Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Bài giảng Giáo án Lớp 5 tuần 34-35 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 34 trang )

TUẦN 34
Thứ năm
(Học bài thứ hai)
Tiết 1 - Toán
Tiết 166: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- HS biết giải bài toán về chuyển động đều.
- Làm được bài tập 1, BT2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân với số có hai
chữ số.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
Bài tập 1
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc,


quãng đường, thời gian.
- 1 HS đọc bài toán, xác định dạng toán.
*Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15
×
0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ)
Đáp số: a) 48 km/giờ
b) 7,5 km
c) 1,2 giờ.
- 1 HS đọc bài toán, xác định dạng toán.
*Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng
thời gian là:
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ.
- 1 HS đọc bài toán, xác định dạng toán.
*Bài giải:

Tổng vận tốc của hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa ôn tập.
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3)
×
3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 – 54 = 36 (km/giờ)
Đáp số: 54 km/giờ;
36 km/giờ.
Tiết 3- Tập đọc
Tiết 67: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc rõ ràng, rành mạch bài văn; biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên
riêng nước ngoài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê- mi.
(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi
4).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới
thiệu chủ điểm và nêu mục

đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc
và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
và giúp HS hiểu nghĩa một số
từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy
và trả lời các câu hỏi về bài.
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm đôi.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
+ Rê- mi học chữ trong hoàn
cảnh nào?
+) Rút ý 1:
+ Lớp học của Rê- mi có gì
ngộ nghĩnh?
+ Kết quả học tập của Ca- pi
và Rê- mi khác nhau thế nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy
Rê- mi là một cậu bé rất hiếu
học?
+) Rút ý 2:
+ Qua câu chuyện này em có

suy nghĩ gì về quyền học tập
của trẻ em?
+ Nội dung chính của bài là
gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn: Cụ Vi- ta- li hỏi tôi…
đứa trẻ có tâm hồn.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài, luyện
đọc lại bài nhiều lần và chuẩn
bị bài sau.
- HS đọc đoạn 1.
+ Rê- mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong
kiếm sống.
+) Hoàn cảnh Rê- mi học chữ.
- HS đọc đoạn 2,3.
+ Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê- mi và chú chó
Ca- pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ
được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp học
trên đường đi.
+ Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ
mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca- pi có trí nhớ tốt
hơn Rê- mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao
giờ quên. Rê- mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca- pi
nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ
đó, Rê- mi quyết chí học. Kết quả, Rê- mi biết đọc

chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca- pi chỉ biết
"viết" tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.
+ Lúc nào trong túi Rê- mi cũng đầy những miếng
gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê- mi đã thuộc tất cả các chữ
cái.
+ Bị thầy chê trách: "Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê-
mi", từ đó, Rê- mi không dám sao nhãng một phút
nào nên ít lâu sau đã đọc được.
+ Khi thầy hỏi có thích học hát không, Rê- mi trả
lời: Đấy là điều con thích nhất...
+) Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học.
VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành./ Người lớn
cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện
cho trẻ em được học tập./ Để thực sự trở thành
những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở
mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.
+ Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự
hiếu học của Rê- mi.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- HS thi đọc.
Tiết 4 - Chính tả
Tiết 33: Nghe – viết: TRONG LỜI MẸ HÁT
I/ Mục đích yêu cầu
- HS nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng; viết sai
không quá 5 lỗi trong bài.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em
(BT2).
II/ Đồ dùng daỵ học

- Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em
- để làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết vào bảng con tên
các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết
trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+ Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng
chành, nôn nao, lời ru,…
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
+ Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa
rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS viết bảng con.
- 1 HS nêu cách trình bày bài.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- 2 HS đọc nội dung bài tập.

*Lời giải:
Ủy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo
tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan
hệ từ)
Thứ sáu (Học bài thứ ba)
Tiết 1 - Toán
T167: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- HS biết giải bài toán có nội dung hình học.
- Làm được bài tập 1, BT3 (a,b); HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN thực hiện được các phép tính tìm chu vi, diện tích hình chữ
nhật với các số đo đơn giản.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2.2- Luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.

- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2: HS khá, giỏi làm thêm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
- HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và
diện tích các hình.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
Chiều rộng nền nhà là:
8
×

3
4
= 6(m)
Diện tích nền nhà là:
8
×
6 = 48 (m
2
) = 4800 dm
2
Diện tích một viên gạch là:
4
×
4 = 16 (dm
2
)

Số viên gạch để lát nền là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
20000
×
300 = 6 000 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 000 đồng.
- 1 HS đọc bài toán.
*Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình hình thang là:
24
×
24 = 576 (m
2
)
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa ôn tập.
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
36

×
2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: a) 16m ; b) 41m và 31m.
- 1 HS nêu bài toán.
*Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84)
×
2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28)
×
28 : 2 = 1568 (cm
2
)
c) Ta có: BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm)
Diện tích hình tam giác EBM là:
28
×
14 : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác MDC là:
84
×
14 : 2 = 588 (cm

2
)
Diện tích hình tam giác EDM là:
156 – 196 – 588 = 784 (cm
2
)
Đáp số: a) 224 cm;
b) 1568 cm
2
;
c) 784 cm
2
.
Tiết 3 - Luyện từ và câu
Tiết 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I/ Mục đích yêu cầu
- HS hiểu nghĩa của tiếng quyền được thể hiện đúng (BT1); tìm được những từ ngữ
chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và
làm đúng BT3.
- Viết được một đoạn văn khoảng năm câu theo yêu cầu của BT4.
* Mục tiêu riêng: HSHN hiểu nghĩa của tiếng quyền.
II/ Đồ dùng dạy- học
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- HS làm việc cá nhân.

- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài tập 2:
- Cho HS làm bài thao nhóm 4, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương
những nhóm thảo luận tốt.
Bài tập 3:
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
Bài tập 4
+ Truyện Út Vịnh nói điều gì?
+ Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em nói về bổn phận của
trẻ em phải thương yêu em nhỏ?
+ Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em nói về bổn phận của
trẻ em phải thực hiện an toàn giao
thông?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Mời một số HS nối tiếp trình bày.
- 2 HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại
nội dung bài.
*Lời giải:
a) quyền lợi, nhân quyền.

b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm
quyền.
- 1 HS đọc nội dung BT 2.
*Lời giải:
Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ,
nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu
nhi, so sánh với các điều luật trong bài
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em,
trả lời câu hỏi.
*Lời giải:
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận
của thiếu nhi.
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
những quy định được nêu trong điều 21
của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em.
- 1 HS nêu yêu cầu.
+ Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ
nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ
gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em
nhỏ.
+ Điều 21, khoản 1. (1 HS đọc lại)
+ Điều 21, khoản 2. (1 HS đọc lại).
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, chấm điểm những đoạn
văn viết hay.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
TUẦN 34 - 35
Thứ hai
(Học bài thứ tư)
Tiết 1 - Hoạt đông tập thể
Tiết 2 - Toán
T168: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I/ Mục tiêu
- HS biết đọc số liệu trên biểu đồ; bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
- Làm được bài tập 1, BT2 (a), BT3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết đọc biểu đồ, nêu được những nhận xét đơn giản.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính
chu vi và diện tích các hình.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2.2- Luyện tập:
Bài tập 1
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó tiếp
nối nhau trả lời.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bút chì vào SGK, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Mời HS nêu cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
a) Có 5 HS trồng cây ; Lan (3 cây), Hoà (2
cây), Liên (5 cây), Mai (8 cây), Dũng (4
cây).
b) Bạn Hoà trồng được ít cây nhất.
c) Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất.
d) Bạn Liên, Mai trồng được nhiều cây hơn
bạn Dũng.
e) Bạn Dũng, Hoà, Lan trồng được ít cây
hơn bạn Liên.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
*Kết quả:
Khoanh vào C
Tiết 3 - Tập làm văn
T67: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I/ Mục đích yêu cầu
- HS nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng
hoặc hay hơn.
* Mục tiêu riêng: HSHN viết lại được một câu văn cho hay hơn theo hướng dẫn của

GV.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa
chung.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2.2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và
một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu
của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số HS diễn đạt tốt.
+ Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu
còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3- Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
- Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
b) Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của
mình:
c) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.

- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét
của GV để học tập những điều hay
và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 1 -
4 của tiết.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa
trên bảng.
- HS đọc nhiệm vụ 1 – tự đánh giá
bài làm của em – trong SGK. Tự
đánh giá.
- HS đổi bài soát lỗi.
d) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài
văn hay:
- GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn văn, bài văn.
e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
- Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa
đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
- Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS
viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em
thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.

Tiết 4 - Tập đọc
T68: NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
(Trích)
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc rõ ràng, rành mạch bài thơ; biết đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được
ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài thơ.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và
tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và
giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Nhân vật “tôi” và “Anh” trong
- 2 HS đọc bài Lớp học trên đường và trả lời
các câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn:
+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm đôi.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.

- HS đọc khổ thơ 1, 2.
+ Nhân vật “tôi” là tác giả, “Anh” là Pô- pốp.
bài thơ là ai? Vì sao chữ “Anh”
được viết hoa?
+ Cảm giác thích thú của vị khách
về phòng tranh được bộc lộ qua
những chi tiết nào?
+) Rút ý 1:
+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì
ngộ nghĩnh?
+ Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế
nào?
+) Rút ý 2:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ
thơ 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về học bài và chuẩn
bị bài sau.
Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính
trọng phi công vũ trụ Pô- pốp đã hai lần được
phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô.
+ Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của
khách được nhắc lai vội vàng, háo hức: Anh
hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem!
Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên,

vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được thế? Và
thế này thì "ghê gớm" thật: Trong đôi mắt
chiếm gần nửa khuôn mặt- Các em tô lên một
nửa số sao trời!
Qua vẻ mặt: vừa xem, vừa sung sướng mỉm
cười.
+) Sự thích thú của vị khách về phòng tranh.
- HS đọc khổ thơ 2, 3:
+ Đầu phi công vũ trụ Pô- pốp rất to - Đôi mắt
to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô rất
nhiều sao trời - Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa
hồng phi trong lửa- Mọi người đều quàng khăn
đỏ- Các anh hùng là - những- đứa- trẻ- lớn-
hơn.
+ Người lớn làm mọi việc vì trẻ em./ Trẻ em là
tương lai của thế giới./ Nếu không có trẻ em,
mọi hoạt động trên thế giới sẽ vô nghĩa./ Vì trẻ
em, mọi hoạt động của người lớn sẽ trở nên có
ý nghĩa.
+) Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh.
+ Tình cảm yêu mến và trân trọng của người
lớn đối với trẻ em.
- 3 HS nối tiếp đọc bài thơ.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm.
Thứ ba
(Học bài thứ năm)
Tiết 1 - Toán
T169: LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị biểu thức số; tìm
thành phần chưa biết của phép tính.
- Làm được bài tập 1, BT2, BT3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN làm được các phép tính cộng trong bài tập 1.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2.2- Luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 2 HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
a) 52 778
b)
85

100
c) 515,97
- 1 HS đọc yêu cầu.
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7
x = 7 – 3,5
x = 3,5
b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5
x - 7,2 = 6,4
x = 6,4 + 7,2
x = 13,6
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
150
×

5
3
= 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:

×