Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

luận văn thạc sĩ hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam – chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.52 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THU ĐƠNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI
BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 8.34.02.01

Đà Nẵng - Năm 2021


Cơng trình được hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Lâm Chí Dũng

Phản biện 1: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT
Phản biện 2: TS. TRẦN NGỌC SƠN

văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc
sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 27 tháng 3 năm 2021

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng


Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
(NHTM), tín dụng là hoạt động cơ bản, nền tảng, chiếm tỷ trọng cao
nhất và mang lại nhiều lợi nhuận nhất, nhưng đây cũng là hoạt động
chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất cho sự tồn tại và phát triển bền
vững của các NHTM. Rủi ro tín dụng (RRTD) có thể đem lại những
hậu quả khơng lường trước được, thậm chí ảnh hưởng đến vấn đề
sống còn của NHTM. Mặt khác, hoạt động của các NHTM mang
tính hệ thống, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, sự sụp đổ của một
NHTM rất có thể tạo thành hiệu ứng domino, kéo theo sự sụp đổ của
cả hệ thống ngân hàng, ảnh hưởng đến nền kinh tế.
Tại Việt Nam thời gian qua cũng xảy ra khơng ít trường những
hợp RRTD dẫn đến nhiều thiệt hại về tài sản và uy tín của các
NHTM. Trong giai đoạn hiện nay, RRTD càng tăng lên do khó khăn
chung của nền kinh tế, điều này khiến cho các NHTM phải thắt chặt
các điều kiện cấp tín dụng để đảm bảo an tồn vốn. Việc thắt chặt tín
dụng này vơ hình chung lại ảnh hưởng xấu lên nền kinh tế, đặc biệt
là khi được áp dụng với hầu hết các doanh nghiệp mà khơng có sự
phân biệt chất lượng khách hàng do bản thân một số NHTM cũng
chưa đủ cơ sở để nhận định khách hàng tốt/xấu một cách chính xác.
Với sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM, việc lựa chọn được
các khách hàng, đặc biệt là các khách hàng doanh nghiệp (KHDN) trung
thành, có tình hình tài chính lành mạnh, ln trả lãi và gốc đúng hạn là
một việc hết sức cần thiết. Điều này có thể thực hiện



2
được nếu NHTM có một hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
(XHTDNB) KHDN hiệu quả. XHTDNB KHDN là cơ sở để quản trị
RRTD đối với các KHDN nhằm kiểm soát, hạn chế RRTD theo mục
tiêu đã đề ra; đồng thời cũng hỗ trợ NHTM trong việc phân loại nợ
và trích lập dự phịng rủi ro (DPRR), đảm bảo tính ổn định trong
hoạt động của NHTM. Do đó, việc hồn thiện XHTDNB KHDN là
nội dung cần được quan tâm đầu tư tại các NHTM.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác này, ngân hàng
Thương mại Cổ phần (TMCP) Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình (Vietinbank Quảng Bình) đã triển khai nhiều biện pháp
nhằm cải thiện hiệu quả công tác này. Mặc dù vậy, công tác
XHTDNB KHDN của Chi nhánh vẫn còn một số hạn chế nhất định,
ảnh hưởng đến công tác quản trị RRTD tại Chi nhánh. Bên cạnh đó,
với sự cạnh tranh của các Chi nhánh NHTM trên địa bàn, tại Chi
nhánh cũng xuất hiện tình trạng cán bộ thẩm định tín dụng chủ quan
trong việc xét duyệt, đưa ra những quyết định thẩm định tín dụng
KHDN thiếu chính xác nhằm cho KHDN chưa đủ điều kiện vay vốn,
gây phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu cho Chi nhánh. Do đó, việc đánh
giá, phân tích thực trạng cơng tác này, từ đó đưa ra các giải pháp,
khuyến nghị nhằm hoàn thiện là rất cần thiết để hạn chế RRTD, đảm
bảo chất lượng tín dụng (CLTD) đối với KHDN tại Chi nhánh.
Bên cạnh đó, mặc dù có nhiều tác giả đã tiến hành nghiên cứu
về các khía cạnh liên quan đến XHTDNB của NHTM, nhưng lại
khơng có nhiều nghiên cứu được thực hiện về XHTDNB dành riêng
cho KHDN. Các nghiên cứu liên quan lại chưa hệ thống và có sự cập


