
tăng cường chăn nuôi và khai thác thủy
sản.


- Tận dụng phân, rác của các vật nuôi ăn
cỏ như trâu, bò, dê,... một phần phân
lợn, phân gà để nuôi giun, chú ý tránh
làm ô nhiễm môi trường.


- Trồng xen canh tăng vụ nhiều loại cây
họ đậu như trồng ngô xen đỗ, trồng
nhiều loại họ đậu đỗ quay vòng trên
ruộng, vườn.


- Thảo luận 1 phút.
- Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

( tôm, cá, ốc)


b) Trồng nhiều ngô, khoai, sắn,...
c) Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn
động vật như giun đất, nhộng tằm...
d) Trồng xen, tăng vụ .... để có nhiều
cây họ đậu


mặn (tôm, cá, ốc)


b) Trồng nhiều ngô, khoai, sắn,...
c) Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn


động vật như giun đất, nhộng
tằm...


x


d) Trồng xen, tăng vụ .... để có
nhiều cây họ đậu


x


- Kể tên các thức ăn giàu gluxit?
- Kể tên các thức ăn thô xanh?


- Hãy điền vào bảng trong vỡ bài tập
phương pháp sản xuất thức ăn thích hợp với
các cơng việc ( theo kí hiệu a, b,...)


a) Ln canh, xen canh, gối vụ để sản xuất
ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.


b) Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để
trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.
c) Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng
trọt như rơm, rạ, tân cây ngô, lạc, đỗ.


d) Nhập khẩu ngô, bột cỏ để ni vật ni.
Phương pháp sản xuất Kí hiệu
Thức ăn giàu gluxit


Thức ăn thơ xanh



- Giới thiệu HS mơ hình VAC


<b>III. Một số phương pháp sản xuất</b>
<b>thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô</b>
<b>xanh.</b>


- Các thức ăn giàu gluxit: lúa, ngô,
khoai, sắn..


- Các thức ăn thô xanh: rau, rơm, rạ,
cỏ...


- Trả lời.


Phương pháp sản xuất Kí hiệu
Thức ăn giàu gluxit a
Thức ăn thô xanh b, c
(d không phải là phương pháp sản xuất)


<b>4. Củng cố</b>


- Dựa vào thành phần dinh dưỡng trong thức ăn, người ta chia thức ăn làm mấy loại?
- Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein, giàu lipit, giàu gluxit.
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài.


- Xem trước Bài 42. THỰC HÀNH CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG
MEN.



Bài 43. THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN VẬT NUÔI
CHẾ BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT


**************************
Ngày soạn:


Tuần: 29
Tiết:37


<b>Bài 42. THỰC HÀNH CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN</b>
<b>Bài 43. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN VẬT NUÔI CHẾ BIẾN BẰNG</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>I. Mục tiêu</b>


- Chế biến được thức ăn giàu gluxit cho vật nuôi.


- Biết cách đánh giá chất lượng của thức ăn ủ xanh hoặc thức ăn ủ men rượu.
- Ứng dụng vào thực tiễn chăn nuôi.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Vật liệu và dụng cụ như phần I bài 42, bài 43
Mẫu báo cáo thực hành


<b>III. Tiến trình</b>
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài



- Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein, giàu lipit, giàu gluxit.
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Giới thiệu bài thực hành. - Nghe.


Bài 42. THỰC HÀNH CHẾ BIẾN THỨC
ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN


Bài 43. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN VẬT NUÔI CHẾ BIẾN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT.


- Cho HS đọc phần vật liệu và dụng cụ cần
thiết cho bài thực hành.


- Giới thiệu dụng cụ thực hành.


- Dùng men rượu để chế biến thức ăn giàu
gluxit.


- Khi thực hiện chế biến thức ăn giàu
gluxit bằng men ta thực hiện theo mấy
bước?


- Cho HS đọc các bước chế biến thức ăn
giàu gluxit trong sgk.


- Giới thiệu theo từng bước quy trình chế


biến thức ăn giàu gluxit bằng men.


- Yêu cầu về nhà mỗi nhóm HS ( 5 HS)
thực hiện chế biến thức ăn giàu gluxit
bằng phương pháp lên men. Mỗi nhóm 0,5
kg bột.


<b>I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.</b>
- Đọc.


<b>II. Quy trình thực hành.</b>


<b>1. Quy trình chế biến thức ăn giàu</b>
<b>gluxit bằng men</b>.


- Thực hiện theo 5 bước.


- Đọc.
- Quan sát.


<b>2. Quy trình đánh giá chất lượng thức</b>
<b>ăn vật nuôi bằng phương pháp vi sinh</b>
<b>vật.</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Quy trình đánh giá chất lượng thức ăn ủ
xanh ta tiến hành theo mấy bước?


- Cho HS đọc các bước trong quy trình


đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh.


- Giới thiệu từng bước trong quy trình
đánh giá thức ăn ủ xanh.


- Cho HS quan sát bảng 7: chỉ tiêu đánh
giá chất lượng thức ăn ủ xanh.


- Để đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh ta
dựa vào các tiêu chí nào?


- Một thức ăn ủ xanh được đánh giá là tốt
khi đạt các tiêu chí nào?


- Một thức ăn ủ xanh bị đánh giá chỉ đạt
trung bình hoặc xấu khi thức ăn ủ xanh có
đặc điểm gì?


- Gọi 2 HS lên đánh giá mẫu thức ăn đã
chuẩn bị.


- Quy trình đánh giá chất lượng của thức
ăn ủ men rượu được tiến hành theo mấy
bước?


- Giới thiệu các bước trong quy trình thực
hành đánh giá chất lượng của thức ăn ủ
men.


- Cho HS quan sát bảng 8: tiêu chuẩn đánh


giá thức ăn ủ men.


- Để đánh giá chất lượng thức ăn ủ men
dựa vào những tiêu chuẩn nào?


- Thức ăn ủ men rượu được đánh giá là tốt
khi đạt các tiêu chí nào?


- Gọi 2 HS đánh giá mẫu thức ăn ủ men
rượu.


- Phát vật liệu HS thực hành đánh giá chất
lượng thức ăn ủ xanh và thức ăn ủ men
rượu.


<b>a. Quy trình đánh giá chất lượng thức</b>
<b>ăn ủ xanh.</b>


- Tiến hành theo 5 bước.
- Đọc.


- Quan sát.
- Quan sát.


- Để đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh ta
dựa vào các tiêu chí: màu sắc, mùi, độ pH.
- Một thức ăn ủ xanh được đánh giá là tốt
khi đạt các tiêu chí:


+ Màu sắc: vàng xanh


+ Mùi: Thơm


+ Độ pH < 4
- Trả lời.


- Thực hành đánh giá chất lượng mẫu thức
ăn.


<b>b. Quy trình đánh giá chất lượng của</b>
<b>thức ăn ủ men rượu.</b>


- Tiến hành theo 3 bước.
- Quan sát.


- Quan sát.


- Dựa vào các tiêu chuẩn: nhiệt độ, độ ẩm,
màu sắc, mùi.


- Trả lời.
- Đánh giá.


- Quan sát HS thực hành. - Thực hành


- Ghi kết quả thực hành vào báo cáo thực
hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và nộp báo
cáo thực hành.



- Thu dọn dụng cụ và nộp báo cáo thực
hành.


<b>4. Đánh giá</b>


- GV nhận xét giờ thực hành.
<b>5. Dặn dò</b>


- Mỗi nhóm HS ( 5 HS) thực hiện chế biến thức ăn giàu gluxit bằng phương pháp lên
men(mỗi nhóm 0,5 kg bột) và đánh giá chất lượng thức ăn ủ men của nhóm mình.


- Chuẩn bị bài cho kiểm tra 1 tiết


**************************
Ngày soạn:


Tuần: 30
Tiết: 39


<b>CHƯƠNG II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG</b>
<b>CHĂN NUÔI</b>


<b>BÀI 44. CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được vai trị của chuồng ni và vệ sinh bảo vệ mơi trường trong chăn ni.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Sơ đồ 10, 11



Phóng to hình 69, 70, 71
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài ( thông qua)
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài. - Nghe.


CHƯƠNG II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
CHĂN NUÔI


BÀI 44. CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH
TRONG CHĂN NI


- Chuồng ni là nhà ở của vật nuôi.
Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe
vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất
chăn nuôi.


- Theo em, câu trả lời nào dưới đây là đầy
đủ nhất vai trị của chuồng ni( cho HS
thảo luận 2 phút):


<b>I. Chuồng nuôi.</b>



<b>1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi.</b>
- Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi.
Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe
vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất
chăn ni.


- Thảo luận.


- Trả lời: Câu g. Tất cả các câu trên đều
đúng


a. Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

a. Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được
những thay đổi của thời tiết, đồng thời tạo
ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật ni.
b. Chuồng nuôi giúp vật nuôi hạn chế tiếp
xúc với mầm bệnh ( như vi trùng, kí sinh
trùng gây bệnh....)


c. Chuồng ni giúp cho việc thực hiện
quy trình chăn ni khoa học.


d. Chuồng ni giúp vật ni quản lí tốt
đàn vật ni, thu được chất thải làm phân
bón và tránh làm ơ nhiễm mơi trường.
e. Chuồng ni góp phần nâng cao năng
suất chăn nuôi.



g. Tất cả 5 nội dung trên.
- Nhận xét.


- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 10.


- Một chuồng nuôi hợp vệ sinh phải đạt
mấy tiêu chuẩn?


- Em hãy quan sát sơ đồ 10 và điền các từ
thích hợp vào chỗ trống hoàn chỉnh các
câu sau: Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải
có ... thích hợp (ấm về mùa đơng,
thống mát về mùa hè) ...
trong chuồng thích hợp ( khoảng 60
-75%) ... tốt nhưng phỉa
khơng có gió lùa. Độ chiếu sáng phải phù
hợp với từng loại vật nuôi. Lượng khí độc
trong chuồng ( như khí amơniac, khí hyđrơ
sunphua) ít nhất.


