Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

nv9 tuan 2 theo chuan KTKN 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.54 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 2 Ngày soạn: 10/08/2010
Tiết PPCT: 6-7 Ngày dạy: / 08/2010


<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</b>


<b>Ga –bri-en Gác- xi – a Mác-két</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản
- Hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hịa
bình của nhân loại


<b>3. Thái độ: </b>


<b>- Bồi dưỡng lịng u chuộng hồ bình, căm ghét chiến tranh.</b>
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp động não, thảo luận nhóm…
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: (9A1………. 9A2………)</b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>- Em có thể đọc những câu thơ, kể những mẫu chuyện khác nói về phong cách
sống và làm việc của Người?


- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì?


- Trình bày những nét nghệ thuật chính và ý nghĩa của văn bản?


<b>3.Bài mới: Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng 8-1945, chỉ bằng 2 quả bom</b>
nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi-rơ-si-ma và Na-ga-xa-ky, đế quốc Mĩ đó làm hai triệu
người Nhật bị thiệt mạng và cong di hoạ đến bây giờ. Thế kỷ XX, thế giới phát minh ra nguyên tử, hạt
nhân đồng thời cũng phát minh ra vũ khí huỷ diệt, giết người hàng loạt khủng khiếp . Từ đó đến nay,
những năm đầu của thế kỷ XXI và cả trong tương lai , nguy cơ về một cuộc chiến tranh hạt nhân tiêu
diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn và đe doạ nhân loại và đẩu tranh về một thế giới hồ bình là một
trong những nhiệm vụ vẻ vang nhưng cũng khó khăn nhất của nhân dân các nước. Hôm nay chúng ta
nghe tiếng nói của một nhà văn nổi tiếng Nam Mĩ ( Cô-lôm-bi-a ) , giải thưởng Nô-ben văn học, tác giả
của những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo lừng danh Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>


<b>GV: Nêu một vài nét về tác giả, xuất xứ của văn </b>
bản? Văn bản thuộc thể loại nào?


HS trả lời, GV nhận xét


<b>I.GIỚI THIỆU CHUNG:</b>


<b>1. Tác giả: G.G Mackét sinh năm 1928 là</b>
nhà văn CôLômbia.



- Nhận giải Nôben về văn học năm 1982
<b>2.Tác phẩm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>GV đọc mẫu</b><i>. </i>Hướng dẫn HS đọc: rõ ràng, dứt khoát,
đanh thép, chú ý phiên âm viết tắt UNICEP,


FAO,MX..- Nhận xét cách đọc của học sinh.
<b>GV: Dựa vào phần chú thích (SGK-7) giải thích </b>
ngắn gọn các từ khó (GV-HS:Cùng giải thích)
<b>GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội </b>
dung từng phần ?


<b>GV: Luận điểm chủ chốt và các luận cứ của văn </b>
bản? Em có nhận xét như thế nào về luận điểm và hệ
thống luận cứ đó?


<b>HS: </b><i>Luận cứ mạch lạc, chặt chẽ và sâu sắc như bộ </i>
<i>xương vững chắc của văn bản, tạo tính thuyết phục </i>
<i>cho văn bản</i>


<b>GV chốt ý và hướng dẫn HS chuẩn bị kiến thức cho </b>
tiết 2


<b>Tiết 7</b>
<b>HS: Đọc đoạn 1 của văn bản</b>


<b>GV: Cách mở đầu của tác giả đã để lại cho em ấn </b>


tượng gì? Thời điểm và những con số nêu rất cụ thể
có tác dụng gì?


<b>HS: phát hiện và trả lời </b><i>(Thời điểm cụ thể, con số </i>
<i>chính xác- Gây ấn tượng mạnh về sự khủng khiếp </i>
<i>của chiến tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang)</i>
<b>GV: Những hình ảnh so sánh nào đáng chú ý ở đây?</b>
Em hiểu như thế nào về các hình ảnh được so sánh
đó?


