Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Giao an 10moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.88 KB, 98 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>
Tiết: <b> Văn Học sử</b>


<b>Tổng quan Văn học Việt Nam</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


1. Nm c cỏc bộ phận lớn và sự vận động phát triển của văn học.
2. Nắm đợc nét lớn về nội dung và nghệ thuật.


<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>
- SGK, SGV


- ThiÕt kế bài học
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cị
2. Giíi thiƯu bµi míi


Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để
cung cấp cho các em những nét lớn về văn học nớc nhà, chúng ta tìm hiểu tổng quan
văn học Việt Nam.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
- Em hiểu thế nào là tng quan


văn học Việt Nam?


- Yờu cầu học sinh(H/S) đọc
mấy dòng đầu của sách giáo
khoa(SGK) từ “Trải qua hàng…


tinh thần ấy”


+Nội dung của phần này? Theo
em đó là phần gì ca bi tng
quan vn hc ?


I. <b>Các bộ phận hợp thành của</b>
<b>văn học Việt Nam</b>


-Yờu cu hc sinh c phn I
(SGK)


Từ Văn học Việt Nam bao gồm
Văn học viết


+Văn học Việt Nam gồm mấy
bộ phận lớn?


<i><b>1.Văn học dân gian</b></i>


(H/s c từ văn học dân gian
cng ng)


+ HÃy trình bày những nét lớn
của văn học dân gian?


(Tóm tắt những nÐt lín cđa
s¸ch gi¸o khoa)


<i><b>2.Văn học viết</b></i>



(H/S c SGK từ “Văn học
viết”, “Kịch nói”)


SGK trình bày nội dung gì?
Hãy trình bày khái quát về từng
nội dung đó?


-Cách nhìn nhận, đánh giá một cách tổng quát
những nét lớn của văn học Việt Nam.


+Nội dung SGK: Trải qua quá trình lao động, chiến
đấu xây dựng bảo vệ đất nớc, nhân dân đã sáng tạo
những giá trị tinh thần. Văn học Việt Nam là bằng
chứng cho sự sáng tạo tinh thần ấy.


Đây là phần đặt vấn đề của bài tổng quan vn hc
Vit Nam.


+ Văn học Việt Nam gồm 2 bộ phận lớn:
*Văn học dân gian


*Văn học viết


+ Khỏi nim vn học dân gian: Là những sáng tác
tập thể của nhân dân lao động đợc truyền miệng từ
đời này sang đời khác. Những trí thức có thể tham
gia sáng tác. Song những sáng tác đó phải tuân thủ
đặc trng của văn học dân gian và trở thành tiếng
nói, tình cảm chung của nhân dân.



+ Các thể loại của văn học dân gian: Truyện cổ dân
gian bao gồm: thần thoại, sử thi, truyền thuyết,
truyện cổ tích, truyện cời, truyện ngụ ngơn. Thơ ca
dân gian bao gồm tục ngữ, ca dao, vè, truyện thơ.
Sân khấu dân gian bao gồm chèo, tuồng, cải lơng.
+ Đặc trng của văn học dân gian là tính truyền
miệng, tính tập thể và tính thực hành trong các sinh
hoạt khác nhau của đời sống cộng đồng.


- Khái niệm về <i>văn học viết</i>: Là sáng tác của trí thức
đợc ghi lại bằng chữ viết, là sáng tạo của cá nhân,
văn học viết mang dấu ấn của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II. TiÕn tr×nh lịch sử văn học</b>
<b>Việt Nam</b>


(Ln lt gọi học sinh đọc rừ
tng phn)


+Nhìn tổng quát văn học Việt
Nam có mấy thời kì phát triển?


+ Nét lớn của truyền thống thể
hiện trong văn học Việt Nam là
gì?


<i><b>1. Thi kỡ văn học trung đại</b></i>
<i><b>(từ thế kỉ X đến hết thế kỉ</b></i>
<i><b>XIX)</b></i>



- Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ
XIX, nền văn học Việt Nam có
gì đáng chú ý?


(H/S đọc tài liệu SGK)


- Vì sao văn học từ thế kỉ X đến
hết thế kỉ XIX có sự ảnh hởng
của văn học Trung Quốc?
(H/S đọc SGK)


- Hãy chỉ ra những tác phẩm và
tác giả tiêu biểu của văn học
trung đại?


- Hãy kể tên những tác phẩm
của văn học trung đại viết bằng
chữ Nôm.


- Hệ thống thể loại: Phát triển theo từng thời kỳ.
* Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX gồm văn xi tự sự
(truyện kí, văn chính luận, tiểu thuyết chơng hồi).
Thơ gồm thơ cổ phong, đờng luật, từ khúc. Văn
biền ngẫu gồm phú, cáo, văn tế.


* Chữ Nơm: có thơ Nôm đờng luật, truyện thơ,
ngâm khúc, hát nói.


* Tõ thÕ kû XX trở lại đây ranh giới rõ ràng. Tự sự


có: Trun ng¾n tiĨu thut, kÝ (Bót kÝ, nhËt kÝ, t
bót, phóng sự). Trữ tình có: Thơ, trờng ca. Kịch có:
kịch nãi.


+ Văn học Việt Nam có hai thời kì phát triển. Từ
thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX là văn học trung đại.
Nền văn học này hình thành và phát triển theo mối
quan hệ của văn học khu vực Đông á và Đơng
Nam á, có mối quan hệ với văn học Trung Quốc…
+ Văn học hiện đại hình thành từ thế kỉ XX và vận
động phát triển trong mối quan hệ và giao lu quốc
tế. Văn học Việt Nam chịu ảnh hởng của văn học
Âu- Mĩ.


+ Truyền thống văn học Việt Nam thể hiện hai nét
lớn: đó là chủ nghĩa yêu nớc và chủ nghĩa nhân đạo.


- Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX, văn học Việt Nam
có điểm đáng chú ý là: Đây là nền văn học viết
bằng chữ Hán và chữ Nơm.


- Nó ảnh hởng của nền văn học trung đại tơng ứng.
Đó là văn học trung đại Trung Quốc.


- Vì các triều đại phong kiến phơng Bắc lần lợt sang
xâm lợc nớc ta. Đây cũng là lí do để quyt nh vn
hc vit bng ch Hỏn.


- Thánh Tông di thảo của Lê Thánh Tông
- Truyền kỳ mạn lục của Nguyễn Dữ



- Việt điện u linh tập của Lí Tế Xuyên Xuyên.
- Vũ trung tuỳ bút của Phạm Đình Hổ (kÝ)


- “Nam triỊu c«ng nghiƯp” cđa Ngun Khoa
Chiêm.


- Hoàng Lê nhất thống chí của Ngô gia văn phái:
tiểu thuyết chơng hồi.


- Về thơ chữ Hán:


+ Nguyễn TrÃi với ức Tai thi tập


- Nguyễn Bỉnh Khiêm Bạch Vân thi tập
- Nguyễn Du với Bắc hành tạp lục
- Nam trung tạp ngâm


- Về thơ chữ Hán của Cao Bá Quát.
- Nguyễn TrÃi với Quốc âm thi tập


- Nguyễn Bỉnh Khiêm với Bạch Vân quốc ngữ thi
tập


- Lê Thánh Tông với Hồng Đức quốc âm thi tập.
- Thơ Nôm Đờng lt cđa Hå Xu©n Hơng, Bà
Huyện Thanh Quan.


- Truyện Kiều của Nguyễn Du.
- Sơ kính tân trang của Phạm Thái.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Em có suy nghĩ gì về sự phát
triển thơ Nôm của văn học
trung đại?


<i><b>2. Thời kì văn học hiện đại (từ</b></i>
<i><b>đầu thế kỉ XX đến nay)</b></i>


(H/S đọc lần lợt phần này trong
SGK)


-Văn học Việt Nam từ thế kỉ
XX đến nay đợc gọi bằng nền
văn học gì? Tại sao lại có tên
gọi ấy?


- Văn học thời kì này đợc chia
làm mấy giai đoạn và có đặc
điểm gì?


- Gọi H/S thay nhau đọc SGK.
+ Từ đầu thế kỉ XX đến năm
1930


+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1975
Từ 1975 n nay.


Mỗi phần cho H/S trả lời:



- Nêu đặc điểm văn học của
thời kì vừa đọc (những nét lớn).
- Giai đoạn sau so với giai đoạn
trớc có gì khác biệt?


Về thể loại văn học Việt Nam
từ đầu thế kỉ XX đến nay có gì
đáng chú ý?


+ Từ đầu thế kỉ XX đến 1975


* Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trởng
thành và những nét truyền thống của văn học trung
đại. Đó là lịng u nớc, tinh thần nhân đạo và hiện
thực. Nó thể hiện tinh thần ý thức dân tộc đã phát
triển cao.


- Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay đợc gọi là nền
văn học hiện đại: Sở dĩ có tên nh vậy vì nó phát
triển trong thời đại mà quan hệ sản xuất chủ yếu
dựa vào hiện đại hoá. Mặt khác những luồng t tởng
tiến bộ nh những luồng gió mới thổi vào Việt Nam
làm thay đổi nhận thức, cách nghĩ, cách cảm và cả
cách nói của con ngời Việt Nam. Nó chịu ảnh hởng
của văn học phơng Tây.


- Văn học thời kì này đợc chia làm 4 giai đoạn
+ Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930


+ Từ 1930 đến 1945


+ Từ 1945 đến 1975
+ Từ 1975 đến nay


- Đặc điểm văn học Việt Nam ở từng thời kì cã kh¸c
nhau.


* Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945, văn học Việt
Nam đã bớc vào quỹ đạo của văn học thế giới hiện
đại, cụ thể tiếp xúc với văn học châu Âu. Đó là nền
văn học tiếng Việt bằng chữ quốc ngữ. Do đó nó có
nhiều cơng chúng bạn đọc. Những tác giả tiêu biểu
là: Tản Đà; Hoàng Ngọc Phách, Hồ Biểu Chánh,
Phạm Duy Tốn (thời kì đầu).


* Từ 1930 đến 1945(thời kì cuối) xuất hiện nhiều
tên tuổi lớn nh: Thạch Lam, Nguyễn Tuân, Xuân
Diệu, Vũ Trọng Phụng, Huy Cận, Nam Cao, Hàn
Mạc Tử, Chế Lan Viên…


Văn học thời kì này vừa kế thừa tinh hoa của văn
học trung đại và văn học dân gian, vừa tiếp nhận
ảnh hởng của văn học thế giới để hiện đại hố. Biểu
hiện: có nhiều thể loại mới và cũng ngày càng hoàn
thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Từ 1975 đến nay về thể loại
của văn học có gì đáng chú ý?


+ Nh×n mét c¸ch kh¸i qu¸t ta
rút ra những quy luật gì về văn


học Việt Nam?


<b>III. Một số nội dung chủ yếu</b>
<b>của văn học ViƯt Nam</b>


- Gọi H/s đọc phần mở đầu và
1SGK


<i><b>1.Ph¶n ¸nh quan hƯ víi thÕ</b></i>
<i><b>giíi tù nhiªn</b></i>


+ Mối quan hệ giữa con ngời
với thế giới tự nhiên đợc thể
hiện nh thế nào?


(Giáo viên gợi ý cho H/S căn cứ
vào SGK để phát hiện ra những
nét cơ bản về mối quan hệ giữa
con ngời với thiên nhiên thể
hiện trong văn học).


văn yêu nớc và cách mạng. Hai cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ đã đem lại những phạm vi
phản ánh mới, cảm hứng mới để văn học yêu nớc và
cách mạng đạt nhiều thành tựu nghệ thuật đáng tự
hào. Nó gắn liền với những tên tuổi nh: Hồ Chí
Minh, Tố Hữu, Sóng Hồng và đội ngũ nhà văn chiến
sĩ nh: Quang Dũng, Chính Hữu, Nguyễn Đình Thi,
Vũ Cao, Nguyên Ngọc (Nguyễn Trung Thành),
Nguyễn Minh Châu, Phạm Tiến Duật, Lê Anh


Xuân, Hữu Thnh, Trn ng Khoa.


- Thơ, văn xuôi nghệ thuật, văn xuôi chính luận viết
bằng chữ quốc ngữ có một số tác phẩm có ý nghĩa
mở đầu.


- Cụng cuc hin i hoá về thơ, truyện giai đoạn
1930.


- 1945 tiếp tục đẩy mạnh trong các giai đoạn sau:
Thơ mới, tiểu thuyết Tự lực văn đồn, văn xi hiện
thực phê phán, thơ kháng chiến chống Pháp, chống
Mỹ, truyện và tiểu thuyết về đề tài chiến tranh là
những thành tựu lớn của văn học nớc ta ở thế kỉ XX.
- Từ 1975 đến nay, các nhà văn phản ánh sâu sắc
công cuộc xây dựng CNXH, cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nớc, những vấn đề mới mẻ của thời đại
mở cửa, hội nhập quốc tế. Hai mảng đề tài của văn
học là lịch sử và cuộc sống, con ngời trong bối cảnh
xây dựng nền kinh tế thị trờng theo định hớng xã
hội chủ nghĩa. Đề tài lịch sử viết về chiến tranh
chống Pháp và chống Mỹ hào hùng với nhiều bài
học.


- Văn học Việt Nam đạt đợc giá trị đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật với nhiều tác giả đợc công nhận
là danh nhân văn hoá thế giới nh Nguyễn Trãi,
Nguyễn Du, Hồ Chí Minh. Nhiều tác phẩm đã đợc
dịch ra bằng nhiều thứ tiếng trên thế giới. Văn học
Việt Nam với những khả năng và sự sáng tạo đã xây


dựng đợc vị trí riêng trong văn học nhân loại.


+ Víi thÕ giíi tù nhiªn


- Văn học dân gian với t duy huyền thoại đã kể lại
q trình nhận thức, cải tạo, chinh phục của ơng cha
ta với thế giới tự nhiên hoang dã, xây dựng cuộc
sống, tích luỹ hiểu biết phong phú về thiên nhiên.
- Với con ngời, thiên nhiên còn là ngời bạn thân
thiết, hình ảnh núi, sơng, bãi mía, nơng dâu, đồng
lúa, cánh cị, vầng trăng, dịng suối… tất cả đều gắn
bó với con ngời. Tình yêu thiên nhiên đã trở thành
nội dung quan trọng của văn học Việt Nam.


- Thiªn nhiªn mang những dáng vẻ riêng biệt ở từng
vùng, từng miền. Vào văn häc, thiªn nhiªn cịng
mang nÐt riªng Êy, nã gãp phÇn làm nên tính đa
dạng trong văn chơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>2.Phn ỏnh mi quan hệ quốc</b></i>
<i><b>gia dân tộc (H/S đọc phần 2</b></i>
<i><b>SGK)</b></i>


+ Mối quan hệ giữa con ngời
với quốc gia dân tộc đợc thể
hiện nh thế nào?


<i><b>3. Phản ánh quan hệ xã hội</b></i>
(Gọi H/S đọc phần 3 SGK)
Văn học Việt Nam đã phản mối


quan hệ xã hội nh thế nào?
Phản ứng ý thức bản thân (H/S
đọc phần 4 SGK)


- Văn học Việt Nam phản ánh ý
thức bản thân nh thế nào?
- Em hiểu thÕ nµo vỊ thân và
tâm?


- Thõn v tõm c th hiện nh
thế nào trong văn học?


+ Víi qc gia, d©n téc


- Con ngời Việt Nam sớm có ý thức xây dựng quốc
gia dân tộc của mình. Đất nớc lại trải qua nhiều
những thử thách chống kẻ thù xâm lợc. Vì vậy, một
nền văn học yêu nớc có giá trị nhân văn sâu sắc
xuyên suốt lịch sử văn học Việt Nam. Đó là tình
u q hơng xứ sở là niềm tự hào về truyền thống
mọi mặt của dân tộc (văn hố, truyền thống dựng
n-ớc và giữ nn-ớc). Tình u tổ quốc thể hiện qua lòng
căm thù giặc, dám quả thân vì nghĩa lớn. Nhiều tác
phẩm lớn kết tinh lịng yêu nớc nh “Nam quốc sơn
hà”, “Hịch tớng sĩ”, “Bình Ngơ đại cáo”, “Tuyên
ngôn độc lập”, nhiều tác gia yêu nớc lớn nh:
Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu, Phan Bội Châu,
Hồ Chí Minh, Tố Hữu đã xây dựng nên một hệ
thống t tởng yêu nớc hoàn chỉnh.



Đặc biệt, nền văn học Việt Nam ở thế kỉ XX là nền
văn học tiên phong chống đế quốc. Chủ nghĩa yêu
nớc là nội dung tiêu biểu giá trị của Văn học Việt
Nam.


- Trong xã hội có giai cấp đối kháng, văn học Việt
Nam đã lên tiếng tố cáo các thế lực chuyên quyền
bạo ngợc và thể hiện sự cảm thông chia sẻ với ngời
bị áp bức đau khổ. Văn học dân gian với các thế
loại: truyện cời, ca dao, tục ngữ đã vạch mặt giai
cấp thống trị tàn bạo. Truyện thơ, kí sự, tiểu thuyết
từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX đã miêu tả thực tế đen tối
của giai cấp thống trị, quan tâm tới đời sống nhân
dân, đòi quỳên sống cho con ngời. Những tác giả
tiêu biểu nh: Ngô Tất Tố, Nam Cao, Vũ Trọng
Phụng. Một nền văn học giàu sắc thái nhân văn và
đậm đà màu sắc nhân đạo. Từ mối quan hệ xã hội,
văn học đã hình thành chủ nghĩa hiện thực nhất là từ
1930 trở lại đây.


Ngày nay chủ nghĩa yêu nớc, nhân đạo đang xây
dựng đợc những mẫu ngời lí tởng. Con ngời biết
phát huy vẻ đẹp truyền thống vừa biết phat huy vẻ
đẹp truyền thống vừa biết làm giàu cho quê hơng
đất nớc, cho mình.


- Trớc khi hiểu văn học Việt Nam đã phản ánh ý
thức bản thân nh thế nào, ta không thể khơng tìm
hiểu thế nào là ý thức cá nhân. ở mỗi con ngời có
hai phơng diện:



-Thân và tâm luôn luôn song song tồn tại nhng
khụng ng nht.


- Thể xác và tâm hồn
- Bản thân và văn hoá


- T tởng vị kỉ và t tëng vÞ tha


-ý thức cá nhân và ý thức cộng đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Xu híng chung của văn học
Việt Nam là gì khi x©y dùng
mÉu ngêi lÝ tëng?


<b>Cđng cè</b>


Häc song bµi này cần lu ý
những ®iĨm nµo?


thức cá nhân đợc đề cao. Đó là quyền sống của cá
nhân con ngời, quyền đợc hởng hạnh phúc và tình
yêu. Những tác phẩm thơ Hồ Xuân Hơng, “Chinh
phụ ngâm” của Đặng Trần Cơn, “Cung ốn ngâm”
của Nguyễn Gia Thiều và đỉnh cao là “Truyện
Kiều” của Nguyễn Du. Thời kì 1930- 1945 nổi lên
với văn xuôi lãng mạn, thơ mới lãng mạn và một số
tác phẩm nh “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố; truyện ngắn
và tiểu thuyết của Nam Cao, truyện của Thạch Lam.
Song dù giai đoạn nào, xu hớng chung của văn học


Việt Nam là xây dựng một đaọ lí làm ngời với nhân
phẩm tốt đẹp nh nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa, vị
tha, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chính nghĩa , đấu
tranh chống chủ nghĩa khắc kỉ của tôn giáo, đề cao
quyền sống con ngời cá nhân nhng không chấp
nhận chủ nghĩa cỏ nhõn.


- Các bộ phận hợp thành văn học Việt Nam.
- Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam.


- Một số nội dung chủ yếu của văn học Việt Nam.
Lu ý: Mỗi giai đoạn nên nhớ thành tựu: tác giả và
tác phẩm tiêu biểu.


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>
Tiết: <b> Tiếng Vịêt</b>


<b>Hot ng giao tip bng ngơn ngữ</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Gióp HS:


Nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp nâng cao kĩ năng tạo lập,
phân tích lĩnh hội trong giao tip.


B<b>. Phơng tiện thực hiện</b>
- SGK, SGV


- Thiết kế bài học



C<b>. Cách thức tiến hành</b>


GV t chc gi dy hc theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo lun, tr
li cỏc cõu hi


<b>D. Tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bµi cị


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trong cuộc sống hàng ngày, con ngời giao tiếp với nhau bằng phơng tiện


vô cùng quan trọng. Đó là ngơn ngữ. Khơng có ngơn ng thì khơng thể có kết quả


cao của bất cứ hồn cảnh giao tiếp nào. Bởi vì giao tiếp ln ln phụ thuộc vào


hoàn cảnh và nhân vật giao tiếp. Để thấy đợc điều đó, chúng ta tìm hiểu bài học


hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Tìm hiểu ngữ điệu</b>


<i><b>1. Gọi H/S đọc và nhắc cả lớp</b></i>
<i><b>theo dõi phần văn bản SGK</b></i>
a. Các nhân vật giao tíêp nào
tham gia trong hoạt động giao
tiếp? Hai bên có cơng vị và quan
hệ với nhau nh thế nào?


b. Ngời nói nhờ ngôn ngữ biểu
đạt nội dung t tởng tình cảm của
mình thì ngời đối thoại làm gì để
lĩnh hội đợc nội dung đó? Hai
bên lần lợt đổi vai giao tiếp cho
nhau nh thế nào?



c. Hoạt động giao tiếp đó diễn ra
trong hồn cảnh nào? (ở đâu? vào
lúc nào? khi đó ở nớc ta có sự
kiện lịch sử, xã hội gì?)


d. Hoạt động giao tiếp đó hớng
vào nội dung gì? đề cập tới vấn
đề gì?


e. Mục đích của giao tiếp là gì?
cuộc giao tiếp có đạt đợc mục
đích đó khơng?


<i><b>2. Qua bµi Tỉng quan về văn</b></i>
<i><b>học Việt Nam , hÃy cho biết:</b></i>
a. Các nhân vật giao tiếp qua bài
này?


b. Hot ng giao tiếp đó diễn ra
trong hồn cảnh nào?


c. Nội dung giao tiếp? Về đề tài
gì? bao gồm những vấn đề cơ bản
nào?


d. Mục đích của giao tiếp?


- Phơng tiện giao tiếp đợc thể
hiện nh thế nào?



