Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.41 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KẾ HOẠCH BAØI DẠY TUẦN :17


Thứ tiết Môn Bài dạy


Thứhai


17/12 17<sub>33</sub> Chào cờ<sub>Tập đọc</sub> Tuần 17<sub>Rất nhiều mặt trăng </sub>


81 Toán Luyện tập


17 Đạo đức Yêu lao động


17 Kĩ thuật Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn
Thứ ba


18/12


2 NHĐ Các thối quen xấu có hại cho răng


82 Tốn Luyện tập chung


17 Chính tả Mùa đơng trên rẻo cao
33 Luyện từ câu Câu kể ai làm gì ?


17 Lịch sử Oân tập


33 Thể dục RLTT và kỉ năng vận động cơ bản – nhảy lướt sóng
Thứ tư


19/12 3483 Tập đọcTốn Rất nhiêu mặt trăng TTDấu hiệu chia hết cho 2



33 Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật


33 Khoa hoïc n tập HKI


17 Hát n 2 bài tập đọc nhạc
Thứ


năm
20/12


84 Toán dấu hiệu chia hết cho 5


34 Luyện từ câu Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?


17 Địa lí n tập


17 Kể chuyện Một phát minh nho nhoû


34 Thể dục Đi nhanh chuyển sang chạy – nhảy lướt sóng
Thứ


sáu
21/12


34 Tập Làmvăn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật


85 Toán Luyện tập


34 Khoa học Kiểm tra HKI



17 Mĩ thuật Vẽ trang trí hình vng
17 Sinh hoạt lớp Tuần 17


_____________________
NS:16/12 TIẾT :17 CHAØO CỜ


ND:17/12 TIEÁT :1 TUAÀN 17


________________________
(Tiết 33 ) TẬP ĐỌC


RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng chậm rải


Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề , nàng công chúa nhỏ) và lời người
dẩn chuyện


Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu
Trả lời câu hỏi SGK


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Trong quán ăn Ba cá bống và trả lời câu hỏi trong SGK
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS



a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Tám dòng đâu


+Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi.
+Đoạn 3: Phần còn lại


+Kết hợp giải nghĩa từ:
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều
khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả
lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước
lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Cơ cơng chúa nhỏ có nguyện vọng gì?


Trước u cầu của cơng chúa nhà vua đã làm gì?


Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua
như thế nào về địi hỏi của cơng chúa ?


Tại sao họ cho rằng địi hỏi đó khơng thể thực hiện
được?



Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần
và các nhà khoa học?


Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công
chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của
người lớn?


Sau khi biết cơng chúa muốn có một mặt trăng theo ý
nàng, chú hề đã làm gì?


Thái độ của cơ cơng chúa như thế nào khi nhận món
q?


d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong
bài: Thế là ……..bằng vàng rồi.


- GV đọc mẫu


- Học sinh đọc 2-3 lượt
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
<i>vời</i>


Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả
lời.


<i>(Cơng chúa muốn có mặt trăng và nói là cơ sẽ</i>


<i>khỏi ngay khi có được mặt trăng)</i>


<i>(Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà</i>
<i>khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho cơng</i>
<i>chúa )</i>


<i>(Địi hỏi đó khơng thể thực hiện được )</i>


Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất
nước của nhà vua.


<i>(Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công</i>
<i>chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Chú hề</i>
<i>cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không</i>
<i>giống như người lớn.)</i>


<i>(Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cơng chúa,</i>
<i>mặt trăng treo ngang ngọn cây, mặt trăng được</i>
<i>làm bằng vàng.)</i>


<i>(Nhờ thợ kim hoàn làm một mặt trăng bằng vàng,</i>
<i>lớn hơn móng tay của cơng chúa, cho mặt trăng</i>
<i>vào một sợi dây chuyền để đeo vào cổ.)</i>


<i>(Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng</i>
<i>khắp vườn.)</i>


Các nhóm đọc thầm.


Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời.


HS đọc đoạn 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Một vài HS thi đọc diễn cảm. -Từng cặp HS luyện đọc
Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?


Cơng chúa nhỏ đáng u, ngây thơ. Chú hề thơng minh.
Tổng kết dặn dị:


Nhận xét tiết học.


_______________________________
TIẾT 81 : TỐN


TIẾT 2 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:


Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số
Biết chia cho số có 3 chữ số


Bài :1a,3a
HSK: bài 2


Rèn luyện kỉ năng tính tốn cho HS
II.CHUẨN BỊ:


Bảng phụ phiếu học tập


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ:



Chia cho số có ba chữ số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành


Bài tập 1: HS đặt tính rồi tính.



Bài tập 2:


Tóm tắt : 240 gói : 18 kg
<i> 1 goùi : ……g? </i>
Bài tập 3:


HS ơn lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết
diện tích và chiều dài của hình đó.


54322:346=157
25275:108=234(dư 3)
86679:214=405(dư 9)
106141:413=257
123220:404=305
172869:258=670(dư 9)
18kg=18000g



Số gam muối trong mổi gói là
18000:240=75(gam)


Chiều rộng sân bóng đá là
7140:105=68(m)


Chu vi sân bóng là
(105+68)x2=346(m)
Củng cố


Dặn dò:


Chuẩn bị: Luyện tập chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TIẾT 17 ĐẠO ĐỨC
TIẾT :3 YÊU LAO ĐỘNG
I - Mục tiêu - Yêu cầu


Nêu được ích lợi của lao động tích cực tham gia các hoạt động , lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp
với khả năng của bản thân


Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động
HS K: Biết được ý nghĩa cũa lao động


II - Đồ dùng học tập


III – Các hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động
- Hãy nêu lợi ích của lao động ?


Dạy bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub>


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.


b - Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đơi ( bài tập 5
SGK )


- Nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng , học
tập , rèn luyện để có thể thực hiện để thực hieện ước
mơ nghề nghiệp tương lai của mình .


c - Hoạt động 3 : HS trình bày , giới thiệu về các bài
viết , tranh vẽ .