<i><b>HS</b>: Phát hiện dựa vào Sgk : Sự khủng khiếp của</i>


<i>chiến tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang với hình</i>


<i>ảnh Thanh gươm </i>Đa-mơ-clét” và bệnh dịch hạch –


gây hủy diệt cả thế giới, chết người hàng loạt


<i><b>b. Thể loại: Văn bản nhật dụng - Nghị luận </b></i>
chính trị- xã hội


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:</b>


* Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.
<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>a.Bố cục:3 phần</b></i>


<i>- P1:<b>Từ đầu …… sống tốt đẹp hơn:</b> Nguy</i>



<i>cơ chiến tranh hạt nhân đang đè nặng lên</i>
<i>trái đất</i>


<i>- P2: <b>Tiếp theo …..</b></i> <i><b>xuất phát của nó</b>:</i>
<i>Chứng lí cho sự nguy hiểm và phi lí của</i>
<i>chiến tranh hạt nhân</i>


<i>- P3: <b>Phần còn lại</b>: Nhiệm vụ của chúng ta</i>


<i>và đề nghị khiêm tốn của tác giả</i>
<i><b>b. Phân tích:</b></i>


<i><b>a. </b><b>Luận điểm chủ chốt và các luận cứ của</b></i>


<i><b>văn bản</b></i>
<b>+ Luận điểm:</b>


- Nguy cơ khủng khiếp của chiến tranh hạt
nhân và sự phi lí của cuộc chạy đua vũ trang
- Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế giới hịa
bình


<b>+ Luận cứ:</b>


- Kho vũ khí hạt nhân có khả năng huỷ diệt cả
trái đất và các hành tinh khác trong hệ mặt
trời


- Chạy đua vũ trang tốn kém và phi lí



- Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí của
lồi người và lí trí của tự nhiên, phản lại sự
tiến hoá


- Lời kêu gọi đấu tranh cho một thế giới hồ
bình


 Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc.
Tính thuyết phục của cách lập luận.


<b>b2.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân</b>


- “Chúng ta đang ở đâu? Hôm nay ngày 8/8/1986”
- 50.000 đầu đạn hạt nhân = 4 tấn thuốc nổ /
người  12 lần biến mất tất cả mọi sự sống
trên toàn trái đất + 4 hành tinh nữa + phá huỷ
thế thăng bằng của hệ mặt trời


 Cách vào đề trực tiếp, chứng cứ xác thực,
xác định thời gian - số liệu cụ thể: Tính chất
hiện thực và sự khủng khiếp của chiến tranh
hạt nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>GV: chốt ý </b>


<b>HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi</b>


<b>GV: Hãy chỉ ra sự phi lí của chiến tranh hạt nhân và</b>
chạy đua vũ trang được tác giả nêu cụ thể qua các


lĩnh vực: y tế, giáo dục, tiếp tế thực phẩm…?


<b>GV:</b> Qua những con số cụ thể ấy, em rút ra được
điều gì?Cách đưa dẫn chứng và so sánh của tác giả
như thế nào<i>?</i>


<b>HS: Tìm kiếm, suy luận và phát biểu : </b><i>Chiến tranh</i>
<i>hạt nhân và chạy đua vũ trang là một sự phi lý, phản</i>
<i>nhân đạo, tước đi khả năng sống đẹp hơn, đi ngược</i>
<i>lại với lí trí con người. Cách đưa dẫn chứng toàn</i>
<i>diện, cụ thể và đáng tin cậy</i>


<b>GV:Em có suy nghĩ gì về đoạn: “khơng những đi</b>
ngược với lí trí của con người …điểm xuất phát của
nó”


<b>HS: </b><i>Lí trí hình thành của tự nhiên rất lâu : 380 triệu</i>
<i>năm con bướm mới có thể bay, 180 triệu năm bông</i>
<i>hồng mới nở…trải qua hàng triệu triệu năm con</i>
<i>người mới hình thành và tiến hóa-> chỉ cần bấm nút</i>
<i>là hủy diệt cả thế giới</i>


<i><b>GV:</b></i> Nhận xét về nghệ thuật được sử dụng trong
đoạn văn trên?


<i><b>HS</b>: Suy nghĩ và trả lời</i>
<b>HS đọc đoạn cuối</b>


<b>GV: Thái độ của tác giả sau khi cảnh báo hiểm họa</b>
chiến tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang như thế


nào?


<b>HS:</b><i> Đòan kết, xiết chặt, phản đối, ngăn chặn chiến</i>
<i>tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang</i>


<b>GV: Tác giả có sáng kiến gì trước nguy cơ chiến </b>
tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang?


<b>HS: </b><i>Lập ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ: để gìn</i>


<i>giữ ký ức của nhân loại</i>


<b>GV: Theo em, sáng kiến ấy có phải hồn tồn không</b>
tưởng ?


<b> HS: </b><i>Không, đây là một sáng kiến đầy ấn tượng để </i>
<i>lưu giữ ký ức, bảo tồn văn hóa, văn minh nhân lọai</i>
<b>GV: Đọc xong văn bản, em nhận thức được điều gì </b>
sâu sắc từ sau thảm họa chiến tranh hạt nhân, về
nhiệm vụ cấp thiết của mỗi con người và tòan thể
nhân loại?


