Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giao an HH Tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.52 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

NGÀY MƠN

BÀI


Thứ


Hai


14/9


Đạo đức


Tập đọc


Tốn


Địa lí



Có trách nhiệm về việc làm của mình (T2

<b>)</b>



Những con sếu bằng giấy



Oân tập và bổ sung về giải tốn (tt)


Sơng ngịi


Thứ


Ba


15/9


Tốn


Chính tả


L từ và câu


Mĩ thuật


Khoa học



Luyện taäp



(Nghe viết ) Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ


Từ trái nghĩa



Vẽ theo mẫu: Vẽ khối hộp và khối cầu


Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già




Thứ



16/9


Tập đọc


Toán


Thể dục


Kể chuyện


Kĩ thuật



Bài ca về trái đất



Oân tập và bổ sung về giải toán (tt)



ĐH ĐN .Trị chơi: “Hồng Anh ,HoangYến”


Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai



Thêu dấu nhân (tt)



Thứ


Năm



17/9



Tập làm văn


Tốn



L.Từ và câu


Lịch sử


Hát




Luyện tập tả cảnh


Luyện tập



Luyện tập về từ trái nghĩa



Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


Học hát : Hãy giữ cho em bầu trời xanh



Thứ


Sáu



18/9



Tốn



Tập làm văn


Khoa học


Thể dục


SHL



Kiểm tra viết - Tả cảnh


Luyện tập chung



Vệ sinh ở tuổi dậy thì



Đội hình đội ngũ .Trị chơi “Mèo đuổi chuột”



Tu




Tu



ần



ần



4



4

ần

ần

Tu

Tu



4



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Ngày soạn: 12 – 09 - 2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: Thứ hai, 14 - 09 - 2009</b></i>


Đạo đức



<b>COÙ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tt)</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


-Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được
tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.


-Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình.


-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>



- Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to,bảng nhóm


III/Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


- Nêu ghi nhớ - 2 học sinh


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


- Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2)


<b>* Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. </b>


- Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân  chia sẻ trao đổi bài làm


với bạn bên cạnh  4 bạn trình bày trước lớp.


- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của
mình và sửa chữa, khơng đỗ lỗi cho bạn khác.
- Em nên tham khảo ý kiến của những người tin
cậy (bố, mẹ, bạn …) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại
của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết
định của mình.


- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến



<b>* Hoạt động 2: Tự liên hệ</b>


- Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc


thất bại) - Trao đổi nhóm- 4 học sinh trình bày
+ Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi


quyết định làm điều đó?


+ Vì sao em đã thành công (thất bại)?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?


 Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra


quyết định (đính các bước trên bảng)


<b>* Hoạt động 3: Đóng vai </b> - Chia lớp làm 3 nhóm


- Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống
- Nêu yêu cầu - Các nhóm lên đóng vai


+ Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt
rác ra sân trường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc
lá trong giờ chơi?


- Đặt câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm hội ý, trả lời
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình



huống?


- Lớp bổ sung ý kiến
+ Trong thực tế, thực hiện được điều đó có đơn


giản, dễ dàng không?


+ Cần phải làm gì để thực hiện được những việc
tốt hoặc từ chối tham gia vào những hành vi
khơng tốt?


 Kết luận: Cần phải suy nghó kỹ, ra quyết định


một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc
gì.


- Sau đó, cần phải kiên định thực hiện quyết định
của mình


<b>3/Củng cố dặn dò </b>


- Chuẩn bị: Có chí thì nên.
- Nhận xét tiết học


Tập đọc



<b>NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY </b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>



Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .


-Hiểu ý chính :Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hịa bình
của trẻ em tồn thế giới. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


GV: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
HS : Mỗi nhóm vẽ tranh


<b>III. Hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ</b>: Lòng dân


- Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần
1 và 2


- Giáo viên hỏi về nội dung  ý nghĩa vở kịch - Học sinh trả lời
 Giáo viên nhận xét định điểm


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn học sinh đọc đúng
văn bản.


- Hoạt động lớp, cá nhân
- Luyện đọc - Nêu chủ điểm


- Giáo viên đọc bài văn - Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp những


con sếu


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn
- Học sinh chia đoạn (4 đoạn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Giáo viên đọc


Baûn


+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra
+ Đoạn 3: Khát vọng sống của da-cơ,
Xa-da-ki


+ Đoạn 4: Ứơc vọng hịa bình của học sinh
Thành phố Hi-rô-xi-ma


- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn
Học sinh đọc theo cặp


1 họcsinh đọc lại toàn bài .


<b>* Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết


định gì? - Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử xuốngNhật Bản
+ Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó? - Dự kiến: nửa triệu người chết - 1952 có
thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng
xạ



+ Xa-da-cơ bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi


nào? - Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnhnặng
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách


nào? - Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh
phòng sẽ khỏi bệnh


+ Biết chuyện trẻ em tồn nước Nhật làm gì? - Dự kiến: gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy
+ Xa-da-cô chết vào lúc nào? ... gấp đựơc 644 con


+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P
Hi-rơ-si-ma đã làm gì?


