Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an Lop 4 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.21 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 4</b>



<i><b>Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010</b></i>
Tiết 1: chào cờ


---


---Tiết 2: Tập đọc


<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>


I. MỤC TIÊU:


<i><b>1/ Đọc thành tiếng </b></i>


 Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .


<i> - nổi tiếng, Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, giám nghị đại phu,</i>
<i>tiến cử, …</i>


 Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước


đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
<i><b>2/ Đọc - Hiểu </b></i>


 Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phị tá,
 <i>tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, …</i>


 Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng, thanh liêm, tấm lịng vì


nước vì dân của Tơ Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thanh liêm, chính trực ngày xưa.
(trả lời được các câu hỏi SGK)



 Giáo dục hs tính trung thực, lòng ngay thẳng.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.


<i>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


<b>- </b>Gọi 3 HS đọc truyện Người ăn xin.
Trả lời các câu hỏi trong bài.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a . Giới thiệu bài </b></i>


? Chủ điểm của tuần này là gì ?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì ?


- Giới thiệu tranh chủ điểm : (Như SGV)


<b>- </b>GV giới thiệu bài.


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b></i>



<b> </b><i><b>* Luyện đọc </b></i>


Gọi 3 HS tiep nối nhau đọc bài trang 36
-SGK. (2 lượt )


- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. GV lưu ý sửa
chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- GV đọc mẫu lần 1.


- Gọi HS đọc đoạn 1.


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
? Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
? Mọi người đánh giá ông là người ntn?


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


+ Măng mọc thẳng.


+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng.
- Lắng nghe.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1: Tô Hiến Thành...Lý Cao
<i>Tông.</i>


+ Đoạn 2: Phị tá…Tơ Hiến Thành
<i>được.</i>



+ Đoạn 3 : Một hôm … Trần Trung
<i>Tá.</i>


- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực
của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?
? Đoạn 1 kể chuyện gì ?


- Ghi ý chính đoạn 1.


- Gọi HS đọc đoạn 2.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xun chăm sóc ơng ?


? Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì
sao ?


? Đoạn 2 ý nói đến ai ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
? Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?



? Tơ Hiến Thành đã tiến cử ai thay ơng
đứng đầu triều đình ?


? Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông
tiến cử Trần Trung Tá ?


? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính
trực của ơng Tô Hiến Thành thể hiện như
thế nào ?


? Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành ?


? Đoạn 3 kể chuyện gì ?


- Gọi 1 HS đọc tồn bài, cả lớp đọc thầm
và tìm nội dung chính của bài.


<i><b> * Luyện đọc diễn cảm </b></i>
- Gọi HS đọc toàn bài.


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu.


- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc
hay.


- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét, cho điểm HS.



<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


+ Tô Hiến Thành không chịu nhận
vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu
của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập
thái tử Long Cán.


+ ý1: kể chuyện thái độ chính trực của
<i>Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi</i>
<i>vua.</i>


- 2 HS nhắc lại.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Quan tham tri chính sự ngày đêm
hầu hạ bên giường bệnh.


+ Do bận quá nhiều việc nên không
đến thăm ông được.


+ Ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ
<i>Tán Đường hầu hạ.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ơng làm
quan nếu ơng mất.



+ Ơng tiến cử quan gián nghị đại phu
Trần Trung Tá.


+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm
hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm
sóc lại khơng được ơng tiến cử. Cịn
Trần Trung Tá bận nhiều cơng việc
nên ít tới thăm ơng lại được ơng tiến
cử.


+ Ơng cử người tài ba giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ
mình.


- Nhân dân ca ngợi những người trung
trực như Tô Hiến Thành vì những
người như ơng bao giờ cũng đặt lợi ích
của đất nước lên trên hết. Họ làm
những điều tốt cho dân cho nước.
+ Ý 3: Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến
<i>cử người giỏi giúp nước.</i>


- 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính
của bài: Ca ngợi sự chính trực và tấm
lịng vì dân vì nước của vị quan Tơ
Hiến Thành.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp
theo dõi để tìm ra giọng đọc.



- Lắng nghe.


- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc.


<i> Chú ý : + Lời Tô Hiến Thành cương</i>
trực, thẳng thắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý.


- Nhận xét tiết học . - 1 HS nêu đại ý.- HS trả lời.
---


---Tiết 3: Nhạc


(Giáo viên năng khiếu dạy)
---


---Tiết 4: Toán


<b>SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>


I. MỤC TIÊU:


- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên
sắp xếp thứ tự các số tự nhiên.


- Rèn kĩ năng sắp xếp, so sánh các số tự nhiên.


- Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC</b><i><b>: </b></i>


- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập của tiết
15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i> b. So sánh số tự nhiên: </i>


* Luôn thực hiện được phép so sánh:


- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89,
456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS
so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số
nào lớn hơn.


- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự
nhiên mà em không thể xác định được số nào
bé hơn, số nào lớn hơn.


- Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta
ln xác định được điều gì ?



- Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự
<i>nhiên.</i>


<i> * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:</i>
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
? Số 99 có mấy chữ số ?


? Số 100 có mấy chữ số ?


? Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số
nào có nhiều chữ số hơn ?


- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn
cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra
kết luận gì ?


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.


- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456;
7891 và 7578; …


- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


- HS nghe giới thiệu bài.



- HS tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến:


+ 100 > 89, 89 < 100.
+ 456 > 231, 231 < 456.


+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …
- HS: Khơng thể tìm được hai số tự
nhiên nào như thế.


- Chúng ta luôn xác định được số
nào bé hơn, số nào lớn hơn.


- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.


- Có 3 chữ số.


- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có
nhiều chữ số hơn.


- Số nào có nhiều chữ số hơn thì
<i>lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn</i>
<i>thì bé hơn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

số với nhau.


? Có nhận xét gì về số các chữ số của các số
trong mỗi cặp số trên.



? Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này
với nhau như thế nào ?


? Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
? Nêu cách so sánh 7891 với 7578.


? Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất
cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau
thì như thế nào với nhau ?


- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so
sánh hai số tự nhiên với nhau.


* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên
tia số:


- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
? Hãy so sánh 5 và 7.


? Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7
đứng trước 5 ?


? Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn
hay lớn hơn số đứng sau ?


? Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn
hay lớn hơn số đứng trước nó ?


- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự
nhiên.



- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.


? Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số
nào xa gốc 0 hơn ?


? Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
? Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?


<b> c.</b><i><b>Xếp thứ tự các số tự nhiên </b></i><b>:</b>


- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896,
7869 và yêu cầu:


? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến
lớn.


? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến
bé.


? Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
? Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta
ln có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến
lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d. Luyện tập, thực hành <b>:</b>


Bài 1(cột 1)



- Các số trong mỗi cặp số có số
chữ số bằng nhau.


- So sánh các chữ số ở cùng một
hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ
số ở hàng nào lớn hơn thì số tương
ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở
hàng nào bé hơn thì số tương ứng
bé hơn.


- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên
123 <456 hay 4 > 1 nên 456 > 123.
- Hai số cùng có hàng nghìn là 7
nên ta so sánh đến hàng trăm. Ta
có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 <
8 nên 7578 < 7891.


- Thì hai số đó bằng nhau.


-HS nêu như phần bài học SGK.


- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.


- 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
- Số đứng trước bé hơn số đứng
sau.


- Số đứng sau lớn hơn số đứng


trước nó.


- 1 HS lên bảng vẽ.
4 < 10, 10 > 4.


- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc
0 hơn.


- Là số bé hơn.
- Là số lớn hơn.


+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986.


- Số 7689.


- Vì ta luôn so sánh được các số tự
nhiên với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách
so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501
và 92410.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2(a,c)</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?



- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến
lớn chúng ta phải làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3a:


? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


? Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn
đến bé chúng ta phải làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>4. Củng cố- Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


- HS nêu cách so sánh.


- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn.



- Phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến
bé.


- Phải so sánh các số với nhau.
1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


---


---Tiết 4: Đạo đức


<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 2 )</b>



I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.


- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó trong cuộc sống và
học tập.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


III. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:: Ạ Ọ



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>*Hoạt động 1:</b> Thảo luận nhóm
(Bài tập 2 - SGK trang 7)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
+ Yêu cầu HS đọc tình huống.
+ HS nêu cách giải quyết.


- GV giảng giải những ý kiến mà HS
thắc mắc.


- GV kết luận: trước khó khăn của bạn
Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta
cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách
khác nhau. Vì vậy mỗi bản thân chúng ta
cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó
khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các
bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.


- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
- HS đọc.


- Một số HS trình bày những khó khăn
và biện pháp khắc phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>*Hoạt động 2:</b> Làm việc nhóm đơi
( Bài tập 3- SGK /7)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp.



- GV kết luận và khen thưởng những HS
đã biết vượt qua khó khăn học tập.


<b>*Hoạt động 3:</b> Làm việc cá nhân
( bài tập 4 - SGK / 7)


- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
+ Nêu một số khó khăn ...


- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục những khó
khăn đã đề ra để học tốt.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
- Thực hiện những biện pháp đã đề ra .


- HS thảo luận.
- HS trình bày


- HS lắng nghe.


- HS nêu 1 số khó khăn và những biện
pháp khắc phục.


- Cả lớp trao đổi, nhận xét.



- HS cả lớp thực hành.
---


<i><b>---Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010</b></i>
Tiết 1: Âm nhạc


<i>(Giáo viên năng khiếu dạy)</i>
---


---Tiết 2: Toán

<b>LUYỆN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU:


- Viết, so sánh được các số tự nhiên .


- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên).
- Giáo dục hs u mơn học ,tính cẩn thận, chính xác.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập tiết 16, kiểm tra VBT về nhà


của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>3. Bài mới </b>:
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập: </b></i>
Bài 1


- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- GV hỏi thêm về trường hợp các số có
4, 5, 6, 7 chữ số.


- GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

được.
Bài 3


- GV viết lên bảng phần a của bài:



85967 < 859167 và yêu cầu HS suy


nghĩ để tìm số điền vào ơ trống.
- GV: Tại sao lại điền số 0 ?


- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích
cách điền số của mình.


Bài 4


- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó
làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố- Dặn dò:</b>


<i> - GV tổng kết giờ học</i>


- Điền số 0.
- HS giải thích.


- HS làm bài và giải thích tương tự như
trên.


- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.



b) 2 < x < 5


Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5
là 3, 4. Vậy x là 3, 4.


---


---Tiết 3: Luyện từ và câu


<b>TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>


I. MỤC TIÊU:


- Nhận biết hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm vần (hoặc cả âm đầu và
vần) giống nhau (từ láy).


- Bước phân biệt từ ghép và từ láy đơn giản(BT1); tìm được các từ ghép và từ
láy chứa tiếng đã cho (BT2).


- Giáo dục HS yêu môn học, sử dụng từ ghép và từ láy thành thạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.
- Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .


- Từ điển (nếu có) hoặc phơ tơ vài trang (đủ dùng theo nhóm).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ,
tục ngữ ở tiết trước;? Từ đơn và từ phức
khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ?


- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới </b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài </b></i>


- Đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay.


? Em có nhận xét gì về cấu tạo của những
từ trên ?


- Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có
sự khác nhau về cấu tạo của từ phức. Sự
khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy.
Bài học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu
về điều đó .


- 2 HS thực hiện yêu cầu.
<i>…</i>


- Đọc các từ trên bảng.
- Hai từ trên đều là từ phức.


+ Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác


nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ </b></i>


- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý.


? Từ phức nào do những tiếng có nghĩa
tạo thành ?


? Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ?


? Từ phức nào do những tiếng có vần , âm
lặp lại nhau tạo thành ?


- Kết luận :


+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại
với nhau gọi là từ ghép.


+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có
phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau
gọi là từ láy


c. Ghi nhớ


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .


? Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ .
<i><b> d. Luyện tập </b></i>



<i><b> Bài 1 </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Từ phức : truyện cổ, ông cha, đời
<i>sau, lặng im do các tiếng : truyện + cổ,</i>
<i>ông + cha, đời + sau tạo thành. Các</i>
tiếng này đều có nghĩa.


+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả
nhân vật hay diễn biến của sự kiện.
<i>Co : có từ xa xưa , lâu đời .</i>


<i>Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời</i>
cổ.


+ Từ phức : thầm thì, chầm chậm, cheo
<i>leo, se sẽ.</i>


<i>-Thầm thì : lặp lại âm đầu th.</i>
<i>-Cheo leo : lặp lại vần eo.</i>



<i>-Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch, vần </i>
<i>âm</i>


<i>-Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e.</i>
- Lắng nghe.


- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.


+ Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ.
- 2 HS đọc thành tiếng u cầu và nội
dung bài.


- Hoạt động trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.


<b>Câu</b> <b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng


nhớ nô nức


b dẻo dai, vững chắc, thanh cao,... mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, ...
? Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ


ghép ?


* Chú ý : (SGV)
<i><b>Bài 2</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào
phiếu.


- Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên
bảng.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


? Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ.


- Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Từ láy là gì ? Lấy ví dụ.


- Nhận xét tiết học. - 1 HS nêu


---


---Tiết 4: <b>Kê chuyện</b>


<b>MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>



I. MỤC TIÊU:


1.Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao
đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.


2. Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)


3. Giáo dục hs tính trung thực, lịng chân chính, khí phách cao đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to.


- Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ.
III. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu,
đùm bọc lẫn nhau.


<i>- Nhận xét, cho điểm HS.</i>


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a . Giới thiệu bài </b></i>



<b> </b><i><b>b. GV kể chuyện </b></i>
- GV kể chuyện lần 1:


- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1
- GV kể lần 2.


<b> </b><i><b>c. Kể lại câu chuyện </b></i>


<b> </b><i>* Tìm hiểu truyện</i>


- u cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo
luan để có câu trả lời đúng.


- GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm
gặp khó khăn.


- Kết luận câu trả lời đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu.


? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào ?


? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình ?


? Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của
mọi người thế nào ?


? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?



<b> </b><i>* Hướng dẫn kể chuyện </i>


- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh
minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng


- 2 HS kể chuyện.


- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời
và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


- HS chữa bài vào vở.


- 1HS đọc câu hỏi, 2HS đọc câu trả lời.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án
thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng
tác bài ca phản loạn ấy...


+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt
khuất phục....


+ Vì vua thật sự khâm phục, kính
trọng lịng trung thực và khí phách của
nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định
khơng chịu nói sai sự thật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

câu hỏi và toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể chuyện.



- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.


- Cho điểm HS.


<b> </b><i>* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện </i>


? Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột
thay đổi thái độ ?


? Nhà vua khâm phục khí phách của nhà
thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ
lên giàn hỏa thiêu để thử thách.


? Câu chuyện có ý nghĩa gì ?


- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể.


- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý
nghĩa câu chuyện nhất.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và
nêu ý nghĩa của truyện .


- Nhận xét, cho điểm HS.


- Nhận xét tiết học.


- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau
– 2 lượt HS kể.


- 3 đến 5 HS kể.


- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu.


+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của
nhà thơ.


+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng
trung thực của nhà thơ, dù chết cũng
khơng chịu nói sai sự thật.


+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết
trên giàn lửa thiêu chứ khơng ca ngợi
ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã
khiến nhà vua khâm phục, kính trọng
và thay đổi thái độ.


- 3 HS nhắc lại.


- HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện.


---


---Tiết 5: Khoa học



<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>


I/ MỤC TIÊU:


 Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.


- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ăn.


 Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức chứa


nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống; ăn vừa phải
nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất
béo; ăn ít đường và hạn chế muối.


 Giáo dục hs có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hằng ngày.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập theo nhóm.


- Giấy khổ to.


- HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b><i> Gọi 3 HS.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

và kể tên một số loại thức ăn có chứa
nhiều vi-ta-min ?


2) Em hãy cho biết vai trò của chất
khoáng và kể tên một số loại thức ăn có
chứa nhiều chất khống?


3) Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể,
những thức ăn nào có chứa nhiều chất
xơ ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b> </b><i><b>* Giới thiệu bài:</b></i><b> </b><i><b> </b></i>


- GV hỏi: Hằng ngày em thường ăn
những loại thức ăn nào ?


- Nếu ngày nào cũng phải ăn một món
em cảm thấy thế nào ?


- GV giới thiệu bài.


* Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xun
thay đổi món ?



<i>* Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn</i>
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món.


<i>* Cách tiến hành:</i>


 <i>Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt</i>


động nhóm theo định hướng.


- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu
hỏi:


? Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại
thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng
gì đến hoạt động sống ?


? Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn
như thế nào ?


? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món.


 <i>Bước 2: Hoạt động cả lớp.</i>


- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý
kiến của nhóm mình.


- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết


trang 17 / SGK.


* Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong
một bữa ăn cân đối.


<i>* Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn</i>
đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và
ăn hạn chế.


<i>* Cách tiến hành:</i>


 <i>Bước 1: GV tiến hành hoạt động</i>


nhóm theo định hướng.


- Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong
hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh


- Hằng ngày em ăn cá, thịt, rau, hoa
quả, …


- Em cảm thấy chán, không muốn ăn,
không thể ăn được.


- Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
+ Khơng đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức
ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng
ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.


+ Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều


loại thức ăn và thường xun thay đổi
món.


+ Vì khơng có một thức ăn nào có thể
cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho
hoạt động sống của cơ thể...


- 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên
trình bày.


- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp
đọc thầm.


- Quan sát, thảo luận, vẽ và tơ màu các
loại thức ăn nhóm mình chọn cho một
bữa ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tơ màu
các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn.
- Cử người đại diện trình bày tại sao
nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó.


 <i>Bước 2: Hoạt động cả lớp.</i>


- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trình bày.


- Nhận xét từng nhóm. u cầu bắt buộc
trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp
lý.



- Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh
dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm
thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có
mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?


* GV kết luận: (Như SGV)


* Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ”


* Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho
từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi
cho sức khoẻ.


<i>* Cách tiến hành:</i>


- GV Giới thiệu trò chơi:


- Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng
nhóm.


- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập
thuyết trình từ 5 đến 7 phút.


- Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi
lần có nhóm trình bày GV gọi nhóm khác
bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh các ý
kiến nhận xét vào phiếu của mỗi nhóm.


- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.



- Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực
đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu lốt
nhất.


<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học.


trong nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa.


- 2 đến 3 HS đại diện trình bày.


- Ví dụ: Một bữa ăn hợp lý cần có thịt,
đậu phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn
để có đủ chất béo, có các loại rau để
đảm bảo đủ vi-ta-min, chất khoáng và
chất xơ.


- Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS
nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu
một tên một nhóm thức ăn.


Câu trả lời đúng: (SGV)


- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành
thực đơn.


