Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA LOP TUAN 4CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.21 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuaàn 4</b></i>

<i><b>Thứ hai ngày20 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<i><b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b></i>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ
ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô
Hiến Thành .


- Hiểu nội dung, ý nghiã truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì
dân vì nước của Tơ Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .


<b>II. ĐỒ DÙNG:</b> - Tranh bài đọc trong SGK .


- Bảng phụ ghi sẵn câu ,đoạn cần HD đọc
: <b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>I.Kiểm tra:</b> Gọi HS nối tiếp nhau đọc truyện


<i><b>Người ăn xin</b></i> và trả lời các câu hỏi 2,3,4 SGK .


<b>II.Dạy bài mới:</b>


1/ Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm mới và
bài


2 / Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc :



- Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn truyện – 2 lượt .
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS
( chú ý các từ ngữ : di chiếu,tham tri chính
sự,gián nghị đại phu ; ngắt hơi đúng giữa các
cụm từ trong câu dài :


<i><b>Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá / do </b></i>
<i><b>bận nhiều công việc / nên không mấy khi tới </b></i>
<i><b>thăm Tô Hiến Thành được .</b></i>


- Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú thích
cuối bài .


- Gọi HS đọc cả bài .


- GV đọc diễn cảm tồn bài .
b) Tìm hiểu bài :


- Đoạn 1: + Đoạn này kể chuyện gì ?


+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của
Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào ?


- Đoạn 2:


+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường


- 3 HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1
đoạn và trả lời, mỗi em 1 câu hỏi .


- Nghe giới thiệu bài .


- Luyện đọc : Mỗi lượt 3 HS tiếp
nối nhau ,mỗi em đọc 1 đoạn :
- Luyện đọc các từ khó , câu dài .


- 2 HS đọc phần chú giải nghĩa từ ở
SGK .


- 1 HS đọc cả bài .


- Theo dõi cách dọc diễn cảm .
- Đọc từng đoạn , thảo luận ,trả lời
các câu hỏi


+ Thái độ chính trực của Tô Hiến
Thành đối với chuyện lập ngôi vua .
+ Tô Hiến Thành không nhận vàng
bạc đút lót để làm sai di chiếu của
vua đã mất…… .


+ Quan tham tri chính sự Vũ Tán


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

xun chăm sóc ơng ?
- Đoạn 3:


+ THT tiến cử ai thay ông đứng đầu triều
đình ?


+ Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến


Thành tiến cử Trần Trung Tá ?


+ Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực
của ơng Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính
trực như ông Tô Hiến Thành ?


- GV chốt lại : Vì những người chính trực bao
giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi
ích riêng .Họ làm được nhiều điều tốt cho dân
cho nước .


- Bài văn ca ngợi điều gì ?


c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .


- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
đoạn văn đố thoại sau theo cách phân vai
(người dẫn chuyện, Đỗ thái hậu ,Tô Hiến
Thành )


<b>III.Củng cố – Dặn dò :</b>


Qua bài văn em học tập được gì ?
-- Chuẩn bị bài sau : bài <b>Tre Việt Nam</b> .
- Nhận xét tiết học .


Đường ngày đêm hầu hạ ông .
+ Quan gián nghị đại phu Trần


Trung Tá .


+ Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng
ở bên giường bệnh hầu hạ Tô Hiến
Thành,….. lại được tiến cử .


+ Cử người tài ba ra giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ
mình


+ Tuỳ HS phát biểu .


- Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,
….


-3 HS đọc diễn cảm, mỗi em đọc 1
đoạn .


- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
HD của GV .


- Đại diện các tổ thi đọc diễn cảm
theo vai .


- Học tập được sự chính trực,thanh
liêm, tấm lịng vì dân, vì nước của
Tơ Hiến Thành


………..



<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<i><b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( t 2 )</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU :</b> nh tiÕt 1


- LÊy cc2+3; nx 1
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :


-Trong học tập, nếu gặp khó khăn, em sẽ
làm gì ?


- Khi gặp một bài tốn khó, khơng giải
được, em sẽ làm gì ?


2 HS trả lời:


-…cố gắng , kiên trì vượt qua những khó
khăn đó


-…kiên trì suy nghĩ,nhờ bạn giảng giải để
tự làm , hỏi thầy cô giáo hoặc người lớn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II. Dạy bài mới </b>
<b>*Giới thiệu bài</b>



<i><b>*Hoạt động 1:</b></i> Thảo luận nhóm ( bài tập 2
SGK )


-Chia lớp ra 4 nhóm .


- Giao nhiệm vụ :( Tình huống ) Bạn Nam
bị ốm , phải nghỉ học nhiều ngày .Theo em,
bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các
bạn trong lớp ? Nếu là bạn cùng lớp với
Nam, em có thể làm gì để giúp bạn ?


- GV kết luận, khen những HS biết vượt qua
những khó khăn trong học tập .


<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> Thảo luận nhóm đơi ( bài
tập 3 SGK )


- Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về
việc em đã vượt khó trong học tập


- GV kết luận, khen những HS biết vượt qua
những khó khăn trong học tập .


<i><b>*Hoạt động 3:</b></i> Làm việc cá nhân ( bài tập 4
SGK )


- Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp
phải trong học tập và những biện pháp để
khắc phục những khó khăn đó ghi vào vở
theo mÉu như bài tập 4 SGK .



- Cho một số HS trình bày bài làm , GV ghi
tóm tắt các ý lên bảng .


- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề
ra để học tốt .


Kết luận chung :


-Trong cuộc sống, mỗi người đều cú những
khú khăn riờng. Để học tốt, cần cố gắng
vượt qua những khú khăn đó.


<b>III. Củng cố – Dặn dò :</b><i> Hoạt động tiếp nối</i>
- Em hãy tìm, nêu những câu tục ngữ ,ca
dao khuyên ta kiên trì, khắc phục khó khăn .
- Dặn HS thực hiện các nội dung ở mục
thực hành trong SGK


- Chuẩn bị bài sau: Xem trước bài Biết bày
tỏ ý kiến trang 8 , 9 SGK .


- Nhận xét tiết học


- Nghe giới thiệu bài .


- Họp nhóm , thảo luận tình huống GV
nêu ra .



- Đại diện nhóm 1 và nhóm 4 trình bày kết
quả .


- Cả lớp trao đổi .


- Từng cặp HS trao đổi ý kiến với nhau .
- 3 HS trình bày trước lớp .


- Cả lớp thảo luận chung .


- Từng HS làm bài tập ở vở .
- 4 HS trình bày bài làm trước lớp .
- Cả lớp tham gia trao đổi , nhn xột .


-HS nghe


- HS nêu: +Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
+Có công mài sắt có ngày nên kim.


..


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TOÁN</b>


<i><b>SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b></i>
<b>I.Mục tiêu</b>: Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
+Các so sánh hai số tự nhiên.


+Xếp thứ tự các số tự nhiên.


<b>II.Đồ dùng: </b>



<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>I.Kiểm tra</b><i>: </i>


-GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 của tiết
15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.




-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>II.Bài mới</b> :


<i><b> a.Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b> b.So sánh số tự nhiên: </b></i>


-GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và
89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu
cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số
nào bé hơn, số nào lớn hơn.


-GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai
số tự nhiên mà em không thể xác định được
số nào bé hơn, số nào lớn hơn.



-Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng
ta ln xác định được điều gì ?


-Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự
nhiên.


<i> * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:</i>
-GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
-Số 99 có mấy chữ số ?


-Số 100 có mấy chữ số ?


-Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn,
số nào có nhiều chữ số hơn ?


-Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau,
căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có
thể rút ra kết luận gì ?


-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
-GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456;
7891 và 7578; …


-Có nhận xét gì về số các chữ số của các


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
873 = 800 + 70 + 3


4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8


10 837 = 10 000 + 800 + 30 7
-HS nghe giới thiệu bài.


-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+100 > 89, 89 < 100.


+456 > 231, 231 < 456.


+4578 < 6325, 6325 > 4578 …


-HS: Không thể tìm được hai số tự
nhiên nào như thế.


-Chúng ta luôn xác định được số nào bé
hơn, số nào lớn hơn.


-100 > 99 hay 99 < 100.
-Có 2 chữ số.


- Có 3 chữ số.


-Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có
nhiều chữ số hơn.


-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
<i>hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.</i>
-HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456;
7891 > 7578.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

số trong mỗi cặp số trên.



-Như vậy em đã tiến hành so sánh các số
này với nhau như thế nào ?


-Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
-Nêu cách so sánh 7891 với 7578.


-Trường hợp hai số có cùng số các chữ số,
tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng
nhau thì như thế nào với nhau ?


-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách
so sánh hai số tự nhiên với nhau.


* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và
<i>trên tia số:</i>


-GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
-Hãy so sánh 5 và 7.


-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay
7 đứng trước 5 ?


-Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé
hơn hay lớn hơn số đứng sau ?


-Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn
hay lớn hơn số đứng trước nó ?


-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số


tự nhiên.


-GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.


-Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn,
số nào xa gốc 0 hơn ?


-Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
-Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?