<b>II. Cñng cè</b>


- Vua và các bô lão trong hội nghị là nhân vật
tham gia giao tiếp. Mỗi bên có cơng vị khác nhau.
Vua cai quản đất nớc, chăn dắt trăm họ. Các bơ
lão là những ngời có tuổi đã từng giữ những trọng
trách nay về nghỉ, hoặc đợc vua mời đến tham dự
hội nghị.


- Ngời tham gia giao tiếp ở đây phải đọc hoặc
nghe xem ngời nói, nói những gì để lĩnh hội nội
dung mà ngời nói phát ra. Các bơ lão nghe vua
Nhân Tông hỏi, nội dung hỏi: Liệu tính nh thế
nào khi quân Mông Cổ tràn đến. Hai bên lần lợt
đổi vai giao tiếp. Các bơ lão xơn xao tranh nhau
nói. Lúc ấy vua lại là ngời nghe.


- Hoạt động giao tiếp diễn ra ở Điện Diên Hồng.
Lúc này quân Nguyên Mông kéo 50 vạn quân ồ ạt
sang xâm lợc nớc ta.


- Hoạt động giao tiếp đó hớng vào nội dung. Hồ
hay đánh, nó đề cập tới vấn đề hệ trọng cịn hay
mất của quốc gia dân tộc, mạng sống con ngời.
- Mục đích giao tiếp: Lấy ý kiến của mọi ngời,
thăm dị lịng dân để hạ đạt mệnh lệnh quyết tâm
giữ gìn đất nớc trong hồn cảnh lâm nguy. Cuộc
giao tiếp đó đạt đợc mục đích.



- Ngời viết SGK và giáo viên, học sinh tồn quốc
đều tham gia giao tiếp. Họ có độ tuổi từ 65 trở
xuống đến 15 tuổi. Từ Giáo s, Tiến sĩ xuống đến
học sinh lớp 10 THPT.


- Hoàn cảnh có tổ chức giáo dục, chơng trình quy
định chung h thng trng ph thụng.


- Các bộ phận cấu thành của văn học Việt Nam.
Đồng thời phác hoạ tiến trình phát triển của lịch
sử văn học, thành tựu của nó. Văn bản giao tiếp
còn nhận ra những nét lớn về nội dung và nghệ
thuật của văn học Việt Nam.


- Ngời soạn sách muốn cung cấp tri thức cần thiết
cho ngời học. Ngời học nhờ văn bản giao tiếp đó
hiểu đợc kiến thức cơ bản của nền văn học Việt
Nam.


- Sử dụng ngôn ngữ của văn bản khoa học. Đó là
khoa học giáo khoa. Văn bản có bố cục rõ ràng.
Những đề mục có hệ thống. Lí lẽ và dn chng
tiờu biu.


- Qua những bài này rút ra mấy kÕt luËn:


1. Hoạt động giao tiếp phải có nhân vật giao tiếp
hoàn cảnh giao tiếp và phơng tiện giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

là tạo lập văn bản, hai là thực hiện lĩnh hội văn


bản.


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>
Tiết: <b> Văn Học sử</b>


<b>Khái quát văn học dân gian Việt Nam</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


1. Hiu c khái niệm về văn học dân gian và ba đặc trng cơ bản.
2. Định nghĩa về tiểu loại văn học dân gian.


3. Vai trò của văn học dân gian với văn học viết và đời sống văn hoá dân tộc.
<b>B. Phơng tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV
- ThiÕt kÕ bµi häc


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV t chc gi dy hc kt hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời cỏc cõu
hi.


<b>D. Tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ


2. Giíi thiƯu bµi míi.


<i> Truyện cổ đến ca dao, dân ca tục ngữ, câu đối, sân khấu chèo, tuồng, cải lơng,</i>


<i>tất cả là biểu hiện của văn học dân gian. Để hiểu rõ chúng ta cũng tìm hiểu văn bản</i>
<i>khái quát văn học dân gian Việt Nam.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Văn học dân gian là gì?</b>


- T¹i sao văn học dân gian là
nghệ thuật ngôn từ?


+ Truyền miệng là phơng thức
nh thế nào?


- Tại sao là sáng tác tËp thĨ?


- ThÕ nµo là những sinh hoạt
khác nhau?


<b>II. Đặc trng cơ bản của văn</b>
<b>học dân gian (H/S đọc từng</b>


- Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
miệng đợc tập thể sáng tạo nhằm mục đích phục vụ
trực tiếp cho những sinh hoạt khác nhau trong đời
sống cng ng.


- Bất cứ một văn nghệ thuật nào cũng sáng tạo bằng
nghệ thuật ngôn ngữ.


+ Truyn ngi ny sang ngời khác, đời này qua đời
khác, không bằng viết mà bằng lời



- Khơng có chữ viết, cha ông ta lu truyền qua
miệng nên nảy sinh ý thức sửa văn bản cho hồn
chỉnh. Vì vậy sáng tác dân gian là sáng tác tập thể.
- Truyện cổ kể về những nội dung trong đời sống
nhân dân. Đó là tập tục, nghi lễ ở từng vùng, từng
miền khác nhau. Tiếng cời trong truyện cời cũng
mang nhiều cung bậc, có khi cời lên cho vui cửa
vui nhà, vui anh vui em. Cũng có cái cời rơi nớc
mắt, có cái cời nhằm đa ma tống tiễn xã hội cũ.
Thơ ca dân gian có nhiều bài ca mang bản chất
nghề nghiệp, ca cầy cấy, ca ng nghiệp, ca nghi lễ.
- Văn học dân gian có ba đặc trng cơ bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>phÇn)</b>


- Văn học dân gian có những
đặc trng cơ bản nào?


<i><b>1. TÝnh trun miƯng</b></i>


- Em hiĨu thÕ nµo lµ tÝnh trun
miƯng?


<i><b>2. TÝnh tËp thÓ</b></i>


- Em hiÓu thÕ nµo lµ tÝnh tËp
thĨ?


<i><b>3.Văn học dân gian gắn bó và</b></i>


<i><b>phục vụ trực tiếp cho các sinh</b></i>
<i><b>hoạt khác nhau trong đời sống</b></i>
<i><b>cộng đồng (tính thực hành)</b></i>
- Em hiểu thế nào là tính thực
hành của văn học dân gian?


<b>III. HƯ thèng thĨ lo¹i của văn</b>
<b>học dân gian Việt Nam</b>


(H/S c lần lợt một phần thể
loại nên gọi một em đọc và hi)
<i><b>1. Thn thoi</b></i>


- Thế nào là thần thoại?


<i><b>2. S thi</b></i>
<b>(H/S đọc)</b>


- ThÕ nµo lµ sư thi?


- Em hiĨu thÕ nµo về quy mô
rộng lớn?


+ Sáng tác tËp thĨ
+ TÝnh thùc hµnh


- Khơng lu hành bằng chữ viết, truyền từ ngời nọ
sang ngời kia, đời này qua đời khác, tính truyền
miệng cịn biểu hiện trong diễn xớng dân gian (ca
hát chèo, tuồng, cải lơng). Tính truyền miệng làm


nên sự phong phú, đa dạng nhiều vẻ của văn học
dân gian. Tính truyền miệng làm nên nhiều bản kể
gọi là dị bản.


- Nó khác với văn học viết. Văn học viết cá nhân
sáng tác văn học dân gian tập thể sáng tác. Quá
trình sáng tác tập thể diễn ra: cá nhân khởi xớng,
tập thể hởng ứng tham gia, truyền miệng trong dân
gian. Quá trình truyền miệng lại đợc tu bổ, sửa
chữa, thêm bớt cho hồn chỉnh. Vì vậy sáng tác dân
gian mang đậm tính tập thể.


- Mäi ngêi cã qun tham gia bổ sung sửa chữa
sáng tác dân gian.


- Tính thực hành của văn học dân gian biểu hiện:
+ Những sáng tác dân gian phục vụ trực tiếp cho
từng nghµnh tõng nghỊ.


 Bµi ca nghỊ nghiƯp
 Bµi ca nghi lễ


- Văn học dân gian gợi cảm hứng cho ngời trong
cuộc dù ở đâu làm gì. HÃy nghe ngời nông d©n t©m
sù:


<i>Ra đi anh đã dặn dị</i>


<i>Rng s©u cÊy tríc, ruéng gß cÊy sau</i>



Ruộng sâu cấy trớc để lúa cứng cáp lên cao tránh
đợc ma ngập lụt. Ta nhận ra đó là lời ca của ngời
nơng dân trồng lúa nớc. Chàng trai nông thôn tế nhị
và duyên dáng mợn hình ảnh lá xoan đào để biểu
thị lịng mình:


<i>Lá này l lỏ xoan o</i>


<i>Tơng t thì gọi thế nào hỡi em?</i>


- Thần thoại là loại hình tự sự dân gian, thờng kể về
các vị thần xt hiƯn chđ yÕu ë thêi c«ng x·
nguyªn thủ. Nh»m giải thích các hiện tợng tự
nhiên, thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên, quá
trình sáng tạo văn hoá cđa ngêi viƯt cỉ.


- Do quan niệm của ngời Việt Cổ, mỗi hiện tợng tự
nhiên là một vị thần cai quản nh thần sông, thần
núi, thần biển… Nhân vật trong thần thoại là thần
khác hẳn những vị thần trong thần tích, thần phả.
- Là những tác phẩm tự sự dân gian có quy mơ lớn,
sử dụng ngơn ngữ có vần nhịp, xây dựng những
hình tợng nghệ thuật hồnh tráng, hào hùng để kể
về một hoặc nhiều biến cố lớn lao diễn ra trong đời
sống cộng đồng của c dân thời cổ đại.


- Quy mô rộng lớn của sử thi: Độ dài, phạm vi kể
truyện của nó. Ví dụ: Sử thi “Đẻ đất đẻ nớc” của
ngời Mờng dài 8503 câu thơ kể lại sự việc trần gian
từ khi hình thành vũ trụ đến khi bản Mờng đợc ổn


định.


- Ngơn ngữ có vần, nhịp khi đã dịch ra văn xuôi nh
Sử thi “Đăm Sn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Ngôn ngữ có vần, nhịp?
+ Nhân vËt sư thi?


+ Nh÷ng biÕn cè diƠn ra?


<i><b>3. Truyền thuyết (H/S đọc)</b></i>
- Thế nào là truyền thuyết.
- Em hiểu thế nào là:
+ Nhân vật lịch sử?


+ Xu híng lÝ tëng hãa?


<i><b>4. Cổ tích</b></i>
(H/S đọc)


- ThÕ nµo lµ trun cỉ tÝch?


- Néi dung cđa trun cỉ tÝch?


- Nh©n vËt trun cỉ tích là ai?
- Quan niệm của nhân dân trong
truyện cổ tÝch nh thÕ nµo?


<i><b>5. Truyện ngụ ngơn</b></i>
(H/S đọc)



- ThÕ nµo là truyện ngụ ngôn?
- Nhân vật truyện ngụ ngôn?
- Không gian của ngụ ngôn nh
thế nào?


<i><b>6. Truyn ci</b></i>
( H/S c)


- ThÕ nµo lµ trun cêi?


- ThÕ nào là mâu thuẫn trong
cuéc sèng?


mạnh phi thờng của tộc ngời Ê Đê ở Tây Nguyên.
- Những biến cố lớn lao gắn với cả cộng đồng. Đăm
Săn chiến đấu với mọi thế lực thù địch cũng là
mang lại cuộc sống bình yên cho bn làng.
Uy-lit-xơ cùng đồng đội lênh đênh ngồi biển khơi gắn
liền với thời đại ngời Hy Lạp chinh phục biển cả.
- Dòng tự sự dân gian kể về sự kiện và nhân vật lịch
sử theo xu hớng lí tởng hố. Qua đó thể hiện sự
ỡng mộ và tơn vinh của nhân dân đối với những
ng-ời có công với đất nớc, dân tộc hoặc cộng đồng dân
c ca mt vựng.


+ Nhân vật trong truyền thuyết là nửa thần, nửa
ời nh: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (thần vẫn mang tính
ng-ời) hoặc An Dơng Vơng (Biết cầm sừng tê bẩy tấc
rẽ nớc về thuỷ phủ). Nh vậy nhân vật có liên quan


tới lịch sử nhng không phải là lÞch sư.


+ Xu hớng lí tởng hố: Nhân dân gửi vào đó ớc mơ
khát vọng của mình. Khi có lũ lụt, họ mơ ớc có một
vị thần trị thuỷ. Khi có giặc, họ mơ có một Phù
Đổng Thiên Vơng. Trong hồ bình, họ mơ có một
hồng tử Lang Liêu làm ra nhiều thứ bánh ngày tết.
Đó là ngời anh hùng sáng tạo văn hố.


- Dịng tự sử dân gian mà cốt truyện kể về số phận
những con ngời bình thờng trong xã hội có phân
chia đẳng cấp, thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc
quan của nhân dân lao động.


- Nội dung truyện cổ tích thờng đề cập đến 2 vấn
đề cơ bản. Một là kể về số phận bất hạnh của ngời
nghèo khổ. Hai là vơn lên ớc mơ khát vọng đổi đời
(nhân đạo, lạc quan).


- Nh©n vËt thờng là em út, con riêng, thân phận mồ
côi nh: Sọ Dừa, Tấm, Thạch Sanh


- Quan niệm của nhân dân trong truyện cổ tích là
quan niệm ở hiền gặp lành, ¸c gi¶ ¸c b¸o.


- Truyện viết theo phơng thức tự sự dân gian rất
ngắn gọn, kết cấu chặt chẽ. Nhân vật là ngời, bộ
phận của ngời, là vật (phần lớn là các con vật) biết
nói tiếng ngời. Từ đó rút ra những kinh nghiệm v
trit lớ sõu sc.



- Nhân vật truyện ngụ ngôn rất rộng rÃi có thể là
ngời, vật, các con vật.


- Có thể xảy ra ở bất cứ đâu


- Truyn ci thuc dịng tự sự dân gian rất ngắn, có
kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ. Truyện xây dựng
trên cơ sở mâu thuẫn trong cuộc sống làm bật lên
tiếng cời nhằm mục đích giải trí và phê phán xã
hội.


- Cuộc sống luôn chứa đựng mâu thuẫn:
+ Bỡnh thng vi khụng bỡnh thng


+ Mâu thuẫn giữa lời nói


+ Mâu thuẫn trong nhận thức lí tởng, từ những mâu
thuẫn ấy làm bật lên tiếng cời.


- L những câu nói ngắn gọn, hàm súc, có hình
ảnh, vần, nhịp đúc kết những kinh nghiệm thực tiễn
thờng đợc dùng trong ngôn ngữ giao tiếp hành ngày
của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>7. Tục ngữ</b></i>
(H/S đọc)


-Thế nào là tục ngữ?
<i><b>8. Câu đối</b></i>



(H/S đọc)


- Thế nào là câu đố?
<i><b>9. Ca dao</b></i>


(H/S đọc)


- ThÕ nµo lµ ca dao?


<i><b>10. Vè</b></i>
(H/S đọc)
- Thế nào là vè?
<i><b>11. Truyện th</b></i>
(H/S c)


- Thế nào là truyện thơ
<i><b>12. Chèo</b></i>


(H/S c)


- Thế nµo lµ chÌo?


- Ngồi chèo, em cịn nhận biết
đợc thể loi sõn khu no cng
thuc v dõn gian?


<b>IV. Những giá trị cơ bản của</b>
<b>văn học dân gian</b>



<i><b>1. Vn hc dõn gian là kho tri</b></i>
<i><b>thức vô cùng phong phú về đời</b></i>
<i><b>sống của dân tộc</b></i>


(H/S đọc phần I)


- T¹i sao văn học dân gian lµ
kho tri thøc?


<i><b>2. Văn học dân gian có giá trị</b></i>
<i><b>giáo dục sâu sắc (H/S đọc)</b></i>
- Tính giáo dục của văn học dân
gian đợc thể hiện nh thế nào?


<i><b>3. Giá trị nghệ thuật to lớn của</b></i>
<i><b>văn học dân gian đóng vai trị</b></i>
<i><b>quan trọng trong nền văn học</b></i>


khác lạ để ngời nghe tìm lời giải giải nhằm mục
đích giải trí, rèn luyện t duy và cung cấp những tri
thức thông thờng về đời sống.


- Là những bài thơ trữ tình dân gian thờng là những
câu hát có vần có điệu đã tớc bỏ đi tiếng đệm, tiếng
láy nhằm diễn tả thế giới nội tâm con ngời.


VÝ dơ:


<i>Rđ nhau xng biĨn mß cua</i>



<i>Mang về nấu quả mơ chua trong rừng</i>
<i>Em ơi! Chua ngọt đã từng</i>


<i>Non xanh nớc biếc xin ng quờn nhau</i>


Ta có thể chuyển thành lời hát của sân khấu chèo.
Đó là các làn điệu nhịp điệu, hát vỉa


- Là tác phẩm tự sự dân gian có lời thơ mộc mạc kể
về các sự kiện diền ra trong xà hội nhằm thông báo
và bình luận.


- L nhng tác phẩm dân gian bằng thơ, giàu chất
trữ tình diễn tả tâm trạng và suy nghĩ của con ngời
khi hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xã hội bị tớc
đoạt.


- Tác phẩm sân khấu dân gian kết hợp uếy tố trữ
tình và trào lộng ca ngợi những tấm gơng đạo đức
và phê phán đả kích mặt trái của xã hi.


Đó là tuồng, sân khấu cải lơng, múa rối.


- Nói tới tri thức của các dân tộc trên đất nớc ta là
nói tới kho tàng q báu, vơ tận về trí tuệ của con
ngời đối với thiên nhiên và xã hội. Tri thức dân gian
là nhận thức của nhân dân đối với cuộc sống quanh
mình. Nó khác hẳn nhận thức của giai cấp thống trị
cùng thời về lịch sử và xã hội. Đó là những kinh
nghiệm mà nhân dân đã đúc kết từ cuộc sống.


- Tri thức ấy lại đợc trình bày bằng nghệ thuật ngơn
từ của nhân dân nó cũng sinh động hấp dẫn ngời
nghe. Trên đất nớc ta có 54 dân tộc anh em nên vốn
tri thức dân gian vô cùng phong phú.


- Giáo dục tinh thần nhân đạo, tôn vinh những giá
trị con ngời, yêu thơng con ngời và đấu tranh
khơng mệt mỏi để giải phóng con ngời khỏi áp bức
bất cơng.


VÝ dơ: Trun TÊm C¸m


+ Giúp con ngời đồng cảm chia sẻ với nỗi bất hạnh
của Tấm.


+ Khẳng định phẩm chất của Tấm
+ Lên án kẻ xấu, k ỏc.


- Nói tới giá trị nghệ thuật của văn học dân gian ta
phải kể tới từng thể loại:


+ Thần thoại sử dụng trí tởng tợng.


+ Truyện cổ tích xây dựng những nhân vật thần kì.
+ Truyện cời tạo ra tiếng cời dựa vào những mâu
thuẫn trong xà hội.


+ Cốt truyện của dòng tự sự bao gồm nhân vật và
tình tiết kết hợp lại.



+ Th ca dõn gian l s sáng tạo ra lời ca mang
đậm chất trữ tình. ở ca dao sử dụng triệt để thể phú
(phô bày miêu tả), tỉ (so sánh), hứng (tức cảnh sinh
tình), tất cả nghệ thuật ấy đã giúp ngời đọc, ngời
nghe có khả năng nhạy cảm trớc cái đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>dân tộc</b></i>
((H/S c)


- Văn học dân gian cã gi¸ trị
nghệ thuật nh thế nào?


- Nh th hc c gì ở ca dao?
- Nhà văn học đợc gì ở truyện
cổ tích?


văn học dân gian đóng vai trị chủ đạo.


- Nhà thơ học ở giọng điệu trữ tình, xây dựng đợc
nhân vật trữ tình, cảm nhận của thơ ca trớc đời
sống.


Sử dụng ngôn từ sáng tạo của nhân dân trớc csí đẹp.
- Học tập đợc xây dựng cốt truyện.


+ Nắm chắc những đặc trng cơ bản của văn học dân
gian, hiểu biết về các thể loại văn học dân gian.
Đặc biệt là vai trò ca nú i vi nn vn hc dõn
tc.



<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>
Tiết: <b> tiÕng viÖt</b>


<b>Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ</b>
(Tiếp theo)


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yờu cu cn t</b>
<b>II. Luyn tp</b>


<i><b>1. Phân tích các nh©n tè giao tiÕp</b></i>
<i><b>thĨ hiƯn trong c©u ca dao</b></i>


“Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng”
a. Nhân vật giao tiếp ở đây là những
ngời nh thế nào?


b. Hoạt động giao tiếp diễn ra trong
hoàn cảnh nào?


c. Nhân vật anh nói về điều gì nhằm
mục đích gì?


d. Cách nói của nhân vật anh có phù
hợp với nội dung và mục đích giao
tiếp khơng?


e. Em cã nhận xét gì về cách nói của
chàng trai?



<i><b>2. Đọc đoạn văn (SGK) và trả lời</b></i>
<i><b>câu hỏi</b></i>


a. Trong cuc giao tip trên đây, các
nhân vật đã thực hiện bằng ngôn
ngữ, những hành động nói cụ thể
nào? Nhằm mục đích gì?


b. Trong lời ơng già cả 3 câu đều có
hình thức câu hỏi, nhng cả 3 cõu


+ Nhân vật giao tiếp là chàng trai và cô gái
trong cuộc. Lứa ti võa 18 vµ 20 họ khao
khát tình yªu.


+ Đêm trăng sáng và thanh vắng. Hồn cảnh
ấy mới phù hợp với câu chuyện tình của những
đơi lứa u nhau.


+ Nhân vật anh nói về “Tre non đủ lá” để tính
chuyện “đan sàng” đâu phải chuyện tre non
đan sàng mà có ngụ ý: Họ đã đến tuổi trởng
thành nên tính chuyện kết duyên. Chàng trai tỏ
tình với cơ gái.


+ Cách nói của nhân vật anh rất phù hợp với
hồn cảnh và mục đích giao tiếp. Đêm sáng
trăng lại thanh vắng, họ ở lứa tuổi yêu đơng,
tuổi trởng thành. Kết duyên giữa họ là phù
hợp.



+ Chàng trai thật tế nhị. Cách nói làm dun vì
có hình ảnh lại đậm đà tình cảm dễ đi vào lịng
ngời trong cuộc.


