BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
__________________________________
DƯƠNG HÙNG SƠN
GIẢI PHÁP HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
__________________________________
DƯƠNG HÙNG SƠN
GIẢI PHÁP HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số : 62.31.12.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS, TS TRẦN HUY HOÀNG
2. TS LẠI TIẾN DĨNH
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
nội dung trong luận án là trung thực. Kết quả của luận án chưa từng ñược ai công
bố trong bất kì công trình nào.
Tác giả
Dương Hùng Sơn
i
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ ................................ 5
1.1. Quỹ ñầu tư:............................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm quỹ ñầu tư: ....................................................................... 5
1.1.2. Phân loại quỹ ñầu tư:......................................................................... 5
1.1.2.1. Quỹ ñầu tư dạng ñóng:................................................................ 5
1.1.2.2. Quỹ ñầu tư dạng mở (open-end fund): ....................................... 6
1.1.2.3. Quỹ ñầu tư dạng ETF (Exchange Traded Fund): ....................... 6
1.1.2.4. Quỹ ñại chúng:............................................................................ 7
1.1.2.5. Quỹ thành viên:........................................................................... 8
1.2. Chỉ số chứng khoán:................................................................................. 8
1.2.1. Khái niệm chỉ số chứng khoán: ......................................................... 8
1.2.2. Phương pháp tính toán chỉ số: ........................................................... 9
1.2.2.1. Phương pháp bình quân số học giản ñơn:................................... 9
1.2.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền theo giá thị trường cổ phiếu
niêm yết: ..................................................................................... 10
1.2.2.3. Phương pháp tính chỉ số theo giá thị trường cổ phiếu sẵn sàng
giao dịch:..................................................................................... 13
1.2.2.4. Chỉ số toàn thu nhập (total return index):................................. 14
1.2.3. Phân loại chỉ số chứng khoán:......................................................... 15
1.2.3.1. Dựa trên tiêu chí danh mục hàng hóa: ...................................... 15
1.2.3.2. Dựa trên tiêu chí có tái ñầu tư cổ tức (trái tức):........................ 16
1.2.4. Ý nghĩa của chỉ số chứng khoán:..................................................... 16
1.3. Quỹ ñầu tư chỉ số (index fund): ............................................................. 16
1.3.1. Định nghĩa quỹ ñầu tư chỉ số:.......................................................... 16
1.3.2. Phân loại quỹ ñầu tư chỉ số theo hình thức pháp lý:........................ 18
1.3.2.1. Quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở (open-end fund):........................... 18
1.3.2.2. Quỹ ñầu tư chỉ số dạng ETF (exchange traded fund):.............. 18
ii
1.3.2.3. So sánh giữa quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở và dạng ETF: ........... 20
1.3.4. Phân loại quỹ ñầu tư chỉ số theo tiêu chí chỉ số: ............................. 22
1.3.4.1. Theo tiêu chí thành phần của chỉ số:......................................... 22
1.3.4.2. Theo tiêu chí khu vực ñịa lý: .................................................... 23
1.3.5. Các tiêu chuẩn kĩ thuật ñối với quỹ ñầu tư chỉ số: .......................... 24
1.3.5.1. Tính thích hợp và khả năng hiện thực hóa:............................... 24
1.3.5.2. Tính ổn ñịnh:............................................................................. 24
1.3.5.3. Phí: ............................................................................................ 25
1.3.5.4. Giá trị vốn hóa thị trường: ........................................................ 25
1.3.5.5. Định nghĩa thành phần trong chỉ số:......................................... 26
1.3.5.6. Kĩ thuật bổ sung, sửa ñổi, ñiều chỉnh danh mục ñầu tư:........... 27
1.3.5.7. Kỹ thuật về thuế trong việc quản lý quỹ ñầu tư chỉ số: ............ 27
1.3.5.8. Kỹ thuật chọn chứng khoán ñại diện: ....................................... 28
1.4. Sự cần thiết, vai trò, ưu nhược ñiểm của quỹ ñầu tư chỉ số:.................. 29
1.4.1. Sự cần thiết và tính tất yếu của quỹ ñầu tư chỉ số:.......................... 29
1.4.2. Vai trò của quỹ ñầu tư chỉ số:.......................................................... 30
1.4.2.1. Tối thiểu hóa rủi ro: .................................................................. 30
1.4.2.2. Khắc phục hạn chế của việc dự ñoán giá chứng khoán:........... 30
1.4.2.3. Tiết kiệm chi phí cho nhà ñầu tư : ............................................ 31
1.4.2.4. Khắc phục khó khăn hoặc thua lỗ của việc ñầu cơ:.................. 32
1.4.2.5. Công cụ bảo vệ nhà ñầu tư khỏi lạm phát................................. 34
1.4.2.6. Làm giảm hoặc hoãn nộp thuế:................................................. 34
1.4.2.7. Thu hút vốn ñầu tư và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn của nền
kinh tế: ........................................................................................ 35
1.4.3. Ý nghĩa của quỹ ñầu tư chỉ số: ........................................................ 35
1.4.4. Hạn chế của quỹ ñầu tư chỉ số:........................................................ 36
CHƯƠNG 2: BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TRÊN
THẾ GIỚI VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TẠI VIỆT NAM........................................................ 38
2.1. Bài học kinh nghiệm từ quỹ ñầu tư chỉ số trên thế giới:........................ 38
2.1.1. Bài học từ lịch sử hình thành quỹ ñầu tư chỉ số: ............................. 38
iii
2.1.1.1. Bài học từ lịch sử hình thành quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở: ....... 38
2.1.1.2. Bài học từ lịch sử hình thành quỹ ETF:.................................... 39
2.1.2. Bài học kinh nghiệm từ hoạt ñộng của quỹ ñầu tư chỉ số tại Hoa Kỳ:
