Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.42 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết 5:</b>
<b>SINH HOẠT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu.</b>
- Các em nhận thấy được những mặt mạnh, mặt yếu của cá nhân, của tập thể
lớp trong tuần qua, nắm được phương hướng tuần tới.
- Rèn thói quen phê và tự phê cho HS.
- Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Thầy: Phương hướng tuần tới.
- Trò: ý kiến xây dựng.
<b>III. Nội dung sinh hoạt.</b>
1. Ổn định tổ chức
2. Nội dung sinh hoạt:
a) Lớp trưởng lên nhận xét chung:
Ý kiến của các HS trong lớp
b) Giáo viên đánh giá:
* Đạo đức:
Các em ngoan, đoàn kết biết chào hỏi người trên và khách ra vào
trường. Giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động như: Hồng, Hạnh, Nguyên, Hà, Chung.
* Học tập:
Đa số các em đi học đều, đúng giờ. Một số em đã có ý thức học tập tốt có ý
thức học bài, làm bài đầy đủ; chuẩn bị đủ đồ dùng học tập, giữ gìn sách vở, rèn chữ
Bên cạnh đó một số em cịn chưa chú ý học bài và làm bài, đọc viết còn yếu,
còn chưa tự giác học như Cường, Kiết.
* Các hoạt động khác:
Các em tham gia ca múa hát đầu giữa giờ đều và đẹp, biết giữ và dọn vệ sinh
sạch sẽ gọn gàng. Mặc đồng phục đúng ngày quy định.
Có ý thức chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
Tham gia lao động đầy đủ, nhiệt tình.
Chấp hành tốt luật an tồn giao thơng, an tồn trường học.
Tham gia các hoạt động Đội sơi nổi
* Phương hướng tuần tới:
Duy trì tốt các nề nếp đạo đức, học tập, các hoạt động tập thể.
Tập trung rèn kỹ năng đọc, viết tính toán, rèn chữ giữ vở.
Tiếp tục đợt thi đua đến 30/4.
Tham gia tốt mọi hoạt động do trường, do Đội đề ra.
Tích cực chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, vườn thuốc nam.
<b>TUẦN 29</b>
<i>Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010</i>
BUỔI SÁNG
<b>Tiết 1: </b>
<b>Tiết 2: Tốn:</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
- Giúp học sinh ôn tập cách viết tỉ số của hai số
- Rèn kỹ năng giải tốn dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Giáo dục đức tính chăm chỉ chịu khó trong học tốn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Thầy: Bảng phụ
Trò: Bảng con
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
1. Kiểm tra (3’) Chữa bài 4/149
2. Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
Lớp làm bài vào bảng con
HS trình bày bài trên bảng
lớp
HS nhận xét
HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn tìm số lớn và số bé ta
phải biết gì?
- Khi biết số lớn ta tìm số bé
bằng cách nào?
HS đọc đề bài
HS tóm tắt bài tốn
Lớp giải bài tốn vào vở
HS trình bày bài trên bảng
HS nhận xét
HS đọc đề toán.
Bài 1/149: Viết tỉ số a và b:
a) Với a = 3; b = 4 ; tỉ số của a và b là 3 : 4 hay
4
3
b) Với a = 5m ; b = 7m ; tỉ số của a và b là 5 : 7 hay
7
5
.
Bài 3/149
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 1 = 8 (phần)
Số bé là:
1080 : 8 = 135
Số lớn là:
1080 – 135 = 945
Đáp số: Số lớn: 945;
Số bé: 135.
Bài 4/149
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng là:
125 : 5 2 = 50 (m)
Chiều dài là:
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 50 m
Chiều dài : 75 m
Bài giải
Nửa chu vi là:
Bài toán cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì?
Bài tốn thuộc dạng tốn
nào?
Lớp làm bào vào vở.
HS trình bày bài trên bảng.
HS nhận xét.
64 : 2 = 32 (m)
Chiều rộng là:
(32 – 8) : 2 = 12 (m)
Chiều dài là:
12 + 8 = 20 (m)
Đáp số: Chiều dài : 20 m
Chiều rộng: 8 m
3.Củng cố - Dặn dị: (4’)
Xem trước bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
<b>Tiết 3: Tập đọc:</b>
<b>ĐƯỜNG ĐI SA PA</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Biết đọc trôi chảy với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui háo
hức của du khách trước vẻ đẹp của đư ờng lên Sa Pa.
- Hiểu: Bài ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa và tình cảm của tác giả đối với
quê hương đất nước
- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Thầy: Bảng phụ.
Trò: Đọc bài
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra (3’)
HS đọc bài: Ga-vrốt ngoài chiến luỹ và trả lời câu hỏi SGK
3. Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc tồn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn?
HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lần.
GV đọc mẫu.
HS đọc đoạn 1.
- Hãy nói điều em hình dung ra ở đoạn
1?
HS đọc thầm đoạn hai.
