Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

luận văn thạc sĩ phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH bình minh, tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.48 KB, 28 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ THANH THÚY

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI CƠNG TY TNHH BÌNH MINH, TỈNH ĐẮK LẮK

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG Mã số: 8 34 02 01

Đà Nẵng - Năm 2021


Cơng trình đƣợc hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ THỊ THÚY ANH

Phản biện 1: PGS.TS. LÂM CHÍ DUNG
Phản biện 2: TS. TRẦN NGỌC SƠN

Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Tài chính ngân hàng họp tại trƣờng Đại học kinh tế, Đại học
Đà nẵng vào ngày 20 tháng 3 năm 2021.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng


Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHĐN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần một lƣợng vốn nhất định
để hoạt động kinh doanh diễn ra bình thƣờng. Việc sử dụng vốn lƣu
động sao cho hiệu quả là bài toán mà bất cứ nhà quản trị doanh
nghiệp nào cũng cần lƣu tâm nhằm đảm bảo quá trình sản xuất kinh
doanh diễn ra liên tục và đạt hiệu quả đƣợc thể hiện ở chỗ doanh
nghiệp phải duy trì một lƣợng vốn lƣu động phù hợp vừa đủ nhằm
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, làm sao để số vốn duy
trì khơng q ít gây thiếu hụt nguồn vốn kinh doanh hay q nhiều
gây ứ đọng, lãng phí khi khơng sử dụng đến và làm tăng chi phí sử
dụng vốn. Do đó việc duy trì lƣợng vốn lƣu động ở mức phù hợp sẽ
góp phần tăng vịng quay vốn lƣu động, từ đó tăng doanh thu đem lại
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Cơng ty TNHH Bình Minh là doanh nghiệp có tiếng trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk với hơn 20 năm hoạt động và phát triển, tự hào về
bề dày kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Để có đƣợc
ngày hôm nay phải kể đến sự tài năng của lãnh đạo doanh nghiệp đã
chèo lái cơng ty có đƣợc vị trí nhƣ bây giờ. Bên cạnh đó phải nhắc
đến những quyết sách về tài chính phù hợp với tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và việc sử dụng đồng vốn linh hoạt
hiệu quả tránh gây thất thoát lãng phí đem lại doanh thu lợi nhuận
giúp doanh nghiệp ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh.
Trong giai đoạn 2017 – 2019 đáng chú ý nhất là năm 2018
khi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đạt
cao nhất trong ba năm nhƣng lợi nhuận lại giảm đáng kể xuất phát từ
việc chi phí phải chi trả lớn song các khoản phải thu lại ở mức cao

nhất trong ba năm điều này cho thấy rằng nguồn vốn doanh nghiệp


2
đang bị chiếm dụng lớn. Chỉ số vòng quay vốn lƣu động tăng trong
khi sức sinh lợi vốn lƣu động lại giảm dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn
lƣu động của công ty không đạt nhƣ mong muốn. Bên cạnh đó các
báo cáo đánh giá của cơng ty qua các năm mang nhiều tính chủ quan.
Từ những vấn đề trên đã thơi thúc tác giả nghiên cứu về tình hình sử
dụng vốn lƣu động của Công ty. Với đề tài “Phân tích tình hình sử
dụng vốn lưu động tại cơng ty TNHH Bình Minh, tỉnh Đắk Lắk”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
a. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động của cơng ty TNHH
Bình Minh. Qua đó nhận diện những ƣu điểm đạt đƣợc và những mặt
cịn hạn chế trong q trình sử dụng vốn lƣu động của cơng ty. Từ đó,
đề xuất những khuyến nghị đối với cơng ty TNHH Bình Minh nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tình hình sử dụng vốn lƣu
động tại doanh nghiệp.
Phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động tại cơng ty
TNHH Bình Minh.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lƣu động tại cơng ty TNHH Bình Minh.
c. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn hƣớng đến trả lời những câu hỏi sau:
Tình hình sử dụng vốn lƣu động tại cơng ty TNHH Bình
Minh trong giai đoạn 2017 - 2019 có những thành cơng và hạn chế
nào? Tại sao?

Cơng ty TNHH Bình Minh cần làm gì để nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lƣu động trong thời gian tới?


3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a.

