Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài soạn NGỮ VĂN 7 T24 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.39 KB, 8 trang )

Võ Thành Để Trường THCS VBB2- VT- KG
Tuần: 24
Ngày soạn: 24 / 01/ 2011
Ngày dạy: 14/ 0 2/ 2011
Tiết :8 6
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tiếp)
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Cơng dụng của trạng ngữ. Cách tách trạng ngữ thành câu riêng.
2/ Kỹ năng
Phân tích tác dụng của thành phầntrạng ngữ của câu.
Tách trạng ngữ thành câu riêng.
3/ Thái độ
Gi¸o dơc lßng yªu tiếng việt. Thêm các trạng ngữ cho phù hợp về thời gian, đòa điểm…
II. Phương tiện:
- Hs: Bài soạn, Bảng nhóm, sách tham khảo, dụng cụ học tập.
-GV: +


PT :SGK, SGV, Giáo án, tư liệu ngữ văn 7, hướng dẫn tự học ngữ văn 7, BP
+ PP : phát hiện ; tìm tòi ; phân tích ; …
+ DD : học bài trang 39 + soạn bài trang 45 sgk
III. Tiến trình dạy học:
1/ Ổn đònh lớp:( 1’) Điểm danh, báo cáo và ổn đònh các nề nếp thông thường.
2/ KTBC: ( 5’)
- Trạng ngữ có mối quan gì với câu? Về hình thức trạng ngữ có vò trí như thế nào?
* Đáp án: theo nội dung ghi nhớ sách giáo khoa.
- Cho ví dụ: Như một người lao động cần mẫn, chú ong thợ suột ngày làm việc bên cái tổ của mình.
Em hãy cho biết trạng ngữ ở câu trên bổ sung thông tin gì cho câu? (trạng ngữ in nghiêng).
* Đáp án: Trạng ngữ chỉ sự so sánh (thường mở đầu bằng các từ: như, giống như).
3/ Dạy bài mới:


. Giới thiệu bài mới (1’) Tiết học hôm trước chúng ta đã tìm hiểu ý nghóa, hình thức của trạng ngữ.
Tiết học hôm nay ta lại tiếp tục tìm hiểu tác dụng và tách trạng ngữ trong câu
thành câu riêng. Để hiển rõ hơn về nội dung ta tìm hiểu bài học hôm nay.
* Hoạt động 1: Công dụng của trạng ngữ :( 13’)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
- Cá nhân đọc .
- TL :
a, “Thường thường vào khoảng
thời gian . . . nồm. Sáng dậy trên
giàn hoa lí .
- Chỉ độ 8, 9 giờ sáng .
- Về mùa đông .
- TL :Xác đònh hoàn cảnh , đk sự
việc nêu trong câu , góp phần
Hướng dẫn hs tìm hiểu công
dụng của trạng ngữ ?
- Lệnh : HS đọc vd a,b .
H : Xác đònh trạng ngữ ?
I. Công dụng của trạng ngữ :
- Bổ sung thông tin . câu đầy
đủ , chính xác.
- Nối kết câu , đoạn văn  Bài
văn mạch lạc .
- TL :Xác đònh hoàn cảnh , đk
sự việc nêu trong câu , góp
phần làm nội dung câu đầy
1
Võ Thành Để Trường THCS VBB2- VT- KG
làm nội dung câu đầy đủ .Nối
kết các câu, đoạn với nhau 

bài văn mạch lạc .
H : Trong một bài văn nghò luận
chứng minh phải sắp xếp luận
cứ theo những trình tự nhất
đònh .
(thời gian, không gian , nguyên
nhân, kết qủa . . . )trạng ngữ có
vai trò gì trong việc thể hiện
trình tự lập luận ấy ?
đủ .Nối kết các câu, đoạn với
nhau  bài văn mạch lạc .
* Hoạt động 2: Tách trạng ngữ thành câu riêng :( 10’)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
- Hướng dẫn tách trạng ngữ
thành câu riêng .
H : Đọc vd , em nhận xét câu in
đậm có gì đặc biệt ?
H : Việc tách câu như trên có
tác dụng gì ?
H : Vò trí đứng ở đâu ?
- Cá nhân đọc .Trạng ngữ đã
được tách thành câu riêng
- TL : Nhấn mạnh ý đã nêu ở
câu đầu .
- TL : Đứng ở cuối câu .
II. Tách trạng ngữ thành câu
riêng :
Trong 1 số – TH Trạng ngữ
nhấn mạnh , chuyển ý , bộc lộ
cảm xúc nhất đònh, người ta có