- Qua đoạn 2 em hình dung ra được điều
gì?
HS đọc thầm đoạn cịn lại.
- Với phong cảnh ở đoạn 3 giúp em hình
dung ra được điều gì?
- Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan
sát tinh tế của tác giả?
1. Luyện đọc
3 đoạn.
chênh vênh, hồng hơn, long lanh
Thoắt cái…lê mận
2. Tìm hiểu bài
- Du khách lên Sa Pa có cảm giác như đi
trong đám mây trắng
+ Bồng bềnh huyền ảo
Cảnh phố huyện vui mắt rực rỡ
- Ngày liên tục đổi mùa tạo lên phong
cảnh đẹp mắt
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món q kỳ
diệu?
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
HS đọc nối tiếp theo đoạn.
HS đọc đoạn văn trên bảng phụ và tìm
từ cần nhấn giọng.
HS đọc theo nhóm.
HS thi đọc
Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc
mùa thu
+ thoắt cái
Phong cảnh đẹp, khí hậu lạ lùng
Ca ngợi Sa Pa
+ kỳ diệu
3. Luyện đọc diễn cảm
chênh vênh, sà xuống, trắng xóa, âm âm,
rực lên, đen huyền, trắng tuyết, đổ son
3. Củng cố - dặn dò (4’)
Nêu ý nghĩa của bài?
Xem trước bài: Trăng ơi ... từ đâu đến?
<b>Tiết 4: Đạo đức:</b>
(Giáo viên dạy chuyên)
<b>Tiết 5: Khoa học:</b>
(Giáo viên dạy chuyên)
BUỔI CHIỀU
<b>Tiết 1: Tập làm văn(T):</b>
<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
- HS luyện tập viết hồn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước lập
dàn ý viết từng đoạn.
- Tiếp tục củng cố kỹ năng viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài.
- Rèn kỹ năng trình bày.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
Thầy: Bảng phụ, một số tranh cây cối.
Trò: Vở nháp
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra (3')
Bài văn tả cây cối gồm có mấy phần, nêu nội dung từng phần?
2. Bài mới (28')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc đề bài
- Cây đó đối với em thế nào?.
HS quan sát tranh.
<b>Đề</b>
<b> bài : Tả cây có bóng mát (hoặc cây ăn </b>
quả, cây hoa) mà em yêu thích.
HS chọn cây để tả.
HS đọc nối tiếp 4 gợi ý.
HS lập dàn ý.
HS viết bài vào vở.
HS đọc bài viết.
Lớp nhận xét.
GV chấm một số bài
- Nhận xét
Tạo lập từng đoạn văn : Mở bài, thân bài, kết
bài
Bài viết hay có bố cục chặt chẽ tả được tỉ mỉ
3. Củng cố - dặn dị (4’)
Khi tóm tắt tin tức ta cần chú ý điều gì?
Chuẩn bị bài sau.
<b>Tiết 2: Tốn (T): </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
- Giúp học sinh ôn tập cách viết tỉ số của hai số
- Rèn kỹ năng giải tốn dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Giáo dục đức tính chăm chỉ chịu khó trong học tốn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Thầy: Bảng phụ
Trò: Bảng con
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
1. Kiểm tra
2. Bài mới (31’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
Bài 1/67: Viết tỉ số vào ô trống:
a 3 2m 4kg 3l 4 giờ 1m2
b 8 5m 9kg 7l 5 giờ 3m2
Tỉ số của a và b 2
5
4
9
3
7
4
5
1
3
Tỉ số của b và a 8
3
5
2
9
4
7
3
5
4
3
1
HS đọc đề bài
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn tìm số lớn và số bé ta
phải biết gì?
- Khi biết số lớn ta tìm số bé
bằng cách nào?
Bài 2/67
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
Số ki-lô-gam gạo trong túi thứ nhất là:
54 : 9 × 4 = 24 (kg)
Số ki-lô-gam gạo trong túi thứ hai là:
54 – 24 = 30 (kg)
3.Củng cố - Dặn dò: (4’)
Xem trước bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
<b>Tiết 3: Tin học: </b>
<b>Bài 5: VẼ ĐƯỜNG CONG (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Kiến thức: Công cụ vẽ đường cong trong phần mềm PAINT
- Kĩ năng: Biết cách sử dụng công cụ vẽ đường cong để vẽ một số hình liên
quan đến đường cong
- Thái độ: thích thú, tị mị.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
- Thầy: SGK
- Trò: SGK
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>
1. Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu các bước vẽ đường thẳng?
3. Nội dung (29’)
- Nêu các bước vẽ đường cong?
* HS quan sát hình 85/SGK
- GV hướng dẫn cách vẽ bài tập
1 trên bảng.
- Nêu các bước vẽ con cá như
hình 85.
