Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài giảng giao an tuan 22 CKTKN ( LAM )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.76 KB, 24 trang )

Thứ hai, ngày tháng 1 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
Lịch sự với mọi người ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
HĐ DẠY HĐ HỌC
A> Bài cũ.
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ tiết 1.
- Nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT2, SGK)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
luận.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- GV kết luận: ý c, d là đúng; ý a, b, đ là sai
Hoạt động 2: Đóng vai (đóng vai BT4)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo
luận,chuẩn bị đóng vai tình huống (a)BT4
- Nhận xét chung
- Đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau


+ Em hiểu nội dung ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ sau
đây thế nào?
1. Lời nói chẳng mất tiền mua?
2. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
3. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- Nhận xét câu trả lời cho học sinh.
C> Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại.
- 1HS đọc.
- Các nhóm hoạt động.
- Đại diện các nhóm TB, nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm chuẩn bị cho đóng vai.
- Một nhóm học sinh lên đóng vai.
- 3 - 4 học sinh trả lời:
+ Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm
cho cuộc giao tiếp thoải, dễ chịu.
+ Nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng
cần phải học ăn, học gói, học mở.
+ Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn
đến người khác, cũng như một lời chào nhiều
khi còn giá trị hơn cả một mâm cỗ đầy.
- Học sinh lắng nghe.
1
TẬP ĐỌC
Sầu riêng
I – Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các

câu hỏi trong SGK).
II – Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .
III – Các hoạt động dạy học
giáo viên học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Từ tuần 21 cac em sẽ bắt đầu một chủ điểm mới có
tên gọi Vẻ đẹp muôn màu. Những bài đọc trong chủ
điểm này giúp các em biết rung cảm trước cái đẹp của
thiên nhiên, đất nước của tình người, và biết sống
đẹp .
- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em một
loài cây quý hiếm được coi là đặc sản của miền Nam :
cây sầu riêng. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ
thấy cây sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn
đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá , cành.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
+ Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long,
Phước Long.
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của :
hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng ?
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối
với cây sầu riêng ?

d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm

- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm
rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng cua đoạn “ Sầu
riêng . . . Đến kì lạ .”
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động
Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .
- của miền Nam
+ Hoa : “ Trổ vào cuối năm ; thơm ngát như
hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm,
màu tím ngắt; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, haso hao
giống cánh sen con…’
+ Quả : “ mùi thọm đậm, bay xa, lâu tan trong
không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu
riêng đã nghe thấy mùi hương ngào ngạt , thơm
mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi,
béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già
hạn.”
+ Dáng cây : “ thân khẳng khiu, cao vút ; cành
ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng , hơi khép lại
tưởng là héo .
- Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền Nam
. Hương vị quý hiếm đến kì lạ. Đứng ngắm cây
sầu riêng , tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ
này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào ngạt,
vị ngọt đến đam mê.”
- HS luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
– Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng.
- Chuẩn bị : Chợ Tết.
TOÁN
2
Luyện tập chung
I – Mục tiêu :
- Rút gọn được phân số.
- Qui đồng được mẫu số hai phân số. Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c)
II – Chuẩn bị
- Gv: bảng phụ
III – Các hoạt động dạy học
HĐ DẠY HĐ HỌC
A> Bài cũ:
- H: Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS rút gọn các phân số để tìm phân số bằng
phân số

9
2
.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3(a, b, c):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (Cho HSKG làm thêm
câu d).
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: (HSKG làm thêm nếu còn thời gian)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nhắc lại.
- HS nêu.
- 4HS lên bảng làm, mỗi nhóm rút gọn 1 phân
số vào nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq:
30
12
=
6:30
6:12
=
5
2
;
45
20

=
5:45
5:20
=
9
4
;

70
28
=
14:70
14:28
=
5
2
;
51
34
=
17:51
17:34
=
3
2
.
- HS đọc nội dung bài tập.
- 3HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm rút gọn
1 phân số.
- HS nhận xét bài rút gọn trên bảng.