<i><b> c.Xếp thứ tự các số tự nhiên:</b></i>


-GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896,
7869 và yêu cầu:


+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến
lớn.


+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn
đến bé.


-Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
-Số nào là số bé nhất trong các số trên ?


-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số
bằng nhau.


-So sánh các chữ số ở cùng một hàng
lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở
hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn


hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé
hơn thì số tương ứng bé hơn.


-So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 <
456 hay 4 > 1 nên 456 > 123.


-Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta
so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên
7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 <
7891.


-Thì hai số đó bằng nhau.


-HS nêu như phần bài học SGK.


-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
-5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.


-5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
-Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
-1 HS lên bảng vẽ.


-4 < 10, 10 > 4.


-Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0
hơn.


-Là số bé hơn.
-Là số lớn hơn.



+7689,7869, 7896, 7968.
+7986, 7896, 7869, 7689.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng
ta ln có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ
bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?


-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.


<b> d.Luyện tập, thực hành</b><i> :</i>
<i><b>Bài 1cột1:</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách so sánh của một số cặp số


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2a,c:</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé
đến lớn chúng ta phải làm gì ?


-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.



<i><b>Bài 3a:</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn
đến bé chúng ta phải làm gì ?


-GV yêu cầu HS làm bài


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>III.Củng cố- Dặn dò</b><i>:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.


-Số 7986.
-Số 7689.


-Vì ta ln so sánh được các số tự
nhiên với nhau.


-HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


-HS nêu cách so sánh.


-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.



-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


a) 8136, 8316, 8361
c) 63841, 64813, 64831


-Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Phải so sánh các số với nhau.


- 1 hs làm trên bảng
- Lớp chữa bài.
-HS cả lớp nghe.
……….


<b>LỊCH SỬ</b>
<i><b>NƯỚC ÂU LẠC</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU :</b> HS biết :


- Nước ¢u Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang .


- Nguyờn nhõn thắng lợi và nguyờn nhõn thất bại của nước Âu Lạc trước sự
xõm lược của Triệu Đà ( Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lợc Âu Lạc. Thời kì
đầu do đồn kết, có vũ khí lợi hại nên giành đợc thắng lợi; nhng về sau do An Dơng
v-ơng chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại).


* HS kh¸ giái biÕt:


- Những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người ¢u Việt



- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ của nước Văn Lang và nước ¢u Lạc
- Sù ph¸t triển về quân sự của nớc Âu Lạc(tác dụng của ná vµ thµnh Cỉ Loa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II. ĐỒ DÙNG:</b> - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
- Hình trong SGK, phiếu học tập .


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :


- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào
và ở khu vực nào trên đất nước ta ?


- Người Lạc Việt sinh sống bằng những
nghề gì ?


<b>II. Dạy bài mới :</b>
<i><b> *Giới thiệu bài </b></i>


*<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Làm việc cá nhân


- Cho HS đọc SGK và làm các bài tập sau
( trên phiếu học tập ): Em hãy khoanh tròn
trước dấu + ghi những điểm giống nhau về
cuộc sống của người Lạc Việt và người ¢u
Việt :


+ Sống trên cùng một địa bàn .


+ Đều biết chế tạo đồ đồng
+ Đều biết rèn sắt .


+ Đều trồng lúa và chăn ni .
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .


<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> Làm việc cả lớp .


- Treo lược đồ BắcBộ và Bắc Trung Bộ và
cho HS mở SGK trang11 xác định nơi
đóng đơ của nước ¢u Lạc


- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ của
nước Văn Lang và nước ¢u Lạc ?


- Dùng sơ đồ khu di tích Cổ Loa nêu tác
dụng của thành Cổ Loa và hệ thống tường
thành phòng thủ, một thành tựu đặc sắc về
quốc phòng của người dân ¢u Lạc .


<i><b>*Hoạt động 3:</b></i> Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc kĩ bài đọc ở SGK đoạn
từ :”Năm 218 TCN … các triều đại phong
kiến phương Bắc “


-Cho HS kể lại cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân ¢u
Lạc .


-Cho HS thảo luận chung :



- Hai HS trả lời câu hỏi


- Ghi đề bài .


- Đọc thầm bài đọc ở SGK theo hướng
dẫn của GV


- Tìm hiểu rồi khoanh tròn các dấu +
trước các ý ghi những điểm giống nhau
về cuộc sống của người Lạc Việt và
người ¢u Việt .


- 4 HS dại diện cho 4 tổ trình bày kết
quả.


- Cả lớp thảo luận thống nhất kết quả :
Cuộc sống của người ¢u Việt và
người Lạc Việt có nhiều điểm tương
đồng và họ sống hồ hợp với nhau .
- Xác định được đó là Cổ Loa, nay
thuộc Đông Anh, Hà Nội .


- Nêu được Cổ Loa ở đồng bằng , còn
Phong Châu ở trung du .


- Tìm hiểu về thành Cổ Loa và hệ
thống phòng thủ của An Dương
Vương .



- Đọc thầm bài đọc ở SGK.


- Từng HS kể lại chuyện đã đọc ở SGK
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà
lại thất bại ?


+ Vì sao năm 179 TCN,nước ¢u Lạc lại rơi
vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?


<b>III. Củng cố – Dặn dò : </b>


- Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
- CBBS: “ <i><b>Nước ta dưới các triều </b></i>
<i><b>đại</b></i>…”trang 17,18 .


- Nhận xét tiết học


- Thảo luận nêu được :


+ …vì người ¢u Lạc đồn kết một
lịng chống giặc có tướng chỉ huy
giỏi,vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố nên
lần nào quân giặc cũng bị thất bại .
+…vì An Dương Vương mất cảnh
giác để kẻ địch nắm được bí mật quốc
phịng, ly gián, chia rẽ nội bộ những
người đứng đầu nhà nước ¢u Lạc .
- 1 HS



*******************************************************************************
<b>Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2009</b>


<b>CHÍNH TẢ (Nhớ- viết)</b>
<i><b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b></i>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Nhớ – viết lại đúng 14 dòng thơ đầu và trình bày chính tả sạch đẹp, biết trình
bày đúng các dòng thơ lục bát.


- Làm đúng BT 2a


<b>II.ĐỒ DÙNG:</b> Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a.


<b>III.CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I.Kiểm tra: </b>


GV kiểm tra 2 nhóm học sinh thi tiếp sức
viết đúng, viết nhanh tên các đồ đạc trong
nhà có âm ch.


<b>II.Dạy bài mới :</b>


1/ Giới thiệu bài


2 / Hướng dẫn học sinh nhớ – viết:


- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cho cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn
thơ. Nhắc các em chú ý cách trình bày
đoạn thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết
hoa, những chữ dễ viết sai chính tả.


- Cho HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ
- Chấm chữa 7 bài


- Hai nhóm HS thi nhau viết đúng:
+ chổi, chảo, chậu, chum,chạn,
chai,chăn, chiếu, chén, …


- Một HS đọc thuộc lòng bài thơ cần
nhớ – viết trong bài Truyện cổ nước
<i>mình</i>


- Cả lớp đọc thầm, nắm các hướng dẫn
của GV.


- HS tự viết bài.


- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nêu nhận xét chung


3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:


<i><b>bài tập 2a</b></i>



- Treo bảng phụ, cho HS đọc


- Cho HS làm bài tập vào vở, gọi một HS
làm ở bảng phụ


- Hướng dẫn học sinh chữa bài, chốt lại lời
giải đúng


<b>III.Củng cố – Dặn dò :</b>


- Gọi một HS đọc thuộc lòng lại bài viết
- Nhắc HS về nhà làm bài tập 2b. Ghi nhớ
để không viết sai những từ ngữ vừa học.
- Nhận xét tiết học .


nhau. Các em sửa bên lề vở những chữ
viết sai của bạn.


- HS đọc yêu cầu


-1 HS làm bài trên bảng phụ trình bày
kết quả làm bài .


- Nhận xét bài làm ở bảng, chữa chung


- HS nghe


...


<b>TOÁN</b>



<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU :</b> Giúp HS :


- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.


- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 ( với x là số tự
nhiên)


- Qua làm bài,giáo dục cho HS năng lực tư duy chính xác , tính cẩn thận


<b>II. ĐỒ DÙNG </b>:- GV : Bảng nhóm.
- HS : bảng con, vở nháp


<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>I.Kiểm tra:</b> Hỏi HS :


- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên


- Cho học sinh viết bảng con: viết các số
sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 52 413; 52
314; 52 134; 52 431.


<b>II.Dạy bài mới :</b>


1/ Giới thiệu bài : Nêu đề bài


2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập


<i><b>Bài 1:</b></i> Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn
HS chữa bài


Kết quả là: a) 0; 10; 100
b) 9; 99; 999


<i><b> Bài 3:</b></i> Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn


- 2 HS trả lời nêu được cách so sánh 2
số tự nhiên đã học ở tiết trước


- Cả lớp ghi lên bảng con: 52 134; 52
314; 52 413; 52 431


- Ghi đề bài


- Làm bài tập 1 theo yêu cầu của GV
Viết số lên bảng con .


