Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
TUẦN 1:
SÁNG :
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016
Chào cờ
Tập đọc
CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn tồn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết; các từ có vần
khó: quyển, nguệch ngoạc
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( lời cậu bé, lời bà cụ).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : nắn nót, mải miết
- Hiểu nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện: có một cậu bé làm việc gì cũng
khơng kiên trì, cậu đã ngạc nhiên khi gặp một bà cụ đang mài thỏi sắt để
thành chiếc kim khâu vá quần áo.
- Giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục kĩ năng tự nhận thức về bản thân, lắng nghe
tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu:
- Hs mở SGK, phần mục lục.
Giới thiệu 8 chủ điểm của
- 2 Hs đọc 8 chủ điểm
sách Tiếng Việt 2, tập 1.
- Cả lớp đọc thầm theo
B. Bài mới:
- GV treo tranh minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ những
1. Giới thiệu bài:
ai? Họ đang làm gì?
2. Luyện đọc:
2.1: GV đọc mẫu:
- Gv đọc mẫu toàn bài
GV đọc diễn cảm toàn bài,
đọc phân biệt lời kể với lời
nhân vật.
2.2: Hướng dẫn HS luyện
đọc đoạn 1, 2, kết hợp giải
- HS đọc nối tiếp từng câu trong đoạn 1, 2 một
nghĩa từ:
lượt. Khi học sinh đọc bị sai thì GV giúp HS sửa
a. Đọc từng câu:
lại ngay từ ngữ đọc sai đó.
- Từ ngữ khó đọc: quyển,
- GV viết các từ khó đọc lên bảng cho HS luyện
nguệch ngoạc
đọc cá nhân hoặc đồng thanh theo nhóm (tổ, lớp).
b. Đọc từng đoạn trước lớp: - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài. Gv
* Hiểu nghĩa các từ mới:
chú ý hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ và
* Hướng dẫn ngắt nghỉ ở các thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
câu dài và nhấn giọng ở một - GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó hiểu, GV ghi
số từ ngữ gợi tả:
bảng, HS hoặc GV giải thích theo phần chú giải ở
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
Mỗi khi cầm quyển sách,/
cuối bài.
cậu chỉ đọc vài dòng / đã
- GV treo bảng phụ có ghi câu khó đọc lên
ngáp ngắn ngáp dài, / rồi
bảng, yêu cầu HS đọc ngắt nghỉ sau dấu chấm,
bỏ dở.//
dấu phẩy, đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.
Bà ơi, / bà làm gì thế? //
- HS đọc cá nhân
Thỏi sắt to như thế, / làm
- HS khác nhận xét.
sao bà mài thành kim
- GV chốt lại cách đọc cho đọc cá nhân và đọc
được? //
đồng thanh.
c. Đọc từng đoạn trong
- Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm sau đó quay
nhóm:
lại.
d. Thi đọc giữa các nhóm:
- GV cho 2 nhóm thi đọc đoạn 1; 2 nhóm thi
e. Đọc đồng thanh cả nhóm , đọc đoạn 2, GV (HS) nhận xét.
cá nhân theo từng đoạn.
- 2 hs thi đọc cả 2 đoạn.
3. Hướng dẫn tìm hiểu các
đoạn1,2
- GV hướng dẫn HS đọc thầm và trao đổi về nội
- Câu 1:: Lúc đầu cậu bé
dung của đoạn theo các câu hỏi cuối bài.
học hành như thế nào?
Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời. Mỗi khi cầm
Câu 2:: Cậu bé thấy bà cụ
sách, cậu chỉ đọc được vài dịng là chán, bỏ đi
đang làm gì?
chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu cịn lại
Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải viết nguệch ngoạc, trông rất xấu
miết mài vào tảng đá ven
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời.
đường.
- GV hỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá
- Để làm thành một cái kim để làm gì? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt lại mài
khâu. Cậu bé không tin, thái được thành cái kim nhỏ không? Những câu nào
độ của cậu rất ngạc nhiên,
cho thấy cậu bé không tin?
cậu hỏi: Thỏi sắt to như thế,
làm sao bà mài thành kim
được?
4. Củng cố dặn dò:
- Gv dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- GV nhận xét giờ học.
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
Tập đọc
CĨ CƠNG MÀI SẮT , CĨ NGÀY NÊN KIM (tiết 2)
I. Mục đích, u cầu :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn tồn bài. Đọc đúng các từ mới: ơn tồn, thành tài; các từ có vần
khó: quay
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( lời cậu bé, lời bà cụ).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : ôn tồn, thành tài
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có cơng mài sắt, có ngày
nên kim.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới
thành công.
3.Giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục kĩ năng tự nhận thức về bản thân, kĩ năng
lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài: Có
Đọc đoạn 1, 2 bài: Có cơng mài sắt, cơng mài sắt, có ngày nên kim
có ngày nên kim
- 2 -3 HS đọc cả đoạn 1 và 2 và trả lời
- Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc
câu hỏi: Lúc đầu cậu bé học hành như thế
được vài dòng là chán, bỏ đi chơi.
nào? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu
- Gv nhận xét
cịn lại viết nguệch ngoạc, trơng rất
xấu.
- GV nêu yêu cầu tiết học.
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết - HS mở sách giáo khoa.
mài vào tảng đá ven đường.
- GV ghi tên bài lên bảng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta
lại tiếp tục luyện đọc và tìm hiểu
phần cịn lại của câu chuyện: Có
cơng mài sắt, có ngày nên kim
- Gv đọc mẫu
2. Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp từng câu đoạn 3, 4
2.1: Gv đọc mẫu
một lượt. Khi học sinh đọc bị sai thì GV
Cách đọc như tiết 1
giúp HS sửa lại ngay từ ngữ đọc sai đó.
2.2: Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - GV viết các từ khó đọc lên bảng cho
3, 4, kết hợp giải nghĩa từ:
HS luyện đọc cá nhân hoặc đồng thanh
a. Đọc từng câu:
theo nhóm (tổ, lớp).
- Từ ngữ khó đọc: hiểu, quay
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
bài. Gv chú ý hướng dẫn HS ngắt nghỉ
* Hiểu nghĩa các từ mới:
hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua
- Ơn tồn: nói nhẹ nhàng.
giọng đọc.
- Thành tài: trở thành người giỏi.
- GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó hiểu,
* Hướng dẫn ngắt nghỉ ở các câu dài GV ghi bảng, HS hoặc GV giải thích theo
và nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi
phần chú giải ở cuối bài.
tả:
- GV treo bảng phụ có ghi câu khó đọc
Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một lên bảng, yêu cầu HS đọc ngắt nghỉ sau
tí, / sẽ có ngày / nó thành kim.//
dấu chấm, dấu phẩy, đọc nhấn giọng
Giống như cháu đi học, / mỗi ngày những từ ngữ gợi tả.
cháu học một ít, / sẽ có ngày / cháu
- HS đọc cá nhân
thành tài.//
- HS khác nhận xét.