<b>HS: </b><i>Suy nghĩ bằng phương pháp động não và trả </i>


<i>lời</i>


<b>GV: Qua văn bản, em có nhận xét gì về nghệ thuật </b>


mạnh mẽ với người đọc về tính chất hệ trọng
của chiến tranh hạt nhân



<i><b>b3. Sự phi lí của cuộc chạy đua vũ trang</b></i>


- Lĩnh vực y tế: giá của 10 chiếc tàu = chi phí bảo vệ 1
tỉ người khỏi bệnh sốt rét


- Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm:chi phí cho 149
tên lửa MX=cứu đói cho 575 triệu người
thiếu dinh dưỡng


- Lĩnh vực giáo dục: 2 chiếc tàu ngầm mang
vũ khí hạt nhân đủ tiền xóa nạn mù chữ cho
tonà thế giới


=> Đưa ra hàng loạt dẫn chứng với những so
sánh ở các lĩnh vực, với các số liệu cụ thể :
Sự tốn kém ghê gớm và tính chất phi lý của
cuộc chạy đua vũ trang.


<b>b4.Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế giới </b>
<b>hịa bình:</b>


- Mỗi người phải đồn kết, xiết chặt đội ngũ
đấu tranh vì thế giới hồ bình


- Phản đối, ngăn chặn chạy đua vũ trang, tàng
tích vũ khí hạt nhân


- Đề nghị của tác giả: Lập ra một nhà băng
lưu trữ trí nhớ: để gìn giữ ký ức của nhân loại


<b>=> Hướng người đọc có thái độ tích cực</b>
đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân và chạy
đua vũ trang


<b>3. Tổng kết:</b>
<b>* Nghệ thuật:</b>


- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

được tác giả sử dụng và điều mà Mác- két muốn gởi
gắm đến nhân loại là gì?


* GV liên hệ Tình hình hiện tại ở Irăc, đại nạn hồng
thuỷ động đất và sóng thần ở Nam Á, trận bão
Katrina quét vào lòng nước Mỹ tại thành phố New
Orleans của bang Louisiana……


Và giáo dục HS ý thức tôn trọng hịa bình, bảo vệ
hịa bình vì một thế giới khơng có chiến tranh
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Hình ảnh bom hạt nhân (bom H, phân biệt với bom
nguyên tử-bom A, hình ảnh trẻ em bị di chứng chất
độc màu da cam, chiến tranh phá hoại rừng, làng
mạc, cây cối…


- Thái độ của nhà văn: Căm ghét, phẫn nộ


<i>* <b>Ý nghĩa văn bản:</b></i>



- Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm
túc, đầy trách nhiệm của tác giả đối với hịa
bình thế giới


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Sưu tầm tranh, ảnh, bài biết về thảm họa của
chiến tranh


- Tìm hiểu thái độ của nhà văn với chiến tranh
hạt nhân và hịa bình của nhân loại


- Chuẩn bị tiết “ Tuyên bố thế giới về sự sống
còn, quyền được bảo vệ của trẻ em”


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………


*****************************************


Tuần : 2 Ngày soạn: 10/08/2010
Tiết PPCT: 8 Ngày dạy: / 08/2010


<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về 3 phương châm hội thoại: phương châm quan hệ , phương


châm lịch sự và phương châm cách thức


- Biết vận dụng hiệu quả các phương châm đó vào giao tiếp
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Nội dung phương châm quan hệ , phương châm lịch sự và phương châm cách thức</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ , phương châm lịch sự và phương châm cách thức
- Nhận biết và phân tích đựơc cách sử dụng phương châm quan hệ , phương châm lịch sự và phương
châm cách thức vào một tình huống giao tiếp cụ thể


<b>3. Thái độ : </b>


- Có thái độ giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt và biết vận dụng các phương châm hội thoại trong
hoạt động giao tiếp


<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Phát vấn, giải thích, phương pháp động não, thảo luận nhóm…
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: (9A1………. 9A2………)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3.Bài mới: Trong giao tiếp ngoài việc tuân thủ các phương châm về lượng và chất cịn có các phương</b>
châm khác đó là phương châm quan hệ và phương châm cách thức, lịch sự...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>



<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>GV: Câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội thoại như</b>
thế nào?