................................................................................................................... 41
2.1.2.1. Quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở tại Hoa Kỳ: ................................... 42
2.1.2.2. Quỹ ñầu tư chỉ số dạng ETF tại Hoa Kì: .................................. 45
2.1.2.3. Bài học kinh nghiệm từ quỹ ñầu tư chỉ số Hoa Kỳ: ................. 48
2.1.3. Quỹ ñầu tư chỉ số nước ngoài ñầu tư vào Việt Nam: ...................... 51
2.1.3.1. Quỹ FTSE Vietnam Index ETF: ............................................... 51
2.1.3.2. Quỹ ñầu tư chỉ số Market Vectors Vietnam ETF:................... 54
2.1.4. Kinh nghiệm từ quỹ ñầu tư chỉ số nước ngoài: ............................... 58
2.2. Phân tích khả năng hình thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt
Nam:.............................................................................................................. 60
2.2.1. Thị trường chứng khoán Việt Nam phát triển ñến mức ñộ nhất ñịnh:
................................................................................................................... 60
2.2.1.1. Thực trạng thị trường cổ phiếu Việt Nam: ............................... 61
2.2.1.2. Thực trạng thị trường trái phiếu Việt Nam:.............................. 65
2.2.2. Các chỉ số chứng khoán tại Việt Nam:............................................ 68
2.2.2.1. Chỉ số VNIndex, HNX, UpCom:.............................................. 69
2.2.2.2. Chỉ số của Công ty Chứng khoán Woori CBV (Biển Việt): .... 71
2.2.2.3. Chỉ số VIR: ............................................................................... 72
2.2.2.4. Chỉ số FTSE Vietnam Index Series:......................................... 73
2.2.2.5. Chỉ số S&P Vietnam 10 Index:................................................. 76
2.2.3. Hạn chế của quỹ ñầu tư dạng ñóng: ................................................ 79
2.2.3.1. Cơ chế huy ñộng vốn không linh hoạt, quỹ thường thời hạn giải
thể:............................................................................................... 79
2.2.3.2. Chênh lệch giá và giá trị tài sản ròng của một chứng chỉ quỹ:. 80
2.2.3.4. Phí và thưởng của quỹ ñầu tư dạng ñóng: ................................ 81
2.2.4. Điều kiện về pháp lý cho quỹ ñầu tư chỉ số: ................................... 82
2.2.5. Nền tảng vật chất - công nghệ- nhân lực:........................................ 84
2.2.6. Rủi ro khi ñầu tư chứng khoán: ....................................................... 87
iv
2.2.7. Khảo sát nhu cầu về quỹ ñầu tư chỉ số: ........................................... 89
2.2.7.1. Khảo sát nhà ñầu tư, khách hàng công ty chứng khoán, quỹ ñầu
tư:................................................................................................ 89
2.2.7.2. Khảo sát chuyên viên ngân hàng, chứng khoán, quỹ ñầu tư: ... 91
2.2.8. Thuận lợi và thử thách ñối với việc ra ñời quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt
Nam............................................................................................................ 93
2.2.8.1. Thuận lợi ñối với việc thành lập quỹ ñầu tư chỉ số: ................. 93
2.2.8.2. Thử thách ñối với sự ra ñời của quỹ ñầu tư chỉ số:................... 96
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẦU TƯ
CHỈ SỐ TẠI VIỆT NAM.................................................................................. 99
3.1. Sự cần thiết của quỹ ñầu tư chỉ số:......................................................... 99
3.2. Lộ trình triển khai các giải pháp thành lập quỹ ñầu tư chỉ số:............. 100
3.3. Những giải pháp chính:........................................................................ 102
3.3.1. Hoàn thiện chỉ số chứng khoán: .................................................... 102
3.3.1.1. Hoàn thiện chỉ số VNIndex theo phương pháp cổ phần sẵn sàng
giao dịch:................................................................................... 103
3.3.1.2. Chỉ Số VN 40 Index: .............................................................. 105
3.3.1.3. Chỉ số ngành của VNIndex theo số cổ phần sẵn sàng giao dịch:
................................................................................................... 108
3.3.1.4. Một số chỉ số ñề xuất:............................................................. 110
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống pháp lý cho sự ra ñời của quỹ ñầu tư chỉ số: 113
3.3.3. Đào tạo nguồn nhân lực cho quỹ ñầu tư chỉ số: ............................ 116
3.3.4. Mô hình và tiến trình thành lập quỹ ñầu tư chỉ số:........................ 117
3.3.4.1. Mục tiêu cơ bản khi thành lập quỹ ñầu tư chỉ số:................... 117
3.3.4.2. Thách thức ñối với thiết lập bộ máy vận hành quỹ ñầu tư chỉ số:
................................................................................................... 118
3.3.4.3. Mô hình quỹ ñầu tư chỉ số ...................................................... 118
3.3.4.4. Cấu trúc của quỹ ñầu tư chỉ số:............................................... 121
3.3.4.5. Tiến trình thực hiện:................................................................ 123
3.4. Những giải pháp hỗ trợ: ....................................................................... 129
3.4.1. Đánh giá xếp hạng quỹ ñầu tư:...................................................... 129
v
3.4.2. Cung cấp dịch vụ tư vấn cho các nhà ñầu tư:................................ 130
3.4.3. Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp:............................... 135
3.4.4. Tiếp tục tiến trình cổ phần hóa:..................................................... 136
3.4.5. Hiện ñại hóa Sở giao dịch chứng khoán:....................................... 136
3.4.6. Phát huy vai trò của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước:................ 137
3.4.7. Tinh gọn hóa thủ tục về quản lý ngoại hối:................................... 139
3.4.8. Hoàn thiện việc công bố thông tin:................................................ 141
3.4.9. Chính sách về thuế:........................................................................ 143