- Sự khác nhau của cách vẽ
đường cong và đường thẳng
* Các bước vẽ đường cong: gốm 4 bước:
<i>Bước1: Chọn công cụ đường cong </i> trong
hộp công cụ
<i>Bước2: Chọn màu vẽ, nét vẽ</i>
<i>Bước3: Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối</i>
của đường cong. Một đoạn thẳng được tạo ra
<i>Bước4: Đưa con trỏ chuột lên đoạn thẳng. Nhấn </i>
giữ và kéo nút trái chuột để uốn cong đoạn thẳng,
tới khi vừa ý thì thả nút chuột và nháy chuột lần
nữa.
B1: Chọn công cụ vẽ đường cong đầu tiên
B2: Vẽ đường cong ngược với đường cong 1
B3: Dùng công cụ đường thẳng vẽ vây cá
- Khác nhau: bước chọn công cụ khác, đường
cong phải nhấn giữ và kéo nút trái chuột lên
đoạn thẳng để uốn cong
3. Củng cố - Dặn dò (5’)
- Nêu các bước vẽ đường cong?
- Chuẩn bị bài sau thực hành - mang SGK.
<i>Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2010</i>
BUỔI SÁNG
<b>Tiết 1: Mĩ thuật:</b>
(Giáo viên dạy chuyên)
<b>Tiết 2: Âm nhạc:</b>
(Giáo viên dạy chuyên)
<b>Tiết 3: Tốn:</b>
<b>TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐĨ</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
- Giúp học sinh biết cách giải bài tốn “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó”.
- Rèn kỹ năng giải tốn có lời văn.
- Giáo dục các em chăm chỉ trong học tốn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Thầy: Bảng phụ
Trị: VBT Toán
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
1. Kiểm tra (3’) Chữa bài 5/149
2. Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc bài tốn
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Hiệu của hai số là kết quả
của phép tính nào?
- Muốn tìm được số lớn và số
bé ta phải tìm được gì?
- Khi tìm được số lớn ta tìm
số bé bằng cách nào?
HS đọc đề tốn
HS tóm tắt bài tốn.
HS giải bài tập vào vở.
HS trình bày bài trên bảng
- Nhận xét
<b>Bài tốn 1:</b>
Bài giải
Ta có sơ đồ: ?
Số bé:
24
Số lớn:
?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là:
24 : 2 3 = 36
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Đáp số: Số lớn: 60;
Số bé: 36.
Bài g iải
Ta có sơ đồ: ? m
Chiều rộng:
- Nêu các bước giải bài tốn
“Tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó”?
HS đọc đề tốn
HS nêu yêu cầu của đề
Lớp làm bài vào vở
HS trình bày bài trên bảng
HS nhận xét kết quả
HS đọc đề bài
Lớp giải bài vào vở
HS chấm bài theo đáp án
HS báo cáo kết quả
HS nhận xét
? m
Theo sơ đồ, hiệu số phần là:
7 – 4 = 3 (Phần)
12 : 3 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 12 = 16 (m)
Đáp số: Chiều dài : 28 m;
Chiều rộng : 16 m.
Bài 1/151
Bài giải
Ta có sơ đồ: ?
Số bé: 123
Số lớn:
?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số lớn là:
123 : 3 5 = 205
Số bé là:
205 – 123 = 82
Đáp số: Số lớn: 205;
Số bé : 82.
Bài 2/151
Bài giải
Ta có sơ đồ: ? tuổi
Tuổi con: 25 tuổi
Tuổi mẹ:
? tuổi
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 2 = 5 (phần)
Tuổi mẹ là:
25 : 5 7 = 35 (tuổi)
Tuổi con là:
35 – 25 = 10 (tuổi)
Đáp số: Tuổi mẹ : 35 tuổi;
Tuổi con: 10 tuổi.
3.Củng cố - Dặn dò: (4’)
- Nêu các bước giải bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”?
- Về nhà làm bài tập. Chuẩn bị bài: Luyện tập
<b>Tiết 4: Luyện từ và câu: </b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Mở rộng vốn từ du lịch thám hiểm
- Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch
trên sơng”
- Rèn thói quen nhanh nhẹn
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Thầy: Tranh
Trị: Vở bài tập Tiếng Việt
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra: (3’)
Nêu 3 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm và đặt câu với mỗi từ đó?
2. Bài mới : (32’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
Đọc thầm yêu cầu bài
- Những hoạt động nào được
gọi là du lịch?
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài
- Thám hiểm là gì?
- Nhận xét
Hoạt động nhóm 4:
HS báo cáo kết quả
Lớp nhận xét củng cố
Chơi trị chơi
Các nhóm trưng bày kết quả
Cả lớp so sánh nhận xét
Bài 1/105
b) Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Bài 2/105
c) Thám hiểm là thăm dị tìm hiểu những nơi xa
lạ, khó khăn có thể nguy hiểm.
Bài 3/105
“Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nghĩa là:
Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ
khơn ngoan trưởng thành hơn. Chịu khó đi đây đi
đó con người mới sớm khơn.