<b>HS:Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi người nói một</b>
đằng, khơng khớp với nhau, không hiểu nhau.


GV: Thử tưởng tượng điều gì sẽ xẩy ra nếu như xuất hiện
tình huống hội thoại nay?


<b>HS :Con người sẽ không giao tiếp với nhau được và những</b>
hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn.


<b>GV: Qua đây, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?</b>
- Một học sinh đọc ghi nhớ.


<b>* Ví dụ 2 (SGK/21):</b>


Các thành ngữ: + “Dây cà ra dây muống”
+ “Lúng búng như ngậm hột thị”


<b>GV: Hai thành ngữ này, dùng để chỉ những cách nói như</b>
thế nào?


<b>GV: Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp ra sao?</b>
<b>HS: Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không</b>
đúng nội dung được truyền đạt.


<b>GV: Qua đây, em có thể rút ra được bài học gì trong giao</b>


tiếp?


<b>* Ví dụ 3 (SGK/22): Câu “Tôi đồng ý với những nhận định</b>
về truyện ngắn của ơng ấy”.


<b>GV: Có thể hiểu câu trên theo mấy cách?</b>
<b>HS trả lời:</b>


<b>GV định hướng: Được hiểu theo hai cách:</b>


+Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.


+Cách 2:Tôi đồng ý với những nhận định của ai đó về truyện
ngắn của ơng ấy ( Do ông ấy sáng tác).


<b>GV: Để người nghe khơng hiểu lầm phải nói như thế nào?</b>
<b>HS xác định Có thể chọn một trong các cách </b>


1.Tơi đồng ý với nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
2.Tôi đồng ý với nhận định về truyện ngắn mà ông ấy sáng
tác.


3. Tôi đồng ý với nhận định của các bạn về truyện ngắn của
ơng ấy.


<b>GV: Qua ví dụ trên, rút ra được kết luận gì trong giao tiếp</b>
của bản thân em?


<b>GV: Khi giao tiếp, nếu không vì một lý do đặc biệt thì</b>


khơng nên nói những câu mà người nghe có thể hiểu theo
nhiều cách (Cách nói mơ hồ).


-HS : Đọc phần ghi nhớ (SGK/22).


<b>Ví dụ 4: Truyện “Người ăn xin” (SGK/22): </b>


<b>GV: Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm</b>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Phương châm quan hệ:</b>
<b>Ví dụ 1 (SGK/21):</b>


Câu thành ngữ “Ơng nói gà, bà nói
vịt”.


<b>=> Mỗi người nói một đằng, khơng</b>
hiểu. Khi giao tiếp cần nói đúng vào
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
(Phương châm quan hệ )
<b>* Ghi nhớ (SGK/21).</b>


<b>2.Phương châm cách thức:</b>
<b>Ví dụ 2 (SGK/21): Các thành ngữ:</b>
+ “Dây cà ra dây muống”


+ “Lúng búng như ngậm hột thị”
=>Cách nói dài dòng, rườm rà, ấp
úng khơng rành mạch



<b>Ví dụ 3 (SGK/22):</b>


- Được hiểu theo hai cách:


+ Cách 1: Tôi đồng ý với những
nhận định của ông ấy (về truyện
ngắn)


+ Cách 2:Tôi đồng ý với những
truyện ngắn của ông ấy


=>Khi giao tiếp, khơng nên nói những câu mà
người nghe có thể hiểu theo nhiều


cách. Cần chú ý nói ngắn gọn, rành
mạch; tránh cách nói mơ hồ


(Phương châm cách thức)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó?


<b>GV: Họ đều là những người Ntn?có tiền bạc khơng ? Người</b>
này nhận được ở người kia điều gì?


<b>HS : Hai người đều khơng có tiền bạc. Nhưng cả hai đều</b>
nhận được tình cảm mà người kia giành cho mình đó là:chân
thành, tơn trọng ,quan tâm đến người khác


<b>GV: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện?</b>



<b>HS:Trong giao tiếp,cần phải tôn trọng người đối thoại </b>
<b>GV: (Dù hoàn cảnh, địa vị xã hội của người đối thoại như</b>
thế nào đi nữa, không nên cảm thấy người đối thoại thấp
kém hơn mình mà dùng những lời lẽ thiếu tịch sự).


- Một học sinh đọc phần ghi nhớ.
<b>LUYỆN TẬP</b>


Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Làm miệng  Học sinh khác nhận xét, bổ sung (nếu có).


<b>GV: Tìm một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương tự.</b>


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.


- Học sinh khác nhận xét.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.