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn chủ yếu tập trung nghiên
cứu tình hình sử dụng vốn lƣu động tại cơng ty TNHH Bình Minh.
Trong đó, tác giả sẽ tập trung vào một số loại vốn điển hình trong
doanh nghiệp đó là tình hình sử dụng vốn bằng tiền; tình hình sử
dụng vốn các khoản phải thu; tình hình sử dụng vốn hàng tồn kho.
b. Phạm vi nghiên cứu
-

Về nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu tình
hình sử dụng vốn lƣu động.

-

Về không gian nghiên cứu: Luận văn đƣợc thực hiện tại
cơng ty TNHH Bình Minh trụ sở Đắk Lắk.

-

Về thời gian nghiên cứu: Các số liệu đƣợc sử dụng để đánh
giá và phân tích đƣợc thu thập trong giai đoạn 2017- 2019.


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
Tác giả sử dụng phƣơng pháp tiếp cận định tính dựa trên cơ
sở kế thừa những nghiên cứu trƣớc kết hợp với so sánh giữa lý
thuyết và thực tiễn trong tình hình sử dụng vốn lƣu động tại cơng ty
TNHH Bình Minh trong giai đoạn 2017 – 2019 từ đó đánh giá tình
hình sử dụng vốn lƣu động của cơng ty TNHH Bình Minh đồng thời
đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của
doanh nghiệp nói chung và cơng ty TNHH Bình Minh nói riêng.
b. Phương pháp thu thập số liệu
Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp
đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính qua 03 năm 2017 - 2019 tại cơng
ty TNHH Bình Minh.
c.

Phương pháp thảo luận với chuyên gia


4
Để có những đánh giá tồn diện và khách quan hơn về tình
hình sử dụng vốn lƣu động tại cơng ty TNHH Bình Minh, tác giả sử
dụng phƣơng pháp thảo luận với chuyên gia. Trong phạm vi nghiên
cứu này, tác giả thảo luận với 02 chuyên gia về tài chính, đó là kế
tốn trƣởng của cơng ty TNHH Bình Minh, Bà Thái Thùy Linh và kế
tốn vật tƣ hàng hóa, công nợ, bà Ngô Mai Lan. Qua thảo luận, tác
giả sẽ hiểu hơn về tình hình sử dụng vốn lƣu động của công ty.
d. Phương pháp xử lý số liệu
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
-


Phƣơng pháp thống kê mô tả bao gồm phƣơng pháp mô tả,
so sánh và đối chiếu
-

Phƣơng pháp tổng hợp

-

Phƣơng pháp phân tích

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
-

Ý nghĩa khoa học

Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn lƣu động và
tình hình sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp.
-

Ý nghĩa thực tiễn

Luận văn cung cấp cho Ban Giám đốc của Cơng ty TNHH
Bình Minh biết đƣợc thực trạng sử dụng vốn lƣu động, từ đó có thể
áp dụng các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại
công ty trong thời gian tới.
Ngồi ra, luận văn khi hồn thành có thể trở thành tài liệu
tham khảo cho các nghiên cứu liên quan đến tình hình sử dụng vốn
lƣu động.
6. Kết cấu luận văn

Ngoài lời mở đầu và lời kết, luận văn gồm 3 nội dung chính
sau:


5
của

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về sử dụng vốn lƣu động

cơng ty
Chƣơng 2: Phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động tại
cơng ty TNHH Bình Minh.
Chƣơng 3: Các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lƣu động tại cơng ty TNHH Bình Minh.
7.

Tổng quan tình hình nghiên cứu
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA
CÔNG TY
1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG
1.1.1. Các khái niệm
a. Khái niệm vốn
Vốn lƣu động của công ty là số vốn ứng ra để hình thành
nên tài sản lƣu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của
công ty đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục.
b. Khái niệm vốn lưu động
Vốn lƣu động của công ty là số tiền ứng trƣớc đề đầu tƣ,
mua sắm TSLĐ nhằm đảm bảo q trình SXKD của cơng ty đƣợc

tiến hành thƣờng xuyên và liên tục.
c.