- Muốn xây dựng chuồng nuôi hợp vệ
sinh, khi xây dựng ta phải thực hiện đúng
kĩ thuật về chọn địa điểm, hướng chuồng,
nề chuồng, tường bao, mái che và bố trí
các vị trí khác (như máng ăn, máng
uống,...) trong chuồng.


- Khi xây dựng chuồng ni ta phải chú ý
vấn đề gì?



những thay đổi của thời tiết, đồng thời
tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật
ni.


b. Chuồng ni giúp vật ni hạn chế tiếp
xúc với mầm bệnh ( như vi trùng, kí sinh
trùng gây bệnh....)


c. Chuồng ni giúp cho việc thực hiện
quy trình chăn ni khoa học.


d. Chuồng ni giúp vật ni quản lí tốt
đàn vật ni, thu được chất thải làm phân
bón và tránh làm ơ nhiễm mơi trường.
e. Chuồng ni góp phần nâng cao năng
suất chăn ni.


<b>2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh</b>
- Quan sát.


- Một chuồng nuôi hợp vệ sinh phải đạt 5
tiêu chuẩn:


+ Nhiệt độ thích hợp.


+ Độ ẩm trong chuồng 60 - 75%
+ Độ thông thống tốt


+ Độ chiếu sáng thích hợp từng loại vật
ni.



+ Khơng khí ít độc.
- Trả lời.


Chuồng ni hợp vệ sinh phải có <b>nhiệt</b>
<b>độ</b> thích hợp (ấm về mùa đơng, thống
mát về mùa hè) <b>Độ ẩm</b> trong chuồng
thích hợp ( khoảng 60 - 75%). <b>Độ thơng</b>
<b>thống </b>tốt nhưng phỉa khơng có gió lùa.
Độ chiếu sáng phải phù hợp với từng loại
vật nuôi. Lượng khí độc trong chuồng
( như khí amơniac, khí hyđrơ sunphua) ít
nhất.


- Khi xây dựng chuồng nuôi ta phải chú
ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Tại sao nên làm chuồng vật nuôi quay về
hướng Nam hay Đông - Nam?


- Kiểu chuồng một dãy có đặc điểm gì?


- Kiểu chuồng hai dãy có đặc điểm gì?


Đơng-Nam.


+ Để có độ chiếu sáng phù hợp, chuồng
ni có thể làm theo kiểu một dãy hoặc
kiểu chuồng hai dãy.



- Làm chuồng vật nuôi quay về hướng
Nam hay Đông - Nam sẽ tận dụng được
ánh sáng mặt trời và gió Đơng Nam mát
mẻ.


- Kiểu chuồng một dãy gồm: một dãy
chuồng nhiều ngăn, có đường vận chuyển
thức ăn và quét dọn, có máng ăn bố trí
trong chuồng, sân chơi và máng uống ở
ngồi trời.


- Kiểu chuồng hai dãy gồm: 2 dãy chuồng
ở 2 bên hành lang ở giữa làm đường đi,
máng ăn bố trí 2 bên hành lang, sân chơi
và máng uống ngồi trời bên ngồi hai
dãy chuồng.


- Vệ sinh trong chăn ni có tác dụng gì?


- Phương chăm của vệ sinh trong chăn
ni là gì?


- Em hiểu thế nào là phòng bệnh hơn chữa
bệnh?


- Cho HS quan sát sơ đồ 11.


- Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi
gồm những nội dung nào?



- Muốn vật nuôi khỏe mạnh, cho năng suất
cao, không những phải cho ăn uống đầy
đủ, mơi trường sống bảo đảm mà cịn phải


<b>II. Vệ sinh phòng bệnh</b>


<b>1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong</b>
<b>chăn nuôi.</b>


- Vệ sinh trong chăn nuôi là để phịng
ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe
vật ni và nâng cao năng suất chăn nuôi.
- Phương chăm của vệ sinh trong chăn
ni là “phịng bệnh hơn chữa bệnh”
- Trả lời.


<b>2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh</b>
<b>trong chăn nuôi.</b>


<b>a. Vệ sinh môi trường của vật nuôi.</b>
- Quan sát.


- Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi 4
nội dung:


+ Khí hậu trong chuồng: nhiệt độ, ẩm độ,
ánh sáng, khơng khí,..


+ Xây dựng chuồng ni (hướng chuồng,
kiểu chuồng)



+ Thức ăn


+ Nước (uống, tắm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

chú ý đến vệ sinh thân thể cho vật nuôi.
- Vệ sinh thân thể cho vật nuôi là làm
những việc gì?


- Vệ sinh thân thể vật ni vừa có tác dụng
duy trì sức khỏe và sức sản xuất của vật
nuôi, vừa có tác dụng làm quen, huấn
luyện để vật nuôi thuần thục, dễ chăm sóc,
quản lí.


- Vệ sinh thân thể cho vật nuôi bao gồm:
tắm chải hàng ngày, tắm nắng đều đặn,
vận động hợp lí, vệ sinh chân móng,....


<b>4. Củng cố</b>


- Chuồng ni có vai trị như thế nào trong chăn ni?
- Phải làm gì để có chuồng ni hợp vệ sinh?


- Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu nào?
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài


- Xem trước Bài 45. NI DƯỠNG VÀ CHĂM SĨC CÁC LOẠI VẠT NI


************************


Ngày soạn:
Tuần: 30
Tiết: 40


<b>Bài 45. NI DƯỠNG VÀ CHĂM SĨC CÁC LOẠI VẬT NUÔI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được một số biện pháp kĩ thuật trong chăn nuôi non, vật nuôi đực giống và vật
ni cái giống.


- Có ý thức lao động cần cù trong việc ni dưỡng và chăm sóc vật nuôi.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Sơ đồ 12 và sơ đồ 13.
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra bài


- Chuồng ni có vai trị như thế nào trong chăn ni?
- Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu nào?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài. - Nghe.


Bài 45. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SĨC


CÁC LOẠI VẬT NI


<b>I. Chăn ni vật ni non.</b>


<b>1. Một số đặc điểm của sự phát triển cơ</b>
<b>thể vật nuôi non.</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Cho HS quan sát hình 72 SGK.


- Cơ thể vật ni con có những đặc điểm
gì?


- Lấy ví dụ minh họa cho từng đặc điểm
trên ở vật nuôi con cụ thể mà em biết.
- Hãy thảo luận 2 phút để sắp xếp vào vỡ
bài tập các biện pháp kĩ thuật thuộc về
ni dưỡng, chăm sóc sau đây cho phù
hợp với tuổi của vật non (đánh số thứ tự
theo mức độ cần thiết từ cao đến thấp):
+ Giữ ấm cho cơ thể.


+ Ni vật ni mẹ tốt để có nhiều sữa
chất lượng tốt cho đàn con.


+ Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ chất
dinh dưỡng và kháng thể (chất chống
bệnh).



+ Tập cho vật nuôi con ăn sớm với các
loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ
sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong
sữa mẹ.


+ Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc
nhiều ánh sáng (nhất là với nắng buổi
sớm).


+ Giữ vệ sinh và phòng bệnh cho vật
ni.


- Quan sát.


- Cơ thể vật ni con có đặc điểm:


+ Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh.
+ Chức năng cuae hệ tiêu háo chưa hoàn
chỉnh.


+ Chức năng miễn dịch chưa tốt.
- Nêu ví dụ


<b>2. Ni dưỡng và chăm sóc vật ni con.</b>
- Thảo luận.


- Trả lời.


1. Ni vật ni mẹ tốt để có nhiều sữa chất
lượng tốt cho đàn con.



2. Giữ ấm cho cơ thể.


3. Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ chất
dinh dưỡng và kháng thể (chất chống bệnh).
4. Tập cho vật nuôi con ăn sớm với các loại
thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung
sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ
5. Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc
nhiều ánh sáng (nhất là với nắng buổi sớm).
6. Giữ vệ sinh và phịng bệnh cho vật ni.


- Chăn ni đực giống nhằm mục đích gì?


- Một vật ni được chọn làm đực giống
phải đạt các yêu cầu nào?


- Cho HS quan sát sơ đồ 12.


- Để có đời sau có chất lượng tốt, phải
chăn ni vật nuôi đực giống như thế
nào?


<b>II. Chăn nuôi vật ni đực giống.</b>


- Mục đích của chăn ni đực giống nhằm
đạt được khả năng phối giống cao và cho
đời sau có chất lượng tốt.


- u cầu của chăn ni đực giống là vật


ni có sức khỏe tốt, khơng q béo hoặc
quá gầy, có số lượng và tinh dịch tốt.


- Quan sát.


- Để có đời sau có chất lượng tốt, ta phải:
chăn sóc ( vận động, tắm chải, kiểm tra thể
trọng và tinh dịch); ni dưỡng ( thức ăn có
đầy đủ năng lượng, protein, chất khoáng và
vitamin) tốt.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về chăn ni vật ni đực giống</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Ni vật ni cái sinh sản nhằm mục
đích gì?


- Muốn chăn ni vật ni cái sinh sản có
kết quả ta phải chú ý giai đoạn nào của
vật nuôi cái?


- Cho HS quan sát sơ đồ 13.


- Khi vật nuôi cái đang mang thai phải
cho ăn đầy đủ chất dinh dưỡng nhằm mục
đích gì? (xếp theo mức độ từ cao xuống
thấp)


- Khi vật nuôi cái đang nuôi con phải cho
ăn đầy đủ chất dinh dưỡng nhằm mục
đích gì? (xếp theo mức độ từ cao xuống


thấp)


- Trong nuôi dưỡng phải cung cấp đầy đủ
chất dinh dưỡng cho từng giai đoạn, nhất
là protein, chất khoáng và vitamin.


<b>III. Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản.</b>


- Đẻ nhiều con, nhiều trứng, con khỏe
mạnh...


- Muốn chăn ni vật ni cái sinh sản có
kết quả ta phải chú ý giai đoạn mang thai và
giai đoạn nuôi con của chúng.


- Quan sát.


- Khi vật nuôi cái đang mang thai phải cho
ăn đầy đủ chất dinh dưỡng nhằm mục đích:
+ Ni thai


+ Ni cơ thể mẹ và tăng trưởng.
+ Chuẩn bị cho tiết sữa sau đẻ.