- Học sinh khác nhận xét.
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


GV hướng dẫn HS tìm một số ví dụ về việc không tuân thủ
các phương châm đã học


Truyện “Người ăn xin”(SGK/22):



=> Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
trong người khác.


<b>*Ghi nhớ (SGK/23).</b>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
<b>1-Bài tập 1: (SGK/23)</b>


Những câu tục ngữ, ca dao đó, cha
ơng ta muốn khẳng định vai trị của
ngơn ngữ trong đời sống và khuyên
chúng ta trong giao tiếp nên dùng
những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
-Một số câu tục ngữ, ca dao


+ “Vàng mười thử lửa người khôn
thử lời”.


+ “Chẳng được miếng thịt miếng
xôi”


Cũng chẳng được lời nói cho ngi
tấm lịng”.


+“Một lời nói quan tiền,thúng thóc,
một lời nói dùi đục cẳng tay”.


+ “Một câu nhịn là chín câu lành”.
<b>2-Bài tập 2: (SGK/23)</b>


Phép tu từ trong Tiếng Việt có liên quan


trực tiếp tới phương châm lịch sự là:
Phép nói giảm, nói tránh.


Ví dụ: Cụ ấy đã chết cách đây 10 năm.
 Cụ ấy đã khuất núi 10 năm rồi.
Cô ấy trông cũng không béo lắm
- Em cũng không đến nỗi đen lắm
- Chị cũng có dun


- Bài hát khơng đến nỗi nào
- Cháu học cũng tạm đấy chứ!
<b>3-Bài tập 3: (SGK/23)</b>


a- nói mát. c- nói móc.
b- nói hớt d- nói leo
e-nói ra đầu, ra đũa


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

VD: Xin lỗi, giọng hát của chị khơng được hay lắm nhưng tơi
rất thích phong cách của chị - Tuân thủ phương châm lịch sự
- Nói băm nói bổ : ăn nói một cách bốp chát , thiếu lịch
sự-không tuân thủ phương châm lịch sự


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


Tìm một số ví dụ về việc không tuân
thủ phưong châm về lượng và


phương châm về chất trong hội thoại
- Chuẩn bị: “Các phương châm hội
thoại” (tt)



<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………


*****************************************


Tuần : 2 Ngày soạn: 10/08/2010
Tiết PPCT: 9 Ngày dạy: / 08/2010

<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Củng cố kiến thức đã học về văn bản thuyết minh


- Hiểu rõ vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh


- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ
thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng


- Vai trò yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình
ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh


<b> 2. Kỹ năng:</b>



- Quan sát các sự vật, hiện tượng


- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh
<b> 3. Thái độ: </b>


- Tôn trọng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để vận dụng vào làm văn một cách
phù hợp hơn


<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Phát vấn, đàm thoại, giải thích, thảo luận nhóm…
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1.Ổn định lớp:Kiểm diện HS: (9A1:………. 9A2:………)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết phục ta thường sử </b>
dụng một số biện pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào? Khi sử dụng cần lưu ý điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

luận. Vậy yếu tố này có vai trị như thế nào trong văn bản thuyết minh và chúng ta sẽ sử dụng vào
quá trình thuyết minh một đối tượng cụ thể ra sao,các em vào giờ học hôm nay


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

<b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>


Văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt Nam”
<i>(Nguyễn Trọng Tạo)</i>
- Hai học sinh đọc văn bản.


<b>GV: Giải thích nhan đề văn bản?(nhan đề nói về vấn đề gì?)</b>


<b>HS : Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh:</b>


- Vai trò của cây chí đối với đời sống vật chất và
tinh thần của người Việt Nam từ xưa đến nay.


- Thái độ đúng đắn của con người trong việc trồng,
chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của cây
chuối.


<b>GV: Tìm những câu trong bài thuyết minh về đặc điểm</b>
tiêu biểu của cây chuối. HS thảo luận – trả lời


 Những câu văn thuyết minh:
+ “Quả chuối là một món ăn ngon”
+ “Nào chuối hương … thơm hấp dẫn”


+ “Mỗi cây chuối đều cho ta một buồng chuối … nghìn quả”
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.


+ Chuối để thờ cúng.


<b>GV :Chỉ rõ thêm –phân tích</b>


<b>GV: Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây</b>
chuối.


<b>HS :Xác định “Đi khắp Việt Nam … núi rừng”</b>
<b>GV: Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trên?</b>
<b>HS :Xác định:giúp người đọc hình dung các chi tiết</b>
về cây, lá, thân, quả của cây chuối - Đối tượng thuyết


minh.