Quản trị vốn lưu động

Quản trị vốn lƣu động liên quan đến việc sử dụng nợ ngắn
hạn tài trợ cho tài sản lƣu động ở mức hợp lý nhằm cung cấp đủ tiền
cho công ty để đảm bảo chi trả nghĩa vụ nợ ngắn hạn và các chi phí
hoạt động.
d. Tình hình sử dụng vốn lưu động
Tình hình sử dụng vốn lƣu động là thực tế sử dụng vốn lƣu


6
động và các loại của vốn lƣu động. Để phân tích tình hình sử dụng
vốn lƣu động, ta sẽ đi phân tích các nội dung nhƣ ƣớc tính nhu cầu
và nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu động; hoạch định và thực thi
chính sách quản trị từng bộ phận của vốn lƣu động; kết quả sử dụng
vốn lƣu động của các bộ phận vốn lƣu động đó là tiền mặt; khoản
phải thu và hàng tồn kho. Phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động
tập trung vào việc làm rõ các bộ phận của vốn lƣu động đang đƣợc
quản trị nhƣ thế nào.
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của vốn lƣu động
a. Đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lƣu động gồm có bốn đặc điểm sau:
- Thứ nhất, vốn lƣu động chỉ tham gia vào từng chu kỳ sản
xuất.
Thứ hai, số vốn lƣu động cần thiết cho công ty phụ thuộc
vào đặc điểm, chu kỳ kinh doanh và tình hình tiêu thụ của cơng ty.
-


Thứ ba, vốn lƣu động của cơng ty thƣờng xun chuyển

hóa qua nhiều hình thái khác nhau tạo thành sự tuần hoàn của vốn
lƣu động.
Thứ tƣ, q trình sản xuất kinh doanh của cơng ty diễn ra
một cách thƣờng xuyên, liên tục.
b. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty
Vốn lƣu động có vai trị nhƣ sau:
-

Thứ nhất, để sản xuất, ngoại trừ các tài sản cố định cần có

nhƣ máy móc, thiết bị, nhà xƣởng… cơng ty phải bỏ ra một lƣợng
tiền để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu… nhằm phục vụ sản xuất
do đó vốn lƣu động điều kiện tiên quyết để công ty hoạt động.
Thứ hai, quy mô hoạt động của công ty chịu sự ảnh
hƣởng


7
của vốn lƣu động.
1.1.3. Phân loại vốn lƣu động
Tùy từng tiêu chí mà vốn lƣu động đƣợc phân loại thành
nhiều loại khác nhau.
Nếu xét theo các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh,
vốn lƣu động đƣợc phân loại thành vốn lƣu động trong khâu dự trữ
sản xuất; vốn lƣu động trong khâu sản xuất và vốn lƣu động trong
khâu lƣu thơng.

Nếu phân theo hình thái biểu hiện, vốn lƣu động đƣợc phân
thành vốn vật tƣ hàng hóa, vốn khoản phải thu, vốn bằng tiền.
Nếu phân theo nguồn hình thành, vốn lƣu động đƣợc phân
thành vốn chủ sở hữu, các khoản nợ.
1.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
1.2.1. Ƣớc tính nhu cầu vốn lƣu động của cơng ty
Ƣớc tính nhu cầu vốn lƣu động là việc xác định nhu cầu vốn
lƣu động cần đầu tƣ cho năm kế hoạch, dựa trên cơ sở tổng hợp nhu
cầu của từng bộ phận vốn lƣu động cần đầu tƣ,…
Có 2 phƣơng pháp chính đƣợc dùng để xác định nhu cầu
vốn lƣu động là phƣơng pháp trực tiếp và phƣơng pháp gián tiếp.
1.2.2. Nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu động
Sau khi hoạch định vốn lƣu động, cơng ty phải tìm cho mình
nguồn tài trợ hợp lý. Nhu cầu vốn lƣu động gồm 2 thành phần, nhu
cầu thƣờng xuyên và nhu cầu tạm thời. Nhu cầu thƣờng xuyên cần
đƣợc tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn, còn nhu cầu tạm thời đƣợc tài
trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn.
Nguồn tài trợ cho tài sản lƣu động bằng nguồn vốn dài hạn
là vốn lƣu động ròng. Nguồn tài trợ cho tài sản lƣu động bằng nguồn
vốn ngắn hạn là nợ ngắn hạn.


8
1.2.3. Hoạch định và thực thi chính sách quản trị từng bộ
phận của vốn lƣu động
a. Vốn bằng tiền
Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng là một bộ phận quan
trọng cấu thành vốn bằng tiền của Công ty. Quản trị vốn tiền mặt
trong công ty là nội dung chủ yếu trong quản trị vốn bằng tiền của
công ty.