- Làm bài tập 3 theo yêu cầu của GV :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HS chữa bài
Kết quả là :


a) 859 0 67 < 859 167 b) 4 9 2
037 > 482 037


c) 609 608 < 609 60 9 c) 264 309 =


2 64 309


<b> Bài 4:</b> a) Cho HS tự nêu các số tự nhiên bé
hơn 5 rồi trình bày bài làm như SGK


b) Cho HS tự làm bài rồi hướng
dẫn HS chữa bài


+ Tập cho HS tự nêu bài tập như sau : “
Tìm số tự nhiên x, biết x lớn hơn 2 và x bé
hơn 5, viết thành 2 < x < 5 “


+ Có thể giải như sau: Số tự nhiên lớn
hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4.


<b>III. Củng cố – Dặn dò :</b>


-Dặn HS về nhà làm bài 2, 5; chuẩn bị
cho bài sau :YẾN, TẠ, TẤN .


- Nhận xét tiết học .


HS tự giải ghi vào vở .Sau đó 4 HS
trình bày kết quả và cách giải . VD : bài
a) diền vào ơ trống số 0 vì ở các hàng
đều có các chữ số như nhau ,cịn ở
hàng trăm thì chỉ có 0 < 1 .Vậy :
859 067 < 859 167


- Làm bài tập 4 theo yêu cầu của GV


Trình bày bài làm ở vở bài tập .


Vài HS trình bày kết quả ,cả lớp nhận
xét , thống nhất kết quả .


- HS nghe


……….


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b> TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>
<b>I.MỤC TI ÊU:</b> HS


- Nắm được hai cách chính câu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau( từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả âm đầu và
vần) giống nhau ( từ láy )


- Bước đầu biết vận dụng kiến thức học để phân biệt từ ghép với từ láy(BT1),
tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho(BT2)


<b>II.ĐỒ DÙNG:</b> - 4 trang từ điển tiếng Việt ( phô tô )


- Phiếu học tập viết sẵn 2 từ mẫu để so sánh 2 kiểu từ : láy -ghép


<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>I.Kiểm tra:</b> Hỏi HS :



-Từ phức khác từ đơn ở điểm nào ? Nêu ví
dụ


- Đọc thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ
nói về chủ đề nhân hậu , đồn kết ở bài tập
3 học ở tiết trước .


<b>II.Dạy bài mới :</b>


- Hai HS trả lời câu hỏi ,nêu được :
+ Từ đơn chỉ có 1 tiếng ví dụ nhà , học
, đi , ăn, … Từ phức có 2 hay nhiều
tiếng ví dụ đất nước , nghỉ ngơi , xinh
xắn ,hợp tác xã , …


-1 HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1/ Giới thiệu bài
2 / Phần nhận xét :


- Gọi HS đọc nội dung bài tập và gợi ý.
- Mời 1 HS đọc câu thơ thứ nhất ( Tôi nghe
<i>… đời sau )</i>


-Hỏi: Cấu tạo của các từ phức <b>truyện cổ, </b>
<b>ông cha , thầm thì</b> có gì khác nhau ?


- Mời 1 HS đọc khổ thơ tiếp theo .



-Hỏi: Cấu tạo của các từ phức <b>chầm chậm,</b>
<b>cheo leo , lặng im , se sẽ</b> có gì khác nhau ?


3/ Phần ghi nhớ :


-Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ ở
SGK,Cả lớp đọc thầm


- Kết hợp giải thích thêm để HS nắm chắc
hơn về từ ghép và từ láy.


4/ Phần luyện tập :


<i><b>Bài tập 1</b> - Cho HS đọc toàn văn yêu cầu </i>
của bài .


- Hướng dẫn HS :


+ Chú ý những chữ in nghiêng, những chữ
vừa in nghiêng vừa in đậm .


+ Muốn làm đúng bài tập ,cần xác định các
tiếng trong các từ phức ( in nghiêng ) có
nghĩa hay khơng .Nếu cả hai tiếng đều có
nghĩa thì đó là từ ghép,mặc dầu chúng có
thể giống nhau ở âm đầu hay vần ( VD: từ
ghép : dẻo + dai = dẻo dai)


+ SGK đã gợi ý những tiếng in đậm là
tiếng có nghĩa .



<i><b>Bài tập 2 </b></i>


- Phát phiếu học tập cho các nhóm thi làm
bài.Nhắc các em có thể tra từ điển nếu
không tự nghĩ ra từ .


- Phát các trang từ điển cho các nhóm.
- Cho HS làm bài rồi trình bày kết quả .


<b>III. Củng cố – Dặn dò :</b>


- Nghe giới thiệu .


-1 HS đọc nội dung BT và gợi ý, cả lớp
đọc thầm


-Các từ phức <b>truyện cổ , ơng cha</b> do
các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện +
cổ ; ông + cha )


-Từ phức <b>thầm thì</b> do các tiếng có âm
đầu ( th ) lặp lại nhau tạo thành


- Từ phức <b>lặng im</b> do hai tiếng có
nghĩa( lặng + im) tạo thành .


- Ba từ phức <b>chầm chậm , cheo leo . </b>
<b>se sẽ </b>do những tiếng có vần hoặc cả
âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành.


- Đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK .


- Làm bài tập 1 vào vở .Kết quả :


Từ ghép Từ láy


Câu a Ghi nhớ, đền thờ,
bờ bãi, tưởng nhớ


Nô nức
Câu b Dẻo dai , vững


chắc , thanh cao


Mộc mạc,
nhũn nhặn,
cứng cáp


- HS đọc yêu cầu của bài,suy nghĩ , trao
đổi trong nhóm


- Các nhóm làm bài ở phiếu rồi cử đại
diện trình bày ,cả lớp nhận xét ,thông
nhất kết quả , chấm diểm thi đua .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Từ phức gồm mấy loại ? Hãy phân biệt từ
ghép và từ láy ?


- Dặn HS đọc kĩ bài học ở SGK



- CBBS: : Luyện tập về từ ghép và từ láy
- Nhận xét tiết học .


- HS trả lời
- HS nghe


……….


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<i><b>MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b></i>
<b>I.MỤC TI ÊU:</b>


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS trả lời được cỏc cõu hỏi về
nội dung cõu chuyện , kể lại được tửứng ủoaùncõu chuyện theo cõu hỏi gợi yự sgk, kể
nối tiếp đợc toàn bộ câu chuyện, cú thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nột mặt một cỏch
tự nhiờn .


- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà
thơ chân chính, có khí phách cao đẹp thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất
phục cường quyền .


<b>II. ĐỒ DÙNG:</b> - Tranh truyện trong SGK .


- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d)


<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>



<b>I.Kiểm tra</b>: Gọi HS kể sơ lược một câu
chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lịng nhân hậu,
tình cảm thương u, đùm bọc lẫn nhau giữa
mọi người .


<b>II.Dạy bài mới :</b>


1/ Giới thiệu bài


2/ Kể chuyện: Một nhà thơ chân chính ( xem
SGV trang 102-103 )


- Lần 1 Kết hợp giải nghĩa các từ khó : tấu ,
giàn hoả thiêu ( xem SGV trang 103 ).


- Lần 2 : Treo bảng phụ đã viết sẵn các yêu cầu
ở bài tập 1,hướng đãn HS đọc kĩ , nắm các yêu
cầu cụ thể . Sau đó , GV kể lần 2 kết hợp cho
HS xem tranh minh hoạ


3 / Hướng dẫn HS kể chuyện ,trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện .


a) Yêu cầu 1 : Dựa vào câu chuyện đã nghe kể,
trả lời các câu hỏi :


+Trước sự bạo ngược của nhà vua,dân chúng
phản ứng bằng cách nào ?


2 HS kể chuyện



- Nghe giới thiệu .
- Nghe kể chuyện


- Nắm các yêu cầu về dàn ý câu
chuyện


- Nghe kể lần 2 .


- Nghe các câu hỏi , suy nghĩ ,trả
lời từng câu , nêu được :


- 1 HS đọc các câu hỏi a , b , c , d .
+…truyền nhau hát một bài hát lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca kên án mình ?


+ Trước sự đe doạ của nhà vua,thái độ của mọi
người thế nào ?


+ Vì nhà vua phải thay đổi thái độ ?
b) Yêu cầu 2 : Cho HS kể lại toàn bộ câu
chuyện –Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu
chuyện . Gợi ý :


-Vì sao nhà vua hung bạo như thế lại đột ngột
thay đổi thái độ ? Có đúng là khí phách của nhà
thơ khiến nhà vua phải thay đổi hay nhà vua
chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hoả để thử


thách? Câu chuyện có ý nghĩa gì ?


- Kết luận: Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân
chính của vương quốc Đa-ghét-tan thà chết trên
giàn lửa thiêu chứ không chịu ca tụng vị vua
bạo tàn. Khí phách của nhà thơ chân chính đã
khiến nhà vua cũng phải khâm phục, kính
trọng, thay đổi hẳn thái độ .