- Khi vật nuôi cái đang nuôi con phải cho ăn
đầy đủ chất dinh dưỡng nhằm mục đích:
+ Tạo ra sữa ni con.


+ Nuôi cơ thể mẹ.



+ Hồi phục cơ thể sau đẻ và chuẩn cho chu
kỳ sinh sản sau.


<b>4. Củng cố.</b>


- Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề gì?


- Em hãy cho biết mục đích và biện pháp chăn nuôi đực giống?
- Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải chú ý những vấn đề gì?
<b>5. Dặn dị</b>


- Học bài.


- Xem trước Bài 46. PHÒNG TRỊ BỆNH CHO VẬT NI
Bài 47. VẮC XIN PHỊNG BỆNH CHO VẬT NI


***********************
Ngày soạn:


Tuần: 31
Tiết:


<b>Bài 46. PHỊNG TRỊ BỆNH CHO VẬT NI</b>
<b>Bài 47. VẮC XIN PHỊNG BỆNH CHO VẬT NI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được nguyên nhân gây bệnh.


- Biết được cách phịng trị bệnh cho vật ni.



- Hiểu được tác dụng và cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật ni.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Sơ đồ 14.
- Hình 73
<b>III. Tiến trình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

2. Kiểm tra bài


- Em hãy cho biết mục đích và biện pháp chăn ni đực giống?
- Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải chú ý những vấn đề gì?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài. - Nghe


Bài 46. PHỊNG TRỊ BỆNH CHO VẬT
NI


Bài 47. VẮC XIN PHỊNG BỆNH CHO
VẬT NI


- Con vật bị bệnh có những đặc điểm nào?


- Con vật bị bệnh mà không kịp thời chữ
trị thì hậu quả sẽ như thế nào?


- Thế nào là vật nuôi bị bệnh?



- Cho Hs quan sát sơ đồ 14.


- Nguyên nhân nào sinh ra bệnh ở vật
ni?


- Tìm ví dụ yếu tố bên trong gây bệnh?
- Tìm ví dụ yếu tố cơ học gây bệnh?
- Tìm ví dụ yếu tố hóa học gây bệnh?
- Các bệnh do yếu tố sinh học gây ra được
chia làm hai loại: bệnh truyền nhiễm và
bệnh không truyền nhiễm.


- Bệnh truyền nhiễm do các yếu tố nào gây
ra? Đó là những bệnh nào?


- Bệnh không truyền nhiễm do các yếu tố
nào gây ra? Đó là những bệnh nào?


<b>I. Khái niệm về bệnh</b>


- Kém ăn, thường nằm im, mệt nhọc, có
thể bị sốt, bài tiết phân khơng bình thường.
- Con vật sẽ gầy yếu, có thể chết và lây lan
con khác.


- Vật ni bị bệnh khi có sự rối loạn chức
năng sinh lí trong cơ thể do tác động của
các yếu tố gây bệnh, làm giảm khả năng
thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh làm
giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh


tế của vật nuôi.


<b>II. Nguyên nhân sinh ra bệnh</b>
- Quan sát.


- Vật nuôi bị bệnh là do yếu tố di truyền
(yếu tố bên trong) và mơi trường sống( cơ
học, hóa học, lí học, sinh học) của vât ni
gây nên.


- Bệnh dị tật, quái thai (khòe chân, lợn hai
đầu,...)


- Ngã gãy xương, hút nhau chảy máu,..
- Ngộ độc thức ăn, nước uống,...


- Bệnh truyền nhiễm: do các vi sinh vật(vi
rút, vi khuẩn..) gây ra, và lây lan nhanh
thành dịch như bệnh dịch tả lợn, bệnh toi
gà,....


- Bệnh không truyền nhiễm: do vật kí sinh
như giun, sán, ve... gây ra. Một số bệnh do
các vật kí sinh gây ra như: giun sán kí sinh
gây tắc ruột, chấy rận làm con vật ghẻ
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

lở, ....


- Cho HS thảo luận 2 phút để chọn các


biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi
trong các biện pháp sau:


+ Chăm sóc chu đáo từng loại vật ni.
+ Tiêm phịng đầy đủ các loại vắc xin.
+ Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm.


+ Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh
dưỡng.


+ Vệ sinh môi trường sạch sẽ ( thức ăn,
nước uống, chuồng trại,...)


+ Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và
điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh
ở vật nuôi.


+ Cách li vật nuôi bệnh với vật ni khỏe.


<b>III. Phịng trị bệnh cho vật ni.</b>
- Thảo luận.


- Các biện pháp phịng trị bệnh cho vật
ni:


+ Chăm sóc chu đáo từng loại vật ni.
+ Tiêm phịng đầy đủ các loại vắc xin.
+ Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh
dưỡng.



+ Vệ sinh môi trường sạch sẽ ( thức ăn,
nước uống, chuồng trại,...)


+ Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và
điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh
ở vật nuôi.


+ Cách li vật ni bệnh với vật ni khỏe.


- Vắc xin là gì?


- Có mấy loại vắc xin?
- Cho HS quan sát hình 73.


- Vắc xin nhược độc được chế tạo như thế
nào?


- Vắc xin chết được chế tạo như thế nào?


- Cho HS quan sát hình 74.


- Vắc xin có tác dụng gì đối với vật ni?


- Kháng thể là gì?


- Miễn dịch là gì?


<b>IV. Tác dụng của vắc xin</b>
<b>1. Vắc xin là gì?</b>



- Các chế phẩm sinh học dùng để phịng
bệnh truyền nhiễm gọi là vắc xin.


- Có 2 loại vắc xin: vắc xin nhược độc và
vắc xin chết.


- Quan sát.


- Vắc xin nhược độc được chế tạo: chính
mầm bệnh bị làm yếu đi kết hợp với phụ
gia rồi tiêm cho vật nuôi.


- Vắc xin chết được chế tạo: giết chết
chính mầm bệnh rồi chế thành vắc xin
tiêm cho vật nuôi.


<b>2. Tác dụng của vắc xin.</b>
- Quan sát.


- Vắc xin có tác dụng:


+ Tiêm vắc xin cho vật nuôi khỏe.
+ Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể.
+ Cơ thể vật ni có đáp ứng miễn dịch.
- Khi có mầm bệnh (virut, vi khuẩn) cịn
gọi tên chung là kháng nguyên xâm nhập
vào cơ thể, cơ thể tổng hợp chất hiệu
chống lại mầm bệnh gọi là kháng thể.
- Miễn dịch là khả năng chống lại các loại
vi trùng gây bệnh, khi nó xâm nhập vào cơ


thể.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp phịng trị bệnh cho vật ni</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Yêu cầu HS hoàn thành các câu sau cho
hoàn chỉnh dựa vào các từ và các cụm
từ( vắc xin, kháng thể, tiêu diệt mầm bệnh,
miễn dịch):


+ Khi đưa ... vào cơ thể vật nuôi khỏe
mạnh (bằng phương pháp tiêm, nhỏ,
chủng), cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách
sản sinh ra ... chống lại sự nhiễm của
mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh
xâm nhập lại, cơ thể vật ni có khả
năng ... vật nuôi không bị mắc bệnh
gọi là vật ni đã có khả năng...


- Trả lời:


+ Khi đưa <b>vắc xin</b> vào cơ thể vật nuôi
khỏe mạnh (bằng phương pháp tiêm, nhỏ,
chủng), cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách
sản sinh ra <b>kháng thể</b> chống lại sự nhiễm
của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm
bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả
năng <b>miễn dịch</b> vật nuôi không bị mắc
bệnh gọi là vật ni đã có khả năng<b> tiêu</b>
<b>diệt mầm bệnh</b>.



- Bảo quan vắc xin như thế nào là tốt?


- Khi vật ni đang ủ bệnh thì cần thiết
tiêm vắc xin không?


- Khi sử dụng vắc xin cần chú ý vấn đề gì?


- Sau khi tiêm vắc xin một ngày, nếu thấy
vật ni khơng khỏe có nên tiêm kháng
sinh để trị bệnh không?


- Sau khi tiêm vắc xin bao lâu vật nuôi
mới tạo được miễn dịch?


<b>V. Một số điều cần chú ý khi sử dụng</b>
<b>vắc xin</b>


<b>1. Bảo quản.</b>


- Phải bảo quản chỗ tối, nhiệt độ thấp
15o<sub>C, không để vắc xin ở chỗ nóng và có</sub>


ánh sáng mặt trời.
<b>2. Sử dụng.</b>


- Khi vật ni bị bệnh khơng nên tiêm vắc
xin, vì nếu tiêm vắc xin thì vật ni sẽ
phát bệnh nhanh hơn.


- Khi sử dụng vắc xin cần chú ý:



+ Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên
nhãn thuốc.


+ Vắc xin đã pha phải dùng ngay, vắc xin
còn thừa phải xử lí theo đúng quy định.
- Khơng nên tiêm kháng sinh vì kháng
sinh vơ hiệu hóa tác dụng của vắc xin.
- Sau khi tiêm vắc xin từ 2 đến 3 tuần, vật
nuôi sẽ tạo được miễn dịch.


<b>4. Củng cố</b>


- Thế nào là vật nuôi bị bệnh?


- Những nguyên nhân nào gây ra bệnh cho vật nuôi?


- Em hãy cho biết tác dụng của vắc xin với cơ thể vật ni.
<b>5. Dặn dị</b>


- Học bài
- Xem trước:


Bài 48. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO
GIA CẦM VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG VẮC XIN NIU CAT XƠN PHÒNG BỆNH


CHO GÀ.


*****************************
Ngày soạn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Tuần: 31
Tiết:


<b>Bài 48. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VẮC XIN PHÒNG BỆNH</b>
<b>CHO GIA CẦM VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG VẮC XIN NIU CAT XƠN</b>


<b>PHÒNG BỆNH CHO GÀ.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận biết và sử dụng được một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Vật liệu và dụng cụ thực hành như phần I sgk.
- Mẫu báo cáo thực hành


<b>III. Tiến trình</b>
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài


- Những nguyên nhân nào gây ra bệnh cho vật nuôi?