- Dự kiến: xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân
bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình
một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới
dịng chữ "Tơi muốn thế giới này mãi mãi hịa
bình"


+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với
Xa-da-cơ?


* Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật


đọc diễn cảm bài văn


- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn



- Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu tội ác
của Mỹ


- Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng sống
của cô bé


- Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự xúc
động


<b>3/Củng cố dặn dò </b>


- Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc diễn
cảm bài văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét


- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch.
- Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất"


- Nhận xét tiết học


Tốn



<b>ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


Biết một dạng tốn quan hệ tỉ lệ ( Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng
cũng gấp lên bấy nhiêu lần).



Biết cách giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn
vị” hoặc “tìm tỉ số “.


-Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


GV :Bảng phụ , bảng nhóm


<b>III. Hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1 Bài cũ</b>: Ơn tập giải tốn


- Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng tốn điển


hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ. - 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3/18 (SGK)


 Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1</b>: Giới thiệu ví dụ - Hoạt động cá nhân


 Baøi 1:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại
dạng toán.



- Học sinh đọc đề


- Phân tích đề - Lập bảng (SGK)
- Học sinh làm bài


- Lần lượt học sinh điền vào bảng


 Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ


giữa thời gian và quãng đường


- Lớp nhận xét


- thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường
gấp lên bấy nhiêu lần.


 Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề


- Giáo viên u cầu HS phân tích đề


Trong 1 giờ ơ tơ đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lơ-mét ?


- Phân tích và tóm tắt
- Học sinh tìm dạng tốn - Nêu dạng toán


- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. - Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị”
GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”,



theo các bước như SGK Lưu ý : HS chỉ giải 1 trong 2 cách
* <b>Hoạt động 2</b>: Luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân


 Baøi 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nêu dạng tốn


- Nêu phương pháp giải: “Dùng tiû số”
- Học sinh tóm tắt:


3 ngày : 1200 cây
12 ngày : ... cây


 Bài 3:


- Giáo viên cho học sinh tóm tắt bài tốn - Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải
- Giáo viên nhận xét - 2 học sinh lên bảng giải


- Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a, và phần b


để liên hệ giáo dục dân số. - Cả lớp giải vào vở - Học sinh nhận xét


<b>3/Cuûng cố dặn dò </b>


- Nhắc lại kiến thức vừa ôn
- Về nhà làm bài


- Ôn lại các kiến thức vừa học
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học



Địa lí



<b>SÔNG NGÒI </b>



<b>I. Mục tieâu: </b>


-Nêu được một số đặc điểm và vai trị của sơng ngịi Việt Nam.


+Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù xa, sơng có
vai trị quang trọng trong đời sống và sản xuất.


-Xác lập được mối quan hệ đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi : Nước sơng lean xu6ng1 theo
mùa .


Chỉ đựoc vị trí một số con sơng : Hồng , Thái Bình , Tiền, hậu, Đồng Nai , Mã ,Cả trên bản đồ.
(Lược đồ )


HS khá giỏi giải thích được vì sao sơng miền trung ngắn và dốc, Biết những ảnh hưởng do
nước sông lên xuống Theo mù tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.


-Nhận thức được vai trò to lớn của sơng ngịi và có ý thức bảo vệ nguồn nước sơng ngịi, trồng
cây gây rừng để tránh lũ do nước sông dâng cao.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Bản đồ tự nhiên.


-HS: Tìm tên của một số con sông lớn ở Việt Nam.



III/Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: “Khí hậu”</b>


+ Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu nước ta? - Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ)
+ Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau


rõ rệt?


+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế
nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta?


 Giáo viên nhận xét. Đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1 . Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: (làm việc cá nhân hoặc thao cặp)


- Hoạt động cá nhân, lớp


- Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời:
+ Nước ta có nhiều hay ít sông? - Nhiều sông


+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con
sơng ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có
những con sơng lớn nào?


- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu,
sông Thái Bình …



- Miền Nam: sơng Tiền, sơng Hậu, sơng Đồng
Nai …


- Miền Trung có sơng nhiều nhưng phần lớn
là sơng nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả,
sông Mã, sơng Đà Rằng


+ Vì sao sơng miền Trung thường ngắn và dốc? - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển.
- Học sinh trình bày


- Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả


lời - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Namcác con sơng chính.


<b>2 . Sơng ngịi nước ta có lượng nước thay đổi</b>
<b>theo mùa và có nhiều phù sa .</b>


<b>* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)</b>


Hồn thành bảng sau:


- Hoạt động nhóm, lớp


Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo
luận và trả lời:


Chế độ nước sông Thời gian (từ tháng… đến tháng…)


Đặc điểm Ảnh hưởng tới đời sống và sảnxuất
Mùa lũ



Mùa cạn


- Sửa chữa, hồn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế nào?


Tại sao? - Thường có màu rất đục do trong nước cóchứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa
cạn nước trong hơn.