<b>GV: Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh, bài văn</b>
này, theo em có thể bổ sung những gì?


 Bổ sung:


- Thuyết minh: Phân loại chuối, thân chuối, lá chuối,
nõn chuối, hoa chuối, gốc (củ và rễ).


- Có thể thuyết minh một số cơng dụng của cây chuối,
quả chuối xanh, quả chuối chín, lá chuối tươi, lá chuối
khơ


- Miêu tả: + Thân cây: trịn, mọng nước.
+ Tàu lá: xanh rờn, bay xào xạc,


+ Củ chuối: gọt vỏ thấy một màu trắng ,mỡ
màng như màu củ đậu đã bóc vỏ.


<b>GV: Trong văn bản trên, tác giả đã sử dụng yếu tố miêu</b>
tả vào bài viết, cho biết tác dụng của yếu tố này?
* Hai học sinh đọc ghi nhớ.


<b>LUYỆN TẬP</b>


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập1 : Bổ sung yếu tố
miêu tả vào các chi tiết thuyết minh.


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>



<b>1.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản</b>
<b>thuyết minh:</b>


<b>Ví dụ SGK/24</b>


Văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt
Nam” <i>(Nguyễn Trọng Tạo)</i>


- Nhan đề văn bản: vai trò cây chuối
trong đời sống của con người Việt Nam
+ Các câu văn thuyết minh :


(1)“Đi khắp Việt Nam … núi rừng”. “Cây
chuối rất ưa nước … cháu lũ”


(2)“Cây chuối là thức ăn … hoa, quả!”
(3) Giới thiệu quả chuối: Những loại chuối
và công dụng của nó.


+ Các câu văn có yếu tố miêu tả:
“Đi khắp Việt Nam … núi rừng”


“Khơng phải là quả trịn như trứng quốc …
cuốc”. “Không thiếu những buồngchuối…
tận gốc cây”. “Chuối xanh … món gỏi”
=> Yếu tố miêu tả giúp người đọc hình
dung được các chi tiết về cây, lá, quả của
cây chuối



+ Cần bổ sung thêm:


- Phân loại chuối: thân ,lá,nõn ,hoa, gốc
- Một số công dụng của cây ,quả ,lá
- Miêu tả thêm: thân, củ, tàu lá….
<b>2.Kết luận:</b>


- Yếu tố miêu tả :là những yếu tố làm hiện
lên đặc điểm, tính chất nổi bật về hình dáng,
kích thước, vóc dáng, cách sắp xếp,bài trí...
- Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối
tượng thuyết minh thêm sinh động, cụ thể,
hấp dẫn, nổi bật và gây ấn tượng


*Ghi nhớ SGK/25
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Làm vào vở.


- Trình bày trước lớp.


- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và đưa ra gợi ý


Một học sinh đọc yêu cầu bài tập2: Chỉ ra yếu tố miêu tả
- HS thảo luận theo cặp – 3 phút


- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và đưa ra gợi ý



<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


GV gợi ý : HS có thể viết đoạn thuyết minh về cây
cối, đồ vật , con vật cụ thể : cây lúa, cây bút, chiếc
nón, con trâu..có sử dụng yếu tố miêu tả


- Thân cây chuối thẳng và tròn như một cây
cột trụ mọng nước gợi ra cảm giác mát mẻ dễ
chịu.


- Lá chuối tươi xanh rờn xào xạc trong nắng
sớm, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật như
mời gọi ai đó


- Quả chuối chín màu vàng vừa bắt mắt, vừa
dậy lên một mùi thơm ngọt ngào, quyến rũ.
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như
một bức thư cịn phong kín đang đợi gió
mở ra.


- Lá chuối khơ lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa
thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ ám ảnh
tâm trí những kẻ tha hương


<b>2-Bài tập 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả </b>
- “Tách … nó có tai”


- “Chén của ta khơng có tai”
- “Khi mời ai … rất nóng”
<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>



Viết đoạn văn thuyết minh về sự vật tự
chọn có sử dụng yếu tố miêu tả


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………


*****************************************


Tuần : 2 Ngày soạn: 10/08/2010
Tiết PPCT: 10 Ngày dạy: / 08/2010


<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN</b>


<b>THUYẾT MINH</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh
- Vai trò yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn


<b> 3. Thái độ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Phát vấn, đàm thoại, giải thích, thảo luận nhóm…
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1.Ổn định lớp:Kiểm diện HS: (9A1:………. 9A2:………)</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ? Nêu tác dụng của các yếu tố ấy?</b>
<b> 3.Bài mới: Tiết trước, các em đã tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh, tiết học này</b>
chúng ta cùng đi vào luyện tập


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

<b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>


- Một học sinh đọc đề bài (SGK28).


