Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 17 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.96 KB, 18 trang )

TUẦN 17
Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2012
Tiết 1:
Chào cờ đầu tuần
--------------------------------------------------------Tiết 2:Tập đọc:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I- Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn
văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nd bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ
nghĩnhđáng yêu. (TL được các câu hỏi trong SGK).
II- Đồ dùng :
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 163, SGK.
III- Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy -học bài mới. *Giới thiệu bài
2.2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
GV chia 3 đoạn đọc, HD cách đọc từng
đoạn
+ Đ 1: Ở vương quốc nọ ... đến nhà vua. - 1 HS khá đọc cả bài.
+ Đ2: Nhà vua buồn lắm ...bằng vàng rồi - HS đọc tiếp nối , rút từ khó, hiểu nghĩa
+ Đoạn 3: Còn lại
từ
- GV đọc mẫu.
- Luyện đọc cặp
b) Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1
SGK.


- HS lắng nghe
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công
chúa ?
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
+ Cơ cơng chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? + Cơ bị ốm nặng.
+ Cơng chúa mong muốn có mặt trăng
+ Trước y/c của cơng chúa, nhà vua làm và nói là cơ sẽ khỏi ngay nếu có được
gì?
mặt trăng.
+ Tại sao họ cho rằng đó là địi hỏi + Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần,
không thể thực hiện được ?
các nhà ... lấy mặt trăng cho công chúa.
+ Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng
nghìn lần đất nước của nhà vua.
+ Cơng chúa muốn có mặt trăng;
- Y/c HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi .
triều đình không biết làm cách nào
+ Nhà vua than phiền với ai ?
tìm được mặt trăng cho cơng chúa.
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với
các vị đại thần và các nhà khoa học ?
+ Nhà vua than phiền với chú hề.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi
của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác công chúa xem nàng … với cách nghĩ
với cách nghĩ của người lớn ?
của người lớn.
- Đoạn 2 cho em biết điều gì ?
- Cơng chúa nghĩ rằng mặt trăng … cây
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.

trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
+ Chú hề đã làm gì để có được " mặt - Nghĩ về mặt trăng của nàng công

1


trăng " cho công chúa ?

chúa.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi + Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim
nhận được món q đó?
hồn, đặt làm ngay một mặt …sợi dây
chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
- Nội dung chính đoạn 3 là gì ?
+ Cơng chúa thấy mặt trăng thì vui
c) Đọc diễn cảm.
sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung
- Gọi 3 HS đọc phân vai.
tăng khắp vườn
- Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho + Điều mong ước của cô bé trở thành
em hiểu điều gì ?
hiện thực
3. Củng cố, dặn dị.
- Luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét chung giờ học
- Thi đua đọc trước lớp
----------------------------------------------------------------Tiết 3: Âm nhạc:
Gv chuyên nghành dạy
---------------------------------------------------------------Tiết 4:Toán:

LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
II- Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy-học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1. (a)
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm - Đặt tính rồi tính.
gì ?
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
- GV nhận xét và cho điểm HS.
hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài vào
N.
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi canh
.
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bìa của
Bài 3. (a)
nhau.
- Y/c HS đọc đề bài nêu tóm tắt
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào
Tóm tắt
vở .
2
Diện tích : 7140m
Bài giải

Chiều dài : 105m
Chiều rộng của sân vận động là
Chiều rộng : ... m ?
7140 : 105 = 68(m)
Chu vi : ... m ?
Chu vi của sân vận động là :
- GV nhận xét và cho điểm.
(105 + 68 ) x 2 = 346(m)
3. Củng cố , dặn dò.
ĐS: 68m, 346m
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập rèn luyện thêm.
Chuẩn bị trước bài sau
Tiết 5: Đạo đức:
I- Mục tiêu:

YÊU LAO ĐỘNG

2


- Nêu được ích lợi của yêu lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả
năng của bản thân.
- Khơng đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ
III- Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.