thể tách trạng ngữ đặc biệt là
trạng ngữ đứng cuối câu thành
âu riêng.
* Hoạt dộng 3: :( 10’) hướng dẫn luyện tập
1. Công dụng của trạng ngữ :
a,b. Bổ sung thông tin , nối kết đoạn .
2. Tách trạng ngữ , Nêu công dụng :
a. Năm 72  nhấn mạnh ý .
b. “Trong . . . biệt” .
4.Củng cố tổng kết:( 3’)
- GV củng cố lại toàn bài.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK
- HS nhận xét, GV nhận xét
5.hướng dẫn học bài ở nhà: :( 2’)
- Về làm bài 3 SGK
- Học bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài cho tiết sau.
I. Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 24
Ngày soạn: 2 5 / 01/ 2011
Ngày dạy: 16 / 01/ 2011
Tiết : 90
KIỂM TRA: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 45 phút
2
Võ Thành Để Trường THCS VBB2- VT- KG
I/ Mục tiêu cần đạt:
KT: Kiểm tra kiến thức học sinh qua các lónh vực: Rút gọn câu, câu đặc biệt, tìm trạng ngữ, xác đònh các loại

trạng ngữ tìm được.
KN: Hs vận dụng các mức độ tư duy: nhận biết, thông hiểu và vận dụng các kiến thức đã học, đã biết để làm
bài kiểm tra.
TĐ: Tự đánh giá kiến thức của mình qua việc thực hiện trả lời các câu hỏi của bài kiểm tra, từ đó rút ra bài
học cho mình. Nghiêm túc trong làm bài kiểm tra.
II/ Phương tiện:
GV:+ PT : SGK, SGV, các loại sách tham khảo có liên quan đến ngữ văn 7, đề kiểm tra và đáp án.
+ PP : động não ; tái hiện ;…
+ DD : Học bài phần TV
HS: Học bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
MA TRẬN BÀI KIỂM TRA SAU KHI HỌC XONG TIẾT 89.
Mức độ tư
duy
Lónh vực
nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Rút gọn câu Câu1

Câu1

1 câu

1 câu

Câu đặc biệt Câu2

1 câu

Thêm trạng ngữ

cho câu.
Câu3

Câu2

Câu2

Câu3

2 câu

2 câu

Tổng số câu:
Tổng số điểm:
1 câu

2 câu

1 câu

1 câu

1 câu

1 câu

4 câu

3 câu


Trường:THCS Vónh Bình Bắc 2 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – tiết 90
Họ và tên:……………………. Thời gian: 45 phút
Lớp 7…..
ĐIỂM LỜI PHÊ
I/ Trắc nghiệm (4 điểm).
1/ Tìm câu rút gọn trong các ví dụ sau:
a) Người ta là hoa đất. b) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. c) Tấc đất tấc vàng.
d) Thương người như thể thương thân. đ) Nhất thì, nhì thục. e) Đói cho sạch, rách cho thơm.
g) Một mặt người bằng mười mặt của. h) Học ăn, học nói, học gói, học mở.
2/ Em hãy phân loại các trạng ngữ in đậm sau:
2.1/ Vì sương nên núi bạc đầu,
Biển lay bởi gió, hoa sầu vì mưa.
* Trạng ngữ chỉ: a. Nguyên nhân. b. So sánh. c. Tình thái. d. Phương diện.
2.2/ Như một người lao động cần mẫn, chú ong thợ suốt ngày làm việc bên các tổ của mình.
3
Võ Thành Để Trường THCS VBB2- VT- KG
* Trạng ngữ chỉ: a. Nguyên nhân b. Phương diện c. So sánh d. Tình thái.
2.3/ Đối với bạn bè, anh ấy rất chu đáo.
* Trạng ngữ chỉ: a. Nguyên nhân b.Tình thái. c So sánh d.Phương diện
2.4/ Yêu Bác, lòng tôi trong sáng hơn.
* Trạng ngữ chỉ: a. Nguyên nhân b Tình thái. c Phương diện d So sánh.
3/ Thêm các trạng ngữ:( Vì ngủ dậy muộn; Bởi làm việc cần mẫn; Sắp đến ngày thi nhảy xa rồi; Ngày hôm qua) vào
khoảng trống cho các câu dưới đây.
a. , tôi phải nghỉ buổi học hôm qua.
b. , tôi đã hoàn thành được nhiệm vụ.
c. , chúng ta phải thường xuyên thực hành luyện tập.
d. , lớp em đi tham quan Viện bảo tàng Hồ Chí Minh.
4/ Hãy ghép cột A(câu đặc biệt) với cột B(tác dụng của câu đặc biệt)
A(câu đặc biệt) B(tác dụng của câu đặc biệt)