<b>GV: Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì?</b>


<b>GV: Cụm từ “Con trâu ở làng quê Việt Nam” bao</b>
gồm những ý gì?


<b>GV: Với vấn đề này, ta cần trình bày những ý gì?</b>
<b>HS : Thảo luận. GV :chốt ý</b>


<b>GV: Hãy lập dàn ý cho đề văn này. HS thực hiện</b>
lập dàn ý


- Mở bài cần viết những gì ?
- Thân bài cần trình bày những gì?


- Kết thúc bài ra sao?


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>GV: Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hãy trình bày</b>
phần mở bài: Vừa có nội dung thuyết minh, vừa có
yếu tố miêu tả.


(Học sinh trình bày miệng Học sinh khác nhận xét
Giáo viên đánh giá).


- Trình bày đoạn văn thuyết minh với từng ý (Dựa
vào dàn ý của phần thân bài).


- Trình bày miệng trước lớp Học sinh khác nhận
xét  Giáo viên đánh giá.


<b>GV: Trình bày đoạn kết bài.</b>
- Học sinh khác bổ sung.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết
điểm của học sinh.


*GV: Dưới đây là bài kham khảo


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b> Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.</b>
<b>1.Phân tích đề - lập dàn ý:</b>



- Giới thiệu về con trâu ở làng q Việt Nam.
- Vai trị, vị trí của con trâu trong đời sống của
người nông dân, trong nghề nông của
người Việt Nam: Đó là cuộc sống của
người làm ruộng, con trâu trong việc đồng
áng, con trâu trong cuộc sống làng quê, …
- Phạm vi: Giới thiệu,thuyết minh về con trâu
ở làng quê Việt Nam


<b>2.Dàn ý: </b>


- Mở bài:Giới thiệu về con trâu trên đồng
ruộng Việt Nam (Vừa có nội dung thuyết
minh, vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở làng
quê Việt Nam.)


- Thân bài:


+ Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức kéo
để cày bừa, kéo xe, trục lúa, …


+ Con trâu trong lễ hội, đình đám.


+ Con trâu nguồn cung cấp thịt, da để thuộc,
sừng trâu để làm đồ mỹ nghệ.


+ Con trâu là tài sản lớn của người nông dân
Việt Nam.


+ Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.


- Kết bài. Chú ý tới hình ảnh: Con trâu hiền
lành, ngoan ngỗn,…


<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<b>* Viết đoạn văn có kết hợp thuyết minh</b>
<b>với miêu tả</b>


<b>Đoạn 1: Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm</b>
lũi kéo cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất
quen thuộc,gần gũi đối với người nơng dân
Việt Nam.Vì thế, đơi khi con trâu đã trở thành
người bạn tâm tình của người nông dân :
Trâu ơi ta bảo trâu này


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>* Mở bài:</b></i> Con trâu là vật nuôi đứng đầu hàng lục
súc. Hầu như em bé Việt Nam nào cũng thuộc bài ca
dao “Trâu ơi ta bảo...”con trâu là biểu tượng cho
những đức tính cần cù chịu khó. Nó là cánh tay phải,
là tài sản vô giá của người nông dân Việt Nam “con
trâu là đầu cơ nghiệp”


<b>* Thân bài: Trâu giúp người nông dân chủ yếu là</b>
việc kéo cày .bừa. Trâu chịu rét kém nhưng chịu
nắng giỏi. Về mùa hè nó có thể kéo cày từ tờ mờ
sáng đến non trưa nhất là trâu tơ, trâu đực một ngày
cày 3->4 sào ruộng với trọng tải 70->75kg


Hình ảnh những con trâu ung dung gặm cỏ trên bãi
cỏ xanh rờn, những cậu bé vắt vẻo ngồi trên lưng


trâu đọc sách hoặc tung tăng thả diều.Tiếng gặm cỏ
sồn sột, những thân trâu béo mẫm cùng câu hát văng
vẳng “Ai bảo chăn trâu là khổ...”