=> Nhận xét , khen những bài viết , tranh vẽ tốt . Kết
luận :


- Hs neâu .


- Trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đơi .
- Vài HS trình bày trước lớp .


- Lớp thảo luận , nhận xét.


- Trình bày , giới thiệu các bài viết , tranh các em
đã vẽ về một cơng việc mà các em u thích và
các tư liệu sưu tầm được .



- Cả lớp thảo luận , nhận xét .


- Lao động là vinh quang . Mọi người đều cần
phải lao động vì bản thân gia đình và xã hội .
- Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở
nhà , ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả
năng của bản thân .


Củng cố – dặn dò


- Thực hiện nội dung “ Thực hành “ trong SGK .
- Chuẩn bị : Kính trọng , biết ơn người lao động .


_______________________
TIEÁT :17 KĨ THUẬT


TIẾT :4 CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN


A. MỤC TIÊU :
sử dụng được một số dụng cụ vật liệu cắt khâu thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản có thể chỉ vận dụng 2
trong 3 kỉ năng cắt khâu thêu đã học
HSK: vận dụng kiến thức kỉ năng cắt khâu thêu để làm được đồ dùng đơn giản phù hợp với HS
HS yêu thích sản phẩm mình làm được


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoïc sinh :



1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


II.Bài cũ:


Nhận xét những sản phẩm của bài trước.
III.Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Giới thiệu bài:</i>


Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”
<i>2.Phát triển:</i>


<i>*Hoạt động 1:GV tổ chức ôn tập các </i>
<i>bài đã học ở trong chương I </i>


-Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã
học.


-Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi
vừa nêu.


-Nhận xét và bổ sung ý kiến.


<i>*Hoạt động 2:Hs tự chọn sản phẩm và </i>
<i>thực hành sản phẩm tự chọn </i>


-Hs tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay,


túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối
ôm…)


-Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần
dựa vào những mũi khâu đã học.


-Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu
móc xích.


-Nêu lần lượt.
-Chọn và thực hiện.
IV.Củng cố:


Dặn hs dựa vào những mũi đã học ( tiết 26 cần nhận xét sản phẩm và cho hs trưng bày sản phẩm)
V.Dặn dị:


Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


___________________________________________________________________________________
NS:17/12 NHA HỌC ĐƯỜNG


ND:18/12 CÁC THỐI QUEN XẤU CĨ HẠI CHO RĂNG
I/ MỤCTIÊU :


Giúp cho học sinh hiểu những thói quen xấu đối với răng , hàm và mặt củng như những hậu quả cảu nó
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Tranh những thói quen và hậu quả
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ kiểm tra bài củ :



Quá trình sâu răng diển ra mấy giai đoạn
2/ bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Học sinh xem tranh phân tích
Gây hô


Đây là những thói quen xấu có hại cho răng
Nếu lâu ngày khơng sữa chửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

gây móm


những thói quen khác


học sinh thực hành chỉ những tranh , những tật
xấu nói lên tác hại của nó


chóng càm , cắn môi trên


nằm nghiêng một bên, cắn bút , cắn ngón tay ,
khui nut chai


tóm lại nên loại bỏ những th quen xấu và đi
khám bác sỉ chuyên khoa khi có bệnh răng hàm
3/ củng cố :


thói quen nào gây hô ?( móm )



Em có nên cắn vật cứng khơng ? tại sao ?
Để phịng ngừa ta làm gì?


4/ dặn dò :


xem lại bài rút kinh nghiệm tránh cho bản thân và người thân
____________________
TIẾT 82 TỐN


TIẾT 2 LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU:


Thực hiện được phép nhân , phép chia
Biết đọc thông tin trên biểu đồ


Bài :bài 1 bảng 1 ( 3 cột đầu )
2( 3 cột đầu )
bài 4 :a,b


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ phiếu học tập


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Kiểm tra bài cũ:


HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



Giới thiệu: Luyện tập chung
Luyện tập :


Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
HS tính rồi ghi vào vở.


Bài 2: HS đặt tính rồi tính.
Bài 3: Các bước giải.


Tìm số đồ dùng học tốn Sở Giáo Dục – Đào tạo đó
đã nhận


Tìm số đồ dùng học tốn của mỗi trường.


Bài 4: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả lời các câu
hỏi như SGK.


TS 27 <i>23</i> 23


TS 23 27 <i>27</i>


T <i>621</i> 621 621


39870:123=324(dö 18) 25863:215=120(dö 63)
30395:217=140(dö 15)


Nhận được số bộ đồ dùng học toán là
40x468=18720(bộ)



Mổi trường nhận được là
18720:156=120(bộ)
a/ 1000 cuốn
b/ 500 cuốn
Củng cố


daën dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Nhận xét tiết học.


___________________________
Tieát 17 Chính Tả


TIẾT 3 MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn x uôi
Làm đúng BT 2b


HSK:BT:3


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


Kiểm tra bài cũ:


HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.



Bài mới: Mùa đông trên rẻo cao


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Hoạt động 1: Giới thiệu bài


<i>Giáo viên ghi tựa bài.</i>
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:


Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Mùa đơng…
đến đơn sơ.


Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài đoạn văn.
Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b, và bài 3.
Giáo viên giao việc : 2b vài lên bảng


Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b:.


Bài 3:


Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


<i>trườn xuống, chít bạc, khua lao xao</i>
HS viết bảng con


HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.


HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra ngồi lề trang tập
HS thi làm bài, 3 HS thi tiếp sức.


Cả lớp đọc thầm
HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.
<i>giấc ngủ, vất vả, đất trời</i>
HS ghi lời giải đúng vào vở.



giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo,
cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài,
nắm tay.