<b>3. Vai trò của sông ngòi</b>


<b>* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)</b>


- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp
nước cho đồng ruộng và là đường giao thông
quan trọng,cungcấp nhiều tôm cá và là nguồn
thủy điện rất lớn.


- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:


+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi
đắp nên chúng.


+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trò An.


- Học sinh chỉ trên bản đồ.


<b>3/Củng cố dặn dị </b> - Hoạt động nhóm, lớp



Cho học sinh chơi trò chơi, - Thi ghép tên sơng vào vị trí sơng trên lược
đồ.


- Nhận xét, đánh giá


- Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Ngày dạy: Thứ ba,15 – 09 - 2009</b></i>

Tốn



<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


-Biết giải bài tốn liên quan đến tiû lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số
“.


-Rèn học sinh xác định dạng tốn nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


GV: - Bảng phụ ,bảng nhóm


III. Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ:</b> Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ lệ - 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3 (SGK)



- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa bài - Lớp nhận xét


 Giáo viên nhận xét - cho điểm


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn
kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû lệ
(dạng rút về đơn vị )


- Hoạt động cá nhân


 Baøi 1:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải


 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài <i>"Rút về đơn vị"</i>


<b>* Hoạt động 2</b>: Luyện tập - Hoạt động nhóm đơi


 Bài 2:


- Giáo viên u cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm


tắt đề, giải


2 tá bút chì là 24 bút chì



- Phân tích đề
-Nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài - Nêu phương pháp giải


<i>"Dùng tỉ số"</i>
 Giáo viên chốt laïi


<b>* Hoạt động 3:</b> Luyện tập - Hoạt động cá nhân


 Baøi 3:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm


tắt, giải


- Học sinh tóm tắt


- Học sinh giải bằng cách “ rút về đơn vị “
- Học sinh sửa bài


<b>3/Củng cố dặn dò </b> - Hoạt động cá nhân


- Học sinh nêu lại 2 dạng toán tiû lệ: Rút về đơn


vị - Tiû số - Thi đua giải bài tập nhanh
- Làm bài nhà



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Chính tả (nghe viết)



<b>ANH CỤ HỒ GỐC BỈ </b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


Viết đúng chính tả bài; trình bày đúng hình thức văn xi.


-Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia,iê (BT 1,2)
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


GV:Mơ hình cấu tạo tiếng. Bảng phụ ., bảng nhóm
-HS: Vở BT Tiếng Việt


<b>III/Hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b>


- Giáo viên dán 2 mơ hình tiếng lên bảng: chúng
tôi mong thế giới này mãi mãi hịa bình


- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm
- Học sinh làm nháp


- 2 học sinh làm phiếu và đọc kết quả bài
làm, nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng
tiếng



 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>Nghe viết : Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ </b>


<b>* Hoạt động 1</b>: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc tồn bài chính tả trong SGK - Học sinh nghe


- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Giáo viên cho học sinh tìm những tiếng, từ


mình dễ viết sai – phân tích viết bảng con
Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết


- Học sinh gạch dưới từ khó
- Học sinh viết bảng


- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên
âm: Phrăng Đơ-bơ-en, Pháp Việt Phan
Lăng, dụ dỗ, tra tấn


- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2,
3 lượt


- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết



- Giáo viên đọc lại tồn bài chính tả một lựơt –


GV chấm bài - Học sinh dò lại bài


<b>* Hoạt động 2: Luyện tập </b> - Hoạt động cá nhân, lớp


 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm


- Hoïc sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng
tiếng nghóa và choát.


 Giáo viên chốt lại - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và


khác nhau
+Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ


cái (đó là các ngun âm đơi)


+Khác : tiếng <i>chiến</i> có âm cuối, tiếng nghóa


_Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp
dụng mỗi tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

không có


 Bài 3: u cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu


- Giaùo viên chốt quy tắc :


+ Trong tiếng <i>nghĩa</i> (khơng có âm cuối) : đặt dấu


thanh ở chữ cái đầu ghi nghun âm đơi


+ Trong tiếng <i>chiến</i> (có âm cuối) : đặt dấu thanh
ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đơi


- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc đánh
dấu thanh ở các từ này


- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh


<b>3/Củng cố dặn dò </b>


- Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc
- Nhận xét tiết học


Luyện từ và câu



<b>TỪ TRÁI NGHĨA </b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


-Bước đầu tìm hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh
nhau.


-Nhận biết đượ cặp từ trái nghĩa trong câu thành ngữ và tục ngữ (BT1) biết tìm từ trái nghĩa
với từ cho trước.(BT2,3)


HS khá giỏi Đặt được 2 câu để phân biệt câp từ trái nghĩa tìm ở BT3.


-Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


GV: Bảng phụ, bảng nhóm
- HS: Vở bài tập Tiếng Việt


III. Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. </b>


- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4 - Học sinh sửa bài 4


 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Nhận xét, hướng dẫn học sinh
tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa


- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp


<b> Phần 1: </b>


 Giáo viên theo dõi và chốt:


+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí



 “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có


nghĩa trái ngược nhau  từ trái nghĩa.


- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm


- Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch dưới
trong câu sau:


Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết


- Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới
- Học sinh giải nghĩa (nêu miệng)


- Có thể minh họa bằng tranh
- Cả lớp nhận xét


<b> Phần 2: </b> - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu


+ Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm


nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục” - Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục)- Cả lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu


 Giáo viên chốt: Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ



làm nổi bật những gì đối lập nhau - Dự kiến: 2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩalàm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con
người VN mang lại tiếng tốt cho dân tộc


<b>* Hoạt động 2: Ghi nhớ </b> - Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ


+ Thế nào là từ trái nghĩa - Các nhóm thảo luận


+ Tác dụng của từ trái nghĩa - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ


<b>* Hoạt động 3: Luyện tập </b> - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp


 Bài 1: - Học sinh đọc đề bài


- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài


 Bài 2: - Học sinh đọc đề bài


- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có


thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ
có sẵn


 Bài 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm - Học sinh làm bài theo 4 nhóm


- Học sinh sửa bài


- Cả lớp nhận xét


<b>3/Củng cố dặn dò </b>


- Hồn thành tiếp bài 4


- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa”
- Nhận xét tiết học


Mó thuật



<b>VẼ THEO MẪU: VẼ KHỐI HỘP</b>



Khoa học



<b>TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀØ </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuởi vị thành niên đến tuổi già.
-Học sinh xác định bản thân mình đang ở trong giai đọan nào của cuộc đời .


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- GV Tranh veõ trong SGK trang 16 , 17


- HS : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề
khác nhau



III/Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Bốc thăm số liệu trả bài theo các câu hỏi


 Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 3 tuổi


và từ 3 tuổi đến 6 tuổi?


- Dưới 3 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên mình,
nhận ra quần áo, đồ chơi


- Từ 3 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí tưởng
tượng ...


 Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi đến


10 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì?


- 6 tuổi đến 10 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh, cơ
xương phát triển mạnh.


- Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển nhanh, cơ quan
sinh dục phát triển ...


<b>2 Giới thiệu bài :</b>Từ tuổi vị thành niên đến tuổi
già



- Hoïc sinh laéng nghe


<b>* Hoạt động 1:</b> Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, cả lớp
Giao nhiệm vụ và hướng dẫn Làm việc theo


nhóm.


- Học sinh đọc các thơng tin và trả lời câu hỏi
trong SGK trang 16 , 17 theo nhóm


- u cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên
bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ
trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung
(nếu cần thiết)


 Giáo viên chốt lạinội dung làm việc của học


sinh


<b>Giai đoạn</b>
<b>Đặc điểm nổi bật </b>
<b>Tuổi vị thành niên</b>


- Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn


- Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối
quan he với bạn bè, xã hội.


Tuổi trưởng thành



- Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước
bản thân, gia đình và xã hội.


Tuổi trung niên


- Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm
sống.


<b>Tuổi già</b>


- Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh
nghiệm cho con, cháu.


* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai


đoạn nào của cuộc đời”? - Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi


trong SGK.


- Học sinh xác định xem những người trong ảnh
đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu
đặc điểm của giai đoạn đó.


+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Học sinh làm việc theo nhóm
+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của


cuộc đời có lợi gì?


- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày.



 Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả


lớp.


- Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác
về phần trình bày của nhóm bạn.


- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy
thì).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy
ra.


<b>3/Củng cố dặn doø </b>


- Giới thiệu với các bạn về những thành viên
trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên
đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?


- Học sinh trả lời.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.


- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tập đọc</b>



<b>BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT </b>




<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui tự hào.


Hiểu nội dung ý nghĩa : Mọi người hãy sống vì hồ bình đồn kết chống chiến tranh, bảo vệ
quyền bình đẳng giữa các dân tộc.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ
( Học inh khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.


<b>II Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ.
- HS : Mỗi tổ vẽ tranh để minh họa cho câu hỏi SGK/46


III/Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1 Bài cũ</b>: Những con sếu bằng giấy


- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài. - Học sinh lần lượt đọc bài
- Học sinh tự đặt câu hỏi
- Học sinh trả lời


 Giáo viên nhận xét, cho điểm.


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn
bản


- Hoạt động lớp, cá nhân


* Luyện đọc


- 1 học sinh giỏi đọc


- Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ
thơ.


- Giáo viên cho học sinh lên bảng ngắt nhịp. - 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từng câu
thơ.


GV đọc diễn cảm - 1, 2 học sinh đọc cả bài


<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 - Lần lượt học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh trái đất có gì


đẹp? - Học sinh đọc u cầu câu 1 - Học sinh thảo luận nhóm


- Thư kí ghi lại câu trả lời của các bạn và
trình bày.


- Dự kiến : Trái đất giống như quả bóng
xanh bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng
chim bồ câu - những cánh hải âu vờn sóng
biển.


 Giáo viên nhận xét - chốt ý. - Các nhóm trình bày kết hợp với tranh.


- Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu hai câu thơ



cuối khổ thơ? - Học sinh đọc câu 2 - Lần lượt học sinh nêu


 Giáo viên chốt cả 2 phần. - Dự kiến: Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới
dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng,
đều đáng quý, đáng yêu.


- Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái
đất?


- Học sinh lần lượt trả lời
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom H, khói


hình nấm.


 Giáo viên chốt bằng tranh


- u cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta phải làm gì


để giữ bình yên cho trái đất? - Học sinh lần lượt trả lời - Dự kiến:


+ Phải chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hịa
bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự
bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
+ Bảo vệ mơi trường


+ Đồn kết các dân tộc
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính - Các nhóm thảo luận



- Đại diện nhóm trình bày


<b>* Hoạt động 3</b>: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp


- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ
thơ.


- Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc - nhấn mạnh từ
- Gạch dưới từ nhấn mạnh
- Học sinh thi đọc diễn cảm


<b>3/Củng cố dặn doø </b>


- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lịng 1 khổ


thơ. - Thi đua dãy bàn


- Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc”
- Nhận xét tiết học


Tốn



<b>ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN (tt)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Biết một dạng tốn quan hệ tỉ lệ ( Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng
lại giảm đi bấy nhiêu lần).



Biết cách giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn
vị” hoặc “tìm tỉ số “.


-Rèn học sinh nhận dạng tốn nhanh, giải chính xác.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Phấn màu, bảng phụ


- HS: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ:</b> Luyện tập


- Giáo viên kiểm tra hai dạng toán tiû lệ đã học - 2 học sinh
- Học sinh lần lượt sửa (SGK).


 Giáo viên nhận xét cho điểm


<b>2. Giới thiệu bài mới: Ơn tập giải toán (tt)</b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví
dụ dẫn đến quan hệ tiû lệ


- Hoạt động cá nhân


_GV nêu ví dụ (SGK) - Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn
trên bảng  học sinh nhận xét mối quan hệ


giữa hai đại lượng.


“Số ki-lơ-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu


lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu
lần “


Lưu ý : không đưa ra khái niệm, thuật ngữ “tỉ lệ
nghịch”


<b>* Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn
kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû lệ
(dạng rút về đơn vị)  học sinh biết giải các bài


tốn có liên quan đến tiû lệ


- Hoạt động cá nhân


<b> Bài toán 1:</b> - Học sinh đọc đề - Tóm tắt


- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm


cách giải - Học sinh giải - Phương pháp dùng rút về đơnvị
_GV phân tích bài tốn để giải theo cách 2 “tìm


tỉ số” - Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1trong 2 cách


<b>* Hoạt động 3: </b> - Hoạt động cá nhân (thi đua tiếp sức 2 dãy)


 Bài 1: - Học sinh đọc đề bài


_GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút về



đơn vị” - Học sinh ghi kết quả vào bảng dạng tiếp sức


 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét


 Bài 2: - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt. Học sinh giải


- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm <i>“Rút về đơn</i>
<i>vị”</i>


 Giáo viên nhận xét


 Bài 3: - HS đọc đề - Nêu tóm tắt. HS giải


 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài - Phương pháp “<i>Dùng tỉ số”</i>


<b>3/Củng cố dặn dò </b> - Hoạt động nhóm bàn (bảng phụ)
- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng tốn quan


hệ tỷ lệ
- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Luyện tập


Thể dục



<b>ĐỘI HÍNH ĐỘI NGŨ: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Kể chuyện




<b>TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI </b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


-Dựa vào lời kể của giáo viên và những hình ảnh minh họavà lời thuyết minh , kể lại được
câu chuyện đúng ý , ngắn gọn rõ ràng các chi tiết trong truyện .


Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có
lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược
Việt Nam.


-Ghét chiến tranh, yêu chuộng hòa bình.


<b>II /Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Bộ tranh kể chuyện


III/Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b>


 Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã


được chứng kiến, hoặc đã tham gia.


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>“Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” </b>
<b>* Hoạt động 1: </b>



- Giáo viên kể chuyện 1 lần - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
- Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim:


+ Mai-cơ: cựu chiến binh
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng
+ Hơ-bớt: anh lính da đen


+ Rơ-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu
về vụ thảm sát.


- Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu
tranh và giải nghĩa từ.


<b>* Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - 1 học sinh đọc u cầu


- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết
minh cho mỗi hình.


- Cả lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 3:</b> Trao đổi về ý nghĩa của câu
chuyện.


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghóa
của câu chuyện.


- Chọn ý đúng nhất.



<b>3/Củng cố dặn dò </b>


- Tổ chức thi đua


Về nhà tập kể lại chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Nhận xét tiết học


Kó thuật



<b>THÊU DẤU NHÂN (tt)</b>



<b>I. Mục tiêu </b> :


- Biết cách thêu dấu nhân .


- Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau . Thêu được ít nhất 5
dấu nhân . Đường thêu có thể bị đúm.


(Khơng bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy.
Vồi HS khéo tay: Thêu được tám dấu nhân các mũi thêu đều nhau . Đường thêu ít bị đúm .