3.4.10. Nâng cao nhận thức của nhà ñầu tư về quỹ ñầu tư chỉ số: .......... 144
3.4.10.1. Dùng quỹ chỉ số hỗ trợ chiến lược ñầu tư giá trị:................. 144
3.4.10.2. Kỹ thuật giao dịch chứng chỉ quỹ của nhà ñầu tư: ............... 145
3.4.10.3. Ổn ñịnh tâm lý nhà ñầu tư: ................................................... 146
KẾT LUẬN..................................................................................................... 148
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ ...................................................... 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 151
PHỤ LỤC........................................................................................................160
vi
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. LÝ THUYẾT DANH MỤC MARKOWITZ............................ 160
PHỤ LỤC 2: QUỸ CHỈ SỐ BIẾN THỂ (ALTERNATIVE FUND):............ 161
PHỤ LỤC 3: CÁC LOẠI PHÍ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ DẠNG MỞ VÀ ETF.. 165
PHỤ LỤC 4: CHỈ SỐ CHỨNG KHOÁN TRÊN THẾ GIỚI......................... 167
PHỤ LỤC 5: MỘT SỐ CHỈ SỐ TRÁI PHIẾU HOA KỲ TIÊU BIỂU ......... 180
PHỤ LỤC 6: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ S&P KHÁC PHƯƠNG
PHÁP GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU SẴN SÀNG GIAO DỊCH 182
PHỤ LỤC 7: CHỈ SỐ RUSSELL ................................................................... 184
PHỤ LỤC 8. CHỈ SỐ MORGAN STANLEY CAPITAL INTERNATIONAL
(MSCI)..................................................................................................... 186
PHỤ LỤC 9: CHỈ SỐ MORNINGSTAR ....................................................... 188
PHỤ LỤC 10. CHỈ SỐ DOW JONES............................................................ 190
PHỤ LỤC 11. QUỸ CHỈ SỐ TRÁI PHIẾU CHI PHÍ THẤP THEO CHUẨN
LEHMAN BOND INDEX ...................................................................... 196
PHỤ LỤC 12. CÁC CHỈ SỐ CỦA SGDCK TOKYO ................................... 197
PHỤ LỤC 13. TỔNG TÀI SẢN RÒNG VÀ DÒNG TIỀN MỚI VÀO QUỸ
ĐẦU TƯ CHỈ SỐ DẠNG MỞ TẠI HOA KỲ........................................ 211
PHỤ LỤC 14. QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ DẠNG MỞ TẠI HOA KỲ: SỐ
LƯỢNG QUỸ VÀ SỐ LOẠI CHỨNG CHỈ QUỸ................................. 212
PHỤ LỤC 15: QUỸ CHỈ SỐ DẠNG MỞ TẠI HOA KỲ: PHÁT HÀNH MỚI
VÀ SỰ CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ GIỮA CÁC QUỸ CÙNG CÔNG
TY QUẢN LÝ QUỸ ............................................................................... 213
PHỤ LỤC 16: MUA LẠI CHỨNG CHỈ VÀ TRAO ĐỔI CHỨNG CHỈ QUỸ
CHỈ SỐ DẠNG MỞ TẠI HOA KỲ ĐƯỢC MUA LẠI ......................... 214
PHỤ LỤC 17: TỔNG TÀI SẢN RÒNG PHÂN THEO DẠNG QUỸ ETF HOA
KỲ............................................................................................................ 215
PHỤ LỤC 18: SỐ LƯỢNG QUỸ ETF HOA KỲ PHÂN THEO DẠNG QUỸ
................................................................................................................. 216
PHỤ LỤC 19: PHÁT HÀNH RÒNG QUỸ ETF HOA KỲ PHÂN THEO
DẠNG QUỸ ............................................................................................ 217
PHỤ LỤC 20: BỘ CHỈ SỐ NGÀNH CỦA CHỈ SỐ DOW JONES .............. 218
PHỤ LỤC 21: MỘT SỐ CHỈ SỐ TIÊU BIỂU TẠI HOA KỲ....................... 219
PHỤ LỤC 22: TỈ SUẤT SINH LỢI CỦA QUỸ MỞ QUY MÔ HÀNG ĐẦU
HOA KỲ.................................................................................................. 221
vii
PHỤ LỤC 23: TỔNG QUAN VỀ QUỸ CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG THEO
PHONG CÁCH ĐẦU TƯ ....................................................................... 223
PHỤ LỤC 24: MỘT SỐ QUỸ ETF TẠI HOA KỲ ....................................... 225
PHỤ LỤC 25: CÁC DẠNG QUỸ ETF KHÁC.............................................. 227
PHỤ LỤC 26. QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TẠI TRUNG QUỐC:...................... 229
PHỤ LỤC 27. DANH SÁCH CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ TẠI VIỆT NAM
................................................................................................................. 235
PHỤ LỤC 28. QUỸ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ VÀO TRÁI PHIẾU
VIỆT NAM.............................................................................................. 237
PHỤ LỤC 29. MỘT SỐ QUỸ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ VÀO CỔ PHIẾU
VIỆT NAM.............................................................................................. 238
PHỤ LỤC 30: QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ FTSE VIETNAM ETF.................... 239
PHỤ LỤC 31: QUỸ MARKET VECTOR VIETNAM ETF ......................... 240
PHỤ LỤC 32: PHÍ VÀ THƯỞNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
NIÊM YẾT .............................................................................................. 242
PHỤ LỤC 33: MỘT SỐ CHỈ SỐ WOORI CBV............................................ 245
PHỤ LỤC 34: HỢP ĐỒNG ĐẦU TƯ VTG-VNINDEX............................... 246
PHỤ LỤC 35: CÂU HỎI NGHIÊN CỨU DÀNH CHO NHÀ ĐẦU TƯ...... 247
PHỤ LỤC 36: CÂU HỎI NGHIÊN CỨU DÀNH CHO CHUYÊN VIÊN.... 250
PHỤ LỤC 37: CHỈ SỐ VNINDEX THEO PHƯƠNG PHÁP CỔ PHẦN SẴN
SÀNG GIAO DỊCH................................................................................. 253
PHỤ LỤC 38: CHỈ SỐ NGÀNH CỦA VNINDEX THEO GIÁ TRỊ THỊ
TRƯỜNG CỔ PHIẾU SẴN SÀNG GIAO DỊCH .................................. 259
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AMEX: Sở giao dịch chứng khoán Mỹ
CIC: Trung tâm thông tin tín dụng thuộc Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam
EPS: (earning per share) thu nhập trên mỗi cổ phần
ETF: (exchange traded fund) quỹ ñầu tư chỉ số dạng ETF
FDI: (foreign direct investment) ñầu tư trực tiếp nước ngoài
ICB: (industry classification benchmark) hệ thống phân loại ngành công
nghiệp
MSCI: Morgan Stanley Capital International
NASDAQ: (National Association of Securities Dealers Automated
Quotation System) hệ thống báo giá tự ñộng của hiệp hội quốc gia của nhà kinh
doanh chứng khoán.
