Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Gián án ng van 9 .tuan 21 theo chuẩn ktkn(3 cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.94 KB, 18 trang )

Tuần 20 Ngày soạn: 04/ 01/ 2011
Tiết 96 Ngày dạy: 10/ 01/ 2011
Bài 19: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (tiết 1)
( Nguyễn Đình Thi)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nội dung của văn nghệ, và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống con người.
- Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật.
2. Kỹ năng:
- Đọc- hiểu một văn bản nghị luận
- Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghệ thuật- văn nghị luận.
Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
3. Thái độ:
-Yêu thích văn nghệ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a. Phương pháp:
- Đọc sáng tạo, nêu và giải quyết vấn đề, dùng lời
b. ĐDDH:
- Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: Bài soạn.
III. Tiến trình lên lớp.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số HS
Lớp trưởng báo cáo.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu tầm quan trọng của đọc sách và
phương pháp đọc sách?
Lên bảng trả lời
3. Dạy bài mới:


Tiếng nói văn nghệ là một tiểu luận
hay, có nội dung lý luận sâu sắc,
được thể hiện qua những rung cảm
chân thành của một trái tim nghệ sĩ.
Vậy nội dung của văn bản là gì? Hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Nghe
HĐ1: Tìm hiểu chung Theo dõi thầm chú thích SGK. I.Tìm hiểu chung
GV hướng dẫn HS đọc một số đoạn
quan trọng.
GV đọc mẫu một đoạn, sau đó gọi
HS đọc đến hết.
Gọi học sinh đọc chú thích SGK
Nêu những nét chính về tác giả?
Đọc
Tác giả (1942 – 2003), quê Hà
Nội.
- 1996 giải thường Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật.
1. Đọc
2. Chú thích
a. Tác giả ( SGK).
Nêu vài nét về tác phẩm? Viết 1948 thời kỳ đầu kháng
chiến chống Pháp, tại chiến
khu Việt Bắc.
b. Tác phẩm (SGK)
1
GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ
khó.
Giải thích 3. Chú thích (SGK)

Phương thức biểu đạt chính được sử
dụng trong văn bản này là gì ?
Nghị luận.
4. Thể loại
Nghị luận.
Văn bản được chia làm mấy phần,
nội dung của từng phần ?
3 phần:
P1: Đầu → của tâm hồn
P2: tiếp → trang giấy
P3: Còn lại.
5. Bố cục
P1: Đặc trưng chủ yếu của
văn nghệ .
P2: Tác động của văn nghệ
đối với đời sống của con
người
P3: Con đường văn nghệ đến
với con người
Luận điểm được triển khai theo cách
lập luận nào?
Phân tích , tổng hợp
HĐ2: Đọc - Hiểu văn bản. II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Đặc trưng chủ yếu của
văn nghệ.
Chỉ ra trình tự lập luận của luận điểm
ấy?
HS theo dõi phần đầu.
Nội dung phản ánh, thể hiện của văn
nghệ là gì?

Tác giả đã chỉ ra những nội dung
tiếng nói của văn nghệ nào?
( Gợi ý: Văn nghệ có phản ánh hiện
thực không… có thể hiện tư tưởng
tình cảm của tác giả không?)
Tác giả đã dùng những dẫn chứng
nào?
- Lấy chất liệu thực tế của đời
sống, khách quan nhưng không
phải là sao chép đơn giản
“nguyên si thực tại ấy”.
- Nội dung của tác phẩm văn
nghệ không phải là lời thuyết
giáo khô khan mà là tư tưởng
và tấm lòng của nghệ sĩ, là
rung cảm và nhận thức của
từng người tiếp nhận.
+DC1:Truyện Kiều → đọc tác
phẩm rung động trước cái
đẹp cảnh ngày xuân, bâng
khuâng nghe lời của tác
giả.
+ DC2: An – na Ca-rê – nhi- na
của Tônxtôi đã nói gì với người
đọc.
- Tác phẩm văn nghệ lấy chất
liệu từ đời sống→tác giả sáng
tạo gửi vào đó một cách nhìn
mới, một lời nhắn gửi.
Hãy lấy VD về một tpvh cụ thể để lại

lời nhắn nhủ sâu sắc cho em ?
“ Làng” của Kim Lân →tình
yêu làng , yêu nước.
Nội dung tiếng nói thứ hai của văn
nghệ được trình bầy ở đoạn 2. Tìm
câu chủ đề của đoạn?
Trả lời - Tác phẩm văn nghệ không
cất lên ngững lời lý thuyết
khô khan mà chứa đựng tình
cảm → những say sưa, yêu
ghét, vui buồn, mơ mộng của
nghệ sĩ.
2
Câu chủ đề có tác dụng gì?
Trả lời
→ Khiến ta rung động ngỡ
ngàng
Cách phân tích đoạn này có gì khác
đoạn trước?
Lập luận phản đề
Em nhận xét gì về hai ý phân tích
của tác giả về nội dung của tác phẩm
văn nghệ ?
⇒ Nội dung tiếng nói của văn
nghệ là hiện thực mang tính cụ
thể sinh động , là tình cảm của
con người qua cái nhìn và tình
cảm có tính cá nhân của nghệ
sĩ.
GV kết luận:

Tác phẩm văn nghệ lấy chất liệu từ
cuộc sống nhưng không phải là sự
sao chép giản đơn ( VD: Chiếc lược
ngà, làng…).
Nghe
Trong đoạn 1 các ý được triển khai
với cách lập luận như thế nào?
Cách lập luận diễn dịch kết hợp
lý lẽ với dẫn chứng
4. Củng cố:
Nêu hệ thống luận điểm và nhận xét
bố cục cảu văn bản ?
Đặc trưng của văn nghệ là gì?
Đứng tại chỗ trình bày.
5. Hướng dẫn bài học về nhà
- Học thuộc nội dung trong tập.
- Trả lời câu 3, 4, 5, giờ sau ta học
tiếp.
Về nhà thực hiện.
IV. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
3
Tuần 21 Ngày soạn: 05/ 01/ 2011
Tiết 97 Ngày dạy: 11/ 01/ 2011
Bài 19: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (tiết 2)
( Nguyễn Đình Thi )
I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:
Hiểu được nội dung của văn nghệ, và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống con người.
Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật.
2. Kỹ năng:
Đọc- hiểu một văn bản nghị luận
Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghệ thuật- văn nghị luận.
Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
3. Thái độ:
Yêu thích văn nghệ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a. Phương pháp:
Đọc sáng tạo, nêu và giải quyết vấn đề, dùng lời
b. ĐDDH:
Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: Bài soạn.
III. Tiến trình lên lớp.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số HS
Lớp trưởng báo cáo.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu hệ thống luận điểm và bố cục
của văn bản?
Nêu Đặc trưng của văn nghệ ?
HS lên bảng trả lời.
3. Dạy bài mới:
Giờ học trước ta đã tìm hiểu được
nội dung phản ánh của văn nghệ,
Vậy tại sao con người lại cần đến

văn nghệ và con đường mà văn
nghệ đến với con người là gì ?
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Nghe
HĐ1: Đọc- Hiểu văn bản III. Đọc- Hiểu văn bản
Văn nghệ giúp chúng ta hiểu được
điều gì?
Trong trường hợp con người bị

Hiểu đầy đủ hơn, phong phú
hơn với cuộc đời, với chính
mình
Sợi dây buộc chặt họ với cuộc
2. Tác động của văn nghệ
đối với đời sống của con
người.
a. Con người bị ngăn cách
với cuộc sống
- Sợi dây buộc chặt họ với
4
ngăn cách với cuộc sống, tiếng nói
của văn nghệ có vai trò như thế
nào?
Tác giả đã dùng dẫn chứng nào?
Nhận xét của em về ngôn ngữ
phân tích dẫn chứng của tác giả?
Tìm các luận điểm trong đoạn văn
và phân tích cách lập luận của đoạn
văn về từng ý chính?
GV: Tác giả phát triển ý vẫn bằng

biện pháp diễn dịch , chú ý đến sự
biến đổi tâm hồn của đám đông do
tác động của văn nghệ
sống bên ngoài, với tất cả sự
sống, hành động, vui buồn.
Người tù chính trị trong tù đọc
Kiều, kể Kiều.
Trữ tình tha thiết.
Có 3 luận điểm
- Văn nghệ tác động đến đại đa
số quần chúng → lập luận theo
cách diễn dịch⇒ biến đổi tâm
hồn của đám đông do tác động
của VN.
Chúng ta nhận rõ cái kì diệu của
văn nghệ … rất đông
“ Có lẽ” văn nghệ…ngày
cuộc sống bên ngoài.
Luận điểm trên được phân tích theo
cách nào?
Lập luận theo cách diễn dịch có
sử dụng tình thái “ có lẽ”
b. Trong đời sống sinh hoạt
khắc khổ hằng ngày
Tại sao con người lại cần tiếng nói
của văn nghệ ?
HS đọc to “Mỗi tác phẩm lớn…
nghĩ” (đầu trang 14)
+ Văn nghệ giúp ta sống đầy
đủ, phong phú hơn với cuộc