- Em hãy cho biết tác dụng của vắc xin với cơ thể vật nuôi.
3 .Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài - Nghe.


Bài 48. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT


MỘT SỐ LOẠI VẮC XIN PHÒNG
BỆNH CHO GIA CẦM VÀ PHƯƠNG
PHÁP SỬ DỤNG VẮC XIN NIU CAT
XƠN PHÒNG BỆNH CHO GÀ.


- Giới thiệu vật liệu và dụng cụ thực hành.


- Khi quan sát các loại vắc xin, ta quan sát
theo trình tựu nào?


- Giới thiệu bệnh Niu cát xơn ở gà( dịch
cúm gà)


- Giới thiệu các bước khi sử dụng vắc xin
Niu cat xơn(sgk).


<b>I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.</b>
- Quan sát.


<b>II. Quy trình thực hành </b>


1. Nhận biết một số loại vắc xin phòng
bệnh cho gia cầm.


- Khi quan sát các loại vắc xin, ta quan
sát theo các bước:


+ Quan sát chung: loại vắc xin, đối tượng
dùng, thời hạn sử dụng.



+ Dạng vắc xin: dạng bột, dạng nước,
màu sắc thuốc.


+ Liều dùng: cách dùng ( tiêm, nhỏ, phun
hay chủng, chích...); thời gian miễn dịch.
<b>2. Phương pháp sử dụng vắc xin Niu </b>
<b>cat xơn phòng bệnh cho gà.</b>


- Nghe.
- Quan sát.
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Thực hiện các bước sử dụng vắc xin Niu
cat xơn.


- Gọi 2 Hs thực hành cách sử dụng vắc
xin.


- Thực hiện.


- Thực hiện + quan sát.


- Phát Dụng Cụ Thực Hành.


- Quan sát và hướng dẫn Hs thực hành.


- Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành.


- Nhận dụng cụ thực hành.



- Thực hành nhận biết các loại vắc xin và
ghi vào báo cáo thực hành.


- Thực hành theo quy trình sử dụng vắc
xin Niu cat xơn.


- Nộp báo cáo thực hành.
<b>4. Nhận xét và đánh giá giờ thực hành</b>


- Gv nhận xét bài và giờ thực hành.
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài
- Xem trước


PHẦN 4. THỦY SẢN


CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NI THỦY SẢN
BÀI 49. VAI TRỊ VÀ NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THỦY SẢN


********************************
Ngày soạn:


Tuần: 32
Tiết: 43


<b>PHẦN 4. THỦY SẢN</b>


<b>CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NI THỦY SẢN</b>
<b>BÀI 49. VAI TRỊ VÀ NHIỆM VỤ CỦA NI THỦY SẢN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được vai trị của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội.
- Biết được một số nhiệm vụ chính của ni thủy sản.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Phóng to hình 75.
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra bài


- Khi quan sát các loại vắc xin ta quan sát theo các bước nào?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Giới thiệu Phần 4: THỦY SẢN.


- Giới thiệu chương
- Giới thiệu bài.


PHẦN 4. THỦY SẢN


CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ
THUẬT NI THỦY SẢN


BÀI 49. VAI TRỊ VÀ NHIỆM VỤ CỦA
NUÔI THỦY SẢN.



<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Nuôi thủy sản là nuôi những đối tượng
nào?


- Cho HS quan sát hình 75.


- u cầu HS thảo luận nhóm 4 phút để
nêu lên vai trò của thủy sản đối với nền
kinh tế và xã hội.


- Gọi HS trả lời.


- Nhận xét.


- Em hãy kể tên những sản phẩm thủy sản
mà em và gia đình đã sử dụng làm thức
ăn?


- Em hãy kể tên những loại thủy sản có thể
xuất khẩu?


- Trong các thùng, bể nước, người ta
thường thả vài con cá vào nhằm mục đích
gì?


- Hãy kể những loại thức ăn vật ni có
nguồn gốc từ thủy sản?


<b>I. Vai trị của ni thủy sản.</b>



- Ni thủy sản bao gồm nuôi tôm, các
nước ngọt, nước lợ, nước mặn và một số
thủy sản đặc sản như: ba ba, ếch,...
- Quan sát.


- Thảo luận 4 phút.


- Vai trò của nuôi thủy sản đối với nền
kinh tế và xã hội:


+ Cung cấp thực phẩm cho xã hội.
+ Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu.
+ Làm sạch môi trường nước.


+ Làm thức ăn cho vật nuôi.
- Cá, tôm, cua,...


- Cá ba sa, tôm,...


- Trong các thùng, bể nước, người ta
thường thả vài con cá vào nhằm mục
đích: cho cá ăn bọ gậy.


- Những loại thức ăn vật ni có nguồn
gốc từ thủy sản: cá (bột cá), tôm (bột
tơm),....


- Ni thủy sản cần có điều kiệm gì?



- Tại sao nói nước ta có điều kiện phát
triển thủy sản?


- Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước
là như thế nào?


- Hãy kể tên các loại thủy sản được nuôi ở
địa phương em?


- Khai thác tối đa tiềm năng về giống nuôi
là như thế nào?


- Thế nào là thực phẩm tươi và sạch?


<b>II. Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ơ</b>
<b>nước ta.</b>


<b>1. Khai thác tối đa tiềm năng về mặt</b>
<b>nước và giống nuôi.</b>


- Nuôi thủy sản cần có vực nước và giống
thủy sản.


- Nước ta có điều kiện phát triển thủy sản
vì có nhiều ao hồ mặt nước lớn.


- Làm bè nuôi cá trên sông, đào ao hồ, tận
dụng đồng ruộng để nuôi tôm, cá,…
- Cá, cua,...



- Tạo ra nhiều giống cá mới như: cá Basa,
cá Chim trắng, cá Bống Tượng, …


<b>2. Cung cấp thực phẩm tươi sạch.</b>


- Là mới đánh bắt lên khỏi mặt nước
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của thủy sản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Thế nào là thực phẩm không tươi và
không sạch?


- Em hãy cho biết ta cần ứng dụng những
tiến bộ khoa học cơng nghệ gì vào nuôi
thủy sản ?


được chế biến ngay để làm thực phẩm và
không bị nhiễm độc .


- Là loại thực phẩm để lâu bị chết, bị ươn
có mùi hơi và bị nhiễm độc.


<b>3. Ứng dụng những tiến bộ khoa học</b>
<b>công nghệ vào nuôi thủy sản.</b>


- Ứng dụng khoa học công nghệ vào:
+ Sản xuất giống


+ Sản thức thức ăn
+ Bảo vệ mơi trường
+ Phịng trừ dịch bệnh


<b>4. Củng cố</b>


- Thủy sản có vai trị như thế nào đối với kinh tế và đời sống xã hội?
- Nhiệm vụ chính của thủy sản là gì?


<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài


- Xem trước Bài 50. NUÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN
************************
Ngày soạn:


Tuần: 32
Tiết: 44


<b>Bài 50. MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được đặc điểm của nước nuôi thủy sản.


- Biết được một số tính chất của nước ni thủy sản.
- Biết cách cải tạo nước thủy sản và đất đáy ao.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Đĩa xếch xi
- Phóng to hình 78
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra bài



- Thủy sản có vai trò như thế nào đối với kinh tế và đời sống xã hội?
- Nhiệm vụ chính của thủy sản là gì?


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài. - Nghe.


Bài 50. MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY
SẢN


<b>I. Đặc điểm của nước nuôi thủy sản.</b>
<b>1. Có khả năng hịa tan các chất vơ cơ</b>
<b>và hữu cơ</b>.


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Vận dụng đặc điểm khả năng hịa tan các
chất vơ cơ và hữu cơ của nước trong thực
tiễn nuôi thủy sản như thế nào?


- Chế độ nhiệt độ của nước thường ổn định
và điều hịa hơn khơng khí trên cạn. Mùa
hè nước mát, mùa đơng thì ấm hơn.


- Oxi trong nước có được do đâu?


- Giải thích tại sao trong nước thành phần


oxi (O2 ) thấp và cacbonic (CO2) cao?


- Bón phân hữu cơ và vô cơ cho ao nuôi
thủy sản để làm tăng nguồn thức ăn,....
<b>2. Khả năng điều hòa chế độ nhiệt của</b>
<b>nước</b>


<b>3. Thành phần oxi (O2 ) thấp và</b>


<b>cacbonic (CO2) cao.</b>


- Do oxi trong không khí hịa tan và nước.
- Oxi trong nước ít hơn 20 lần so với
lượng khơng khí trên cạn, cịn (CO2) trong


nước do khơng khí hịa tan cộng với CO2


do động vật thải ra và do vi sinh vật phân
hủy các chất thải ra.... nên CO2 trong nước


có tỉ lệ cao.


- Tính chất lí học gồm những tính chất
nào?


- Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến
thủy sản?


- Nhiệt độ thích hợp để ni cá, tơm là bao
nhiêu?



- Nhiệt độ trong ao chủ yếu do nguồn
nhiệt nào?


- Độ trong là gì?


- Độ trong của nước nói lên điều gì?


- Để đo độ trong của nước ta có thể dùng
đĩa xếch xi.


- Giới thiệu hình dạng, kích thước của đĩa
xếch xi và cách đo độ trong của nước bằng
đĩa xếch xi.


- Độ trong tốt nhất để ni cá tơm khoảng
20-30cm.


- Nước ni thủy sản có màu khác nhau là


<b>II. Tính chất của nước ni thủy sản</b>
<b>1. Tính chất lí học.</b>


-Tính chất lí học: nhiệt độ, màu sắc, độ
trong và sự chuyển động của nước.


<b>a. Nhiệt độ</b>


- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến tiêu hóa, hơ
hấp và sinh sản của cá, tơm.



- Nhiệt độ thích hợp để nuôi cá, tôm:
+ Tôm: 25 - 35o<sub>C</sub>


+ Cá: 20 - 30o<sub>C</sub>


- Nhiệt độ trong ao chủ yếu do nguồn nhiệt
từ mặt trời.