Bài 4 /105 :
a) Sông Hồng
d) Sông Lam
e) Sông Mã
g) Sông Đáy
h) Sông Tiền, sông Hậu
i) Sơng Bạch Đằng
3. Củng cố - dặn dị:(4’)
- Du lịch nghĩa là gì?
Chuẩn bị trước bài: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
<b>Tiết 5: Chính tả (Nghe - viết):</b>
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả mùa đơng trên rẻo
cao.
- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả
- Tìm và viết đúng chính tả các chữ có âm đầu dễ lẫn.
<b>II. Chuẩn bị </b>
Thầy: Bảng phụ.
Trò: Vở nháp
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
1. Kiểm tra (3’)
HS viết bảng con: đon đả, vào lúc, sáng sủa
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng d n tìm hi u b i.ẫ ể à
HS đọc bài viết
- Mẩu chuyện nêu nội dung gì?
HS viết từ khó
* Viết chính tả
HS đọc lại bài
HS đọc từng cụm từ cho HS viết bài
GV đọc cho HS soát lỗi
GV chấm bài nhận xét
HS đọc yêu cầu
Lớp làm bài vào vở bài tập
HS làm bài trên bảng
Lớp thống nhất kết quả
Lớp làm bài trên phiếu bài tập
HS trình bày bài trên bảng phụ
Giải thích các số 1, 2, 3,…do gnười Ấn Độ
nghĩ ra
A-rập, Ấn Độ, rộng rãi
Bài 2 (a)
- tr: trai, trái, trải, trại tràn, trán. trăng, trắng
- ch: chai, chài, chải, chan, chán, chạn,
chăng chẳng, chằng
Hè tới lớp em đi cắm trại
Nước tràn qua đê
Người dân ven biển làm nghề chài lưới
Món này ăn chán quá
Bài 3/104
Từ ngữ cần điền là: nghếch mắt, châu Mỹ,
kết thúc, nghệt mặt ra, trầm trồ, trí nhớ.
3. Củng cố - dặn dò (4’)
Giáo viên nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
BUỔI CHIỀU
<b>Tiết 1: Tốn (T):</b>
<b>LUYỆN TẬP TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Giúp học sinh biết cách giải bài tốn “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó”.
- Rèn kỹ năng giải tốn có lời văn.
- Giáo dục các em chăm chỉ trong học tốn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Thầy: Bảng phụ
Trị: VBT Tốn
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
1. Kiểm tra (3’) Chữa bài 5/149
2. Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc đề bài
Lớp giải bài vào vở
HS chấm bài theo đáp án
HS báo cáo kết quả
HS đọc đề toán
HS tóm tắt bài tốn.
HS giải bài tập vào vở.
HS trình bày bài trên bảng
- Nhận xét
- Nêu các bước giải bài tốn
HS đọc đề bài
Lớp giải bài vào vở
HS chấm bài theo đáp án
HS báo cáo kết quả
HS nhận xét
Bài 1/68
a) Hiệu của hai số bằng 12
Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là 2 phần như thế
Tỉ số của số lớn và số bé là
Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần
b) Hiệu của hai số bằng 8
Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau
Số lớn được biểu thị là 4 phần như thế
Tỉ số của số bé và số lớn là
Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần
Bài 2/69
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số lớn là:
34 : 2 × 5 = 85
Số bé là:
85 - 34 = 51
Đáp số: Số lớn: 85
Số bé: 51
Bài 3/69
Bài giải
Ta có sơ đồ: ?km
A B
2km
C D
? km
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 3 = 1 (phần)
Đoạn đường AB dài là:
2 : 1 × 3 = 6 (km)
Đoạn đường CD dài là:
6 + 2 = 8 (km)
CD: 8 km
3.Củng cố - Dặn dị: (4’)
- Nêu các bước giải bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”?
- Về nhà làm bài tập. Chuẩn bị bài: Luyện tập
<b>Tiết 2: Luyện từ và câu (T):</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Mở rộng vốn từ du lịch thám hiểm
- Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trị chơi “Du lịch
trên sơng”
- Rèn thói quen nhanh nhẹn
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Thầy: Tranh
Trò: Vở bài tập Tiếng Việt
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra: (3’)
Nêu 3 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm và đặt câu với mỗi từ đó?
2. Bài mới : (32’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
Đọc thầm yêu cầu bài
- Những hoạt động nào được
gọi là du lịch?
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài
- Thám hiểm là gì?
- Nhận xét
Hoạt động nhóm 4:
HS báo cáo kết quả
Lớp nhận xét củng cố
Chơi trị chơi
Các nhóm trưng bày kết quả
Cả lớp so sánh nhận xét
Bài 1/105
b) Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Bài 2/105
c) Thám hiểm là thăm dị tìm hiểu những nơi xa
lạ, khó khăn có thể nguy hiểm.
