Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIAO AN LOP 2 - TUAN 12 - CKTKN ( 3 COT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.28 KB, 34 trang )

Tuần 12
Thứ hai
Ngày soạn: 08 / 11 / 2010
Môn : TẬP ĐỌC
Tên bài dạy SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
(2 Tiết )

I / Mục tiêu:
* HS cần đạt :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Biết nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Đọc các từ khó: xuất hiện , căng mòn , , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về ...
-Biết đọc giọng kể với lời nhân vật
2. Rèn kó năng đọc hiểu:
Hiểu nghóa các từ mới như :vùng vằng ,la cà ,mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc
chờ con , cây xòa cành ôm cậu .
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH 5
B/ Chuẩn bò:
- GV : Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
- HS : SGK
C/ Các hoạt động dạy học :
1 –Ổn đònh: (1’) - Hát
2/.Bài cũ : (2’) BÀ CHÁU
* HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trước khi chưa gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào?
- Trước khi chưa gặp cô tiên, ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng cuộc sống rất đầm ấm.
* HS đọc đoạn 2 và trả lời:
+ Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
- Cô tiên nói: Bà mất đem hạt đào trồng lên mộ bà các cháu sẽ giàu sang.
* HS đọc đoạn 3 và trả lời:


+ Ý nghóa câu chuyện nói lên điều gì?
* Ca ngợi tình cảm của bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu
* Nhận xét – Ghi điểm – Kiểm tra.
3/.Bài mới:SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1’
 Hoạt động 1:
a) Giới thiệu :
+ Tranh vẽ gì nào?
+ Vì sao cậu bé lại khóc?
-Để biết tình cảm sâu nặng của mẹ conï đựơc
- Tranh vẽ một cậu bé đang cầm trái vú sữa
và đứng bên cây vú sữa khóc.
- Vì cậu bé nhớ mẹ.
35’
25’
giải thích cho câu chuyện mà hôm nay chúng
ta tìm hiểu bài“ Sự tích cây vú sữa ”
 Hoạt động 2:
b) Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những
từ ngữ gợi tả .
- Gọi 1 – 2 HS (Khá, giỏi) đọc lại bài.
* Hướng dẫn luyện đọc
- Goi HS đọc từng câu nối tiếp với nhau
đến hết bài..
- GV luyện HS đọc từ khó trên bảng.

* Đọc từng đoạn :
- GV chia đoạn.
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
* Đọc từng đoạn trong nhóm
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số
câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc
các câu này trong cả lớp
* Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh
-Yêu cầu đọc đồng thanh
 Tiết : 2
 Hoạt động 3:
c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 TLCH:
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài .
- Vì sao cậu bé lại quay trở về ?
- Khi về nhà không thấy mẹ cậu bé làm gì ?
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như
giáo viên lưu ý .
- HS khá, giỏi đọc lại.

- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu cho đến
hết bài
-Rèn đọc các từ như : cây vú sữa , mỏi mắt ,
căng mòn , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về ...
- HS lắng nghe.
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc
.
- Một hôm ,/ vừa đói ,/ vừa rét ,/ lại bò trẻ lớn
hơn đánh ,/ cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm
đường về nhà .//
- Các nhóm thi đua đọc bài
Lớp đọc đồng thanh cả bài .
- Lớp đọc thầm đoạn 1 ,2
* HS trả lời câu hỏi:
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bò mẹ mắng .
* HS trả lời:
-Vì cậu vừa đói , vừa rét lại bò trẻ lớn hơn
đánh
* HS trả lời:
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây
xanh trong vườn mà khóc .
* HS trả lời:
10’
2’
1’
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của

mẹ ?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt tên cho
cây lạ là cây vú sữa ?
 Hoạt động 4:
* Luyện đọc lại truyện :
- GV chia nhóm.
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
đ) Củng cố :
+ Hỏi lại bài.
+ Gọi HS nêu nội dung bài.
-Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì?
- Mẹ lúc nào cũng thương yêu con cái. Các
em nhớ vâng lời mẹ và hiếu thảo với mẹ nhé?
* Liên hệ thực tế HS.
e ) Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
Bái “ Mẹ” Tr: 101
- Cây xanh run rẩy , từ những cành lá , đài
hoa bé tí trổ ra , nở trắng như mây . Hoa rụng
, quả xuất hiện , lớn nhanh , da căng mòn .
Cậu vừa chạm môi vào , một dòng sữa trắng
trào ra ngọt thơm như sữa mẹ .
* HS giỏi trả lời:
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con .
Cây xòa cành ôm cậu , như tay mẹ âu yếm
vỗ về .
* HS yếu – HS trả lời:
- Vì trái chín có dòng nước trắng và ngọt