đời, với chính mình.
+ Văn nghệ giúp con người
vui lên biết rung cảm và ước
mơ trong cuộc đời còn vất vả,
cực nhọc.
Văn nghệ tác động tư tưởng cho
học sinh như thế nào?
Khai thác tư tưởng của bài văn
qua cách gợi ý của nhà văn về
cách đọc , tránh đọc những tác
phẩm độc hại
Nếu không có đời sống văn nghệ
thì đời sông con người sẽ ra sao ?
- Cuộc sống đơn điệu, khó khăn
đầy đau khổ, buồn chán, thiếu
sự rung cảm và ước mơ cuộc
sống.
3. Con đường mà văn nghệ
đến với con người.
Gọi HS đọc đoạn 3 Đọc
Tiếng nói của văn nghệ là gì?

Nó đem lại cho chúng ta điều gì?
Nêu luận điểm chính của phần
này?
Tiếng nói cảu tâm hồn, tiếng nói
của tình cảm.
Niềm khao khát sống, khao khát
tự do cho những người tù, làm
cho họ cảm thấy “Vẫn buộc chặt

lấy … “.
-Tác phẩm vừa kết tinh…trong
làng.
-Nghệ thuật …đốt lửa trong
lòng chúng ta.
5
Tiếng nói của văn nghệ đến với
con người bằng cách nào ?
- Sức mạnh của văn nghệ bắt
nguồn từ nội dung của nó
- Nghệ thuật là tiếng nói của
tình cảm.
- Văn nghệ đến với con người
bằng tình cảm, tư tưởng của
nghệ thuật không khô khan
trìu tượng mà thấm sâu vào
tình cảm, cảm xúc của con
người
- Văn nghệ giúp con người tự
nhận thức mình.
GV liên hệ trong tác phẩm văn
nghệ.
Liên hệ
- Những bài hát truyền thống thúc
giục thanh niên lên đường; một
chiếc lá mà cứu sống 1 con người
(Chiếc lá cuối cùng )
Tác phẩm văn nghệ chứa đựng
điều gì?
Tư tưởng nghệ thuật có khô khan

không?
Từ đó, tác phẩm văn nghệ lay động
đến chúng ta điều gì bằng con
đường nào?
- Tình yêu ghét, niềm vui buồn
của con người chúng ta trong
đời sống sinh hoạt đời thường.
Không mà lắng sâu, thấm vào
những cảm xúc, những nỗi
niềm.
Lay động cảm xúc, đi vào nhận
thức, tâm hồn của chúng ta qua
con đường tình cảm.
B. Nghệ thuật
Nêu nét đặc sắc về tác phẩm ? - Cách viết giầu hình ảnh, nhiều
dẫn chứng, tăng thêm sức thuyết
phục.
- Giọng văn chân thành.
- Bố cục chặt chẽ, hợp lý, dẫn
dắt tự nhiên.
- Có giọng văn chân thành, say
mê làm tăng swca thuyết phục,
tính hấp dẫn của văn bản.
Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản
Trình bày
C. Ý nghĩa
Nội dung phản ánh của văn
nghệ, công dụng và sức mạnh
kỳ diệu của văn nghệ đối với
đời sống con người.

GV cho HS đọc to ghi nhớ. Đọc to ghi nhớ SGK
4. Củng cố:
Nêu 1 tác phẩm văn nghệ mà em
thích phân tích, ý nghĩa tác động
của tác phẩm ấy đối với bản thân ?
GV nhận xét , bổ sung đánh giá
điểm.
HS tự bộc lộ
GV cho HS làm bài tập trắc
nghiệm:
Bài tập 1: Tác giả khẳng định lời
gửi của văn nghệ là gì ?
C. Lời tinh thần nhân văn.
D. Lời của sự sống.
6
A. Lời cha ông.
B. Lời của nhân loại.
Bài tập 2: Theo tác giả tại sao con
người cần đến tiếng nói văn nghệ ?
A. Văn nghệ giúp chúng ta được
sống đầy đủ, phong phú hơn cuộc
sống của mình.
D. Cả B, B, C đều đúng.
B. Văn nghệ góp phần làm tươi
mát cuộc sống sinh hoạt khắc
khổ hằng ngày, giúp con người
vui lên, biết rung cảm và ước
mơ.
C. Văn nghệ giúp chúng ta
khám phá ra thế giới kỳ diệu

ngay ở trong chính tâm hồn
mỗi người.
5. Hướng dẫn HS học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ và nội dung
ghi trong tập.
- Đọc và trả lời câu hỏi mục I + II
bài “Các thành phần biệt lập”.
Nghe
IV. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
7

×