- Trong cuộc giao tiếp giữa A cổ và ông, các
nhân vật giao tiếp đã thực hiện hành động giao
tiếp cụ thể là:


+ Chào (Cháu chào ông ạ!)
+ Chào đáp lại (A Cổ hả?)
+ Khen (Lớn tớng rồi nhỉ)


+ Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ụng
khụng?)


+ Trả lời (Tha ông, cã ¹!)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

dùng để hỏi hay khơng ?


c. Lời nói của nhân vật đã bộc lộ tình
cảm thái độ và quan hệ trong giao
tiếp nh th no?


<i><b>3.Đọc bài thơ Bánh trôi n</b></i> <i><b>ớc của</b></i>
<i><b>Hồ Xuân Hơng và trả lời các câu</b></i>
<i><b>hỏi</b></i>


- H Xuõn Hơng giao tiếp với ngời
đọc về vấn đề gì?



Nhằm mục đích gì? Bằng phơng tiện
từ ngữ, hình ảnh nh thế nào?


- Ngời đọc căn cứ vào đâu để tìm
hiểu và cảm nhận bài thơ?


<i><b>4. Viết một đoạn thông báo ngắn</b></i>
<i><b>cho các bạn học sinh toàn trờng</b></i>
<i><b>biết về hoạt động làm sạch môi </b></i>
<i><b>tr-ờng thế giới (học sinh về nhà làm)</b></i>
<i><b>5. Trích bức th của Bác Hồ gửi học</b></i>
<i><b>sinh cả nớc nhân ngày khai giảng</b></i>
<i><b>năm học đầu tiên tháng 9/1945 của</b></i>
<i><b>nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà</b></i>
<i><b>(học sinh đọc)</b></i>


a. Th viết cho ai? Ngời viết có t cách
và mối quan hƯ nh thÕ nµo víi ngêi
nhËn?


b. Hồn cảnh của ngời viết và ngời
nhận th khi đó nh thế nào?


c. Th viÕt vÒ chun g×? Néi dung
g×?


d. Th viết để làm gì?


e. ViÕt nh thÕ nµo?



<b>III. Cđng cè:</b>


Qua 5 bài tập chúng ta rút ra đợc
những gì khi thực hiện giao tiếp?


câu cịn lại để chào và khen.


- Lời nói của 2 nhân vật giao tiếp bộc lộ tình
cảm giữa ơng và cháu. Cháu tỏ thái độ kính
mến qua các từ tha, ạ cịn ơng là tình cảm q
u trìu mến đối với cháu.


- Nữ sĩ Hồ Xuân Hơng đã miêu tả, giới thiệu
bánh trôi nớc với mọi ngời. Nhng mục đích
chính là giới thiệu thân phận nổi chìm của
mình. Con ngời có hình thể đầy quyến rũ lại
có số phận bất hạnh, không chủ động quyết
định đợc hạnh phúc. Song trong bất cứ hồn
cảnh nào vẫn giữ tấm lịng trong trắng, phẩm
chất của mình, tất cả diễn tả bằng ngơn ngữ
giàu hình ảnh (trắng, trịn, bảy nổi ba chìm,
lịng son).


- Căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ Hồ Xuân
ơng để tìm hiểu và cảm bài thơ này. Xuân
H-ơng có tài, có tình nhng số phận trớ trêu đã
dành cho bà sự bất hạnh. Hai lần lấy chồng thì
cả hai lần “Cố đấm ăn xơi xơi lại hẩm”. Rút
cục cố Nguyệt Đờng (nơi bà ở) vẫn lạnh tanh


không hơng sắc. Điều đáng cảm phục ở bà dù
trong hoàn cảnh nào vẫn giữ gìn phẩm cht
ca mỡnh.


- Yêu cầu viết thông báo ngắn, song phải có
mở đầu, kết thúc.


- Đối tợng giao tiếp lµ häc sinh toµn trêng.
- Néi dung giao tiÕp lµ làm sạch môi trờng.
- Hoàn cảnh giao tiếp là hoàn cảnh nhà trờng
và ngày môi trờng thế giới


- Bác Hồ với t cách là chủ tịch nớc viết th gửi
học sinh toµn qc, ngêi nhËn lµ häc sinh thÕ
hƯ chđ nhân tơng lai của nớc Việt Nam dân
chủ cộng hoà


- Đất nớc mới giành đợc độc lập. Học sinh lần
đầu tiên đón nhận một nền giáo dục hồn tồn
Việt Nam. Vì vậy ngời viết giao nhiệm vụ,
khẳng định quyền lợi cho học sinh


- Néi dung giao tiÕp:


+ Bộc lộ niềm vui sớng vì học sinh thế hệ tơng
lai đợc hởng cuộc sống độc lập.


+ Nhiệm vụ và trách nhiệm của học sinh đối
với đất nớc.



+ Sau cùng là lời chúc của Bác đối với học
sinh


- Đây là mục đích của giao tiếp: chúc mừng
học sinh nhân ngày tựu trờng đầu tiên của nớc
Việt Nam dân chủ cộng hồ. Từ đó xác định
nhiệm vụ vẻ vang của học sinh.


- Ngắn gọn: Lời lẽ chân tình ấm áp, thể hiện sự
gần gũi chăm lo, song lời lẽ trong bức th cũng
rất nghiêm túc khi xác định trách nhiệm cho
học sinh.


- Khi tham gia vào bất cứ hoạt động giao tiếp
nào (nói hoặc viết) ta phải chú ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Mục đích giao tiếp (viết nói để làm gì?)
+ Nội dung giao tiếp (viết, nói về cái gì)


+ Giao tiÕp b»ng c¸ch nµo (viÕt, nãi nh thế
nào?)


Chú ý: Phần ghi nhớ SGK
<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết: <b> tiÕng viÖt</b>


<b>Văn bản và đặc điểm của văn bản</b>
<b>A.Mục tiêu bài học</b>



Gióp HS:


1. Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn bản.
2. Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.


<b>B.Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>
- SGK, SGV


- Thiết kế bài học.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV t chức dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hỏi.


<b>D. TiÕn tr×nh dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


2. Giới thiệu bài mới.



<b>Hot động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Khái niệm văn bản</b>


- Văn bản là gì? (gọi học sinh đọc
lần lợt các văn bản)


<i><b>1. Mỗi văn bản đợc ngời nói tạo</b></i>
<i><b>ra trong hoạt động nào? Để đáp</b></i>
<i><b>ứng nhu cầu gì? Số câu (dung </b></i>
<i><b>l-ợng) ở mỗi văn bản nh thế nào?</b></i>



<i><b>2. Mỗi văn bản đề cập tới vấn đề</b></i>
<i><b>gì? Vấn đề đó đợc triển khai nhất</b></i>
<i><b>quán trong từng văn bản không?</b></i>


- Là sản phẩm đợc tạo ra trong hoạt động giao
tiếp bằng ngơn ngữ và thờng có nhiều câu.


- Văn bản một tạo ra trong hoạt động giao tiếp
chung. Đây là kinh nghiệm của nhiều ngời với
mọi ngời. Đáp ứng nhu cầu truyền cho nhau kinh
nghiệm cuộc sống. Đó là mối quan hệ giữa con
ngời với con ngời, gần ngời tốt thì ảnh hởng cái
tốt và ngợc lại quan hệ với ngời xấu sẽ ảnh hởng
cái xấu. Sử dụng một câu.


- Văn bản hai tạo ra trong hoạt động giao tiếp
giữa cơ gái và mọi ngời. Nó là lời than thân của
cô gái, gồm 4 câu.


- Văn bản ba tạo ra trong hoạt động giao tiếp
giữa vị chủ tịch nớc với toàn thể quốc dân đồng
bào, là nguyện vọng khẩn thiết và khẳng định
quyết tâm lớn của dân tộc trong giữ gìn, bảo vệ
độc lập tự do, văn bản gồm 15 câu.


- Văn bản 1, 2, 3 đều đặt ra vấn đề cụ thể và triển
khai nhất quán trong từng văn bản.


Văn bản một là quan hệ giữa ngời với ngời trong


cuộc sống cách đặt ra vấn đề và giải quyết rất rõ
ràng.


Văn bản hai là lời than thân của cô gái. Cô gái
trong xã hội cũ nh hạt ma rơi xuống bất kể chỗ
nào đều phải cam chịu. Tự mình, cơ gái khơng
thể quyết nh c. Cỏch th hin ht sc nht
quỏn, rừ rng.


Văn bản ba là lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến,
văn bản thể hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>3. Văn b¶n 3 cã bè cơc nh thÕ</b></i>
<i><b>nµo?</b></i>


<i><b>4. Mỗi văn bản tạo ra nhằm mục</b></i>
<i><b>đích gì?</b></i>


<i><b>5. VỊ h×nh thøc văn bản 3 có bố</b></i>
<i><b>cục nh thế nào?</b></i>


<i><b>6. Củng cố</b></i>


Qua các văn bản chúng ta rút ra kết
luận nh thế nào?


<b>II. Các loại văn bản</b>


- Từ các văn bản 1, 2, 3 chúng ta rút
ra mỗi văn bản thuộc phong cách


ngôn ngữ nào?


- Em có nhận xét gì về: phạm vi sử
dụng các loại văn bản.


- Mc ớch giao tiếp của mỗi loại
văn bản nh thế nào?


+ Nêu chân lí đời sống dân tộc: thà hi sinh tất cả
chứ nhất định không chịu mất nớc, nhất định
không chịu làm nô lệ.


+ Kêu gọi mọi ngời đứng lên đánh giặc bằng tất
cả vũ khí có trong tay. Đã là ngời Việt Nam phải
đứng lờn ỏnh Phỏp.


+ Kêu gọi binh sĩ, tự vệ dân quân (lực lợng chủ
chốt)


+ Sau cựng khẳng định nớc Việt Nam độclập,
thắng lợi nhÿÿ định về tar rõràng:


Phần mở đầu: “Hỡi đồng bào toàn quốc”


Thân bài “Chúng ta mun ho bỡnh nht nh v
dõn tc ta


Kết bài: Phần còn lại


- Mc ớch ca vn bản một: Truyền đạt kinh


nghiệm sống


- Mục đích văn bản hai: Lời than thân để gọi sự
hiểu biết và cảm thông của mọi ngời với số phận
ngời phụ nữ.


- Mục đích văn bản ba: kêu gọi, khích lệ, thể
hiện quyết tâm của mọi ngời trong kháng chiến
chống thực dân Pháp.
- Bố cục rõ ràng, cách lập luận chặt chẽ


+ Mở bài: Nhân tố cần giao tiếp (đồng bào toàn
quốc)


+ Thân bài: Nêu lập trờng chính nghĩa của ta và
dã tâm của thực dân Pháp. Vì thế chúng ta phải
đứng lên chiến đấu để giữ vững lập trờng chính
nghĩa, bảo vệ độc lập tự do. Bác nêu rõ đánh
bằng cách nào, đánh đến bao giờ.


+ Kết bài: Khẳng định nớc Việt Nam độc lập và
kháng chiến thắng lợi.


- C¸ch lËp luËn: C¸c ý liên quan với nhau chặt
chẽ làm rõ luận điểm.


-Mi văn bản đều tập trung nhất quán vào một
chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn
vẹn.



- C¸c câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ.
Cả văn bản theo một kết cấu mạch lạc.


- Mi vn bản thể hiện mục đích nhất định.
- Mỗi văn bản đều có hình thức bố cục riêng chú
ý phần ghi nh (SGK)


- Văn bản 1 và 2 thuộc phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật.


- Văn bản 3 thuộc phong cách chính luËn.


Trong đời sống xã hội, chúng ta có những loại
văn bn sau:


1. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
(thơ, nhật kí).


2. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ gọt giũa:
a. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật (truyện thơ kịch)


b. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học
(văn học phổ cập, báo chí, tạp chí, khoa học sách
giáo khoa, khoa học chuyên sâu).


c. Văn bản thuéc phong c¸ch ngôn ngữ chính
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Lớp từ ngữ riêng cho loại văn bản


nh thế nào?


Bài viết số 1 (Đọc phần hớng dẫn
chung của SGK)


- Muốn làm tốt bài viết số 1 chúng
ta phải làm gì?


- Các đề bài gợi ý là gì?


- Yêu cầu học sinh đọc thêm các
văn các văn bản.


e. Văn bản thuộc phong cách ngơn ngữ báo chí
- Phạm vi sử dụng rộng rãi tất cả các loại văn
bản trong đời sống xã hội, không trừ một văn
bản nào.


- Văn bản nghệ thuật: Giao tip vi tt c mi
cụng chỳng bn c.


- Văn bản khoa học: Chuyên sâu dành riêng cho
các các ngành khoa häc, s¸ch gi¸o khoa cho c¸c
tiÕn sÜ, gi¸o s đầu ngành biên soạn. Khoa học
phổ cập cho các hÃng thông tin.


- Vn bn chính luận: Những bài xã luận của các
cơ quan lớn đăng tải trên báo chí trên các lĩnh
vực chính trị xã hội, văn học nghệ thuật, tranh
luận về vấn đề nào đó. Sử dụng rộng rãi.



- Văn bản hành chính công vụ: Dành cho tất cả
mọi ngời trong đời sống.


- Văn bản báo chÝ: Dµnh cho các phóng viên
giao tiếp với tất cả mọi ngời.


- Ngôn ngữ hình tợng giàu sắc thái biểu cảm cho
văn bản nghệ thuật.


- Ngôn ngữ chính luận: Rõ ràng, chặt chẽ cho
văn bản chính luận.


- Ngôn ngữ và nghệ thuật khoa học cho văn bản
khoa học.


- Ngôn ngữ sử dụng theo khu«n mÉu cho văn
bản hành chính công vụ.


- Ngụn ng s dng chính xác, rõ ràng cho văn
bản báo chí (ngơn ngữ, không gian địa điểm, sự
việc thật minh bạch rõ ràng)


- Muốn làm tốt bài viết số 1, chúng ta phải:
a. Ôn lại kiến thức tập làm văn ở THCS nhất là
thao tác văn biểu cảm và nghị luận.


b. ễn lại những kiến thức và kỹ năng về tiếng
Việt nh sắc thái biểu cảm của câu từ, những biện
pháp tu từ, câu và tu từ câu để sử dụng trong viết


văn.


c. Quan sát sự vật, sự việc xung quanh, tìm cách
diễn đạt sao cho bộc lộ đậm đà xúc cảm ca
mỡnh.


d. Đọc lại những tác phẩm mà em yêu thích ở
chơng trình lớp 9.


- Cỏc bi gi ý:


1. Ghi lại cảm nghĩ chân thực của anh (chị) trớc
sự việc, hiện tợng hoặc con ngời, ngày đầu tiên
bớc vào lớp 10, thiên nhiên và con ngời trong
chuyển mùa, một ngời thân yêu nhất.


2. Nêu cảm nghĩ nổi bật nhất về một câu ca mà
anh (chị) về một bài thơ và nhà thơ mà anh (chị)
yêu thích nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>
Tiết: <b> Văn Học</b>


<b>Chiến thắng MTAO MXÂY</b>
<b>(Trích sử thi Đăm Săn)</b>
<b> A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


1. Nắm đợc đặc điểm nghệ thuật xây dựng kiểu nhân vật anh hùng sử thi, nghệ


thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ của sử thi anh hùng.


2. Qua đoạn trích nhận thức đợc lẽ sống, niềm vui của mỗi ngời có thể có đợc
trong cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vợng cho mọi ngời (ý thức
cộng đồng)


<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>
- SGK, SGV.


- ThiÕt kế bài học.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV t chc gi dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi
tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. tiÕn tr×nh dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


2. Giới thiệu bài mới.


<i>n với ngời Mờng ở Hồ Bình, Thanh Hố trong những ngày lễ hội hoặc</i>
<i>những lần gia đình đồng bào có đám tang ta đợc nghe thầy Mo (thầy cúng) kể trớc</i>
<i>đám đông hoặc linh hồn ngời chết Mo Đẻ đất đẻ n</i>“ <i>ớc . Đồng bào Tây Nguyên lại say</i>”
<i>mê kể trong nhà Rông sử thi Xinh Nhã, Đăm Di, Khinh Dú. Đáng lu ý nhất và tự hào</i>
<i>nhất với đồng bào Ê Đê Tây Nguyên là sử thi Đăm Săn. Để thấy rõ sử thi Đăm Săn nh</i>
<i>thế nào? chúng ta tìm hiểu đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây .</i>“ ”


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Đọc- Tìm hiểu</b>



<i><b>1. Tiểu dẫn (gọi học sinh đọc)</b></i>
- Em cho biết phần tiểu dẫn trình
bày nội dung gỡ?


- Dựa vào SGK, em hÃy tóm tắt
thật ngắn gọn sử thi Đăm Săn?


- Giới thiệu và tóm tắt nội dung sử thi Đăm Săn.
- Có 2 loại sử thi là: Sử thi thần thoại và sử thi anh
hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>2. Đoạn trích</b></i>


- V trớ on trớch v tiêu đề do ai
đặt?


(HS đọc theo cách phân vai. GV
hớng dẫn các em đọc cho đúng
giọng điệu của sử thi và phối hợp
với từng nhân vật.)


- Gi¶i nghÜa c¸c tõ khã.


- Đại ý: Em hãy nêu đại ý của
đoạn trích.


<b>II. §äc- HiĨu</b>


- Phân tích theo tuyến nhân vật


hay từng khía cạnh của đại ý?
- So sánh 2 vấn đề của đại ý đoạn
trích với các câu hỏi của SGK em
thấy nh thế nào?


<i><b>1. Cuộc đọ sức và giành chiến</b></i>
<i><b>thắng của Đăm Săn</b></i>


+ Đăm Săn khiêu chiến và thái độ
của hai bên nh thế nào?


- Lần thứ 2 thái độ của Đăm Săn
nh thế nào?


- Hiệp thứ nhất đợc miêu tả nh
thế nào?


- Mtao Mxây đợc miêu tả nh thế
nào?


- Cuộc đọ sức trở nên quyết liệt
hơn nh thế nào?


- Em có suy nghĩ gì về nhân vật


ng. Ch gỏi có mang sinh ra Đăm Săn- cháu, lớn
lên lại đi tiếp con đờng của ngời cậu anh hùng.
- Đoạn trích nằm ở đoạn giữa tác phẩm. Tiêu đề
này là do ngời soạn sách đặt ra.



- Gåm 6 nh©n vật
1. Đăm Săn
2. Mtao Mxây
3.Tôi tớ
4. Dân làng
5. Ông trời


6. Ngêi kĨ chun
- SGK


- Đại ý: Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn và thù
địch Mtao Mxây, cuối cùng Đăm Săn đã thắng.
Đồng thời thể hiện niềm tự hào của lũ làng về
ng-ời anh hùng của mình.


- Phân tích theo từng khía cạnh (vấn đề) của đại ý.
- Miêu tả cuộc đọc sức giữa Đăm Săn và Mtao
Mxây chú ý khai thác câu hỏi 1, 2 và 5. Thể hiện
niềm tự hào, ăn mừng chiến thắng câu 3, 5.


+ Đăm Săn thách thức, đến tận nhà của Mtao
Mxây “Ơ diêng! Xuống đây, ta thách nhà ngơi đọ
dao với ta đấy” Cịn Mtao Mxây thì ngạo nghễ: “
Ta khơng xuống đâu, diêng ơi! Tay đang cịn bận
ơm vợ hai chúng ta ở trên này cơ mà”.


- Lần thứ 2 thái độ của Đăm Săn quyết liệt hơn:
“Ngơi không xuống ? Ta sẽ lấy cái sàn hiên của
nhà ngơi ta chẻ ra kéo lửa, ta hun cái nhà của ngơi
cho mà xem”. Thái độ kiên quyết ấy buộc Mtao


Mxây phải xuống đấu.


- Cả hai bên đều múa kiếm. Mtao Mxây múa trớc
tỏ ra kém cỏi: “Khiến hắn kêu lạch xạch nh quả
mớp khô. Đăm Săn múa “Một lần xốc tới chàng
vợt một đồi tranh”.


- Một lần xốc tới nữa chàng vợt một đồi lô ô.
Chàng chạy vun vút qua phía đơng, vun vút qua
phía tây.”


- Miêu tả hành động của Mtao Mxây: “Bớc cao
b-ớc thấp chạy hết bãi tây sang bãi đông. Hắn vung
dao chém phập một cái nhng chỉ trúng một cái
chão cột trâu.”


- Từ khi Hơ Nhị vứt miếng trầu, Đăm Săn giành
đợc, sức khoẻ tăng lên: “Chàng múa trên cao, gió
nh bão” chàng múa dới thấp, gió nh lốc. Chịi lẫm
đổ lăn lóc. Cây cối chết rụi. Khi chàng múa chạy
nớc kiêu, quả núi ba lần rạn nứt, ba đồi tranh bật
rễ bay tung, chàng đâm vào đùi vào ngời Mtao
Mxây nhng cả hai lần đều không thủng. Đăm Săm
thấm mệt. Nhờ có ơng trời giúp, Đăm Săn thấm
mệt . Nhờ có ơng trời giúp, Đăm Săn “chộp ngay
một cái chầy mòn ném chúng vào vành tai kẻ
địch”. Mtao Mxây ngã lăn ra đất cầu xịn “Ơ
diêng, Ơ diêng! Ta làm lễ cầu phúc cho diêng một
trâu, một voi”. Đăm Săn “cắt đầu Mtao Mxây bêu
ngoài đờng”. Cuộ đọ sức kết thúc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

«ng trêi?


- Em có nhận xét gì về cách miêu
tả của ngời Tây Nguyên về nhân
vật Đăm Săn trong cuộc đọ sức?


- Cuộc chiến đấu của Đăm Săn
với mục đích giành lại hạnh phúc
gia đình nhng lại có ý nghĩa cộng
đồng ở chỗ nào?


<i><b>2. Ăn mừng chiến thắng, tự hào</b></i>
<i><b>về ngời anh hùng của mình.</b></i>
<i><b>(HS đọc phần Đồn ng</b></i>“ <i><b>ời đơng</b></i>
<i><b>nh bày cả tong đến hết)</b></i>”


- Em có suy nghĩ gì về cách miêu
tả này?


<b>Củng cố</b>: ý nghĩa đoạn trích nh
thế nào?


Đăm Săn.


- Miờu tả hành động của Đăm Săn bằng cách so
sánh và phóng đại.


+ Móa trªn cao nh giã b·o
+ Móa díi thÊp nh lèc.



