Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tài liệu Giao an T23-L4-CKTKN+BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.83 KB, 29 trang )

Đạo đức
Bµi 11: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG( T1)
I. Mơc tiªu: HS
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn công trình công cộng .
-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình cộng cộng ở đòa phương.
- Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng
* Lång ghÐp GDBVMT theo ph¬ng thøc tÝch hỵp: bé phËn(t 2)
- LÊy CC 1,2- NX 7.
II .Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra: Lòch sự với mọi người
- Như thế nào là lòch sự ?
- Người biết cư xử lòch sự được mọi người
nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
2. Dạy bài mới :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Tình
huống trang 34 SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
cho các nhóm .
- > GV rút ra kết luận: Nhà văn hoá xã là
một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt
văn hoá chung của nhân dân, được xây
dựng bởi nhiều công sức , tiền của. Vì
vậy, Thắng cần phải khuyên Hng nên
giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
* Hoạt động 3 : : Làm việc theo nhóm đôi
( Bài tập 1 , SGK )


- Giao nhiệm vụ cho các cặp HS thảo
luận bài tập 1.
- GV kết luận từng tranh.
*Hoạt động 4 : Xử lí tính huống ( Bài tập
2 , SGK )
- Yêu cầu các nhóm thảo luận , xử lí tình
huống .
=> Kết luận về từng tình huống .
- 2 HS nêu
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác trao đổi , bổ sung .
- HS nghe
- Từng cặp HS làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung .
- 2 nhãm th¶o ln 2 t×nh hng a, b.
- LÇn lỵt tõng nhãm tr×nh bµy c¸ch xư lÝ
- NhËn xÐt
- Đọc ghi nhớ trong SGK
3. Củng cố – dặn dò:
- Nªu nội dung trong mục thực hành: sgk
- Các nhóm HS điều tra về các công trình
công cộng ở đòa phương ( Theo mẫu bài
tập 4 ) và có bổ sung thêm cột lợi ích của
công trình công cộng .
- HS nghe

Toán
TiÕt 111: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mơc tiªu : HS
- Biết so sánh hai phân số
- Biết vận dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong trường hợp đơn giản.
- KÕt hỵp 3 bµi LTC trang 123,124 thµnh 2 bµi LTC: Bµi tËp cÇn lµm: Bµi 1( ë ®Çu tr
123): Bµi 2( ë ®Çu tr 123); Bµi 1a,c( ë ci tr123) ( a chØ cÇn t×m mét ch÷ sè).
II. §å dïng : HS: b¶ng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ki Ĩm tra:
- GV yêu cầu HS làm các bài tập vn của
tiết 110.
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. Ba ̀i mới : Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 : so s¸nh hai phân số
- GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu
của mình với từng cặp phân số :
- Hãy giải thích vì sao
14
11
14
9
<
?
- GV hỏi tương tự với các cặp phân số còn
lại.
Bài 2 : Với hai số tự nhiên 3,5.Hãy viết :
-Phân số bé hơn 1
-Phân số lớn hơn 1

- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
Bài 1 a,c ( a tìm 1 chữ số ):
Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống,
sao cho :
+ Điền số nào vào 75  để 75  chia hết
cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ? Vì sao
- 2 HS lên bảng
- HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài
làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm vào vở bài tập
Kết quả :
-
14
15
1;
27
20
19
20
;
27
24
9
8
1
15
14
;

23
4
;
14
11
14
9
<>=
<<
- Vì hai phân số này cùng mẫu số, so
sánh tử số thì : 9 < 11 nên
14
11
14
9
<
- HS lần lượt giải thích
- 1 sè hs nªu miƯng:
- Kết quả
3
5
;
5
3
- HS nªu
- Điền các số 2, 4, 6, 8 vào  thì đều
được chia hết cho 2 nhưng không chia
điền như thế lại được số không chia hết
cho 5 ?
+ Số 750 có chia hết cho 3 không ? Vì sao

?
+ Điền số nào vào 75  để 75  chia hết
cho 9 ?
+ Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3
không ?
GV chữa bài cho HS, nhận xét và cho
điểm
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Tổng kết giờ học.
Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn
bò bài sau
hết cho 5. vì chỉ có những số tận cùng
là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5.hết cho
2 và chia hết cho 5.
- Để 75  chia hết cho 9 thì 7 + 5 +
 phải chia hết cho 9. Vậy điền 6
vào  thì được số 756 chia hết cho 9.
-Số 756 chia hết cho 2 vì có chữ số tận
cùng là số 6, chia hết cho 3 vì có tổng
các chữ số là 18, 18 chia hết cho 3.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nghe.
T̀n 23
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
TiÕt 45: HOA HỌC TRÒ
I. Yêu cầu: HS
- Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ

nhàng, tình cảm .
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng gắn với những kỉ niệm và niềm
vui của tuổi học trò.( trả lời được câu hỏi trong SGKù)
II. Đồ dùng:
- Tranh trong SGK.
- Các tranh , ảnh về hoa phượng, sân trường có hoa phượng.
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : Chợ Tết
- Kiểm tra HS đọc thuộc lòng và trả lời
câu hỏi.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
- Cho hs quan s¸t tranh, gv giíi thiƯu bµi.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV gäi hs giái ®äc bµi
- GV chia ®o¹n, gäi hs ®äc tiÕp nèi, t×m tõ
khã ®äc, gi¶i nghÜa tõ
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c) Tìm hiểu bài
- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa
học trò ?
- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì ®Ỉc biệt ?
- 2 HS
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm –
ảnh động Thiên Cung ở Vònh Hạ
Long.
- 1 HS

- HS ®äc tiÕp nèi( 2 lÇn)
- NhËn xÐt b¹n
- §äc l¹i tõ sai
- HS nghe
- HS đọc thầm, thảo luận nhóm trả
lời:
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi,
quen thuộc với học trò. Phượng
thường được trồng trên các sân
trường và nở vào mùa thi của học
trò. Thấy màu hoa phượng học trò
nghó đến kì thi và những ngày nghỉ
hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của
nhiều học trò về mái trường .
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không
phải ở một đoá màcả loạt, cả một
vùng, cả một góc trời ; màu sắc như
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào
theo thời gian ?
- Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ?
d)Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả
ngạc nhiên phù hợp với phát hiện của tác
giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng ,
sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời
gian.
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Chuẩn bò : Khúc hát ru những em bé lớn

trên lưng mẹ.
cả ngàn con bướm thắm đậu khít
nhau.
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn
lại vừa vui ; buồn vì báo hiệu sáp kết
thúc năm học, s¾p xa mái trường ; vui
vì báo hiệu được nghỉ hè.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ ,
màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp
thành phố rực lên như đến Tết nhà
nhà dán câu đối đỏ.
- Lúc đầu , hoa phượng có màu đỏ
nhạt . Găïp mưa, hoa càng tươi. Dần
dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ
đậm dần theo thời gian.
+ Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo
dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác
giả.
+ Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi,
thân thiết với học trò.
+ Nhờ bài văn, em mới hiểu vẻ đẹp
lộng lẫy, đặc sác của hoa phượng.
- HS nªu giäng ®äc
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
- HS nghe
Toán
Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mu ̣c tiêu : HS
Biết , tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.

II. Đờ dùng :
- Hình vẽ trong bài tập 5 SGK
III.Ca ́c hoạt đợng dạy- học :
Giáo viên Học sinh
1. KIỂM TRA :
- GV yêu cầu HS làm bài tập tiết 111.
- GV nhận xét và cho điểm HS
2.BÀI MỚI: Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
- u cầu HS đọc đề bài
-
-
-
-
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Chính tả
Nghe- viết: CH TẾT
I. MỤC TIÊU : HS
- Nhớ– viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn thơ trích .Không mắc
quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu dễ lẫn ( BT2)
II. ĐỒ DÙNG:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GV HS
1. KIỂM TRA:
- 3HS lên bảng, lớp viết ra bảng con
- Lắng nghe
- Gọi HS lên bảng kiểm tra các từ cần chú
ý trong giờ chính tả

Nhận xét bài viết của HS
2. DẠY BÀI MỚI : Giới thiệu bài
a)Hướng dẫn viết chính tả
- Yêu cầu Hs đọc đoạn thơ, trả lời câu hỏi:
+ Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh
như thế nào ?
+ Mỗi người đi chợ tết với những tâm
trạng và dáng vẻ ra sao ?
b)Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dể lẫn khi
viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
- GV đọc cho hs viết chính tả
- GV đọc cho hs soát lỗi và chấm bài
c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét chữa bài làm trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
- Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện, trao đổi
và trả lời câu hỏi: Truyện đáng cười
ởđiểm nào ?
-GV Kết luận: Câu chuyện muốn nói với
chúng ta làm việc gì cũng phải dành công
sức, thời gian mới mang lại kết quả tốt
đẹp.
3. Củng cố, dặn dò :
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe, viết bài

- Soát lỡi
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
- Nhận xét chữa bài của bạn
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS trao đởi, trả lời.
- HS nghe
- HS nghe
Lòch sử
Bài 19: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. M ục tiêu: HS
Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả
tiêu biểu thời Hậu Lê):
Tác giả tiêu biểu : Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Só Liên
II Đồ dùng:
- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu .
- Hình trong SGK.
-Bảng thống kê
TÁC GIẢ TÁC PHẨM NỘI DUNG
-Nguyễn Trãi
-Lý Tử Tấn,
NguyễnMộng Tuân
- Hội Tao đàn
- Nguyễn Trãi
- Lý Tử Tấn
- Nguyễn Húc
- Bình Ngô Đại Cáo,
Quân Trung từ mệnh
- Các tác phẩm thơ