<b>b. Độ trong </b>


- Độ trong là biểu thị mức độ ánh sáng
xuyên qua mặt nước.


- Độ trong của nước thể hiện nước có
nhiều bẩn thực vật, động vật phù xa hay
khơng.


- Để đo độ trong của nước ta có thể dùng
đĩa xếch xi.


- Quan sát.


- Độ trong tốt nhất để nuôi cá tôm khoảng
20-30cm.


<b>c. Màu nước</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

do yếu tố nào?



- Nước ni thủy sản có mấy màu chính?


- Nước màu nõn chuối hoặc vàng lục là
nước tốt hay xấu? Tại sao?


-Vì sao nước ao hồ có màu đen, mùi hôi
thối không thể nuôi động vật thủy sản
được?


- Nước có những hình thức chuyển động
nào?


- Sự chuyển động của nước có ảnh hưởng
gì đến nuôi thủy sản?


- Các chất khí hịa tan trong nước phụ
thuộc những yếu tố nào?


- Nhiệt độ, áp suất, nồng độ muối ảnh
hưởng như thế nào đến sự hịa tan các chất
khí trong nước?


- Khí oxi trong nước có nguồn gốc từ đâu?


- Để tơm cá có thể sống được thì hàm
lượng oxi trong nước tối thiểu bằng bao
nhiêu?


- Khí cacbonic có trong nước có nguồn
gốc tù đâu?



- Hàm lượng khí cacbonic bằng bao nhiêu
thì tơm, cá có thể sống được?


do:


+ Nước có khả năng hấp thụ và phản xạ
ánh sáng.


+ Có các chất mùn hịa tan.


+ Trong nước có nhiều sinh vật phù du.
- Nước có ba màu chính: màu nõn chuối
hoặc vàng lục; màu tro đục, xanh đồng;
màu đen, mùi thối.


- Nước màu nõn chuối hoặc vàng lục là
nước tốt, vì trong nước có chứa nhiều thức
ăn, đặc biệt là thức ăn dễ tiêu.


- Nước ao hồ có màu đen, mùi hơi thối
khơng thể ni động vật thủy sản được vì
có nhiều khí độc như khí meetan, hyđrô
sunfua nên động vật thủy sản dễ bị nhiễm
độc và chết.


<b>d. Sự chuyển động của nước.</b>


- Các hình thức chuyển động của nước:
sóng, đối lưu lên xuống, dịng chả.



- Sự chuyển động của nước có ảnh hưởng
đến lượng oxi, thức ăn. Nước chuyển động
đều, liên tục sẽ làm tăng lượng oxi, thức
ăn phân bố đều trong ao và kích thích cho
q trình sinh sản của thủy sản.


<b>2. Tính chất hóa học</b>
<b>a. Các chất khí hịa tan </b>


- Các chất khí hòa tan trong nước phụ
thuộc vào nhiệt độ, áp suất và nồng độ
muối...


- Nhiệt độ cao thì lượng khí hào tan giảm,
áp suất khơng khí tăng thì lượng khí tăng,
nồng độ muối càng đậm đặc thì khả năng
hịa tan càng giảm.


- Khí oxi: oxi trong nước là do quang hợp
của thực vật thủy sinh và từ khơng khí
hịa tan vào nước.


- Để tôm cá có thể sống được thì hàm
lượng oxi trong nước phải từ 4mg/l trở lên.
- Khí cacbonic có trong nước là do hô hấp
của sinh vật và sự phân hủy các hợp chất
hữu cơ.


- Hàm lượng khí cacbonic cho phép có


trong nước từ 4 đến 5mg/l. Nếu khí
cacbinic trên 25mg/l thì có thể gây ngộ
độc cho cá, tôm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Tại sao sáng sớm mùa hè tơm cá thường
nổi đầu?


- Trong nước có những muối hào tan nào?
- Muối hào tan trong nước có vai trị gì đối
với động vật thủy sản?


- Ngun nhân nào sinh ra các muối trong
nước?


- Độ pH trong nước có ảnh hưởng như thế
nào đối với động vật thủy sản?


- Độ pH thích hợp là bao nhiêu?
- Cho HS quan sát hình 78.


- Yêu cầu HS thảo luận 3 phút và phân
biệt những sinh vật nào thuộc nhóm sinh
vật phù du, thực vật bật cao, động vật đáy.


là do hàm lượng khí oxi trong nước giảm,
khí cacbonic trong nước tăng. Vì khí oxi
động vật sử dụng nhiều, thực vật không
quang hợp mà hô hấp nên thải cacbonic, vi
sinh vật phân hủy giải phóng nhiều khí
độc.



<b>b. Các muối hịa tan.</b>


- Trong nước có nhiều muối hịa tan như:
đạm nitơrat, lân, sắt...


- Muối hào tan trong nước sẽ giúp cho
thực vật, vi khuẩn phát triển làm thức ăn
cho động vật thủy sản.


- Các muối hòa tan trong nước do sự phân
hủy các chất hữu cơ, do nguồn phân hóa
học và do nước mưa.


<b>c. Độ pH.</b>


- Nếu chua quá hoặc kiềm hóa đều làm
cho cá khơng lớn lên được.


- Độ pH thích hợp từ 6 đến 9
<b>3. Tính chất sinh học</b>


- Quan sát.
- Thảo luận
- Trả lời:


+ Sinh vật phù du: tảo khuê hình đĩa (hình
a), tảo rung (hình b), tảo 3 góc (hình c),
Cyclos (hình d), trùng 3 chi (hình e).



+ Thực vật bậc cao: rong mái chèo (hình
g), rong tơm (hình h).


+ Động vật đáy: ấu trùng muỗi lắc (hình i),
ốc, hến (hình k).


- Cải tạo nước ao nhằm mục đích gì?


- Những loại ao nào cần phải cải tạo và cải
tạo bằng biện pháp nào?


- Biện pháp nào để cải tạo đất đáy ao?


<b>III. Biện pháp cải tạo nước và đất đáy</b>
<b>ao.</b>


<b>1. Cải tạo nước ao.</b>


- Cải tạo nước ao tạo điều kiện thuận lợi
về thức ăn, oxi, nhiệt độ cho thủy sản sinh
trưởng tốt.


- Những ao ở trung du, miền núi cao có
mạch nước ngầm nên nhiệt độ thấp nên
phải trồng cây chắn gió, thiết kế ao phải có
khu vực nước nơng để tăng nhiệt độ. Nếu
ao có nhiều động vật thủy sinh như sen,
súng, sậy... thì phải cắt bỏ lúc cịn non.
<b>2. Cải tạo đất đáy ao.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Tại sao nói cải tạo đất đáy ao là biện
pháp quan trọng để nâng cao chất lượng
ao hồ ni thủy sản?


cường bón phân hữu cơ, nếu nhiều bùn
quá phải tát ao vét bớt bùn đảm bảo lớp
bùn 5-10cm là vừa.


Vì đáy ao có lớp bùn vừa phải (dày từ 5
-10cm) là nơi vi sinh vật hoạt động phân
hủy các chất mùn hữa cơ để tạo nguồn vật
chất và năng lượng cho mọi sinh vật khác
trong khu vực nước


<b>4. Củng cố</b>


- Nước ni thủy sản có những đặc điểm nào?


- Em hãy nêu tóm tắt các tính chất của nước nuôi thủy sản.
- Nêu các biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao.


<b>5. Dặn dò</b>
- Học bài


- Xem trước Bài 51. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ, ĐỘ TRONG VÀ ĐỘ pH
CỦA NƯỚC NUÔI THỦY SẢN.


********************
Ngày soạn:



Tuần: 33
Tiết: 45


<b>BÀI 51. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH NIỆT ĐỘ, ĐỘ TRONG VÀ ĐỘ pH CỦA</b>
<b>NƯỚC NUÔI THỦY SẢN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết cách đo và xác định được nhiệt độ, độ trong và độ pH của nước nuôi thủy sản.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Mẫu nước và dụng cụ thực hành như phần I sgk
- Mẫu báo cáo thực hành.


<b>III. Tiến trình</b>
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài


- Nước ni thủy sản có những đặc điểm và tính chất như thế nào?
- Nêu các biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao.


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài - Nghe.


BÀI 51. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH
NIỆT ĐỘ, ĐỘ TRONG VÀ ĐỘ pH CỦA
NƯỚC NUÔI THỦY SẢN



- Giới thiệu dụng cụ thực hành.


- Yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị dụng
cụ thực hành.


<b>I. Mẫu nước và dụng cụ cần thiết</b>
- Quan sát.


- Báo cáo.
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Để đô nhiệt độ của nước ta thực hiện như
thế nào?


- Thực hiện đo nhiệt độ của nước.


- Để đo độ trong của nước ta dùng dụng cụ
gì?


- Đo độ trong của nước được tiến hành
như thế nào?


- Kết quả độ trong sẽ là số trung bình của
hai bước đo


- Thực hiện đo độ trong của nước.


- Để đo độ pH ta dùng dụng cụ gì?



- Đo pH của nước bằng giấy quỳ ta thực
hiện như thế nào?


- Thực hiện đo độ pH của nước.


<b>II. Quy trình thực hành.</b>
<b>1. Đo nhiệt độ của nước.</b>
- Ta thực hiện theo các bước:


+ Bước 1: nhúng nhiệt kế vào nước để
khoảng 5 - 10 phút.


+ Bước 2: nâng nhiệt kế ra khỏi nước và
đọc ngay kết quả.


- Quan sát.
<b>2. Đo độ trong</b>


- Để đo độ trong của nước ta dùng đĩa
sếch xi.


- Các bước tiến hành:


+ Bước 1: thả từ từ đĩa sếch xi xuống
nước cho tới khi không thấy vạch đen,
trắng và ghi độ sâu của đĩa.


+ Bước 2: Thả đĩa xuống sâu hơn, rồi kéo
lên đến khi thấy vạch đen, trắng và ghi lại
độ sâu.