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
d. Thi đọc giữa các nhóm:
Đọc đồng thanh cả nhóm , cá nhân
theo từng đoạn và cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn3,4
Câu 3: Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi
một tí, sẽ có ngày nó thành kim.
Giống như cháu đi hoc, mỗi ngày
cháu học một ít, sẽ có ngày cháu
thành tài.
- Cậu bé tin lời bà cụ, hiểu ra và
quay về nhà học bài.
- Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm sau
đó quay lại.
- GV cho 2 nhóm thi đọc đoạn 3, 4, GV
(HS) nhận xét.
- 2 hs thi đọc cả 2 đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc thầm và trao
đổi về nội dung của đoạn theo các câu hỏi
cuối bài.
- 1 HS đọc câu 3: Bà cụ giảng giải như
thế nào?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời.
- Gv hỏi thêm: Đến lúc này cậu bé đã
Câu 4:
tin lời bà cụ chưa? Chi tiết nào chứng tỏ
Nghĩa đen: Thỏi sắt dù to nhưng nếu điều đó ?
kiên trì mài sẽ có ngày nó nhỏ thành - 1 HS đọc câu hỏi 4: Câu chuyện này
kim.
khun em điều gì?
Nghĩa bóng: Câu chuyện khun ta
phải nhẫn nại, kiên trì. Việc gì khó
đến đâu, nhẫn nại, kiên trì sẽ thành
cơng.
4. Luyện đọc lại
- Luyện đọc diễn cảm toàn bài, chú ý
ngữ điệu đọc, thay đổi giọng của
nhân vật và giọng dẫn chuyện cho
bài đọc thêm sinh động.
5. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
Tốn
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I: Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về:
Đọc, viết, thứ tự các số trong phạm vi 100
Số có một chữ số, hai chữ số.
Số liền trước, số liền sau của một số.
II: Đồ dùng học tập: Bảng phụ
III: Các hoạt động học tập chủ yếu
1. Giới thiệu bài:
Kết thúc chương trình lớp 1, các con đã học
đến số nào? (100)
1 học sinh trả lời
Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập về Giáo viên giới thiệu và ghi bảng
các số trong phạm vi 100
tên bài
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
2. Ôn tập
* Bài 1 (3):
a) Nêu tiếp các số có một chữ số:
Trường Tiểu học Minh Tân
1 học sinh nêu yêu cầu
1 học sinh nói miệng
Lớp nhận xét, đếm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
b) Viết số bé nhất có một chữ số: 0
c) Viết số lớn nhất có một chữ số: 9
Đếm xuôi: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Đếm ngược: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0
- Số bé nhất có 1 chữ số kém số lớn nhất có 2 học sinh trả lời
1 chữ số mấy đơn vị? (9)
- Vậy số lớn nhất có 1 chữ số hơn số bé
nhất có 1 chữ số mấy đơn vị (9)
* Bài 2 (3): Nêu tiếp các số có 2 chữ số
1 học sinh nêu yêu cầu
Giáo viên treo bảng phụ
1
16 17 18 19
5
2
20 21 22 23 24
26 27 28 29
5
3
30 31 32 33 34
36 37 38 39
5
4
40 41 42 43 44
46 47 48 49
5
5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
6
60 61 62 63 64
66 67 68 69
5
7
70 71 72 73 74
76 77 78 79
5
8
80 81 82 83 84
86 87 88 89
5
9
90 91 92 93 94
96 97 98 99
5
- Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm thế
nào? (bớt)
- Muốn tìm số liền sau của 1 số phải làm gì
(đếm thêm 1)
b) Viết số bé nhất có 2 chữ số: 10
c) Viết số lớn nhất có 2 chữ số: 99
* Bài 3 (3):
a) Viết số liền sau của 39: 40
b) Viết số liền trước của 90: 89
c) Viết số liền trước của 99: 98
d) Viết số liền sau của 90: 100
10 11 12 13 14
9 học sinh lần lượt lên điền (mỗi
học sinh 1 dòng)
Lớp nhận xét rồi đếm
2 học sinh trả lời
2 học sinh lên viết
Lớp viết bảng con
1 học sinh nêu yêu cầu
Lớp làm bài tập vào vở
Đọc chữa miệng
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
3. Củng cố, dặn dò:
Lớp đếm đồng thanh
- Đếm từ 1 100
- Nêu các số bé nhất có 1chữ số, 2 chữ số
3 học sinh trả lời
- Nêu các số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số
- Các số trịn chục có 2 chữ số?
- Số trịn chục liều sau của 70?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh - Giáo viên nhận xét
học tốt, về nhà xem lại các bài tập đã làm
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
CHIỀU:
Thể dục
Tiếng việt
LUYỆN TẬP: LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Giúp HS luyện đọc bài có cơng mài sắt, có ngày nên kim với u cầu: đọc
đúng, đọc nhanh các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng câu, biết phân biệt giọng người dân
chuyện với nhân vật bà cụ và cậu bé.
- Hiểu đúng nghĩa và đặt câu đúng với từ nắn nót, miệt mài.
-Giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục kĩ năng tự nhận thức về bản thân, lắng nghe
tích cực.
II. Đồ dùng: Bảng phụ, SGK
III. Các hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu tiết học
- GV giới thiệu mục tiêu
2. Luyện đọc, đặt câu
* Luyện đọc và trả lời câu hỏi
- Bài tập đọc có mấy đoạn?( 3 đoạn)
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Đọc đoạn nối tiếp
- Thi đọc theo nhóm
- Đọc cá nhân
- Lớp bình chọn nhóm và cá nhân đọc
hay nhất
- Đọc cả bài
- HS đọc cá nhân
- HS đọc diễn cảm và phân vai
- Trả lời 4 câu hỏi cuối bài.
- HS lần lượt trả lời, lớp nhận xét và bổ
* Luyện đặt câu:
sung
- Con hiểu các từ: nắn nót, miệt mài
như thế nào?
+ Nắn nót: làm cẩn thận từng li,
từng tí cho đẹp
+ Miệt mài: Tập trung cao độ vào
việc gì đó.
- 3, 4 HS lần lượt nêu
+ Đặt câu:
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Linh nắn nót từng dòng chữ trên
- HS viết vào vở.
trang vở mới.
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
- Hàng đêm, bố tơi miệt mài làm
việc.
3. Củng cố dặn dị:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dân bài về nhà
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
Hoạt động tập thể
TỔ CHỨC BẦU CÁN BỘ LỚP, ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
SÁNG:
Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2014
Kể chuyện
CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng
đoạn và tồn bộ nội dung câu chuyện: Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ, biết
thay đổi giọng kể cho phù hợp với nhân vật.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn.
- Biết nhận xét, đánh giá được lời kể của bạn, kể tiếp theo lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- 4 Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.
- Một số đồ dùng để kể chuyện: Khăn đội đầu cho bà cụ, thỏi sắt, bút vở cho
cậu bé.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Mở đầu
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Trong giờ kể chuyện hôm nay,
chúng ta sẽ tập kể lại câu chuyện: Có
cơng mài sắt, có ngày nên kim.