Bài 3/105
“Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nghĩa là:
Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ
khôn ngoan trưởng thành hơn. Chịu khó đi đây đi
Bài 4 /105 :
a) Sông Hồng
b) Sông Cửu Long
c) Sông Cầu
d) Sông Lam
e) Sông Mã
g) Sông Đáy
h) Sông Tiền, sông Hậu
i) Sông Bạch Đằng
3. Củng cố - dặn dị:(4’)
- Du lịch nghĩa là gì?
Chuẩn bị trước bài: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
<b>Tiết 3: Tập đọc - Chính tả (T):</b>
<b>AI NGHĨ RA CÁC SỐ 1 , 2 , 3 , 4 , ... ?</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả mùa đông trên rẻo
cao.
- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả
- Tìm và viết đúng chính tả các chữ có âm đầu dễ lẫn.
Thầy: Bảng phụ.
Trò: Vở nháp
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
1. Kiểm tra (3’)
HS viết bảng con: đon đả, vào lúc, sáng sủa
2. Bài mới (28')
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng d n tìm hi u b i.ẫ ể à
HS đọc bài viết
- Mẩu chuyện nêu nội dung gì?
HS viết từ khó
* Viết chính tả
HS đọc lại bài
HS đọc từng cụm từ cho HS viết bài
GV đọc cho HS soát lỗi
GV chấm bài nhận xét
HS đọc yêu cầu
Lớp làm bài vào vở bài tập
HS làm bài trên bảng
Lớp làm bài trên phiếu bài tập
HS trình bày bài trên bảng phụ
Giải thích các số 1, 2, 3,…do gnười Ấn Độ
nghĩ ra
A-rập, Ấn Độ, rộng rãi
Bài 2 (a)
- tr: trai, trái, trải, trại tràn, trán. trăng, trắng
- ch: chai, chài, chải, chan, chán, chạn,
chăng chẳng, chằng
Hè tới lớp em đi cắm trại
Nước tràn qua đê
Người dân ven biển làm nghề chài lưới
Món này ăn chán quá
Bài 3/104
Từ ngữ cần điền là: nghếch mắt, châu Mỹ,
kết thúc, nghệt mặt ra, trầm trồ, trí nhớ.
3. Củng cố - dặn dị (4’)
Giáo viên nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
<b>Tiết 1: Tốn:</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
- Giúp các em củng cố về giải bài tốn “Tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của
hai số đó”
- Rèn kỹ năng tính tốn.
- Giáo dục đức tính cẩn thận trong học toán.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Thầy: Bảng phụ
Trò: Bảng con
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
1. Kiểm tra (3’) Chữa bài 3/151
Bài giải
Số bé nhất có ba chữ số là 100
Số bé là 100 : (9 – 5) 5 = 125
Số lớn là 125 + 100 = 225
Đáp số: Số lớn: 225
Số bé: 125
2. Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc yêu cầu của bài
Lớp làm bài vào vở.
HS trình bày bài trên bảng.
HS nhận xét.
Lớp làm bài tập vào phiếu
HS đổi phiếu kiểm tra
HS trình bày bài trên bảng phụ
HS nhận xét.
Bài 1/151
Bài giải
Ta có sơ đồ: ?
Số bé : 85
Số lớn:
?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 3 = 51
Số lớn là:
51 + 85 = 136
Đáp số: Số lớn: 136
Số bé: 51
Bài 2/151
Bài giải
Ta có sơ đồ: ?
Bóng đèn màu
Bóng đèn trắng 250 bóng
?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
Lớp làm bài tập vào vở
HS trình bày bài trên bảng
HS nhận xét
HS đọc đề bài
Lớp làm bài vào vở
HS trình bày bài trên bảng
HS nhận xét
5 – 3 = 2 (phần)
250 : 2 3 = 375 (bóng)
Số bóng đèn màu là:
375 + 250 = 625 (bóng)
Đáp số: Bóng trắng: 375 bóng
Bóng màu: 625 bóng
Bài 3/151
Bài giải
Số HS của lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 – 33 = 2 (HS)
Số cây mỗi HS trồng là:
10 : 2 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
35 5 = 175 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
175 – 10 = 165(cây)
Đáp số: Lớp 4A: 175 cây
Lớp 4B: 165 cây
Bài 4/1 51
Bài giải
9 – 5 = 4 (phần)
Số lớn là:
72 : 4 9 = 162
Số bé là:
162 – 72 = 90
Đáp số: Số lớn: 162;
Số bé: 90.
3.Củng cố - Dặn dò: (4’)
Chuẩn bị trước bài: Luyện tập
<b>Tiết 2: Tập đọc:</b>
<b>TRĂNG ƠI ... TỪ ĐÂU ĐẾN ?</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Đọc lưu lốt tồn bài thơ, biết ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
- Biết đọc bài thơ với giọng thiết tha.
- Hiểu: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, gầ gũi của nhà thơ với trăng.
- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra: (3’)
HS đọc bài: Đường đi Sa Pa trả lời câu hỏi trong SGK
2. Bài mới: (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn tìm hiểu bài
HS đọc tồn bài.
- Bài gồm mấy khổ thơ?
HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lần.
- Khi đọc bài thơ ta phải đọc như thế
nào?
GV đọc mẫu.
HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu
- Tác giả so sánh trăng với gì?
- Tác giả nghĩ trăng từ đâu đến vì
sao? (Hđ nhóm đơi)
HS đọc các khổ thơ cịn lại
- Vầng trăng được gắn với đối tượng
cụ thể đó là gì, những ai?
- Bài thơ thể hiện tình cảm đối với
quê hương đất nước như thế nào?
HS đọc đoạn văn trên bảng phụ và
tìm từ cần nhấn giọng.
HS đọc theo nhóm.
HS học thuộc bài
GV kiểm tra
1. Luyện đọc
6 khổ thơ
diệu kì, thương cuội, đất nước
Trăng ơi …/ từ đâu đến
2. Tìm hiểu bài.
- Trăng trịn như mắt cá, hồng như quả chín.
+ Cánh đồng
- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú
Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc
sân, những đồ chơi, sự vật gần gũi quê
hương.
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về
quê hương đất nước, cho rằng khơng có
trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
3. Luyện đọc diễn cảm
Trăng ơi từ đâu đến, hồng như, tròn như …
3. Củng cố - dặn dò(4’)
Nêu nội dung của bài?
Xem trước bài: Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất
<b>Tiết 3: Lịch sử:</b>
(Giáo viên dạy chuyên)
<b>Tiết 4: Kĩ thuật:</b>
(Giáo viên dạy chuyên)
BUỔI CHIỀU
<b>Tiết 1: Mĩ thuật (T):</b>
(Giáo viên dạy chuyên)
<b>Tiết 2: Âm nhạc (T):</b>
(Giáo viên dạy chuyên)
<b>Tiết 3: Thể dục:</b>
(Giáo viên dạy chuyên)
<i>Thứ năm, ngày 1 tháng 4 năm 2010</i>
BUỔI SÁNG
<b>Tiết 1: Thể dục:</b>
(Giáo viên dạy chuyên)
<b>Tiết 2: Tập làm văn:</b>
<b>LUYỆN TẬP TĨM TẮT TIN TỨC</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
- Giúp các em tiếp tục ơn luyện cách tóm tắt tin tức.
- Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc.
- Rèn kỹ năng tóm tắt bản tin.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
Thầy: Bảng phụ
Trò: VBT Tiếng Việt, Sưu tầm tin tức ở báo nhi đồng
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra (3’)
Thế nào là tóm tắt tin tức ?
2. Bài mới (31')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc bài tập 1 và 2
HS quan sát tranh và nêu nội
dung tranh
Hđ nhóm 4
Bài 1 + 2/109
<b>Khách sạn trên cây sồi</b>
Tại Vát-te-rát Thụy điển có một khách sạn treo
trên cây sồi 13 m dành cho những người muốn nghỉ
ngơi ở chỗ khác lạ. Giá một phòng nghỉ khoảng hơn
sáu triệu đồng một ngày.
<b>Khách sạn treo</b>
HS tóm tắt tin tức
- Có mấy cách tóm tắt tin
tức?
HS trình bày kết quả
HS đánh giá nhận xét.
HS đọc bản tin sưu tầm được
HS tóm tắt bản tin
có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13 m.
<b>Nhà nghỉ cho khách du lịch bốn chân</b>
Để đáp ứng nhu cầu của người yêu quý súc vật.
Một phụ nữ ở pháp mở khu cư xá đầu tiên dành cho
<b>Súc vật đi theo chủ nghỉ ở đâu?</b>
Để có chỗ nghỉ cho súc vật theo chủ đi du lịch.
Ở Pháp có một phụ nữ đã mở một khu cư xá đầu
tiên dành cho riêng súc vật.
<b>Khách sạn cho súc vật</b>
Ở Pháp có một khu cư xá dành riêng cho súc vật
đi du lịch với chủ.
Bài 3/109
HS đọc lời tóm tắt bản tin trước lớp.
3. Củng cố - dặn dò (4’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tranh ảnh vật ni.
<b>Tiết 3: Tốn:</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
- Giúp các em rèn kỹ năng giải bài tốn “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó”.
- Vận dụng thành thạo cơng thức tíng để tìm giá trị số lớn và số bé.
<b>II. Chuẩn bị</b>
Thầy: Bảng phụ
Trò: Bảng con
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
1- Kiểm tra: (3’)
Chữa bài 4/151
2. Bài mới (30’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc yêu cầu của bài
Lớp làm vở
Bài 1/1 51
Bài giải
Ta có sơ đồ: ?