Em hãy kể những việc em đã làm ở gia - HS thực hiện yêu cầu.
đình? ở trường ?
2. Dạy-học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1. Kể chuyện các tấm gương
yêu lao động.
- Y/c HS kể về tấm gương lao động của - HS kể. Ví dụ:
Bác Hồ, Anh hùng lao động hoặc của + Tấm gương lao động của Bác Hồ:
các bạn trong lớp.
truyện Bác Hồ làm việc cào tuyết ở
Paris; Bác Hồ làm phụ bếp trên tàu để đi
tìm đường cứu nước...
+ Tấm gương các anh hùng lao động :
Lương Định Của …anh Giáo - nhà chăn
nuôi giỏi.
+ Tấm gương các bạn học sinh : có bạn
tuổi nhỏ những đã biết giúp đỡ bố mẹ,
- Hỏi: Theo em, những nhân vật trong gia đình ...
các câu chuyện đó có yêu lao động - Những biểu hiện yêu lao động là :
không ? Vậy những biểu hiện yêu lao * Vượt qua mọi khó khăn, chấp nhận thử
động là gì?
thách để làm tốt cơng việc của mình ...
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
* Tự làm lấy cơng việc của mình .
- KL: u lao động là tự làm lấy công * Làm việc từ đầu đến cuối ...
việc, theo đuổi công việc từ đầu đến cuối - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
... Đó là những biểu hiện rất đáng trân
trọng và học tập.
- Y/c lấy ví dụ về biểu hiện khơng u * ỷ lại, không tham gia vào lao động.

LĐ ?
* không tham gia lao động từ đầu đến
cuối.
* hay nản chí, khơng khắc phục khó
Hoạt động 2. Trị chơi : “Hãy nghe và khăn trong lao động ...
đoán"
- GV phổ biến nội quy chơi :
Đội 1: VD.khen ngợi những người chăm
+ Cả lớp chia làm 2 đội, mỗi đội có 5 chỉ lao động lười lao động ghét những
người. đưa ra các câu ca dao, tục ngữ mà kẻ lười LĐ sẽ không được ai mời hay
đã chuẩn bị trước ở nhà để đội kia đốn quan tâm đến.
đó là câu ca dao, tục ngữ nào.
Đội 2: Đoán câu tục ngữ:
T/g 30 giây/ lượt chơi
Làm biếng chẳng ai thiết
Tổ chức HS chơi sơi nổi có phân thắng
Siêng việc ai cũng khen
bại
Gợi ý 1 số câu tục ngữ:
1. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng

3


trễ.
2.

Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang.
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy
nhiêu.


Hoạt động 3. Liên hệ bản thân
- Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc
trong tương lai mà em u thích
- HS thực hành
Về nhà ơn lại bài và chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012
Tiết 1:Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu :
- Thực hiện được phép nhân, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
II. Đồ dùng : - Bảng phụ
II- Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập số 4 . - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm vào N.
HS.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.(bảng 1: 3 cột đầu; bảng 2: 3 cột - Điền số thích hợp vào chỗ trống trong
đầu)
bảng
- Y/c HS đọc đề bài, BT y/c làm gì ?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tìm - 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp
tích chưa biết trong phép nhân, tìm số bị làm N
chia, số chia, thương chưa biết trong
phép chia.
- GV y/c HS nx bài làm của bạn trên Bài giải

bảng.
a) Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn
- GV chữa bài và cho điểm HS.
tuần 4là:
5500 - 4500 = 1000 ( cuốn )
b) Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều
Bài 4. (a, b)
hơn tuần 3 là :
- Y/c HS quan sát biểu đồ trang 91,
6250 - 5750 = 500 ( cuốn )
SGK.
Đáp số: a) 1000 cuốn
- Hỏi: Biểu đồ cho biết điều gì ?
b) 500 cuốn
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK
và làm bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
ôn tập lại các kiến thức đã học chuẩn bị
ôn tập kiểm tra HK1
Tiết 2: Thể dục :

Gv chuyên nghành dạy
---------------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả:
MÙA ĐƠNG TRÊN RẺO CAO

4



I- Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT2a/b hoặc BT3.
II- Đồ dùng-Phiếu ghi nội dung BT3
III- Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài viết ở nhà cue HS
- HS để vở lên bàn.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Dạy-học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hỏi: + Những dấu hiệu nào cho biết + Mây theo các sườn núi trườn xuống,
mùa đông đã về với rẻo cao ?
mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi,
nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng
b) Hướng dẫn viết từ khó.
cuối cùng đã lìa cành.
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
- Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn
c) Nghe-viết chính tả.
xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi,
d) Sốt lỗi và chấm bài.
sạch sẽ, khua lao xao, ...