- Gv giới thiệu nội dung, mục đích ,
yêu cầu của môn kể chuyện ở lớp 2.
- Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu
cầu giờ học, ghi tên bài lên bảng.
- Gv treo tranh, hỏi: Đây là tranh minh
hoạ nội dung bài tập đọc nào?
- Hs trả lời: Đây là tranh minh hoạ nội
2. Hướng dẫn kể chuyện
dung bài tập đọc Có cơng mài sắt, có
2. 1: Nêu tên các nhân vật trong câu ngày nên kim.
chuyện
- Gv hỏi: Câu chuyện Có cơng mài
Câu chuyện Có cơng mài sắt, có
sắt, có ngày nên kim có những nhân vật
ngày nên kim có những nhân vật: nào?
bà cụ, cậu bé
- HS trả lời. Cả lớp cùng nhận xét.
- Gv chia lớp thành nhóm 4 Hs, yêu cầu
2. 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện
Hs tập kể chuyện trong nhóm theo từng
theo tranh.
đoạn. HS quan sát từng tranh, đọc lời gợi
Đ1: Ngày xưa có một cậu bé làm việc ý dưới mỗi tranh, nối tiếp nhau kể từng
gì cũng mau chán. cứ cầm đến quyển đoạn trong nhóm, nhóm trưởng điều
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
sách đọc được vài ba dòng đã chán,
viết một hai chữ đã nghuệch ngoạc.
Đ2: Một hôm, cậu gặp một bà cụ mải
miết mài thỏi sắt to vào tảng đá ven
đường…..
hành sao cho bạn nào cũng được kể.
- Thi kể chuyện giữa các nhóm, các
nhóm khác bổ sung.
- Gv nhận xét về: nội dung đã đủ chưa,
đúng trình tự khơng, nói thành câu chưa,
kể đã tự nhiên chưa…?
- Gv gọi Hs xung phong lên kể lại toàn
2. 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện theo bộ câu chuyện hoặc nhóm hs nối tiếp
tranh.
nhau kể chuyện.
- Gv cùng cả lớp nhận xét bổ sung, gv
hướng dãn Hs kể lại chuyện bằng lời của
mình mà khơng cần kể lại chính xác từng
lời trong câu chuyện.
2.4 Phân vai kể lại câu chuyện:
- Thi đua giữa các nhóm.
3. Củng cố dặn dị:
- Bình chọn nhóm hoặc cá nhân kể hay,
- Tiếp tục phân vai kể lại câu chuyện. khen thưởng trước lớp.
- Gv yêu cầu nhóm hs xuất sắc lên kể
chuyện theo lối phân vai.
- H S khác chú ý lắng nghe để học tập
các bạn.
- Gv nhận xét giờ học.
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
Tốn
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiếp)
I: Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số
- Phân tích số có 2 chữ số theo cấu tạo thập phân
- Thứ tự các số có 2 chữ số
II: Đồ dùng học tập:
Bảng phụ bài tập 1, 2 bằng giấy bài 5, SGK
III: Các hoạt động học tập chủ yếu
A. Bài cũ
- Số bé nhất có một chữ số:
Giáo viên nêu yêu cầu
- Số bé nhất có hai chữ số:
6 học sinh lên bảng
- Số tròn chục bé nhất
Lớp lần lượt đếm theo thứ tự từ 1
- Số tròn chục lớn nhất
100
- Số liền sau của 98
- Số liền trước của 80
B. Bài mới: Ôn các số đến 100 (tiếp Giáo viên giải thích và ghi bảng tên
theo)
bài
* Bài 1 (4): Viết (theo mẫu)
1 học sinh nêu yêu cầu
Giáo viên ghi mẫu
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Đơn Viết
Đọc số
vị
số
8
5
85
Tám mươi lăm
3
6
36
Ba mươi sáu
7
1
71
Bảy mươi mốt
9
4
94
Chín mươi tư
85 = 80 + 5
71 = 70 + 1
36 = 30 + 6
94 = 90 + 4
* Bài 2 (4): Viết các số 57, 98, 61, 88,
74, 47 theo mẫu
57 = 50 + 7
98 = 90 + 8
88 = 80 + 8
61 = 60 + 1
74 = 70 + 4
47 = 40 + 7
Chục
* Bài 3 (4)
34 < 38
72 > 70
(>, >, =) ?
27 < 72
68 < 86
80 + 6 > 85
86
40 + 4 = 44
44
* Bài 4 (4): Viết các số: 33, 54, 45, 28
Trường Tiểu học Minh Tân
3 học sinh lên bảng điền
Lớp nhận xét
1 học sinh đọc yêu cầu
Lớp làm bài tập vào vở
1 học sinh làm bài tập vào vở
1 học sinh lên bảng làm phân tích số
98, 47
Lớp đổi vở kiểm tra.
1 học sinh nêu yêu cầu
Lớp làm bài tập vào vở
3 học sinh lên bảng làm và giải thích
Giáo viên nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu
Lớp làm bài tập vào vở
1 học sinh lên bảng điền có giải
thích
Đổi vở chữa bài
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
28, 33, 45, 54
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
54, 45, 33, 28
* Bài 5 (4): Viết số thích hợp vào ơ Giáo viên nêu yêu cầu, dán 2 băng
trống, biết các số đó là:
giấy
98, 76, 67, 93, 84.
2 đội 5 lên diền tiếp sức
67, 70, 76, 80, 84, 90, 93, 98, 100
1 học sinh giải thích
C. Củng cố – dặn dị
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học Giáo viên nhận xét
sinh làm bài tốt, học sinh tiến bộ.
- Về nhà xem lại các bài đã làm
- Tìm số bé nhất có 2 chữ số giống nhau:
11
- Số lớn nhất có 2 chữ số giống nhau: 99
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
Chính tả (Tập chép)
CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
3. Rèn kỹ năng viết chính tả
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Có cơng mài sắt, có
ngày nên kim.
- Củng cố quy tắc viết hoa c/k.
4. Học thuộc bảng chữ cái.
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ cái.
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học : SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Giới thiệu nội dung phân mơn
chính tả
B. Bài mới:
- Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu
1. Giới thiệu bài:
cầu giờ học, ghi tên bài lên bảng.
- Trong giờ chính tả hơm nay, các
- Hs chuẩn bị đồ dùng học tập.
con sẽ viết một đoạn trong bài: Có
cơng mài sắt, có ngày nên kim. Sau
đó cùng củng cố quy tắc viết hoa c/k.,
cuối cùng sẽ học thuộc lòng 9 chữ cái
đầu trong bảng chữ cái.
- Gv đọc đoạn chép trên bảng.
2. Hướng dẫn tập chép
- 2-3 Hs đọc lại đoạn chép trên bảng.
2. 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị:
a. Đọc nội dung đoạn chép.
- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một
tý, sẽ có ngày nó thành kim. Giống
như cháu đi học, mỗi ngày cháu học
một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.
b. Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- Gv hỏi:
- Đoạn văn này được trích trong bài
+ Đoạn chép này ở bài tập đọc nào?
tập đọc: Có cơng mài sắt, có ngày nên + Đoạn hội thoại này là của ai nói với
kim.
ai?
- Bà cụ khuyên cậu bé mỗi ngày mài + Bà cụ khuyên cậu bé điều gì?
thỏi sắt...đi học...thành tài.
+ Bài chép này có mấy câu? Cuỗi mỗi
- Đoạn chép có 2 câu. Chữ đầu câu
câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết như
phải viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm.
thế nào? Chữ đầu đoạn viết như thế
Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
nào? Hãy đọc lại đoạn văn.
- HS trả lời. Cả lớp cùng nhận xét.
- HS tập viết từ khó vào vở nháp.
- Gv đọc bài, hs sốt lỗi .
c. Hướng dẫn hs viết từ
Gv nx 5-7 bài, nhận xét về các mặt:
- mài, thỏi, thành tài.
Chép nội dung, chữ viết sạch, đẹp, xấu,
2. 2: HS chép bài vào vở. Gv theo dõi
bẩn; cách trình bày.
uốn nắn.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp làm bài, HS trong cùng bàn
2. 3: Chấm, chữa bài
trao đổi vở cho nhau để chữa bài.
- Hs đọc lại các từ .
- Gv nêu quy tắc viết kết hợp với c/k.
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền c hay k vào chỗ trống
kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ.
Quy tắc viết:
- c: với a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
- k: với i, e, ê
Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu
- 1- 4 Hs nhắc lại, cả lớp nhắc lại
đồng thanh.
- HS thi tìm thêm từ theo đúng quy
tắc vừa nêu.
- 1 hs nêu yêu cầu bài 3.
- Cả lớp làm bài.
- 7 Hs chữa bài, cả lớp theo dõi và tự
chữa vào vở.
trong bảng sau.:
STT
Chữ cái
Tên chữ cái
1.
A
A
2.
ă
á
- Gv hướng dẫn Hs tập học thuộc lịng
3.
â
ớ
bằng cách xố phần chữ cái, Hs nhìn
4.
B
bê
vào tên chữ cái để nhớ vị trí và mặt chữ
5.
C
xê
cái.
- Gv nhận xét giờ học. Khen ngợi Hs
6.
D
dê
chép bài và làm bài luyện tập tốt.
7.
đ
đê
8.
E
E
9.
ê
ê
Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái
vừa viết.
4. Củng cố – dặn dị:
- Về nhà tìm thêm từ theo yêu cầu bài
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết1)
I. Mục tiêu:
1. Hs hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ
2.Hs biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng
thời gian biểu.
3. Hs có thái độ biết đồng tình với các bạn biết học tập và sinh hoạt đúng giờ.
4.Giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh
hoạt đúng giờ,kĩ năng ra quyết định, kĩ năng tư duy phê phán .
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập thảo luận nhóm hoạt động 2.
- Vở bài tập Đạo Đức lớp 2.
III. Các hoat động dạy- học chủ yếu:
A.Mở đầu
- Gv giới thiệu nội dung, yêu cầu chung
của môn Đạo đức ở lớp 2.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay
- Gv nêu yêu cầu giờ học, ghi tên bài lên
bảng.
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
chúng ta
- Hs chuẩn bị đồ dung học tập
sẽ học bài: Học tập sinh hoạt
đúng giờ
- HS đọc yêu cầu bài 1.
2. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Gv chia lớp thành 8 nhóm, thảo luận
- Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và xem việc làm nào đúng, việc làm nào sai?
biết bày tỏ ý kiến trước các hành
Vì sao sai(đúng)?
động
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
Tình huống 1: Trong giờ học tốn, - Đại diện nhóm trình bày.
cơ giáo đang hướng dẫn cả lớp làm - Trao đổi và tranh luận giữa các nhóm.
bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài
- Gv kết luận.
tập Tiếng Việt, còn Tuấn vẽ máy
bay vào giấy nháp.
Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm
vui vẻ, riêng Dương vừa ăn vừa
xem truyện.
- Kết luận: Trong giờ học tốn,
Lan, Tuấn khơng chú ý nghe cơ
giáo hướng dẫn sẽ không hiểu bài,
ảnh hưởng tới kết qủa học tập. Như
vậy, trong giờ học, các em đã
khơng làm trịn bổn phận của học
sinh mà còn ảnh hưởng đến kết quả
học tập của chính bản thân. Lan và
Tuấn nên học bài cùng với các bạn.
Còn Dương vừa ăn vừa xem truyện
ảnh hưởng đến sức khoẻ, cả nhà ăn
cơm cũng mất vui. Dương nên
ngừng dọc truyện để ăn cơm với cả
nhà.
Cách tiến hành
3. Hoạt động 2: Bạn nhỏ đang
- GV chia nhóm 4 Hs, mỗi nhóm chọn
làm gì?
cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai.
- Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách Câu hỏi thảo luận:
ứng xử phù hợp trong từng tình
- Theo em:
huống phù hợp.
- Bạn Ngọc có thể ứng xử thế nào? Hãy
- Tình huống 1:
lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử?
Ngọc đang ngồi xem ti vi rất hay, - Em hãy lựa chọn cách ứng xử đúng và
mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
nêu rõ lý do?
- Kết luận: Ngọc nên tắt tivi và đi - HS thảo luận nhóm và đóng vai.
ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ - Từng nhóm lên đóng.
khơng làm mẹ lo lắng.
- Trao đổi tranh luận
- Tình huống 2:
Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp,
Lan và Tình đi học muộn, khốc
cặp đứng trước cổng trường, Tình
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
rủ : “Đằng nào cũng đi học muộn,
chúng mình đi mua bi đi”
- Kết luận: Bạn Lan nên từ chối
- Cách tiến hành:
và khuyên bạn không nên bỏ học đi - Yêu cầu chia nhóm.
mua bi.
- Kết luận chung: Mỗi tình huống - Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc
có nhều cách ứng xử, chúng ta nên gì?
lựa chon cách ứng xử phù hợp
- Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc
nhất.
4. Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy gì?
- Mục tiêu: Giúp HS biết những
- Nhóm 3: Buổi tối em làm những việc gì?
cơng việc cần làm và thời gian
- HS thảo luận
thực hiện để hoch tập, sinh hoạt
- Đại diện trình bày.
đúng giờ.
* Kết luận: Cần xắp xếp thời gian - Trao đổi
hợp lý để đủ thời gian học tập làm
- HS đọc câu : “Giờ nào việc nấy
việc và vui chơi, nghỉ ngơi.
5. Củng cố , Dặn dò:
- Về nhà: Cùng cha mẹ lập thời
gian biểu hợp lý cho bản thân và
thực hiện đúng thời gian biểu.
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
CHIỀU:
Thủ công
GẤP TÊN LỬA (t1)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách gấp tên lửa, gấp được tên lửa.