3

nhật đầy đủ những nội dung lý thuyết cũng như thực tiễn liên quan
đến hoạt động XHTDNB KHDN mới nhất của các NHTM tại Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay. Ngồi ra, tại Vietinbank Quảng Bình,
vẫn chưa có nghiên cứu nào làm rõ về công tác XHTDNB KHDN.
Xuất phát từ lý do thực tiễn tại Vietinbank Quảng Bình, cũng
như khoảng trống nghiên cứu về XHTDNB KHDN đã được trình
bày ở trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện cơng
tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Bình” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng XHTDNB KHDN tại
Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2017-2019, luận văn đề xuất các
khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác XHTDNB KHDN tại
Vietinbank Quảng Bình trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến công tác XHTDNB
KHDN của các NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng XHTDNB KHDN tại
Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2017-2019.
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác
XHTDNB KHDN tại Vietinbank Quảng Bình trong thời gian tới.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu


4
- Nội dung cơng tác XHTDNB KHDN là gì? Các tiêu chí đánh
giá và các nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác XHTDNB KHDN?
- Công tác XHTDNB KHDN tại Vietinbank Quảng Bình giai

đoạn 2017-2019 diễn ra như thế nào? Những kết quả đạt được, hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế trong cơng tác này là gì?
- Cần đề xuất những khuyến nghị gì nhằm hồn thiện cơng tác
XHTDNB KHDN tại Vietinbank Quảng Bình trong thời gian tới?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác XHTDNB KHDN
tại Vietinbank Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu luận văn
- Về khơng gian: tại ngân hàng ACB Quảng Bình.
- Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu công tác XHTDNB
- Về không gian: tại ngân hàng Vietinbank Quảng Bình.
- Về thời gian: nghiên cứu thực trạng cơng tác XHTDNB
KHDN tại Vietinbank Quảng Bình trong giai đoạn 2017-2019, đề
xuất giải pháp để hồn thiện cơng tác cơng tác XHTDNB KHDN tại
Chi nhánh trong thời gian tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Trong luận văn này, luận văn chủ yếu sử dụng dữ liệu thứ
cấp để phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác XHTDNB KHDN tại
Vietinbank Quảng Bình.


5
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo, tài liệu, số liệu
thống kê của ngân hàng Vietinbank, Vietinbank Quảng Bình và
NHNN tỉnh Quảng Bình. Các dữ liệu này được thu thập nhằm làm rõ
đặc điểm, tình hình hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh cũng
như thực trạng hoạt động tín dụng KHDN, cơng tác XHTDNB
KHDN tại Vietinbank Quảng Bình trong những năm vừa qua.

Bên cạnh đó, tác giả còn tham khảo các tài liệu từ Internet,
văn bản pháp luật, các giáo trình, sách, tạp chí, luận văn, luận án có
liên quan đến cơng tác XHTDNB nói chung và XHTDNB KHDN
nói riêng tại các NHTM. Từ đó, tác giả hệ thống hóa nhằm xây dựng
cơ sở khoa học cho việc tiếp cận, phân tích và giải quyết vấn đề cụ
thể đối với trường hợp nghiên cứu tại Vietinbank Quảng Bình.
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả là các phương
pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính
tốn và mơ tả các đặc trưng khác nhau về phản ánh một cách tổng
quát đối tượng nghiên cứu, ở đây chính là cơng tác XHTDNB
KHDN tại Vietinbank Quảng Bình. Phương pháp thống kê mơ tả
được thực hiện trong quá trình thu thập các số liệu về hoạt động tín
dụng, XHTDNB nói chung và hoạt động XHTDNB KHDN nói riêng
qua các năm. Trong đó, tập trung mô tả hệ thống XHTDNB KHDN
cũng như việc thực hiện các nội dung công tác XHTDNB KHDN tại
Vietinbank Quảng Bình. Giúp cho tác giả có những đánh giá tổng
qt về hoạt động XHTDNB KHDN tại Chi nhánh.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: phương pháp nghiên cứu