2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2.
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Dùng bút chì viết vào vở nháp.
- Kết luận lời giải đúng.
- loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng
Bài 3.
- Lời giải: giấc ngủ- đất trời- vất vả
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức thi làm bài, GV chia lớp thành - Chữa bài vào vở:
2 nhóm. Y/c HS lần lượt lên bảng dùng giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa
bút màu gạch chân vào từ đúng.
mặt - lấc láo- cất tiếng- lên tiếng- nhấc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cahngf - đất - lảo đảo - thật dài - nắm
cuộc, làm đúng/ nhanh.
tay.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét, tiết học
- Dặn về đọc bt 3 và chuẩn bị bài Ôn tập
------------------------------------------------------------------Tiết 4: Luyện từ và câu:
CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I- Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ
và vị ngữ trong mỗi câu (BT1,BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong
đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III.)
II- Đồ dùng:
- Đoạn văn BT1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- Giấy khổ to và bút dạ.


III- Hoạt động dạy – học
5


Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS Thế nào là câu kể ?
- HS trả lời
- Nhận xét, sửa chữa câu và cho điểm
HS.
2. Dạy-học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1,2
- 1 HS đọc câu văn.
- Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra - Lắng nghe.
cày.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận,
- Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động : làm bài.
đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động
là người lớn.
- Nhận xét. Kết luận lời giải đúng.
Câu
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ người hoạt
động
3) Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
nhặt cỏ

các cụ già
4) Mấy chú bé bắc bếp thổi bắc bếp thổi cơm
mấy chú bé
cơm
tra ngô
các bà mẹ
5) Các bà mẹ tra ngô
ngủ khì trên lưng mẹ
các em bé
6 Các em bé ngủ khì trên sủa om cả rừng
lũ chó
lưng....
7) Lũ chó sủa om cả rừng
- Câu : Trên nương, mỗi người một việc
cũng là câu kể nhưng khơng có từ chỉ - Lắng nghe.
hoạt động, vị ngữ của câu là cụm danh
từ.
Bài 3.
+ Là câu: Người lớn làm gì?
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là + Hỏi: Ai đánh trâu ra đồng ?
gì ?
+ Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người lớn - 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS
hoạt động ta hỏi thế nào?
đọc trả lời.
- Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể.
- Nx HS đặt câu và kết luận câu hỏi đúng
Câu
Câu hỏi cho TN chỉ hđ
CH cho TN chỉ người


2)Người lớn đánh trâu ra Người lớn làm gì ?
đánh trâu ra cày ?
cày
3) Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. Các cụ già là gì ?
Ai nhặt cỏ đót lá?
4) Mấy chú bé bắc bếp thổi Mấy chú bé làm gì ?
Ai bắc bếp thổi cơm?
cơm.
5) Các bà mẹ tra ngơ.
Các bà mẹ làm gì ?
Ai tra ngơ ?
6) Các em bé ngủ khì trên Các em bé làm gì ?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ ?
lưng mẹ.
Lũ chó làm gì ?
Con gì sủa om cả rừng ?
7) Lũ chó sủa om cả rừng.
- Câu kể Ai làm gì ? thường gồm những - Trả lời theo ý hiểu.
bộ phận nào ?

6


2.3. Ghi nhớ .
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì ? - Tự do đặt câu.
3. Luyện tập.
Bài 1,2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS đọc thành tiếng.