Công ty có nhu cầu dự trữ vốn bằng tiền thƣờng để đáp ứng
yêu cầu giao dịch hàng ngày nhƣ mua sắm hàng hóa, vật liệu, thanh
tốn các khoản chi phí cần thiết. Việc duy trì một dự trữ vốn bằng
tiền đủ lớn cịn tạo điều kiện cho cơng ty thu đƣợc chiết khấu trên
hàng mua trả đúng kỳ hạn, làm tăng hệ số khả năng thanh tốn nhanh
của cơng ty.
b. Vốn các khoản phải thu
Khoản phải thu là tất cả các khoản nợ phải thu, các giao dịch
chƣa đƣợc thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ mà khách hàng và
các đối tác khác chƣa thanh tốn cho cơng ty.
c. Vốn hàng tồn kho
- Hoạch định vốn hàng tồn kho
Trong công ty, tài sản tồn kho dự trữ thƣờng ở 3 dạng:
nguyên vật liệu, nhiên liệu dự trữ sản xuất; các sản phẩm dang dở và
bán thành phẩm; các thành phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ. Tùy theo
ngành nghề kinh doanh mà tỷ trọng các loại tài sản dự trữ trên khác
nhau. Trong các công ty sản xuất, tỷ trọng tài sản tồn kho dự trữ ở
dạng nguyên vật liệu, nhiên liệu dự trữ thƣờng có tỷ trọng lớn. Các
công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tồn kho chủ yếu ngồi
ngun vật liệu ra, cịn có một phần lớn tồn tại ở dạng sản phẩm dở


9
dang, cịn các cơng ty kinh doanh thƣơng mại, hàng tồn kho chủ yếu
là hàng hóa.
1.3. KHUNG PHÂN TÍCH
1.3.1. Mục tiêu phân tích
Qua phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động, công ty sẽ
biết đƣợc thực trạng vốn lƣu động của mình đang đƣợc sử dụng có
hiệu quả khơng, từ đó có những biện pháp để khắc phục các hạn chế

nhằm tăng cƣờng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động, ổn định hoạt động
sản xuât kinh doanh.
1.3.2. Nội dung phân tích
Việc phân tích tình hình sử dụng vốn lƣu động đƣợc thực
hiện qua các nội dung nhƣ ƣớc tính nhu cầu sử dụng vốn lƣu động
của công ty; nguồn tài trợ vốn cho nhu cầu vốn lƣu động và hoạch
định, thực thi quản trị từng bộ phận của vốn lƣu động (vốn bằng
tiền, vốn các khoản phải thu, vốn hàng tồn kho).
Một số chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá kết quả sử dụng
vốn lƣu động trong công ty đó là:
*

Hiệu suất sử dụng vốn lưu động cá biệt

Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động cá biệt đƣợc thể hiện qua
một số chỉ tiêu dƣới đây:
-

Số vòng quay vốn bằng tiền

-

Số ngày một vòng quay vốn bằng tiền

-

Số vịng quay khoản phải thu

-


Kỳ thu tiền bình qn

-

Số vịng quay hàng tồn kho

* Hiệu suất sử dụng vốn lưu động tổng hợp
Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động tổng hợp đƣợc thể hiện qua
một số chỉ tiêu sau:


10
-

Số vịng quay vốn lƣu động

-

Kỳ ln chuyển bình qn vốn lƣu động

-

Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động

-

Tỷ suất sinh lợi của vốn lƣu động

1.3.3. Phƣơng pháp phân tích
Một số phƣơng pháp đƣợc sử dụng để phân tích tình hình sử

dụng vốn lƣu động đó là:
-

Phân tích theo chiều ngang

-

Phân tích theo chiều dọc

-

Phân tích chỉ số trung bình ngành

1.4. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG
1.4.1. Nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan gồm: Trình độ đội ngũ nhân viên; Trình độ
cán bộ quản lý.
1.4.2. Nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan gồm Chính sách kinh tế của Chính phủ;
Đối thủ cạnh tranh; Ảnh hƣởng của môi trƣờng kinh tế vĩ mô; Tác
động của tiến bộ khoa học kỹ thuật; Tác động của chu kỳ sản xuất
kinh doanh.