6
chủ yếu là tổng hợp các tài liệu và thống kê, phân tích các số liệu
liên quan đến hoạt động tín dụng, QTRR tín dụng, cũng như cơng tác
XHTDNB KHDN tại Vietinbank Quảng Bình nhằm tìm hiểu và đưa
ra nhận xét, đánh giá cụ thể về công tác XHTDNB KHDN tại
Vietinbank Quảng Bình. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác này tại Chi nhánh.
- Phương pháp so sánh: phương pháp so sánh được sử dụng
bằng cách so sánh để thấy được xu hướng tăng, giảm, tỷ trọng của các

chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh nói chung và kết quả cơng tác
XHTDNB KHDN tại Vietinbank Quảng B nh trong thời gian qua
(được sử dụng chủ yếu ở chương 2 của luận văn).
5. Bố cục đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác xếp hạng tín dụng nội
bộ khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại;
Chương 2: Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình;
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác xếp hạng
tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tại Việt Nam, nhiều tác giả và các chuyên gia đã có những
cơng trình nghiên cứu về dịch vụ tín dụng, QTRRTD, XHTD nói
chung cũng như XHTDNB KHDN nói riêng tại các NHTM. Có thể
kể đến như sau:


7
- Các bài báo trên các Tạp chí khoa học có liên quan.
Phạm Thanh Hà, Hồng Thị Tâm (2017) với bài báo “Thực
trạng RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Thái Nguyên”, Tạp chí Kinh tế & Quản trị Kinh doanh, số 2
Bùi Hữu Phước, Ngô Thanh Danh, Ngơ Văn Tồn (2018) với
bài báo “Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD tại Ngân hàng Ngoại
thương Chi nhánh Kiên Giang”, Tạp chí Kinh tế Đối ngoại, số 98
Đỗ Đoan Trang (2019) với bài báo “Về quản trị RRTD tại các
ngân hàng thương mại ở Việt Nam”, Tạp chí Tài chính, số 6.
- Các luận văn có liên quan

Hồng Thị Minh (2015) với luận văn “Hồn thiện cơng tác
XHTDNB KHDN tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Đắk Nông”
Nguyễn Thị Thanh Nga (2017) với luận văn “Quản trị RRTD
KHDN tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi
nhánh Thăng Long”
Phạm Ngọc Vĩnh (2018) với luận văn “Hồn thiện cơng tác
XHTDNB KHDN tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Đà
Nẵng”
Nguyễn Thị Thu Hương (2019) với luận văn “Hoàn thiện hệ
thống XHTD KHDN tại NHTM TNHH MTV Đại Dương”
- Khoảng trống nghiên cứu
Tóm lại, có nhiều tác giả đã tiến hành nghiên cứu về các khía
cạnh liên quan đến RRTD và XHTDNB của NHTM. Tuy nhiên,
khơng có nhiều nghiên cứu được thực hiện về XHTDNB dành cho


8
KHDN tại các NHTM. Bên cạnh đó, cơ sở lý luận của các nghiên
cứu chưa thật sự có tính hệ thống và cập nhật về các khía cạnh liên
quan đến công tác XHTDNB KHDN mới nhất tại các NHTM trong
giai đoạn hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam đang có những
hội nhập sâu rộng với kinh tế quốc tế. Một số đề tài đề xuất các giải
pháp hạn chế RRTD và hoàn thiện hệ thống XHTDNB KHDN cho
các Chi nhánh NHTM tại Việt Nam, tuy nhiên, các Chi nhánh
NHTM tại Việt Nam rất đa dạng và khác biệt nhau về trình độ phát
triển, nguồn nhân lực, năng lực tài chính và cơng nghệ, cũng như
khẩu vị rủi ro của mỗi ngân hàng là khác nhau. Do đó, sẽ khơng có
bất kỳ một giải pháp nào phù hợp cho tất cả các ngân hàng để có thể
hồn thiện XHTCNB KHDN.

Bên cạnh đó, tại Vietinbank Quảng Bình vẫn chưa có nghiên
cứu nào làm rõ về công tác XHTDNB KHDN, do đó, việc thực hiện
đề tài này là cần thiết và đảm bảo tính mới tại Chi nhánh.