<b>III.Củng cố – Dặn dò :</b>


- Trong câu chuyện này , em thích nhất n/ vật
nào ? Vì sao ?


- Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- CBBS :Tìm một câu chuyện về tính trung
thực


- Nhận xét tiết học


án thói hống hách bạo tàn của nhà
vua và phơi bày …..


+ Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được
kể sáng tác bài ca phản loạn ấy .Vì
khơng thể tìm được ai ….


+ Các nhà thơ,các nghệ nhân lần
lượt khuất phục. Họ hát lên những
bài ca tụng nhà vua Duy chỉ có một


nhà thơ trư\ớc sau vẫn im lặng .
+ …vì thực sự khâm phục,kính
trọng lịng trung thực và khí phách
của nhà thơ …..


- Kể chuyện theo nhóm : Từng cặp
HS luyện kể từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện .


- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước
lớp


- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
theo gợi ý của GV .


- Cả lớp nhận xét ,bình chọn bạn kể
chuyện hấp dẫn nhất ,hiểu nhất ý
nghĩa câu chuyện .


- HS nêu
- HS nghe


********************************************************************************
<b>Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>
<i><b>TRE VIỆT NAM</b></i>


<b>I. MỤC TI ÊU</b>: HS



- Biết đọc lưu lốt tồn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc
( ca ngợi cây tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam .
Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt
Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực .


- Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ .


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>: - Tranh trong bài.


- Bảng phụ ghi sẵn câu ,đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>I.Kiểm tra:</b><i><b>Một người chính trực</b></i>


- 1 HS đọc bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- Gọi 1 HS trả lời câu 3 : Vì sao nhân dân ca
ngợi những người chính trực như ông Tô
Hiến Thành ?


<b>II.Dạy bài mới:</b>


1/ Giới thiệu bài - Cho HS xem tranh
minh hoạ trong SGK



2 / Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài .


a) Luyện đọc :


- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ
( 2 lượt ).


- Kết hợp giải nghĩa thêm các từ: tự ( từ ) ,
áo cộc ( áo ngắn ), nghĩa trong bài : lớp bẹ
bọc bên ngoài củ măng .


- Sửa lỗi phát âm cho HS để các em đọc
đúng các từ :nắng nỏ , khuất mình , luỹ
thành .


-Đọc diễn cảm bài thơ sau khi HS luyện đọc
để làm mẫu , củng cố cách đọc cho HS .
b) Tìm hiểu bài:


- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu
đời của cây tre với người Việt Nam ?


* Tre có từ rất lâu ,từ bao giờ cũng không ai
biết .Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với
con người từ ngàn xưa


- Những hình ảnh nào của tre gợi lên những
phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam
( cần cù , đoàn kết , ngay thẳng ) ?



* Giảng thêm : Tre được tả trong bài thơ có
tính cách như người : ngay thẳng ,bất khuất


- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc và trả lời câu 3


- Nghe giới thiệu bài .


- 4 em đọc nối tiếp, mỗi em 1 đoạn :
- Kết hợp nêu nghĩa từ luỹ thành ( xem
SGK )


- 1 HS đọc cả bài .


- Theo dõi cách đọc của GV .


- Đọc thầm bài thơ, thảo luận chung,
nêu được :


+ … Tre xanh , / Xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa … đã có bờ tre
xanh .


+ …tính cần cù : Ở đâu tre cũng xanh
tươi ….


+ …phẩm chất đoàn kết : Khi bão
bùng ,tre tay ơm tay níu cho gần nhau
thêm. / …. .



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nêu những hình ảnh về cây tre và búp
măng non mà em thích ? Giải thích vì sao
em thích những hình ảnh đó ?


- Đoạn kết bài có ý nghĩa gì ?


GC chốt lại : Bài thơ kết lại bằng cách dùng
điệp từ,điệp ngữ “mai sau, xanh”, thể hiện
rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ -
tre già, măng mọc .


c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học
thuộc lòng .


- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoan
thơ cuối bài – (đoạn 3 ) .


- Cho HS nhẩm thuộc lịng đoạn thơ theo
ý thích .


<b>III. Củng cố – Dặn dò :</b>


- Bài thơ nêu lên ý nghĩa gì ?
- Nhận xét tiết học


+ …tính ngay thẳng : tre già thân gãy
cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con. /
…..



+ Nhiều HS phát biểu về hình ảnh mà
mình thích .


+ HS nêu ý nghĩa đoạn kết theo suy
nghĩ rêng .


- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ .
- Nghe hướng dẫn,đọc diễn cảm theo
cặp .


- Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm .
- HS thi học thuộc lịng đoạn thơ .
- Qua hình tượng cây tre , tác giả ca
ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam : giàu tình thương
yêu , ngay thẳng , chính trực .
……….


<b>TỐN</b>
<i><b>YẾN ,TẠ , TẤN</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b> : Giúp HS :


- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn ; mối quan hệ giữa yến , tạ ,
tấn và ki-lô-gam .


- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng .


- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng


<b>II. đồ DùNG:</b> hs bảng con



<b>III.CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :


- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên


- Cho học sinh viết bảng con: viết các số sau
theo thứ tự từ bé đến lớn: 52 413; 52 314; 52
134; 52 431.


<b>II.Dạy bài mới :</b>


- 2 HS trả lời nêu được cách so
sánh 2 số tự nhiên đã học ở tiết
trước


- Cả lớp ghi lên bảng con: 52 134;
52 314; 52 413; 52 431


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1/ Giới thiệu bài


2 / Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn
a) Giới thiệu đơn vị yến :


-Em đã học những đơn vị đo khối lượng nào ?
- Giới thiệu : Để đo khối lượng các vât nặng
hàng chục ki-lơ-gam, người ta cịn dùng đơn vị


yến .


- Viết lên bảng 1 yến = 10 kg .


- Mua 2 yến gạo tức mua bao nhiêu ki-lơ-gam
gạo ? - Có 30 kg khoai tức là có bao nhiêu yến
khoai ?


b) Giới thiệu đơn vị tạ ,tấn .


- Với cách tương tự như trên,GV đưa ra các ví
dụ để HS nắm được các đơn vị tạ , tấn và mối
quan hệ giữa các đơn vị.


- Viết lên bảng


1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg
3/ Thực hành :


<i><b>Bài 1:</b></i> Nêu yêu cầu rồi cho HS tự làm bài .


<i><b>Bài 2:</b></i> Hướng dẫn mẫu : 5 yến = …kg
Cách đổi : 1 yến = 10 kg .


5 yến= 1 yến x 5


= 10 kg x 5 = 50 kg
Vậy 5 yến = 50 kg



Đối với các bài có 2 đơn vị đo : 5 yến 3 kg =
…kg .


Cách đổi : 5 yến 3 kg = 50 kg + 3 kg = 53 kg
Lưu ý HS chỉ nhẩm cách đổi rồi viết kết quả
cuối cùng vào chỗ chấm ,không viết đủ các
bước như mẫu .


<i><b>Bài 3:</b></i> Cho HS tự làm bài .Lưu ý viết tên đơn
vị trongkết quả phép tính.


<b>III.Củng cố – Dặn dị :</b>


- Dặn HS về nhà làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị
cho bài sau


- Nhận xét tiết học


- Nghe giới thiệu .
- …ki-lô-gam , gam .


- Đọc lại : 1 yến bằng 10 kg
10 kg bằng 1 yến
- …20 kg gạo .


-… 3 yến khoai.


- Đọc lại như trên .


- Nêu thêm được các ví dụ như con


lợn nặng 6 yến con trâu nặng 3 tạ,
con voi nặng 2 tấn nhằm cảm nhận
được độ lớn của các đơn vị này .
- Chọn số đúng, ghi được: a)2tạ,
b)2kg, c)2 tấn.


- Theo dõi nắm cách đổi các đơn vị
đo .


- Tự làm bài tập ở vở, 3 HS làm ở
bảng lớp, mỗi em làm 1 bài a) , b ) ,
c).


- Nhận xét bài làm ở bảng thống
nhất kết quả rồ chữa chung .
- Từng HS tự chữa bài ở vở .


-Làm bài 3 :


18 yến + 26 yến = 44 yến
135tạ x 4 =540 tạ


- HS nghe


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>ĐỊA LÍ</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA </b></i>
<i><b> NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b> : HS biết :


- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất chñ yÕu
của người dân ở Hoàng Liên Sơn .


- Dựa vào tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của ngời dân:
làm ruộng bậc thang, nghề thủ cơng truyền thống, khai thác khống sản.


- Nhận biết đợc khó khăn của giao thông miền núi: đờng nhiều dốc cao,
quanh co, thờng bị sụt, lở vào mùa ma.


HS kh¸, giái; - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt
động sản xuất của con người .


* Lång ghÐp GDBVMT theo ph¬ng thøc tÝch hỵp: bé phËn.


<b> II. ĐỒ DÙNG:</b> - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh ở SGK


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :


- Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hồng
Liên Sơn ?