11

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƢU

ĐỘNG TẠI CƠNG TY TNHH BÌNH MINH,
TỈNH ĐẮK LẮK

2.1. KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH BÌNH MINH,
TỈNH ĐẮK LẮK
2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Bình Minh đƣợc thành lập vào ngày
29/10/1996. Hiện tại, cơng ty có địa chỉ trụ sở chính tại số 273 Lê
Hồng Phong, phƣờng Thống Nhất, TP Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk.
Sau nhiều lần đổi tên, đến nay, cơng ty chính thức mang tên là cơng
ty TNHH Bình Minh.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty

Cơng ty TNHH Bình Minh là doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng. Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
công ty hoạt động trên nhiều lĩnh vực nhƣ xây dựng cơng trình thủy,
xây dựng nhà để ở, nhà không để ở, chuẩn bị mặt bằng, sản xuất
phân bón, hợp chất nitơ,...
2.2. BỐI CẢNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY TNHH BÌNH
MINH, TỈNH ĐẮK LẮK
2.2.1. Bối cảnh bên ngồi
a. Đặc điểm ngành
Đặc điểm kinh doanh xây dựng nên công ty sẽ chịu nhiều
ảnh hƣởng từ nhiều phía dƣới sự kiểm soát của Bộ Xây dựng, sự tác
động của thị trƣờng đầu ra vào các loại nguyên vật liệu. Do đó, trong
thời gian tới, khi thị trƣờng đầu vào có nhiều biến động, công ty sẽ


12


phải có những dự tính, tính tốn phù hợp, kịp thời để huy động đƣợc
nguồn vốn đủ lớn, phục vụ cho hoạt động kinh doanh và đấu thầu
của công ty. Tuy nhiên, ngành xây dựng luôn là ngành nhận đƣợc
nhiều quan tâm, đầu tƣ và phát triển nên công ty cũng có nhiều cơ
hội phát triển, đƣợc hoạt động trong một môi trƣờng ổn định, pháp
luật rõ ràng nên công ty có nhiều cơ hội phát triển, hoạt động sản
xuất kinh doanh ổn định hơn, khả năng huy động nguồn vốn lƣu
động cũng thuận lợi và nhiều cơ hội hơn.
b. Đặc điểm thị trường
Hiện tại, công ty đang hoạt động tại cả thị trƣờng Đắk Lắk
và Đắk Nông. Nhu cầu xây dựng tại hai địa phƣơng này trong những
năm qua khá lớn do q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa tại hai
địa phƣơng này cũng nhƣ các địa phƣơng khác trên cả nƣớc khá
mạnh. Hơn nữa, nhu cầu giao thƣơng, trao đổi hàng hóa giữa các
vùng cũng tăng lên khiến cho ngƣời dân, các cơ quan ban ngành đều
đẩy mạnh hoàn thiện cơ sở hạ tầng nên nhu cầu xây dựng ngày càng
tăng. Cơng ty có nhiều cơ hội phát triển, huy động đƣợc nguồn vốn
lƣu động đủ lớn.
c. Đặc điểm khách hàng
Khách hàng của công ty là các cơ quan ban ngành nhà nƣớc.
Đối tƣợng khách hàng này đóng vai trị rất quan trọng với cơng ty
bởi hợp đồng của công ty với đối tƣợng khách hàng này thƣờng rất
lớn. Khi nhà nƣớc có dự án xây dựng cơng trình giao thơng, thủy
điện, cùng với các cơng ty khác trên địa bàn, cơng ty TNHH Bình
Minh sẽ tham gia đấu thầu để trở thành chủ đầu tƣ của dự án. Nếu
đấu thầu thành công, lƣợng khách hàng này sẽ mang lại doanh thu


13


cao, ổn định cho cơng ty. Do đó, đây là khách hàng tiềm năng và cần
đƣợc khai thác, đầu tƣ.
d. Đặc điểm đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của cơng ty TNHH Bình Minh là
cơng ty TNHH Cơ khí Xây dựng Tồn Thịnh; cơng ty Cổ phần Xây
dựng và Cầu đƣờng Á Châu, công ty TNHH Vạn Phƣớc Ban Mê,
cơng ty TNHH Xây dựng Hồng Dƣơng,... Đây đều là các công ty
hoạt động trong cùng lĩnh vực xây dựng nhƣ cơng ty TNHH Bình
Minh nên sự cạnh tranh diễn ra khá gay gắt khi cùng nhập cùng một
loại vật tƣ mà có sự chênh lệch giá đầu vào từ các nhà cung cấp.
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp là các chủ thầu xây dựng thuộc
Ban quản lý dự án các cơng trình xây dựng của Nhà nƣớc. Các chủ
thầu này có nhiều lợi thế hơn so với cơng ty TNHH Bình Minh.
Nhƣ vậy, cơng ty TNHH Bình Minh sẽ gặp nhiều khó khăn
trong đấu thầu để giành đƣợc nhiều dự án lớn.
2.2.2. Bối cảnh bên trong
Bối cảnh bên trong của công ty gồm các đặc điểm sau:
-