- Đại diện các nhóm lên trình bày về
những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình
lựa chọn cho từng bữa.



- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.


---


<b>---Buổi chiều</b>


Tiết 6: Khoa học


<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>



<b>ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?</b>


I/ MỤC TIÊU:


- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ
chất cho cơ thể.


- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
- Giáo dục HS có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


<i><b>PHIẾU HỌC TẬP</b></i>


<b>Nhóm . . . </b>
<b>Thực đơn trong ngày</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).



- Pho- to phóng to bảng thơng tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa
chất đạm.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i> Gọi 2 HS lên bảng hỏi:</i>


1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ?
- GV nhận xét cho điểm HS.


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b>a.</b><i><b> Giới thiệu bài:</b></i><b> </b>


- GV hỏi: Hầu hết các loại thức ăn có
nguồn gốc từ đâu ?


- GV giới thiệu:


b. Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên
những món ăn chứa nhiều chất đạm”.


* Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên
các món ăn chứa nhiều chất đạm.



<i>* Cách tiến hành:</i>


- GV tiến hành trò chơi theo các bước:
- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1
trọng tài giám sát đội bạn.


- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau
lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều
chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1
món ăn.


- GV cùng trọng tài công bố kết quả của
2 đội.


- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- GV chuyển hoạt động: (SGV)


c. Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật ?


<i>* Mục tiêu:</i>


- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp
đạm động vật và vừa cung cấp đạm thực
vật.


- Giải thích được tại sao khơng nên chỉ
ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực
vật.



<i>* Cách tiến hành:</i>


 Bước 1: GV treo bảng thông tin về


giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn
chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS
đọc.


 Bước 2: GV tiến hành thảo luận


nhóm theo định hướng.
- Chia nhóm HS.


- u cầu các nhóm nghiên cứu bảng
thơng tin vừa đọc, các hình minh hoạ


- HS trả lời.


- Từ động vật và thực vật.


- HS thực hiện.


- HS lên bảng viết tên các món ăn.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp,
HS dưới lớp đọc thầm theo.


- HS hoạt động.



- Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
- Câu trả lời đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
? Những món ăn nào vừa chứa đạm động
vật, vừa chứa đạm thực vật ?


? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật
hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?


? Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?


- Sau 5 đến 7 phút GV u cầu đại diện
các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận
của nhóm mình. Nhận xét và tuyên dương
nhóm có ý kiến đúng.


 Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần


đầu của mục Bạn cần biết.
- GV kết luận: (SGV)


<b>d. Hoạt động 3:</b> Cuộc thi: Tìm hiểu
những món ăn vừa cung cấp đạm động vật
vừa cung cấp đạm thực vật.


* Mục tiêu: Lập được danh sách những
món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa
cung cấp đạm thực vật.



* Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho HS thi kể về các món
ăn vừa cung cấp đạm thực vật theo định
hướng.


- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu
một món ăn vừa cung cấp đạm động vật,
vừa cung cấp đạm thực vật...


- GV nhận xét, tuyên dương HS.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, tun dương.


cải, tơm nấu bóng, canh cua, …


+ Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm
thực vật thì sẽ không đủ chất dinh
dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể.
Mỗi loại đạm chứa những chất bổ
dưỡng khác nhau.


+ Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại
thức ăn dễ tiêu...


- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến


- 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.



- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
- HS trả lời:


---


---Tiết 7: Chính tả(Nhớ viết)


<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>


I. MỤC TIÊU:


- Nhớ – viết đúng 10 dịng đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày
đúng các dịng thơ lục bát, khơng mắc q 5 lỗi trong bài.


- Làm đúng BT2a.


- Giáo dục HS có tinh thần trách nhiệm với bài viết, tính thẩm mỹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Giấy khổ to + bút dạ.
- Bài tập 2a viết sẵn.


III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P:Ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


-<b> Y</b>êu cầu HS hãy tìm các từ :



+ Tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / dấu
<i>ngã.</i>


- Nhận xét, tun dương.


<b>- </b>Tìm từ trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2. Bài mới: </b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài : </b></i>


<b> </b><i>* Trao đổi về nội dung đoạn thơ </i>
- GV đọc bài thơ.


? Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
nhà?


? Qua những câu chuyện cổ, cha ơng ta
muốn khun con cháu điều gì ?


<b> </b><i>* Hướng dẫn viết từ khó </i>


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.


- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.


* Viết chính tả


Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát.



<b> </b><i>* Thu và chấm bài .</i>


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b></i>


<b> </b><i><b>Bài 2 </b></i>


<b>b</b> -<b> </b>Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong
trước lên làm trên bảng.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại câu văn.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- 3 đến 5 HS đọc thuộc lịng đoạn thơ.
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc,
nhân hậu.


+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy
biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền
sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc.
- Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi,
<i>vàng cơn nắng …</i>


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.


- HS dùng bút chì viết vào vở.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Chữa bài :


- Lời giải : nghỉ chân – dân dâng – vầng
<i>trên sân – tiễn chân .</i>


- 2 HS đọc thành tiếng.


---


---Tiết 8: L ịch s ử

<b>NƯỚC ÂU LẠC</b>


I. MỤC TIÊU :


- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân
dânÂu Lạc. Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc.Thời kì đầu do đồn
kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi, nhưng về sau do An Dương Vương
chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.


- Giáo dục HS yêu môn học, hiểu biết về Lịch sử của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ :


- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình trong SGK phóng to.


- Phiếu học tập của HS.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


<b> 2. KTBC : N</b>ước Văn Lang .


? Nước Văn Lang ra đời trong thời gian
nào? Ở khu vực nào ?


? Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống
của người Lạc Việt ?


? Em biết những tục lệ nào của người Lạc


- HS hát
- 3 HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Việt còn tồn tại đến ngày nay ?
- GV nhận xét – Đánh giá.


<b>3. Bài mới:</b>


a.Giới thiệu<b> : </b>Nước Âu Lạc .


<b> </b><i><b>b.Tìm hiểu bài :</b></i>


<b> </b>*Hoạt động cá nhân
<i> - GV phát PBTcho HS </i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập


sau: em hãy điền dấu x vào ô  những điểm


giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt
và người Âu Việt.


 Sống cùng trên một địa bàn.


 Đều biết chế tạo đồ đồng.


 Đều biết rèn sắt.