- Yêu cầu HS tự làm bài .
KQ: Gồm 3 câu Cha tôi/….; Mẹ/....;Chị
- Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. tôi/...
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3. - Gọi Hs đọc yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò.
CL làm vào vở.
- Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận
nào?
- 3 đến 5 HS trình bày.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại BT 3 và chuẩn
bị bài sau Vị ngữ trong câu kể Ai làm
gì ?
----------------------------------------------------------------------Tiết 5 :Lịch sử:
ƠN TẬP
I- Mục tiêu:
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng
nước đến cuối TK XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành
độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần.
II- Đồ dùng : - Bản đồ VN
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn tập
Học sinh ôn những bài sau:
HS trả lời những câu hỏi trong SGK.
- Nước Văn Lang.
- Nước Âu Lạc
- Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến

phương Bắc.
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.
- Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền
lãnh đạo năm 938.
- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- Chùa thời Lý.
- Nhà Trần và việc đắp đê.
- Nhà Trần thành lập.
2/ GV nhận xét, chốt những ý đúng.
Tuyên dương những cá nhân và nhóm
học tốt.
3/ Dặn dị: về nhà ôn lại những bài trên
để chuẩn bị kiểm tra HK1.
-----------------------------------------------------------Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012
Tiết 1:Toán:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I- Mục tiêu:

7


- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn và số lẻ.
II- Hoạt động dạy –học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy-học bài mới. * Giới thiệu bài
2.1. Hd Hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết

cho 2.
- HS lắng nghe
a) GV đặt vấn đề: Trong toán học cũng
như trong thực tế, ta không nhất thiết
phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan
sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một
số có chia hết cho số khác hay khơng.
Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. - HS tự tìm và phát biểu.
b) GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 2.
- 1 HS phát biểu.
Tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài số
không chia hết cho 2.
- Thảo luận nhóm.
c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu - 1 đến 2 HS lên bảng viết kết quả
hiệu chia hết cho 2.
VD: số 32 có chữ số tận cùng là 2. Số 32
chia hết cho 2.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- GV cho HS nhẩm nhanh: số 2, 12, 22,
42 , .. có chữ số tận cùng là 2, các số nào
cũng chia hết cho 2. Từ đó có thể rút ra - HS rút ra kết luận.
kl nhỏ
- Sau đó GV cho HS nhận xét gộp lại: "
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
thì chia hết cho 2"
- Cho HS quan sát cột thứ hai để phát
hiện, nêu nhận xét: các số có chữ số tận
cùng là 1; 3; 5; 7 thì khơng chia hết cho
2.

- Cho 1 vài HS nhắc lại trong giờ học.
- GV chốt lại: Muốn biết 1 số có chia hết - HS nêu vài ví dụ về số chẵn. HS nhắc
cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận lại.
cùng của số đó.
- GV giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ.
- Gọi HS cho ví dụ.
- GV: Các số chia hết cho 2 gọi là các số - 1 đến 2 HS nêu ví dụ
chẵn.
- GV: Vậy số khơng chia hết cho 2 gọi là
số lẻ.
3. Thực hành:
KQ: a, 12; 58; 72; 80
Bài 1.
b, 121; 175; 579
- GV cho HS chọn ra các số chia hết cho
2. Gọi HS đọc kết quả và giải thích lí do
tại sao mình chọn các số đó.
a, 340, 342, 344, 346, 348, 350.
Bài 2.
b, 8347, 8349, 8351, 8353, 8355.

8


- GV cho HS làm nháp nêu miệng kết
quả .
- HS tự làm bài
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập

-----------------------------------------------------------Tiết 3 :Mĩ thuật:
Gv Chuyên nghành dạy
-----------------------------------------------------------Tiết 3:Kể chuyện:
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I- Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK) bước đầu kể lại được câu
chuyện Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu ND câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II- Đồ dùng - Tranh minh họa trang 167, SGK
III- Hoạt động day - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể lại chuyện liên quan đến đồ - 2 HS kể chuyện
chơi của em hoặc của bạn em.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy-học bài mới. * Giới thiệu bài
2.1. Hướng dẫn kể chuyện
a) GV kể
- GV kể chuyện lần 1: chậm rãi, thong thả, - HS lắng nghe
phân biệt được lời nhân vật.
- GV kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh
họa.
b) Kể trong nhóm.
- Tập kể trong nhóm
- Y/c HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp
đỡ nhóm gặp khó khăn hoặc viết phần nội
dung chính dưới mỗi bức tranh để HS nhớ. - 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về
c) Kể trước lớp.