Đặc điểm thƣơng hiệu

-

Đặc điểm sản phẩm

-

Đặc điểm mạng lƣới phân phối

-


Đặc điểm nhân sự

2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI CƠNG TY TNHH BÌNH MINH, TỈNH ĐẮK LẮK
2.3.1. Thực trạng ƣớc tính nhu cầu và nguồn tài trợ cho
nhu cầu vốn lƣu động của công ty TNHH Bình Minh
Hàng năm, cơng ty TNHH Bình Bình thực hiện ƣớc tính nhu
cầu các loại chi phí vào tháng 12 các năm dựa trên nhu cầu thị


14

trƣờng, giá cả. Trên cơ sở đó, cơng ty hoạch định các mục tiêu về
doanh thu, lợi nhuận, kế hoạch kinh doanh và định hƣớng các mục
tiêu phát triển cả năm. Tuy nhiên, công tác này chƣa đƣợc công ty
thực hiện một cách hiệu quả nên khiến công ty không kiểm sốt
đƣợc tình hình vốn lƣu động, dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn và lãng
phí nguồn vốn ở nhiều khâu. Thông thƣờng, trƣớc khi nộp hồ sơ dự
thầu một dự án, ban lãnh đạo của công ty sẽ tiến hành ƣớc tính nhu
cầu chi tiết và tìm nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu động. Tuy
nhiên, với các dự án tiến hành đấu thầu nhanh chóng, trong khi các
phƣơng án ƣớc tính nhu cầu và nguồn tài trợ của cơng ty khơng
thuận lợi khiến cho việc tìm kiếm nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu
động của công ty trở nên bị động và mang tính tự phát. Tùy theo tình
hình thực tế mà cơng ty lựa chọn nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu
động là vốn lƣu động ròng hay nợ ngắn hạn.
2.3.2. Thực trạng hoạch định và thực thi chính sách quản trị
từng bộ phận của vốn lƣu động của cơng ty TNHH Bình Minh


Tùy từng bộ phận của vốn lƣu động, công ty TNHH Bình
Minh tiến hành hoạch định và thực thi các chính sách quán trị khác
nhau.
Thứ nhất là bộ phận vốn bằng tiền. Ban lãnh đạo công ty đặc
biệt quan tâm đến hoạch định ngân sách tiền mặt. Do nhờ hoạch định
ngân sách tiền mặt, ban lãnh đạo công ty dự báo đƣợc nhu cầu chi
tiêu, đầu tƣ sinh lợi bằng tiền mặt. Công ty cũng tiến hành hoạch
định ngân sách tiền mặt là kế toán ngắn hạn và để xác định nhu cầu
chi tiêu và nguồn thu tiền mặt. Việc xây dựng kế hoạch tổ chức quản
lý, sử dụng các khoản thu chi vốn bằng tiền mặt đƣợc công ty thực
hiện theo từng tuần, tháng, quý.


15

Thứ hai là bộ phận vốn các khoản phải thu. Tại cơng ty
TNHH Bình Minh, cơng ty cũng xây dựng kế hoạch quản trị khoản
phải thu khách hàng, đặc biệt khách hàng của công ty là các khách
hàng tổ chức, doanh nghiệp lớn. Đối với mỗi khách hàng khác nhau,
trƣớc khi ký kết hợp đồng hợp tác, công ty sẽ giao cho phịng Kế
tốn lập kế hoạch các khoản phải thu, gồm thời hạn các khoản phải
thu, chiết khấu thanh tốn, chính sách thu hồi nợ. Đa số các khách
hàng của công ty là các cơ quan ban ngành nhà nƣớc, cơ quan có uy
tín nên cơng ty có thể khơng q lo lắng về vấn đề thanh tốn chậm,
giải ngân chậm. Tuy nhiên, để đảm bảo các khoản phải thu đƣợc thu
đúng hạn, công ty vẫn hoạch định kế hoạch thu đủ số tiền của khách
hàng.
Thứ ba là bộ phận vốn hàng tồn kho. Trong thời gian vừa
qua, công ty TNHH Bình Minh chƣa sử dụng bất cứ mơ hình khoa
học nào để quản trị hàng tồn kho. Hoạt động hàng tồn kho do bộ