- Quan sát.


<b>3. Đo độ pH bằng phương pháp đơn </b>
<b>giản.</b>


- Để đo độ pH ta dùng giấy quỳ.
- Các bước tiến hành:


+ Bước 1: nhúng giấy quỳ đo pH vào
nước khoảng 1 phút


+ Bước 2: đưa lên so sánh với thang màu
pH chuẩn.


- Quan sát


- Phát dụng cụ thực hành.
- Quan sát Hs thực hành


- Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành và
làm vệ sinh


- Nhận dụng cụ thực hành


- Thực hành đo nhiệt độ, độ trong và độ
pH của nước.


- Nộp báo cáo thực hành.
<b>4. Nhận xét và đánh giá giờ thực hành</b>



- GV nhận xét giờ thực hành
<b>5. Dặn dò.</b>


- Xem trước Bài 52. THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT NUÔI THỦY SẢN
***************************


Ngày soạn:
Tuần: 33
Tiết: 46


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được các loại thức ăn của tôm, cá.
- Hiểu được mối quan hệ về thức ăn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Hình 82. 83
- Sơ đồ 16
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài. - Nghe.


BÀI 52. THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT


THỦY SẢN (TÔM, CÁ)


- Thức ăn tự nhiên gồm những loại nào?


- Cho HS quan sát hình 78 và hình 82.
- Yêu cầu HS thảo luận 3 phút và sắp xếp
các loại thức ăn tụ nhiên của tôm cá theo
các loại: thực vật phù du, thực vật bậc
cao, động vật phù du, động vật đáy.


- Thức ăn nhân tạo là gì?


- Thức ăn nhân tạo gồm những loại nào?


- Cho HS quan sát hình 83


- Thức ăn tinh gồm những loại nào?
- Thức ăn thơ gồm những loại nào?


- Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì khác so
với thức ăn thơ và thức ăn tinh?


<b>I. Những loại thức ăn của tôm, cá</b>
<b>1. Thức ăn tự nhiên.</b>


- Thức ăn tự nhiên gồm: vi khuẩn, thực vật
thủy sinh (gồm thực vật phù du và thực vật
đáy), động vật phù du, động vật đáy và
mùn bã hữu cơ ....



- Quan sát.
- Thảo luận.
- Trả lời:


+ Thực vật phù du: tảo khuê, tảo ẩn xanh.
+ Thực vật bậc cao: rong đen lá vịng,
rong lơng gà.


+ Động vật phù du: trùng tíu trong, bọ vịi
voi, trùng hình tia.


+ Động vật đáy: ốc củ cải, giun mồm dài.
<b>2. Thức ăn nhân tạo.</b>


- Thức ăn nhân tạo là những thức ăn do
con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá
ăn trực tiếp.


- Thức ăn nhân tạo gồm 3 nhóm chính:
thức ăn tinh, thức ăn thô và thức ăn hỗn
hợp.


- Quan sát.


- Thức ăn tinh gồm: ngô, cám, đậu tương,.
- Thức ăn thô: rau, cỏ, phân vô cơ, phân
hữu cơ,...


- Thức ăn hỗn hợp có nhiều thành phần
dinh dưỡng được phối trộn với nhau đảm


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

bảo lượng dinh dưỡng trong khẩu phần
thức ăn, có chất phụ gia kết dính và có độ
hịa tan khi cho thức ăn vào nước.


- Trong nước có những sinh vật nào?


- Cho HS quan sát sơ đồ 16


- Thức ăn của thực vật thủy sinh, vi
khuẩn là gì?


- Thức ăn của động vật phù du gồm
những loại nào?


- Thức ăn của động vật đáy gồm những
loại nào?


- Thức ăn trực tiếp của tơm, cá là gì?


- Thức ăn gián tiếp của tơm, cá là gì?


- Từ quan hệ về thức ăn, em cho biết làm
thế nào để tăng lượng thức ăn cho tôm,
cá?


<b>II. Quan hệ thức ăn.</b>


- Các sinh vật sống trong nước: vi khuẩn,


thực vật thủy sinh, động vật phù du, động
vật đáy rồi đến tôm, cá.


- Quan sát.


- Thức ăn của thực vật thủy sinh, vi khuẩn
là các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.
- Thức ăn của động vật phù du gồm: chất
vẫn, thực vật thủy sinh, vi khuẩn.


- Thức ăn của động vật đáy gồm: chất vẫn
và động vật phù du.


- Thức ăn trực tiếp của tôm, cá: thực vật
thủy sinh, động vật thủy sinh, động vật
đáy, vi khuẩn.


- Thức ăn gián tiếp của tôm, cá: mọi nguồn
vật chất trong vực nước trực tiếp làm thức
ăn cho các loài sinh vật để rồi các loài sinh
vật này lại làm thức ăn cho tôm, cá.


- Muốn tăng lượng thức ăn trong vực nước
nuoi thủy sản: phải bón phân hữu cơ, phân
vơ cơ hợp lí tạo điều kiện cho sinh vật phù
du phát triển.


<b>4. Củng cố</b>


- Thức ăn của tơm gồm những loại nào?



- Em hãy trình bày mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá.
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài


- Xem trước Bài 53. THỰC HÀNH QUAN SÁT ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỨC
ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (TÔM, CÁ)


*********************
Ngày soạn:


Tuần: 34
Tiết: 47


<b>BÀI 53. THỰC HÀNH QUAN SÁT ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỨC ĂN CỦA</b>
<b>ĐỘNG VẬT THỦY SẢN ( TÔM, CÁ)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận biết được một số loại thức ăn chủ yếu của tôm, cá.
- Phân biệt được thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Vật liệu và dụng cụ như phân I sgk
- Báo cáo thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>III. Tiến trình</b>
1. Ổn định
2. Kiêm tra bài



- Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào?


- Em hãy trình bày mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá.
3. Thực hành


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Giới thiệu bài thực hành. - Nghe


BÀI 53. THỰC HÀNH QUAN SÁT ĐỂ
NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỨC ĂN CỦA
ĐỘNG VẬT THỦY SẢN ( TÔM, CÁ)


- Giới thiệu vật liệu và dụng cụ thực hành.
- Giới thiệu hs các bước thực hành:


+ Bước 1: quan sát tiêu bản thức ăn tự
nhiên dưới kính hiển vi từ 3 đến 5 lần.
+ Bước 2: quan sát các mẫu thức ăn tự
nhiên và nhân tạo của tơm, cá.


+ Bước 3: quan sát hình vẽ cac mẫu thức
ăn để tìm thấy sự khác biệt của 2 nhóm
thức ăn.


- Yêu câu hs thực hành theo các bước trên
và trả lời các câu hỏi sau ( ghi vào báo cáo
thực hành):


+ Trong nước có những loại thức ăn nào?


+ Các loại mẫu thức ăn mà em đã chuẩn bị
có loại nào thuộc nhóm thức ăn nhân tạo,
loại nòa thuộc thức ăn tự nhiên.


+ Căn cứ và hình 78, 82, 83 và các mẫu
thức ăn, em hãy sắp xếp các loại theo bảng
sau:


Các loại
thức ăn


Đại diện Nhận xét, hình
dạng, màu sắc,
mùi.


1. Thức ăn
tự nhiên:
- Thực vật
thủy sinh
- Động vật
phù du.


- Tảo
khuê
- Bọ vòi
voi


2. Thức ăn


<b>I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết</b>


- Quan sát.


<b>II. Quy trình thực hành.</b>
- Quy trình:


+ Bước 1: quan sát tiêu bản thức ăn tự
nhiên dưới kính hiển vi từ 3 đến 5 lần.
+ Bước 2: quan sát các mẫu thức ăn tự
nhiên và nhân tạo của tôm, cá.


+ Bước 3: quan sát hình vẽ cac mẫu thức
ăn để tìm thấy sự khác biệt của 2 nhóm
thức ăn.


- Quan sát
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

nhân tạo:
- Thức ăn
tinh


- Thức ăn
thô.


- Bột
cám


- Quan sát hs thực hành.


- Yêu cầu hs nộp báo cáo thực hành và thu


dọn vệ sinh.


- Thực hành


- Nộp báo cáo thực hành và thu dọn vệ
sinh.


<b>4. Nhận xét và đánh giá tiết thực hành.</b>
- GV nhận xét và đánh giá giờ thực hành.
<b>5. Dăn dò.</b>


- Xem trước


CHƯƠNG II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG TRONG NI
THỦY SẢN


BÀI 54. CHĂM SĨC, QUẢN LÍ VÀ PHỊNG, TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THỦY
SẢN (tơm, cá)


****************************
Ngày soạn:


Tuần: 34
Tiết: 48


<b>CHƯƠNG II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG TRONG</b>
<b>NI THỦY SẢN</b>


<b>BÀI 54. CHĂM SĨC, QUẢN LÍ VÀ PHỊNG, TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THỦY</b>
<b>SẢN (tơm, cá)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết kĩ thuật chăm sóc tơm, cá.
- Biết cách quản lí ao ni.


- Biết được phương pháp phịng và trị bệnh cho tơm, cá.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng 9. công việc và thời điểm kiểm tra ao ni tơm, cá.
- Hình 84, 85.


<b>III. Tiến trình</b>
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Giới thiệu chương.


- Giới thiệu bài.


CHƯƠNG II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
NUÔI THỦY SẢN


BÀI 54. CHĂM SĨC, QUẢN LÍ VÀ
PHỊNG, TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT
THỦY SẢN



<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Thời gian nào trong ngày cho cá ăn là tốt
nhất?


-Tại sao cho cá ăn vào lúc 7 đến 8 giờ sáng
là tốt nhất?


- Tại sao phải bón phân tập trung vào tháng
8 và tháng 11?


- Tại sao lại hạn chế bón thức ăn vào mùa
hè ( tháng 4 đến tháng 6)?


- Để tôm, cá lớn nhanh cần phải làm gì?


- Khi cho tơm, cá ăn phải đảm bảo nguyên
tắc nào?