Củng cố, dặn dò:


HS nhắc lại nội dung học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bị tiết ôn tập.


__________________________
TIẾT 33 : LUYỆN TỪ VAØ CÂU
TIẾT :4 CÂU KỂ AI LÀM GÌ
I - MỤC ĐÍCH U CẦU


Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể ai làm gì ? ( NDGN )


Nhận biết được câu kể ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mổi câu ( BT
1,2 mục 3


Viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể ai làm gì ?
BT3 mục 3


II Đồ dùng dạy học


- Bảng phụ viết sẵn từng câu trong đoạn văn để phân tích mẫu.


- Bộ chữ cái ghép tiếng : chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt chủ ngữ , vị ngữ.
III Các hoạt động dạy – học



– Bài cũ : Câu kể
– Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- GV giới thiệu – ghi bảng,
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét


<i>* Bài 1, 2. : Giáo viên phát phiếu kẻ sẵn để HS trao đổi </i>
<i>theo cặp (không phân tích câu 1 vì khơng có từ chỉ sự </i>
<i>hoạt động )</i>


Câu 2 : “ Người lớn đánh trâu ra cày “.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động


+ Từ ngữ chỉ người hoạt động
Câu 3 :


+ Từ ngữ chỉ hoạt động :
+ Từ ngữ chỉ người hoạt động


Caâu 4 :


+ Từ ngữ chỉ hoạt động :
+ Từ ngữ chỉ người hoạt động :
- Câu 5


+ Từ ngữ chỉ hoạt động



+ Từ ngữ chỉ người hoạt động :.
Câu 6 :


+ Từ ngữ chỉ hoạt động :
+ Từ ngữ chỉ người hoạt động :
- Câu 7 :


+ Từ ngữ chỉ hoạt động
+ Từ ngữ chỉ người hoạt động
<i>* Bài 3 :</i>


- Caâu 2 :


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm và đếm số câu trong đoạn
văn.


- HS làm việc cá nhân.
: “ đánh trâu ra cày “
: “ Người lớn “.
nhặt cỏ, đốt lá
: “ Các cụ già “.
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé


: lom khom tra ngô
Các bà mẹ


ngủ khì trên lưng mẹ


Các em bé


: sủa om cả rừng
: Lũ chó


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là :
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là :
- Câu 3 :


+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là :
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là :
- Câu 4 :


+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là :
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là
- Câu 5 :


+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là
- Câu 6 :


+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là
- Câu 7 :


+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là :
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là


c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ


d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập


<i>* Bài tập 1, 2: HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân</i>


<i>(bài 1 làm cá nhân, bài 2 làm thảo luận theo cặp, 3 HS </i>
<i>lên bảng trình bày trên giấy)</i>


- 3 câu có kiểu câu Ai- làm gì.


<i>* Bài tập 3 : </i>


<i>- HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu kể Ai – làm </i>
gì .GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn hãy gạch
dưới những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì?


Người lớm làm gì ?
Ai đámh trâu ra cày ?
Các cụ già làm gì ?
Ai nhặt cỏ đốt lá ?
Mấy chú bé làm gì ?
: Ai bắc bếp thổi cơm ?
: Các bà mẹ làm gì ?
: Ai lom khom tra ngơ ?
: Các em bé làm gì ?
: Ai ngủ khì trên lưng mẹ ?
Lũ chó làm gì ?


: Con gì sủa om cả rừng ?


HS đọc phần ghi nhớ


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS làm bài và sửa bài.


+ câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét
nhà , quét sân.


+ câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để
gieo cấy mùa sau.


+ Câu 3 : Chị tôi /đan móm lá cọ, đan cả mành
cọ và làn cọ xuất khẩu.


- 1 HS đọc u cầu bài.


- Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân, gạch dưới
bằng bút chì.


4 – Củng cố, dặn dò


- Làm lại vào vở các bài tập 3.
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.


- Chuẩn bị : Vị ngữ trong câu kể “ Ai – làm gì “.


______________________
TIẾT 17 LỊCH SỬ



TIEÁT 5 ÔN TẬP
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:


Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII
nước Văn Lang , Aâu Lạc , hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập , buổi đầu độc lập , nước đại Việt thời Lý
, nước Đại Việt thời Trần


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Vỡ bài tập


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ: Cuộc kháng chiến


chống quân xâm lược Mông Nguyên


Ba lần quân Nguyên Mông xâm lược nước ta, nhà Trần đã có kế sách như thế nào?
Kết quả ra sao?


GV nhận xét.
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Em hãy đánh dấu x vào  sau những chính sách được
nhà Trần thực hiện:


+ Đứng đầu nhà nước là vua.


+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.




+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.


+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh
chuộng khi


có điều oan ức hoặc cầu xin.


+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.


- Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược?


- Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong
công cuộc đắp đê?


- Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt?
Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng
Long là đúng hay sai? Vì sao đúng? (hoặc vì sao sai?)


Sau chiến thắng ở phòng tuyến sông Như
Nguyệt, Lý Thường Kiệt chủ trương giảng hồ
mở đường thốt thân cho giặc, Quách Quỳ vội
vàng nhận giảng hoà.


Đây là đường lối ngoại giao nhân đạo, thể hiện


tinh thần u hồ bình của nhân dân ta. Đường
lối đó đã tránh cho 2 dân tộc thoát khỏi binh
đao.


- Hệ thống đê dọc theo những con sơng chính
được xây đắp , nơng nghiệp phát triển .


- Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các
trạm bơm nước , củng cố đê điều …


- Đúng vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta
rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì
xa hậu phương; vũ khí và lương thực của chúng
sẽ ngày càng thiếu .