phận kinh doanh chịu trách nhiệm, chủ yếu là quản trị số lƣợng hàng
hóa, khơng quan tâm nhiều đến giá trị hàng tồn kho. Công tác theo
dõi hàng tồn kho hàng hóa chỉ thực hiện một cách đơn giản dựa trên
thông tin từ báo cáo nhập xuất tồn kho hàng hóa, hoạt động phân tích
nhu cầu hàng hóa để lập đơn đặt hàng hồn tồn dựa vào kinh
nghiệm và những ƣớc đốn phân tích mang tính chủ quan của bộ
phận theo dõi hàng hóa của công ty.
2.3.3. Kết quả sử dụng vốn lƣu động của cơng ty TNHH
Bình Minh
a. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động cá biệt
Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng vốn lưu động cá biệt


16

Chỉ tiêu
1. Vòng quay vốn bằng
tiền
2. Số ngày một vòng quay
vốn bằng tiền
3. Vòng quay các khoản
phải thu
4. Kỳ thu tiền bình qn
5. Vịng quay hàng tồn
kho
6. Số ngày của một vịng
quay hàng tồn kho
Nguồn: Tác giả tính tốn
Nhìn bảng trên ta thấy, vịng quay vốn bằng tiền của cơng ty
có xu hƣớng giảm mạnh từ năm 2017-2019, từ 36,4 vòng năm 2017

xuống còn 11,1 vòng năm 2018 và 1,35 vịng năm 2019.
Nhƣ vậy, có thể thấy rằng, mặc dù vẫn gặp khó khăn trong
quản lý và sử dụng vốn lƣu động nhƣng công ty vẫn thể hiện khá tốt
việc quản trị vốn lƣu động ở việc vòng quay vốn bằng tiền có xu
hƣớng giảm; số vịng quay các khoản phải thu tăng dần qua các năm;
số vòng quay vốn bằng tiền, số vòng quay các khoản phải thu và số


vịng quay hàng tồn kho của cơng ty thấp hơn nhiều so với đối thủ
cạnh tranh và trung bình ngành.
b. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động tổng hợp
Bảng 2.9: Bảng chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng
tổng hợp


17

Chỉ tiêu
1. Số vòng quay vốn lƣu
động
2. Kỳ luân chuyển vốn lƣu
động
3. Hệ số đảm nhiệm vốn
lƣu động
4. Tỉ suất sinh lợi vốn lƣu
động
Nguồn: Tác giả tính tốn
Nhìn bảng trên ta thấy, vốn lƣu động bình quân tăng mạnh
năm 2019 so với 2017 và 2018 nhƣng doanh thu thuần lại giảm năm
2019 so với năm 2018. Tốc độ tăng trƣởng và tốc độ giảm của doanh

thu thuần đều thấp hơn vốn lƣu động bình qn.
Tóm lại, cơng ty đã có những nỗ lực nhất định để tăng hiệu
quả sử dụng vốn lƣu động thông qua một số chỉ tiêu đang đƣợc thực
hiện khá tốt nhƣ hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động của công ty các
năm đều lớn hơn 1. Tuy nhiên, tỷ suất sinh lợi vốn lƣu động chƣa tốt
và công ty cần khắc phục hạn chế này.
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CƠNG TY TNHH BÌNH MINH, TỈNH ĐẮK
LẮK


2.4.1. Kết quả đạt đƣợc
Trong những năm qua, vốn lƣu động của công ty cơ bản
đáp ứng đƣợc hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo hoạt động


18

kinh doanh của cơng ty diễn ra bình thƣờng, liên tục, không bị gián
đoạn.
Khoản phải thu giảm dần qua các năm chứng tỏ
cơng ty
đang quản trị dịng tiền khá tốt, đảm bảo thu đƣợc nguồn vốn để duy
trì hoạt động sản xuất kinh doanh.
-

Vốn hàng tồn kho giảm dần qua các năm nên doanh thu các
năm của cơng ty có xu hƣớng tăng.
-


-

Vòng quay hàng tồn kho tăng dần qua các năm.