nội dung một bức tranh.
- Gọi HS thi kể tiếp nối.
- 3 HS thi kể.
- Gọi HS kể toàn truyện.
- Nhận xét HS kể chuyện bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.
3. Củng cố, dặn dị.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về kể lại truyện cho người thân
nghe.
---------------------------------------------------------------Tiết 4:Địa lý:
ÔN TẬP
I- Mục tiêu:

9


- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng
ngịi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây
Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II- Đồ dùng - Bản đồ VN
III- Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Học sinh ôn những bài sau :
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
HS trả lời những câu hỏi trong SGK.
- Trung du Bắc Bộ.
- Thảo luận nhóm đơi.

- Hoạt động và sản xuất của người dân ở
- Đại diện nhóm trả lời
vùng núi Hồng Liên Sơn.
- Nhận xét và bổ sung
- Tây Nguyên.
- Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Thành phố Đà Lạt.
- Đồng bằng Bắc bộ.
- Người dân ở ĐBBB.
- Hoạt động sản xuất của người dân ở
ĐBBB.
- Thủ đô Hà Nội.
2/ GV nhận xét, chốt những ý đúng.
Tuyên dương những cá nhân và nhóm
học tốt.
3/ Dặn dị: về nhà ơn lại những bài trên
để chuẩn bị kiểm tra HK1.
----------------------------------------------------------Tiết 5: Kỹ thuật: CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T3)
I. Mục tiêu:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu, cắt khâu, thêu để tạo thành sản phẩm
đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
II. Đồ dùng: - Tran h quy trình các bài trong chương 1
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: KT đồ dùng HS
2. Bài mới: * Giới thiệu bài
Hoạt động1 : Kiểm tra dụng cụ môn - HS để dụng cụ lên bàn
học
- HS thực hiện (GV theo dõi uốn nắn)

- HS tiếp ỵuc hoàn thành sản phẩm của
mình.
- Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
Y/c HS trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá lẫn nhau
- GV nhắc lại cách đánh giá
- GV đánh giá chung, nhắc nhở những em
chưa hoàn thành cần cố gắng hồn thành
thêm ở nhà
3. Dặn dị: Ơn lại bài chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------

10


Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I- Mục tiêu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
II- Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập số 3 - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy-học bài mới. *Giới thiệu bài
2.1. GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu
hiệu chia hết cho 5.

- GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu - HS lắng nghe.
chia hết cho 5. Tự tìm vài số chia hết cho - HS lắng nghe.
5.
Vài HS lên bảng viết kết quả
* Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu - HS tự tìm và phát biểu.
hiệu chia hết cho 5 dựa vào nội dung
SGK
- GV chốt: Muốn biết 1 số có chia hết
cho 5 hay khơng chỉ cần xét chữ số tận
cùng bên phải của số đó, nếu là số 0 hoặc
số 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận
cùng khác 0 và 5 thì khơng chia hết cho - Thảo luận nhóm.
5.
- 1 đến 2 HS lên bảng viết kết quả
2. Thực hành:
Bài 1.
- GV cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài. - Các số chia hết cho 5 là 35; 660; 3000;
945
- Các số không chia hết cho 5 là : 8; 57;
Bài 4.
4674; 5553.
- HS tự làm bài.
- GV gọi HS lên bảng ghi kết quả.
-Các số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết
- Nhận xét, cho điểm HS.
cho 2 là : 660; 3000.
3. Củng cố, dặn dò:
-Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết
Nhận xét tiết học.
cho 2 là : 35 ; 945.

Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập
---------------------------------------------------------------Tiết 2:Tập đọc:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG ( TT )
I- Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn
văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ
nghĩnh, đáng yêu. ( trả lời được các CH trong SGK ).
II- Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 168, SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
III- Hoạt động dạy – học

11


Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy-học bài mới. * Giới thiệu bài
21. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a) Luyện đọc.
- 1 HS khá đọc
- Hs đọc nói tiếp rút từ khó, hiểu nghĩa
- GV chia đoạn đọc, HD cách đọc
từ.
. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho + Đoạn 1: Nhà vua rất mừng ... đều bó
từng HS.
tay.