- HS có ý thức học tập bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Một tên lửa gấp bằng giấy thủ công khổ to.Quy trình gấp tên lửa, giấy thủ
cơng.
- HS : Giấy thủ công, bút màu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
- Hát
2. Kiểm tra đồ dùng học tập:
- Để đồ dùng lên bàn.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài:
- Nhắc lại.
b. Quan sát và nhận xét:
- GT chiếc tên lửa hỏi:
? Trên tay cơ cầm vật gì.
- Mơ hình tên lửa.
? Tên lửa gồm những bộ phận nào.
- Phần mũi, thân, mũi tên lửa dài.
? Được gấp từ vật liệu gì.
- Gấp bằng giấy.
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
Tên lửa thật được làm bằng sắt dùng để
phóng vào vũ trụ, vào bầu trời.
? Tên lửa được gấp bởi hình gì.
- Gấp bằng tờ giấy hình chữ nhật.
c. HD thao tác:
- Treo quy trình gấp.
- Quan sát.
* Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
- Đặt tờ giấy lên mặt bàn, phần dịng kẻ - Lắng nghe.
ơ ở trên, gấp đơi tờ giấy để lấy đường
dấu giữa.
- Mở giấy gấp theo đường dấu gấp ở
H1 được H2.
- Gấp theo đường dấu gấp ( theo chiều
mũi tên) ở H 2 được h3.
- Gấp theo đường dấu ở H3 được H4.
- Sau mỗi lần gấp miết theo đường gấp
cho thật phẳng.
*Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng:
- Bẻ các mép gấp sang hai bên đường
dấu giữa và miết theo đường dấu được
tên lửa H5.
- Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh
tên lửa ngang ra được H6. Phóng tên
- Theo dõi các bước gấp.
lửa theo hướng chếch lên không chung.
- YC nhắc lại các bước.
d. Thực hành:
- YC cả lớp gấp tên lửa trên giấy nháp.
- Quan sát giúp h/s còn lúng túng.
- Nhắc lại.
4. Củng cố- dặn dò:
- 2 h/s lên bảng thao tác lại các bước
- YC nhắc lại các bước gấp tên lửa.
gấp.
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực
- Cả lớp quan sát.
hành gấp tên lửa trên giấy thủ công.
- Thực hành gấp trên giấy nháp.
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................
Thủ công
LUYỆN TẬP
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................
Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 2014
Thể dục
TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
Toán
SỐ HẠNG – TỔNG
I: Mục tiêu:
- Giúp học sinh bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép tính cộng.
- Củng cố về phép cộng (khơng nhớ), các số có 2 chữ số và giải bài tốn có văn.
II: Đồ dùng học tập: Bảng phụ
III: Các hoạt động học tập chủ yếu
A. Bài cũ
- Số nào nhỏ nhất và số nào lớn nhất
trong dãy số 37, 12, 29, 48, 93.
- Xếp các số: 69, 13, 97, 36, 45 theo thứ
tự.
a) Từ bé đến lớn
b) Từ lớn đến bé
79 = 70 + 9
85 = 80 + 5
61 = 60 + 1
24 = 20 + 4
B. Bài mới
1. Giới thiệu số hạng và tổng:
35
+
24
Số
Số
hạng
hạng
=
59
Tổng
1 học sinh lên bảng
Lớp làm bảng con
1 học sinh lên bảng
Lớp theo dõi
1 học sinh lên bảng
Lớp làm bảng con
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên ghi bảng
1 học sinh đọc phân tích
Giáo viên giải thích (vừa nêu vừa ghi
bảng)
2, 3 học sinh nhắc lại
Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 Lớp ĐT
được gọi là số hạng, 24 cũng là số hạng
còn 59 là tổng.
Chú ý: 35 + 24 cũng gọ là tổng
63 + 15 = 78
Học sinh tự nêu
2. Luyện tập
* Bài 1 (5): Viết số thích hợp vào ơ 1 học sinh nêu u cầu
trống (theo mẫu)
Giáo viên ghi mẫu
3 học sinh lên điền
Số hạng
12
43
5
65
Số hạng
5
26
22
0
Tổng
17
69
27
65
Muốn tìm tổng lấy số hạng cộng với số
hạng
* Bài 2 (5): Đặt tính rồi tính tổng (theo
mẫu) biết:
a) Các số hạng là 42 và 36
b) Các số hạng là 53 và 22
c) Các số hạng là 30 và 28
d) Các số hạng là 9 và 20
Lớp nhận xét, giáo viên
1 học sinh nêu cách làm
1 học sinh nêu yêu cầu
Lớp làm bài tập vào vở
3 học sinh lên đặt tính rồi tính (nêu
cách làm)
Đổi vở chữa bài
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
42
5
30
9
+
+ 3
+
+
36
22
28
20
78
7
5
29
5
8
* Bài 3 (5): Một cửa hàng buổi sáng bán 2 học sinh đọc đề toán
được 12 xe đạp, buổi chiều bán được 20 1 học sinh nêu tóm tắt
xe đạp. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán Giáo viên ghi bảng
được tất cả bao nhiêu xe đạp?
Lớp giải bài toán vào vở
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
1 học sinh lên viết phép tính
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
1 học sinh đọc lời giải và đáp số
Hai buổi bán: ….. xe đạp?
Đổi vở kiểm tra
Giải
Cả hai buổi cửa hàng bán được:
12 + 20 = 32 (xe đạp)
Đáp số: 32 xe đạp
Có thể có lời giải nào khác?
C. Củng cố dặn dị
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
Âm nhạc
Luyện từ và câu
TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:
1. Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu.
2. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Bước đầu biết dùng từ
đặt được những câu đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
SGK, SGV, Phấn màu,bảng phụ, thẻ từ, tranh ảnh trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Mở đầu
* Phương pháp giảng giải
- Gv nêu đặc điểm, yêu cầu của môn
học.
B . Dạy bài mới
-Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học, ghi
1. Giới thiệu bài: Lớp 1, các con đã tên bài lên bảng.
biết thế nào là tiếng. Bài học hôm
- Hs chuẩn bị đồ dùng học tập.
nay sẽ giúp các con hiểu thế nào là
từ và câu.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 1.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gv hướng dẫn: có 8 tranh vẽ 8 sự
Bài tập 1: Chọn tên gọi cho mỗi
vât, sự việc hay người. Bên cạnh mỗi
người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ
tranh là số TT. Các con quan sát kỹ rồi
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
dưới đây.
1. trường
2. học sinh
3. chạy
4. cô giáo
5. hoa hồng
6. nhà
7. xe đạp
8. múa
Bài tập 2: Tìm các từ
a. Là từ chỉ đồ dùng học tập: bút
chì, bút mực, cặp, sách, vở, tẩy,
kéo, bút dạ, phấn, bảng, lọ mực…
b. Là từ chỉ hoạt động của học
sinh: học, đọc, viết, nghe, nói, đếm,
tính tốn, đi, đứng, chạy, nhảy, ăn,
ngủ, chơi…..
c. Là từ chỉ tính nết của học sinh:
chăm chỉ, ngoan ngỗn, cần cù,
nghịch ngợm, đồn kết, ngây thơ,
hiền, lễ độ, thật thà, thẳng thắn
Bài tập 3: Hãy viết một câu nói về
người hoặc vật trong mỗi tranh
sau:
VD:
- Huệ cùng các bạn vào vườn
hoa.