- Nét văn hố đặc sắc nhất của các dân tộc
ở đây là gì ?



<b>II. Dạy bài mới :</b>


1/ Giới thiệu bài


2 / Trồng trọt trên dốc :


<i><b>*Hoạt động 1:</b></i> Làm việc cả lớp .


- Cho HS đọc kĩ kênh chữ ở mục 1 cho biết
người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng
những cây gì ? ở đâu ?


- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam,cho
HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên
bản đồ .


- Cho HS quan sát hình 1 rồi cho biết :
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu
?


+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
+ Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng
bậc thang ?


3/ Nghề thủ công truyền thống :


<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> Làm việc theo nhóm.


2 HS trả lời



- Nghe giới thiệu


- Đọc kĩ mục 1 trang 76 rồi thảo luận
nêu:


- Người dân ở Hồng Liên Sơn thường
trồng lúa , ngơ , chè trên nương rẫy,
ruộng bậc thang ;….


- Chỉ được vị trí Hồng Liên Sơn trên
bản đồ .


- Thảo luận trả lời nêu:
+ …ở sườn núi .


+ …giúp cho việc giữ nước , chống
xói mịn .


+ … trồng lúa nước .


- Các nhóm họp thảo luận tìm ý trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng
của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm .
- Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm
gì?


Cho các nhóm thảo luận,trình bày kết quả ,


thảo luận thống nhất ý kiến .


4/ Khai thác khoáng sản


<i><b>*Hoạt động 3:</b></i> Làm việc cá nhân .
-Cho HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở
SGK ,trả lời các câu hỏi sau :


+ Kể tên một số khoáng sản có ở Hồng
Liên Sơn.


+ Ở vùng núi Hồng Liên Sơn , hiện nay
khống sản nào được khai thác nhiều nhất ?
+ Mô tả quy trình sản xuát ra phân lân .


<b>* BVMT:</b>


+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và
khai thác khống sản hợp lí ?


+ Ngồi khai thác khống sản,người dân
miền núi cịn khai thác gì ?


<b>III. Củng cố – Dặn dị : </b>


- Người dân ở vùng HLS làm nghề gì ?
Nghề nào là chính ?


- Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp,
công nghiệp ở HLS



- CBBS: <i><b>Trung du Bắc Bộ</b></i>


- Nhận xét tiết học :


+…dệt ,may, thêu ,đan lát ,rèn đúc…
làm được nhiều mặt hàng đep,có giá trị
như khăn,mũ,túi,…


+ …hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ,
bền, đẹp .


+ …trang phục , bán cho khách du lịch
.


- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
.trả lời từng câu nêu :


+ …a-pa-tít , đồng , chì , kẽm ,…
+ …a- pa-tít .


+ Quặng a-pa-tít được khai thác ở
mỏ,sau đó được làm giàu quặng, đưa
vào nhà máy để sản xuất ra phân lân
phục vụ nông nghiệp .


+ …giữ nguồn để phục vụ cho nhiều
ngành công nghiệp,...


+ …gỗ ,mây ,nứa để làm nhà , đồ dùng


- măng , mộc nhĩ , nấm hương để làm
thức ăn - quế , sa nhân để làm thuốc
chữa bệnh ,…


- 1 -2 HS trả lời
- 1 -2 HS trả lời


………


<b>KHOA HỌC</b>


<i><b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU :</b> HS


- Biết phân biệt loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.


- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món ăn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ ,ăn
vừa phải , ăn có mức độ ,ăn ít và ăn hạn chế .


<b>II. ĐỒ DÙNG:</b> - Hình trang 16 , 17 SGK
- Tranh tháp dinh dưỡng .


- Ba tờ giấy màu xanh ,vàng đỏ .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>



<b>I. Kiểm tra</b>: Hỏi HS :


- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa vi-ta-
min đối với cơ thể ?


- Chất xơ và nước giúp ích gì cho cơ thể ?


<b>II. Dạy bài mới :</b>


*<i><b>Giới thiệu bài :</b></i>


<i> *<b>Hoạt động1 :</b></i> Thảo luận về sự cần thiết
phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món<b> </b>


+Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
ăn ?


+ Hằng ngày các em thường ăn những loại
thức ăn gì ?


+ Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố
định các em sẽ thấy thế nào ?


+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các
chất dinh dưỡng không ?


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm


với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau …?


<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> Làm việc với SGK tìm hiểu
tháp dinh dưỡng cân đối


- Giới thiệu tranh minh hoạ tháp dinh dưỡng .
- Cho HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng cân
đối trung bình cho một người một tháng .
- Cho HS thay nhau đặt câu hỏi và trả lời :
Hãy nói tên nhóm thức ăn : cần ăn đủ – ăn
vừa phải – ăn có mức độ – ăn ít – ăn hạn chế
- Tổ chức cho HS đố nhau, giúp HS xác nhận
các ý đúng .


- Cuối cùng kết luận : Các thức ăn chứa nhiều
chất bột đường ,vi-ta-min , chất khoáng và
chất xơ cần được ăn đầy đủ .Các thức ăn chứa
nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải.Đối với


- Hai HS trả lời câu hỏi GV


- Nghe giới thiệu


- Họp nhóm thảo luận và trình bày .
+ Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một
số chất dinh dưỡng nhất định ở
những tỉ lệ khác nhau . Không một
loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất
dinh dưỡng đến đâu cũng không thể
cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho


nhu cầu của cơ thể . ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thayđổi món ăn không những đáp
ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng đa
dạng , phức tạp của cơ thể mà còn
giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và
q trình tiêu hố diễn ra tốt hơn .
- Nghiên cứu tranh tháp dinh dưỡng .
- Từng cặp HS thay nhau đặt câu hỏi
như gợi ý của GV rồi giúp nhau trả
lời .


- Báo cáo kết quả làm việc theo cặp
dưới dạng đố nhau .VD :


HS1 : Hãy kể tên các thức ăn cần ăn
đủ ( HS1 chỉ định HS2 trả lời )


HS2 : Trả lời câu hỏi của HS1, nếu
trả lời đúng sẽ được nêu câu hỏi và
chỉ định bạn khác trả lời. Trường hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có
mức độ . Khơng nên ăn nhiều đường và nên
hạn chế ăn muối .


<i><b>*Hoạt động 3:</b></i> Trò chơi đi chợ .


- Hướng dẫn cách chơi : Treo tranh các loại
thức ăn như hình ở trang 16 lên bảng . Phát


cho 3 nhóm,mỗi nhóm 1 tờ giấy màu khác
nhau: giấy màu vàng để viết tên các thức ăn
đồ uống cho buổi sáng, giấy màu xanh để
viết tên các thức ăn đồ uống cho bữa trưa,
giấy màu đỏ để viết tên các thức ăn, đồ uống
cho bữa tối .


Y/c các nhóm chọn thức ăn phù hợp viết vào
giấy rồi trình bày ở BL


<b>III. Củng cố – Dặn dò</b> :


- CBBS: Tại sao cần phối hợp ăn đạm động
<i>vật với…</i>


- Nhận xét tiết học


HS2 trả lời sai hoặc chưa đủ ,bạn
cùng cặp sẽ bổ sung hoặc chữa lại cho
đúng .


Có thể đố ngược lại.VD : người được
đố đưa ra tên một loại thức ăn và
người trả lời sẽ phải nói xem thức ăn
đó cần được ăn đủ hay ăn hạn chế .
- Chia 3 nhóm .


- Tổ chức thực hiện trò chơi như
hướng dẫn của GV, nghiên cứu tranh
, tìm thức ăn phù hợp, ghi vào giấy .


- Trình bày trên bảng lớp .


- Cả lớp nhận xét, đánh giá, xếp loại,
tuyên dương nhóm đi chợ tốt, mua
được nhiều thức ăn phù hợp .


- HS nghe


********************************************************************************
<b>Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>CỐT TRUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b> HS


- Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện ( mở
đầu ,diễn biến ,kết thúc )


- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của
câu chuyện ,tạo thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó(BT mục II)


<b>II.ĐỒ DÙNG:</b>


- Bảng phụ viết sẵn yêu cầu của bài tập 1 ( phần nhận xét )


- Hai bộ băng giấy , mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sư việc chính của truyện
cổ tích Cây khế ( Bài tập 1 )


<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ



<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>I.Kiểm tra:</b> Hỏi HS :


-Một bức thư thường gồm những phần
nào?


- Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ?
- 1 HS đọc bức thư đã viét gởi cho một bạn


-2 HS trả lời nêu được 3 phần và nhiệm vụ
chính của mỗi phần trong một bức thư .
- 1 HS đọc bức thư em đã viết trong tuần


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

ở trường khác .


<b>II. Dạy bài mới :</b>


1/ Giới thiệu bài.
2/ Phần nhận xét :


- Treo bảng phụ viết sẵn yêu cầu bài 1
( phần nhận xét )


- Cho cả lớp thực hiện ghi lại những sự việc
chính trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu .


- Gọi vài HS nêu kết quả ,GV ghi hệ thống
ra bảng .