- GV đọc mẫu.
+ Đoạn 2: Mặt trăng ... dây chuyền ở
cổ.
b) Tìm hiểu bài.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Y/c HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.
Luyện đọc cặp
+ Nhà vua lo lắng điều gì ?
+ Nhà vua lo lắng vì đêm đó …cổ là giả,
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các sẽ ốm trở lại.
nhà khoa học lại không giúp được nhà + Vua cho vời các vị đại thần và các nhà
vua ?
khoa … khơng thể nhìn thấy mặt trăng.
- Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
+ Nỗi lo lắng của nhà vua.
- Y/c HS đọc đoạn còn lại, trả lời câu - 1 HS nhắc lại.
hỏi.
+ Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa, về công chúa ...đang nằm trên cổ cơ.
hai mặt trăng để làm gì ?
+ Khi ta mất một chiếc răng, ... đều như
vậy.
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả - Trả lời theo ý của mình.
lời.
+ Chú hề tìm ra cách giải quyết
- ND đoạn cịn lại nói lên điều gì?
c) Đọc diễn cảm.
- 3 HS phân vai, cả lớp theo dõi, tìm ra
- Yêu cầu 3 HS đọc phân vai.
cách đọc.

- Giới thiệu đoạn văn cần đọc.
- Luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS .
* Cách nhìn của trẻ em về thế giới
Nội dung chính của bài nói gì?.
xung quanh thường rất khác người
3. Củng cố, dặn dò.
lớn
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau Ơn tập
kiểm tra học kì một.
------------------------------------------------------------Tiết 3:Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I- Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp
nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III), viết được một đoạn văn
tả bao quát một chiếc bút (BT2).
II- Đồ dùng - Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng phụ
III- Hoạt động dạy – học:

12


Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ.
- Trả bài viết: tả một đồ chơi mà em
thích.
- Nhận xét chung về cách viết văn của

HS.
2. Dạy-học bài mới. * Giới thiệu bài.
2.1. Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1,2,3.
- Gọi HS đọc u cầu.
- Gọi HS đọc bài Cái cối tân
(TR143,144, SGK). Y/c HS theo dõi trao
đổi và trả lời.
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về
một đoạn.

- Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có
mấy đoạn ?
Ghi nhớ. (SGK)
- Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
2.2. Luyện tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu suy nghĩ trình bày.

Hoạt động học

- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi,
trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn
văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn
văn.
+ Đ1: (MB): Cái cối xinh xinh ... nhà
trống.
+ Đ2: (TB) : U gọi nó là cái cối ...cối
kêu ù ù.

+ Đ3: (TB) : Chọn được ngày ... vui cả
xóm.
+ Đ4: ( KB) : Cái cối xay .. từng bước
anh đi.
+ Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết
được số đoạn văn trong bài văn.
- Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới
thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng,
hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm
nghĩ của tác giả về đồ vật.
- 3 HS đọc thành tiếng, Cả lớp đọc
thầm.
a) Bài văn có 4 đoạn mỗi lần xuống
dịng là 1 đoạn.
b) Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút.
c) Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút.
d) Câu mở đầu (Đ3): Mở nắp ra...
Câu kết đoạn: Rồi em tra...
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
dùng bút chì đánh dấu vào SGK.
- Tự viết bài.
- 3 đến 5 HS trình bày.

Bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút
không tả chi tiết từng bộ phận, không
viết cả bài.
- Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi
dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho

điểm những HS viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- dặn HS về nhà hoàn thành BT2 và quan
sát kĩ chiếc cặp sách của em.
------------------------------------------------------------------Tiết 4: Khoa học:
ÔN TẬP HỌC KỲ MỘT
I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức về:
- Tháp dinh dưỡng cân đối
- Một số t/c của nước và khơng khí; thành phần chính của khơng khí.
- Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên, vai trị của nước và khơng khí trong sinh
hoạt, Lđ, sx và vui chơi giải trí.
- Ln có ý thức bảo vệ môi trường nước, k,k và vận động mọi người cùng thực hiện.
II- Đồ dùng - Bảng phụ, tháp dinh dưỡng

13


III- Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi 3 hS trả lời câu hỏi của bài 32.
+ HS lên bảng
+ Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1. Ôn tập về phần vật chất.
- GV chuẩn bị phiếu học tập phát cho HS. - HS hoàn thành phiếu theo yêu cầu.
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu
khoảng 5 đến 7 phút.