Củng cố - Dặn dò:


Chuẩn bị kiểm tra học kì I


_____________________
<i>TIẾT 33: THỂ DỤC</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Thực hiện cơ bản đúng đi kiểng gót hai tay chơng hơng
Tập hợp hàng ngang nhanh , dóng thẳng hàng ngang
Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy


Biết cách chơi và tham gia chơi được


Trị chơi:”nhảy lướt sóng”, u cầu HS chơi trị chơi tương đối chủ động, nhiệt tình
II/ Địa điểm phương tiện:



<i>1. Địa điểm:</i>
Trên sân trường


Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an tồn tập luyện
<i>2. Phương tiện:</i>


Cịi, dụng cụ trò chơi , kẻ sẵn các vạch đi theo vạch kẻ thẳng
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i>1. Phần mở đầu:</i>


GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số ,phổ biến nội
dung,yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.


Khởi động(do GV điều khiển)
Đứng vỗ tay và hát 1 bài
Trị chơi “tìm người chỉ huy”
<i>2. Phần cơ bản:</i>


a/ bài tập RLTTCB::


ơn: đi kiểng gót 2 tay chống hơng và đi theo vạch
kẻ thẳng 2 tay dang ngang.GV điều khiển cả lớp
đi theo đội hình 2-3 hàng dọc


mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang ,dóng hàng,


điểm số và đi kiểng gót 2 tay chống hơng và đi
theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang


GV nhận xét đánh giá
b/ trò chơi vận động:


trò chơi:” nhảy lướt sóng”.GV tập hợp HS theo
đội hình,nêu trị chơi,nêu luật chơi ,cho HS chơi
thử 1 lần,cho HS chơi chính thức có phân thắng
thua và đưa ra hình thức thưởng phạt


GV quan sát, nhận xét, biểu dương
<i>3. Phần kết thúc:</i>


GV cùng HS hệ thống bài


GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà


Lớp tập trung thực hiện theo hướng dẩn của GV
Chú ý tập trung theo dỏi


Tập trung luyện tập theo khu vực quy định
Do cán sự lớp điều khiển


Thực hiện thi đua giữa các nhóm


HS chơi trị chơi tương đối chủ động, nhiệt tình
Chú ý quan sát bạn thực hiện – phân thắng thua



Tập trung thực hiện theo hướng dẩn của GV
HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp


HS làm động tác thả lỏng


___________________________________________________________________________________
NS:18/12 Tiết 34 TẬP ĐỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng chậm rải


Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẩn chuyện


Hiểu nội dung : cách nghĩ của trẽ em về đồ chơi và vật xung quanh rất ngộ nghỉnh , đáng yêu
Trả lời câu hỏi SGK


II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Tranh minh hoạ truyện trong SGK


Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS


a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Sáu dòng đầu



+Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
+Đoạn 3: Phần còn lại


- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều
khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả
lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi
trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:


Nhà vua lo lắng về điều gì?


Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học
đến để làm gì?


Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa
học lại không giúp được nhà vua?


<i> </i>


Chú hề đặt câu hỏi với cơng chúa về hai mặt trăng
để làm gì?


<i> Công chúa trả lời thế nào? </i>


Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì?


d. Hướng dẫn đọc diễn cảm


- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn :
- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


Học sinh đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.


Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả
lời


HS đọc đoạn 1


<i> Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc</i>
<i>trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ</i>
<i>nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.</i>
<i>Để nghĩ cách làm cho cơng chúa khơng nhìn thấy</i>
<i>mặt trăng.</i>


<i>Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng</i>
<i>nên khơng có cách nào làm cho cơng chúa nhìn</i>
<i>thấy được.</i>


<i>Chú hề muốn dịhỏi với cơng chúa nghĩ thế nào khi</i>


<i>trông thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời,</i>
<i>một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.</i>


<i>Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay</i>
<i>chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn,</i>
<i>những bông hoa mới sẽ mọc lên…</i>


(chọn ý c là phù hợp nhất.)
HS đọc đoạn còn lại


<i>Làm sao mặt trăng…..Nàng đã ngủ.</i>
3 học sinh đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Nhận xét tiết hoïc.


_________________________
TIẾT 84 : TỐN


TTIẾT :2 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I - MỤC TIÊU:


Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
Biết số chẳn , số lẽ


Bài : 1,2,
HSK:baøi 3


Rèn luyện kỉ năng nhận biết dấu hiệu áp dụng trong tính tốn
II.CHUẨN BỊ:



Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 2, cột bên phải: các số
không chia hết cho 2)


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ:


GV ôn lại cho các em thế nào là chia hết & thế nào là khơng chia hết (chia có dư) thơng qua các ví
dụ đơn giản như: 18 : 3 = 6 hoặc 19 : 3 = 6 (dư 1). Khi đó 18 chia hết cho 3, 19 khơng chia hết cho 3


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Bài mới:
Giới thiệu:


Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho
2.


a) GV đặt vấn đề:


Trong tốn học cũng như trong thực tế, ta khơng nhất thiết
phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu
hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho một số khác hay
khơng. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra
các dấu hiệu chia hết khơng khó, cả lớp sẽ cùng nhau tự phát
hiện ra các dấu hiệu đó. Trước hết là tìm dấu hiệu chia hết
cho 2.


b) GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
Các bước tiến hành



Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS:


Bước 2: Tổ chức thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết
cho 2


+ GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các
phép tính


+ Các nhóm tính nhanh kết quả & ghi vào giấy


+ HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số nào, các
số không chia hết có số tận cùng là các số nào để từ đó có thể
rút ra kết luận


HS tự tìm & nêu


Tự tìm vài số chia hết cho 2 & vài số
không chia hết cho 2.


HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 2.


Vài HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận cùng là
0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”.


+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số tận
cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì khơng chia hết cho 2 (các phép chia
đều có số dư là 1)



Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học.
Bước 5: GV chốt lại:


Hoạt động 2: GV giới thiệu số chẵn & số lẻ.


Giúp HS hiểu số chẵn là những số có tận cùng là.
Số lẻ là những số có tận cùng là


Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn
vị) là số chẵn hay lẻ?