+ Khi chàng múa chạy nớc kiệu quả núi ba lần
rạn nứt, ba đồi tranh bật rễ bay tung. Rõ ràng trí
t-ởng tợng và cách nói phóng đại là nghệ thuật tiêu
biểu của sử thi.


- Đòi lại vợ chỉ là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn
giữa các bộ tộc dẫn đến chiến tranh mở rộng bờ
cõi làm nổi uy danh của cộng đồng. ý nghía của
sử thi Đăm Săn là ở chỗ ấy. Vì vậy thắng hay bại
của ngời tù trởng sẽ có ý nghĩa quyết định tất cả.
Cho nên lời của dân làng bên phía Mtao Mxây
đều tình nguyện đi với Đăm Săn. Cho nên trong
sử thi khơng nói nhiều về chết chóc mà lựa chọn
chi tiết ăn mừng chiến thắng.


- Đăm Săn đợc miêu tả hồ với tơi tớ dân làng ăn
mừng chiến thắng: “Hỡi anh em trong nhà, hỡi bà
con trong làng! Xin mời tất cả đến với ta. Chúng
ta sẽ mở tiệc ăn mừng năm mới. Chúng ta sẽ ăn
lợn, ăn trâu, đánh lên các chiêng, các trống to,
đánh lên các cồng Hlong hoà nhập cùng chũm
choẹ sao cho kêu lên rộn rã để voi đực, voi cái ra
vào hiên không ngớt.”


- Quang cảnh trong nhà Đăm Săn: “Nhà Đăm Săn
đông ngịt khách. Tơi tớ chật ních cả nhà”.


- Đăm Săn: “Chàng nằm trên võng, tóc thả trên
sàn, hứng tóc chàng là một cái nong hoa” chàng


mở tiệc ăn uống linh đình: “Chàng Đăm Săn uống
khơng biết say, ăn không biết no, chuyện trị
khơng biết chán” và “ Cả miền Ê- Đê, Ê- ga ca
ngợi Đăm Săn là một dũng tớng chắc chết mơi
m-ơi cũng không lùi bớc. Ngực quấn chéo một tấm
mền chiến, tai đeo nụ gơm, đôi mắt long lanh nh
mắt chim ghếch ăn hoa tre, tràn đầy sức trai, tiếng
tăm lừng lẫy. Bắp chân chàng to bằng cây xà
ngang, bắp đùi chàng to bằng ống bễ, sức chàng
ngang sức voi đực, hơi thở của chàng ầm ầm tựa
sấm dậy, chàng nằm sấp thì gẫy rầm sàn, chàn
nằm nghiêng thì gãy xà dọc”.


- Vẫn là cách nói phóng đại, giúp ngời nghe tạo
đ-ợc ấn tợng.


- Nói tới sử thi Tây Nguyên là nói tới quá khứ anh
hùng của cộng đồng.


+ Thế giới sử thi là thế giới lí tởng hố anh hùng
của cộng đồng.


+ ThÕ giíi sư thi lµ thÕ giíi lí tởng hoá.
+ Âm điệu sử thi là âm điệu hïng tr¸ng.


- Làm sống lại quá khứ anh hùng của ngi ấ- ờ
Tõy Nguyờn thi c i.


- Ngời Tây Nguyên tự hào về tổ tiên mình. Ngời
Tây Nguyên tù hµo cã Đăm Săn, Xinh Nh·,


Khinh Dó cịng nh ngêi Kinh tù hµo cã Phï Đổng
Thiên Vơng, An Dơng Vơng


+ on trớch th hin vai trò ngời anh hùng với
cộng đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Văn bản và đặc điểm của văn bản</b>
(Tiếp theo)


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
II. Luyện tập


<i>1.Học sinh đọc đoạn văn trong SGK</i>
<i>và trả lời câu hỏi.</i>


a. Đoạn văn có một chủ đề thống
nhất nh thế nào?


<i>10.</i>
<i>11.</i>


<i>12.</i>b. Các câu trong đoạn có quan hệ
nh thế nào để phát triển chủ đề
chung


<i>13.</i>
<i>14.</i>


<i>15.</i>c. Đọc xong đoạn văn ta thấy ý
chung của đoạn đã đợc triển khai rõ


cha?


<i>16.</i>d. Đặt tiêu đề cho đoạn văn


<i>17. 2. Viết đơn xin phép nghỉ học chính</i>
<i>là thực hiện một văn bn. Hóy xỏc</i>
<i>nh</i>


<i>18.</i>a. Đơn gửi cho ai? Ngời viết ở cơng
vị nào?


<i>19.</i>b. Mc ớch vit n?


<i>20.</i>c. Ni dung c bn của đơn là gì?
<i><b>21.</b></i>


<i><b>22. 3. Sắp xếp các câu thành văn bản</b></i>
<i><b>mạch lạc và đặt cho nó một tiêu đề</b></i>
<i><b>phù hợp. Đoạn văn gồm 5 câu</b></i>
<i><b>đánh dấu theo a-b-c-d-e.</b></i>


<i><b>23.</b></i>


<i><b>24. 4. Viết một số câu nối tiếp câu văn</b></i>
<i><b>cho trớc sao cho có nội dung</b></i>
<i><b>thống nhất trọn vẹn rồi đặt tiêu đề</b></i>
<i><b>chung cho nó.</b></i>


- Đoạn văn có một chủ đề thống nhất, câu chốt
đứng ở đầu câu. Câu chốt (câu chủ đề) đợc làm


rõ bằng các câu tiếp theo: Giữa cơ thể và mơi
tr-ờng có ảnh hởng qua lại với nhau.


+ Mơi trờng có ảnh hởng tới mọi đặc tính của cơ
thể.


+ So s¸nh c¸c l¸ mọc trong các môi trờng khác
nhau.


* Cùng đậu Hà Lan.
* Lá cây mây.


* Lá cơ thể biến thành gai ở cây xơng rồng thuộc
miền khô ráo.


* Dày lên nh cây l¸ báng.


(Một luận điểm, 2 luận cứ và 4 luận chứng)
- Hai câu: Mơi trờng có ảnh hởng tới đặc tính
của cơ thể so sánh lá mọc trong mơi trờng khác
nhau là hai câu thuộc 2 luận cứ, 4 câu sau là luận
chứng làm rõ luận cứ vào luận điểm (câu chủ
đề).


- ý chung của đoạn (câu chốt  câu chủ đề
luận điểm) đã đợc trin khai rt rừ rng.


- Môi trờng và cơ thể.


- Đơn gửi cho các thầy, cô giáo đặc biệt là cơ,


thầy chủ nhiệm. Ngời viết là học trị.


- Xin phép đợc nghỉ học.


- Nªu râ hä tªn, quª, lÝ do xin nghØ, thêi gian vµ
høa thùc hiƯn chÐp bµi, lµm bài nh thế nào?
Sắp nh sau: a-c-e-b-d


Tiờu . Bi th <i>Việt Bắc</i> (học sinh có thể đặt
nhiều tiêu đề khác nhau miễn ngắn gọn, có tính
khái qt cao.


- Môi trờng sống của loài ngời hiện nay đang bị
huỷ hoại nghiêm trọng.


+ Rừng đầu nguồn đang bị chặt, phá, khai thác
bừa bÃi là nguyên nhân gây ra lụt, lở, hạn hán
kéo dài.


+ Các sông, suối nguồn nớc đang bị cạn kiệt và
vị ô nhiễm cho các chất thải của các khu công
nghiệp, của các nhà máy.


+ Các chất thải nhất là bao ni lông vứt bừa bÃi
trong khi ta cha có quy hoạch xử lí hàng ngày.
+ Ph©n bãn, thuèc trõ s©u, trõ cá cã sư dơng
kh«ng theo quy ho¹ch.


Tất cả đã đến mức báo động về mơi trờng sống
của lồi ngời.



- Tiêu đề: Mơi trờng sống kêu cứu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>
Tiết: <b> Văn Học </b>


<b>Truyện an dơng vơng và mị châu- trọng thuỷ</b>
<b> a.mục tiêu bµi häc</b>


Gióp HS:


1. Nắm đợc đặc trng cơ bản của truyền thuyết qua tìm hiểu một câu chuyện cụ
thể: Truyện kể lại sự kiện lịch sử đời trớc và giải thích nguyên nhân theo cách nghĩ,
cách cảm nhận của đời sau.


2. Nhận thức đợc bài học kinh nghiệm giữ nớc ẩn sau câu chuyện tình yêu, tinh
thần cảnh giác với kẻ thù xâm lợc, cách xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa cá nhân với
cộng đồng, giữa hạnh phúc tình yêu tuổi trẻ với vận mệnh của dân tộc, của đất nớc.
<b> B. Phơng tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV.
- ThiÕt kÕ bµi häc


<b> c. Cách thức tiến hành</b>


GV t chc gi dy hc theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi
tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b> d.Tiến trình dạy học</b>



<i>Xa,nay thng li m da vo vũ khí đơn thuần khiến con ngời sinh ra lơ là, chủ</i>
<i>quan, mất cảnh giác. Thất bại cay đắng làm cho kẻ thù nảy sinh những mu sâu, kế độc.</i>
<i>Đấy cũng là những nguyên nhân trả lời câu hỏi vì sao An Dơng Vơng mất nớc. Để thấy</i>
<i>rõ, chúng ta tìm hiểu truyền thuyết An Dơng Vơng và Mị Châu- Trọng Thuỷ.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
I. Đọc- tìm hiểu


1. Tiểu dẫn (học sinh đọc phn
tiu dn)


- Phần tiểu dẫn SGK nêu nội dung
gì?


- Trình bày khái quát?


- Trình bày cụ thể từng phần?


- Phần tiểu dẫn SGK trình bày đặc trng cơ bản của
truyền thuyết:


+ Là loại truyện dân gian kể về có ảnh hởng lớn
lao đến lịch sử dân tộc. Truyền thuyết không phải
là lịch sử mà chỉ liên quan đến lịch sử, phản ánh
lịch sử. Những câu chuyện trong lịch sử đợc khúc
xạ qua lời kể của nhiều thế hệ để rồi kết tinh
thành những hình tợng nghệ thuật độc đáo,
nhuốm mầu sắc thần kỳ mà vẫn thấm đẫm cảm
xúc đời thờng.



- Nội dung thứ hai của phần tiểu dẫn: Muốn hiểu
đúng, hiểu sâu truyền thuyết An Dơng Vơng và
Mị Châu Trọng Thuỷ trên hai lĩnh vực nội dung và
nghệ thuật cần đặt tác phẩm trong mối quan hệ
với mơi trờng lịch sử- văn hố mà nó sinh thành,
lu truyền, biến đổi. Nghĩa là đặt truyện trong mối
quan hệ với lịch sử và đời sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>2. Văn bản</b></i>
a. Vị trí


- Theo em biết truyền thuyết này
có mấy bản kể?


(H/S c)


- Giải nghĩa các tõ khã
b. Bè cơc


- Trun thut chia làm mấy
đoạn?


- Nội dung mỗi đoạn nói gì?


c. Ch


- Em hóy nờu chủ đề của truyện
<b>II. Đọc- hiểu</b>


Trong 5 câu hỏi đều xoay quanh 4


nhân vật.


- Phân tích theo khía cạnh chủ đề
hay nhân vật.


<i><b>1. An Dơng Vơng xây thành chế</b></i>
<i><b>nỏ và bảo vệ đất nớc</b></i>


- Quá trình xây thành của An
D-ơng VD-ơng đợc miêu tả nh thế
nào?


- Kể về sự giúp đỡ thần kì đó, thái
độ của tác giả dân gian đối với
nhà vua nh thế nào?


làng Cổ Loa- Đông Anh, Hà Nội là quần thể di
tích lịch sử văn hố lâu đời.


+ §Ịn Thợng thờ An Dơng Vơng.


+ Am bà chùa thờ công chúa Mị Châu với tợng
không đầu.


+ Chch v bờn phi Đền Thợng là giếng đất đầy
nớc gọi là giếng ngọc. Nơi Trọng Thuỷ tự tử.
- Bao quanh đền và am là từng đoạn vịng thành
cổ chạy dài. Đó là dấu vết chín vịng thành Cổ.
Tồn bộ cụm di tích là minh chứng lịch sử cho
truyền thuyết An Dơng Vơng xây thành chế Nỏ.


Cịn mối tình Mị Châu Trọng Thuỷ lại là nguyên
nhân dẫn đến cơ đồ đắm biển sâu của nhà nớc Âu
Lạc cuối thế kỉ thứ III trớc công nguyên.


- TrÝch “Rïa vµng” trong t¸c phÈm Lĩnh nam
trích quái- Những câu truyện ma quái ở phơng
nam.


- Cú ba bn k. Mt l Rựa vàng”, hai là: “Thục
kỉ An Dơng Vơng” trong “Thiên nam ngũ lục”
bằng văn vần và ba là “ Ngọc trai- nớc giếng”
truyền thuyết đồn đại ở vùng Cổ Loa.


- SGK.


- Trun thut chia lµm 3 ®o¹n


+ Đoạn 1 từ đầu đến: “Bèn xin hồ”: An Dơng
V-ơng xây thành chế nỏ bảo vệ vững chắc đất nớc.
+ Đoạn 2: Tiếp đó đến “Dẫn vua xuống biển”:
Cảnh mất nớc, nhà tan.


+ Đoạn 3: Cịn lại: Mợn hình ảnh ngọc trai- nớc
giếng để thể hiện thái độ của tác giả dân giân đối
với Mị Châu.


- Miêu tả quá trình xây thành, chế nỏ bảo vệ đất
nớc của An Dơng Vơng và bi kịch nhà tan nớc
mất. Đồng thời thể hiện thái độ, tình cảm của tác
giả dân gian với từng nhân vật.



- Phân tích theo cách nào cũng đợc, miễn là làm
rõ chủ đề của truyện. Song với tác phẩm hoàn
chỉnh nh truyền thuyết này thì nên đọc- hiểu theo
từng khía cạnh của chủ đề.


Quá trình xây thành, chế nỏ của An Dơng Vơng
đợc miêu tả:


+ Thành đắp tới đâu lại lở tới đó.


+ Lập bàn thờ, giữ mình trong sạch (trai gii)
cu o bỏch thn.


+ Nhờ cụ già mách bảo, sứ Thanh Giang tức Rùa
vàng giúp nhà vua xây thành trong nửa tháng thì
xong.


- Dng nc l mt vic gian nan, vất vả. Tác giả
dân gian muốn ca ngợi công lao của An Dơng
V-ơng. Nhà vua tìm mọi cách để xây đợc thành. Sự
giúp đỡ thần kỳ này của sứ Thanh Gơng (rựa
vng) nhm:


+ Lý tởng hoá việc xây thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Xây thành xong, An Dơng Vơng
nói gì với Rïa Vµng? Em cã suy
nghÜ vỊ chi tiÕt nµy?



<i><b>2. An Dơng Vơng để mất nớc,</b></i>
<i><b>nhà tan và thái độ của tác giả</b></i>
<i><b>dân gian</b></i>


- Nhà vua đã thể hiện mất cảnh
giác nh thế nào?


- Em có suy nghĩ gì về sự mất
cảnh giác đó?


- Thái độ của tác giả dân gian thể
hiện nh thế nào trớc bi kịch nhà
tan nớc?


- An D¬ng V¬ng theo Rùa Vàng
về thuỷ phủ. Em có suy nghĩ gì về
chi tiết này. So sánh với hình ảnh
Thánh Gióng về trời em thÊy thÕ
nµo?


- Mị Châu lén đa cho Trọng Thuỷ
xem nỏ thần. Chi tiết này đợc
đánh giá nh thế nào?


- Theo em ý kiến nào đúng? Hãy


- Nhà vua cảm tạ Rùa Vàng. Song vẫn tỏ ra băn
khoăn: “Nếu có giặc ngồi thì lấy gì mà chống”.
Băn khoăn ấy là thể hiện ý thức trách nhiệm của
ngời cầm đầu đất nớc. Bởi lẽ dựng nớc đã khó


khăn giữ đợc nớc càng khó khăn hơn. Xa nay
dựng nớc đi liền với giữ nớc. Nỏ thần rất linh
nghiệm, An Dơng Vơng bảo toàn đất nớc. Song
bao giờ cũng vậy thắng lợi mà dựa vào vũ khí đơn
thuần, con ngời sinh ra chủ quan, khinh địch. Thất
bại làm cho kẻ thù sắp mu sâu kế độc. Đây cũng
là nguyên nhân để dẫn đến cảnh mất nớc.


- Triệu Đà cầu hôn, vua vơ tình gả con gái là Mị
Châu cho con trai Đà là Trọng Thuỷ.- Trọng Thuỷ
mang nỏ thần về, Triệu Đà cất binh sang xâm lợc,
An Dơng Vơng vẫn điềm nhiên đánh cờ cời mà
nói rằng “Đà khơng sợ nỏ thần sao”.


- Chi tiết gả con gái cho con trai Đà, nhà thơ Tố
Hữu cho đó là nguyên nhân dẫn đến tình huống
Mị Châu: “Trái tim lầm chỗ để trên đầu”. Đúng
vậy! Nhà vua không phân biệt đợc đâu là bạn, đâu
là thù của nhân dân Âu Lạc. Sự mất cảnh giác của
An Dơng Vơng là nguyên nhân gây ra cảnh nhà
tan, nớc mất.


+ Rùa vàng là hiện thân của trí tuệ sáng suốt, là
tiếng nói phán quyết mạnh mẽ của cha ơng: “Kẻ
ngồi sau lng ngựa chính là giặc đó”.


+ An Dơng Vơng tuốt gơm chém Mị Châu. Đây là
thể hiện rõ thái độ, tình cảm của nhân dân (ngời
đặt truyện) đối với nhà vua, nhà vua ngời cầm đầu
đấu nớc đã đứng lên quyền lợi của dân tộc thẳng


tay trừng trị kẻ có tội. Cho dù kẻ đó là đứa con lá
ngọc cành vàng của mình. Đây là sự lựa chọn một
cách quyết liệt giữa một bên là nghĩa nớc. An
D-ơng VD-ơng đã để cái chung trên cái riêng.


- Ngời có cơng dựng nớc và trong giờ phút quyết
liệt vẫn đặt nghĩa nớc trên tình nhà. Vì vậy trong
lịng nhân dân, An Dơng Vơng khơng chết, cầm
sừng tê bảy tấc theo Rùa Vàng rẽ nớc về thuỷ phủ
bớc vào thế giới vĩnh cửu của thần linh.


- Song so với hình ảnh Thánh Gióng về trời thì An
Dơng Vơng khơng rực rỡ, hồnh tráng bằng. Bởi
lẽ An Dơng Vơng đã để mất nớc. Một ngời ta phải
ngớc mắt lên mới nhìn thấy, một ngời phải cúi
xuống thăm thẳm mới nhìn thấy. Đây cũng là thái
độ của tác giả dân gian dành riêng cho mỗi nhân
vật.


- Chi tiết này có hai cỏch ỏnh giỏ.


+ Một là Mị Châu nặng nề tình cảm vợ chồng mà
bỏ quên nghĩa vụ, trách nhiệm víi tỉ qc.


+ Hai là làm theo ý của chồng là hợp với đạo lí.
- ý kiến một là đúng. Nỏ thần thuộc về tài sản
quốc gia, bí mật quân sự. Mị Châu đã vi phạm vào
nguyên tắc của bề tôi đối với vua cha, với đất nớc.
Nàng đã tiết lộ bí mật quốc gia. Tội chém đầu là
phải, khơng oan ức gì.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

®a ra ý kiến riêng của mình.


- Chi tit mỏu M Châu trai sị ăn
phải đều biến thành hạt châu. Xác
hố thành ngọc thạch. Chi tiết
này thể hiện thái độ của ngời đời
xa nh thế nào đối với Mị Châu?
Và nhắn gửi điều gì với thế hệ
trẻ?


- Chi tiết “Ngọc trai- nớc giếng”
có phải khẳng định tình yêu
chung thuỷ ở Trọng Thuỷ hay
không? Thái độ tác giả đối với
Trọng Thuỷ?


- Từ sự phân tích trên, em hãy cho
biết đâu là cốt lõi lịch sử? Cốt lõi
lịch sử đó đã đợc dân gian thần kì
hố nh thế nào?


<b>II. Cđng cè </b>


bài học đắt giá. Lơng ngỗng có thể rắc cùng đờng,
nhng Trọng Thuỷ cũng không thể cứu đợc Mị
Châu.


- Đây là một chút an ủi cho Mị Châu. Ngời con
gái ngây thơ, trong trắng, vơ tình mà đắc tội với


non sông chứ nàng không phải là ngời chủ ý hại
vua cha. Nàng thực sự bị “ngời lừa dối”.


+ Qua đây ông cha ta muốn nhắn nhủ tới thế hệ
trẻ mai sau trong quan hệ tình cảm nhất là tình
riêng phải ln ln đặt quan hệ riêng chung cho
đúng mực. Đừng nặng về tình riêng mà quên cái
chung. Có những cái chung địi hỏi con ngời phải
biết hi sinh tình cảm riêng để giữ cho trọn vẹn
nghĩa vụ và trách nhiệm của mình. Tình yêu nào
cũng đòi hỏi sự hi sinh.


- Chi tiết “Ngọc trai- nớc giếng” khơng phải hình
ảnh khẳng định tình u chung thuỷ bởi lẽ: Trọng
Thuỷ dới con mắt của chúng ta hắn là tên gián
điệp đội lốt con rể. Hắn có thể có tình cảm với Mị
Châu- u thực sự nhng hắn không quên nhiệm vụ
là gián điệp với t cách là đứa con và bề tôi trung
thành với vua cha, có lúc hắn đã lừa dối Mị Châu,
đánh cắp nỏ thần. Mu đồ bành trớng xâm lợc đã
rõ. Hắn đã gây ra cái chết của An Dơng Vơng và
Mị Châu, hắn phải tự tìm đến cái chết với xót
th-ơng, ân hận, dày vò. Vậy “Ngọc Trai- nớc giếng”
là oan tình của Mị Châu đã đợc hố giải. Mị Châu
bị Trọng Thuỷ lừa dối.


- Cố Thủ tớng Phạm Văn Đồng có lần nói:
“Truyền thuyết của ta đều bắt nguồn từ cái lõi của
sự thật lịch sử”. Nhân dân qua các thời đại đã gửi
gắm vào đó tâm hồn thiết tha của mình cùng với


thơ và mộng”. Cái lõi lịch sử của truyền thuyết
này là:


+ An Dơng Vơng xây thành chế nỏ bảo vệ đất
n-ớc.