Số thứ nhất:
HS trình bầy bài trên bảng
HS nhận xét
Lớp làm bài vào vở
HS trình bày bài trên bảng
HS nhận xét
HS đọc đề toán
HS nhận xét đề bài của bạn
HS làm bài vào vở.
HS trình bày bài trên bảng
HS nhận xét.
Số thứ hai: 30
?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Số thứ hai là:
30 : 2 = 15
Số thứ nhất là:
35 + 15 = 45
Đáp số: Số thứ nhất: 45
Số thứ hai: 15
Bài 3/151
Bài giải
Ta có sơ đồ: ?
Gạo nếp: 540kg
Gạo tẻ:
?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180 kg;
Gạo tẻ: 720 kg.
Bài 4/151
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 - 1 = 5 (phần)
Số cây cam là:
170 : 5 = 34 (cây)
Số cây dứa là:
34 6 = 204 (cây)
Đáp số: Cây cam: 34 cây;
Cây dứa: 204 cây.
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
Chuẩn bị trước bài: Luyện tập chung
<b>Tiết 4: Luyện từ và câu: </b>
<b>GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự, biết dùng các từ ngữ phù hợp với các
tình huống khác để đảm bảo tính lịch sự.
- Tự giác học tập sử dụng câu nói lịch sự trong giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Thầy: Bảng phụ
Trò: Vở bài tập Tiếng Việt
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
1. Kiểm tra ( 3’)
Thế nào là câu khiến?
2. Bài mới (28’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc nối tiếp nhận xét 1, 2,
3.
HS tìm câu u cầu, đề nghị.
- Câu nói đó của ai, nói với ai?
HS nhận xét từng câu.
- Khi yêu cầu đề nghị ta phải
chú ý điều gì?
- Thế nào là lời yêu cầu đề
nghị lịch sự?
HS làm bài tập vào vở.
HS làm bài vào vở.
HS báo cáo kết quả.
Lớp làm bài tập trên bảng con.
HS nhận xét.
HS HĐ nhóm đơi
HS báo cáo kết quả.
HS nhận xét.
I. Nhận xét
Bơm cho cái bánh trước nhanh lên nhé trễ giờ học
rồi.
Vậy cho mượn cái bơm tôi bơm lấy vậy.
Bác ơi! cho cháu mượn cái bơm nhé!
II. Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ SGK/111
III. Luyện tập
Bài 1/111
b) Lan ơi cho tớ mượn cái bút!
c) Lan ơi cậu có thể cho tớ mượn cái bút được
khơng?
Bài 2/111
Cách b, c, d là những cách nói lịch sự. Trong đó
cách c, d có tính lịch sự cao hơn.
Bài 3/93
a) - Lan ơi, cho tớ về với! (Cách dùng từ xưng hô
tỏ thái độ thân mật).
- Cho đi nhờ một cái! (Câu bất lịch sự nói trống
khơng).
b) - Chiều nay, chị đón em nhé! (Câu lịch sự).
- Chiều nay, chị phải đón em đấy! (Câu mệnh
lệnh, chưa lịch sự).
c) - Đừng có mà nói như thế! (Câu khơ khan,
mệnh lệnh).
- Theo tớ, cậu khơng nên nói như thế! (Câu lịch
sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục).
d) - Mở hộ cháu cái cửa! (Nói cộc lốc)
- Bác mở giúp cháu cái cửa này với! (Lịch sự, lễ
độ ...)
Lớp làm bài tập vào vở
HS trình bầy bài trên bảng.
HS nhận xét.
Bài 4/111
a) Bố cho con xin tiền để con mua quyển sổ ạ!
b) Xin bác cho cháu ngồi nhờ một lúc!
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
Giáo viên nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Du lịch- Thám hiểm
<b>Tiết 5: Kể chuyện:</b>
<b>ĐƠI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
- Dựa và lời kể của GV và tranh minh hoạ. HS kể lại được từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện.
- Hiểu và trao đổi được ý nghĩa câu chuyện.
- Nhớ truyện và nhận xét được câu chuyện.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Thầy: Tranh,
Trò: Xem trước nội dung tranh
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
1. Kiểm tra
2. Bài mới (31’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
GV kể mẫu
HS đặt tên cho từng tranh
HS đọc yêu cầu 1 và 2 của bài
*Thực hành kể
- HS kể theo nhóm.
- HS thi kể trước lớp.
- Vì sao ngựa trắng theo đại bàng đi
xa?
- Chuyến đi đã mang lại cho ngựa
trắng điều gì?
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
Lớp và GV bình chọn bạn kể hay
nhất?
<i>Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt</i>
bên nhau.
<i>Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có cánh như đại</i>
bàng.
<i>Tranh 3: Ngựa trắng xin mẹ đi xa cùng đại</i>
bàng.
<i>Tranh 4: Sói sám ngáng đường ngựa trắng.</i>
<i>Tranh 5: Đại bàng từ trên cao lao xuống bổ</i>
vào đầu ngựa trắng.