9
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng khách hàng doanh
nghiệp
a. Khái niệm tín dụng
b. Khái niệm tín dụng khách hàng doanh nghiệp
1.1.2. Phân loại tín dụng khách hàng doanh nghiệp
a. Căn cứ vào mục đích vay vốn
b. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
c. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
d. Căn cứ vào đối tượng khách hàng
1.2. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
RRTD là khả năng xảy ra tổn thất khi khách hàng không hồn
trả hoặc hồn trả khơng đầy đủ theo hợp đồng tín dụng đã kí giữa
NHTM và khách hàng.
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
a. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
b. Nguyên nhân từ phía khách hàng

c. Nguyên nhân từ mơi trường bên ngồi


10
1.3. CƠNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp
XHTDNB KHDN là một quy trình đánh giá xác suất một
KHDN của ngân hàng khơng thực hiện được nghĩa vụ tài chính của
mình đối với ngân hàng như không trả được lãi và gốc nợ vay khi
đến hạn hoặc vi phạm các điều kiện tín dụng khác.
1.3.2. Vai trị của xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp
a. Hỗ trợ quyết định cấp tín dụng cho khách hàng
b. Xây dựng danh mục tín dụng
c. Xác định lãi suất cho vay KHDN
d. Xác định tỷ lệ cho vay và giới hạn các cam kết cho
vay e. Xác định những yêu cầu về TSĐB f. Xây dựng
chính sách KHDN
g. Phân loại nợ và quản lý nợ
1.3.3. Các phƣơng pháp xếp hạng tín dụng nội bộ khách
hàng doanh nghiệp
a. Phương pháp định tính (chuyên gia)
b. Phương pháp định lượng
1.3.4. Nội dung công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách
hàng doanh nghiệp
a. Tổ chức cơng tác XHTDNB KHDN
b. Triển khai thực hiện công tác XHTDNB KHDN
c. Sử dụng kết quả XHTDNB KHDN

d. Kiểm tra, kiểm sốt cơng tác XHTDNB KHDN


11
1.3.5. Các chỉ tiêu thƣờng dùng để xếp hạng tín dụng nội
bộ khách hàng doanh nghiệp
a. Chỉ tiêu tài chính
b. Chỉ tiêu phi tài chính
1.3.6. Tiêu chí đánh giá cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng doanh nghiệp
a. Kết quả thể hiện về mặt khối lượng của công tác XHTDNB
KHDN
b. Khả năng đo lường RRTD đối với KHDN thông qua kết quả
XHTDNB KHDN
1.3.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác xếp hạng tín
dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp
a. Các nhân tố bên trong NHTM
b. Các nhân tố bên ngoài NHTM
Kết luận chƣơng 1
Trong chương 1, luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận
liên quan đến công tác XHTDNB KHDN của các NHTM, trong đó
tập trung vào các nội dung chính như: tổng quan về tín dụng KHDN
tại NHTM, tổng quan về RRTD của NHTM và công tác XHTDNB
KHDN của NHTM (khái niệm, vai trò, phương páp, nội dung, các
chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng). Đây là những nội dung
quan trọng, đóng vai trị là nền tảng cho những phân tích thực trạng
cơng tác XHTDNB KHDN tại Vietinbank Quảng Bình trong chương
2.



12
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh trong
giai đoạn 2017-2019
a. Hoạt động huy động vốn
b. Hoạt động tín dụng
c. Kết quả hoạt động kinh doanh chung
2.1.4. Tình hình tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
Vietinbank Quảng bình
a. Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn
b. Dư nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp
c. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu khách hàng doanh nghiệp
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI
BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
2.2.1. Tổng quan về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của
Vietinbank Quảng Bình


13
a. Đối tượng áp dụng

b. Phương pháp xếp hạng
c. Nguyên tắc chấm điểm
2.2.2. Thực trạng thực hiện các nội dung cơng tác xếp hạng
tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp của Vietinbank Quảng
Bình
a. Tổ chức cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp
b. Triển khai thực hiện cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng doanh nghiệp
c. Sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh
nghiệp
d. Kiểm tra, kiểm sốt cơng tác xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng doanh nghiệp
2.2.3. Kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh
nghiệp của Vietinbank Quảng Bình theo các tiêu chí đánh giá
a. Kết quả thể hiện về mặt khối lượng của cơng tác xếp hạng
tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp
- Số lượng KHDN được xếp hạng
- Tỷ lệ KHDN được xếp hạng
- Tần suất xếp hạng KHDN
b. Khả năng đo lường rủi ro tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp thơng qua kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ khách
hàng doanh nghiệp
- Tỷ lệ nợ xấu phát sinh đối với nhóm KHDN có thứ hạng cao