GV chốt:
GV hỏi: số như thế nào được gọi là số chẵn?
Đối với số lẻ: Tiến hành tương tự như trên.
Hoạt động 3: Thực hành
Giúp HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để giải các bài tập
liên quan đến chia hết cho 2 & khơng chia hết cho 2.


Bài tập 1:


GV u cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2 .Yêu cầu HS
giải thích lí do vì sao chọn số đó.


Bài taäp 2:


GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu của bài.
u cầu HS làm bài.


Bài tập 3:



u cầu HS tự làm vào vở, sau đó chữa miệng.


<i>khơng chỉ cần xét chữ số tận cùng của số</i>
<i>đó.</i>


HS nêu


<i>Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì</i>
<i>các chữ số hàng đơn vị đều là các số</i>
<i>chẵn). Rồi GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về</i>
<i>số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số)</i>
Vài HS nhắc lại.


* 0, 2, 4, 6, 8(các số chẵn)
* 1, 3, 5, 7 (số lẻ)


Các số chia hết cho 2 là
98, 1000, 744, 7536, 5782,


Các số cịn lại không chia hết cho 2
Học sinh tự làm đổi vỡ cho nhau thảo
luận kết quả trình bài


Số chẳn của ba chử số :3,4,6
346, 364, 634, 436


Số lẽ của ba chử số :3,5,6
635, 653, 563, 365



Củng cố
Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 5.


______________________
TIẾT :33 TẬP LÀM VĂN


TIẾT : 3 ĐOẠN VĂN TRONG BAØI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :


Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật hình thức thể hiện giúp nhận biết
mổi đoạn văn ( NDGN )


Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn ( BT 1 mục 3 )
Viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

. Bài cũ:
. Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu:


Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét.
Bài tập 1,2,3:


GV nhận xét.



Hoạt động 2: Ghi nhớ


GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập


Bài tập 1:


GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 2: Viết đoạn văn.
GV lưu ý:


Chỉ tả phần bao quát.


Cần quan sát kĩ chiếc bút chì: hình dáng, kích
thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo.


Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ
cảm xúc khi tả.


GV nhận xét.


3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
Cả lớp đọc thầm bài Cái tối tân, suy nghĩ làm bài cá
nhân để xác định các đoạn văn trong bài; nêu ý chính
của mỗi đoạn.


Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.


1 HS đọc yêu cầu bài tập 1



Cả lớp đọc thầm Cây bút máy, thực hiện lần lượt theo
yêu cầu của BT.


HS trình baøy


HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ để viết bài
HS đọc yêu cầu bài tập.


HS vieát baøi.


HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
. Củng cố – dặn dò: về nhà xem lại bài . Chuẩn bị ơn tập KTHKI


Nhận xét tiết học.


__________________________
TIIẾT :33 MÔN:KHOA HỌC


TIẾT :4 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I-MỤC TIÊU:


n tập các kiến thức về :
Tháp dinh dưỡng cân đối


Một số tính chất của nước và khơng khí , thành phần chính của khơng khí
vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên


Vai trị của nước và khơng khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui chơi giải trí
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



-Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hồn thiện đủ dùng cho cả nhóm.


-Sưu tầm tranh ảnh hợac đồ chơi về việc sử dụng nước, khơng khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui
chơi giải trí.


-Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:


Phát triển:


Hoạt động 1:Trị chơi “A nhanh, ai đúng”


-Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối”
chưa hồn thiện.


-u cầu các nhóm thi đua hồn thiện.


-Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết quả thi đua.
-Đọc lần lượt các câu hỏi đã chuẩn bị trứơc.


+Khơng khí có những thành phần nào?
+Khơng khí có những tính chất gì?


Hoạt động 2:Triễn lãm tranh ảnh về việc sử dụng
nước, khơng khí trong sinh hoạt, sản xuất và vui
chơi



-Các nhóm tập trung tranh ảnh tư liệu sưu tập được và
trình bày sao cho vừa đẹp vừa khoa học.


-Nhận xét, đánh giá và cho điểm theo nhóm.
 Hoạt động 3:Vẽ tranh cổ động


-Yêu cầu hs chọn chủ đề cho tranh của nhóm: Bảo vệ
môi trường nước và bảo vệ môi trường không khí.
-Đánh giá cho điểm


Bài “Ôn tập và kiểm tra HKI”


-Các nhóm thi đua hồn thiện “Tháp dinh dưỡng
cân đối”


-Đại diện các nhóm trình bày.


-Hs trả lời các câu hỏi và được cộng điểm cho
nhóm nếu trả lời đúng.


-Trình bày theo chủ đề, nhóm trưởng phân cơng
các thành viên làm việc. Các thành viên tập thuyết
trình, giải thích về sản phẩm của nhóm.


-Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và
trả lời câu hỏi nếu có của ban giám khảo. Tham
quan các nhóm khác.


-Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo


chủ đề đã chọn.


-Trình bày kết quả làm việc. Đại diện nêu ý tưởng
của nhóm. Các nhóm khác bình luận, góp ý.


Củng cố:


Triễn lãm các bức tranh và tài liệu trong hoạt động 2 và 3, cho hs tham quan tự do trong lớp, có thể đặt câu
hỏi cho các nhóm.


Dặn dò:


Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


__________________________
(Tiết: 17) HÁT


TIẾT :5 ÔN TẬP HAI BAØI TẬP ĐỌC NHẠC : SỐ 2 , 3
I.MỤC TIÊU :


biết hát theo giai điệu và đúng lời ca một số bài hát đã học
Tập biểu diễn bài hát


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Nhạc cụ : Băng nhạc các bài hát , máy nghe .
SGK , Nhạc cụ gõ .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động :


<i>Nội dung 1: Ôn tập 5 bài hát. </i>


GV cho HS hát lại 5 bài, mỗi bài 2 lượt, có thể vận
động phụ hoạ.