- Các bạn cùng Huệ vào vườn
hoa.
- Các bạn nhỏ đang dạo chơi
trong vườn hoa.
- Một nhóm học sinh đang đi dạo.
- Huệ đang ngắm hoa.
- Huệ đang say sưa ngắm hoa.
- Bạn nhỏ đang nhìn chăm chú
vào bơng hoa.
3. Củng cố - dặn dị
u cầu hs về nhà tìm thêm các từ
theo yêu cầu bài 2.
Trường Tiểu học Minh Tân
chọn tên cho phù hợp bằng các từ đã
cho sẵn.
- Hs thảo luận nhóm 2.
- 2-3 Hs trả lời câu hỏi. Gv gắn nhanh
thẻ từ vào tranh tương ứng. cả lớp đọc
đồng thanh đáp án.
- Gv hỏi thêm bằng cách nêu tên gọi
của tranh, Hs nhắc lại số TT tương ứng.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 2.
- Gv chia lớp thành nhóm 6 Hs,
2nhóm tìm từ chỉ đồ dùng học tập, 2
nhóm tìm từ chỉ hoạt động của Hs, 2
nhóm cịn lại tìm từ chỉ tính nết của Hs.
- Các nhóm tìm từ và ghi nhanh vào
giấy.
- Gv chia bảng lớp thành 3 cột. Các
nhóm lần lượt lên viết từ tìm được lên
bảng. Sau 3 phút nhóm nào viết dược
nhiều từ là thắng cuộc. Các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
- Gv chốt lại những từ đúng.
- Gv hỏi thêm: trong các từ trên, hãy
tìm những từ có 1 tiếng, có hai tiếng…
- Hs phát biểu.
- Gv cùng cả lớp nhận xét
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 3.
- Hs quan sát và nói câu theo ý kiến
của cá nhân.
- Gv kết luận những câu đúng, phù
hợp với nội dung tranh và hay.
- Gv hỏi: Tên gọi của các vật, các
việc, hay chỉ người gọi là từ. Ta dùng
từ đặt thành câu để diễn đạt một ý nào
đó.
- Hs nhắc lại nhưng khơng u cầu
học thuộc.
- HS viết 2 câu vào vở.
- Gv nhận xét giờ học.
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
CHIỀU:
Trường Tiểu học Minh Tân
Thể dục
LUYỆN TẬP
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng viết:
Viết lại chính xác 1 đoạn trong bài “ Có cơng mài sắt có ngày nên kim”. Qua bài
hiểu cách trình bày một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa và lùi vào một ô, củng
cố quy tắc viết c/ q.
- Học bảng chữ cái: Điền đúng chữ cái vào ô theo tên chữ. Thuộc 9 chữ cái đầu
trong bảng chữ cái.
II. Đồ dùng: Bảng phụ, vở BTTV
III.Các hoạt động dạy và học
1.Bài mới
- Chuẩn bị
+ GV đọc đoạn chép
2 HS đọc đoạn chép
+ Giúp HS nắm được đoạn chép
Có cơng mài sắt có ngày nên kim
Đoạn này chép từ bài nào?
Của bà cụ nói với cậu bé
+ Đoạn văn là lời nói của ai với
ai?
Giảng giải cho cậu bé biết làm việc gì
Bà cụ nói gì?
cũng phải nhẫn nại
+ Đoạn chép có mấy câu?
2 câu
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
Dấu chấm
Những chữ cái nào được viết hoa?
Mỗi , Giống
+ Chữ đầu đoạn được viết nh thế
Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô
nào?
+ HS viết vào bảng con những chữ Ngày, mài, sắt, cháu .
khó.
b. Viết bài
+ GV theo dõi uốn nắn
HS điền trên bảng
c. Chấm và chữa bài
Cả lớp làm bài trong SGK
Chấm từ 5- 7 bài nhận xét đúng sai... 5 em đọc lại thứ tự đúng của 9 chữ cái a,
Chấm chữa bài
ă, â, b ,c, d, đ, e, ê
Chữa bài
HS nhắc lại
GV chấm 5-7 bài rồi nhận xét về
HS đọc
nội dung chữ viết, cách trình bày.
C.Củng cố dặn dò :
NX giờ học khắc phục những
thiếu sót về nhà đọc bài tự thuật
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về :
Đọc viết so sánh các số có hai chữ số.
PT số có hai chữ số theo chục và đơn vị
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, vở BT
III. Các hoạt động dạy học:
A. kiểm tra bài cũ
( bài 3 SGK)
B. Bài mới:
Bài 1:(4)
8 chục và 5 đơn vị là 85 đọc là tám mươi
Củng cố về đọc viết so sánh
năm
số tự nhiên nêu cách làm
Viết : 85= 80 +5
Chục Đvị viết số Đọc số
Đọc : 80 cộng 5
8
5
85
tám mươi lăm
Bài 2:
Củng cố về viết số
Giáo viên hướng dẫn mẫu
57 =50+ 7
HS viết các số còn lại theo mẫu
Bài 3:
So sánh các số
Hướng dẫn học sinh cách làm
HS làm vào vở
98 = 90 + 8
61 = 60 +1
88 = 80 + 8
74 = 70 + 4
47 = 40 + 7
HS nêu y/c
HS làm bảng con
34 < 38
80 +6 > 85
72 > 70
40 + 4 = 44
27 < 72
68 =68
HS đọc y/c
HS làm bài trong SGK
2 em đọc kết quả
1 HS điền kết quả
Cả lớp điền vào ô trong sgk
Bài 4:
Củng cố về thứ tự số
Viết các số 33,54,45,28
a, theo thứ tự từ lớn đến bé
b, Theo thứ tự từ bé đến lớn
GV nhận xét
Bài 5: treo bìa mẫu
Củng cố về thứ tự các số
C. Củng cố - dặn dị
Nhận xét tiết học. Về nhà ơn bài
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung :
.................................................................................................................................
Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2014
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
SÁNG :
Trường Tiểu học Minh Tân
Tập viết
CHỮ HOA A
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết viết chữ cái viết hoa A theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét
đúng quy định.
Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết sạch, đẹp.
Thái độ: Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mẫu chữ, phấn màu. Chữ hoa A.
Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Mở đầu
Nêu yêu cầu: Lớp hai tập viết chữ -Chuẩn bị bảng con, vở tập viết, bút chì
hoa, viết câu.
-Để học tốt tập viết, cần có bảng con,
vở, bút chì.
2.Dạy bài mới
-Vài em nhắc tựa.
-Giới thiệu bài.
-Quan sát.
Trực quan: Mẫu chữ A.
-Giáo viên chỉ mẫu chữ hỏi.