14
hơn so với nhóm KHDN có thứ hạng thấp hơn
- Số lượng KHDN được xếp hạng cao (nhóm nợ thấp) nhưng
lại chuyển sang bị xếp hạng thấp (nhóm nợ cao)

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG CƠNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc
Thứ nhất, Chi nhánh đã tổ chức công tác XHTDNB KHDN cơ
bản một cách nghiêm túc, đảm bảo tốt quy dịnh của Vietinbank; Thứ
hai, Chi nhánh đảm bảo tốt số lượng và tỷ lệ KHDN được XHTD nội
bộ; Thứ ba, hệ thống XHTDND KHDN của Vietinbank Quảng Bình
đã đảm bảo được mục tiêu phân loại KHDN; Thứ tư, kết quả
XHTDND KHDN đã giúp Chi nhánh thực hiện được một số chính
sách quan trọng đối với nhóm KHDN.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn
chế a. Hạn chế
Thứ nhất, kết quả XHTDNB KHDN vẫn còn một số hạn chế
nhất định; Thứ hai, Chi nhánh chưa thực hiện tốt công tác xếp hạng
đột xuất; Thứ ba, Chi nhánh chưa sử dụng triệt để và hiệu quả kết
quả XHTDND KHDN; Thứ tư, công tác kiểm sốt nội bộ XHTDNB
KHDN vẫn cịn hạn chế.
b. Ngun nhân của những hạn chế
Thứ nhất, xuất phát từ trình độ chuyên môn và đạo đức nghề
nghiệp của nhân viên; Thứ hai, xuất phát từ hạn chế của bộ chỉ tiêu
XHTDNB KHDN; Thứ ba, xuất phát từ hạn chế nguồn thông tin


15
phục vụ công tác XHTDNB KHDN; Thứ tư, xuất phát từ chính
KHDN được xếp hạng; Thứ năm, xuất phát từ sự cạnh tranh của các
Chi nhánh NHTM trên địa bàn.
Kết luận chƣơng 2
Trong chương 2, luận văn đã tiến hành phân tích, đánh giá

thực trạng cơng tác XHTDNB KHDN tại Vietinbank Quảng Bình.
Thơng qua số liệu thu thập được trong giai đoạn 2017-2019, luận văn
đã rút ra được những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế trong công tác XHTDNB KHDN tại Chi nhánh. Đây
là cơ sở để luận văn đề xuất các khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng
tác này tại Vietinbank Quảng Bình trong thời gian tới.

CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC XẾP
HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

3.1. ĐỊNH HƢỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC XẾP HẠNG
TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƢƠNG –
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
3.1.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng khách hàng doanh
nghiệp
Mở rộng quy mơ tín dụng cho đối tượng KHDN, đặc biệt tập


16
trung vào nhóm đối tượng KHDN nhỏ và vừa và KHDN siêu nhỏ,
phù hợp với tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh, đảm bảo
chất lượng, an toàn và hiệu quả.
Đảm bảo cơ cấu hợp lý trong dư nợ cho vay KHDN phân theo
quy mơ, loại hình, thời hạn cho vay, lĩnh vực cho vay nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng KHDN.
Tiếp tục thực hiện giải pháp hạn chế nợ quá hạn, nợ xấu thấp

hơn mức trung bình chung của Vietinbank. Tập trung xử lý các
khoản nợ xấu phát sinh, phối hợp với KHDN để có những phương án
hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, đặc biệt là trong giai đoạn dịch bệnh Covid19 đang có những diễn biến phức tạp.
….
3.1.2. Định hƣớng hồn thiện cơng tác xếp hạng tín dụng
nội bộ khách hàng doanh nghiệp
Hồn thiện hơn nữa công tác tổ chức XHTDNB KHDN. Căn
cứ trên quy định của HSC, tiến hành xây dựng các văn bản hướng
dẫn, ban hành quy trình, quy chuẩn, chức năng và nhiệm vụ các đơn
vị, bộ phận, cá nhân có liên quan đến công tác XHTDNB KHDN
một cách đầy đủ, phù hợp với điều kiện thực tế tại Chi nhánh và địa
bàn tỉnh Quảng Bình. Xây dựng kế hoach đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực trong ngắn hạn và trung hạn, đảm bảo nguồn nhân
lực đáp ứng một cách đầy đủ về số lượng và chất lượng, phục vụ cho
công tác XHTDNB KHDN.
Tăng cường hiệu quả việc triển khai thực hiện cơng tác
XHTDNB KHDN. Trong đó, nhấn mạnh đến vai trị của cán bộ tín