thơm như sữa mẹ .
- HS lắng nghe.
- Luyện thi đọc giữa các nhóm
- HS trả lời.
- Tình yêu thương của mẹ giành cho con .
- HS nêu.
TOÁN
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I / Mục tiêu :
* HS cần đạt:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá lại hai chữ số)
bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cánh tìm số bò trừ
khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác đònh điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- Làm được các BT1 (a, b, c ) BT2 ( cột 1, 2, 3) BT4
* HS khá, giỏi làm BT1(cột c, g) BT2 ( cột 5, 6) BT3
II / Chuẩn bò :
- GV: Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học . Kéo .Phiếu HT ghi sẳn nội dung BT 2.
- HS : SGK
III / Các hoạt đông dạy và học chủ yếu
1 –Ổn đònh: (1’) - Hát
2.Bài cũ : (2’) Luyện tập
-Gọi 2 em lên bảng đặt tính, cả lớp làm bảng con.
-Hai em lên bảng thực hiện.
- HS 1: HS 2:
62 – 28 53 + 18
62 53
- 28 +18
34 71
-Giáo viên nhận xét - Kiểm tra.

3.Bài mới: TÌM SỐ BỊ TRỪ
Thơì
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
15’
 Hoạt động 1:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về dạng toán “
Tìm số bò trừ chưa biết “
 Hoạt động 2:
b) Khai thác bài:
* Bước 1 :
- Thao tác với đồ dùng trực quan .
- Bài toán 1 :
Có 10 ô vuông ( đưa ra mảnh giấy 10 ô vuông
) Bớt đi 4 ô vuông ( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông
). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong
phép tính : 10 - 4 = 6 ?
-Gắn thanh thẻ ghi tên gọi .
- Bài toán 2 :
- Có 1 mảnh giấy được cắt thành hai phần .
Phần thứ nhất có 4 ô vuông . Phần thứ hai có 6
ô vuông . Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô
vuông ?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông ?
* Bước 2 :
- Giới thiệu kó thuật tính .
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x . Số ô

vuông bớt đi là 4 . Số ô vuông còn lại là 6 .
Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô
vuông còn lại .
-Để tìm số ô vuông ban đầu ta làm gì ?
- Ghi bảng : x = 6 + 4 .
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
-Yêu cầu đọc phần tìm x trên bảng .
- x gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- 6 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- 4 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát nhận xét .
- Còn lại 6 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6
10 - 4 = 6

-Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
x - 4 = 6
- Thực hiện phép tính 4 + 6
- Là 10
x - 4 = 6
x= 6 + 4
x= 10
- Là số bò trừ .
- Là hiệu .
- Là số trừ .
Số bò trừ Số trừ
Hiệu
20’

2’
1’
- Vậy muốn tìm số bò trừ x ta làm như thế nào ?
- Gọi nhiều em nhắc lại .
 Hoạt động 3:
c) Luyện tập :
Bài 1: Tìm x.(Cột c,g dành cho HS khá, giỏi
làm)
+ Muốn tìm số bò trừ ta phải làm gì?
-Gọi 6 em lên bảng làm .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: HS khá, giỏi làm cột 5, 6
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Muốn tính số bò trừ ta làm như thế nào ?
- Muốn tính hiệu ta làm sao ?
- Gọi HS lên bảng làm bài .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: - Số? ( HS khá – giỏi làm)
- Gọi HS đọc đề.
- GV hường dẩn – Gợi ý
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Mời 3HS lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 4:
- Yêu cầu 1 em đọc đề .
- GV hướng dẫn – gợi ý
- Yêu cầu lớp tự suy nghó tự vẽ , tự ghi tên
điểm vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .

-Mời em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh .
d) Củng cố :
+ Muốn tìm số bò trừ ta phải làm gì?
e) Dặn dò
13 trừ đi một số: 13 – 5
- Lấy hiệu cộng với số trừ .
- Nhiều em nhắc lại quy tắc .
-Một em đọc đề bài .
- Ta lấy hiêu cộng lại số trừ.
- HS lên bảng làm bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
a) x – 4 = 8 b) x – 9 = 18
x = 8 + 4 x = 18 + 9
x = 12 x = 27
Câu c và câu g ( HS khá giỏi làm )
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc đề .
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Ta lấy số bò trừ, trừ đi số trừ
- HS lên bảng làm .
- HS làm vào vở nháp
- HS nhận xét
- Một em nêu yêu cầu đề bài
- HS lắng nghe
- 2 - 4