NAV: (net asset value) tài sản ròng của quỹ
NYSE: Sở giao dịch chứng khoán New York
ODA: (Official Development Assistance) hỗ trợ phát triển chính thức
QĐTCS: quỹ ñầu tư chỉ số
SEC (US Securities and Exchange Commission): Ủy ban chứng khoán
và thị trường chứng khoán Hoa kỳ
SGDCK: sở giao dịch chứng khoán
STT: số thứ tự
TSE: Sở giao dịch chứng khoán Tokyo
USD: ñô la Mỹ
ix
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU
BMV: giá trị thị trường cơ sở (base market value)
CMV: giá trị thị trường hiện tại (current market value)
D: số chia
D
i
: cổ tức trả cho mỗi cổ phần (dividend)
DCS: ñiểm cơ sở
FFW: tỉ trọng cổ phiếu sẵn sàng giao dịch
ID: cổ tức trong chỉ số(index dividend)
IL: chỉ số (index level)
IWF: tỉ lệ số cổ phiếu tự do chuyển nhượng so với số cổ phiếu niêm yết
P: giá chứng khoán
Q: khối lượng chứng khoán
TDD: tổng cổ tức hàng ngày (total daily dividend)
TRI: chỉ số toàn thu nhập (total return index)
DTR: tổng thu nhập của chỉ số hàng ngày (daily return for the index)
x
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng tính quyền số theo số cổ phần sẵn sàng giao dịch................... 14
Bảng 1.2: So sánh các loại phí giữa quỹ mở và quỹ ETF................................. 22
Bảng 2.1: Quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở hàng ñầu Hoa Kỳ xếp theo tài sản ròng45
Bảng 2.2: Một vài chi tiết về quỹ FTSE Vietnam Index ETF .......................... 52
Bảng 2.3. Số liệu của quỹ Market Vector Vietnam ETF.................................. 57
Bảng 2.4: Sự phát triển thị trường chứng khoán khi quỹ ñầu tư chỉ số thành lập
................................................................................................................... 58
Bảng 2.5. Số lượng, giá trị giao dịch tại SGDCK Hà Nội và TPHCM ............ 62
Bảng 2.6. Giá trị ñấu thầu và bảo lãnh trái phiếu Việt Nam............................. 65
Bảng 2.7. Số lượng trái phiếu Việt Nam niêm yết năm 2007-2010 ................. 66
Bảng 2.8. Cách làm tròn tỉ lệ số cổ phần sẵn sàng giao dịch............................ 74
Bảng 2.9. Các trường hợp ñiều chỉnh số chia................................................... 78
Bảng 2.10. Tài sản ròng một chứng chỉ quỹ và giá thị trường quỹ niêm yết trên
SGDCK TPHCM....................................................................................... 80
Bảng 2.11. Phí của quỹ niêm yết tại Việt Nam................................................. 81
Bảng 3.1: Danh mục cổ phiếu của chỉ số VN 40 Index.................................. 107
Bảng 3.2: Phân ngành theo chuẩn ICB ........................................................... 109
Bảng 3.3. Phân ngành phù hợp với quỹ ñầu tư chỉ số .................................... 110
Bảng 3.4. Cách làm tròn tỉ lệ cổ phần sẵn sàng giao dịch .............................. 111
Bảng 3.5: Tiến trình triển khai quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở và ETF ............... 124
Bảng 1- Phụ lục 3. Các loại phí của quỹ mở và quỹ ETF............................... 166
Bảng 1- Phụ lục 4. Các trường hợp ñiều chỉnh số chia................................... 172
Bảng 2 – Phụ lục 4. Chỉ số tại SGDCK Thượng Hải...................................... 177
Bảng 3- Phụ lục 4. Ngày cơ sở, ñiểm cơ sở và chỉ số cơ sở........................... 178
Bảng 4 - Phụ lục 4. Tỉ lệ ñiều chỉnh cổ phần sẵn sàng giao dịch ................... 179
Bảng 1- Phụ lục 8: Một số chỉ số quốc tế mà quỹ ETF lấy làm cơ sở............ 187
Bảng 1 – Phụ lục 9: Tổng quan về chỉ số ngành Hoa Kỳ của Dow Jones...... 193
Bảng 1 - Phụ lục 10. Bảng phân chia chỉ số Core 30, Large 70 và Mid 400.. 201
Bảng 2 – Phụ lục 10. Ngày cơ sở và chỉ số cơ sở của các chỉ số Topix......... 202
Bảng 3 – Phụ lục 10. Kì rà soát FFW: ............................................................ 202
Bảng 4 – Phụ lục 10. Cách làm tròn tỉ lệ cổ phiếu sẵn sàng giao dịch........... 203
Bảng 5 - Phụ lục 10. Sự kiện dẫn ñến sự ñiều chỉnh số lượng cổ phần.......... 204
xi
Bảng 6 – Phụ lục 10. Điều kiện 10 cổ ñông lớn nhất là cổ phần sẵn sàng giao
dịch .......................................................................................................... 204
Bảng 7 – Phụ lục 10. Sự kiện cần ñiều chỉnh của TSE First Section ............. 205
Bảng 8 - Phụ lục 10. Điều chỉnh các chỉ số Tokyo Exchange Second Section và
Mothers.................................................................................................... 206
Bảng 9 – Phụ lục 10: Thành phần của chỉ số Topix ....................................... 209
Bảng 1 – Phụ lục 26: Một số quỹ ñầu tư chỉ số dạng ETF bám theo chỉ số
chứng khoán Trung Quốc........................................................................ 229
Bảng 2- Phụ lục 26. So sánh China 50 ETF với dạng mở và ñóng ................ 232
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Quá trình tạo ra ñơn vị khởi tạo và phân phối chứng chỉ quỹ ETF .. 19
Hình 2.1. Tài sản ròng của quỹ mở tại Hoa Kỳ................................................ 43
Hình 2.2. Tỉ trọng các dạng quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở Hoa Kỳ năm 2010 .... 43
Hình 2.3. Tài sản ròng quỹ ñầu tư chỉ số dạng ETF Hoa Kỳ ........................... 45
ình 2.4. Tỉ trọng các dạng quỹ ñầu tư chỉ số dạng ETF Hoa Kỳ năm 2010 ..... 46
ình 2.5. Tổng tài sản ròng ETF Hoa Kỳ năm 2010 theo các dạng.................... 47
ình 2.6. Tổng tài sản ròng FTSE Vietnam Index ETF...................................... 53
Hình 2.7. Tài sản ròng 1 chứng chỉ quỹ FTSE Vietnam Index ETF ................ 54
Hình 2.8. Tỉ trọng theo ngành của quỹ Market Vectors Vietnam ETF ............ 55
Hình 2.9. Quỹ Market Vectors Vietnam ETF phân theo quốc gia ................... 56
Hình 2.10. Tài sản ròng chứng chỉ quỹ Market Vectors Vietnam ETF............ 56
Hình 2.11. Giá trị ñầu tư 10000 USD vào quỹ Market Vectors Vietnam ETF 57
Hình 2.12. Diễn biến chỉ số VNIndex từ 1/1/2007........................................... 62
Hình 2.13. Chỉ số HNX Index từ 1/1/2007 ñến nay ......................................... 63
Hình 3.1: Mô hình quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở ............................................... 120
Hình 3.2: Mô hình quỹ ñầu tư chỉ số dạng ETF ............................................. 121
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ñề tài nghiên cứu:
Thị trường chứng khoán là kênh huy ñộng vốn hầu như vô tận, nhanh, hữu
hiệu của doanh nghiệp, thu hút nhà ñầu tư chuyên nghiệp lẫn không chuyên, trong
nước lẫn nước ngoài ñể phát triển kinh tế, hội nhập kinh tế thế giới. Thị trường
chứng khoán Việt Nam từ khi ra ñời (tháng 7/2000) ñến nay ñã trải qua những giai
ñoạn thăng trầm. Thị trường chứng khoán ñã có những bước phát triển vượt bậc về
giá trị vốn hóa thị trường và số lượng nhà ñầu tư tham gia, phát huy vai trò tập trung
các khoản tiền nhàn rỗi thành nguồn vốn lớn, cung cấp cho chủ thể cần vốn trong
nền kinh tế. Tuy nhiên, hàng hóa, công cụ ñầu tư chưa ña dạng, một số nhà ñầu tư
chứng khoán ñầu tư kém hiệu quả, rủi ro cao do giao dịch theo tin ñồn, cảm tính và
bầy ñàn, thiếu sự phân tích thông tin, không ña dạng hóa ñầu tư.