GV


GV đánh giá, kết luận.
<i>Nội dung 2: </i>


Ôn tập TĐN số 1,2,3, và 4.
Hoạt động 1:


GV


Hoạt động 2:


HS đọc từng bài TĐN theo đàn, kết hợp gõ đệm theo
phách hoặc theo nhịp.


GV kiểm tra, đánh giá.
3. Phần kết thúc:
Nhận xét tiết học.


HS haùt.



gọi những HS chưa được kiểm tra ở tiết trước, từng
em tự chọn 1 trong 5 bài hát để thể hiện rồi cho
các bạn trong lớp nhận xét.


HS ôn tập các hình tiết tấu của từng bài TĐN.
HS tập đọc nhạc.


HS đọc từng bài TĐN sau đó ghép lời ca.


___________________________________________________________________________________
NS:19/12 TIẾT 84 : TOÁN


ND : 20/12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I - MỤC TIÊU:


Biết dấu hiệu chia hết cho 5


Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5
Bài :1,4,


Biết áp dụng trong tính tốn
II.CHUẨN BỊ:


Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài tốn chia (cột bên trái: các số chia hết cho 5, cột bên phải: các số
không chia hết cho 5)


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ:



GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà.
GV nhận xét.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Bài mới:
Giới thiệu:


Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết
cho 5 & không chia hết cho 5.


Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu hiệu chia hết cho 5 &
không chia hết cho 5.


Các bước tiến hành


Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết
cho 5 & vài số không chia hết cho 5


HS tự tìm & nêu


HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia
hết cho 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết
cho 5


+ GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 5 cột có ghi sẵn
các phép tính



Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại:


+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số
tận cùng không phải là 0, 5 thì khơng chia hết cho 5


- Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học.
Bước 5: GV chốt lại:


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 5. Yêu cầu HS
giải thích lí do vì sao chọn số đó.


Bài tập 2:


GV u cầu HS đọc lại yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài.


Baøi tập 4:


Cách 1: Cho HS tìm các số chia hết cho 5 trước, sau đó xét
xem nó có chia hết cho 2 khơng, nếu có thì chọn.


Cách 2: Trước khi cho HS tự làm bài, GV có thể gợi ý để
HS tự phát hiện ra dấu hiệu của các số vừa chia hết cho 2
vừa chia hết cho 5 theo các bước sau:


giaáy



+ HS chú ý các số chia hết có số tận cùng
là các số nào, các số khơng chia hết có số
tận cùng là các số nào để từ đó có thể rút ra
kết luận


<i>“Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho</i>
<i>5”.</i>


<i>Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay</i>
<i>không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải</i>
<i>nếu là 0 hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ</i>
<i>số tận cùng khác 0, 5 thì số đó khơng chia</i>
<i>hết cho 5.</i>


35, 660, 3000, 945,


Số thích hợp điền vào dấu chấm là: 155,
3580, 350, 355


+ Bước 1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2
(cách số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8)
+ Bước 2: Nêu dấu hiệu chia hết cho 5
(cách số có chữ số tận cùng là 0, 5)


+ Bước 3: Cả 2 dấu hiệu chia hết trên đều
căn cứ vào chữ số tận cùng, có chữ số tận
cùng nào giống nhau trong 2 dấu hiệu chia
hết cho 2 và 5 ở trên? (GV tô đậm hoặc
dùng viết màu viết lại số đó: số 0)



+ Bước 4: GV hỏi: vậy để một số vừa chia
hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng
phải là chữ số mấy?


Từ đó cho HS tự làm bài vào vở.
Bài b, c làm tương tự.


Củng cố


Các số thế nào chia hết cho 5? Tìm ví dụ ?
Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Luyện tập


______________________________
TIẾT 34 : LUYỆN TỪ VAØ CÂU


VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước , qua thực hanøh luyện tập ( mục
3)


HSK : nói được ít nhất 5 câu kể ai làm gì , tả hoạt động của các nhân vật trong tranh ( BT3 mục 3)
II Đồ dùng dạy học


Bảng phụ vẽ sẵn :


+ Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu
+ Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập )



Bộ xếp chữ , từ có thể ghép các con chữ thành các từ khác nhau và các cụm từ khác nhau.
III Các hoạt động dạy – học


– Bài cũ : Câu kể “ Ai – làm gì “
– Bài mới


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


a – Hoạt động 1 : Giới thiệu


- Bài trước ta đã biết mỗi câu kể Ai- làm gì gồm hai bộ
phận : chủ ngữ và vị ngữ. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục
tìm hiểu kĩ hơn bộ phận vị ngữ trong kiểu câu kể Ai –
làm gì. Các em sẽ làm các bài luyện tập để nắm chắc
hơn cấu tạo của bộ phận vị ngữ trong kiểu câu kể này .
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét


<i>* Baøi 1: </i>


- Những câu kể kiểu Ai – làm gì có trong đoạn văn :
+ Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi .


+ Câu 2 : Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
+ Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua chiên rộn ràng.
<i>* Bài 2 </i>


- Vị ngữ trong mỗi câu trên.
+ Câu 1 : đang tiến về bãi.
+ Câu 2 : kéo về nườm nượp.


+ Câu 3 : khua chiêng rộn ràng.
<i>* Bài 3 :</i>


<i>- Ý nghĩa của vị ngữ trong các câu trên. </i>
* Bài 4 :


- Vị ngữ của các câu trên do loại từ nào tạo thành ?
- Động từ và các từ kèm theo nó là “ cụm động từ “.
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ


- GV giải thích lại rõ nội dung này.
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
<i>* Bài tập 1: </i>


- Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong đoạn văn trên :
Câu 3, 4,5,6,7.


- Vị ngữ của các câu vừa tìm được :
+ Câu 3 : gỡ bẫy gà, bẫy chim.