Kq:
27
6
=
3:27
3:6
=
9
2
;
63
14
=
7:63
7:14
=
9
2
;
36
10
=
2:36
2:10
=
18
5
Vậy: Phân số
27
6


63
14
bằng phân số
9
2
.
- HS nêu yêu cầu.
- 2 nhóm HS tự làm bài: Nhóm1: câu a, b và c;
Nhóm2: cả bài.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: a,
3
4
=
83
84
x
x
=
24
32
;
8
5
=
38
35
x
x

=
24
15
.
b,
5
4
=
95
94
x
x
=
45
36
;
9
5
=
59
55
x
x
=
45
25
.
c,
9
4

=
129
124
x
x
=
108
48
;
12
7
=
912
97
x
x
=
3
- Yêu cầu HS nêu các phân số chỉ số phần đã tô màu,
sau đó trả lời câu hỏi của bài.
C> Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
108
63
.
d,
2
1
=

62
61
x
x
=
12
6
;
3
2
=
43
42
x
x
=
12
8

12
7
LỊCH SỬ
Trường học thời hậu Lê
I – Mục tiêu:
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách
khuyến học):
- Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh
trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,...
- Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá
dựng ở Văn Miếu.

II – Chuẩn bị:
- Tranh: “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh”
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
Trường học thời Hậu Lê dạy những gì?
Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào?
GV khẳng định: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy
củ, nội dung học tập là Nho giáo
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở rộng Thái
học viện, thu nhận cả con em thường dân vào
trường Quốc Tử Giám ; trường có lớp học , chỗ
ở kho trữ sách ; ở các đều có trường do nhà
nước mở .
Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc
Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì
thi kiểm tra trình độ quan lại .
Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người
đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ
cao rồi cho đặt ở Văn Miếu
HS xem hình trong SGK
HS xem tranh
Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê
4

Thứ ba, ngày tháng năm 200
TOÁN
So sánh hai phân số cùng mẫu số
I – Mục tiêu :
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. Bài 1, bài 2 a, b (3 ý đầu)
II – Chuẩn bị
- Gv : bảng phụ
III – Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài cũ:
- Gọi HS lên rút gọn phân số:
36
27
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) HD so sánh 2 phân số cùng mẫu số
a) Ví dụ
- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy
đoạn thẳng AC =
5
2
AB và AD =
5
3
AB.
+ Độ dài của đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn AB?
+ Độ dài của đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn AB?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng

AD.
+ Hãy so sánh độ dài
5
2
AB và
5
3
AB
+ Hãy so sánh
5
2

5
3

b) Nhận xét
+ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của 2 phân số
5
2

5
3
?
+ Vậy muốn so sánh 2 phân số cùng MS ta chỉ việc làm thế
nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh 2 phân số
cùng MS.
3) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD HS chữa bài, yêu cầu giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Học sinh quan sát hình vẽ.
+
5
2
độ dài đoạn thẳng AB
+
5
3
độ dài đoạn thẳng AB
+ AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD
+
5
2
AB <
5
3
AB
+
5
2
<
5
3

+ Mẫu số bằng nhau, tử số không
bằng nhau, PS

5
2
có tử số bé hơn PS
5
3

+ So sánh tử số: Tử số của phân số
nào lớn hơn thì lớn hơn; Phân số có tử
số bé hơn thì bé hơn.
- 1 học sinh nêu trước lớp.
- HS nêu yêu cầu.
5
Bài 2:
a, GV hướng dẫn phần nhận xét (theo SGK)
b, Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, giải thích (yêu cầu HSKG
nêu cả bài).
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: (Dành cho HSKG làm thêm)
- GV yêu cầu HSKG tự làm bài.
- GV nhận xét, Chốt lời giải đúng.
C> Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào
vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.

Kết quả:
a,

7
3
<
7
5
; b,
3
4
>
3
2
; c,
8
7
>
8
5
; d,
11
2
<
11
9
- HS theo dõi, nêu nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả và giải
thích trước lớp.

2
1

< 1;
5
4
< 1;
3
7
> 1

5
6
> 1;
9
9
= 1 ;
7
12
> 1
- HSKG tự làm bài.
5
1
;
5
2
;
5
3
;
5
4
6

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
I – Mục tiêu
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong
đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
II – Chuẩn bị
Gv: bảng phụ
III – Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài cũ:
- Yêu cầu mỗi học sinh đặt 1 câu kể Ai thế
nào? Xác định CN và VN?
- GV nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Phần nhận xét:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, dùng dấu ngoặc đơn
đánh dấu câu kể Ai thế nào?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài (HS yếu xác định
CN, VN của 1 đến 2 câu).
- HD chữa bài; nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận.