Quỹ ñầu tư chứng khoán xuất hiện và gia tăng nhanh chóng về số lượng và
giá trị nhằm ñáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp và nền kinh tế, trở thành
công cụ ñầu tư tài chính chuyên nghiệp, thuận tiện cho các nhà ñầu tư. Hiện nay, tất
cả các quỹ ñầu tư tại Việt Nam ñều là quỹ ñóng. Bên cạnh mặt tích cực là nguồn
tiền huy ñộng luôn ổn ñịnh, quỹ ñầu tư dạng ñóng trở nên kém thu hút ñối với các
nhà ñầu tư do giá giao dịch trên thị trường chênh lệch lớn với giá trị tài sản ròng
một chứng chỉ quỹ. Một số quỹ ñầu tư chứng khoán có kết quả kém hơn mức sinh
lợi bình quân của thị trường, danh mục chứng khoán ñầu tư của quỹ không ña dạng,
thiếu minh bạch, phí và thưởng quản lý khá cao. Một số quỹ ñầu tư chạy theo lợi
nhuận trước mắt và cắt lỗ khi thị trường giảm sâu làm thị trường chứng khoán diễn
biến thất thường, lúc thì có hiện tượng bong bóng và sốt giá, lúc thì ñóng băng và
suy sụp.
Quỹ ñầu tư chỉ số chưa ra ñời tại Việt Nam nhưng tại các nước phát triển,
ñang phát triển là mô hình quỹ ñầu tư phổ biến, góp phần bình ổn giá cả thị trường
chứng khoán, gia tăng hiệu quả, chất lượng ñầu tư do chuyên nghiệp hóa quản lí
danh mục ñầu tư ñược ña dạng hóa với mức phí thấp.
2
Luận án tiến sỹ: “Giải pháp hình thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại
Việt Nam” ñược thực hiện nhằm hệ thống hóa kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn
của các nước về quỹ ñầu tư chỉ số, tìm ra phương cách thúc ñẩy quá trình hình
thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án:
- Tổng kết các lý luận khoa học, hoạt ñộng của các quỹ ñầu tư chỉ số: ñịnh
nghĩa, phân loại, cách thức hoạt ñộng, ưu nhược ñiểm, vai trò của quỹ ñầu tư chỉ số
ñối với nhà ñầu tư và nền kinh tế.
- Phân tích thực trạng, bài học kinh nghiệm thành lập và hoạt ñộng của quỹ
ñầu tư chỉ số tại một số nước trên thế giới ñể thấy ñược vai trò, cách thức vận hành,
một vài quỹ chỉ số dạng ETF thành lập tại nước ngoài lấy chỉ số của một số công ty
niêm yết tại Việt Nam.
- Khảo sát ñiều kiện tiền ñề, thuận lợi, khó khăn trong việc thành lập quỹ ñầu
tư chỉ số tại Việt Nam: thực trạng về thị trường chứng khoán nói chung và các quỹ
ñầu tư tại Việt Nam nói riêng.
- Căn cứ vào lý luận, kinh nghiệm nước ngoài, chiến lược phát triển thị
trường chứng khoán và ñiều kiện thực tế Việt Nam ñể ñưa ra các lộ trình, mô hình
và giải pháp khả khi và hiệu quả ñể hình thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại
Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Mô hình, bản chất, hoạt ñộng, vai trò và lợi ích của
các quỹ ñầu tư chỉ số trên thế giới và các yếu tố cần thiết ñể hình thành và phát triển
quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Lý luận về quỹ ñầu tư chỉ số trên thế giới, kinh
nghiệm thành lập và thực trạng hoạt ñộng của một số quỹ ñầu tư chỉ số chứng
khoán nước ngoài (Mỹ, Trung Quốc, Luxembourg), thực trạng thị trường chứng
khoán và một số quỹ ñầu tư chứng khoán Việt Nam, khảo sát ñiều kiện ra ñời và
phát triển quỹ ñầu tư chỉ số chứng khoán tại Việt Nam.
3
4. Phương pháp nghiên cứu:
Luận án sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và lịch sử của chủ nghĩa
Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh ñể làm nền tảng và kim chỉ nam cho quá trình
nghiên cứu. Phương pháp ñịnh tính ñược vận dụng trong quá trình thu thập, phân
tích và tổng hợp dữ liệu. Phương pháp ñịnh lượng ñược dùng trong việc khảo sát sự
cần thiết của quỹ ñầu tư chỉ số.
Về phương pháp cụ thể: phương pháp lịch sử cụ thể (nghiên cứu quá trình
hình thành và hoạt ñộng của quỹ ñầu tư chỉ số tại nước ngoài, các quỹ ñầu tư chỉ số
nước ngoài sở hữu danh mục chứng khoán Việt Nam), phương pháp thống kê,
phương pháp so sánh, phân tích những khó khăn, thuận lợi, cách thức thành lập,
ñiều hành và quản lý quỹ ñầu tư chỉ số, thăm dò thu thập ý kiến về ñiều kiện tiền ñề,
khả năng thành lập quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam.