+ Câu 4 : giặt giũ bên những giếng nước.


- 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS trao đổi nhóm .


- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.


Ý nghĩa của vị ngữ:



- Nêu hoạt động của người , của vật trong câu.
- Do động từ và các từ kèm theo nó tạo thành.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK


- HS đọc thầm


- 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS trao đổi nhóm đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Câu 5 : đùa vui trước nhà sàn.


+ Câu 6 : chụm đầu bên những ché rượu cần.
+ Câu 7 : sửa soạn khung cửi dệt vải .


<i>Bài tập 2: HS làm bài</i>
<i>GV chốt lại ý đúng. </i>


+ Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh đồng.
+ Bà em – kể chuyện cổ tích.


+ Bộ đội – giúp dân gặt lúa.
* Bài tập 3 :


<i>- GV hướng dẫn HS sửa bài.</i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài.



- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm việc cá
nhân.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
– Củng cố, dặn dò


- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.


- Chuẩn bị : Chủ ngữ trong câu kể Ai – làm gì?


_________________________
TIẾT :17 ĐỊA


TIẾT :3 ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
I Mục tiêu :


Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì


Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên , địa hình , khí hậu , sơng ngịi ,dân tộc , trang phục ,
và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn , Tây Nguyên , Trung Du Bắc Bô , đồng bằng Bắc bộ
II Đồ dùng dạy học:


Phiếu học tập
Vỡ bài tập


III Các hoạt động dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà
được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay
đơn sơ? Cửa chính có hướng gì?)? Vì sao nhà ở
có những đặc điểm đó?


Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào?


Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân
đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?


Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào năm
nào? Khi đó kinh đơ có tên là gì? Tới nay Hà
Nội được bao nhiêu tuổi?


Trong một năm, đồng bằng Bắc Bộ có hai mùa nóng,
lạnh khác nhau. Mùa đơng thường có gió mùa Đơng
Bắc mang theo khí lạnh từ phương Bắc thổi về, trời ít
nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào… Vì
vậy, người ta thường làm nhà cửa có cửa chính quay
về hướng Nam để tránh gió rét vào mùa đơng & đón
ánh nắng vào mùa đơng; đón gió biển thổi vào mùa
hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh & mưa rất
lớn) hay làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải
làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão…


(hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở
chợ)


Hà nội được chọn làm kinh đô nước ta năm 1010 – từ


vua Lý Thái Tổ ( Thăng Long )


Tới nay : 1000 năm
Củng cố – dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

_________________________
Tiết 17 KỂ CHUYỆN


TIẾT :4 MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :


Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa SGK bước đầu kể lại được câu chuyện một phát minh nho
nhỏ , rõ ý chính , đúng diễn biến
Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện


II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có).


- Có thể sử dụng băng ghi âm lời kể của một nghệ sĩ hoặc một HS giỏi nhưng tránh lạm dụng (dẫn
đến chủ quan, GV không nhớ câu chuyện).


III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


A – Bài cũ
B – Bài mới


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn hs kể chuyện:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


*Hoạt động 1:GV kể chuyện


-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số
từ khó chú thích sau truyện.


-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ
phóng to trên bảng.


*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi
<i>về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
-Cho hs kể theo nhóm.


-Cho hs thi kể trước lớp.
+Theo nhóm kể nối tiếp.


+Kể cá nhân tồn bộ câu chuyện.


-Yêu cầu hs trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Chốt các ý kiến.


-Lắng nghe.


-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời
dưới mỗi tranh trong SGK.



-Kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
-Hs thi kể chuyện.


-Laéng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho nhóm kể.
-Phát biểu về ý nghóa câu chuyện.


-Bình chọn bạn kể hay.


.Củng cố, dặn dò:


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính
xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
______________________


<i>TIẾT 34 THỂ DUÏC </i>


<i>TIẾT :5 ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRỊ CHƠI”NHẢY LƯỚT SĨNG”</i>
I/ Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Biết cách chơi và tham gia chơi được


Trò chơi:”nhảy lướt sóng”, u cầu HS chơi trị chơi tương đối chủ động, nhiệt tình
II/ Địa điểm phương tiện:


<i>1. Địa điểm:</i>
Trên sân trường


Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an tồn tập luyện


<i>2. Phương tiện:</i>


Còi, dụng cụ trò chơi


III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1. Phần mở đầu:</i>


GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số ,phổ biến nội
dung,yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.


Đứng vỗ tay và hát 1 bài
Trò chơi tại chỗ(do GV chọn)
<i>2. Phần cơ bản:</i>


a/ Đội hình đội ngũ:


ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng: GV điều
khiển ,quan sát, nhận xét,


b/ bài tập RLTTCB:


ơn: đi nhanh chuyển sang chạy.GV điều khiển cả
lớp đi theo đội hình 2-3 hàng dọc


mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang ,dóng hàng,
điểm số và đi nhanh chuyển sang chạy



GV nhận xét đánh giá
c/ trò chơi vận động:


trò chơi:” nhảy lướt sóng”.GV tập hợp HS theo
đội hình,nêu trị chơi,nêu luật chơi ,


GV quan sát, nhận xét, biểu dương
<i>3. Phần kết thúc:</i>


Cho HS làm động tác thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài


GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà


Học sinh thực hiện theo hướng dẩn cũa GV
Tập hợp trên địa hình tự nhiên


Học sinh thực hiện


Tập hợp theo khu vực quy định
Thực hiện do cán sự lớp điều khiển


HS chơi trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình
Chú ý thực hiện đúng


HS chơi thử 1 lần,cho HS chơi chính thức có phân
thắng thua và đưa ra hình thức thưởng phạt



Tập hợp thực hiện theo hướng dẩn của GV
HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp


________________________
NS:20/12 TIEÁT :34 TẬP LÀM VĂN


ND:21/12 TIẾT 1 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :


Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả nội dung miêu tả của từng đoạn dấu hiệu
mở đầu của đoạn văn ( BT 1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
. Bài cũ:


. Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu:


Bài tập 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi a,b,c.