 Đều trống lúa và chăn nuôi.


 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.


- GV kết luận: cuộc sống của người Âu
Việt và người Lạc Việt có những điểm tương
đồng và họ sống hòa hợp với nhau.


*Hoạt động cả lớp :


- GV treo lược đồ lên bảng


- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi
đóng đơ của nước Âu Lạc.


? “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ của
nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.


? Người Âu Lạc đã đạt được những thành


tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản
xuất, làm vũ khí? )


- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa
(qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi
tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về
quốc phòng của người dân Âu Lạc.


*Hoạt động nhóm :


- GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ
năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó, HS
kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.


? Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà
lại bị thất bại ?


? Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi
vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?


- GV nhận xét và kết luận.


<b>4. Củng cố :</b>


- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh
nào?


? Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là


gì ?


<b>5. Tổng kết - Dặn dị:</b>


- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô 


trong PBT để chỉ những điểm giống
nhau giữa cuộc sống của người Lạc
Việt và người Âu Việt.


- Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ.
- HS khác nhận xét.


- HS xác định.


- Nước Văn Lang đóng đơ ở Phong
châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc
đóng đơ ở vùng đồng bằng.


- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi
lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế
tạo nỏ thần.


- Cả lớp thảo luận va báo cáo kết
quả so sánh.


- HS đọc.


- Các nhóm thảo luận và đại điện báo
cáo kết quả.



- Vì người Âu Lạc đồn kết một lịng
chống giặc ngoại xâm lại có tương
chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ
kiên cố.


-Vì Triệu Đà dùng kế hỗn binhvà
cho con trai là Trọng Thuỷ sang ….
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc.


- Vài HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét tiết học.


---


<i><b>---Thứ t, ngy 15 thang 9 nm 2010</b></i>
Tit 1:Ngoại ngữ


<i>(Giáo viên năng khiếu dạy)</i>
---


---Tit 2:Tp c

<b>TRE VIT NAM</b>


I. MC TIU:


<i><b>1/ Đọc thành tiếng </b></i>


 Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : bao giờ,



<i>nắng nỏ, bão bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, …</i>


 Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với


giọng tình cảm.
<i><b>2/ Đọc - Hiểu </b></i>


 Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự, lũy thành, áo cộc, nòi tre,


<i>nhường </i>


 Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp


của con người Việt Nam : giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được
các câu hỏi 1,2); thuộc khoảng 8 dòng thơ.


 Giáo dục HS những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK.
- HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>



<b>-</b> Gọi HS lên bảng đọc bài Một người
<i>chính trực và TLCH về nội dung bài. </i>
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới: </b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài :</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b></i>


<b> </b><i>* Luyện đọc </i>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện
đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ).


- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài.
- GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.
- GV đọc mẫu.


<i>* Tìm hiểu bài</i>


<b>- </b>Yêu cầu HS đọc đoạn 1.


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu
đời của cây tre với người Việt Nam ?
- Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre


- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc
toàn bài.



- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh .
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu .
<i>+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh .</i>
- 3 HS đọc thành tiếng.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ Câu thơ : Tre xanh


Xanh tự bao giờ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con
người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của
người Việt.


+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Chi tiết nào cho thấy cây tre như con
người ?


? Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tình thương yêu đồng loại ?



- GV giảng như SGV.


- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em
thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp
măng? Vì sao ?


? Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ?


- u cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?


- Ghi ý chính đoạn 4.


- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ,
điệp ngữ : xanh, mai sau, thể hiện rất tài
tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre
già, măng mọc.


+ Nội dung của bài thơ là gì ?


- Ghi nội dung chính của bài.


<b> </b><i>* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng </i>


<b>- </b>Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để
phát hiện ra giong đọc.


- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.


- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ và cả bài.


- Gọi HS thi đọc.


- Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất.


- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, nhanh
thuộc.


<b>3. Củng cố – dặn dò: </b>


? Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói
lên điều gì ?


- Nhận xét tiết học.


+ Ý 1: sự gắn bó lâu đời của tre với
<i>người Việt Nam.</i>


- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.
+ Chi tiết : không đứng khuất mình
<i>bóng râm.</i>


+ Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy
<i>thân – tay ơm tay níu tre gần nhau thêm</i>
<i>– thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng</i>
<i>trần phơi nắng phơi sương – có manh</i>


<i>áo cộc tre nhường cho con.</i>


+ Hình ảnh : Nịi tre đâu chịu mọc cong,
cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng,
thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho
măng.


- 1 HS đọc, trả lời tiếp nối.


+ Ý 2: Ca ngợi những phẩm chất tốt
<i>đẹp của cây tre.</i>


+ Ý 3: Sức sống lâu bền của cây tre.
- Lắng nghe.


+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp
<i>của con người Việt Nam : giàu tình</i>
<i>thương yêu, ngay thẳng, chính trực</i>
<i>thơng qua hình tượng cây tre.</i>


- 2 HS nhắc lại.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc
hay.


- 3 đến 5 HS thi đọc hay.
- HS thi đọc trong nhóm.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

---


---Tiết 3: Toán

<b>YẾN, TẠ, TẤN</b>


I. MỤC TIÊU:


- Bước đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn và kg.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn với ki-lô-gam.


Biết thực hiện các phép tính với các đơn vị đo tạ, tấn.
- Giáo dục HS u mơn học, tính cẩn thận, chính xác.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 17.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b> b. Giới thiệu yến, tạ, tấn: </b></i>
* Giới thiệu yến:



- GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối
lượng nào ?


- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật
nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn
dùng đơn vị là yến.


- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.


? Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy
yến gạo ?


? Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao
nhiêu ki-lô-gam cám ?


? Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã
mua bao nhiêu yến rau ?


? Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã
hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ?


* Giới thiệu tạ:


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.


- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
? 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg,


vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lơ-gam ?


? Bao nhiêu ki-lơ-gam thì bằng 1 tạ ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.


? 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao
nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ?


? 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao
nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?


? Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu
nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?


* Giới thiệu tấn:


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


- HS nghe giới thiệu.
- Gam, ki-lô-gam.


- HS nghe giảng và nhắc lại.


- Tức là mua 1 yến gạo.
- Mẹ mua 10 kg cám.



- Bác Lan đã mua 2 yến rau.
- Đã hái được 50 kg cam.


- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1
tạ


1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
100 kg = 1 tạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

người ta còn dùng đơn vị là tấn.


- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ.
(Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)


? Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao
nhiêu yến ?


? 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV ghi bảng:


1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg


? Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng
bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ?


? Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy
xe đó chở được bao nhiêu ki-lơ-gam hàng ?
c. Luyện tập, thực hành <b>:</b>


Bài 1



- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài
làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình
dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con
nào lớn nhất.


- Con bị cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu
ki-lơ-gam ?


- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ?
<i><b> Bài 2</b></i>


- GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy
nghĩ để làm bài.


? Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?


? Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg ?


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.


-GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.
<i><b> Bài 3a,b :</b></i>


- GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó
u cầu HS tính.


- GV u cầu HS giải thích cách tính của


mình.


- GV nhắc HS khi thực hiện các phép tính với
các số đo đại lượng chúng ta thực hiện bình
thường như với các số tự nhiên sau đó ghi tên
đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện
với cùng một đơn vị đo .


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV hỏi lại HS :
- NhËn xÐt tiÕt häc


- HS nghe và nhớ.
1 tấn = 100 yến.
1 tấn 1000 kg.
2 tấn hay nặng 20 tạ.


- Xe đó chở được 3000 kg hàng.


- HS đọc:


a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
- Là 200 kg.


20 tạ.
- HS làm.



- Vì 1 yến = 10 kg


nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg.
- Có 1 yến = 10 kg ,


vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào VBT.


- HS tính.


- Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết
tên đơn vị vào kết quả.


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bi cho nhau.


---


---Tit 4: Địa lí


<b>HOT NG SN XUT CỦA NGƯỜI DÂN</b>


<b>Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>



I. MỤC TIÊU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, khoai, chè, trồng rau và cây ăn quả,...trên
nương rẫy, ruộng bậc thang.


+ Làm các nghề thủ công : dệt, thêu, đan, rèn, đúc,...


+ Khai thác khoáng sản : a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,...
+ Khai thác lâm sản : gỗ, mây, nứa,...


- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân:
làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khống sản.


- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao,
thường bị sụt, lở vào mùa mưa.


- Nâng cao: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản
xuất của con người.


- Giáo dục HS yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ :


- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khống sản … (nếu có ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC :</b>


? Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS.
? Kể tên một số lễ hội, trang phục và phiên
chợ của họ.


? Mơ tả nhà sàn và giải thích taị sao người


dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở ?
- GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: Ghi tựa</b></i>
<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


 Trồng trọt trên đất dốc :


*Hoạt động cả lớp :


- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục
1, hãy cho biết người dân ở HLS thường
trồng những cây gì ? Ở đâu ?


- GV u cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi
ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Cho HS quan sát hình 1 TLCH:


? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
? Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?




? Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc
thang?


- GV nhận xét, kết luận.



 Nghề thủ cơng truyền thống :


*Hoạt động nhóm :


- GV chia lớp thảnh 3 nhóm.


- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu
biết để thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau :


? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi
tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS.
? Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.


-3 HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bô sung.


- HS dựa vào mục 1 trả lời :ruộng
bậc thang thường được trồng lúa,ngô,
chè và được trồng ở sườn núi.


- HS tìm vị trí.


- HS quan sát và trả lời :
+ Ở sườn núi.


+ Giúp cho việc giữ nước, chống xói
mịn.



+ Trồng chè, lúa, ngô.


- HS khác nhận xét và bổ sung.


- HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận.
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả
trước lớp. – Lớp nhận xét,bổ sung.
+ Hàng dệt, may, thêu, đan lát, rèn,
đúc …


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm
gì?


- GV nhận xét và kết luận.


 Khai thác khoáng sản :


* Hoạt dộng cá nhân :


- GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK
mục 3 để trả lời các câu hỏi sau:


? Kể tên một số khống sản có ở HLS.


? Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào
được khai thác nhiều nhất ?


? Mơ tả q trình sản xuất ra phân lân.


? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và


khai thác khống sản hợp lí ?


? Ngồi khai thác khoáng sản, người dân
miền núi còn khai thác gì ?


GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu hỏi.


<b>4. Củng cố :</b>


- GV cho HS đọc bài trong khung.


? Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
? Nghề nào là nghề chính ?


? Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền
thống ở HLS.


<b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b>


- GV tổng kết bài.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước
bài : Trung du Bắc Bộ.


- Nhận xét tiết học.


+ Phục vụ cho đời sống sản xuất …


- HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc
mục 3 ở SGK rồi trả lời :



+ A-pa-tít, đồng,chì, kẽm …
+ A-pa-tít.


+ ( Xem SGV)


+ Vì khoáng sản được dùng làm
nguyên liệu cho nhiều ngành công
nghiệp .


+ Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản quý
khác


- H S khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc.


- HS trả lời câu hỏi.


---


<i><b>---Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2010</b></i>
Tiết 1: Toán


<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


I. MỤC TIÊU:


- Nhận biết tên gọi, độ lớn, kí hiệu của đề - ca - gam, héc - tô - gam ; quan hệ
giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.


- Biết chuyể đổi đơn vị đo khối lượng.



Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ :


Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki-lô-gam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các BT 1, 2, 3 của tiết 18, kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


- 3 HS lên bảng làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Nội dung: </b></i>


<i> * Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.</i>


<b>Đề-ca-gam</b>


- GV giới thiệu : để đo khối lượng các vật
nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn
vị đo là đề-ca-gam.


+ 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag.


- GV viết lên bảng 10 g =1 dag.


? Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả
cân như thế thì bằng 1 dag.


<b>Héc-tơ-gam.</b>


<b> </b>- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
trăm gam , người ta cịn dùng đơn vị đo là
hec-tơ-gam.


- 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và
bằng 100g.


- Hec-tô-gam viết tắt là hg.


- GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g.
? mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu
quả cân cân nặng 1 hg ?


<i> * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:</i>


? Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
- Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé
đến lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo
khối lượng.


- Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào
nhỏ hơn ki-lô-gam ?


? Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam ?
? Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?


- GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g
? Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ?
- GV viết vào cột : 1hg = 10 dag.


- GV hỏi tương tự để hoàn thành bảng đơn
vị đo khối lượng như SGK.


? Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần
đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ?


? Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần
so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ?
- Cho HS nêu VD.


<b> </b><i><b>c. Luyện tập, thực hành: </b></i>
<i> Bài 1:</i>


- GV viết lên bảng 7 kg = …… g và yêu
cầu HS cả lớp thực hiện đổi .