- Nguyên tắc cho ăn “lượng ít và nhiều lần”
mang lại lợi ích gì?


- Khi cho tơm, cá ăn thức ăn tinh phải có
máng đựng thức ăn nhằm mục đích gì?
- Cho tơm, cá ăn thức ăn phân xanh, ta cha
ăn bằng cách nào?


- Cho phân xanh xuống ao nhằm mục đích
gì?



- Tại sao bón phân chuồng phân bắc xuống
ao phải dùng phân đã ủ hoai mục?


<b>I. Chăm sóc tơm, cá</b>
<b>1. Thời gian cho ăn</b>.


- Trong ngày, nên cho cá ăn vào buổi
sáng từ 7 đến 8 giờ.


- Vì thời gian từ 7 đến 8 giờ trời mát, sau
một đêm tôm, cá đói sẽ tích cực ăn, nhiệt
độ thích hợp ( 20 đến 30o<sub>C) để lượng</sub>


thức ăn phân hủy từ từ, không làm ô
nhiễm môi trường.


- Vì thời thiết mát mẻ thức ăn phân hủy
từ từ, không làm ô nhiễm môi trường, lúc
này tôm, cá cần tích lũy mỡ qua mùa
đông nên tập trung cho cá ăn nhiều.


- Vì lúc này thức ăn sẽ phân hủy nhanh,
gây ô nhiễm môi trường.


<b>2. Cho ăn.</b>


- Để tôm, cá lớn nhanh cần phải cho ăn
thức ăn đầy đủ chất dinh dưỡng và đủ
lượng theo yêu cầu của từng giai đoạn,
từng loại tôm, cá.



- Khi cho tôm, cá ăn phải đảm bảo
nguyên tắc “lượng ít và nhiều lần”.


- Tiết kiệm thức ăn vì tơm, cá ăn hết thức
ăn.


- Thức ăn khơng bị rơi ra ngồi vì thức ăn
rơi tự do sẽ trơi đi, chìm xuống đáy rất
lãng phí.


- Phân xanh bó thành từng bó khoảng 15
đến 20 kg/bó, dìm xuống nước.


- Chất hữu cơ phân hủy là thức ăn của
sinh vật phù du để sinh vật phù du phát
triển sẽ trở lại làm thức ăn cho tôm, cá.
- Bón phân chuồng phân bắc xuống ao
phải dùng phân đã ủ hoai mục tránh ô
nhiễm môi trường, lây lan mầm bệnh cho
con người.


- Cho hs quan sát bảng 9: công việc và thời
điểm kiểm tra ao nuôi tôm, cá.


- Nêu tên các công việc phải làm để kiểm
tra ao ni tơm, cá?


<b>II. Quản lí</b>



<b>1. Kiểm tra ao nuôi tôm, cá.</b>
- Quan sát.


- Các công việc phải làm khi kiểm tra ao
ni tơm, cá:


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu kĩ thuật chăm sóc tơm, cá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Tại sao phải kiểm tra sự tăng trưởng của
tôm, cá?


- Để kiểm tra sự tăng trưởng của cá (hoặc
tôm) cần phải tiến hành như thế nào?


+ Kiểm tra đăng, cống.


+ Kiểm tra màu nước, thức ăn và hoạt
động của tơm, cá.


+ Xử lí cá nổi đầu và bệnh của tôm, cá.
<b>2. Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá.</b>
- Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá để
đánh giá tốc độ lớn của chúng và chất
lượng của vực nước.


- Lấy thước đo chiều dài từ mút đầu đến
điểm cuối cùng của đuôi, bắt cá lên cân,
ghi chép theo dõi.


- Tại sao trong ni tơm, cá phịng bệnh


được đặt lên hàng đầu?


- Muốn phịng bệnh cho tơm, cá, theo em ta
cần áp dụng những biện pháp nào?


- Thiết kế ao ni thế nào là hợp lí?


- Để vệ sinh mơi trường nước ni thủy
sản, ta cần làm gì?


- Làm thế nào để tăng sức đề kháng của
tơm, cá?


- Vì sao đối với tơm, cá phải dùng thuốc
phịng trước mùa thường phát sinh bệnh?


<b>III. Một số phương pháp phòng và trị</b>
<b>bệnh cho tơm, cá.</b>


<b>1. Phịng bệnh.</b>
<b>a. Mục đích.</b>


- Phịng bệnh là tạo điều kiện cho tôm, cá
luôn luôn được khỏe mạnh, sinh trưởng
và phát triển bình thường, khơng bị nhiễm
bệnh, vì khi tơm, cá mắc bệnh việc chữa
trị rất khó khăn và tốn kém.


<b>b. Biện pháp</b>
- Biện pháp:



+ Thiết kế ao ni hợp lí.
+ Vệ sinh tốt mơi trường ni.


+ Tăng cường sức đề kháng của tôm, cá.
- Thiết kế ao ni:


+ Thiết kế ao có hệ thống ao kiểm dịch,
ao cách li...


+ Có nguồn nước sạch, nước đủ.
+ Có hệ thống cấp, thốt nước riêng.
- Để vệ sinh mơi trường nước nuôi thủy
sản: trước khi thả tôm, cá, cần phải tẩy,
dọn ao bằng vôi bột để trừ những vi sinh
vật gây bệnh và diệt cá tạp.


- Để tăng sức đề kháng của tôm, cá:
+ Cho tôm, cá ăn đầy đủ, khi cho ăn cần
áp dụng phương pháp “4 định”(định giờ
ăn, khối lượng, chất lượng thức ăn và vị
trí cho ăn.


+ Dùng thuốc phịng trước mùa tơm cá dễ
mắc bệnh để hạn chế và phòng ngừa bệnh
phát sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Khi phát hiện tôm, cá bị bệnh, ta cần phải
làm gì?



- Tại sao, khi tơm, cá mắc bệnh ta phải
dùng thuốc?


- Cho Hs quan sát hình 85.


- Yêu cầu Hs thảo luận 3 phút. Hãy kể tên
các loại thuốc chữa bệnh có trong hình 85
theo các loại sau:


+ Hóa chất


+ Thuốc tân dược
+ Thuốc thảo mộc


tránh lây lan, hạn chế thiệt hại về kinh tế.
<b>2. Chữa bệnh</b>


- Khi phát hiện tôm, cá bị bệnh, ta cần
phải tiến hành ngay công việc chữa bệnh
bằng các loại thuốc thảo mộc hay tân
dược.


<b>a. Mục đích</b>


- Dùng thuốc là để tiêu diệt những tác
nhân gây bệnh cho tôm, cá, đảm bảo cho
chúng khỏe mạnh trở lại, sinh trưởng và
phát triển bình thường.


<b>b. Một số thuốc thường dùng.</b>


- Quan sát.


- Thảo luận
- Trả lời.


+ Hóa chất: vơi, thuốc tím.


+ Thuốc tân dược: ampicilin, sunfamit.
+ Thuốc thảo mộc: tỏi, cây duốc cá ( cây
thuốc cá).


<b>4. Củng cố</b>


- Trình bày các biện pháp chăm sóc tơm, cá?
- Những cơng việc quản lí ao ni tơm, cá là gì?


- Muốn phịng bệnh cho tơm, cá em cần có những biện pháp gì?
- Kể tên các loại thuốc chữa bệnh cho tơm, cá.


<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài


- Xem trước Bài 55. THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY
SẢN


*************************
Ngày soạn:


Tuần: 35
Tiết: 49



<b>BÀI 55. THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Hình 86, 87
<b>III. Tiến trình</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra bài


- Muốn phịng bệnh cho tơm, cá, theo em cần phải có những biện pháp gì?
- Kể tên các loại thuốc dùng để chữ bệnh cho tôm, cá.


3. Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Giới thiệu bài. - Nghe.


BÀI 55. THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ
CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN


- Khi thu hoạch sản phẩm thủy sản cần
đảm bảo các yêu cầu nào?


- Khi thu hoạch tôm, cá phải đạt được kích
cỡ cần thiết.


- Tại sao phải thu hoạch tơm, cá có kích cỡ


nhất định mới đạt hiệu quả kinh tế?


- Sau khi ni bao lâu chúng ta có thể thu
hoạch tơm, cá?


- Có mấy phương pháp thu hoạch tơm, cá?


- Đánh tỉa thả bù là phương pháp thu
hoạch như thế nào?


- Đánh tỉa thả bù áp dụng trong trường
hợp nào?


- Thu hoạch toàn bộ là phương pháp thu
hoạch như thế nào?


- Đối với cá, phương pháp này được tiến
hành như thế nào?


- Đối với tôm, phương pháp thu hoạch
toàn bộ được tiến hành như thế nào?


- Thu hoạch tồn bộ có đặc điểm gì?


- Phương pháp thu hoạch nào tốt hơn?


<b>I. Thu hoạch</b>


- Khi thu hoạch sản phẩm thủy sản cần
đảm bảo: nhanh , gọn, thác tác nhẹ nhàng.



- Vì tôm, cá to, khối lượng lớn, giá bán đắt
hơn tôm, cá nhỏ.


- Tôm, cá sau khi nuôi 4 đến 6 tháng có
thể thu hoạch.


- Có 2 phương pháp: đánh tỉa thả bù, thu
hoạch toàn bộ.


<b>1. Đánh tỉa thả bù</b>


- Đánh tỉa thả bù là cách thu hoạch những
cá thể đã đạt chuẩn sau đó bổ sung cá
giống, tôm giống vào để đảm bảo mật độ
nuôi.


- Đánh tỉa thả bù áp dụng khi nuôi cá thịt
trong ao và trong lồng, bè.


<b>2. Thu hoạch tồn bộ tơm, cá trong ao.</b>
- Thu hoạch tồn bộ tôm, cá trong ao là
cách thu hoạch triệt để.


<b>a. Đối với cá</b>
- Tháo bớt nước.
- Kéo 2 đến 3 mẻ lưới.


- Tháo cạn nước để bắt cá đạt chuẩn. Còn
những con cá chưa đạt chuẩn thì chuyển


sang ao khác để nuôi tiếp.