- 5
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề

- HS lắng nghe
-Tự vẽ đoạn thẳng và ghi tên điểm .
C * * B
*
I
A * * D
- Dùng các chữ cái in hoa để ghi tên điểm .
- Nhận xét bài bạn .
- Lấy hiệu cộng với số trừ
7
5
10
6
5
0
Số bò trừ 11
21 49 62 94
Số trừ 4 12 34 27 48
Hiệu
7
9 15 36 46
Trang : 57 - Về học bài và làm các bài tập còn lại .
ĐẠO DỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỢ BẠN
(T1)
I. Mục tiêu :
* HS cần đạt;
- Biết được bạn bè cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và
sinh hoạt hằng ngày.

- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* HS khá, giỏi: Nêu được ý nghóa của việc quan tam giúp đỡ bạn bè
II. Chuẩn bò :
- GV : Giấy khổ to , bút viết bảng .
- HS : SGK
III. Các hoạt đông dạy và học chủ yếu:
1.Khởi động: (1’) Hát
2/. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Kiểm tra dụng cụ HT của HS.
3/.Bài mới:
Thời
g
i
a
n
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
15’
 Hoạt động 1:
* Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài ghi bảng
a) Hoạt động 2: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
 Mục tiêu: Giúp HS biểu hiện cụ thể của việc
quan tâm giúp đỡ bạn
- Cách tiến hành :
1/. GV kể chuyện:” Trong giờ ra chơi”
2/. GV nêu câu hỏi -Cho HS nhóm thảo
luận
- Gọi đại diện từng nhóm – Trình bày.
- GV nhận xét – Kết luận:

+ Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng
bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm
- Gọi HS nhắc lại tựa bài
- HS lắng nghe
- HS thảo luận theo câu hỏi:
- Các bạn lớp 2 a đã làm gì khi bạn
Cường bò ngã ?
- Em có đồng tình với việc làm của
các bạn lớp 2 a không?
- Các nhóm thảo luận đưa ra cách giải
quyết tình huống
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
10’
19’
giúp đỡ bạn.
 b) Hoạt động 3 : Việc làm nào là
đúng.
 Mục tiêu : Giúp HS biết được 1 số biểu
hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Cách tiến hành:
- GV phát tranh hướng dẩn(Quan sát tranh
và chỉ ra những hành vi nào là quan tâm
giúp đỡ bạn ? Tại sao ?) – Chia nhóm.
- Tranh 1: Cho bạn mượn đồ dùng học
tập.
- Tranh 2 : Cho bạn chép bài khi kiểm
tra.
- Tranh 3 : Giảng bài cho bạn.
- Tranh 4 : Nhắc bạn không được xem
truyện trong giờ học.

- Tranh 5 : Đánh nhau với bạn.
- Tranh 6 : Thăm bạn ốm.
- Tranh 7 :Không cho bạn cùng chơi, vì
bạn là con nhà nghèo( hoặc khác giới với
mình, hoặc bò khuyết tật. . . )
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét – Kết luận.
* Kết luận : Luôn vui vẻ chan hòa với
bạn, sẳn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó
khăn trong học tập, trong cuộc sống là
quan tâm giúp đỡ bạn bè.
 c) Hoạt động 4: Vì sao cần quan tâm
giúp đỡ bạn ?
 Mục tiêu : Giúp HS biết được lí do vì
sao cần quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Cách tiến hành:
1. GV cho HS làm việc trên phiếu học tập.
- Hãy đánh dấu + vào º trước những lí do
quan tâm giúp dỡ bạn mà em tán thành.
- a) Em yêu mến các bạn.
- b) Em làm theo lời dạy của thầy giáo,
cô giáo.
- c) Bạn sẽ cho em đồ chơi.
- d) Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ
kiểm tra.
- e) Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em.
- g ) Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Cho các nhóm thảo luận – Trình bày.
- GV nhận xét – Kết luận.
* Quan tâm giúp đỡ bạn là 1 việc làm

cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến
bạn, em đã mang lại niềm vui cho bạn,
cho mình và tình bạn càng thêm thân
- Hai em nhắc lại .

