Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Sinh học lớp 10 bài 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.13 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 07/09/2016

GVBS : Bùi Tấn Lâm

Ngày dạy: 19/9/2016
Lớp dạy: 10

Tiết 3 - Bài 2:
CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
-

Nêu được 5 giới và đặc điểm của từng giới.

2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng, phân tích, so sánh, hệ thống hóa.
3. Thái độ
Vận dụng kiến thức để giải thích một số vấn đề trong thực tiễn cuộc sống
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp thuyết trình – nêu vấn đề.
- Phương pháp vấn đáp – tìm tịi.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Đặt vấn đề: Nấm là động vật hay thực vật? Để trả lời câu hỏi này ta tìm hiểu bài 2:
“Các giới sinh vật”.

Hoạt động của giáo viên – học sinh


Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới và hệ thống phân loại I. Giới và hệ thống phân
5 giới

loại 5 giới

GV: Giới là gì? Các đơn vị phân loại dưới giới gồm 1. Khái niệm giới
những gì theo thứ tự nhỏ dần.

- Giới trong Sinh học là đơn

HS: Suy nghĩ trả lời.

vị phân loại cao nhất bao


GV: Thế giới sinh vật được chia thành mấy giới?

gồm các ngành sinh vật có

HS: Trả lời.

chung những đặc điểm nhất

GV: Đặc điểm chính của mỗi giới là gì? Ta sang định.
phần II.

- Các đơn vị phân loại sinh
vật gồm: Giới – Ngành – Lớp
– Bộ - Họ - Chi (Giống) –

Loài.
2. Hệ thống phân loại 5 giới
Thế giới sinh vật được chia
thành 5 giới: Khởi sinh,
nguyên sinh, nấm, thực vật,

động vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chính của mỗi II. Đặc điểm chính của mỗi
giới.

giới

GV: Chia nhóm hs tìm hiểu đặc điểm chính của 1. Giới Khởi sinh
từng giới sinh vật.
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung.

- Là nhóm những sinh vật
nhân sơ, cơ thể đơn bào, dinh
dưỡng theo kiểu dị dưỡng
hoặc tự dưỡng.
- Bao gồm các lồi vi khuẩn.
2. Giới Ngun sinh
- Là nhóm các sinh vật nhân
thực, cơ thể đơn bào hoặc đa
bào, dinh dưỡng theo kiểu dị
dưỡng hoặc tự dưỡng.
- Bao gồm: Tảo; nấm nhầy và
động vật nguyên sinh.
3. Giới nấm

- Là nhóm các sinh vật nhân
thực, cơ thể đơn bào hoặc đa
bào, cấu trúc dạng sợi, không
co lục lạp, dinh dưỡng theo
kiểu dị dưỡng.
4. Giới thực vật
- Là nhóm các sinh vật đa
bào nhân thực, có khả năng
quang hợp, dinh dưỡng theo


kiểu quang tự dưỡng. Có
thành tế bào bằng xenlulozo.
- Sống cố định, cảm ứng
chậm.
Bao gồm các ngành chính:
Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt
kín.
5. Giới động vật
- Là nhóm các sinh vật đa
bào nhân thực, dinh dưỡng
theo kiểu dị dưỡng.
- Có khả năng di chuyển,
cảm ứng nhanh.
- Bao gồm các ngành chính:
Thân lỗ, Ruột khoang, Giun
dẹp, Giun tròn, Giun đốt,
Thân mềm, Chân khớp, Da
gai và Động vật có dây sống.


4. Củng cố
Câu 1: Dựa vào đặc điểm chính của từng giới, em hãy phân biệt 5 giới sinh vật.
ĐA.
Nhân
Giới
sinh
Giới

thực/nhân sơ
Khởi Nhân sơ
nguyên Nhân thực

sinh
Giới Nấm
Giới Thực vật
Giới động vật

Nhân thực
Nhân thực
Nhân thực

Đơn bào/đa bào

Hình thức dinh Ngành đại diện

Đơn bào

dưỡng
Dị dưỡng, tự Vi khuẩn


Đơn bào, đa bào

dưỡng
Dị dưỡng, tự Tảo, nấm nhầy,

Đơn bào, đa bào

dưỡng
Dị dưỡng

ĐVNS.
Nấm túi, nấm

Tự dưỡng
Dị dưỡng

đảm…
Rêu, Hạt kín…
Chân
khớp,

Đa bào
Đa bào

ĐVCXS.
5. Dặn dò
- Học bài và chuẩn bị bài 3: “Các nguyên tố hóa học và nước”.


6. Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



×