-Chữ A cao mấy li? Gồm mấy đường -5 li, 6 đường kẻ ngang.
kẻ ngang?
-Gồm mấy nét?
-3 nét.
-Giáo viên nói: Chữ A gồm nét móc, -Nhiều em nhắc.
móc ngược, nét móc phải, nét lượn
ngang.
Truyền đạt: Đặt bút ở đường kẻ 3 viết -4 – 5 em nhắc lại.
nét móc ngược trái, dừng bút ở đường
kẻ 6, chuyển hướng viết nét móc
ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2,
lia bút viết nét lượn ngang từ trái qua
phải.
Giáo viên viết mẫu: A. ( 2 lượt).
-Bảng con.
Trực quan: Đưa mẫu câu ứng dụng.
-1 em đọc.
-Câu này khuyên em điều gì?
Anh em trong nhà phải thương yêu
nhau.
-Nêu độ cao của các chữ cái?
-A,h cao 2,5 li.
-n, m, o, a : cao 1 li.
-Cách đặt dấu thanh như thế nào?
-3 em nêu.
-Khoảng cách giữa các chữ.
-1 em nêu.
-Giáo viên viết mẫu : Anh.
-Bảng con.
Nhận xét.
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
-Nêu yêu cầu viết vở.
-Theo dõi , uốn nắn.
-Viết vở.
A
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cở nhỏ)
Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
Anh em thuận hồ.(2 dịng cỡ nhỏ)
5-7 em nộp.
1 em nêu.
-Chấm, chữa bài. Nhận xét.
3.Củng cố :
Hỏi đáp : Chữ A gồm mấy nét?
-Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
Mĩ thuật
Giáo viên bộ mơn soạn giảng
Tốn
LUYỆN TẬP
I: Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép tính cộng.
- Củng cố về phép cộng (khơng nhớ), các số có 2 chữ số và giải bài tốn có văn.
II: Đồ dùng học tập:
Bảng phụ, vở BT toán
III: Các hoạt động học tập chủ yếu
1. Bài cũ
Em viết số 69 vào bảng con. Quay
ngược lại em được số nào? Hăy đọc và
phân tích số đó thành chục và đơn vị
B. Bài mới
* Bài 1 (5): Viết số thích hợp vào ơ
trống (theo mẫu)
1 học sinh lên bảng
Lớp làm bảng con
1 học sinh nêu yêu cầu
Giáo viên ghi mẫu
3 học sinh lên điền
Số hạng
14
31
44
3
Số hạng
2
7
25
52
Tổng
16
Muốn tìm tổng lấy số hạng cộng với số
hạng
* Bài 2 (5): Viết phép cộng rồi tính
tổng (theo mẫu) biết:
a) Các số hạng là 25 và 43
b) Các số hạng là 72 và 11
c) Các số hạng là 40 và 37
d) Các số hạng là 5 và 71
* Bài 3 (5): Trong một khu vườn có 20
cây cam và 35 cây quưt. Hỏi khu vườn
đó có bao nhiêu cây cam và cây quưt?
Lớp nhận xét
1 học sinh nêu cách làm
1 học sinh nêu yêu cầu
Lớp làm bài tập vào vở BT
3 học sinh lên đặt tính rồi tính (nêu
cách làm)
Đổi vở chữa bài
2 học sinh đọc đề toán
1 học sinh nêu tóm tắt
Giáo viên ghi bảng
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
Giải
Khu vườn đó có tất cả số cây là:
20 + 35 = 55 ( cây)
Đáp số: 55 cây
Bài 4: Số?
15 + ….. = 15
Lớp giải bài toán vào vở
Đổi vở kiểm tra
….. + 24 = 24
- HS làm bài cá nhân
C. Củng cố dặn dị
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
Tập đọc
TỰ THUẬT
I. Mục đích, u cầu :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn tồn bài. Đọc đúng các từ có vần khó: q quán, quận, trường
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy và giữa các dòng, giữa phần yêu cầu với phần trả
lời.
- Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : xã, phường, quận, huyện;
- Nắm được các thơng tin chính về bạn HS trong bài.
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch )
II. Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ viết sẵn một số nội dung tự thuật theo câu hỏi 3 và 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
*PP kiểm tra đánh giá.
Đọc bài: Có cơng mài sắt, có ngày
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài:
nên kim
Có cơng mài sắt, có ngày nên kim và
Câu chuyện khuyên ta phải nhẫn
trả lời câu hỏi: Câu chuyện khun
nại, kiên trì. Việc gì khó đến đâu,
chúng ta điều gì?
nhẫn nại, kiên trì sẽ thành cơng.
- 2 HS đọc cả bài.
B. Bài mới:
- Gv nhận xét.
1. Giới thiệu bài: Đây là ảnh một
bạn Hs. Hôm nay chúng ta sẽ học
* PP thuyết trình, vấn đáp, giảng giải,
những lời bạn ấy tự kể về mình.
luyện tâp, kiểm tra
Những lời tự kể về mình như thế
- Gv giới thiệu ảnh bạn Hs trong SGK.
gọi là tự thuật hay lí lịch. . Bây giờ
- GV nêu yêu cầu tiết học.
chúng ta sẽ luyện đọc và tìm hiểu
- HS mở sách giáo khoa.
bài: Tự thuật.
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc
2.1: Gv đọc mẫu
- Gv đọc mẫu
- Đọc nghỉ hơi sau dấu phẩy và
- HS đọc nối tiếp từng dòng một lượt.
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
giữa các dòng, giữa phần yêu cầu
với phần trả lời. Giọng đọc rõ ràng,
rành mạch.
2.2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- Từ ngữ khó đọc: huyện
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
* Hiểu nghĩa các từ mới:
- Quê quán: nơi gia đình đã
sống nhiều đời
- Tự thuật: kể về mình
* Hướng dẫn cách đọc:
Họ và tên: // Bùi Thanh Hà
Nam, nữ: // nữ
Ngày sinh: // 23 - 4 -1996 ( hai
mươi ba tháng tư năm một nghìn
chín tram chín mươi sáu)
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
d. Thi đọc giữa các nhóm:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Tên bạn là: Bùi Thanh Hà.
Bạn là nữ, sinh ngày: 23-41996.Quê quán ở xã Hợp Đông,
huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây…..
Câu 2: Nhờ bản tự thuật của bạn
Thanh Hà mà chúng ta biết rõ về
bạn ấy.
Câu 3: Mẫu
Họ và tên : Lê Vũ Hà Minh
Nam, nữ : nữ
Ngày sinh: 16 - 7 – 1996
Nơi sinh : Hà Nội
Bổ sung thêm một số thông tin:
- Tên lớp, trường
- Sở thích .....
Câu 4: Em ở phường Ơ Chợ Dừa,
quận Đống Đa
4. Luyện đọc lại
Thi đọc lại toàn bài
5. Củng cố - Dặn dò:
Trường Tiểu học Minh Tân
Khi học sinh đọc bị sai thì GV giúp HS
sửa lại ngay từ ngữ đọc sai đó.