- GV thu bài, chấm 5 đến 7 bài tập tại
lớp.
- Nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 2. Vai trị của nước, khơng
khí Trong đời sống sinh hoạt
- GV tổ chức HS hoạt động trong nhóm.
- Hoạt động nhóm.
+ Phát giấy khổ to cho mỗi nhóm.
+ u cầu các nhóm có thể trình bày theo - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho
từng chủ đề theo cách sau:
nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý
* Vai trò của nước.
tưởng, nội dung của nhóm bạn.
* Vai trị của khơng khí.
* Xen kẽ nước và khơng khí.
+ Y/c nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp,
khoa học, thảo luận về nội dung thuyết
trình.
+ Gọi các nhóm lên trình bày
+ Nhận xét chung.
Hoạt động3. Cuộc thi : Tuyên truyền
viên xuất sắc
- HS tiến hành vẽ.
- GV yêu cầu HS vẽ tranh theo 2 chủ đề. - HS trình bày sản phẩm và thuyết
* Bảo vệ môi trường nước.
minh.
- GV nhận xét, khen, chọn ra những sản
phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay,
sáng tạo.
3. Hoạt động kết thúc.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức
chuẩn bị kiểm tra học kì một.
-------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012
Tiết 1:Toán:
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn
giản.
II- Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học

14


1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết, kiểm tra vở 1 số em.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy-học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Thực hành:
Bài 1.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Cho HS nêu các số đã viết ở phần bài
làm và giải thích tại sao lại chọn kết quả
đó.

Bài 2.
- GV cho HS tự làm bài.
- 1 HS nêu kết quả, cả lớp phân tích, bổ
sung, kiểm tra chéo nhau.
Bài 3.
- HS tự làm bài.
- HS nêu lí do chọn các số đó.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.
KQ: a, 4568; 68814; 2050; 3506;
900.
b, 2050; 900;
2355.

- HS làm bài.
- 1 HS nêu theo yêu cầu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra .
- HS giải thích:
* Cách 1: Loại các số 345; 296; 341;
3995; 324 và chọn được các số là : 480;
2000; 9010.
* Cách 2:
+ Các số chia hết cho 5 có chữ số tận
cùng là 0; 5
+ Các số chia hết cho 2 có chữ số tận
cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
+ Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết

cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. Vì
3. Củng cố, dặn dị : HS ơn bài
vậy ta chọn được các số : 480; 2000;
9010.
---------------------------------------------------------------------Tiết 2:Luyện từ và câu:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I- Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm
gì? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo y/c cho trước, qua thực hành
luyện tập (mục III).
II- Đồ dùng:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn BT 2 phần Luyện tập
III- Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu kể Ai làm gì thường có những bộ - 1 HS đứng tại chỗ đọc.
phận nào
- 2 HS đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn ở BT 3.
- Nhận xét, cho điểm.

15


2. Dạy-học bài mới * Giới thiệu bài.
2.2. Tìm hiểu ví dụ.
- Gọi HS đọc đoạn văn và Y/c BT1,2,3,4

- Y/c thảo luận cặp đôi.
- 1 HS lên bảng gạch chân các câu kể
bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng
bút chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng.
2. Xác định vị ngữ:

- 1 HS đọc thành tiếng.
1. Đoạn văn có 6 câu,3 câu đầu là câu kể
ai làm gì

1. Hàng trăm con voi/ đang tiến về bãi.
VN
2. Người các buôn làng / kéo về nườm
nượp.
VN
3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn
ràng.
VN
3. Ý nghĩa của vị ngữ:
Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của
người, của vật trong câu.
- Các câu 4,5,6 cũng là câu kể những - Vị ngữ trong câu trên do động từ và
thuộc kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ cụm động từ tạo thành.
được học kĩ ở tiết sau.
2.3. Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