1. Đêm. Thành phố lên đèn như sao. 1 a.Liệt kê, thông báo về sự tòn tại của sự
vật, hiện tượng
2. Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo.
Tiếng vỗ tay.
2 b.Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự
việc.
3. Ủa! Bạn về bao giờ? 3 c. Gọi đáp.
4. Nam ơi! Mẹ về rồi. 4 d. Bộc lộ cảm xúc.
II/ Phần tự luận : (6 điểm).
Câu 1/ Thế nào là rút gọn câu? Hãy nêu tác dụng của câu rút gọn? (2 điểm)
Câu 2/ Kể tên những loại trạng ngữ mà em biết? Em hãy cho biết trạng ngữ trong câu sau đây là trạng ngữ nào? (2
điểm)
- Để thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển cho tâm hồn, trí tuệ, không gì thay thế được việc đọc sách.
Câu 3/ Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây. Nêu tác dụng của những
câu do trạng ngữ tạo thành?
a.Bố cháu đã hi sinh. Năm 72
b.Bốn người lính đều cuối đầu, tóc xõa gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn
chồn.
Đáp án phần trắc nghiệm:

-Câu 1: b, d, e, h
-Câu 2.1: a; câu 2.2: c; câu 2.3: d; câu 2.4: b
-Câu 3: a. Vì ngủ dậy muộn b.Bởi làm việc cần mẫn
c. Sắp đến ngày thi thể thao rồi d. Ngày hôm qua.
-Câu 4: 1.b 2.a 3.d 4.c

Đáp án phần tự luận:
Câu 1: -Rút gọn câu là lược bỏ một số thành phần của câu để tạo thanh2cau6 rút gọn.
-Rút gọn câu làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ
ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.

Câu 2:- Các loại trạng ngữ: trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ
chỉ mục đích, trạng ngữ chỉ phương tiện – cách thức, trạng ngữ chỉ phương diện, trạng ngữ chỉ so sánh,
4
Võ Thành Để Trường THCS VBB2- VT- KG
trạng ngữ chỉ tình thái. . .
-Đây là trạng ngữ chỉ mục đích (thường mở đầu bằng các quan hệ từ: đề, vì).
Câu 3:
Câu a. Trạng ngữ là:
-Năm 72.
-Tách trạng ngữ chỉ thời gian thành câu riêng. Có tác dụng nhấn mạnh thời gian hi sinh của bố được nói đến
trong câu đứng trước và nêu cảm xúc.
Câu b. Trạng ngữ là:
-Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn.
-Có tác dụng làm nổi bật thông tin ở nồng cốt câu. Thể hiện tâm trạng của người lính.

Tuần: 24
Ngày soạn: 2 6/ 01/ 2011
Ngày dạy: 18 / 0 2/ 2011
Tiết :91
CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
2/ Kỹ năng
Tìm hiểu đề lập ý, lập dàn ý và viết các phần, dựng đoạn trong bài văn chứng minh.
3/ Thái độ
Chú ý vào phần tìm ý và lập dàn bài.
II. Phương tiện:
- Hs: Bài soạn, Bảng nhóm, sách tham khảo, dụng cụ học tập.
GV:+ PT : SGK, SGV, giáo án, đồ dùng dạy học, bảng phụ và tư liệu ngữ văn 7.

+ PP : phát hiện ; phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách tạo lập đoạn văn nghị luận chứng minh.
+ DD : học ghi nhớ / 41 + soạn bài / 48 sgk
III. Tiến trình dạy học:
1/ Ổn đònh lớp:( 1’) Điểm danh, báo cáo và ổn đònh các nề nếp thông thường.
2/ KTBC: ( 5’)
-Em hãy phân biệt sự khác nhâu giữa nghò luận chứng minh trong thực tế và trong
văn nghò bản nghò luận chứng minh?
-Đáp án: theo ghi nhớ SGK (trang 42).
3/ Dạy bài mới:
Giới thiệu bài mới (1’) -Muốn làm bài văn chứng minh cần phải có ý và những dẫn chứng,
nhưng chỉ có ý và dẫn chứng không thì chưa đủ mà phải biết cách lập dàn bài và cách làm bài
văn nghò luận chứng minh. Đó cũng chính là nội dung bài học hôm nay.
* Hoạt động 1: các bước làm bài văn lập luận chứng minh
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
- Hướng dẫn học sinh các bước
làm bài văn lập luận chứng
- Cá nhân đọc .
- TL : Chứng minh tính đúng
I. Các bước làm bài văn lập luận
chứng minh :
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×