Dữ liệu ñược thu thập từ các nguồn: khảo sát thực tế một số nhà ñầu tư và
chuyên viên công ty chứng khoán, ngân hàng, quỹ ñầu tư tại TPHCM, sách, tạp chí
khoa học, tạp chí chuyên ngành và các website có liên quan ñến chỉ số tại nước
ngoài và Việt Nam, quỹ ñầu tư chỉ số tại nước ngoài, thực trạng thị trường chứng
khoán và quỹ ñầu tư Việt Nam.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án:
Hiện nay, Việt Nam mới chỉ có quỹ ñầu tư dạng ñóng, chưa có quỹ ñầu tư
dạng mở và ETF. Quỹ ñầu tư dạng ñóng mất ñi sức hút ñối với nhà ñầu tư do giá
giao dịch thường rất khác biệt so với giá trị tài sản ròng của một chứng chỉ quỹ.
Quỹ ñầu tư chỉ số là một vấn ñề còn rất mới tại Việt Nam nhưng sẽ là một kênh huy
ñộng vốn an toàn, hiệu quả cho nền kinh tế.
Tại Việt Nam, một số ñề tài nghiên cứu về quỹ ñầu tư chứng khoán nhưng
nhìn chung các ñề tài này chỉ tập trung vào phân tích thực trạng và ñề xuất các kiến
nghị liên quan ñến quỹ ñầu tư chứng khoán dạng ñóng. Một số ñề tài khác tại Việt
Nam tập trung vào nghiên cứu về chỉ số chứng khoán. Với chủ ñề nghiên cứu khá
mới mẻ, luận án này tập trung nghiên cứu các giải pháp cho sự hình thành và phát
triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam một cách có hệ thống trên cơ sở kế thừa và phát
4
triển các lý luận của quỹ ñầu tư chỉ số trên thế giới và khảo sát ñiều kiện hình thành
và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam.
6. Kết cấu luận án:
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận án ñược chia ra làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quỹ ñầu tư chỉ số
Chương 2: Kinh nghiệm từ quỹ ñầu tư chỉ số trên thế giới và ñánh giá ñiều
kiện hình thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam
Chương 3: Giải pháp hình thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ
1.1. Quỹ ñầu tư:
1.1.1. Khái niệm quỹ ñầu tư:
Quỹ ñầu tư là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà ñầu tư vào các tài sản
(chứng khoán, bất ñộng sản, vàng, ngoại tệ và các công cụ phái sinh) nhằm mục
ñích lợi nhuận, trong ñó nhà ñầu tư không có quyền kiểm soát hàng ngày ñối với
việc ra quyết ñịnh của quỹ ñầu tư. Các công ty quản lý quỹ gom tiền của nhà ñầu tư
và ñầu tư theo các tiêu chí và mục tiêu của quỹ.
1.1.2. Phân loại quỹ ñầu tư:
Dựa vào tiêu chí cách thức phát hành và giao dịch chứng chỉ quỹ ñã phát
hành thì quỹ ñầu tư ñược chia ra làm ba loại quỹ ñầu tư dạng ñóng, quỹ ñầu tư dạng
mở và quỹ ñầu tư dạng ETF.
Dựa vào tiêu chí số lượng nhà ñầu tư sở hữu chứng chỉ quỹ thì quỹ ñầu tư
ñược chia ra làm hai loại là quỹ ñầu tư thành viên và quỹ ñầu tư công chúng.
1.1.2.1. Quỹ ñầu tư dạng ñóng:
Quỹ ñầu tư dạng ñóng (closed-end fund) là quỹ ñầu tư có lượng chứng chỉ
quỹ cố ñịnh và chứng chỉ quỹ ñã phát hành không ñược mua lại theo yêu cầu của
nhà ñầu tư. Chứng chỉ quỹ ñã phát hành ñược chuyển nhượng giữa các nhà ñầu tư.
Khi quỹ ñóng ñược niêm yết, nó ñược giao dịch trong suốt thời gian mở cửa của thị
trường tại các Sở giao dịch chứng khoán. Giá giao dịch của chứng chỉ quỹ ñóng trên
thị trường ảnh hưởng lớn bởi cung cầu chứng chỉ quỹ trên thị trường và thường có
sự khác biệt lớn với giá trị tài sản ròng một chứng chỉ quỹ. Vì lí do này, quỹ ñóng
dù có danh mục bám sát chỉ số thị trường chỉ có thể tạo tài sản ròng của một chứng
chỉ quỹ diễn biến cùng nhịp ñiệu với chỉ số thị trường nhưng nhà ñầu tư không thể
hiện thực hóa lợi nhuận tại mức sinh lợi tương ñương chỉ số (do nhà ñầu tư thường
không thể giao dịch chứng chỉ quỹ trên thị trường với giá xấp xỉ tài sản ròng một
chứng chỉ quỹ). Vì vậy, trong thực tế quỹ ñầu tư chỉ số hoạt ñộng tại các nước trên
thế giới không tồn tại dưới dạng ñóng mà chỉ dưới dạng quỹ mở hoặc quỹ ETF. Quỹ
dạng ñóng có ưu thế là nhà ñầu tư dễ dàng giao dịch liên tục trong ngày nhưng có
6
hạn chế là chi phí hoa hồng lớn, giá giao dịch chứng chỉ quỹ chênh lệch khá nhiều
so với giá trị tài sản ròng một chứng chỉ quỹ.
1.1.2.2. Quỹ ñầu tư dạng mở (open-end fund):
Quỹ tương hỗ (mutual fund) là tên thông dụng của quỹ mở. Quỹ mở là tên
pháp lý của quỹ tương hỗ. Quỹ ñầu tư dạng mở là quỹ ñầu tư mà chứng chỉ quỹ ñã
phát hành phải ñược mua lại hoặc bán ra theo yêu cầu của nhà ñầu tư. Quỹ ñầu tư
dạng mở giao dịch (bán ra hoặc mua lại) chứng chỉ quỹ với nhà ñầu tư theo giá trị
tài sản ròng một chứng chỉ quỹ căn cứ vào mức giá ñóng cửa của ngày giao dịch.