+ Bà em đáng quét sân.
+ Cả lớp em đáng làm bài tập toán.
2. Luyện tập
+ Con mèo đang nằm dài sưởi nắng.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu . Tìm câu kể và
xác định vị ngữ trong doạn văn
- 1 HS đọc thành tiếng - HĐ theo cặp
- Nhận xét, kết luận lời giải của HS .
Đoạn văn có 5 câu kể: Các câu 3,4,5,6,7
+ Thanh niên / đeo gùi vào rừng.
VN
+ Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước.
VN
+ Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn .
VN
+ Các cụ già / chum đầu bên những chén
rượu cần.
VN
Bài 2.
+ Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
VN
- 1 HS lên bảng nối, lớp làm vào SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng.
+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
Bài 3.
+ Bà em kể chuyện cổ tích.
- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- Y/c HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì ?
- 1 HS đọc thành tiếng.
3. Củng cố, dặn dò.
- Trong tranh các bạn nam đang đá cầu,
- Hỏi: Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc

16


từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? cây, mấy bạn nam đang đọc báo.
- Nhận xét tiết học.
- Tự làm bài.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và
chuẩn bị bài sau Ôn tập.
---------------------------------------------------------------------Tiết 3 Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ
ĐỒ VẬT
I- Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả của từng đoạn,
dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1), viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngồi, đoạn
văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. (Bt2,BT3).
II- Đồ dùng - Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
III- Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc lại phần Ghi nhớ trang 170. - 2 HS đọc thuộc lòng.
- HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút - 2 HS đọc bài văn của mình.
của em.

2. Dạy-học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 2 HS tiếp nối nhua đọc.
- Gọi HS trình bày và nhận xét. Sau mỗi - Tiếp nối trình bày, nhận xét.
phần GV kết luận, chốt lời giải đúng.
a) Các đoạn văn trên đều thuộc phần
thân bài trong bài văn miêu tả.
b)+ Đoạn1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ
tươi ... đến sáng long lanh. (Tả hình
dáng bên ngồi)
+ Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt ... đến
đeo chiếc ba lô.(Tả quai cặp và dây
đeo)
+ Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy …và
thước kẻ. (Cấu tạo bên trong của cặp)
c) Nội dung miêu tả của từng đoạn được
báo hiệu bằng những từ ngữ.
+ Đoạn 1: màu đỏ tươi
Bài 2.
+ Đoạn 2: Quai cặp
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Đoạn 3: Mở cặp ra.
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ - 1 HS đọc thành tiếng.
diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt.
- Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm
3. Củng cố, dặn dò.
bài.

- NHận xét tiết học.
- 3 đến 5 HS trình bày.
- dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: Tả
chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.

17


--------------------------------------------------------KIỂM TRA HỌC KỲ I
(Có đề phơ tơ riêng)
-------------------------------------------------------------------Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
1. Đánh giá hoạt động tuần qua: Lớp trưởng (điều khiển)
* Mời các tổ trưởng lần lượt báo cáo các mặt thi đua trong tuần qua về :
* Lớp trưởng nhận xét chung các mặt. Sau đó mời cơ chủ nhiệm có ý kiến với lớp.
* Bình chọn tổ :
+ Tổ xuất sắc.
+ Tổ chưa đạt.
* Bình chọn bạn chăm ngoan.
2. Giáo viên nhận xét chung:
a) Ưu điểm :
- Đa số đi học đều, đúng giờ, đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập.
- Chữ viết có nhiều tiến bộ.
b) Tồn tại :
- Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học.
- Một số em mang sách vở cịn thiếu
3. Phổ biến cơng tác tuần 18
- Khắc phục những tồn tại ở tuần 17
- Đôi bạn cố gắng, giúp đỡ nhau học tập.
- Chú ý nền nếp xếp hàng ra vào lớp, bảo quản CSVC.

Tiết 4:Khoa học:

18



×