- GV viết các từ khó đọc lên bảng cho
HS luyện đọc cá nhân hoặc đồng thanh
theo nhóm (tổ, lớp).
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn
trong bài. Gv chú ý hướng dẫn HS ngắt
bài ra làm 2 đoạn ( 4 dòng đầu và 4 dịng
cịn lại)
- GV u cầu HS nêu từ ngữ khó hiểu,
GV ghi bảng, HS hoặc GV giải thích
theo phần chú giải ở cuối bài.
- GV treo bảng phụ có ghi câu cần
luyện đọc lên bảng, yêu cầu HS đọc nghỉ
hơi sau dấu phẩy và giữa các dòng, giữa
phần yêu cầu với phần trả lời. Giọng đọc
rõ ràng, rành mạch.
- HS đọc cá nhân
- HS khác nhận xét.
- Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm
sau đó quay lại.
- GV cho 2 nhóm thi đọc 2 đoạn, GV
(HS) nhận xét. 2 Hs thi đọc cả bài.
- GV hướng dẫn HS đọc thầm và trao
đổi về nội dung của đoạn theo các câu
hỏi cuối bài.
- 1 HS đọc câu hỏi 1: Em biết những
gì về bạn Thanh Hà?
- Cả lớp đọc thầm, trả lời.
- 1 HS đọc câu hỏi 2: Nhờ đâu mà em
biết rõ về bạn Thanh Hà như thế ?
- 1 HS đọc câu hỏi 3: Hãy cho biết họ
và tên em.
- Gv mời 2 HS khá lên làm mẫu trước
lớp. Lần lượt các em sẽ trả lời về bản
thân.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc câu hỏi 4: Hãy cho biết tên
địa phương em ở.
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời. Nếu HS còn
lúng túng GV sẽ giúp HS nêu tên địa
phương mình và yêu cầu HS ghi nhớ.
- HS thi đọc bài ( cá nhân).
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
- Luyện đọc và trả lời lại các
câu hỏi tìm hiểu bài.
- Bài sau: Ngày hôm qua đâu rồi
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung :
.................................................................................................................................
CHIỀU :
Tự nhiên và xã hội
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I)Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
-Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể
-Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được
-Năng vận động sẽ giúp cho cơ, xương phát triển tốt.
II) Đồ dùng dạy học
-Tranh vẽ cơ quan vận động.
III) Các hoạt động dạy và học:
I)Mở đầu:
Giáo viên giới thiệu ngắn gọn cho
học sinh về 3 chủ điểm trong chương
tŕnh, các bài học trong chủ điểm con
người và sức khoẻ
II)Bài mới:
1) Giới thiệu bài mới:
Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơng khí
vui vẻ cho học sinh trước bài học
2) Hoạt động 1:
Làm một số cử động
Mục tiêu: học sinh biết được bộ phận
nào của cơ thể phải cử động khi thực
hiện một số động tác như:giơ tay,
quay cổ,nghiêng người,cúi gập ḿnh
Kết luận của hoạt động: Để thực hiện
những động tác trên thh́ đầu,
ḿnh,chân tay phải cử động
Giáo viên giới thiệu
Học sinh lắng nghe
Cách tiến hành:
- Giáo viên cho cả lớp hát bài con công
hay múa đă được học
- Hướng dẫn các em làm một số động tác
múa minh hoạ bài hát như:nhún chân,vẫy
tay, xoè cánh
- Cả lớp vừa hát vừa múa.
- Giáo viên vào tiết:bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu được tại sao các em có
thể múa, nhún chân, vẫy tay,x cánh như
con cơng múa( giáo viên ghi tên bài lên
bảng)
*)làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các
hh́nh1,2,3,4 trong sách giáo khoa trang 4 và
làm một số động tác như bạn nhỏ trong
sách đă làm
- Giáo viên cho một nhóm lên thể hiện lại
các động tác: giơ tay,quay cổ,nghiêng
người, cúi gập ḿnh
*)cả lớp đứng tại chỗ, cùng làm các động
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015
Nguyễn Thị Kim Dung
Trường Tiểu học Minh Tân
tác theo lời hô của lớp trưởng
? Trong các động tác các em vừa làm bộ
phận nào của cơ thể đă cử động?(cơ quan
vận động)
3)Hoạt động 2:
*)Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thực
Quan sát để nhận biết cơ quan vận
hành:tự nắn bàn tay,cổ tay, cánh tay của
động
ḿnh.
Mục tiêu:
-Hỏi học sinh
- Biết xương và cơ là các cơ quan
? Dưới lớp da của cơ thể có ǵ? (có xương
vận động của cơ thể
và bắp thịt)
- Học sinh nêu được vai trò của
*)Cho học sinh thực hành cử động như cử
xương và cơ
động ngón tay,bàn tay, cánh tay, cổ và trả
Kết luận của hoạt động:
lời câu hỏi sau: nhờ đâu mà các bộ phận
nhờ sự phối hợp hoạt động của
đó cử động được? (nhờ sự phối hợp hoạt
xương và cơ mà cơ thể cử động
động của xương và cơ mà cơ thể cử động
được.Xương và cơ là các cơ quan
được)
vận động của cơ thể
*)Học sinh quan sát hh́nh 5 trong sgk trang
5 và trả lời câu hỏi
?Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của
cơ thể?(xương và cơ)
4)Hoạt động 3: trũ chơi vật tay:
*)Giáo viên hướng dẫn cách chơi:
Mục tiêu: Học sinh hiểu được rằng
- Tṛ chơi này cần có hai bạn ngồi đối diện
hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp nhau,cùng th́ khuỷu tay phải hoặc khuỷu
cho cơ quan vận động phát triển tốt
tay trái lên bàn.Hai cánh tay của hai bạn
đó phải đan chéo nhau.
- Khi nghe giáo viên nói chuẩn bị thh́ hai
cánh tay của từng đơi vật để sẵn sàng lên
mặt bàn
-khi nghe giáo viên nói chuẩn bị thh́ hai
cánh tay của đôi vật để sẵn sàng lên mặt
bàn.
- Khi giao viên hô bắt dầu thh́ cả hai bạn
Kết luận của hoạt động: Tṛ chơi cho cùng dùng sức ở tay của ḿnh để cố gắng
chúng ta thấy tay ai khoẻ là biểu hiện kéo thẳng cánh tay của đối phương. Tay ai
cơ quan vận động của bạn đó
kéo thẳng được tay của bạn sẽ là người
khoẻ.Muốn cơ quan vận động khoẻ
thắng cuộc.
chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục và *) Giáo viên yêu cầu học sinh lên chơi
ham thích vận động
mẫu.
*) Giáo viên tổ chức cho học sinh cả lớp
cùng chơi theo nhóm 3 người,trong đó có
2 bạn chơi và 1 bạn làm trọng tài.
*)Kết thúc cuộc chơi, các trọng tài nóid
tên các bạn thắng cuộc
Giáo án lớp 2B – Năm học : 2014 - 2015