Sau khi giá trị tài sản ròng một chứng chỉ quỹ ñược tính toán cuối ngày, quỹ sẽ
dùng mức giá này ñể mua chứng chỉ quỹ từ nhà ñầu tư cần tiền hoặc bán cho nhà
ñầu tư cần chứng chỉ quỹ. Nếu có nhiều người mua hơn người bán, quỹ sẽ tạo ra
chứng chỉ quỹ mới tại mức giá tài sản ròng một chứng chỉ quỹ. Ngược lại, nếu
nhiều người bán hơn người mua, quỹ sẽ thu mua chứng chỉ quỹ tại mức giá tài sản
ròng một chứng chỉ quỹ. Ưu ñiểm của quỹ ñầu tư dạng mở là cho phép công ty quản
lý quỹ tạo ra và thu hồi chứng chỉ quỹ theo yêu cầu của nhà ñầu tư. Hạn chế của
quỹ mở là nhà ñầu tư và công ty quản lý quỹ khi giao dịch chứng chỉ quỹ một lần
trong ngày căn cứ vào mức giá cuối ngày giao dịch.
1.1.2.3. Quỹ ñầu tư dạng ETF (Exchange Traded Fund):
Quỹ ETF là quỹ lai nhằm phát huy tất cả ưu ñiểm giữa quỹ ñóng và quỹ mở.
Quỹ ETF xuất hiện từ những năm 1990 và ngày càng trở nên phổ biến. Quỹ ñầu tư
chỉ số dạng ETF là quỹ ñầu tư ñược niêm yết có danh mục ñầu tư tương tự như
danh mục ñầu tư của danh mục chứng khoán ñược chọn ñể xác ñịnh chỉ số chứng
khoán thị trường, trong ñó quỹ chỉ giao dịch chứng chỉ quỹ theo ñơn vị khởi tạo
“creation unit” với nhà phân phối, trong khi chứng chỉ quỹ theo lô lẻ ñược giao dịch
hàng ngày trên các Sở giao dịch chứng khoán.
Quỹ ETF giống quỹ mở ở chỗ giá trị giao dịch xoay quanh giá trị tài sản ròng
của quỹ do các nhà ñầu tư kinh doanh chênh lệch không rủi ro (arbitrade). Vì thế,
quỹ ETF có mức sinh lợi bám sát theo danh mục tiêu chuẩn.
7
Quỹ ETF giống quỹ ñóng ở việc chứng chỉ quỹ ñược giao dịch thường xuyên
trong suốt thời gian mở cửa của Sở giao dịch chứng khoán.
Để thực hiện sự kết hợp hoàn hảo này, quỹ ETF không bán trực tiếp cho nhà
ñầu tư mà thông qua tổ chức tham gia ñược cho phép (chẳng hạn như Goldman
Sachs, Smith Barney và Merrill Lynch) với lô lớn 50.000 chứng chỉ ETF với giá
giao dịch là giá trị sổ sách của ETF cộng với cổ tức chưa chia. Nhà ñầu tư giao dịch
chứng chỉ quỹ với công ty môi giới.
Không những thế, quỹ ETF có thể ñược một công ty quản lý quỹ thành lập
dưới dạng một ñơn vị ñầu tư (unit investment trust) hoặc quỹ ETF ñược tổ chức
dưới dạng một công ty ñầu tư (investment company).
Quỹ ñầu tư dạng ETF gồm bốn dạng quỹ ETF chỉ số chứng khoán, quỹ ETF
chủ ñộng, quỹ ETF hàng hóa và quỹ ETF của quỹ. Quỹ ETF hàng hóa, tiền tệ và
công cụ tương lai không ñăng kí theo Luật Công ty Đầu Tư 1940 nhưng hoạt ñộng
trong khuôn khổ pháp lý do Ủy Ban Giao Dịch Hàng Hóa Tương Lai (Commodity
Futures Trading Commission) quy ñịnh.
1.1.2.4. Quỹ ñại chúng:
Quỹ ñại chúng là quỹ phát hành chứng khoán rộng rãi ra công chúng. Tùy
theo những quy ñịnh của từng quốc gia về tiêu chuẩn ñể trở thành quỹ ñại chúng về
qui mô nhà ñầu tư mua chứng chỉ quỹ, số vốn ñầu tư và một số tiêu chuẩn khác. Để
ñảm bảo quyền lợi của nhà ñầu tư, luật và các quy ñịnh của các nước về chứng
khoán và luật về quỹ ñầu tư thường yêu cầu quỹ ñại chúng phải công bố thông tin
ñầy ñủ và kịp thời.
Chiến thuật ñầu tư của quỹ tương hỗ nhằm mục tiêu cổ tức hoặc tăng trưởng
vốn gốc (lãi vốn) hoặc cả hai. Quỹ tương hỗ có thể là quỹ chủ ñộng hoặc quỹ bị
ñộng (quỹ ñầu tư chỉ số). Số tiền ñầu tư tối thiểu không cần lớn, giám sát của cơ
quan chức năng, báo cáo giá trị tài sản ròng và mức sinh lời ñịnh kỳ, thanh khoản
cao nên nhà ñầu tư có thể ra vào dễ dàng. Công ty quản lý quỹ quản lý quỹ ñầu tư
và thu phí quản lý, thưởng theo kết quả hoạt ñộng của quỹ. Quỹ ñược kiểm toán ñộc
lập và ngân hàng giám sát ñể ñảm bảo tính minh bạch trong hoạt ñộng.
8
1.1.2.5. Quỹ thành viên:
Quỹ thành viên là quỹ có số thành viên tham gia góp vốn là tổ chức có tư
cách pháp nhân hoặc cá nhân nhưng số lượng thành viên không vượt quá một con
số tùy thuộc vào luật pháp của từng nước. Do số lượng thành viên có hạn, vấn ñề về
công bố thông tin về hoạt ñộng của quỹ thành viên theo luật pháp của các nước
thường ít chặt chẽ hơn so với các quỹ ñại chúng.
Quỹ ñầu cơ (hedge fund) là quỹ thành viên của một số nhà ñầu tư có ñiều
kiện (ñạt ñược một số ñiều kiện về giá trị tài sản ñầu tư). Quỹ ñầu tư sử dụng chiến
lược ñầu tư rủi ro như công cụ phái sinh, ñòn bẩy tài chính, và bán khống (short
sell).