HS cùng GV nhận xét.
Bài tập 2:


GV lưu ý HS:



Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình dáng bên ngoài
chiếc cặp của em hoặc của bạn em.


Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của chiếc cặp.
Đặt cặp trước mặt để quan sát.


GV hận xét.
Bài tập 3:
GV lưu ý HS:


Đề bài chỉ u cầu tả bên ngoài chiếc cặp.
GV cùng HS nhận xét.


HS đọc yêu cầu bài tập.


Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá
nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh.


HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Đọc yêu cầu của bài gợi ý.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài.


HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.


HS đọc phần gợi ý.


HS thực hiện phần làm bài
HS nối tiếp đọc bài của mình.


Củng cố – dặn dị:


Nhận xét tiết học.


____________________________
TIẾT 85 : TỐN


TIẾT :1 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:


Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5


Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 v ừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
Bài :1,2,3


Rèn luỵên kỉ năng tính tốn cho HS
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng phụ phiếu học tập


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:


HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu: Luyện tập chung


Luyện tập :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bài 2: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi trong SGK


Bài 3: HS đọc đề toán, tóm tắt và trình bày bài giải.
Tóm tắt: nữ


HS nữ : | | |


HS nam: | | 95 HS 672 HS


nam


Đáp số : 290 học sinh nam
<i> 283 học sinh nữ.</i>


a-b b-c c-d d-c e-c
HS làm bài


a/ thứ năm có ,mưa nhiều nhất
b/ thứ sáu có mưa trong 2 gờ


c/ ngày khơng có mưa trong tuần là thứ tư
hai lần số học sinh nam là


672-92=580(HS)


Số học sinh nam của trường
580:2=290(HS)



Số học sinh nữ cũa trường
290+92=382


Củng cố : nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5
dặn dò: Làm trong VBT


Nhận xét tiết học.


________________________
TIẾT :34 KHOA HỌC


TIẾT :3 KIỂM TRA HỌC KÌ I
__________________________
Tiết: 17 MÔN : MĨ THUẬT


TIẾT :4 VẼ TRANG TRÍ : TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU :


Biết thêm về trang trí hình vng và ứng dụng của nó
Biết cách trang trí hình vng
Trang trí được hình vng theo u cầu của bài
HSK : chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình vng tơ màu đều , rỏ hình chính , phụ
HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vng .


II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


1 số đồ vật có ứng dụng trang trí hình vng .


1 số bài trang trí hình vng của lớp trước , hoặc in trong SGK , bộ ĐDDH .
Hình hướng dẫn các bước trang trí hình vng .



Vở thực hành ; Bút chì , tẩy, màu vẽ , com pa , thước kẻ .
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


a) Giới thiệu bài :


<i>Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét </i>
-Giới thiệu, yêu cầu hs quan sát một số bài
trang trí hình vng SGK.


-Các hoạ tiết xếp thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

được xếp ở đâu và kích thước như thế nào so
với hoạ tiết chính?


-Nhận xét về màu sắc của hoạ tiết?


-Cho hs quan sát một số bài trang trí có bố cục
khác nhau.


<i>Hoạt động 2:Cách trang trí hình vng </i>
-Gợi ý các bước:


-Tổ chức cho hs nhận ra cách xếp hoạ tiết
bằng cách cho hs xếp các hoạ tiết cắt sẵn vào


hình.


-Yêu cầu vẽ hoạ tiết lên hình vng trên bảng.
-Gợi ý màu: nên dùng ít màu, vẽ màu hoạ tiết
chính trước phụ sau, màu sắc cần có đệm nhạt
để làm rõ trọng tâm.


<i>Hoạt động 3:Thực hành </i>


-Cho hs làm việc nhóm trên giấy to.


-Lưu ý hs có thể can các hoạ tiết giống nhau.
<i>Hoạt động 4:Nhnậ xét, đánh giá </i>


Chọn một số bài vẽ đẹp nhận xét và tun
dương.


<i>Dặn dò:</i>


Quan sát chuẩn bị cho bài sau.


quanh nó.


-Hoạ tiết giống nhau thì màu giống nhau. Màu sắc đậm
nhạt của hoạ tiết chình phụ làm rõ trọng tâm.


+Vẽ hình vuông, kẻ các trục
+Vẽ các mảng trang trí.


+Sử dụng hoạ tiết hình hoa, lá đơn giản vẽ vào các mảng


cho phú hợp


-Xếp hoạ tiết cắt sẵn vào hình.




-Thực hành vẽ tranh trí theo nhóm.


-Nhắc hs vẽ theo các bước đã hướng dẫn.


_____________________________
TIẾT :17 SINH HOẠT LỚP


TUẦN 17
Học tập :


Đa số thực hiện học nghiêm túc đi học đúng giờ , học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
Tập vỡ bao bài dán nhản đầy đủ


Học sinh yếu phụ đạo (thứ hai và thứ sáu) có chuyển biến
Học sinh có cố gắng ơn tập chuẩn bị KTHKI


Tuần 18 dồn các tiết kiểm tra địmh kì chuyển thành ơn tập
Học nha học đường tiết 2


Đạo đức :


Có ý thức học tập biết giúp đỡ lẩn nhau trong học tập (tạọ thành đơi bạn học tập )


Tất cả học sinh có ý thức học tập , bảo vệ trường lớp dọn vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẻ ,


Các hoạt động khác :


Thông báo lịch thi HKI : từ ngày :22 , 23, 24, 25 tháng 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hướng tới :


Khắc phục những hạn chế , phát huy những gì đạt được
Cố gắng ơn tập đối với những em yếu , chuẩn bị KTHKI
nhắc nhở học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông


phân công trực tuần 18 ./.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×