(+) CN trong các câu trên biểu thị ý gì?
(+) Chủ ngữ trong các câu trên do loại từ nào
tạo thành?
- Giáo viên kết luận: Chủ ngữ của các câu đều
chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở vị
ngữ, chủ ngữ do các danh từ hoặc cụm danh từ
tạo thành.
3) Phần ghi nhớ
4) Phần luyện tập
Bài 1:
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc Y/c của bài.
- Yêu cầu HS tìm các câu kể Ai thế nào? có
trong đoạn văn.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, chữa bài: Các câu kể Ai thế nào? Có trong
đoạn văn:
+ Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ.
+ Cả 1 vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
+ Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
+ Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rõ.
- 1 HS đọc thành tiếng: xác định CN của những câu vừa
tìm được.
- 1 em lên bảng. Học sinh dưới lớp làm vào VBT.
+ Hà Nội// từng bừng màu đỏ
+ Cả một vùng trời // bát ngát cờ, đèn và hoa.
+ Các cụ già // vẻ mặt nghiêm trang
+ Những cô gái thủ đô // hớn hở, áo màu rực rỡ.
- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp. Học sinh cả lớp

đọc thầm SGK.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Đều là các sự vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ.
(+) Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- Vài em nhắc lại.
- 2 - 3 em đọc “Ghi nhớ”.
- 1 HS đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm SGK.
- HS làm trong VBT và nêu miệng kết quả.
7
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS xác định chủ ngữ của các câu
vừa tìm được bằng cách: gạch // để phân biệt
giữa CN với VN; gạch một gạch dưới CN,
gạch hai gạch dưới VN.
- Gọi HS nhận xét chữa bài bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Giáo viên hỏi:
+ Câu “Ôi chao ... đẹp làm sao” là kiểu câu
gì?
+ Câu “Chú đậu ... mặt hồ” là kiểu câu gì?
- Lưu ý HS: Câu “Cái đầu tròn ... thủy tinh”
thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? và nó có 2 chủ
ngữ, 2 vị ngữ đặt song song với nhau. Đó là
kiểu câu ghép các em sẽ học sau.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài (Lưu ý HSKG: đoạn văn
phải có 2, 3 câu kể theo mẫu Ai thế nào?).
- Gọi HS chữa bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

C> Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
+ Màu vàng trên lưng chú lấp lánh; Bốn cái cánh
mỏng như giấy bóng; Cái đầu tròn và hai con mắt long
lanh như thủy tinh; Thân chú nhỏ và thon vàng như
vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẽ rung rung như
còn đang phân vân.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài trong VBT (HS yếu xác
định CN, VN của hai đến ba câu).
- HS nhận xét, bổ sung.
+ Màu vàng trên lưng chú// lấp lánh; Bốn cái cánh//
mỏng như giấy bóng; Cái đầu// tròn và hai con mắt//
long lanh như thủy tinh; Thân chú// nhỏ và thon vàng
như vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh// khẽ rung rung
như còn đang phân vân.
- Là câu cảm.
- Là câu Ai làm gì?
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS cá nhân làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
Ví dụ: Em rất thích quả dưa hấu. Hình dáng thon dài
trông thật đẹp. Vỏ ngoài xanh mướt, nhẵn bóng. Bên
trong, ruột đỏ như son, hạt đen như hạt na. Dưa hấu
ngọt lịm.
8
Chính tả
Sầu riêng
I – Mục tiêu
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.

- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc BT (2) a/b, BT do GV soạn.
II – Chuẩn bị
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.
- Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3.
III – Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng trổ vào
cuối năm …đến tháng năm ta.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào cuối năm,
toả, hao hao, nhuỵ, li ti.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập (thi tiếp sức)
Bài 2b: trúc – bút – bút
Bài 3: nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút –
náo nức.

Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài
lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm bài 2a, chuẩn bị tiết 23
9

×