17
dụng, tính chính xác trong việc thu thập thơng tin phục vụ cơng tác
tín dụng, giảm thiểu đến mức thấp nhất những sai sót trong q trình
chấm điểm xếp hạng, nâng cao tính chính xác kết quả XHTDB
KHDN.
Tăng cường sử dụng kết quả XHTDNB KHDN một cách có
hiệu quả. Nghiên cứu xây dựng chính sách liên quan đến quy mơ và
giới hạn tín dụng, định hướng cấp tín dụng, chính sách lãi suất, chính
sách chăm sóc khách hàng cùng các chính sách có liên quan khác
dựa trên sự phối hợp với kết quả XHTDNB KHDN.
Tăng cường hiệu quả việc kiểm tra, kiểm sốt XHTDNB

KHDN. Hồn thiện quy trình kiểm tra, kiểm soát phù hợp để đảm
bảo việc theo dõi, đánh giá một cách sát sao, từ đó hạn chế những sai
sót có thể xảy ra trong cơng tác XHTDNB KHDN.
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC XẾP
HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG
THƢƠNG – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
3.2.1. Khuyến nghị đối với Vietinbank Quảng Bình
a. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Như đã phân tích, XHTDNB KHDN là cơng tác quan trọng và
cần phải thực hiện hiệu quả nhằm đánh giá chính xác tình hình thực
tế của KHDN, qua đó giúp hạn chế những RRTD có thể phát sinh.
Nhưng để làm được điều đó, ngồi một quy chế chặt chẽ, một sự
kiểm sốt tốt thì yếu tố con người thực hiện cơng tác XHTDNB
KHDN cũng mang tính quyết định. XHTDNB KHDN không chỉ đơn


18
thuần là một quy trình nghiệp vụ thuần túy mang tính kỹ thuật mà nó
cịn có rất nhiều yếu tố mang tính định tính, kinh nghiệm (trong giao
tiếp, trong đánh giá tình huống, nhạy bén với thay đổi …), vì thế
trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng cũng phải thể hiện ở nhiều
yếu tố chứ không thể chỉ đơn thuần là trình độ thơng qua bằng cấp.
b. Nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thơng tin tín dụng
của khách hàng doanh nghiệp
Chi nhánh cần phải đảm bảo việc thu thập thông tin đánh giá
khách hàng phải thường xuyên và liên tục. Vietinbank Quảng Bình
cần đốc thúc cán bộ tín dụng thường xuyên phỏng vấn khách hàng,
nâng cao khả năng nhạy bén và phán đốn khi trị chuyện với khách
hàng, để biết được tính trung thực của tài liệu mà khách hàng cung

cấp. Để tăng cường lượng thông tin có thể thu thập được, Vietinbank
Quảng Bình có thể ban hành bộ tài liệu hướng dẫn các kỹ năng đặt
câu hỏi dành cho cán bộ tín dụng để làm sao có thể khai thác thơng
tin hiệu quả mà vẫn duy trì được mối quan hệ tốt đẹp với KHDN.
c. Tăng cường việc sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng doanh nghiệp
Hiện nay, kết quả XHTDNB KHDN mới được Chi nhánh sử
dụng trong định hướng cấp tín dụng, định hướng một phần chính
sách TSBĐ, chứ chưa có những chính sách chăm sóc khách hàng
hoặc các chính sách khác có liên quan để khai thác tốt và hiệu quả.
Về chính sách khách hàng
Về chính sách lãi suất và phí
d. Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm sốt nội bộ đối với