-Nêu yêu cầu bài 2 : Chuỗi sự việc trên
được gọi là cốt truyện . Vậy theo em ,cốt
truyện là gì ?


- Nêu yêu cầu bài 3 : Cốt truyện gồm
những phần nào ? Nêu tác dụng của từng
phần


- GV chốt lại : Cốt truyện thường gồm 3
phần :


+ Mở đầu :Sự việc khơi nguồn cho các sự
việc khác .


+ Diễn biến : Các sự viẹc chính kế tiếp
nhau nói lên tính cách nhân vật,ý nghĩa của
truyện .


+ Kết thúc : Kết quả của các sự việc trên .
3/ Phần ghi nhớ : Cho HS đọc nội dung
phần ghi nhớ trong SGK .


4 / Phần luyện tập :


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


GV giải thích thêm : Truyện Cây khế gồm
6 sự việc chính. Thứ tự các sự việc được
sắp xếp không đúng.Các em cần sắp xếp


lại sao cho sự việc diễn ra hợp lí .


- Cho HS tự làm bài .


- Cho đại diện 2 dãy thi đua làm bài ở bảng
- Hướng dẫn HS nhận xét,đánh giá thi đua ,


trước .


- Nghe giới thiệu .
- 1 HS đọc yêu cầu 1 .
- Làm bài tập 1 :


+ Sự việc 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò đang
….


+ Sự việc 2 : Dế Mèn gạn hỏi , Nhà Trò
kể lại ….


+ Sự việc 3 :Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà
Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện .
+ Sự việc 4 : Gặp bọn nhện ,Dế Mèn ra
oai , .


+ Sự việc 5 : Bọn nhện sợ hãi phải nghe
theo . Nhà Trò được tự do .


-Làm bài tập 2 : Cốt truyện là một chuỗi
các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến
của truyện .



-Bài tâp 3 : Theo yêu cầu của GV,HS suy
nghĩ trả lời các câu hỏi nêu được 3 phần
của cốt truyện và tác dụng của mỗi phần :
+ Mở đầu


+ Diễn biến
+ Kết thúc .


- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK , cả lớp đọc
thầm lại .


- HS đọc kĩ yêu cầu bài tâp theo hướng dẫn
của GV rồi làm bài tập.


-2 HS nhận 2 bộ băng giấy thi sắp xếp cốt
truyện trên bảng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chữa bài .


Bài tập 2 : Cho HS dựa vào cốt truyện , kể
lại truyện Cây khế theo hai mức độ : HS
khá giỏi kể có lời văn ,làm phong phú sự
việc . HS trung bình , yếu chỉ cần nêu lại
nội dung cốt truyện như trên .


<b>III. Củng cố – Dặn dị :</b>


- Cốt truyện là gì ? Cốt truyện thường gồm
mấy phần ? Nêu tác dụng của mỗi phần ?


- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Luyên tập xây
dựng cốt truyện.


- Nhận xét tiết học


- Nhận xét bài làm ở bảng ,xếp hạng thi
đua , thống nhất kết quả ,tự chữa bài .
- Kết quả đúng được sắp xếp theo thứ tự :
b - d - a - c - e - g


- Từng HS kể lại câu chuyện Cây khế :
+ Kể có lời văn .


+ Nhắc lại nội dung theo cốt truyện .


- HS nêu


………..


<b>TOÁN</b>


<b> BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b> Giúp HS :


- Nhận biết tên gọi, kí hiệu , độ lớn của ca –gam , héc-tô-gam , quan hệ của
đề-ca-gam , héc-tô-gam và gam với nhau


- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng
đơn vị đo khối lượng .



- Qua đó rèn luyện năng lực khái qt hố, tính cẩn thận, chính xác cho học sinh .


<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>


+ Một bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số .
+ 1 bánh chocolat PN ( khối lượng 10 g ), 1 gói trà ( khối lượng 100 g )


<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>I.Kiểm tra:</b> Hỏi HS :


-Để đo khối lượng các vật nặng hàng


chục,hàng trăm , hàng nghìn ki-lơ-gam ,người
ta cịn dùng những đơn vị nào ?


- Nêu rõ mối quan hệ giữa yến , tạ , tấn với
ki-lô-gam ?


<b>II. Dạy bài mới :</b>
<b> 1/ Giới thiệu bài </b>


<b> 2 / Giới thiệu đề-ca-gam</b>


- Em hãy cho biết mối quan hệ giữa gam và
ki-lô-gam ?


2 HS trả lời nêu được :


-…yến , tạ , tấn .


- 1 yến = 10 kg; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1000 kg


-Nêu được : gam ,ki-lô-gam , yến , tạ ,
tấn


- Nghe giới thiệu .
- 1 kg = 1 000 g


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
gam , người ta dùng đơn vị đề-ca-gam.
Đề-ca-gam viết tắt là dag .


- Cho học sinh cầm thử chiếc bánh chocolat
PN để cảm nhận được độ nặng của 1 dag
- Ghi : 1 dag = 10 g


- Vây 10 g bằng bao nhiêu đề-ca-gam ?


<b>3/ Giới thiệu héc-tô-gam</b>


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm
gam, người ta dùng đơn vị héc-tô-gam:
Héc-tô-gam viết tắt là hg


- Cho học sinh cầm thử gói trà để cảm nhận
độ nặng của 1 hg .



- Ghi 1 hg = 100g .


- Như vậy 1 hg bằng bao nhiêu đề-ca-gam ?


<b> 4 / Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng .</b>


- Em đã học những đơn vị đo khối lượng nào?
- Chọn ki-lơ-gam là đơn vị chính . Những
đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam? Những đơn vị
nào bé hơn ki-lô-gam ?


- Treo bảng phụ đã vẽ sẵn như SGK.


- Em hãy xếp các đơn vị ấy theo thứ tự từ lớn
đến nhỏ ?


- Em có nhận xét gì về vị trí của các đơn vị
đo trong bảng so với ki-lô-gam ?


- Em hãy cho biết mối quan hệ giữa các đơn
vị liền kề nhau và so với kg , gam ?


- Ghi các số liệu lên bảng .


- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn
vị bé hơn liền kề ?


- Gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng


<b> 5 / Thực hành : </b>


<b>Bài 1 : </b>


- GV nêu từng bài , yêu cầu HS nêu kết quả .


<b>Bài 2</b> : -Cho HS tự làm bài tập rồi chữa bài .
Lưu ý viết đúng tên đơn vị sau mỗi phép tính


<b>III. Củng cố – Dặn dị :</b>


- Gọi vài HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng ,
cả tên đơn vị và mối quan hệ để củng cố kiến


- Cầm chiếc bánh , xác định độ lớn của
1 dag


- 1 HS đọc 1 dag = 10 g
- 1 0 g = 1 dag .


- Cầm gói trà để cảm nhận độ lớn của 1
hg


- 1 HS đọc 1 hg bằng 100 g
- 1 hg = 10 dag


-Nêu được các đơn vị đã học ( có thể
khơng theo thứ tự ) :


tấn, tạ , yến , kg , hg , dag , g
- tấn , tạ , yến .



- hg , dag , g .


- tấn , tạ , yến , kg , hg , dag , g


- Những đơn vị lớn hơn ki-lô-gam là
yến , tạ , tấn ở bên trái cột kg ;…..
- Nêu rõ các mối quan hệ:


1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg


1 tạ = 10 yến = 100 kg; ……
- … gấp 10 lần .


- 1 HS đoc bảng dơn vị đo khối lượng .
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1 .


- Từng HS xung phong nêu kết quả từng
bài


- HS tự làm vào vở . 1 HS làm ở bảng .
- 2 HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

thức..


- Về nhà làm bài 3, 4 và chuẩn bị cho bài sau
- Nhận xét tiết học


- HS nghe


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b> LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b> HS


- Bước đầu nắm được 2 loại từ ghép(có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)-
BT1, 2.


- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy(giống nhau ở õm u, vn, c âm đầu
và vần)- BT3.


<b> II. ĐỒ DÙNG:</b> Phiếu học tập ghi sẵn bài tập 2 và 3 .


<b> III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :


- Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ .
- Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ .


<b>II. Dạy bài mới :</b>


1/ Giới thiệu bài


2/ Hướng dẫn HS làm bài tập .


<i><b>Bài tập1 : </b></i>


- Cho cả lớp suy nghĩ làm bài. Hướng dẫn HS


nhận xét, thống nhất ý kiến, xác nhận ý đúng .


<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 ( đọc cả
bảng phân loại từ ghép và M: )


- Hướng dẫn HS : Muốn làm được bài tập này
phải biết từ ghép có hai loại là từ ghép có
nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm .


- Hướng dẫn các nhóm làm và trình bày bài
tập .


-Cho cả lớp nhận xét –Giúp HS chốt ý đúng .


<i><b>Bài tập 3 :</b></i>


- Hướng dẫn HS : Muốn làm đúng bài tập
này,cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận
nào ( lặp âm đầu ,lặp phần vần hay lặp cả
âm lẫn vần )


-Phát phiếu học tập cho các nhóm làm bài
như bài 2.