+ An Dơng Vơng để mất nớc.


Từ cái lõi ấy nhân dân đã thần kì hố đã gửi vào
đó tâm hồn thiết tha của mình qua hình ảnh Rùa
Vàng. Bi tình sử Mị Châu- Trọng Thuỷ và truyền
thuyết “Ngọc trai- nớc giếng” đều là thái độ của
tác giả dân gian đối với từng nhân vật có liên quan
tới lịch sử. Nh vậy Rùa Vàng, Mị Châu, ngọc
trai-nớc giếng chỉ là trí tởng tợng của dân gian làm
tăng thêm mối quan hệ với cốt lõi lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>
Tiết: <b> làm văn</b>


<b>Lập dàn ý bài văn tự sự</b>
<b>A. Mục Tiêu bài học</b>


Giúp học sinh:


Biết cách lập dàn ý bài văn tự sự (kể lại một câu chuyện) tơng tự một truyện
ngắn.


<b>B. Phơng tiện thực hiện</b>
- SGK, SGV.



- Thiết kế bài học.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV t chc gi dy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi tho lun, tr
li cỏc cõu hi.


<b>D. Tiến trình dạy học</b>
1. KiĨm tra bµi cị.


2. Giíi thiƯu bµi míi.


<i>Trớc khi nói điều gì, các cụ ta ngày xa đã dạy Ăn có nhai, nói có nghĩ . Nghĩa</i>“ ”
<i>là đừng vội vàng trong khi ăn và phải cân nhắc kĩ lỡng trớc khi nói. Làm một bài văn</i>
<i>cũng vậy phải có dàn ý, có sự sắp xếp các ý, các sự kiện tơng đối hồn chỉnh. Để thấy</i>
<i>rõ vai trị của dàn ý chúng ta tìm hiểu bài lập dàn ý bài văn tự sự.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Hình thức ý tởng dự kiến cốt</b>


<b>truyÖn</b>


(Học sinh đọc phần trích trong
SGK) trả lời câu hỏi.


- Nhà văn Nguyên Ngäc nãi vỊ
viƯc g×?


- Qua lời kể của Nguyên Ngọc,


anh (chị) học tập đợc điều gì
trong quá trình hình thành ý tởng,
dự kiến cốt truyện để chuẩn bị lập
dàn ý cho bài văn tự sự?


- Nhà văn Nguyên Ngọc nói về truyện ngắn
“Rừng Xà nu”, nhà văn đã viết truyện ngắn “Rừng
Xà nu” nh thế nào


- Muốn viết đợc bài văn kể lại một câu chuyện
hoặc viết một truyện ngắn ta phải hình thành ý
t-ởng và phác thảo một cốt truyện (dự kiến tình
huống, sự kiện và nhân vật) theo Nguyên Ngọc.
+ Chọn nhân vật: Anh Đề- mang cái tên Tnú. Nh
vậy phải có Mai (chị của Dít)


+ Cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của bản
làng, của Tây Nguyên mà nhà văn đã thấy đợc. Cả
thằng bé Heng.


- Về tình huống và sự kiện để kết nối các nhân
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>II. Lập dàn ý</b>
(H/S đọc SGK)


- Theo suy ngÉm cña nhà văn
Nguyễn Tuân cã thĨ kĨ vỊ hậu
thân của chị Dậu bằng những câu
chuyện (1 vµ 2), Anh (chị) hÃy


lập dàn ý cho bài văn kể về một
trong hai câu chuyện trên.


<b>III. Củng cố</b>
<b>IV. LuyÖn tËp</b>


- Dựa vào câu nói của Lê Nin,
anh chị hãy lập một dàn ý về một
câu chuyện một học sinh tốt
phạm phải sai lầm trong phút yếu
mềm nhng đã kịp thời tỉnh ngộ
chiến thắng bản thân vn lờn
trong hc tp


con Mai. Mời đầu ngãn tay Tnó bèc lưa.


+ Các chi tiết khác tự nó đến nh rừng Xà nu gắn
liền với số phận mỗi con ngời. Các cơ gái lấy nớc
ở vịi nớc đầu làng, các cụ già lom khom, tiếng
n-ớc lách tỏch trong ờm khuya.


- Câu chuyện một
ánh sáng


M bi: - Chị Dậu hớt hải chạy về hớng làng mình
trong đêm tối.


- Chạy về tới nhà, trời đã khuya thấy mt ngi l
ang núi chuyn vi chng.



- Vợ chồng gặp nhau mõng mõng tñi tñi.


Thân bài: - Ngời khách lạ là cán bộ Việt Minh tìm
đến hỏi thăm tình cảnh gia đình anh Dậu.


- Từng bớc giảng giải cho vợ chồng chị Dậu nghe
vì sao dân mình khổ, muốn hết khổ phải làm gì?
Nhân dân chung quanh vùng họ đã làm đợc gì,
nh thế nào?


- Ngời khách lạ ấy thỉnh thoảng ghé thăm gia đình
anh Dậu, mang tin mới, khuyến khích chị Dậu.
- Chị Dậu đã vận động những ngời xung quanh
- Chị Dậu đã dẫn đầu đoàn dân cơng lên huyện,
phủ phá kho thóc của Nhật chia cho ngời nghèo.
Kết bài: Chị Dậu và bà con xóm làng chuẩn bị
mừng ngày tổng khởi nghĩa.


- Chị Dậu đón cái Tý trở về.
Chép lại phần ghi nhớ (SGK)
- Tờn truyn:


<b>Sau cơn giông</b>
Mở bài:


+ Mnh (tờn nhõn vt) ngồi một mình ở nhà vì
cậu đang bị đình chỉ hc tp.


Thân bài:



+ Mạnh nghĩ về những khuyết điểm, việc làm của
mình trong những lúc yếu mềm. Đó là trốn học đi
chơi lêu lổng với bạn. Chuyến đi ấy chẳng mang
lại kết quả gì.


+ Gn mt tun b hc, bài vở không nắm đợc,
Mạnh bị điểm xấu liên tiếp và hạnh kiểm yếu
trong học kì một.


+ Nhờ có sự nghiêm khắc của bố, mẹ cộng với sự
giúp đỡ của thầy, bạn, Mnh ó nhỡn thy li lm
ca mỡnh.


+ Chăm chỉ học hành, tu dỡng mọi mặt.


+ Kt qu cui nm Mnh đạt học sinh tiên tiến
Kết bài:


+ Suy nghĩ của Mạnh sau lễ phát thởng.
+ Bạn rủ đi chơi xa, Mạnh đã chối từ khéo.
<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


TiÕt: <b> Văn Học </b>


<b>Uy-lít-xơ trở về</b>
<b>( Trích khúc ca XXIII- Ô-đi-xê)</b>
<b>A.Mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2. Thấy đợc đặc sắc cơ bản của nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính, lối miêu tả
tâm lí, tính cách nhân vật sử thi của Hô-me-rơ.


3. Rèn kĩ năng đọc- hiểu một trích đoạn sử thi.
<b>B. Phơng tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV tổ chức dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hỏi.


<b>d. tiÕn trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


2. Giới thiệu bài míi.


Hơ-me-rơ sáng tác <i>Ơ-đi-xê</i> nhằm mục đích gì?


Tác phẩm ra đời vào thời kì con ngời Hi Lạp chuẩn bị mở rộng địa bàn hoạt
động ra biển cả. Chiến tranh giữa các bộ lạc đã qua đi rồi giờ đây chỉ cịn là những kí
ức. Trong sự nghiệp khám phá và chinh phục thế giới biển cả bao la và bí hiểm đó
ngồi lịng dũng cảm địi hỏi phải có những phẩm chất cần thiết nh thông minh, tỉnh
táo, mu chớc, khơn ngoan. Hình tợng Ơ-đi-xê-t chính là lí tởng hố sức mạnh của trí
tuệ Hi Lạp.


Mặt khác <i>Ơ-đi-xê</i> ra đời khi ngời Hi Lạp sắp bớc vào ngỡng cửa của chế độ
chiếm hữu nô lệ. Từ đây con ngời giã từ chế độ công xã thị tộc với lối sống thành từng


cộng đồng để thay vào đó tổ chức gia đình. Hơn nhân một vợ một chồng xuất hiện. Nó
địi hỏi tình cảm q hơng, gia đình gắn bó, thuỷ chung giữa vợ chồng. Hơ-me-rơ là
một thiên tài dự đốn cho thời đại ơng. Cả hai ý tởng trí tuệ và tình u thuỷ chung đợc
thể hiện trong đoạn trích <i>Uy-lit-xơ trở về.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Đọc- tìm hiểu</b>


(Gọi học sinh đọc phần tiểu dẫn
SGK)


<i><b>1. TiĨu dÉn</b></i>


- PhÇn tiĨu dÉn tr×nh bày nội
dung gì?


- Em cần biết những gì về
Hô-me-rơ?


<i><b>2. Tóm tắt cốt truyện</b></i>


- Dựa vào SGK, em hÃy tóm tắt
sử thi Ô-đi-xê


<i><b>3. Ch đề</b></i>


- Em hãy nêu chủ đề của sử thi
Ơ-đi-xê?


- PhÇn tiểu dẫn giới thiệu vài nét về Hô-me-rơ và


tóm tắt sử thi Ô-đi-xê.


- õy l nh th mự ca Hi Lạp sống vào thế kỉ
IX và VIII trớc công nguyên. Ông sinh trởng
trong một gia đình nghèo bên kia sơng Mê- let.
Ơng đã tập hợp tất cả những thần thoại và truyền
thuyết để hoàn thành hai bộ sử thi đồ sộ I-li-at và
Ô-đi-xê.


- Ô-đi-xê kể lại cuộc hành trình về quê của
Uy-lit-xơ sau khi hạ thành Tơ-roa. Tác phẩm gồm 12110
câu thơ chia làm 24 khúc ca. Câu chuyện bắt đầu
từ thời điểm Ô-đi-xê-uýt đang bị nữ thần
Ca-lip-xô dâng linh đan để chàng trờng sinh bất tử cùng
chung sống với nàng. Các thần cầu xin Dớt. Thần
Dớt lệnh cho Ca-lip-xô phải để chàng đi.
Ô-đi-xê-uýt may mắn dạt vào xứ sở của An-ki- nô- ốt. Biết
chàng là ngời đã làm nên chiến công con ngựa gỗ
ở thành tơ-roa.


Nhà vua yêu cầu chàng kể lại cuộc hành trình từ
khúc ca I tới khúc ca XII. Đợc nhà vua
An-ki-nô-ốt giúp đỡ, Uy- lit- xơ đã trở về quê hơng.


- Lúc này Pê-nê-lốp – vợ của chàng tại quê nhà
phải đối mặt với 108 tên vơng tơn cơng tử đến cầu
hơn. Ơ-đi-xê-t cùng con trai và đám gia nhân
trung thành lập mu trừng trị bọn chính, gia đình
Uy-lit-xơ đợc xum họp một nhà.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>4. Đọc văn bản</b></i>


+ Gi hc sinh ln lt thay nhau
c.


+ Giải thích từ khó (SGK)


- Vị trí đoạn trích ở đâu trong tác
phẩm?


<i><b>5. Đại ý</b></i>


- Đại ý đoạn trích?
<i><b>6. Bố cục</b></i>


- Đoạn trích có thể chia làm mấy
đoạn? Mỗi đoạ nêu bật nội dung
gì?


<b>II. Đọc- hiểu</b>


- Da vào đại ý của đoạn trích,
em hãy đặt tiêu đề cho phần
đọc-hiểu (có mấy ý? đặt tên cho mỗi
ý? (học sinh c on 1)


<i><b>1. Tâm trạng của nàng </b></i>
<i><b>Pê-nê-lốp</b></i>


- Pê-nê-lốp đang trong hoàn cảnh


nh thế nào?


- Khi nghe nhũ mẫu báo tin
chồng nàng đã trở về đã trừng trị
bọn cầu hôn tâm trạng của
Pê-nê-lốp nh thế nào?


- Thái độ, suy nghĩ của Pê-nê-lốp
thể hiện nh thế nào trớc lời nhũ
mẫu?


- Thái độ và suy nghĩ ấy của nàng
Pê-nê-lốp thể hiện tâm trạng gì?
- Khi nàng sắp gặp mặt Uy-lit-xơ
thì tâm trạng nàng nh thế nào?


- Trớc đoạn trích này là Uy-lit-xơ giả vờ làm ngời
hành khất vào đợc ngơi nhà của mình và kể cho
Pê-nê-lốp nghe những câu chuyện về chồng nàng
mà anh ta biết. Pê-nê-lốp tổ chức thi bắn. Dựa vào
đó hai cha conƠ-đi-xơ-t đã tiêu diệt 108 vơng
tôn công tử láo xợc và những gia nhân khơng
trung thành. Đoạn trích này bắt đầu từ đó.


- Miêu tả hai cuộc tác động đối với nàng
Pê-nê-lốp và cuộc đấu tranh giữa Pê-nê-Pê-nê-lốp và Uy-lit-xơ
qua cuộc thử thách gia ỡnh c on t, hnh
phỳc.


- Đoạn trích chia làm 3 đoạn



a. T u n: v ngi git chỳng: Tác động của
nhũ mẫu với nàng Pê-nê-lốp.


b. Tiếp đó đến: “Con cũng không phải là ngời kém
gan dạ”


Tác động của Tê-lê-mác với mẹ.


c. Cịn lại: Cuộc đấu trí hay thử thách giữa
Pê-nê-lốp và Uy-lit-xơ để gia đình đồn tụ.


- Dựa vào đại ý ta có 2 vấn đề cần phải nêu bật là:
Tâm trạng của nàng Pê-nê-lốp trớc hai tác động và
cuộc đấu trí qua thử thách để gia đình hạnh phúc.
Tên cho mỗi ý là:


+ T©m trạng của nàng Pª-nª-lèp khi nghe tin
chồng trở về.


+ Thử thách và sum họp.


- Ch i chồng 20 năm trời đằng đẵng.


+ Tấm thảm ngày dệt đêm tháo làm kế trì hỗn
thúc bách của bọn cầu hôn.


+ Cha mẹ đẻ của nàng thúc giục tái giá.


- Trớc đoạn trích này, Pê-nê-lốp nghe tin đột ngột:


“Mừng rỡ cuống cuồng nhảy ra khỏi giờng ơm
chầm lấy bà lão nớc mắt chan hồ”. Đấy là biểu
thị lòng thuỷ chung, niềm vui sớng hạnh phúc tột
độ của nàng nếu chồng thực sự trở về.


- Đầu đoạn trích tâm trạng của Pê-nê-lốp thể hiện
bằng một thái độ, một suy t.


- Nàng không cơng quyết bác bỏ ý của nhũ mẫu
mà thần bí mọi việc: “Đây là một vị thần đã giết
bọn cầu hôn danh tiếng, một vị thần bất bình vì sự
láo xợc bất kham và những hành động nhuốc nhơ
của chúng. Còn về phần Uy-lit-xơ thì ở nơi đất
khách quê ngời, chàng hết hi vọng trở lại đất A-cai
chính chàng cũng đã chết rồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Giữa lúc ấy, thái độ của
Tê-lê-mác con trai nàng thể hiện nh thế
nào?


- Tríc lêi lÏ cña con tâm trạng
Pê-nê-lốp thể hiện nh thế nào?
- Nghệ thuật thể hiện tâm trạng
của Pê-nê-lốp nh thế nào?


- Em cã suy nghÜ vÒ tâm trạng
của Pê-nê-lốp


<i><b>3. Thử thách và sum họp</b></i>



- Ai là ngời đa ra thử thách ấy
đ-ợc bộc lộ nh thế nào?


T ú thy v p gì của
Pê-nê-lốp?


- Ai là ngời chấp nhận thử thách,
thái độ của ngời ấy nh thế nào từ
khi xuất hiện? Khi nghe
Pê-nê-lốp nói với con trai?


- Chàng đã nói gì với con trai của
mình? Em có suy nghĩ gì v cõu
núi ú?


- Ta hiểu nh thế nào về tâm trạng
của Ô-đi-xê-uýt?


- Sự thử thách bắt đầu từ chi tiết
nào?


lũng mẹ độc ác quá chừng…không, không một
ngời đàn bà nào sắt đá đến mức chồng đi biền biệt
hai mơi năm nay,… bây giờ mới về xứ sở mà lại
có thể ngồi cách xa chồng đến vậy”


- Tâm trạng của Pê-nê-lốp phân vân cao độ và xúc
động. Nàng nói với con trai mình: “Lịng mẹ kinh
ngạc q trừng. Mẹ khơng sao nói đợc một lời, mẹ
khơng thể nhìn thẳng mặt ngời”.



- Khơng mổ xẻ tâm lí nhân vật mà đa ra dáng
điệu, một cử chỉ, một cách ứng xử hay xây dựng
những đối thoại giữa các nhân vật. Lập luận tuy
chất phác đơn sơ nhng rất hồn nhiên của con ngời
Hi Lạp thời cổ.


- Pê-nê-lốp là con ngời trí tuệ, thơng minh và tỉnh
táo biết kìm nén tình cảm của mình. Bên cạnh sự
thơng minh, tỉnh táo là sự thận trọng của ngời
thiếu phụ ấy. Thận trọng của nàng khơng thừa nó
rất phù hợp với hồn cảnh của nàng lúc này.
Pê-nê-lốp là ngời tỉnh táo mà tế nhị, kiên quyết mà
thận trọng, trí tuệ mà rất giàu tình cảm. Để thấy rõ
điều này, chúng ta sang đọc- hiểu phần hai của
đoạn trích.


- Pê-nê-lốp là ngời đa ra thử thách. Dấu hiệu sự
thử thách đợc trình bày qua lời của Pê-nê-lốp thật
tế nhị và khéo léo. Nàng khơng nói trực tiếp với
Uy-lit-xơ mà thông qua đối thoại với con trai:
“Nếu quả thật đây là Uy-lit-xơ thì thế nào cha mẹ
cũng nhận ra nhau”. Chắc chắn Pê-nê-lốp đã liên
tởng tới điều bí mật sẽ đem ra thử thách. Đó là cái
giờng. Từ đó ta thấy vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của
Pê-nê-lốp.


Ngời chấp nhận thử thách là Uy-lit-xơ. Từ khi đặt
chân về ngơi nhà của mình sau 20 năm trời xa xôi
và cách biệt, Uy-lit-xơ đã bộc lộ tâm trạng: Kìm


nén mọi xúc động của tình vợ chồng, cha con, thể
hiện trí tuệ thơng minh và khơn khéo qua thỏi
v vic lm.


+ Giả làm hành khất.


+ Kể lại câu chuyện về chồng nàng Pê-nê-lốp cho
nàng nghe chính m×nh chøng kiÕn.


+ Tiêu diệt những kẻ cầu hơn, trừng phạt lũ đầy tớ
phản bội. Đặc biệt khi nghe Pê-nê-lôp nói với con
trai. Uy-lit-xơ “mỉm cời”. Đây là cái cới đồng tình
chấp nhận và “Mỉm cời” tin vào trí tuệ của mình.
- Chàng nói với Tê-lê-mác – con trai của mình:
“Tê-lê-mác con đừng làm rầy mẹ. Mẹ cịn muốn
thử thách cha ở tại cái nhà này. Thế nào rồi mẹ
con cũng nhận ra, chắc chắn nh vậy” Câu nói này
thể hiện sự tế nhị, khơn khéo của Uy-lit-xơ nói với
con nhng chính là nói với Pê-nê-lốp.


- Mục đích cao nhất của Uy-lit-xơ là làm thế nào
để vợ nhận ra chồng. Nhng Uy-lit-xơ khơng vội
vàng hấp tấp, khơng nơn nóng nh con trai, với cái
đầu “lạnh” chàng nén cái cháy bỏng sục sơi trong
lịng để có thái độ bình tĩnh tự tin. Trí tuệ ấy ai
hơn?


- Từ chi tiết Uy-lit-xơ trách “Trái tim sắt đá” của
Pê-nê-lốp và nhờ nhũ mẫu khiêng cho một chiếc
giờng: “Già ơi! già hãy kê cho tôi một chiếc giờng


nh tơi ngủ một mình bấy lâu nay?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Em có suy nghĩ gì về câu nãi
nµy?


- Pê-nê-lốp đã làm gì? Em có suy
nghĩ gì về chi tit ny?.


- Tình thế này buộc Ô-đi-xê-uýt
phải làm gì?


- Uy-lit-xơ đã nói nh thế nào? Em
có nhận xét gì về cách miêu tả
này?


- Sau lời chân tình của Uy-lit-xơ
về chiếc giờng, Pê-nê-lốp đã thể
hiện nh thế nào? Nàng nói những
gì?


- Em cã suy nghÜ g× về cuộc thử
thách này?


- on cui, tỏc gi miờu t tâm
trạng và cử chỉ của Pê-nê-lốp
bằng biện pháp nghệ thuật nào?
(học sinh đọc kĩ đoạn từ “dịu
hiền thay đến không nỡ buông
rời”



- Em cã suy nghÜ gì về nhân vật
Uy-lit-xơ trong cảnh sum họp?


<b>III. Nêu ý nghĩa của đoạn trích</b>
- Đoạn trích có ý nghĩa gì?


chung thuỷ của mình hai mơi năm nay. Nhng câu
nói này làm nguyên cớ để Pê-nê-lốp đa ra sự thử
thách.


- Sai nhũ mẫu khiêng chiếc giờng kiên cố ra khỏi
phòng, việc sai Nhũ mẫu khiêng chiếc giờng ra là
sự thử thách chứ khơng phải là mục đích.


- Uy-lit-xơ phải “giật mình, chột dạ”. Vì chiếc
gi-ờng đó không thể xê dịch đợc, sao bây giờ lại
khiêng ra đợc. Tình thế này buộc phải lên tiếng.
- Chàng đã miêu tả thật chi tiết, tỉ mỉ chiếc giờng
(đọc đoạn văn). Cách miêu tả tỉ mỉ này, Uy-lit-xơ
muốn nhắc lại tình yêu, tình vợ chồng son sắt cách
đây hơn hai mơi năm. Miêu tả cái giờng đầy bí
mật ấy, Uy-lit-xơ đã giải mã dấu hiệu riêng mà
Pê-nê-lốp đặt ra.