1.2. Chỉ số chứng khoán:
1.2.1. Khái niệm chỉ số chứng khoán:
Chỉ số chứng khoán là chỉ tiêu thống kê dùng ñể tổng hợp những thay ñổi về
giá trong nhóm danh mục (cổ phiếu hoặc trái phiếu) ñược chọn lọc ñể ñại diện một
phân khúc của thị trường. Sự khác biệt chính giữa các chỉ số là danh mục chứng
khoán nắm giữ và cách tính tỉ trọng.
Chỉ số phải bao gồm:
- Cách chọn các chứng khoán trong một chỉ số
- Qui tắc tính toán các quyền số trong một chỉ số (trọng số theo giá trị vốn
hóa của thị trường, theo giá chứng khoán, trọng số như nhau)
- Qui tắc ñể duy trì chỉ số khi các thành phần chỉ số thay ñổi
Các chỉ số của nhà cung cấp chỉ số khác nhau ñược xây dựng rất khác nhau
từ phương pháp luận, cách thức tính toán chỉ số và sự lựa chọn chứng khoán ñể ñưa
vào tính toán. Các chứng khoán ñược lựa chọn theo các tiêu chuẩn (tiêu chuẩn này
có thể ñược sửa ñổi, bổ sung và hoàn thiện) như S&P, Citigroup, Lehman, MSCI,
Russell và Wilshire sử dụng ñể phân vào các chỉ số theo quy mô về giá trị thị
trường, tính thanh khoản, kiểu tăng trưởng hoặc kiểu giá trị, theo ngành kinh doanh
hoặc nơi mà chứng khoán niêm yết. Ngoài ra, chỉ số thường ñược tiến hành ñiều
9
chỉnh ñịnh kỳ như tỉ lệ chứng khoán sẵn sàng giao dịch, thay ñổi trong ñịnh nghĩa
về tiêu chuẩn chọn lựa chứng khoán.
1.2.2. Phương pháp tính toán chỉ số:
1.2.2.1. Phương pháp bình quân số học giản ñơn:
I: chỉ số cổ phiếu
∑P
j
: tổng giá cổ phiếu
n: số loại cổ phiếu
Chỉ số ñược tính bằng cách lấy trung bình giá chứng khoán. Cách tính này
dùng trong chỉ số Dow Jones Industrial Average - DJIA, Nikkei Stock Average.
Ưu ñiểm: ñơn giản, thích hợp với giai ñoạn ñầu khi máy vi tính còn ñắt tiền
và tốc ñộ xử lý chậm.
Nhược ñiểm:
Thứ nhất, mọi công ty dù nhỏ hoặc lớn ñều có ảnh hưởng như nhau ñối với
chỉ số. Nghĩa là 1.000 ñồng tăng lên của một cổ phiếu có giá 10.000 ñồng/cổ phiếu
cũng có cùng tác dụng như sự tăng lên 1.000 ñồng của một cổ phiếu có giá 100.000
ñồng/cổ phiếu. Điều này dẫn ñến sự bất hợp lý của chỉ số giá cổ phiếu và giá trị thị
trường. Ví dụ: Công Ty A có giá trị vốn hóa thị trường là 100 tỷ ñồng và cổ phiếu
giao dịch ở mức giá 10.000 ñồng/cổ phần. Công Ty B có giá thị trường là 100 tỷ
ñồng và cổ phiếu giao dịch ở mức giá 100.000 ñồng/cổ phần. Theo phương pháp
tính bình quân không trọng số thì chỉ số giá của 2 loại cổ phiếu này là 110
(100+10). Giá trị thị trường của 2 công ty là 200 tỷ ñồng (100 tỷ ñồng + 100 tỷ
ñồng). Sau một năm, giá cổ phiếu tăng từ 10.000 ñồng lên 20.000 ñồng làm tổng giá
trị vốn hóa thị trường tăng từ 100 tỷ ñồng lên 200 tỷ ñồng. Trong thời gian này,
Công ty B có giá cổ phiếu ñứng yên ở mức 100.000 ñồng và giá trị vốn hóa thị
trường vẫn như cũ là 100 tỷ ñồng. Sự bất hợp lý của phương pháp tính chỉ số bình
quân số học giản ñơn xuất hiện: Giá trị vốn hóa thị trường của cả 2 công ty tăng từ
200 tỷ ñồng lên 300 tỷ ñồng (tăng 50%) nhưng chỉ số bình quân số học giản ñơn
n
P
I
j
∑
=
10
tăng từ 110 lên 120 (tăng 9%). Nói cách khác, chỉ số bình quân số học giản ñơn
phản ánh thay ñổi giá chứng khoán mà không phản ánh sự thay ñổi giá trị vốn hóa
của danh mục chuẩn.
Thứ hai, cách tính này chưa phản ánh việc thực hiện các quyền (cổ tức, cổ
phiếu thưởng), tăng vốn, mua cổ phiếu quỹ, thay thế chứng khoán.
Để phản ánh ñầy ñủ việc so sánh chỉ số qua các thời kỳ chỉ phản ánh sự thay
ñổi của giá, công thức sau ñây thường ñược dùng:
D
P
I
n
i
i
∑
=
=
1
I: chỉ số cổ phiếu
P
i
: Giá cổ phiếu i. Giá cổ phiếu không cùng mệnh giá phát hành thường ñược
ñiều chỉnh lại ñể tất cả các loại cổ phiếu có cùng mệnh giá phát hành.
D: Số chia. Số chia ñược ñiều chỉnh ñể phản ánh các quyền, thêm vào và bớt
ra các thành phần của chỉ số ñể chỉ số chỉ thay ñổi do nguyên nhân về giá.
D
old
, D
new
: lần lượt là số chia cũ, số chia mới
P
t
, P
b
: lần lượt là giá cổ phiếu thêm vào hoặc bỏ ra chỉ số
Số chia mới ñược tính như sau:
∑
∑
=
=
−+
=
n
i
i
n
i
btiold
new
P
PPPD
D
1
1
)(
Vậy, chỉ số bình quân số học giản ñơn ñược tính bằng cách lấy trung bình giá
chứng khoán và dùng hệ số chia ñể loại trừ các tác ñộng ngoài nguyên nhân giá
(thực hiện các quyền chia cổ tức, cổ phiếu thưởng, tăng vốn, mua cổ phiếu quỹ,
thay thế chứng khoán).
1.2.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền theo giá thị trường cổ phiếu niêm yết:
Chỉ số ñược tính bằng số bình quân gia quyền giá chứng khoán và khối
lượng chứng khoán niêm yết, dùng hệ số chia ñể loại trừ các tác ñộng ngoài yếu tố
giá.