+Biết ứng dụng thêu dấu nhân để theu trang trí sản phẩm đơn giản.
- Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Mẫu thêu dấu nhân .



- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .


<b>III. Hoạt động dạy học : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Thêu dấu nhân .


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
<i><b>3. Bài mới</b></i> Thêu dấu nhân (tt) .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


<b>Hoạt động 1</b> : HS thực hành .


- Nhận xét , hệ thống lại cách thêu dấu nhân ;
hướng dẫn nhanh một số thao tác cần lưu ý
thêm .


- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS , nêu các yêu
cầu của sản phẩm như mục III SGK và thời gian
thực hành .


- Quan sát , uốn nắn cho những em còn lúng túng


<b>Hoạt động lớp , cá nhân</b> .
- Nhắc lại cách thêu dấu nhân .


- Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi dấu nhân .



- Thực hành thêu dấu nhân .


<b>Hoạt động 2</b> : Đánh giá sản phẩm .
- Nêu yêu cầu đánh giá .


- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS
theo 2 mức : A+<sub> và A .</sub>


<i><b>3/Cuûng cố dặn dò </b></i>


- Nêu lại ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản
phẩm làm được .


- Nhận xét tiết học .


- Xem trước bài sau ( tiết 3 ) .


<b>Hoạt động lớp</b> .


- Trưng bày sản phẩm .


- 3 em lên đánh giá sản phẩm được trưng bày .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tập làm văn</b>



<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>



-Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần mở bài, than bài , kết bài. Biết lựa chọn
được những nét nổi bật để tả ngôi trường.


- dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hàon chỉnh sắp xếp các chi tiết hợp lý.
-Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Bảng nhóm , bảng phuï


-HS: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học.


III/Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


- Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh
trường học


 Giáo viên nhận xeùt


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý
chi tiết của bài văn tả ngôi trường


- Hoạt động cá nhân



 Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1


- Học sinh trình bày những điều em đã quan sát
được


- Giáo viên phát giấy, bút dạ - Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh tự lập dàn ý chi tiết


 Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh dàn


ý của học sinh - Học sinh trình bày trên bảng lớp - Học sinh cả lớp bổ sung


<b>* Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn học sinh biết chuyển
một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn
hồn chỉnh.


- Hoạt động nhóm đơi


 Bài 2: - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài coù chia


thành từng phần nhỏ)


- 2 học sinh đọc bài tham khảo


- 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân bài
để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh ( làm nháp )
- Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã hoàn
chỉnh



- Giáo viên gợi ý học sinh chọn : - Cả lớp nhận xét
+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những


sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ.
+ Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng học.
+ Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi


<b>3/Củng cố dặn dò </b> - Hoạt động lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Xem lại các văn đã học
- Chuẩn bị tiết kiểm tra viết
- Nhận xét tiết học


Tốn



<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


-Biết giải bài tốn liên quan đến tiû lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số
“.


-Rèn học sinh xác định dạng tốn nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


GV: Phấn màu, bảng phụ , bảng nhóm
HS : Vở bài tập, SGK, nháp


III. Hoạt động dạy học



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


- Kiểm tra cách giải dạng toán liên quan đến tỷ
số học sinh vừa học.


- 2 em
- Học sinh sửa bài 3/21 (SGK)


Lần lượt học sinh nêu tóm tắt Rút về đơn vị
-Sửa bài


 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


<b>2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh giải các bài
tập trong vở bài tập  học sinh biết xác định


dạng toán quan hệ tỷ lệ.


- Hoạt động cá nhân


 Baøi 1:


- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải


“<i>Tìm tỉ số”</i>



- Học sinh sửa bài


 Giáo viên nhận xét - Nêu phương pháp áp dụng


<b>* Hoạt động 2: Luyện tập</b> - Hoạt động nhóm đơi


 Bài 2: - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài


- Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận nhóm các
yêu cầu sau: Phân tích đề, nêu tóm tắt, cách
giải


- Học sinh phân tích
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải -


 Giáo viên nhận xét và liên hệ với giáo dục


dân số


- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại * Mức thu nhập của một người bị giảm
 Bài 3: - Học sinh đọc đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

10 người : 35 m mương
Thêm 10 + 20 người


? người : ? m mương



<b>* Hoạt động 3: </b> - Hoạt động cá nhân


 Baøi 4:


- Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời - Học


sinh nêu cách giải - Học sinh nêu tóm tắt- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt ý


<b>3/Củng cố dặn dò </b>


- Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập qua tóm
tắt sau:


+ 4 ngày : 28 m mương
30 ngaøy : ? m mương
- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học


Luyện từ và câu



<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>



-Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2 (3 trong số 4 câu ), BT3.


-Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ; đặt câu với một số từ trái
nghĩa tìm được . BT4, 5. HS khá giỏi thuộc được 4 thành ngữ , tục ngữ ở BT1 , làm được tồn bộ BT 4.