<i>Tranh 6: Đại bàng sải cánh ngựa trắng thấy</i>
chân mình bay như đại bàng
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
Nêu ý nghĩa câu chuyện?
Xem trước bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
BUỔI CHIỀU
<b>Tiết 1: Hoat động tập thể:</b>
<b>Tiết 2: Thể dục (T):</b>
(Giáo viên dạy chuyên)
<b>Bài 6: VẼ ĐƯỜNG CONG (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Kiến thức: Công cụ vẽ đường cong
- Kĩ năng: Mở phần mềm PAINT, biết công cụ vẽ đường cong
- Thái độ: thích thú, tị mị.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
- Thầy: SGK, kiểm tra phòng máy tính
- Trị: SGK
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>
1. Ổn định tổ chức (5’):
- HS xếp hàng lên phịng máy tính.
- Sắp xếp chỗ ngồi cho học sinh tương ứng với số máy tính.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu các bước vẽ đường cong?
3. Nội dung (25’)
* Quan sát hình 85 - SGK/69
- Nêu các bước vẽ con cá?
- HS thực hành
- GV quan sát, giúp đỡ
* Quan sát hình 86 - SGK/69
- Nêu các bước vẽ cái lá?
- HS thực hành
- Nhận xét - đánh giá
Bài 1/68: Vẽ con cá:
Bài 2/69: Vẽ chiếc lá:
3. Củng cố - Dặn dò (5’)
- Nêu các bước vẽ đường thẳng?
- Chuẩn bị bài sau.
<i>Thứ sáu, ngày 2 tháng 4 năm 2010</i>
<b>Tiết 1: Địa lí:</b>
(Giáo viên dạy chuyên)
<b>Tiết 2: Khoa học:</b>
(Giáo viên dạy chuyên)
<b>Tiết 3: Tốn :</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
- Giúp HS rèn kỹ năng giải tốn “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó.
- Rèn kỹ năng tính tốn
- Giáo dục các em có ý thức chăm chỉ trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị</b>
Thầy: Bảng phụ
Trò: Bảng con, mỗi HS một tờ giấy hình thoi
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
1. Kiểm tra (3’)
Chữa bài 4/151
2. Bài mới (32’)
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hi u b iể à
HS đọc yêu câu
Lớp làm bài vào vở
HS trình bày bài trên bảng
HS nhận xét
HS đọc đề bài.
Lớp làm bài vào vở.
HS trình bày bài trên bảng phụ
Bài 2/152
Ta có số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là
82 + 738 = 820
Đáp số: Số thứ nhất: 820;
Số thứ hai: 82.
Bài 3/152
Bài giải
Tổng số túi cả hai loại gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki-lô-gam gạo trong một túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki-lô-gam gạo nếp là:
10 10 = 100 (kg)
Số ki-lô-gam gạo tẻ là:
220 – 100 = 120 (kg)
Lớp làm bài vào vở.
HS trình bày bài trên bảng.
HS nhận xét.
Bài 4/152
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Quãng đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 3 = 315 (m)
Quãng đường từ hiệu sách đến trường học là:
840 - 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đầu: 315 m;
Đoạn sau: 525 m.
3.Củng cố - dặn dò: (4’)
Xem trước bài: Luyện tập chung
<b>Tiết 4: Tập làm văn: </b>
<b>CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng hiểu biết trên để lập dàn ýcho một bài văn miêu tả con vật.
- Rèn kỹ năng sử dụng từ đặt câu, cách diễn đạt bài văn.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
Thầy: Tranh một số con vật.
Trò: Sưu tầm tranh ảnh.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra (3')
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới (28')
a, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu bài
HS đọc yêu cầu của bài văn.
HS đọc bài văn tả con mèo.
HS thực hiện yêu cầu 2, 3 vào phiếu
bài tập.
- Bài văn tả con vật gồm có mấy phần
là những phần nào?
* HĐ nhóm 4
I. Nhận xét
- Đoạn 1: Giới thiệu con mèo sẽ tả trong
bài
<i>* Thân bài: </i>
- Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo
- Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con
mèo.
<i>* Kết bài:</i>
- Nêu cảm nghĩ về con mèo.
II. Ghi nhớ SGK/113
III. Luyện tập
Tả con chó
Các nhóm báo cáo kết quả.
Lớp nhận xét bổ xung
Các nhóm khác đọc kết quả của mình.
<i>a) Mở bài: </i>
Con chó được bà ngoại cho
<i>b) Thân bài: </i>
1. Tả ngoại hình:
- Bộ lơng, cái đầu, đôi tai, bốn chân, cái
đuôi, đôi mắt, bộ ria.
2. Hoạt động chính:
- Khi có người lạ đến.
- Khi có người nhà đi đâu về.
<i>c) Kết bài</i>
Cảm nghĩ chung về con chó.
3. Củng cố - dặn dị (4’)