19
cơng tác xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ rất quan trọng để hạn
chế những rủi ro, sai phạm có thể phát sinh trong cơng tác XHTDNB
KHDN. Hiện tại, theo mơ hình tổ chức của HSC, Bộ phận Kiểm tra
Kiểm soát nội bộ khu vực sẽ thực hiện chức năng kiểm tra và kiểm
soát tất cả các hoạt động (bao gồm cả XHTDNB KHDN) của các Chi
nhánh, điều này đảm bảo tách bạch mối liên hệ giữa Lãnh đạo Chi
nhánh với Bộ phận Kiểm tra Kiểm soát, tránh sự can thiệp và đánh
giá không khách quan. Nhưng một hạn chế phát sinh là tại Chi nhánh
hầu như lại không quan tâm đầy đủ đến công tác này, bởi cho rằng
chức năng kiểm tra kiểm sốt nội bộ khơng phải là chức năng chính
của Chi nhánh. Điều này có thể dẫn đến những sai sót trong q trình
thực hiện cơng việc.
3.2.2. Khuyến nghị đối với Hội sở chính

a. Đẩy nhanh q trình hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng
nội bộ khách hàng doanh nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế
Hiện tại, Ủy ban Basel đã khuyến nghị một số những chỉ tiêu
nhằm đánh giá chất lượng các khoản tín dụng và hỗ trợ XHTDNB
khách hàng của các NHTM Việt Nam. Một số chỉ tiêu cơ bản như
sau: (1) Xác suất khách hàng không trả được nợ (Probability of
Default – PD); (2) Tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách
hàng không trả được nợ (Exposure at Default – EAD); (3) Tỷ trọng
tổn thất ước tính (Loss Given Default – LGD); (4) Tổn thất dự kiến
(Expected Loss_EL).
b. Hoàn thiện hơn nữa hệ thống các chỉ tiêu phục vụ cho việc


20
xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp
Hệ thống XHTBNB nói chung và XHTDNB KHDN nói riêng
của Vietinbank đã đạt được một số kết quả nhất định. Trong đó, phải
kể đến việc hệ thống XHTDNB KHDN đã xây dựng các chỉ tiêu dựa
trên cơ sở có sự phân biệt nhất định giữa các nhóm khách hàng theo
quy mơ, lĩnh vực kinh doanh, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp,…
Bên cạnh đó, mỗi bộ chỉ tiêu chấm điểm cũng đều có những yếu tố
định tính và định lượng, được phản ánh thơng qua những chỉ tiêu tài
chính và phi tài chính, mỗi yếu tố lại có tầm ảnh hưởng, mức độ
quan trọng đóng góp khác nhau trong tổng điểm XHTDNB KHDN
được thể hiện qua trọng số khi tính điểm. Có thể nói, hệ thống
XHTDNB KHDN cuả Vietinbank đã hỗ trợ tích cực cho hệ thống
cấp và quản lý tín dụng tại ngân hàng và các Chi nhánh trong thời
gian qua.
c. Xây dựng hệ thống thông tin đầy đủ phục vụ cho cơng tác
xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp

Cơ sở dữ liệu thông tin là yếu tố tiên quyết để có thể cải thiện
kết quả XHTDNB KHDN một cách chính xác nhất, và cũng là yêu
cầu cơ bản để Vietinbank có thể triển khai Basel 2 một cách thành
cơng. Do đó, HSC cần phải có sự hiện đại hóa, chuẩn hóa cơ sở dữ
liệu thơng tin để phục vụ cho công tác này. (Chẳng hạn, theo yêu cầu
của Basel 2: “các thông tin/dữ liệu về khách hàng, thông tin về tài
sản bảo đảm. bao gồm các biện pháp giảm thiểu rủi ro, phải được lưu
trữ trong thời gian từ 3-5 năm; các dữ liệu về nợ xấu phải được lưu
trữ từ 5-7 năm”).