- Nàng Pê-nê-lốp “bủn rủn cả chân tay”, “bèn
chạy lại nớc mắt chan hồ, ơm lấy cổ chồng, hơn
lên trán chồng” cử chỉ ấy thật cảm động. Nàng nói
lí do vì sao từ lâu nàng tự khép cánh cửa phịng
mình trớc bất cứ ai. Vì “ln ln lo sợ có ngời
đến đây dùng lời đờng mật đánh lừa, đời chẳng


thiếu gì những ngời xảo quyệt chỉ làm điều tai ác.
Lí do đa ra để chứng kiến tấm lịng trong sạch,
thuỷ chung của nàng.


- Pê-nê-lôp dùng sự khôn khéo để xác minh sự
thật, Uy-lit-xơ bằng trí tuệ nhậy bén đáp ứng đợc
điều thử thách ấy. Đây là sự gặp gỡ của hai tâm
hồn, trí tuệ. Cả hai đều thắng khơng có ngời thua.
- Miêu tả tâm trạng của Pê-nê-lốp bằng sự so sánh
liên tởng. Trớc khi so sánh nhà thơ đã miêu tả tỉ
mĩ cụ thể những ngời bị đắm thuyền sống sót,
thấy đợc đất liền. Đất liền dịu hiền bao nhiêu đối
với những ngời bị đắm thuyền thì Ơ-đi-xê-t
cũng nh vậy với Pê-nê-lốp. Những cử chỉ “Hai
cánh tay trắng muốt của nàng cứ ôm lấy cổ chồng
không nỡ buông rời”. Nàng rất xứng đáng với
hạnh phúc mà nàng đợc hởng.


- Trí tuệ và tình yêu son sắt của Uy-lit-xơ đã mang
đến cho chàng cái hạnh phúc tột đỉnh “Ôm lấy
ng-ời vợ xiết bao thân yêu, ngng-ời bạn đng-ời chung thuỷ
của mình mà khóc dầm dề”. Đó là nớc mắt của
niềm vui và hạnh phúc.


- Đề cao, khẳng định sức mạnh của tâm hồn và trí
tụê con ngời Hi Lạp. Đồng thời làm rõ giá trị hạnh
phúc gia đình khi ngời Hi Lạp chuyển từ chế độ
thị tộc sang chế chiếm hữu nơ lệ.


- Khẳng định thiên tài của Hơ-me-rơ.



- Đoạn trích giúp ngời đọc hiểu đợc nghệ thuật sử
thi là: Miêu tả tỉ mỉ có xu hớng “Trì hỗn sử thi”
dựng đối thoại và so sánh làm nổi bật tâm trạng
nhân vt.


- Ghi nhớ (tham khảo SGK)
<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết: <b> Văn Học </b>


<b>Ra-ma buộc tội</b>


(Trích <i>Ra- ma- ya- na</i> sư thi Ên §é)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

1. Qua diễn biến tâm trạng của Ra-ma và Xi-ta hiểu đợc quan niệm về ngời
anh hùng và ngời phụ n lớ tng.


2. Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật.
<b>B. Phơng tiện thực hiện</b>
- SGK, SGV.


- Thiết kế bài học.
C. Cách thøc tiÕn hµnh


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi
tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả li cỏc cõu hi.


<b>d. Tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra b·i cị



2. Giíi thiƯu bµi míi


<i>Nếu ngời anh hùng Ơ-đi-xê trong sử thi Hi Lạp đợc ca ngợi về sức mạnh của</i>
<i>trí tuệ, lịng dũng cảm. Đăm Săn trong sử thi Hi Lạp đợc ca ngợi về sức mạnh của trí</i>
<i>tuệ, lịng dũng cảm. Đăm Săn trong sử thi Tây Nguyên Việt Nam là ngời anh hùng</i>
<i>chiến đấu với các tù trởng thù địch vì mục đích riêng giành lại vợ đồng thời bảo vệ</i>
<i>cuộc sống bình n của bn làng thì Ra-ma ngời anh hùng trong sử thi ấn Độ lại đợc</i>
<i>ca ngợi bởi sức mạnh của đạo đức, lòng từ thiện và danh dự cá nhân. Để thấy rõ điều</i>
<i>này, chúng ta tìm hiểu đoạn trích Ra-ma buộc tội trích sử thi Ra-ma-y-a-na của Van-</i>“ ”
<i>ma-ki.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Đọc- tìm hiểu</b>


(HS đọc phần tiểu dẫn SGK)
<i><b>1. Tiểu dẫn</b></i>


- PhÇn tiĨu dÉn SGK nêu nội
dung gì?


<i><b>3. Đoạn trích</b></i>
a. Vị trÝ


b. Lun tËp vµ t×m hiĨu chó
thÝch (SGK)


c. Bố cục


- Đoạn trích chia làm mấy phần?


ý mỗi phần là gì?


d. Đại ý


- Em hóy nờu i ý on trớch?


- Phần tiểu dẫn SGK nêu vài nét về quá trình hình
thành sử thi Ra-ma-y-a-na và tóm tắt tác phẩm,
nêu vài nét giá trị của nó.


- Tóm tắt tác phẩm Ra-ma-y-a-na có thể dựa vào
ba ý cơ bản sau:


a. Bc ngoặt cuộc đời


Chấp hành lệnh của vua cha, Ra-ma-y-a-na cùng
vợ là Xi-ta và em trai là Lắc-ma-na vào rừng sâu
sống ẩn dật, luyện tập võ nghệ. Gần hết hạn đi
đầy (14 năm) thì xảy ra chuyện chẳng lành. Quỷ
vơng Va-ra-na cớp Xi-ta mang về đảo Lan-ka, đợc
thần linh cứu giúp, Xi-ta đã bảo toàn đợc trinh
tiết. Mất Xi-ta, Ra-ma đau buồn. Nhờ sự giúp đỡ
của tớng khỉ Ha-nu-man, Ra-ma đã giết đợc quỷ
vơng cứu đợc Xi-ta.


b. Xung đột giữa tình yêu và danh dự.


Cứu đợc Xi-ta nhng Ra-ma nghi ngờ sự trinh tiết
của nàng, ruồng rẫy và không muốn nhận nàng
làm vỡ, Xi-ta phải nhảy vào giàn lửa để chứng


minh cho lòng chung thuỷ của mình. Biết nàng
trong sạch, thần lửa A-nhi đã cứu nàng.


c. H¹nh phóc


Ra-ma vơ cùng sung sớng dang tay đón vợ. Hai
vợ chồng đa nhau về kinh đơ trong cảnh đón chào
nồng nhiệt của dân chúng.


- N»m ở khúc ca thứ 6 chơng 79.
- Đoạn trích chia làm hai phần:


+ on mt t u n: Ra-va-na õu có chịu
đ-ợc lâu” cơn giận dữ và diễn biến tâm trạng của
Ra-ma.


+ Đoạn hai còn lại: Tự khẳng định mình và diễn
biến tâm trạng của Xi-ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>II. Đọc </b><b> Hiểu</b>


<i><b>1. Diễn biến tâm trạng của </b></i>
<i><b>Ra-ma</b></i>


- Sau chiến thắng quỷ vơng
Va-ra-na cứu đợc Xi-ta, Ra-ma đã
nói những gì với ai?


- Tự đề cao sức mạnh chiến đấu,
ngời anh hùng Ra-ma còn bộc lộ


thái độ, tâm trạng gỡ?


- Ngôn ngữ và diễn biến tâm
trạng của Ra-ma nh thế nào?


- Em có suy nghĩ gì về tâm trạng
của Ra-ma?


- Thỏi ca Ra-ma khi Xi-ta


b-- Rab--ma khẳng định chiến thắng và tài nghệ của
mình, sự giúp đỡ của những ngời bạn hảo hán nh
Ha-nu-man (tớng khỉ) và cả Vi-phi-sa-na (em quý
vơng Va-sa-na từng khuyên anh trả Xi-ta cho
Ra-ma không đợc, chàng đã từ bỏ ngời anh sang
chiến đấu bên phe Ra-ma).


- Ra-ma đã bộc lộ rõ lí tởng chiến đấu, sức mạnh
của cộng đồng. Ra-ma nói với tất cả mọi ngời. Đó
là anh, em bạn hữu với quân đội của loài khỉ
Va-na-ra.


- Dân chúng, quan, quân loài quỷ Rắc-sa-xa.
- Giải quyết xong xung đột lớn có tính cộng đồng,
Ra-ma tự giải quyết xung đột cá nhân. Cơn ghen
tuông, mới nghi ngờ đức hạnh của Xi-ta đã nổi
lên trong lòng Ra-ma: “Thấy ngời đẹp với gơng
mặt bơng sen, với những cuộn tóc lợn sóng đứng
trớc mặt mình, lịng Ra-ma đau nh dao cắt”. Đau
vì ý thức cá nhân trỗi dậy, tính ích kỉ bộc lộ dần.


- Gọi Xi-ta bằng lời lẽ khơng bình thờng “Hỡi phu
nhân cao quý” ngôn ngữ ấy thiếu sự âu yếm chân
thành mà lạnh lùng kênh kiệu. Tâm trạng của
Ra-ma cũng đợc miêu tả theo diễn biến mâu thuẫn
giữa danh dự dịng họ và tình u. Hãy nghe lời lẽ
của Ra-ma nói với Xi-ta trớc mặt mọi ngời: “phải
biết chắc điều này: Chẳng phải vì nàng mà ta
đánh thắng kẻ thù với sự giúp đỡ của bạn bè. Ta
làm điều đó vì nhân phẩm của ta, để xố bỏ vết ơ
nhục, để bảo vệ uy tín và danh dự của dịng họ
lừng lẫy tiếng tăm của ta. Nay ta phải nghi ngờ
tính cách của nàng. Vì nàng đã lu lại lâu trong
nhà một kẻ xa lạ. Giờ đây nàng đang đứng trớc
mặt ta nhng trông thấy nàng ta không chịu nổi,
chẳng khác nào ánh sáng đối với một kẻ đau mắt.
Nh vậy từ tức giận ghen tuông đến nghi ngờ đức
hạnh. “Ngời đã sinh trởng trong một gia đình cao
q có thể nào lại lấy về một ngời vợ từng sống
trong nhà một kẻ khác. Đơn giản vì mụ ta là vật
để yêu đơng”. Từ nghi ngờ trinh tiết đức hạnh đến
việc, Ra-ma không nhận, ruồng bỏ nàng Xi-ta.
“Ta không cần đến nàng nữa, nàng muốn đi đâu
tuỳ ý”. Ra-ma còn thậm tệ hơn sỉ nhục Xi-ta bằng
cách gợi ý nàng đến với bất cứ một ngời nào
khác: “Nàng có thể để tâm đến Lắc-ma-na,
Bha-ra-ta, Xa-tru-na (3 ngời em ruột của Ra-ma)
Xu-gri-va, hay nếu nàng thích nàng có thể đi theo
Vi-phi-sa-na cũng đợc”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ra-ớc lên giàn lửa thiêu?



- ng c v thỏi của Ra-ma
đúng hay là sai? Có phải Ra-ma
khinh thờng Xi-ta tht khụng?


- Em có cảm nhận sâu sắc gì về
con ngêi Ra-ma?


<i>- Trớc thái độ phũ phàng ấy của</i>
<i>Ra-ma, tâm trạng và thái độ của</i>
<i>Xi-ta ra sao? Chúng ta đọc hiểu</i>
<i>tiếp phần hai</i>


<i><b>2. Diễn biến tâm trạng của Xi-ta</b></i>
- Trớc lời lẽ buộc tội của Ra-ma,
Xi-ta thể hiện thái độ và tâm
trạng nh thế nào? (chú ý nét mặt,
lời lẽ, hành vi).


- Xi-ta nói những gì? (H/S đọc
đoạn từ “cớ sao chàng dùng lời lẽ
gay gắt” đến “hồn tồn vơ ích”.


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ lêi lÏ Êy
cđa Xi-ta?


ma vẫn ngồi, mắt dán xuống đất lúc đó nom
chàng khủng khiếp nh thần chết vậy”.


- Động cơ về thái độ của Ra-ma là đúng, không


sai. Song thấu lí mà khơng đạt tình, coi trọng lí
t-ởng, danh dự mà coi nhẹ tình cảm. Chúng ta cần
sự hài hồ giữa danh dự bổn phận và tình cảm.
Chúng ta cần sự hài hồ giữa danh dự bổn phận và
tình cảm riêng trong Ra-ma. Thực lòng Ra-ma
khơng khinh thờng Xi-ta. Nhng vì trớc đơng đủ
mọi ngời, chàng không muốn gánh chịu những tai
tiếng nên nổi cơn tức giận, tính chất cộng đồng
trong sử thi là ở chỗ đó.


- Đoạn trích đẩy nhân vật Ra-ma vào tình huống
ngặt nghèo đòi hỏi có sự lựa chọn quyết liệt.
Danh dự hay tình yêu. Ra-ma đã chọn danh dự.
Tuy cách lựa chọn ấy cha thật hồn hảo thấu lí mà
cha đạt tình nhng bộc lộ phẩm chất cao quý của
ngời anh hùng, của một đức vua mẫu mực.


- “Khiêm nhờng đứng trớc Ra-ma” bộc lộ niềm
vui và hạnh phúc của Xi-ta sau khi đợc Ra-ma
cứu khỏi vòng tay của quy dữ. Sự tức giận và thái
độ, lời lẽ của Ra-ma đã làm cho Xi-ta thấy ngạc
nhiên đến sững sờ “Gian-na-ki mở trịn đơi mắt
đẫm lệ” và “đau đớn đến nghẹt thở nh một cây
dây leo bị vòi voi quật nát” trớc mọi ngời nàng
muốn chôn vùi cả hình hài thân xác của mình.
Mỗi lời nói của Ra-ma xun vào trái tim nàng
nh một mũi tên. “Nớc mắt nàng đổ ra nh suối”.
Giọng nói “nghẹn ngào nức nở”.


- Xi-ta nói với Ra-ma bằng sự thanh minh và


khẳng định tấm lòng chung thuỷ của nàng.


+ Số phận của thiếp đáng chê trách.


+ Nhng cái gì nằm trong sự kiểm sốt của thiếp,
tức trái tim thiếp đây là thuộc về chàng. Điều ấy
có nghĩa một ngời phụ nữ mềm yếu làm sao cỡng
lại đợc sức mạnh quyền lực của quỹ dữ. Chỉ có
trái tim và tình u của nàng vẫn dành cho
Ra-ma. Phải chăng, Xi-ta khẳng định tấm lòng thuỷ
chung của mình. Xi-ta khơng dừng lại ở đó, nàng
phê phán Ra-ma bằng những lời lẽ hết sức cụ thể:
“Hồi chàng phái Ha-nu-man tới dò tin tức về
thiếp, cớ sao chàng không gửi cho thiếp lời nhắn
nhủ chàng từ bỏ thiếp”, và “chàng chẳng cần phải
mạo hiểm để có thể nguy hại đến thân mình và
bạn hữu của chàng đã khỏi phải chịu những phiền
muộn đau khổ”. Lời trách móc ấy mạnh mẽ hơn:
“Hỡi đức vua! Nh một ngời thấp hèn bị cơn giày
vò, ngời đang nghĩ về thiếp nh một phụ nữ tầm
th-ờng” và “vì khơng thể suy xét cho đúng đắn,
chàng đã không hiểu đợc bản chất của thiếp.
Chàng không nghĩ đến vì sao hồi thanh niên
chàng đã cới thiếp”.


- Ta nhận ra sự diễn biến trong tâm trạng của nàng
Xi-ta: Từ mừng rỡ đến ngạc nhiên, từ tin yêu đến
thất vọng, từ bối rối đến điềm tĩnh, từ đau khổ đến
tuyệt vọng. Xi-ta quả không phải là ngời phụ nữ
tầm thờng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Trong hoàn cảnh của nàng lúc
này, Xi-ta đã chọn cách giải
quyết nh thế nào (bỏ đi hay t
sỏt)?


- Xi-ta nhảy vào giàn hoả thiêu lµ
chi tiÕt mang tÝnh huyền thoại.
HÃy phân tích?


<b>III. Củng cố</b>


- Học xong bài này cần ghi nhớ
những gì?


sng vn hoỏ của ngời ấn Độ. Trong hôn lễ cô
dâu và chú rể đi vòng quanh lửa thiêng bảy vòng.
Thần A-nhi làm chứng cho sự thuỷ chung suốt đời
của họ. Thần lửa có mặt khắp mọi nơi, biết tất cả
những hành động tốt, xấu mà con ngời đã làm.
Nghi lễ thử lửa có mặt khắp mọi nơi, biết tất cả
những hành động tốt, xấu mà con ngời đã làm.
Nghi lễ thử lửa là sự kiểm chứng đức hạnh ngời
ta. Vì thế Xi-ta chỉ còn cách bớc lên ngọn lửa
thiêu để thể hiện lịng chung thuỷ suốt đời của họ.
Thần lửa có mặt khắp mọi nơi, biết tất cả những
hành động tốt, xấu mà con ngời đã làm. Nghi lễ
thử lửa là sự kiểm chứng đức hạnh ngời ta. Vì thế
Xi-ta chỉ còn cách bớc lên ngọn lửa thiêu để thể
hiện lòng chung thuỷ của mình. Đây cũng là đoạn


tác giả dồn bút lực của mình để miêu tả phẩm
chất tốt đẹp ca Xi-ta.


+ Qua ánh mắt (mở tròn đẫm lệ của Xi-ta)


+ Qua lời nói của Xi-ta ngời đọc nhận ra tâm
trạng ngạc nhiên  đau khổ bối rối bình
tĩnh- khẳng định mình phê phán Ra-ma  lựa
chọn cách giải quyết  nhảy vào giàn hoả thiêu.
Một chi tiết huyền thoại của sử thi.


+ Thái độ của những ngời xung quanh: “Ai nấy,
già cũng nh trẻ đau lòng đứt ruột. Phụ nữ bật ra
tiếng khóc thảm thơng, vang trời, thái độ và tiếng
kêu khóc ấy nh một thứ ánh sáng chiếu rọi vào
chỗ tối tăm trong lòng Ra-ma”.


- Hình ảnh nhảy vào lửa của Xi-ta là chi tiết mang
tính huyền thoại. Vì sao là huyền thoại. Nếu đọc
tiếp ở chơng 80 (thử thách) của tác phẩm
Ra-ma-ya-na ta thấy: Thần A-nhi hiện ra mang Gia-na-ki
trong vạt áo. Gia-na-ki (Xi-ta) trông nh mặt trăng
lấp lánh, trang sức, y phục đỏ những cuộn tóc đen
nhánh của nàng, phất phơ, ở phía sau. Lửa khơng
thể thiêu đốt những vịng hoa, đồ trang sức hay áo
quần của nàng. Thần A-nhi, nhân chứng của mọi
việc trao nàng Gia-na-ki cho Ra-ma và nói: “Hỡi
Ra-ma, Gia-na-ki của ngời đây. Nàng trong sáng.
Nàng không phạm bất cứ tội lỗi nào bằng lời nói,
việc làm hay ý nghĩ”. Trang tuyệt thế giai nhân ấy


đã nộp mình cho lửa theo phong tục của ngời ấn
Độ. Nàng không chết. Chi tiết này càng làm tăng
thêm chất bi hùng của Ra-ma, Xi-ta rõ ràng mang
yếu tố nửa thần nửa ngời. Cho nên thần linh là bất
tử. Xi-ta không bị lửa thiêu cịn vì phẩm chất tốt
đẹp của nàng. Lửa thử vàng. Nàng đúng là vàng
mời. Nàng đem thân mình thử lửa để chứng minh
tình yêu và đức hạnh thuỷ chung.


- Ghi nhớ (SGK)


- Mặt khác chú ý nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân
vật.


- Tính cách của Ra-ma: Trọng danh dự hi sinh cả
tình yêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>
Tiết: <b> Văn Học sử</b>


<b>Chọn sự việc chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự</b>
<b>A. mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


Bit chn s vic, chi tiết tiêu biểu để viết bài văn tự sự.
<b>B. Phơng tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV.
- ThiÕt kÕ bµi häc



<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV t chc gi dy theo cỏch kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả li
cỏc cõu hi.


<b>D. Tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cị


2. Giíi thiƯu bµi míi


<i>Có ngời băn khoăn vì sao kết thúc Tấm Cám tác giả dân gian lại cho Tấm</i>“ ”
<i>giết Cám, lấy đầu lâu làm mắm gửi cho mụ gì ghẻ. Điều băn khoăn cũng đúng. Nhng</i>
<i>đó là quan niệm ác giả ác báo của ơng bà ta. Chọn chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự</i>
<i>sự vô cùng quan trọng. Để thấy đợc, chúng ta tìm hiểu bài, chọn sự việc, chi tiết tiêu</i>
<i>biểu trong bài văn tự sự.</i>


<b>Hoạt động của</b>


<b> GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
I.Khái niệm


a. Thế nào là tự sự?
(H/S đọc SGK)


b.Sù viƯc


- ThÕ nµo lµ sù viƯc?


- ThÕ nµo lµ sù việc tiêu


biểu?


c. Chi tiết


- Thế nào là chi tiÕt?


- Lấy ví dụ một cách tổng
hợp để chỉ ra thế nào là tự
sự, sự việc, chi tiết.


- Từ đó em rút ra nhận xét
gì?


<i><b>2. C¸ch chän sù viÖc vµ</b></i>


- Tự sự là kể chuyện, phơng thức dùng ngôn ngữ kể
chuyện trình bày một chuỗi sự việc, từ sự việc này đến
sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện
một ý nghĩa (có thể gọi sự kiện tình tiết thay cho sự
việc).


- Cái xảy ra đợc nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân
biệt với những cái xảy ra khác.


Trong văn bản tự sự, sự việc đợc diễn tả bằng lời nói, cử
chỉ, hành động của nhân vật trong quan hệ với nhân vật
khác. Ngời viết chọn một số sự việc tiêu biểu để câu
chuyện hấp dẫn.


- Sù viÖc tiêu biểu là sự việc quan trọng góp phần hình


thành cốt truyện. Mỗi sự việc có thể có nhiều chi tiết.
- Chi tiết là tiểu tiết của tác phẩm mang sức chứa lớn về
cảm xúc và t tởng.