Số vòng quay các khoản phải thu và số vòng quay hàng tồn
kho thấp hơn nhiều so với hai đối thủ cạnh tranh và trung
bình ngành.
2.4.2. Hạn chế, tồn tại

-

Hiệu suất sử dụng vốn bằng tiền khá thấp, công tác tính tốn
sử dụng vốn bằng tiền chƣa khoa học, cịn mang tính cảm
tính,

ƣớc lƣợng, đơn vị chƣa lập dự tốn vốn bằng tiền.
-

Vịng quay vốn bằng tiền của cơng ty giảm mạnh nhƣng
lƣợng tiền mặt dự trữ của công ty khá lớn, gây nên ứ đọng
vốn ở một số khâu.

-

Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm.
Điều này chứng tỏ cơng ty chƣa có chính sách đảm bảo thời
gian thu hồi tiền hiệu quả.

-


Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn lƣu
động. Tuy năm 2019, lƣợng hàng tồn kho có dấu hiệu giảm
nhƣng khơng ổn định.

-

Vịng quay vốn lƣu động của cơng ty không ổn định, tăng
giảm thất thƣờng.


19

Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động của công ty
ngày
càng cao.
-

Tỷ suất sinh lợi vốn lƣu động của công ty không tốt, chƣa
mang lại hiệu quả kinh doanh cao cho công ty.
2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế, tồn tại
Các hạn chế trên là do các nguyên nhân dƣới đây:

Thứ nhất là nguyên nhân chủ quan. Nguyên nhân chủ quan
gồm các nguyên nhân sau:
-

Ban lãnh đạo của công ty chƣa có những đầu tƣ thích đáng
về con ngƣời, thiết bị phục vụ công tác quản trị vốn lƣu
động.


-

Trong những năm qua, công tác thu hồi khoản phải thu chƣa
đƣợc quan tâm đúng mức, chƣa tìm hiểu tình trạng của các
đối tƣợng phải thu để có những biện pháp thu hồi nợ hiệu
quả.

-

Việc ƣớc tính nhu cầu vốn lƣu động của cơng ty chỉ dựa trên
cảm tính, nên việc sử dụng vốn lƣu động chƣa mang lại hiệu
quả.
Thứ hai là nguyên nhân khách quan.

-

Các nhà cung cấp nguyên vật liệu không ổn định cũng ảnh
hƣởng đến hoạt động của công ty.

-

Thị trƣờng đầu vào nguyên vật liệu xây dựng không ổn định
ảnh hƣởng đến thị trƣờng đầu ra của cơng ty và uy tín của
cơng ty.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2


20

CHƢƠNG 3

CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CƠNG
TY TNHH BÌNH MINH, TỈNH ĐẮK LẮK
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Định hƣớng hoạt động của Công ty
-

Xây dựng và phát triển công ty thành công ty cung cấp dịch
vụ xây dựng chuyên nghiệp, uy tín, ngày càng phục vụ tốt
hơn nhu cầu hồn thiện cơ sở hạ tầng của ngƣời dân và đất
nƣớc.

-

Đầu tƣ đào tạo nâng cấp các yếu tố về con ngƣời và cơ sở
vật chất đáp ứng cho mục tiêu phục vụ chun nghiệp, xây
dựng các cơng trình xây dựng có chất lƣợng cao, gia tăng lợi
thế cạnh tranh.
3.1.2. Phƣơng hƣớng sử dụng vốn lƣu động

-

Cơng ty tăng cƣờng tìm hiểu, nghiên cứu thị trƣờng để nắm
bắt đƣợc thông tin từ phía khách hàng, tìm kiếm các nguồn
hàng có chất lƣợng cao mà giá thành thấp.

-

Công ty đẩy mạnh nghiên cứu thị trƣờng để nắm bắt và xử
lý các thông tin kinh tế, dự đốn chính xác nhu cầu, diễn

biến của thị trƣờng, từ đó tìm kiếm đƣợc các thị trƣờng
tiềm năng mà doanh nghiệp chƣa khai thác hoặc khai thác
chƣa triệt để.

3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CƠNG TY
3.2.1. Hồn thiện cơng tác ƣớc tính nhu cầu vốn lƣu động


Cơng ty TNHH Bình Minh nên sử dụng phƣơng pháp gián
tiếp để hoạch định nhu cầu vốn lƣu động. Phƣơng pháp này dựa vào


×