<b>* Kết bài: Màu xanh mênh mông của cánh đồng lúa,</b>
cánh cị trắng rập rờn điểm tơ và con trâu hiền lành
gặm cỏ ven đê là hình ảnh thân thuộc đáng yêu của
quê hương.Tiếng sáo mục đồng mãi mãi là hồn quê
non nước


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


HS có thể chọn chiếc nón, cái phích nước, cây bút …
để thuyết minh. Chú ý sử dụng các biện pháp nghệ
thuật đặc biệt là yếu tố miêu tả cho đoạn văn thêm
sinh động hơn


trục lúa …. Mà còn là một trong những vật tế
thần trong lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên; là
nhân vật chính trong lễ hội chọi trâu ở Đồ
Sơn.


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Chọn đề văn thuyết minh về cây cối, con vật
u thích…tập tìm ý và lập dàn ý


- Viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố
miêu tả



- Chuẩn bị: “Viết bài tập làm văn số 1” , chú ý
một số đề bài tự chọn ở SGK/42 ( thuyết minh
về cây cối, động vật, vật ni, di tích, thắng
cảnh..)


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………


*****************************************


Tuần :3 Ngày soạn: 15/08/2010
Tiết PPCT: 11-12 Ngày dạy: / 08/2010


<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO</b>


<b>VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và
trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đựơc phát triển, bảo vệ của trẻ em



Việt Nam
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu về văn bản nhật dụng


- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng


- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản
<b>3. Thái độ: </b>


<b>- Biết yêu thương và có trách nhiệm, quan tâm tới trẻ em.</b>
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp động não, thảo luận nhóm…
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: (9A1………. 9A2………)</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>- Em có thể đọc những câu thơ, kể những mẫu chuyện khác nói về phong cách
sống và làm việc của Người?


- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì?


- Trình bày những nét nghệ thuật chính và ý nghĩa của văn bản?


<b>3.Bài mới: “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”… câu hát giúp mỗi chúng ta ý thức rõ hơn về vai trò</b>
của trẻ em với đất nước, với nhân loại…. Bảo vệ trẻ em khơng phải là nhiệm vụ riêng của mơĩ người
mà đó là nhiệm vụ của nhân loại


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>



<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>


<b>GV: Nêu một vài nét về tác giả, xuất xứ của văn </b>
bản? Văn bản thuộc thể loại nào?


HS trả lời, GV nhận xét


<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>GV đọc mẫu</b><i>. </i>Hướng dẫn HS đọc: rõ ràng, dứt khoát,
đanh thép, chú ý phiên âm viết tắt UNICEP,


FAO,MX..- Nhận xét cách đọc của học sinh.
<b>GV: Dựa vào phần chú thích (SGK-7) giải thích </b>
ngắn gọn các từ khó (GV-HS:Cùng giải thích)
<b>GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội </b>
dung từng phần ?


<b>I.GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả: </b>


<b>2.Tác phẩm:</b>


<i><b>a. Xuất xứ: Văn bản này là văn bản trích của</b></i>
Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em, họp tại
trụ sở Liên hợp quốc ở Niu-oóc, ngày
30/9/1990.


<i><b>b. Thể loại: Văn bản nhật dụng - Nghị luận </b></i>


chính trị- xã hội


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:</b>


* Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.
<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>a.Bố cục: 4 phần:</b></i>


(1):2 đoạn đầu:Khẳng định quyền được
sống,quyền được phát triển của mọi trẻ em
trên thế giới và kêu gọi khẩn thiết toàn nhân
loại hãy quan tâm đến vấn đề này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>GV: </b>
<b>HS: </b>
<b>GV </b>


<b>Tiết 11</b>
<b>HS: Đọc đoạn 1 của văn bản</b>
<b>GV: </b>


<b>HS</b>
<b>GV: </b>
<i><b>HS</b>: </i>


<b>GV: chốt ý </b>


<b>HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi</b>


<b>GV: </b>


<b>GV:</b>


<b>HS đọc đoạn cuối</b>
<b>GV: </b>


<b>HS:</b><i> </i>
<b>GV: </b>


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


có thể đẩy mạnh chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
(4): Phần “Nhiệm vụ”: Xác định những
nhiệm vụ cụ thể có tính cấp bách.


 Bố cục chặt trẽ, hợp lý (Thể hiện ngay ở
tiêu đề của các mục).


<i><b>b. Phân tích:</b></i>
<b>3. Tổng kết:</b>
<b>* Nghệ thuật:</b>


- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực


- Sử dụng gnhệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức
thuyết phục


<i>* <b>Ý nghĩa văn bản:</b></i>



- Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm
túc, đầy trách nhiệm của tác giả đối với hịa
bình thế giới


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×