+ Chi tit có thể là một lời nói, một cử chỉ và hành động
của nhân vật hoặc một sự vật, một hình ảnh thiên nhiên,
một nét chân dung…


- Truyện Tấm Cám là một văn bản tự sự. Những sự việc
liên kết với nhau trong đó có các sự việc chính:


+ TÊm lµ hiện thân của số phận bất hạnh (1)


+ Chuyn ni niềm bất hạnh đáng thơng thành cuộc đấu
tranh không khoan nhợng để giành lại hạnh phúc (2)
Trong mỗi sự việc tiêu biểu trên đây lại có nhiều chi tiết.
Ví dụ sự việc (1): Tấm là hiện thân của số phn bt
hnh.


* Mồ côi cả cha, mẹ


* Đứa con riêng (ở với dì ghẻ)
* Là phận gái


* Phải làm nhiều việc vất vả.


Nhng chi tit ny lm cho nỗi khổ của Tấm đè nặng lên
nàng nh một trái núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>chi tiÕt tiªu biĨu</b></i>



(H/S đọc theo yêu cầu)
- Tác giả dân gian kể
chuyện gì?


- Theo anh (chÞ) cã thĨ coi
chi tiÕt chia tay với Mị
Châu, Trọng Thuỷ than
phiền Ta lại tìm nàng lấy
gì làm dấu và trả lời của
Mị Châu Thiếp có áo
dấu. Đó có phải là chi tiết
tiêu biểu không?


- T vớ d trong SGK tởng
tợng ngời con trai Lão Hạc
(nhân vật chính trong
truyện ngắn Lão Hạc của
Nam Cao) trở về làng sau
Cách mạng tháng Tám
(H/S đọc đoạn văn tởng
t-ợng này).


- H·y chän mét sù viƯc råi
kĨ l¹i víi mét sè chi tiết
tiêu biểu?


- Chúng ta rút ra cách lựa
chọn sù viÖc chi tiÕt tiªu
biĨu.



<b>II. Luyện tập</b>
(học sinh đọc SGK)


- Kể lại chuyện này (<i>Hịn</i>
<i>đá xấu xí</i>) có ngời định bỏ
chi tiết hịn đá xấu xí đợc
phát hiện và chở đi nơi
khác. Làm nh thế có đợc
khơng? Vì sao?


- Rót ra bµi häc g× vỊ lùa
chän sù viƯc, chi tiết tiêu
biểu.


- Đoạn văn Ô-đi-xê trở về,
nhà văn Hô-me kể chuyện
gì?


Truyn An Dơng Vơng và Mị Châu, Trọng Thuỷ, tác giả
dân gian đã kể chuyện về:


+ Công việc xây dựng và bảo vệ đất nớc của cha ông ta
* Xây thành, ch n.


+ Tình vợ chồng


* Giữa Mị Châu và Trọng Thuỷ
+ Tình cha con



* Giữa An Dơng Vơng và Mị Châu
Đó là sự việc tiêu biểu.


- Hai chi tit u là chi tiết tiêu biểu. Hai chi tiết đều mở
ra bớc ngoặt, sự việc mới. Nếu thiếu những chi tiết này
câu chuyện sẽ dừng lại, kém phần ý nghĩa. Ví dụ nếu
Trọng Thuỷ khơng than phiền thì tác giả dân gian khó
mà miêu tả chi tiết Trọng Thuỷ theo dấu lơng ngỗng tìm
thấy xác vợ. Câu chuyện chỉ có thể dừng lại ở Triệu Đà
cất quân sang đánh Âu Lạc giành thắng lợi. Nếu thế thì
câu chuyện giảm sự hấp dẫn, cịn đâu là bi tình sử Mị
Châu- Trọng Thuỷ, còn đâu là thái độ tác giả dân gian
với hai nhân vật này.


- Anh tìm gặp ơng giáo và theo ông đi viếng mộ cha.
+ Con đờng dẫn hai ngời đến nghĩa địa. Họ đứng trớc
ngôi mộ thấp, bé.


+ Anh thắp hơng, cúi đầu trớc mộ cha, đôi mắt đỏ hoe
miệng mếu máo nh muốn khóc.


+ Anh rì rầm những gì khơng rõ. Hình nh anh muốn nói
với cha nhiều lắm. Ngời cha hiền lành, lúc nào cũng
quan tâm tới con, ngời cha đã khổ sở cả một đời.


+ Anh nh muốn cất lên tiếng gọi cha ơi! cha! Con ó v
õy thỡ cha ó


+ Nghẹn ngào không nói thành lời.
+ Nớc mắt rng rng.



+ Bên cạnh, ông giáo cịng ngÊn lƯ.


- Ngời viết hoặc kể chuyện phải xây dựng đợc cốt
truyện. Cốt truyện bao gồm hệ thống nhân vật, sự việc,
tình tiết. Sự việc tình tiết ấy góp phần cơ bản hình thành
cốt truyện. Ví dụ truyện: “Làng” ca nh vn Kim Lõn
(lp 9).


+ Nhân vật chính là ông Hai.


+ Sự việc chính rất yêu cái làng của mình.
* Trớc cách mạng


* Trong kháng chiến


+ Ông Hai theo lệnh tản c xa làng
* Luôn nhớ về làng


* Buồn khi nghe tin làng theo giặc


* Sung sớng khi nghe tin chính xác làng ông không theo
giặc.


- Khụng c: Chi tiết hịn đá xấu xí đợc phát hiện và chở
đi nơi khác là chi tiết quan trọng làm tăng thêm ý nghĩa
ở trên đời này có những sự việc, sự vật tởng chừng nh bỏ
đi nhng lại vô cùng quan trọng. Mặt khác sự sai lầm
chịu đựng nh đá sống âm thầm mà không sợ hiểu lầm là
tốt. Hãy sống nh thế.



- Lùa chän sù viƯc, chi tiÕt tiªu biĨu là những sự việc ấy,
chi tiết ấy phải làm nên ý nghÜa cèt truyÖn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Cuối đoạn trích, tác giả
đã chọn sự việc gì? đợc kể
bằng chi tiết tiêu biểu nào?
Có thể coi đây là thành
công của Hô-me-rơ trong
kể chuyện sử thi khơng?


- Cuối đoạn trích Ơ-đi-xê trở về là liên tởng trong kể
chuyện. Tác giả chọn sự việc mặt đất dịu hiền là khát
khao của những ngời đi biển, nhất là những ngời bị đắm
thuyền. Để từ đó so sánh khát khao mong đợi sự gặp
mặt của vợ chồng Ô-đi-xê. Ô-đi-xê trở thành mong mỏi
khao khát cháy bỏng của nàng Pê-nê-lôp.


Cách so sánh trong kể chuyện là một trong những thành
công của Hô-me.


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> Văn Học </b>



<b>Tấm cám</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


1. Hiểu đợc ý nghĩa những mâu thuẫn, xung đột và sự biến hoá của Tấm trong


truyện


2. Nắm đợc giá trị nghệ thuật của truyện.
<b>B. phơng tiện tiến hành</b>


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.


<b>C. cách thức tiến hành</b>


GV t chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi
tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D. tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ


2. Giới thiệu bµi míi.


Một nhà thơ nào đó đã từng lắng sâu cảm xúc của mình:
<i>ở mỗi bài em học hơm nay</i>


<i>Cã buổi tra đầy nắng</i>


<i>Cánh cò ngang qua quÃng vắng</i>


<i>Cô Tấm têm trầu trong ngày hội làng ta</i>
Và:


<i>Cô Tấm hoá bà Hoàng</i>



<i>Chân vẫn lấm bùn làng ngõ xóm.</i>


Cụ Tm ó đi vào đời sống văn hoá, cùng với suy nghĩ và cảm thông chia sẻ
của ngời Việt với cha ông mình, với cuộc đời ngày xửa ngày xa. Để góp phần thấy đợc
điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu truyện Tấm Cám.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Đọc- tìm hiểu</b>


(H/S đọc phần tiểu dẫn SGK)
<i><b>1. Tiểu dẫn</b></i>


- Sách giáo khoa trong phần tiểu
dẫn đề cập tới một nội dung gì?
(H/S đọc văn bản)


- PhÇn tiĨu dÉn trình bầy ba nội dung.


+ Phõn loi truyn c tớch. Truyện cổ tích đợc chia
làm 3 loại. Đó là cổ tích sinh hoạt, cổ tích lồi vật
và cổ tích thần kỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>2. Bố cục</b></i>


SGK chia đoạn rất rõ.


Em hÃy tìm ý của mỗi đoạn.


<i><b>3. Ch </b></i>



- Em hãy xác định chủ đề ca
truyn.


<i><b>4. Giải nghĩa từ khó (SGK)</b></i>
<b>II. Đọc-hiểu</b>


<i><b>1. Thõn phn của Tấm</b></i>
(Học sinh lần lợt đọc)


- Cuộc đời và số phận bất hạnh
của Tấm đợc miêu tả nh thế
nào?


- Mấy chi tiết ấy gợi cho em suy
nghĩ gì?


- Tác giả dân gian đã miêu tả
diễn biến truyện nh thế nào để
dẫn đến xung đột giữa Tấm và
mẹ con Cám?


- Em có nhận xét gì về những
chi tiết miêu tả để làm nổi bật
mâu thuẫn?


thần kì vào tiến trình phát triển của truyện (tiên,
bụt, sự biến hố thần kì là đề cập tới số phận bất
hạnh của ngời lao động về hạnh phúc gia đình, về
cơng bằng xã hội, về phẩm chất và năng lực của
con ngời.



- Truyện Tấm Cám thuộc cổ tích thần kì. Truyện
Tấm Cám đợc phổ biến ở nhiều dân tộc khác nhau
trên thế giới. Theo thống kê của nữ sĩ ngời Anh
trên thế giới có 564 kiểu truyện Tấm Cám. ở Việt
Nam có 30 kiểu truyện Tấm Cám. ý Ưởi, ý Noọng
(ngời Thái) là một trong kiểu truyện Tấm Cám.
- Đoạn 1: Cuộc đời và số phận bất hạnh của Tấm.
Nhng Tấm luôn đợc bụt giúp đỡ.


- Đoạn 2: Vật báu trả ơn, hạnh phúc đã đến với
Tấm.


- Đoạn 3: Cuộc đấu tranh không khoan nhợng qua
những kiếp hồi sinh của Tấm để giành lại hạnh
phúc.


- Miêu tả cuộc đời và số phận bất hạnh của Tấm.
Đồng thời thể hiện cuộc đấu tranh không khoan
nhợng để giành lại hạnh phúc trong xã hội phong
kiến ngy xa.


- Mấy dòng mở đầu của truyện ta rút ra:


+ Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ.
+ Mẹ Tấm chết khi còn nhỏ tuổi


+ Cha chết, Tấm ở với dì ghẻ là mẹ đẻ ra Cám.
- Tấm mồ côi cả cha lẫn mẹ, là đứa con riêng lại là
phận gái, sống trong xã hội phong kiến ngày xa,


nỗi khổ của Tấm bị đè nặng nh một trái núi. Tấm
đại diện cho cái thiện là cô gái chăm chỉ hiền lành
đôn hậu.


- Tác giả dân gian đã miêu tả:


+Tấm làm lụng vất vả suốt ngày, đêm lại xay lúa
giã gạo trong khi Cám đợc mẹ nuông chiều, ăn
trắng mặc trơn quanh quẩn ở nhà không phải làm
việc nặng.


+ Cám lừa Tẩm trút hết giỏ tép để giành phần
th-ởng chiếc yếm đỏ.


+ MĐ con C¸m lõa giÕt c¸ bống ăn thịt.


+ M con Cỏm khụng mun cho Tm đi xem hội,
đổ thóc trộn lẫn gạo bắt Tấm nhặt.


+ Khi thấy Tấm thử giày, mụ dì ghẻ bĩu môi tá vỴ
khinh miƯt.


+ GiÕt TÊm và giết cả những kiÕp håi sinh cđa
TÊm.


- MĐ con C¸m bãc lét TÊm vỊ vËt chất và cả tinh
thần.


+ Vt cht: Lao ng qun qut suốt ngày, trút giỏ
cá, bắt bống ăn thịt.



+ Tinh thần: giành chiếc yếm đỏ, không cho xem
hội, khinh miệt khi thử giày.


Khơng chỉ bóc lột về vật chất, tinh thần, chúng đã
nhẫn tâm giết Tấm để cớp đoạt hạnh phúc. Chúng
không chỉ giết một lần mà tới 4 lần. Những kiếp
hồi sinh của Tấm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Mâu thuẫn trong truyện đại
diện cho lực lợng đối lập nào?
gia đình hay xã hội?


- Con đờng dẫn đến hạnh phúc
của Tấm đợc miêu tả nh thế
nào?


- Em có suy nghĩ gì về con đờng
dẫn đến hạnh phúc của Tấm?
Hạnh phúc ấy cho em cảm nhận
gì?


<i><b>2. Cuộc đấu tranh không</b></i>
<i><b>khoan nhợng để giành lại</b></i>
<i><b>hạnh phúc</b></i>


(Học sinh đọc phần 3 còn lại)
- Tấm đã trải qua mấy kiếp hồi
sinh?



- Phân tích từng hình thức biến
hoá của Tấm? Quá trình biến
hoá ấy nói lên ý nghĩa gì?


- Em cã nhËn xÐt gì về những
vật hoá thân cña TÊm?


Tấm khổ sở và bất hạnh, mẹ con Cám ác đến tận
cùng của cái ác. Mâu thuẫn và xung đột càng trở
nên căng thẳng.


- Bản thân của mâu thuẫn này thể hiện sự xung đột
trong gia đình chế độ phụ quyền thời cổ, khi ngời
phụ nữ giữ vai trò quan trọng. Song mâu thuẫn giữa
cái thiện và cái ác là chủ yếu. Truyện Tấm Cám
m-ợn xung đột trong gia đình để phản ánh mâu thuẫn
xã hội. Cái thiện là Tấm (chịu thơng chịu khó bắt
đầy giỏ tép, chăn trâu đồng xa, nhịn cơm để dành
nuôi bống, thật thà cả tin nghe lời mụ dì ghẻ). Cái
ác hiện hình qua mẹ con Cám (lừa gạt lấy giỏ tép
t-ớc đoạt t-ớc mơ nhỏ bé là cái yếm đỏ, lén lút giết
chết bống, trắng trợn trộn thóc lẫn gạo nhằm dập
tắt niềm vui đợc giao cảm với đời của Tấm).


- Con đờng dẫn đến hạnh phúc của Tấm chính là
xu hớng giải quyết mâu thuẫn. Muốn giải quyết
mâu thuẫn ấy, tác giả dân gian đã sử dụng yếu tố kì
ảo trong truyện. Bụt xuất hiện mỗi khi Tấm buồn
tủi, an ủi, giúp đỡ. Tấm mất yếm đào, Bụt cho cá
bống. Tấm mất bống, Bụt cho hi vọng đổi đời. Tấm


bị chà đạp, hắt hủi, Bụt cho đàn chim sẻ đến giúp
Tấm để Tấm đi hội làng gặp nhà vua và trở thành
Hoàng hậu.


- Từ cô gái mồ côi, Tấm trở thành Hoàng hậu.
Hạnh phúc ấy chỉ có ở con ngời hiền lành lơng
thiện, chăm chỉ. Điều đó đã nêu triết lí “ở hiền gặp
lành”. Đây cũng là quan niệm phổ biến trong
truyện cổ tích thần kì ở Việt Nam. Mặt khác trở
thành Hoàng hậu là ớc mơ, khát vọng lớn lao của
ngời nông dân bị đè nén áp bức. Song truyện Tấm
Cám không dừng lại ở kết thúc phổ biến đó mà mở
ra một hớng khác. Đó là cuộc đấu tranh khơng
khoan nhợng để giành lại hạnh phúc.


- TÊm tr¶i qua bèn kiÕp håi sinh:


Chim vàng anh  xoan đào khung cửi quả thị
Tấm bị giết hoá thành chim Vàng anh. Vàng anh bị
giết mọc lên cây xoan đào. Xoan đào bị chặt làm
thành khung cửi. Khung cửi bị đốt mọc lên cây thị.
Từ quả thị Tấm chui ra làm chuyện bất ngờ, trở lại
làm ngời gặp lại Hoàng tử.


- Một cô Tấm hiền lành lơng thiện vừa ngã xuống,
một cô Tấm mạnh mẽ quyết liệt sống dậy trở về
với cuộc đời địi lại hạnh phúc. Tấm hố Vàng Anh
để báo hiệu sự có mặt của mình. Vàng Anh bị giết,
Tấm hoá cây xoan đào, khung cửi dệt, quả thị là
những những vật Tấm hố thân cũng là những gì


bình dị, thân thơng trong cuộc sống dân dã. Đó là
những hình ảnh đẹp tạo ấn tợng thẩm mỹ cho
truyện.


- Những nhân vật hố thân cũng đều là những yếu
tố kì ảo. Song nó khác hẳn yếu tố kì ảo nh ơng Bụt
ở phần đầu của truyện. ở phần đầu Bụt hiện lên
giúp Tấm mỗi lần Tấm khóc, ở đây Tấm khơng hề
khóc, khơng thấy có sự xuất hiện của Bụt. Tấm
phải tự mình giành và giữ hạnh phúc. Cho nên
chim vàng anh, xoan đào, khung cửi, quả thị chỉ là
nơi Tấm gửi linh hồn để trở về đấu tranh quyết liệt
với cái ác giành lại hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Nếu đôi giày là vật trao duyên
thì cái gì là vật nối duyên? Em
hãy phân tích?


- Ngoµi nghƯ tht lùa chän sù
viƯc vµ chi tiÕt, anh (chị) còn
phát hiện ra yÕu tè nghÖ tht
nµo?


<b>III. Cđng cè</b>


(Tham khảo phần ghi nhớ SGK)
- Nêu ấn tợng sau khi đọc
truyện.


- Truyện phản ánh ớc mơ gì của


nhân dân lao động?


mợn cái vỏ bề ngoài của thuyết luân hồi để thể
hiện mơ ớc, tinh thần lạc quan của nhân dân lao
động. Bởi theo thuyết luân hồi đạo Phật kiếp này
chịu đau khổ vì tội lỗi từ kiếp trớc, sau đó tìm hạnh
phúc ở cõi Niết bàn cực lạc. Cô Tấm chết đi sống
lại khơng phải tìm hạnh phúc ở cõi Niết bàn mà
quyết giành và giữ hạnh phúc ngay ở cõi đời này.
Đây là thể hiện lòng yêu đời và bản chất duy vật
của ngời lao động khi sáng tạo truyện cổ tích.
- Nếu đơi giày là vật trao dun thì miếng trầu têm
cánh phợng là vật nối duyên. Miếng trầu cánh
ph-ợng là thể hiện sự khéo léo đảm đang của ngời têm
trầu. Nhờ nó, Hoàng tử đã nhận ra ngời vợ của
mình để đa Tấm hồi cung. Miếng trầu cũng là hình
ảnh quen thuộc trong đời sống văn hố, gắn với
phong tục hơn nhân. Nhận trầu và ăn trầu là nhận
lời giao ớc, kết hôn.


<i>+ Miếng trầu nên dâu nhà ngời.</i>
<i> + Miếng trầu ăn ngọt nh đờng</i>
<i> Đã ăn lấy của phải thơng lấy ngời.</i>
Vì vậy miếng trầu mang ý nghĩa giao dun khơng
thể khơng có mặt trong sự hội ngộ giữa nhà vua và
Tấm.


- Nghệ thuật thể hiện sự chuyển biến của nhân vật
Tấm lúc đầu Tấm hoàn tồn thụ động “Ơm mặt
khóc” (3 lần khóc). Thực ra khi khóc, Tấm đã nhận


ra số phận cay đắng, đau khổ của mình. Nhng sau
khi bị giết ta thấy Tấm đứng thẳng dậy kiên quyết
không hề rơi nớc mắt.


- Truyện làm rung động ngời đọc nỗi niềm bất
hạnh đáng thơng của cô gái mồ côi và chuyển
thành cuộc đấu tranh không khoan nhợng để giành
hạnh phúc. Truyện phản ánh mơ ớc đổi đời, tinh
thần lạc quan của ông b ta.


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> làm văn</b>



<b>Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự</b>
<b>A. mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


1. Hiu c vai trũ v tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong li vn
t s.


2. Biết kết hợp giữa miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
<b>B. phơng tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả


lời các câu hỏi.


<b>D. tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


2. Giới thiệu bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Tôi lại về quê mẹ nuôi xa</i>


<i> Một buổi tra nắng dài bÃi cát</i>


<i> Gió lộng xôn xao sãng biĨn ®u ®a</i>
<i> Mát rợi lòng ta ngân nga tiếng hát.</i>


<i>Trong th trữ tình cũng sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả. Ta cũng đặt ra vậy</i>
<i>trong văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm khơng? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta tìm</i>
<i>hiểu bài miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Ôn tập về miêu tả v biu</b>


<b>cảm trong văn tự sự</b>
<i><b>1. Thế nào là miêu tả?</b></i>


<i><b>2. Thế nào là biểu cảm?</b></i>


3. Miêu tả và biểu cảm trong
<i><b>văn tự sự có gì giống nhau và</b></i>
<i><b>khác nhau với văn bản miêu tả</b></i>
<i><b>và biểu c¶m?</b></i>



<i><b>4. Căn cứ vào đâu để đánh giá</b></i>
<i><b>hiệu quả của miêu tả và biểu</b></i>
<i><b>cảm trong văn tự sự?</b></i>


(H/S đọc đoạn văn ở câu hỏi 4
SGK).


- Gi¶i thÝch v× sao có thể coi
đoạn trích văn bản tự sự dới đây
rất thành công trong viƯc sư
dơng c¸c yếu tố miêu tả và biểu
cảm?


- Dựng cỏc chi tit, hình ảnh giúp ngời đọc, ngời
nghe hình dung ra đợc đặc điểm nổi bật của một sự
vật, sự việc, con ngời, phong cảnh làm cho đối
t-ợng nói đến nh hiện ra trớc mặt.


- Trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ t tởng tình cảm,
thái độ và sự đánh giá của ngời viết đối với đối
t-ợng nói tới.


- Miêu tả trong tự sự giống miêu tả trong văn bản
miêu tả ở cách thức tiến hành. Nhng khác là nó
khơng chi tiết, cụ thể mà chỉ là miêu tả khái quát
của sự vật, sự việc, con ngời để truyện có sức hấp
dẫn.


- Tơng tự nh vậy biểu cảm trong văn tự sự cũng


giống nh biểu cảm về cách thức. Song ở tự sự chỉ là
những cảm xúc xen vào trớc những sự việc, chi tiết
có tác động mạnh mẽ về t tởng, tình cảm với ngời
đọc, ngời nghe.