21
d. Tăng cường việc ứng dụng công nghệ trong công tác xếp
hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp
Trong thời kỳ Việt Nam đang tích cực chuyển đổi số nhờ
thành quả của cuộc CMCN 4.0, hệ thống ngân hàng cũng không
ngoại lệ. Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) là yếu tố bắt buộc
và mang tính chất sống cịn đối với tất cả các hoạt động ngân hàng.
Trong hoạt động XHTDNB KHDN, CNTT đóng vai trị quan trọng
khi liên quan đến tất cả các công đoạn thực hiện, từ việc nhập liệu,
tìm kiếm thơng tin, cập nhật dữ liệu, xếp hạng tự động và cập nhật
dữ liệu khách hàng một cách thường xuyên. Do đó, tăng cường việc
ứng dụng CNTT, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo trong việc nâng cao
hiệu quả hoạt động XHTDNB KHDN là điều mà Vietinbank cần
triển khai.
e. Hỗ trợ các Chi nhánh trong việc nâng cao chất lượng cán bộ
tín dụng
Vietinbank cần tăng cường tuyển chọn, đào tạo nhân sự có
chất lượng, gắn bó lâu dài với ngân hàng nói chung và các Chi nhánh
nói riêng. Để làm được điều này, Vietinbank có thể trao quyền rộng

hơn cho các Chi nhánh trong việc tuyển chọn nhân sự chất lượng cao
ngay tại địa bàn, tránh trường hợp Chi nhánh phải nhận những nhân
sự theo quyết định của HSC, có thể khơng đúng với nhu cầu hoặc
không thật sự am hiểu địa bàn hoạt động của Chi nhánh, trừ trường
hợp chính các Chi nhánh có nguyện vọng được HSC giới thiệu và bổ
sung nhân sự.


22
Kết luận chƣơng 3
Căn cứ vào những phân tích, đánh giá thực trạng XHTDNB
KHDN tại Vietinbank Quảng Bình trong giai đoạn 2017-2019, cũng
như định hướng hoạt động tín dụng KHDN và định hướng hồn thiện
cơng tác XHTDNB KHDN của Chi nhánh trong thời gian tới, luận
văn đã đề xuất các khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác này tại Chi
nhánh. Cụ thể, các khuyến nghị đối với Vietinbank Quảng Bình là:
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Nâng cao chất lượng hoạt
động thu thập thơng tin tín dụng của KHDN; Tăng cường việc sử
dụng kết quả XHTDNB KHDN; Tăng cường hoạt động kiểm tra,
kiểm sốt nội bộ đối với cơng tác XHTDNB KHDN. Bên cạnh đó,
chương 3 cũng đề xuất những khuyến nghị đến HSC nhằm tạo điều
kiện hỗ trợ cho hoạt động XHTDNB KHDN tại Chi nhánh Quảng
Binh nói riêng và các Chi nhánh trong cùng hệ thống nói chung được
hoàn thiện hơn.


23
KẾT LUẬN
Cơng tác XHTDNB KHDN có tầm quan trọng trong việc
đánh giá chính xác thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, tình

hình tài chính cũng như các vấn đề liên quan khác của KHDN, nhằm
xác định rõ những rủi ro tiềm ẩn và khả năng trả nợ của KHDN trong
tương lai. Đây là hoạt động đang nhận được sự quan tâm của các
NHTM trong việc hoàn thiện và hướng đến việc chuẩn hóa theo
những tiêu chuẩn quốc tế hiện đại hơn trong tương lai.
Trong bối cảnh đó, luận văn “Hồn thiện cơng tác xếp hạng
tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” đã đạt
được các mục tiêu đề ra ban đầu như sau:
Thứ nhất, luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên
quan đến công tác XHTDNB KHDN của các NHTM.
Thứ hai, thông qua dữ liệu thứ cấp thu được, luận văn đã
phân tích, đánh giá thực trạng XHTDNB KHDN tại Vietinbank
Quảng Bình giai đoạn 2017-2019. Từ đó, rút ra được những kết quả
đạt được, hạn chế và nguyên nhân những hạn chế trong công tác này
tại Chi nhánh trong giai đoạn vừa qua.
Thứ ba, luận văn đã đề xuất các khuyến nghị nhằm hồn thiện
cơng tác XHTDNB KHDN tại Vietinbank Quảng Bình trong thời gian
tới. Các khuyến nghị cụ thể được đề xuất cho Vietinbank Quảng Bình
như: (i) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; (ii) Nâng cao chất lượng
hoạt động thu thập thơng tin tín dụng của KHDN; (iii) Tăng cường việc
sử dụng kết quả XHTDNB KHDN; (iv) Tăng cường hoạt động kiểm tra,


×