<b>b. Đối với tôm.</b>


- Tháo bớt nước, khi chỉ còn ngập 1/3
đống chà, dùng lưới vây quanh rồi dỡ chà
bắt tôm.


- Thu hoạch tồn bộ có thể cho sản phẩm
tập trung, chi phí đánh bắt không lớn
nhưng năng suất của tôm, cá nuôi bị hạn
chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

tốt hơn.


- Bảo quản sản phẩm thủy sản nhằm mục
đích gì?


- Có những phương pháp bảo quản nào?


- Ướp muối là phương pháp được tiến
hành như thế nào?


- Tại sao muốn bảo quản sản phẩm lâu hơn
thì phải tăng tỉ lệ muối?


- Để làm khô thủy sản ta làm như thế nào?


- Làm lạnh thủy sản nhằm mục đích gì?



- Muốn bảo quản sản phẩm tốt, ta cần chú
ý gì?


<b>II. Bảo quản.</b>
<b>1. Mục đích</b>


- Bảo quản nhằm hạn chế hao hụt về chất
và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên
liệu cho chế biến phục vụ trong nước và
xuất khẩu.


<b>2. Các phương pháp bảo quản.</b>


- Có nhiều phương pháp bảo quản: ướp
muối, làm khô, làm lạnh.


<b>a. Ướp muối</b>


- Cá sau khi mổ bỏ ruột, móc mang, đánh
vẫy, rữa sạch rồi xếp 1 lớp cá, 1 lớp muối.
- Vì khi được ướp muối nhiều thì nồng độ
muối cao VSV sẽ không hoạt động được
và cá sẽ không bị ươn thối.


<b>b. Làm khô</b>


- Phơi khô( sử dụng năng lượng mặt trời),
sấy khô: dùng nhiệt của than, củi, điện.
<b>c. Làm lạnh</b>.



- Làm lạnh nhằm hạ nhiệt độ thực phẩm
xuống đến mức vi sinh vật gây thối không
hoạt động được.


<b>- Chú ý:</b>


+ Đảm bảo chất lượng: tôm, cá phải tươi,
không bị nhiễm bệnh...


+ Nơi bảo quản phải đảm bảo yêu cầu về
kĩ thuật: nhiệt độ, độ ẩm,..


- Tại sao phải chế biến các sản phẩm thủy
sản?


- Hãy kể tên các sản phẩm thủy sản chế
biến mà em biết?


- Có những phương pháp nào để chế biến
sản phẩm thủy sản?


- Cho HS quan sát hình 87, những sản
phẩm nào được chế biến theo phương
pháp thủ công, phương pháp công nghiệp?


<b>III. Chế biến</b>
<b>1. Mục đích</b>


- Chế biến sản phẩm thủy sản nhằm tăng
giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng


cao chât lượng sản phẩm.


<b>2. Các phương pháp chế biến</b>
- Cá hộp, nước mắm, mắm tơm,...
- Có 2 phương pháp:


+ Phương pháp thủ công.
+ Phương pháp công nghiệp.
- Quan sát.


- Trả lời.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các phương pháp bảo quản thủy sản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>4. Củng cố.</b>


- Nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá.


- Tại sao phải bảo quản sản phẩm thủy sản? Nêu tên các phương phương pháp bảo quản
mà em biết.


- Ở địa phương em thường chế biến sản phẩm thủy sản bằng cách nào?
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài.


- Xem trước Bài 56. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN.
*************************


Ngày soạn:


Tuần: 35
Tiết: 50


<b>BÀI 56. BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN</b>
<b>I. Mục đích</b>


- Biết được ý nghĩa của bảo vệ môi trường thủy sản.
- Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản.
- Biết cách bảo vệ nguồn lợi thủy sản.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Các hình ảnh mơi trường thủy sản bị ơ nhiễm.
- Sơ đồ 17


<b>III. Tiến trình</b>
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài


- Tại sao phải bảo quản sản phẩm thủy sản? Nêu tên các phương phương pháp bảo
quản mà em biết.


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giới thiệu bài. - Nghe.


BÀI 56. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ
NGUỒN LỢI THỦY SẢN



- Tại sao phải bảo vệ môi trường?


- Nguyên nhân nào làm cho nước bị ô
nhiễm?


- Bảo vệ môi trường thủy sản nhằm mục


<b>I. Ý nghĩa</b>


- Vì sự ơ nhiễm môi trường sẽ gây ra
những hậu quả xấu đối với nghề nuôi thủy
sản : làm chết cá tôm, sản phẩm tôm, cá
chất độc nguy hiểm cho con người.


<b>- Môi trường nước bị ô nhiễm là do:</b>
+ Nước thải sinh hoạt giàu dinh dưỡng
nhưng cũng có nhiều sinh vật gây hại cho
con người và sinh vật thủy sinh.


+ Nước thải công nghiệp.
+ Rác thải sinh hoạt.


- Bảo vệ môi trường thủy sản nhằm hạn
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

đích gì? chế thấp nhất ảnh hưởng xấu của các chất
độc hại đối với thủy sản và cả con người.


- Biện pháp lọc nước nhằm mục đích gì?


- Làm thế nào để lắng ( lọc) nước?


- Dùng hóa chất dễ kiếm, rẽ tiền như clo,
vôi clorua để diệt khuẩn.


- Nếu nước ao đang nuôi cá, tôm bị ơ
nhiễm ta xử lí như thế nào?


- Để mơi trường nước không bị ô nhiễm
phải thực hiện những biện pháp nào?


- Tại sao bón phân chuồng xuống ao lại ủ
hoai mục?


<b>II. Một số biện pháp bảo vệ môi trường</b>
<b>1. Các phương pháp xử lí nguồn nước</b>
<b>a. Lắng (lọc).</b>


- Giảm bớt tạp chất, rác bẩn ... trong nước.
Dùng hệ thống ao có thể tích 200
-1000m3<sub> để chứa nước, sau 2 -3 ngày các</sub>


tạp chất lắng đọng ở dưới đáy ao.


<b>b.</b> Dùng hóa chất dễ kiếm, rẽ tiền như clo,
vơi clorua để diệt khuẩn.


- Cách xử lí:


+ Ngưng cho ăn ( bón phân), tăng cường


sục khí;


+ Tháo bớt nước cũ và cho thêm nước
sạch;


+ Nếu nước bị ô nhiễm nặng phải đánh bắt
tôm, cá và xử lí nguồn nước.


<b>2. Quản lí.</b>
- Biện pháp:


+ Ngăn cắm hủy hoại các sinh cảnh đặc
trưng: bãi đẻ, nơi sinh sống của động vật
đáy.


+ Quy định nồng độ tối đa của hóa chất,
chất độc có trong môi trường nuôi thủy
sản.


+ Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh,
thuốc trừ sâu hợp lí.


- Tiêu diệt được các loại trứng giun sán,
phân hoai mục phân hủy nhanh, giảm bớt
mùi hôi thối...


- Yêu cầu hs thảo luận 3 phút, chọm các
cụm từ : nước ngọt, tuyệt chủng, khai thác,
giảm sút, số lượng, kinh tế để điền vào chỗ
trống:



+ Các loài thủy sản ... quý hiếm có
nguy cơ ... như cá lăng, cá chiên, cá hô,
cá tra đầu.


+ Năng suất ... của nhiều loài cá ...
nghiêm trọng.


<b>III. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản</b>


<b>1. Hiện trạng của nguồn lợi thủy sản.</b>
- Thảo luận:


- Trả lời:


+ Các loài thủy sản <b>nước ngọt</b> quý hiếm
có nguy cơ <b>tuyệt chủng</b> như cá lăng, cá
chiên, cá hô, cá tra đầu.


+ Năng suất <b>khai thác</b> của nhiều lồi cá
<b>giảm sút</b> nghiêm trọng.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

+ Các bãi đẻ và ... cá bột giảm sút đáng
kể trên hệ thống sông Hồng, sông Cửu
Long và năng suất khai thác một số loài cá
... những năm gần đây giảm so với
trước.



- Cho HS quan sát sơ đồ 17


- Nguyên nhân nào ảnh hưởng đến môi
trường thủy sản?


- Cần có những biện pháp nào để bảo vệ
nguồn lợi thủy sản?


+ Các bãi đẻ và <b>số lượng</b> cá bột giảm sút
đáng kể trên hệ thống sông Hồng, sơng
Cửu Long và năng suất khai thác một số
lồi cá <b>kinh tế</b> những năm gần đây giảm
so với trước.


<b>2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi</b>
<b>trường thủy sản.</b>


- Quan sát.
- Nguyên nhân:


+ Khai thác với cường độ cao, mang tính
hủy diệt ( dùng diện, chất nổ,....)


+Phá hoại rừng đầu nguồn ( làm xói mịn
đất, gây lũ lụt... phá hại hệ sinh thái tự
nhiên)


+ Ô nhiễm môi trường nước.


+ Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ


chứa( làm thay đổi chất lượng nước, làm
giảm thành phần giống, loài,....)


<b>3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy</b>
<b>sản hợp lí.</b>


- Biện pháp:


+ Tận dụng tối đa tiềm năng mặt nước
nuôi thủy sản.


+ Cải tiến và nâng cao các biện pháp kĩ
thuật nuôi thủy sản, sản xuất thức ăn, chú
ý tận dụng nguồn phân hữu cơ.


+ Đối với cá nuôi, nên chọn những loại cá
có thể có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn
thấp như cá trê, cá rô phi,....


+ Có biện pháp bảo vệ nguồn nước thủy
sản mà trước hết là ngăn chặn cách đánh
bắt không đúng kĩ thuật, thực hiện tốt
những quy định về bảo vệ nguồn lợi thủy
sản, xử lí tốt nguồn nước thải và nguồn
nước đã và đang bị ô nhiễm.


<b>4. Củng cố</b>


- Nêu ý nghĩa của bảo vệ môi trường thủy sản.



- Trình bày một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản.
- Nguyên nhân nào ảnh hưởng đến môi trường thủy sản?


- Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành các biện pháp nào?
<b>5. Dặn dò</b>


- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×