- 2 HS trả lời
- Nghe giới thiệu



- 1 HS đọc bài tập 1.Cả lớp đọc thầm
,suy nghĩ trả lời câu hỏi . Cả lớp cùng
tham gia nhận xét , thống nhất ý đúng :
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại .
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2


- Các nhóm nhận phiếu học tập ,tổ chức
họp nhóm làm bài tập rồi cử đại diên
trình bày, cả lớp tham gia nhận xét,thống
nhất ý kiến .


- 1 HS đọc nội dung bài tập 3 . Sau đó
các nhóm nhận phiếu bài tập và tiến hành
làm bài tập như bài 2 . Kết quả đúng :
+ Từ láy âm : nhút nhát .


+ Từ láy vần : lạt xạt , lao xao .


+ Từ láy cả âm lẫn vần : rào rào , he hé


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>III. Củng cố – Dặn dò :</b>


- Cho HS nhắc lại : Thế nào là từ ghép ? Thế
nào là từ láy ?


- CBBS: Mở rộng vốn từ…. ở trang 48 , 49 .
- Nhận xét tiết học .


- 1 HS



.


………
<b>KĨ THUẬT</b>


<i><b>KHÂU THƯỜNG</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS biết cách cầm vải , cầm kim ,lên kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm
mũi khâu , đường khâu thường .


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu .
- LÊy cc 1,2; nx 2.


<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>


- Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu thường được khâu bằng len trên giấy
bìa


- HS: Hộp cắt khâu thêu.


<b> III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y - H C :Ạ Ọ


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I. Kiểm tra:</b>


- Cho HS thực hành vạch dấu trên vải rồi
cắt theo đường thẳng , đường cong .



- Nêu nhận xét , đánh giá chung về kĩ năng
thực hành .


<b>II. Dạy bài mới :</b>
<i><b> *Giới thiệu bài</b></i>


<i><b> *Hoạt động 1: </b></i>Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét mẫu


-Giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải
thích : khâu thường cịn được gọi là khâu
tới, khâu luôn .


- Cho HS quan sát và nêu nhận xét về
đường khâu mũi thường .


- Vậy thế nào là khâu thường ? (mục 1 của
phần ghi nhớ) .


<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn thao tác kĩ thuật


- 2 em trình bày sản phẩm.


- Nghe giới thiệu


- Quan sát mẫu ,nêu được nhận xét về
đặc điểm của mũi khâu thường :


+ Đường khâu ở mặt phải và mặt trái


giống nhau.


+ Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở
mặt trái giống nhau ,dài bằng nhau và
cách đều nhau.


- Khâu thường là cách khâu để tạo thành
các mũi khâu cách đều nhau ở hai mặt
vải.Khi khâu mũi thường có thể khâu
liền nhiều mũi mới rút chỉ một lần .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1/Hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác
khâu,thêu cơ bản


-Cho HS quan sát hình 1,2a ,2b ( trang 11 ,
12 -SGK ) để nêu cách cầm vải , cầm kim
khi khâu , cách lên kim và xuống kim .
- Nêu kết luận nội dung 1 .


2/ Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường
-Treo tranh quy trình khâu thường ,cho HS
quan sát tranh để nêu các bước khâu


thường .


- Em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu ?
Gợi ý cho HS dựa vào mục 2a và hình 4 9
trang 12 SGK để nêu cách vạch đường dấu
- Gọi 1 HSK đoc nội dung phần b,mục 2,kết
hợp với quan sát hình 5a,5b,5c để nêu cách


thực hiện các mũi khâu .


- Khi khâu đến cuối đường vạch dấu,ta cần
phải làm gì ?


- Gọi vài HSTB đọc phần ghi nhớ ở cuối
bài .


- Cho HS tập khâu mũi khâu thường trên
giấy kẽ ô li


<b>III. Củng cố – Dặn dị : </b>


- Vì sao phải vạch dấu đường khâu ?
-Vì sao phải khâu lại mũi và nút chỉ cuối
đường khâu ?


- Dặn HS tiết sau thực hành khâu mũi
thường .


-Nhận xét tiết học


- Quan sát hình 1 và đọc kĩ mục 1a để
nêu cách cầm vải , cầm kim khi khâu .
- Quan sát hình 2a ,2b và đọc kĩ mục 1b
để nêu cách lên kim và xuống kim .
- 1 HS lên bảng biểu diễn các thao tác .
- Quan sát tranh, nêu được đúng quy
trình gồm hai bước: vạch đường dấu,
khâu theo đường dấu



- Vuốt phẳng mặt vải,vạch dấu đường
thẳng cách mép vải 2 cm , chấm các
điểm cách đều nhau trên đường dấu như
hình 4 SGK .


- 1 HSK thực hiện yêu cầu nêu các mũi
khâu như SGK .


- Nêu được cách kết thúc đường khâu :
khâu lại mũi ,nút chỉ ở mặt rái đường
khâu – khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường
khâu,cắt chỉ .


-Tập khâu các mũi khâu thường cách đều
nhau 1 ô trên giấy kẽ ô li .


- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

TOÁN


TiÕt 20:<b> GIÂY , THẾ KỈ</b>


I. MỤC TIÊU : Giúp HS :


- Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây , thế kỉ .


- Biết mối quan hệ giữa giõy và phỳt ,giữa thế kỉ và năm .
- Biết xác định một năm cho trớc thuộc thế kỉ.



II. ĐỒ DÙNG: - Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ , chỉ phút , chỉ giây .
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :


- Nêu thứ tự các đơn vị đo khối lượng từ lớn
đến nhỏ ?


- 5 tấn =…kg ; 2tạ 3yến = … kg 72
dag= …g


- Nhận xét chung .


<b>II. Dạy bài mới :</b>


1/ Giới thiệu bài


2 / Giới thiệu về giây :


- Dùng kim đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về
giờ phút và giới thiệu về giây. Cho HS
quan sát sự chuyển động của kim giờ kim
phút và hỏi :


+ Kim giờ di chuyển từ đâu đến đâu thì
được 1 giờ ?



+ Kim phút đi từ đâu đến đâu thì được 1
phút ?


1 HS trả lời:


-tấn ; tạ ; yến ; kg ; hg ; dag ; g .
- Cả lớp làm bảng con ghi số thích hợp
vào chỗ trống có chấm .


- Nghe giới thiệu ,ghi đề bài .


- Kim giờ di chuyển từ một số nào đó đến
số tiếp liền sau thì được 1 giờ .


-Kim phút di chuyển từ một vạch đến vạch
tiếp liền hết 1 phút .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Như vậy 1giờ bằng bao nhiêu phút ?
- Chỉ cho HS thấy kim giây trên mặt đồng
hồ và quan sát sự chuyển động của nó rồi
nêu :


+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch
đến vạch tiếp liền là 1giây


+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng
trên mặt đồng hồ là một phút tức là 60 giây
. - Viết lên bảng 1 phút = 60 giây .
- Cho HS đếm theo sự chuyển động của kim
giây trên mặt đồng hồ để cảm nhận khoảng


thời gian 1 giây .


- Hỏi thêm : 60 phút bằng mấy giờ ? 60 giây
bằng mấy phút ?


3/ Giới thiệu về thế kỉ :


- Đơn vị đo thời gian lớn hơn <i><b>năm</b></i> là <i><b>thế kỉ </b></i>.
Ghi lên bảng :1thế kỉ = 100 năm .


- Như vậy 100 năm bằng mấy thế kỉ ?
- Giới thiệu thêm: Bắt đầu từ năm 1 đến
năm 100 ( sau CN ) là thế kỉ một ( ghi tóm
tắt lên bảng và cho HS nhắc lại )


Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ
hai .,… ( như SGK )


- Hỏi : Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ mấy ?
- Năm 2000 thuộc thế kỉ nào ? Năm nay
thuộc thế kỉ nào ?


- Lưu ý HS : Người ta hay dùng số La Mã
để ghi tên thế kỉ .


4 / Thực hành :


<i><b>Bài 1:</b></i> Cho HS tự đọc đề bài , tự làm bài rồi
chữa bài .



Hướng dẫn thêm : Tìm 1/3 phút thì lấy thời
gian của 1 phút là 60 giây chia cho 3 ; tìm 1
phút 8 giây thì lấy thời gian của 1 phút là 60
giây cộng với 8 giây .


<i><b>Bài 2a,b:</b></i> Nêu câu hỏi, từng HS trả lời
miệng .


<b>III. Củng cố – Dặn dị :</b>


- Dặn HS vỊ nhµ lµm bµi 3 và chuẩn bị cho
bài sau .


- Nhận xét tiết học


- 1 giờ = 60 phút .




Nhắc lại 1 phút = 60 giây .


- Nhìn đồng hồ đếm theo kim giây : một ,
hai , ba , bốn , …


- 60phút = 1giờ 60 giây = 1phút .
- Vài HS nhắc lại .


- 100năm = 1 thế kỉ .


- Theo dõi nắm cách tính để biết năm đó


thuộc thế kỉ nào .


- Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ X IX
- Năm 2000 thuộc thế kỉ thứ XX
Năm nay ( 2010) thuộc thế kỉ XXI


- Làm bài tập 1 : Tìm số thích hợp điền
vào chỗ trống có chấm sau đó chữa bài .


- Làm bài tập 2 .VD : Năm 1911 thuộc thế
kỉ thứ XX , …


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

********************************************************************************
<b>Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<i><b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN</b></i>
<b>I. MỤC TI£U :</b> HS


- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản và kể lại câu
chuyện đó theo gợi ý đó cho sẵn về nhõn vật, chủ đề cõu chuyện .


<b>II.§å DïNG:</b>


<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ


<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>



<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :


-Nêu lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước .
- Hãy kể lại truyện Cây khế dựa vào cốt
truyện đã có .


<b>II. Dạy bài mới :</b>


1/ Giới thiệu bài


2 / Hướng dẫn xây dựng cốt truyện :
a) Xác định yêu cầu của đề bài


- Gọi một HS đọc yêu cầu của đề .


- Hướng dẫn HS phân tích đề ,gạch chân
những từ quan trọng Hãy <b>tưởng tượng</b> và


<b>kể lại vắn tắt</b> một câu chuyện có <b>ba nhân </b>
<b>vật</b> : <b>bà mẹ ốm</b> , <b>người con</b> của bà bằng
tuổi em và một <b>bà tiên</b> .


- Nhắc HS :


+ Để xây dựng được cốt truyện với những
điều kiện đã cho


( có ba nhân vật :…. ),em phải tưởng tượng
để hình dung điều gì sẽ xảy ra , diễn biến


của câu chuyện .


+ Vì là xây dựng cốt truyện nên em chỉ cần
kể vắn tắt , không cần kể cụ thể,chi tiết .
b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện .
-Gäi HS tiếp nối nhau đọc gợí ý 1 và 2 .
- Cho HS chọn chủ đề câu chuyện .


-Nhắc HS : Từ đề bài đã cho ,các em có thể
tưởng tượng ra những cốt truyện khác
nhau . Các em có thể tưởng tượng xây dựng
cốt truyện theo 1 trong 2 gợi ý ở SGK.
c) Thực hành xây dựng cốt truyện


- Cho HS làm việc cá nhân ,đọc thầm và trả
lời các câu hỏi gợi ý ở SGK .


2 HS trả lời:


- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
nòng cốt …


- Kể sơ lược truyện Cây khế .
- Nghe giới thiệu.


- 1 HS đọc đề bài .


- Theo dõi nắm được những việc trọng
tâm cần chú ý .



- Vài HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý ở
SGK . Cả lớp theo dõi .


-Vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu
chuyện em lựa chọn : em kể câu chuyện
nói về sự hiếu thảo hay tính trung thực .
- Từng HS xây dựng cốt truyện theo
tưởng tượng của mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Gäi HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các
câu hỏi .


VD : + Người mẹ ốm như thế nào ?
+ Người con chăm sóc mẹ như thế
nào ?


+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con
gặp khó khăn gì ?


+ Người con đã quyết vượt qua khó khăn
như thế nào ?


+ Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ?
- Cho HS tập kể theo cặp .


- Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
- Cùng HS cả lớp nhận xét , bình chọn
người kể hay .


-Cho HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của


mình .


<b>III. Củng cố – Dặn dị :</b>


- 1 HS nói cách xây dựng cốt truyện


- CBBS: giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ
về đối tượng em sẽ viÕt thư để làm tốt bài
kiểm tra viết thư .


- Nhận xét tiết học


- 1HSG trình bày cốt truyện của mình
theo gợi ý


+ Ơm rất nặng .


+ Người con thương mẹ,chăm sóc mẹ tận
tụy ngày đêm


+ Phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi
rất cao,đường đi lắm gian truân .


+ Quyết trèo lên đỉnh vnúi cao vút mời
bằng được bà tiên .


+ Bà tiên cảm động về tình yêu thương,
lòng hiếu thảo của ngườ con nên đã hiện
ra giúp .



-Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu
chuyện


- 2 HS khá giỏi lần lượt kể chuyện theo
cốt truyện đã xây dựng .


-Từng HS viết cốt truyện vào vở .


- ( Để xây dựng được một cốt truyện , cần
hình dung được : Các nhân vật của câu
chuyện,Chủ đề của câu chuyện.Diễn biến
của câu chuyện- diễn biến này cần hợp lí ,
tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa )
……….


<b>KHOA HỌC</b>


<i><b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b></i>
<i><b>ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b> : HS


- Giải thớch lớ do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp
đầy đủ chất cho cơ thể.


- Nờu được ớch lợi của việc ăn cỏ: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc
gia cầm.


<b>II. ĐỒ DÙNG:</b> - Hình trang 18 , 19 SGK . - Phiếu học tập .


<b>III. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y- H C :Ạ Ọ



<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>


<b>I. Kiểm tra:</b> Hỏi HS :


- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn ?


- Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải,


2 HS trả lời:


- Vì khơng có một loại thức ăn nào có đủ
chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ
thể .


-¡n đủ : chất bột ,rau quả –¡n vừa phải :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

ăn có mức độ?
I<b>I. Dạy bài mới :</b>


<i>* <b>Giới thiệu bài </b></i>


<i>*<b>Hoạt động 1:</b></i> Thi kể tên các món ăn chứa
nhiều chất đạm


-Chia lớp thành 2 đội, cử đội trưởng, cho
bốc thăm chọn ưu tiên được nói trước . Chia
bảng ra 2 phần .



- Mỗi đội luân phiên cử từng người lên bảng
ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
( như: gà rán, cá kho, đậu kho thịt, mực xào,
canh cua, cháo lương,…)


- Trong vòng 5 phút, đội nào ghi được nhiều
thức ăn hơn là thắng cuộc


* <i><b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu lí do cần ăn phối </i>
hợp đạm động vật và đạm thực vật .


- Phát phiếu học tập cho các nhóm , cho HS
làm bài tập trên phiếu


-Cho đại diện các nhóm trình bày,hướng
dẫn cả lớp thảo luận thống nhất kết quả .


<b>* Kết luận</b> :


+ Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ
dưỡng ở tỉ lệ khác nhau . ¡n kết hợp cả đạm
đông vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có
thêm những chất đinh dưỡng bổ sung cho
nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt
động tốt hơn . Trong tổng số lượng đạm cần
ăn, nên ăn từ 1/3 đến 1/2 đạm động vật .
+ Ngay trong nhóm đạm động vật ,cũng
nên ăn thịt ở mức vừa phải.Nên ăn cá nhiều


chất đạm -¡n có mức độ : chất béo .


- Nghe giới thiệu


- 2 đội thực hiện trò chơi trong vòng 5 phút
Chú ý : người này ghi xong xuống lớp,
người khác mới được lên ghi tiếp, trong
cùng một lượt, mỗi người chỉ được ghi một
lần, qua lượt khác mới được ghi lần 2.


- Các nhóm họp và làm việc theo yêu cầu
của phiếu học tập, rồi cử đại diện trình bày
PHIẾU HỌC TẬP


1/ Đọc các thông tin dưới đây :


<b> Thông tin về giá trị dinh dưỡng của một </b>
<b>số thức ăn chứa chất đạm :</b>


a) Thịt : Thịt có nhiều chất đạm q khơng
thể thay thế được ở tỉ lệ cân đối Đặc biệt thịt
có nhiều chất sắt dễ hấp thụ. Trong thịt lại
có nhiều chất béo . Trong q trình tiêu hố,
chất béo này tạo ra nhiều chất độc . Nếu các
chất độc này khơng nhanh chóng được thải
ra ngồi hoặc do táo bón, chúng sẽ hấp thụ
vào cơ thể, gây ngộ độc .


b) Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất
đạm quý. Chất béo của nó khơng gây bệnh
xơ vữa động mạch.



c) Đậu Các loại đậu như đậu đen, đậu xanh,
đậu nành có nhiều chất đạm dễ tiêu. …
Những thức ăn này vừa giàu đạm dễ tiêu,
vừa giàu chất béo có tác dụng phòng chống
bệnh tim mạch .


d) Vừng, lạc : cho nhiều chất béo, đồng thời
chứa nhiều đạm .


2 / Trả lời các câu hỏi sau :


a) Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật
hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt ;
tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá .


- Lưu ý :


+ Chất đạm ăn vào ngày nào cơ thể dùng
ngày ấy, không thể dự trữ được. Nếu ăn quá
nhu cầu, chất đạm sẽ chuyển thành đường
được giải phóng thành năng lượng, như vậy
sẽ lãng phí .


+ Khuyến khích việc sử dụng đậu phụ và
sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được
nguồn đạm thực vật q vừa có khả năng
phịng chống các bệnh tim mạch và ung
thư .



<b>III. Củng cố – Dặn dò :</b>


- Cho HS đọc mục bạn cần biết
- Nhận xét tiết học


b) Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng
ta nên ăn cá ?


- 2 HS đọc.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×