- Ức trai thi tập
- Các bài thơ
- Phản ánh khí phách anh
hùng và niềm tự hào chân
chính của dân tộc
- Ca ngợi công đức của nhà
vua
- Tâm sự của những người
không được đem hết tài năng
phụng sự đất nước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV HS
1.Bài cũ: Trường học thời Hậu Lê
-Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học
tập?
- Việc học dưới thời Lê được tổ chức ntn?
- GV nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu:
* Hoạt động1: Hoạt động nhóm
- GV treo bảng thống kê lên bảng (GV
cung cấp dữ liệu, HS dựa vào SGK điền
tiếp hoàn thành bảng thống kê )
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu
biểu của một số nhà thơ thời Lê.
*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- Giúp HS lập bảng thống kê về nội dung ,
tác giả, công trình khoa học .
- GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền
phần tác giả, công trình khoa học.
-Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà khoa

học tiêu biểu nhất ?
3.Củng cố -Dặn dò: - Chuẩn bò bài sau
-HS trả lời
- HS nhận xét
- HS hoạt động theo nhóm, điền vào
bảng. Đại diện lên trình bày
- HS mô tả lại nội dung và các tác
phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời
Hậu Lê .
- HS nghe
- HS làm phiếu luyện tập
-HS dựa vào bảng thống kê, mô tảsự
phát triển của khoa học thời Hậu Lê
- Nguyễn Trãi , Lê Thánh Tông .
- HS nghe
KHOA HỌC
Bài 35: ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU : HS
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát ra sáng và các vật được chiếu sáng:
+ Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa,…..
+ Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế,….
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng
truyền qua.
- Nhận biết đượcta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
II. ĐỒ DÙNG : HS chuẩn bò theo nhóm: hộp cát – tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa
trong, tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa cát – tông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV HS
1.Bài cũ: Gọi hs lên bảng trả lời:
+ Tiếng ồn có tác hại gì đối với con

- 2 HS trả lời
người?; Hãy nêu những biện pháp để
phòng chống ô nhiễm tiếng ồn.
2.Bài mới: Giới thiệu
*Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
- Cho hs quan sát hình minh họa 1, 2 tr 90,
sgk, trao đổi và viết tên những vật tự phát
sáng và những vật được chiếu sáng.
- Nhận xét, kết luận
*Hoạt động2: Hoạt động cá nhân
- Hỏi: + Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
+ Vậy theo em , ánh sáng truyền
theo đường thẳng hay đường cong?
- GV phổ biến thí nghiệm: Đứng ở giữa
lớp và chiếu đèn pin, theo em ánh sáng
của đèn pin sẽ đi đến những đâu?
-GV tiến hành thí nghiệm. Lần lượt chiếu
đèn vào 4 góc của lớp học (ánh sáng đèn
pin tụ lại nhỏ)
- GV ?: nếu cô chiếu ánh đèn về phía trước
thì phía sau có sáng không? Nếu chiếu vào
góc phải lớp thì góc trái có sáng không?)
- GV hỏi tiếp: như vậy ánh sáng đi theo
đường thẳng hay đường cong?
*Hoạt động3: Hoạt động nhóm 6
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm sgk.
- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn
- Gọi đại diện nhóm HS trình bày, yêu cầu
các nhóm khác bổ sung ý kiến
- Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS

- Nhận xét
- Lắng nghe
+VẬT TỰ PHÁT SÁNG VÀ VẬT ĐƯC
PHÁT SÁNG
- 2HS ngồi cùng bàn quan sát hình ,
trao đổi và viết ra giấy.
- HS trình bày. Các HS khác bổ sung.
+nh sáng truyền theo đường thẳng
- HS: + Ta có thể nhìn thấy vật là do
vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng
chiếu vào vật đó.
+ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- HS nghe GV phổ biến thí nghiệm và
dự đoán kết quả.
-HS nêu
- HS quan sát
- HS nêu ý kiến
- Trả lời:nh sáng đi theo đường
thẳng.
+Vật cho ánh sáng truyền qua và
vật không cho ánh sáng truyền qua
- 6 HS tạo thành 1 nhóm, làm thí
nghiệm.
- Làm theo hướng dẫn của GV.
1 HS ghi tên vật vào 2 cột. Kết quả:
Vật cho
ánh sáng
truyền qua
Vật không cho
ánh sángg truyền

qua
-Thước kẻ
bằng nhựa
trong, tấm kính
thủy tinh
- Tấm bìa, hộp sắt,
quyển vở.

×