- GV nhận xét.


- GV h/dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi :
(SGV)


- GV viết lên bảng 3 kg 300g =…… g và
yêu cầu HS đổi.


- GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại


- HS nghe giới thiệu.


- HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.
- 10 quả.


- HS đọc.
- Cần 10 quả.
- 3 HS kể.


- HS nêu các đơn vị đo khối lượng
theo đúng thứ tự.


- Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam,
đề-ca-gam, héc-tơ-gam.


- Lớn hơn kí-lơ-gam là yến, tạ, tấn.
- 10 g = 1 dag.


- 10 dag = 1 hg.



- Gấp 10 lần.
- Kém 10 lần.
- HS nêu VD.


- HS đổi và nêu kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

của bài.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
Bài 2:


- GV nhắc HS thực hiện phép tính bình
thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.


<b>4. Củng cố- Dặn dò</b>:
- GV tổng kết giờ học.


- Dăn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài tiết sau.


- Cả lớp làm VBT.


- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm
VBT.


- HS cả lớp.
---


---Tiết 2:Luyện từ và câu



<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>


I. MỤC TIÊU:


- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và
vần) BT3.


- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có
nghĩa phân loại) – BT1, BT2.


- Giáo dục HS sử dụng thành thạo từ láy, từ ghép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ.


- Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phơ tơ vài trang cho nhóm HS.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :


? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân
tích?


? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ và phân tích?



<b>2. Bài mới:</b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài </b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập </b></i>


<b> </b><i><b>Bài 1 </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH:
- Nhận xét câu trả lời của câu HS.


<b> </b><i><b>Bài 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm.
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Chốt lại lời giải đúng. (SGV)


? Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép
phân loại ?


? Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng
hợp ?


- Nhận xét, tuyên dương các em giải thích



- 2 HS lên bảng.


- Đọc các từ mình tìm được.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Thảo luận cặp đôi và trả lời:
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- Làm việc trong nhóm.
- Dán bài, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.


+ Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao
thơng đường sắt, có nhiều toa, chở
được nhiều hàng, phân biệt với tàu
thủy, ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

đúng, hiểu bài.
<i><b>Bài 3</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.



- Chốt lại lời giải đúng. (SGV)


? Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác
định những bộ phận nào ?


- u cầu HS phân tích mơ hình cấu tạo của
một vài từ láy.


- Nhận xét , tuyên dương những em hiểu bài.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


? Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ?
? Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
-Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà làm bài tập 2, 3 và chuẩn
bị bài sau.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.


? Cần xác định các bộ phận được lặp
lại : âm đầu, vần, cả âm đầu và vần.
- Ví dụ:


nhút nhát: lặp lại âm đầu nh.


- 1 HS trả lời


- 1 HS trả lời


---


---Tiết 3: Tập làm văn

<b>CỐT TRUYỆN</b>


I. MỤC TIÊU:


- Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn
biến, kết thúc. (ND Ghi nhớ)


- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế
và luyện kể lai truyện đó (BT mục III).


- Giáo dục HS yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to + bút dạ .


- Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS lên bảng.


? Một bức thư thường gồm những phần nào


? Hãy nêu nội dung của mỗi phần.


- Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết cho
bạn.


- Nhận xét cho điểm từng HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài </b></i>


<b> </b><i><b>b . Tìm hiểu ví dụ </b></i>


<b> </b><i><b>Bài 1 </b></i>


<b>- </b>Yêu cầu HS đọc đề bài.


? Theo em thế nào là sự việc chính ?


- Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn
<i>bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính.</i>


- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Sự việc chính là những sự việc quan
trọng, quyết định diễn biến cac câu


chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện
khơng cịn đúng nội dung và hấp dẫn
nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS
chỉ ghi một sự việc bằng một câu.


- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận về phiếu đúng. (Như SGV)


<b> </b><i><b>Bài 2</b></i>


- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là
cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ
<i>yếu. Vậy cốt truyện là gì ?</i>


<i><b> Bài 3</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


? Sự việc 1 cho em biết điều gì ?


? Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ?
? Sự việc 5 nói lên điều gì ?


- Kết luận : (SGV)


? Cốt truyện thường có những phần nào ?



<b> </b><i><b>c. Ghi nhớ </b></i>


<b>- </b>Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.


- Yêu cầu HS mở SGK trang 30. đọc câu
chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của
câu chuyện.


- Nhận xét, khen những HS hiểu bài.
<i><b> d. Luyện tập </b></i>


<i><b> Bài 1 </b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp
các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ
tự 1, 2, 3, 4, 5, 6.


- Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc
bằng băng giấy. Cả lớp nhận xét.


- Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.


<b> </b><i><b>Bài 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm


- Tổ chức cho HS thi kể.


+ Lần 1 :
+ Lần 2 :


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


? Câu chuyện Cây Khế khuyên chúng ta
điều gì ?


-Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc lại phiếu đúng.


- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
nồng cốt cho diễn biến của truyện.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.


+ Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn
bênh vực Nhà Trò.


+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã
bênh vực Nhà Trò như thế nào?



+ Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện
phải nghe theo Dế Mèn.


- Có 3 phần : phần mở đầu, phần diễn
biến, phần kết thúc.


- 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ.
- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Suy nghĩ tìm cốt truyện.
- Đáp án: SGV


<i>- 1 HS đọc thành tiếng.</i>
- Thảo luận và làm bài.


- 2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận
xét.


- Đánh dấu bằng bút chì vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tập kể trong nhóm.


- HS trả lời


---


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>---Thứ sáu ngày 17 thang9 nm 2010</b></i>
Tit 1: Ngoại ngữ


(Giáo viên năng khiếu dạy)


---


---Tit 2: Tập làm văn


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN </b>


I. MỤC TIÊU:


- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu
tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.


- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho
sẵn.


- Giáo dục HS u mơn học, lịng trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý.
- Giấy khổ to + bút dạ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 1 HS trả lời : Thế nào là cốt
truyện? Cốt truyện thường có những
phần nào ?


- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế?



- Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay
thẳng, thật thà mà em đã được đọc được
nghe


- Nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài </b></i>


<b> </b><i><b>b .Hướng dẫn làm bài tập </b></i>


<b> </b><i><b>* Tìm hiểu ví dụ </b></i>
- Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích đề bài.


? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý
đến điều gì ?


- GV: Khi xây dựng cốt truyện các em
chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính.
Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu.


<b> </b><i><b>* Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt</b></i>
<i><b>chuyện </b></i>


- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1.


- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1


bên bảng


1 . Người mẹ ốm như thế nào ?


2 . Người con chăm sóc mẹ như thế
nào ?


3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người
con gặp những khó khăn gì ?


- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại.


- 2 đến 3 HS đọc.


- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài
- Lắng nghe


- ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu
chuyện , kết thúc câu chuyện


- lắng nghe


- HS tự do nêu chủ đề mình lựa chọn.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- Trả lời tiếp nối theo ý mình.



+ Người mẹ ốm rất nặng/ ốm bệt
giường/ ốm khó mà qua khỏi.


+ Người con thương mẹ, chăm sóc tận
tuỵ bên mẹ ngày đêm. Người con dỗ mẹ
ăn từng thìa cháu./ Người con đi xin thuốc
lá về nấu cho mẹ uống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>



4 . Người con đã quyết tâm như thế
nào ?


5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế
nào ?


- Gọi HS đọc gợi ý 2


- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên
bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người
con gặp những khó khăn gì ?


4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách
lòng trung thực của người con ?


<b> </b>5.Cậu bé đã làm gì ?


<b> </b><i><b>* Kể chuyện </b></i>



-Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong
nhóm theo tình huống mình chọn dựa
vào các câu hỏi gợi ý


- Kể trước lớp


- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1
HS kể theo tình huống 1 và một HS kể
theo tình huống 2.


- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của
bạn


- Nhận xét cho điểm HS.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


một bà tiên già sống trên ngọn núi
cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm
loại thuốc quý./ Người con phải cho thần
Đêm Tối đơi mắt của mình./


+ Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi
lặn lội vào rừng. Trong rừng người con
gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều
thương tình khơng ăn thịt./ Người con
phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy
máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên./


Người con đành chấp nhận cho thần Đêm
Tối đơi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ


+ Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu
thảo của người con và hiện ra giúp cậu./
Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho
thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã
về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé
thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt
cho cậu /…


- 2 HS đọc thành tiếng
- Trả lời


+ Nhà rất nghèo khơng có tiền mua
thuốc./ Nhà cậu chẳng cịn thứ gì đáng giá
cả. Mà bà con hàng xóm cũng khơng thể
giúp gì cậu ?


+ Bà tiên biến thành cụ già đi đường,
đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành
người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một
cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền
để sau này có cuộc sống sung sướng...
+ Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ
sở. Cậu đóan đó là tiền của cụ cũng dùng
để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng
ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại
cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin


cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại
thuốc quý.


- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em
khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn
- 8-10 HS thi kể


- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

---


---Tiết 3: Toán

<b>GIÂY, THẾ KỈ</b>


I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Biết đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.


- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ với đơn vị năm.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ


- GD HS biết quý trọng thời gian.
II. DÙNG DẠY HỌC:


- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo
từng phút.


- GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 19.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b> b. Giới thiệu giây, thế kỉ: </b></i>
<i> * Giới thiệu giây:</i>


- HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS
chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
? Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số
nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau
đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ?


? Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch
đến vạch liền sau đó là bao nhiêu phút?
? Một giờ bằng bao nhiêu phút ?


- GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên
mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian
kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau


đó trên mặt đồng hồ là một giây.


- GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng
hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này
sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu
đến đâu ?


- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch,
vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim
giây chạy được 60 giây.


- GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
* Giới thiệu thế kỉ:


- GV: Để tính những khoảng thời gian dài
hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo
thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài 100 năm.
- GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK
lên bảng và tiếp tục giới thiệu:


+ Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế
kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- Là 1 giờ.



- Là 1 phút.


- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS nghe giảng.


- Kim giây chạy được đúng một vòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

vạch dài liền nhau.


+ Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ


nhất.


Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ


hai.
……


Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ


thứ hai mươi.


- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời
gian. Sau đó hỏi:


? Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
? Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?


? Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ


thứ bao nhiêu ?


? Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang
sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này
tính từ năm nào đến năm nào ?


- GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy
người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ
thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm
ghi là XV.


- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21
Bằng chữ số La Mã.


c.Luyện tập, thực hành <b>:</b>


Bài 1


- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau
đó tự làm bài.


- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau.


? Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20
giây ?


? Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây
= 68 giây ?



? Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>


- GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương
đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó
xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của
thế kỉ nào và ghi vào VBT.




<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


 HS theo dõi và nhắc lại.


+ Thế kỉ thứ mười chín.
+ Thế kỉ thứ hai mươi.
+ HS trả lời.


+ Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm
2001 đến năm 2100.


+ HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng
chữ số La Mã.


+ HS viết: XIX, XX, XXI.



- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


- Theo dõi và chữa bài.


- Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60
giây : 3 = 20 giây.


- Vì 1 phút = 60 giây Nên 1 phút 8
giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây.
- 1 thế kỉ = 100 năm,


vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
- HS làm bài.


a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó
thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước năm 1911, năm đó
thuộc thế kỉ XX.


b) Cách mạng Tháng Tám thành cơng
năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống
quân Đông Ngô năm 248. Năm đó
thuộc thế kỉ thứ III.


---


---Tiết 4:Sinh ho¹t tËp thĨ



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- HS nắm đợc những u khuyết điểm trong tuần qua để có hớng phấn đấu, sửa chữa
cho tuần tới.


- RÌn cho HS có tinh thần phê, tự phê.


- Giáo dục häc sinh ý thøc thùc hiƯn tèt c¸c nỊ nÕp.
<b>II. Chn bÞ: Néi dung </b>


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1.Tỉ trëng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tỉ.</b></i>


C¶ líp cã ý kiÕn nhËn xÐt.


<i><b>2. Lớp trởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.</b></i>


C¸c tỉ cã ý kiến.


<i><b>3. Giáo viên có ý kiến.</b></i>


<b>Đạo </b>


<b></b>
c:
---






<b>---Hc </b>


<b></b>
tp:---
---




<b>---Cỏc hot ng </b>


<b></b>
khác:---









<b>---Phơng hớng tuần </b>


<b></b>
tới:---
---










<b>---4. </b><i><b>Dn dũ</b></i>: Về nhà thực hiện tốt những nội quy đã quy định.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×