- HS quan sát - Thảo luận – Trình bày.
- Các nhóm trình bày
- HS nhắc lại.
- HS nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
2’
1’
thiết và gắn bó.
- Gọi HS đọc Ghi nhơ SGK.
d) Củng cố:
- Em hiểu thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn?
e) Dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học
- Chuẩn bò bài :” Quan tâm giúp đỡ bạn – Tiết
2”

- Hai em nhắc lại ghi nhớ .
- HS trả lời.
Tuần 12
Thứ ba
Ngày soạn: 09 / 11 / 2010
Môn : KỂ CHUYỆN
Tên bài dạy SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I / Mục tiêu:

* HS cần đạt:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
* HS khá, giỏi: nêu được kết thúc câu chuyên (BT3)
II / Chuẩn bò:
- GV : Tranh ảnh minh họa.Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt đoạn 2 .
- HS : SGK
III / Các hoạt động dạy học :
1.Khởi động: (1’) Hát
2. Bài cũ : (2’)
- Gọi 3 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Bà và cháu “ .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3.Bài mới :SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
25’
 Hoạt động 1:
a) Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã
học qua bài tập đọc tiết trước “ Sự tích cây
vú sữa “
 Hoạt động 2:
-Vài em nhắc lại tựa bài
- Chuyện kể : “ Sự tích cây vú sữa “ .
10’
2’
b) Hướng dẫn kể từng đoạn :
Bước 1 : Kể lại đoạn 1 bằng lời của em
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập.

-Kể bằng lời của mình nghóa là như thế
nào ?
- Mời một em kể mẫu
- Gợi ý cho học sinh kể :
- Cậu bé là người như thế nào ?
- Cậu ở với ai ? Tại sao cậu lại bỏ nhà ra đi
?
- Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ?
- Gọi một số em khác kể .
- Yêu cầu lớp lắng nghe nhận xét sau mỗi
lần bạn kể .
Bước 2:
- Kể lại phần chính (đoạn 2) câu chuyện
- Gọi 2 em đọc yêu cầu của bài và tóm tắt
nội dung của truyện .
- Yêu cầu lớp kể theo cặp .
- Yêu cầu lớp cử một số cặp lên kể .
- Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể
 Hoạt động 3:
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :
Hỏi:
-Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế
nào?
- Yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu
chuyện
- Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất

đ) Củng cố ,dặn dò
+ ý nghóa nội dung câu chuyện là gì?

-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại nhiều người cùng nghe
.
- Gọi HS đọc YC.
- Có nghóa không kể lại nguyên văn như SGK
- Một em kể mẫu đoạn 1 .
- HS lắng nghe.
- Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và
ham chơi .
- Cậu ở cùng với mẹ trong một ngôi nhà nhỏ,
có vườn rộng . Mẹ cậu luôn vất vả . Có lần , do
mải chơi cậu bò mẹ mắng . Giận mẹ quá cậu
bỏ nhà đi biền biệt không quay về .
- Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở
cửa đợi con về .
- HS kể.
- HS nhận xét bạn kể.
- Hai em đọc yêu cầu và tóm tắt câu chuyện .
- HS đọc.
- 2 em ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe , nhận
xét bổ sung cho nhau .
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
( HS khá – giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện)
-Nối tiếp nhau kể lại .
- Mẹ cậu vẫn biến thành cây ./ Mẹ cậu bé từ
cây hiện ra và hai mẹ con chung sống với nhau
. Mẹ từ từ hiện ra từ biệt cậu bé rồi biến
mất ....
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện .

- Tình yêu thương của mẹ giành cho con .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần .
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI : “NHÓM BA NHÓM BẢY“ - ĐI ĐỀU
A/ Mục tiêu :
* HS cần đạt:
- Học trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi . Tiếp tục ôn đi
đều .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và đúng nhòp , đều , đẹp.
B/ Đòa điểm phương tiện :
- Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bò còi , khăn.
C/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
(15’)
(10’)
(10’)
1. Phần mở đầu
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
-Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc trên ĐHTN 60
-80 m
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu .
- Ôn bài thể dục phát triển chung : Mỗi động tác
2 x 8 nhòp .
2.Phần cơ bản
* Trò chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “
- GV cho lớp dồn nhỏ từ đội hình vòng tròn có
sẵn nêu tên trò chơi , hướng dẫn cách chơi . Lúc
đầu cho HS đứng tại chỗ chưa đọc vần điệu , GV
hô : “ Nhóm ba !” để HS làm quen hình thành
nhóm 3 người sau đó hô : “Nhóm bảy “ để HS

hình thành nhóm 7 ngưòi. Sau một số lần cho HS
đọc vần điệu .
- Ôn đi đều - Yêu cầu cả lớp ôn lại động tác đi
đều do cán sự điều khiển. Sau đó từng tổ trình
diễn báo cáo kết quả luyện tập .
3. Phần kết thúc
-Cúi người thả lỏng 5 - 6 lần
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- Trò chơi hồi tónh ( do giáo viên chọn )
-Giáo viên hệ thống bài học
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .

- HS thực hiện


- HS thực hiện
- HS thực hiện
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I / Mục tiêu :
* HS cần đạt;
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b ; hoặc BTCT phưong ngữ do GV soạn.
II / Chuẩn bò :
- GV : Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK
III / Các hoạt đông dạy và học chủ yếu:
1 –Ổn đònh: (1’) - Hát
B-. Bài cũ : Cây xoài của ông em
- Gọi 2 em lên bảng ,

HS1: gạo trắng ; HS2: xuống ghền .
Cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
C.Bài mới: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
Thời
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
25’
 Hoạt động 1:
a) Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng ,
viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Sự tích cây
vú sữa“, và các tiếng có âm đầu g/ gh ; tr/ ch
; at / ac .
 Hoạt động 2:
b) Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-GV đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
-Đọan chép này nói về cái gì ?
-Cây lạ được kể lại như thế nào ?
* Hướng dẫn cách trình bày :
-Tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong
bài ?
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
3- Thực hành :
- Gv đọc cho HS chép bài vào vở

- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Một em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu
bài
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn .
- Từ các cành lá , những đài hoa bé tí trổ ra .
- Thực hành tìm và đọc các câu theo yêu cầu
-Viết ở chỗ ngắt câu , ngắt ý .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- trổ ra , nở trắng , quả , sữa trắng .
.HS nghe và chép bài vào vở.
20’
2’
1’
* - *Soát lỗi :
- Đọc lại để HS dò bài , tự bắt lỗi
* Chấm bài :
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét
từ 10 – 15 bài .
 Hoạt động 3:
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- Gọi một em nêu bài tập 2.
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời 1 em lên làm trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- YC lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
Bài 3 : (lựa chọn)
- Gọi một em nêu bài tập 2.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn .

-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời 2 em lên làm trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi
điền .
d) Củng cố:
- Gọi 2 HS lên thi viết từ khó.
e) Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài
:” Mẹ. Trang: 101”
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Học sinh làm vào vở
- 1 em làm trên bảng : - người cha , con
nghé , suy nghó , ngon miệng .
-Đọc lại các từ khi đã điền xong .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Điền vào chỗ trống tr hay ch , at hay ac .
- Học sinh làm vào vở
- Ba em làm trên bảng .
a/ con trai , cái chai , trồng cây , chồng bát .
b/ bãi cát , các con , lười nhác , nhút nhát .
2 HS thi viết từ khó:suy nghó , ngon miệng
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
TOÁN
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ. 13 - 5
I / Mục tiêu:

* Hs cần đạt:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- Làm được Các BT1 (a) BT 2, 4
* HS khá, giỏi làm BT 1 (b) BT3
II/ Chuẩn bò :
- GV : Bảng gài - que tính .
- HS : SGK, que tính
III / Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1 –Ổn đònh: (1’) - Hát
2.Bài cũ : Tìm số bò trừ
-Gọi 2 em lên làm tính
- HS1 Nêu cách tìm số bò trừ
- HS2 : Trình bày bài tính x .
x – 14 = 63
x = 63 + 14
x = 77
-Học sinh khác nhận xét
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
3.Bài mới: 13 trừ đi một số: 13 – 5
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
15’
 Hoạt động 1:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng
13 - 5 tự lập và học thuộc công thức 13 trừ đi
một số.

 Hoạt động 2:
b) Giới thiệu phép trừ 13- 5
- Nêu bài toán : Có 13 que tính bớt đi 5 que
tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như
thế nào ?
- Viết lên bảng 13 - 5
Tìm kết quả :
* Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 13 que tính , suy nghó tìm cách bớt 5 que
tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que
tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước . Chúng ta còn
phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành
10 que tính rời . Bớt đi 2 que còn lại 8 que .
-Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que
tính ?
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 13 - 5 = 8
Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu
lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt
tính

- Mời một em khác nhận xét .
Lập bảng công thức : 13 trừ đi một số
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các
phép trừ trong phần bài học .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề
toán .
- Thực hiện phép tính trừ 13 - 5
- Thao tác trên que tính và nêu còn 8 que
tính
- Trả lời về cách làm .
- Có 13 que tính ( gồm 1bó và 3 que rời )
- Bớt 2 que nữa .
- Vì 3 + 2 = 5
- Còn 8 que tính .
- 13 trừ 5 bằng 8
13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới thẳng
cột
- 5 với 3 ( đơn vò ) . Viết dấu trừ và vạch
8 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 3
không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 . Viết
8 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0.
- Tự lập công thức :

×