-Có ý thức dùng từ trái nghĩa khi nói, viết để việc diễn đạt rõ sắc thái hơn.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


GV: Bảng phụ , bảng nhóm


III/Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: “Từ trái nghĩa” </b>


- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài 3
- Giáo viên cho học sinh đặc câu hỏi - học sinh


trả lời:


+ Thế nào là từ trái nghĩa? - Hỏi và trả lời
+ Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu? - Nhận xét


 Giáo viên nhận xét và cho điểm


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh tìm các cặp
từ trái nghĩa trong ngữ cảnh.



- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp


 Baøi 1:


- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm


- Giáo viên phát phiếu cho học sinh và lưu ý câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
 Bài 2:


- 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm


- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
 Bài 3:


- Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Cả lớp đọc thầm


- Học sinh thảo luận nhóm đơi
- Học sinh sửa bài dạng tiếp sức



 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn học sinh biết tìm một
số từ trái nghĩa theo yêu cầu và đặt câu với các
từ vừa tìm được.


- Hoạt động nhóm, lớp


 Bài 4:


- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Cả lớp đọc thầm


- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi
nhóm.


- Nhóm trưởng phân công các bạn trong
nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi
nộp lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện nhóm
trình bày.


- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ)
 Bài 5:


- Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. - 1, 2 học sinh đọc đề bài 5
- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối


tiếp nhau từng câu vừa đặt.


 Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét


<b>3/Củng cố dặn dò </b> - Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu cầu xếp


thành các nhóm từ trái nghĩa.


- Thảo luận và xếp vào bảng từ
- Trình bày, nhận xét


- Hoàn thành tiếp bài 5


- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hịa bình”
- Nhận xét tiết học


Lịch sử



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


-Biết đựơc vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
+Về kinh tế : xuất hiện nhà máy ,hầm mỏ, đồn điền , đường ô tô, xe lửa.


+Về xã hội : xuất hiện các tầng lớp mới: Chủ xưởng , chủ nhà buôn…


HS khá giỏi : Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế xã hội nước ta do chính sách khai
thác thuộcđịa của Pháp .Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra


các tầng lớp giai cấp mới trong xã hội .


-Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


-GV: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KT-XH Việt Nam thời
bấy giờ.


<b>III/Hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1/. Bài cũ</b>: Cuộc phản công ở kinh thành Huế.


- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh
thành Huế?


- Học sinh trả lời
- Giớ thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong


trào Cần Vương?


 Giáo viên nhận xét bài cuõ


<b>2/ Giới thiệu bài mới: </b>


“Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX”
1 . <b>Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX,</b>
<b>đầu thế kỉ XX.</b>



<b>* Hoạt động 1</b>: (làm việc cả lớp)


- Hoạt động lớp, nhóm
- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội dung


sau:


+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước
ta?


- Học sinh thảo luận theo nhóm  đại diện


từng nhóm báo cáo.
- Học sinh cần nêu được:


+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong
nền kinh tế VN cuối TK XIX-đầu TK XX
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã
hội VN cuối TK XIX- đầu TK XX


+ Đời sống của cơng nhân, nơng dân VN
trong thời kì này


* <b>Hoạt động 2:</b> (làm việc theo nhóm) - Hoạt động lớp
_GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi :


+Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế
VN có những ngành kinh tế nào chủ yếu ? Sau khi
thực dân Pháp xâm lược, những ngành kinh tế nào
mới ra đời ở nước ta ? Ai sẽ được hưởng các nguồn


lợi do sự phát triển kinh tế ?


+Trước đây, XH VN chủ yếu có những giai cấp nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Đời sống của công nhân và nông dân VN ra sao ?
_GV hoàn thiện phần trả lời của HS


_GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những
biến đổi về kinh tế, XH ở nước ta đầu TK XX


<b>3/Củng cố dặn dò </b>


- Học bài ghi nhớ


- Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đông
Du”


- Nhận xét tiết học


Hát



<b>HỌC HÁT : HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tập làm văn



<b>KIỂM TRA VIẾT </b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


-Viết được bài văn miêu tả hồn chỉnh có đủ 3 phần , thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi


tiết miêu tả.


-Diễn đạt thành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ , hình ảnh gợi tảbài văn.
-Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo.


-Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo.


II/Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. </b>


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>“Kiểm tra viết” </b>


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm


tra. - Hoạt động lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh


họa. - 1 học sinh đọc đề kiểm tra


- Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh. 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều)
trong 1 vườn cây.


2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em
biết.


3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê
hương em.



4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng
quê em.


5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em
thường đi qua.


6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học


sinh neáu coù.


- Học sinh chọn một trong những đề thể
hiện qua tranh và chọn thời gian tả.


<b>* Hoạt động 2</b>: Học sinh làm bài


<b>3/Củng cố dặn dò </b>


- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê”
- Nhận xét tiết học


Tốn



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>IMục tiêu:</b>


-Biết giải bài tốn liên quan đến tiû lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số


“.


-Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tiû lệ.
-Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV: Phấn màu, bảng phu, bảng nhóm ï


<b>III/Hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: Luyện tập </b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


- Hướng dẫn học sinh giải các bài toán liên quan
đến tỷ số và liên quan đến tỷ lệ  học sinh nắm


được các bước giải của các dạng tốn trên


- Hoạt động nhóm đôi


 Bài 1: - 2 học sinh đọc đề


- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội


dung: - Phân tích đề và tóm tắt
- Tóm tắt đề + Tổng số nam và nữ là 28 HS


+ Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5
- Phân tích đề - Học sinh nhận dạng



- Nêu phương pháp giải - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nêu - Học sinh giải


- Học sinh sửa bài


- Lần lượt học sinh nêu công thức dạng
Tổng và Tỉ


 GV nhận xét chốt cách giải


<b>* Hoạt động 2: </b> - Hoạt động cá nhân


 Bài 2


_GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết
hiệu và tỉ số của hai số đó”


- Lần lượt học sinh phân tích và nêu
cách tóm tắt


- HS giaûi


 Giáo viên nhận xét - chốt lại - Lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 3:</b>


 Bài 3 và 4 - Học sinh đọc đề - Phân tích đề,ø tóm tắt và


chọn cách giải


- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài


 Giáo viên chốt lại các bước giải của 2 bài - Lớp nhận xét


<b>2/Củng cố dặn dò </b> - Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn)
- Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa học - Học sinh cịn lại giải ra nháp


- Làm bài nhà + học bài


- Chuẩn bị: Ơn bảng đơn vị đo độ dài
- Nhận xét tiết học


Khoa học



<b>VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy
thì.


- Thự hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi day thì.


Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì.


<b>II/Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Caùc hình ảnh trong SGK trang 18 , 19 , bảng phụ , bảng nhóm


<b>III/Hoạt động dạy học </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ</b>: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.


- Giáo viên để các hình nam, nữ ở các lứa tuổi từ tuổi
vị thành niên đến tuổi già, làm các nghề khác nhau
trong xã hội lên bàn, yêu cầu học sinh chọn và nêu
đặc điểm nổi bật của giai đoạn lứa tuổi đó.


- Học sinh nêu đặc điểm nổi bật của lứa
tuổi ứng với hình đã chọn.


- Học sinh gọi nối tiếp các bạn khác chọn
hình và nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn
đó.


 Giáo viên cho điểm, nhận xét bài cũ. - Học sinh nhận xét


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>“Vệ sinh tuổi dậy thì”


* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. - Hoạt động nhóm đơi, lớp
+Mồ hơi có thể gây ra mùi gì ?


+Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ
kín sẽ gây ra điều gì ? …


+ Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho
cơ thể luôn sạch s4, thơm tho và tránh bị mụn “trứng
cá” ?


HS trả lời



+ Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên _ Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội
đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , …


<b>* Hoạt động 2:</b> (làm việc với phiếu học tập )


_GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và phát phiếu


học tập _Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinhdục nam “
_ Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh
dục nữ


+ Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm


nữ riêng _Phiếu 1 :1- b ; 2 – a, b. d ; 3 – b,d_Phiếu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ;
3 – a ; 4 - a


_HS đọc lại đọn đầu trong mục <i>Bạn cần</i>


<i>bieát </i>Tr 19 / SGK


* Hoạt động 3:Quan sát tranh và thảo luận
Cho học sinh làm việc theo nhóm


_GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19
SGK và trả lời câu hỏi


+Chỉ và nói nội dung từng hình


+Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để bảo


vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nên làm và khơng nên làm để bảo vệ sức khoẻ luận


 Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn


uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi
giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất
gây nghiện như thuốc lá, rượu…; không xem phim
ảnh hoặc sách báo không lành mạnh


<b>3/Củng cố dặn dò </b>


- Thực hiện những việc nên làm của bài học


- Chuẩn bị: Thực hành “Nói khơng ! Đối với các chất
gây nghiện “


- Nhận xét tiết học


Thể dục



<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ </b>



<b>TRÒ CHƠI: “MÈO ĐUỔI CHUỘT”</b>



<b>SINH HOẠT LỚP</b>



I



<b> /Nhận định tuần qua: </b>
<b>1/Đạo đức</b> : Tốt


<b>2/Học tập</b>: Còn nhiều em chưa học bài và làm bài


<b>3/ Vệ sinh :</b> Tốt .


<b>4/ Hoạt động khác :</b>Chỉ có vài em đóng các khoản đóng .


<b>II/ Phương hướng tuần tới:</b>


<b>1/Đạo đức:</b> Vâng lời ông bà , cha mẹ , thầy cơ . Khơng nói tục chửi thề , thực hiện nội quy nhà
trrường ,


<b>2/Học tập:</b> Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện truy bài đầu giờ và đôi
bạn học tập . Rèn chữ viết .


<b>3/ Vệ sinh :</b>Vệ sinh lớp học , sân trường , vệ sinh cá nhân , trực vệ sinh theo lịch .


<b>4/ Hoạt động khác:</b> Đóng các khoản đóng nhà trường quy định .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×