- Căn cứ vào sự hấp dẫn qua hình ảnh miêu tả để
liên tởng tới yếu tố bất ngờ trong truyện.


- Căn cứ vào sự truyền cảm mạnh mẽ qua cách trực
tiếp hoặc gián tiếp. Ví dụ: đây là ánh trăng trong
đêm rừng Trờng Sơn trong truyện ngắn “Mảnh
trăng cuối rừng” của Nguyễn Minh Châu: “Xe tôi
chạy trên trên lớp sơng bồng bềnh. Mảnh trăng
khuyết đứng yên ở cuối trời sáng trong nh một
mảnh bạc. Khung cửa xe nơi cơ gái ngồi lồng đầy
bóng trăng”.


Qua cách miêu tả này trong văn tự sự khiến ngời
đọc nhận thấy ánh trăng tơi tắn trong trẻo nh mối
tình rất đẹp của đơi nam nữ thanh niên trên hành
trình cứu nớc. Một chút liên tởng Nguyệt cũng là
trăng thì từ chỗ Nguyệt toả ra ánh trăng trong trẻo
ấy. Cách miêu tả này vừa quen thuộc mà cũng rất
riêng. Có ánh trăng dẫn đờng ra trận. ánh trăng
hoà trong ý nghĩ lãng mạn của chàng trai về cơ gái.
ánh trăng hồ với hình ảnh gợi cảm của ngời thiếu
nữ tạo nên vẻ đẹp huyền ảo.


- Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm cùng sự
đóng gúp nõng cao giỏ tr ca on trớch.



+ Miêu tả:


* Suối reo rõ hơn, đầm ao nhen lên những đốm lửa
nhỏ và văng vẳng trong không gian những tiếng
rung khe khẽ tởng đâu cành cây đang vơn dài và cỏ
non đang mọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>II. Quan sát liên tởng tởng </b>
<b>t-ợng đối với miêu tả và biểu</b>
<b>cảm trong văn tự s</b>


1. <i>Chọn điền từ (quan sát, liên </i>
<i>t-ởng, tởng tợng) vào các ô trống.</i>


2<i>. lm tt vic miờu t trong</i>
<i>văn tự sự ngời làm chỉ cần quan</i>
<i>sát đối tợng một cách kĩ càng</i>
<i>mà không cần liên tởng, tng </i>
<i>t-ng khụng?</i>


<i>3. Phải tìm sự biểu cảm từ đâu.</i>


theo luång ¸nh s¸ng.


* Nàng vẫn ngớc mắt lên cao, tay đỡ lấy đầu, vai
khoác tấm da cừu non nàng nh chỳ mc ng ca
nh tri.


+ Biểu cảm:



* Tôi cảm thấy có cái gì mát rợi và mịn màng tựa
nhè nhẹ xng vai t«i.


* Cịn tơi, tơi nhìn nàng ngủ, đáy lòng hơi xao
xuyến nhng vẫn giữ đợc mình vì đêm sao sáng kia
bao giờ cũng đem lại cho tôi những ý nghĩ cao đẹp.
* Tôi tởng đâu một trong những ngôi sao kia, ngôi
sao tinh tú nhất, ngời sáng nhất lạc mất đờng đi đã
đậu xuống vai tôi mà thiêm thiếp ngủ.


- Yếu tố miêu tả mang lại không gian yên tĩnh của
một đêm đầy sao trên trời, chỉ còn nghe thấy tiếng
suối reo, cỏ mọc, tiếng kêu của loài cơn trùng. Có
hai ngời cơ chủ và chàng trai (Mục đồng, đang
thức trắng dõi nhìn sao)


- Yếu tố biểu cảm làm nổi rõ vẻ bâng khuâng xao
xuyến của chàng trai trớc cô chủ nhng anh ta vẫn
giữ đợc mình. Anh tởng cơ gái đang ngồi cạnh anh
cũng là vẻ đẹp của ngôi sao lạc đờng đậu xuống
vai anh và thiêm thiếp ngủ.


Rõ ràng yếu tố miêu tả và biểu cảm tăng thêm vẻ
đẹp hồn nhiên của cảnh vật, của lòng ngời. Ta nh
chứng kiến cảnh đêm sao thơ mộng trên núi cao ở
Prô-văng-xơ miền nam nớc Pháp cùng những rung
động khẽ khàng, say sa mà thanh khiết trong tâm
hồn chàng chăn cừu bên cô gái ngây thơ xinh đẹp.
Nếu thiếu những yếu tố này, chúng ta khơng cảm


thấy hết những gì tốt p ú.


- ađiền từ liên tởng
- b điền từ quan sát
- c điền từ tởng tợng


Từ cách điền này, ta sẽ có các câu thể hiện một
khái niệm:


+ Liờn tng: Từ sự việc hiện tợng nào đó mà nghĩ
đến sự việc hiện tợng có liên quan.


+ Quan sát: Xem xét để nhìn rõ, biết rõ sự việc hay
hiện tợng.


+ Tëng tợng: Tạo ra trong tâm trí hình ảnh của cái
không hề có trớc mắt hoặc còn cha hề gặp.


- Khụng chỉ quan sát trong miêu tả mà phải liên
t-ởng, tởng tợng mới gây đợc cảm xúc. Trở lại đoạn
văn của AĐơ-đê, “những vì sao” ta nhận ra.


- Phải quan sát để nhận ra. Trong đêm tiếng suối
nghe rõ hơn, đầm ao nhen lên những đốm lửa,
những tiêng sột soạt văng vẳng trong không gian.
* Tởng tợng: Cô gái nom nh một chú mục đồng
của nhà trời nơi có những đám cới sao.


* Liên tởng: Cuộc hành trình trầm lặng, ngoan
ngoãn của ngàn sao gợi nghĩ đến đàn cừu lớn.


a)  đúng


b)  đúng
c)  đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>t-III. Cñng cè</b>


ởng và tởng tợng các sự vật, sự việc xung quanh
mình. Nếu chỉ dựa vào nhận biết của tâm hồn mình
thì cha đủ.


- Ghi nhí (tham khảo SGK).

<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>



Tiết: Làm văn



<b>Bài viết số 2: Văn tự sự</b>
<b>I. Đề bài kham khảo</b>


<b>Đề 1:</b> Kể lại một truyện cổ tích hoặc một truyện ngắn mà anh (chị) yêu thích
(Ví dụ: Sọ Dừa, Bến quê, Những ngôi sao xa xôi)


<b>Đề 2</b>: HÃy tởng tợng mình là Xi- Mông, kể lại chuyện Bố cđa Xi- M«ng.


<b>Đề 3</b>: Sau khi tự tử ở giếng Loa Thành, xuống thuỷ cung, Trọng Thuỷ đã tìm
gặp lại Mị Châu. Những sự việc gì đã xảy ra? Hãy k li cõu chuyn ú.


<b>II. Yêu cầu chung</b>


1. Xem li ý nghĩa, đặc điểm chung của phơng thức tự sự và cách làm một bài


văn tự sự (đã học ở THCS, trong sách Ngữ văn 6, tập một).


2. Kết hợp với những kiến thức đã học ở bài trớc về cách tóm tắt văn bản tự sự
và chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự để viết bài.


<b>III. Gợi ý cách làm các đề bài cụ th</b>


<b>Đề 1</b>: Kể lại một truyện cổ tích hoặc một truyện ngắn mà anh (chị) yêu thích
(Ví dụ: <i>Sọ Dừa, Bến quê, Những ngôi sao xa xôi</i>).


Gi ý: Bi lm phải đảm bảo vừa đúng, vừa đủ nội dung cốt truyện. Kể lại câu
truyện bằng lời văn của mình. Tuy nhiên, trong khi kể vẫn có thể dẫn y nguyên văn
hoặc lời đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm. Có thể tham khảo dàn ý dới đây (kể
lại truyện cổ tích <i>Sọ Dừa</i>).


<b>(A) Më bµi</b>


- KĨ giíi thiƯu gia c¶nh bè mĐ Sä Dõa.


- Sự ra đời thần kì và hình ảnh dị dạng của Sọ Dừa.
<b>(B) Thân bi</b>


Lần lợt kể các sự việc sau:


- Sọ Dừa đi chăn bò cho nhà Phú ông những tởng sẽ rất khó khăn nhng cậu
chăn rất giỏi.


- Phú ông cắt cử ba cô con gái đa cơm cho Sọ Dừa.
+ Hai cô chị ác nghiệt, kiêu kì, thờng hắt hủi Sọ Dõa.



+ Cơ út hiền lành, tính hay thơng ngời, đối đãi với Sọ Dừa rất tử tế.


- C« ót nhiỊu lần bắt gặp Sọ Dừa biến thành chàng trai tuấn tú khôi ngô đem
lòng yêu thơng chàng.


- S Da ũi mẹ sang hỏi cho mình con gái Phú ơng.


- Hai cơ chị xấu tính nên từ chối. Cơ út vì biết đợc thân hình của Sọ Dừa nên
cúi mặt, e lệ bằng lịng, …


- Sä Dõa ®i thi. Tríc khi đi còn dặn dò và trao cho vợ những vật hộ thân.
- Hai cô chị bày mu ác rồi đẩy cô em vào bong cá.


- Cụ em khụng cht, git vào sống ở đảo hoang rồi may mắn nhờ vào những vật
hộ thân mà gặp đợc chồng mình.


<b>(C) KÕt bµi</b>


- Hai cơ chị thấy cơ em trở về thì xấu hổ bỏ đi biệt tích.
- Vợ chồng quan trạng từ đấy sống hạnh phúc bên nhau.


* Lu ý: Với kiểu loại đề bài này, ngời viết phải biết lựa chọn những chi tiết,
những sự việc tiêu biểu trong tác phẩm rồi diễn đạt lại bằng văn phong của mình, tránh
kể dài dòng, quá tham chi tiết.


<b>Đề 2</b>: Hãy tởng tợng mình là Xi- Mơng, kể lại chuyện Bố của Xi- Mông.
<i>Gợi ý</i>: Đây là kiểu loại để kể chuyện tởng tợng nhập vai. Muốn làm tốt cần
phải đặt mình vào hồn cảnh của Xi- Mơng, biến chuyện của Xi- Mơng thành lời tự
thuật của mình. Có thể xây dựng dàn ý kể chuyện nh sau:



<b>(A) Më bµi</b>
- Giíi thiƯu:


+ Tôi là Xi- Mông, là con của mẹ Blăng- sốt và bố Phi- líp yêu thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>(B) Thân bài</b>


Kể lại lần lợt các sự kiện trong đoạn trích <i>Bố của Xi- Mông</i>.
(1) Hôm ấy là ngày đầu tiên tôi đi học:


- Bị bạn bè trêu nh thế nào?


- Bản thân đau đớn ra sao? (trong suy nghĩ, hành động…)
- Cảm giác sợ hãi, muốn lẩn tránh, xa lánh bạn bè.


(2) Tôi đã bỏ lên bờ sông, trong đầu vơng vấn ý định tự tử ngay lúc ấy.
- Kể lại tâm trạng vô cùng tuyệt vọng lúc ở bờ sơng.


- Cảnh vật lúc đó thế nào? Nó khiến “tơi” cảm giác ra sao?


(3) Đang tuyệt vọng, bỗng nhiên có một bàn tay chắc nịch đặt lên vai tơi. Đó l
bỏc th rốn Phi-lớp.


- Kể lại việc bác thợ rèn nói chuyện với mình ra sao.
- Bác đa mình về vµ nãi chun víi mĐ thÕ nµo.


(4) Vơ cùng sung sớng khi Bác Phi-lip đồng ý nhận làm cha của mình.
- Muốn khoe với các bạn và tự hào vì mình có bố.


<b>(C) KÕt bµi</b>



- Đây là câu chuyện có ý nghĩa nhất đối với bản thân tôi.


- Kể từ ngày ấy ln hạnh phúc và tự hào vì đợc sống trong tình thơng yêu của
bố mẹ.


<b>Đề 3</b>: Sau khi tự tử ở giếng Loa Thành, xuống thuỷ cung, Trọng Thuỷ đã tìm
gặp lại Mị Châu. Những sự việc gì đã xảy ra? Hãy kể lại câu chuyện đó.


<i>Gợi ý</i>: Đây là loại đề yêu cầu kể chuyện tởng tợng và sáng tạo. Để làm tốt loại
bài này cần phát huy khả năng tởng tợng liên tởng (các sự việc, các chi tiết để tạo
thành cốt truyện). Yêu cầu các chi tiết, sự việc phải đảm bảo lơgíc, phải phù hợp với
tâm lí, tính cách của các nhân vật. Khơng những thế cách giải quyết đợc đa ra cũng
phải làm hi lũng ngi c.


Có thể kham khảo một dàn ý dới đây:
<b>(A) Mở bài</b>


- Sau khi an tỏng cho v, Trọng Thuỷ ngày đêm buồn rầu khổ não.


- Mét h«m đang tắm, Trọng Thuỷ nhìn thấy bóng Mị Châu ở dới nớc bèn nhảy
xuống giếng ôm nàng mà chết.


<b>(B) Thân bài</b>


(1) Trọng Thuỷ lạc xuống Thuỷ cung.


- Vỡ trong lũng luôn ôm nỗi nhớ Mị Châu nên sau khi chết, linh hồn Trọng
Thuỷ tự tìm đến thuỷ cung.



- Miêu tả cảnh ở dới thuỷ cung (cung điện nguy nga lộng ly, ngi hu i li
rt ụng).


(2) Trọng Thuỷ gặp lại Mị Châu.


- ang ng ngỏc thỡ Trng Thu b quõn lính bắt vào đại diện.


- Trọng Thuỷ đợc đa đến quỳ trớc mặt một ngời mà lính hầu gọi là công chúa.
- Sau một hồi lục vấn, Trọng Thuỷ kể rõ mọi sự tình. Lúc ấy Mị Châu cũng rng
rng nớc mắt.


(3) Mị Châu kể lại chuyện mình và trách Trọng Thuỷ.
- Mị Châu chết, đợc vua Thuỷ Tề nhận lm con nuụi.


- Mị Châu cứng rắn, nặng lời phê phán oán trách Trọng Thuỷ.
+ Trách chàng là ngời phản béi.


+ Trách chàng gieo bao đau đớn cho hai cha con nng v t nc.


- Mị Châu nhất quyết cự tuyệt Trọng Thuỷ rồi cả cung điện tự nhiên biến mất.
(4) Trọng Thuỷ còn lại một mình: Buồn rầu, khổ nÃo, Trọng Thuỷ mong ớc nớc
biển ngàn năm sẽ xoá sạch lầm lỗi của mình.


<b>(C) Kết bài</b>


Trng Thu hoỏ thnh một bức tợng đá vĩnh viễn nằm lại dới đáy đại dơng.
* Lu ý: Ngời viết có thể vẫn dựa vào dàn ý nêu trên nhng có thể chọn nội dung
câu chuyện khác, ví dụ:


- Trọng Thuỷ và Mị Châu gặp gỡ nhau. Hai ngời tỏ ra ân hận. Nhng rồi họ


quyết định từ bỏ mọi chuyện ở dơng gian để sống cuộc sống vợ chồng hạnh phúc nơi
đáy nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Đề 4</b>: Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của anh (chị) về tình cảm gia đình, tình bạn,
tình thầy trị theo ngơi kể thứ nhất.


Gợi ý: Kể kỉ niệm đợc chọn lọc (phải quan trọng, phải giàu ấn tợng và giàu
cảm xúc). Khi kể cần chú ý đảm bảo đúng ngơi ngời kể (ngơi thứ nhất).


Cã thĨ kham khảo dàn ý nh sau:
<b>(A) Mở bài</b>


- Gii thiu mối quan hệ của bản thân với ngời mà mình đã có đợc kỉ niệm
giàu ấn tợng và sâu sắc (ông, bà, cha mẹ, bạn bè, thầy cô…).


- Kể lại hoàn cảnh nảy sinh kỉ niệm ấy (trong một lần về thăm quê, trong một
lần cùng cả lớp đi chơi, đi học nhóm hoặc trong một lần đợc điểm tốt, hay một lần mắc
lỗi đợc thầy cô rộng lợng phân tớch v tha th)


<b>(B) Thân bài</b>


(1) Gii thiu chung v tình cảm của bản thân với ngời mà ta sắp xếp (tình cảm
gắn bó lâu bền hay mới gặp, mới quen, mới đợc thầy cô dạy bộ môn hay chủ nhim).


(2) Kể về kỉ niệm


- Câu chuyện diễn ra vào khi nào?
- Kể lại nội dung sự việc.


+ Sự việc xảy ra nh thế nào?



+ Cách ứng xử của mọi ngêi ra sao?


Ví dụ: Vào giờ kiểm tra, tơi khơng học thuộc bài nhng khơng nói thật. Tơi tìm
đủ lí do để chối quanh co (do mẹ bị ốm…) Nhng khơng ngờ hơ trớc cơ có gọi điện cho
mẹ trao đổi về tình hình học tập của tơi. Nhng ngay lúc ấy cô không trách phạt. Để giữ
thể diện cho tôi, cô mời tôi cuối giờ ở lại để “hỏi thăm” sức khỏe của mẹ tôi.


- Kỉ niệm ấy đã để lại trong bản thân điều gì? (Một bài học, thêm u q ơng
bà, bạn bè, thầy cơ hơn…).


<b>(C) KÕt bài</b>


- Nhấn mạnh lại ý nghĩa của kỉ niệm ấy.


- Tự hào và hạnh phúc vì có đợc ngời ơng (b, cha m, bn, thy cụ) nh th.


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> Văn Học</b>



<b>Ca dao than thân, yêu thơng, tình nghĩa</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


1. Cảm nhận đợc tiếng hát than thân và lời yêu thơng, tình nghĩa của ngời bình
dân trong xã hội phong kiến qua nghệ thuật đậm màu sắc trữ tình dân gian.


2. Đồng cảm với tâm hồn ngời lao động và sáng tác của họ.
<b>B. phơng tiện thực hiện</b>



- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.


<b>C. tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bµi cị.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>
<b>I. Đọc- tìm hiểu</b>


<i><b>1.TiĨu dÉn</b></i>


(H/S đọc phần tiểu dẫn)


- Phần tiểu dẫn nêu nội dung gì?


Tiểu dẫn nêu:


- Giới thiệu và nét về ca dao. Ca dao là tiếng nói
của tình cảm: gia đình, q hơng đất nớc, tình
u lứa đơi và nhiều mối quan hệ khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>2. Đọc- hiểu</b></i>
<i>1. Bài 1 và bài 2</i>


a. Hai lời than thân đều mở đầu
bằng <i>thân em nh…</i> với âm điệu
xót xa, ngậm ngùi. Ngời than thân
là ai và thân phận họ nh thế nào?



b. Thân phận có nét chung nhng
nỗi đau của từng ngời lại mang sắc
thái riêng đợc diễn tả bằng những
hình ảnh so sánh ẩn dụ khác nhau.
Anh (chị) cảm nhận đợc gì qua
mỗi hình ảnh?


Trong nỗi đau vẫn thấy nét đẹp
của họ. Đó là nét đẹp gì?


- Đọc thêm những bài ca có chủ
đề này.


<i>2. Bµi ba</i>


a. Mở đầu bài ca dao nµy cã gì
khác với hai bài trên? Hiểu thế
nào về từ ai trong câu Ai làm
chua xót lòng này khế ơi nh thế
nào?


b. B l duyờn, tỡnh ngha vẫn bền
vững thuỷ chung. Điều đó đợc thể
hiện qua hệ thống so sánh ẩn dụ
nh thế nào? Vì sao tác giả dân
gian lại lấy hình ảnh của thiên
nhiên vũ trụ để khẳng định tình
nghĩa của con ngời?


- Nghệ thuật của ca dao: Ca dao thờng ngắn gọn,


giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, biểu tợng truyền
thống, hình thức lặp lại, đối đáp mang đậm sắc
thái dân gian.


- Chủ thể của hai bài ca này đều là ngời phụ nữ
sống trong xã hội cũ. Họ đã tự khẳng định về
mình. Cách so sánh tu từ khiến ngời đọc có sự
liên tởng để tìm ra thuộc tính giữa tấm luạ đào,
củ ấu gai với ngời phụ nữ. ở mỗi bài ta nhận ra
vẻ đẹp riêng của của ngời phụ nữ. “Tấm lụa đào”
gợi ra vẻ đẹp duyên dáng, mềm mại, tha thớt mà
quý báu. ở bài hai “củ ấu gai” lại mang đến vẻ
đẹp, phẩm chất chủ yếu bên trong nấp dới hình
thức có vẻ xấu xí “Ruột trong…đen”. Cả hai bài
đều khai thác theo chiều hớng bối cảnh sử dụng.
Đó là “chợ” ở làng quê hoặc chốn thành thị. Từ
những bài ca này tác giả làm nổi bật số phận của
ngời phụ nữ. Mở đầu bằng hai tiếng “thân em”,
cả hai bài đều diễn tả sự phụ thuộc, ngời phụ nữ
không quyết định đợc số phận của cuộc đời
mình. “Thân em” là lời chung của họ với thân
phận nhỏ bé, đắng cay tội nghiệp, gợi cho ngời
nghe sự chia sẻ, đồng cảm sâu sắc.


- Th©n phËn cã nÐt chung nhng nỗi đau khổ của
từng ngời lại mang những nét riêng.


+Bi 1: “Tấm lụa đào” đẹp, quý báu đó lại đem
ra chợ “Phất phơ giữa chợ”. Khơng nơi bấu víu,
bị phụ thuộc hoàn toàn vào ngời mua, vào cách


sử dụng của nhiều hạng ngời khác nhau trong xã
hội, ngời phụ nữ khơng quyết định đợc cuộc đời
số phận của mình.


+ Bài 2: “Củ ấu gai”: Gợi ra sự đối lập giữa phẩm
chất bên trong và bên ngồi đen đủi. Hình dáng
bên ngoài thiếu chút thẫm mĩ nhng phẩm chất
bên trong thì thật tuyệt vời. Trong nỗi đau ta vẫn
thấy nét đẹp riêng. Đó l phm cht con ngi:


- <i>Em nh cây quế giữa rừng</i>
<i>Thơm tho ai biết ngát lừng ai hay</i>
- <i>Thân em nh miÕng cau kh«</i>


<i> Ngời tình tham mỏng ngời thơ tham dày</i>
- Chủ để bài ca này khác với hai bài trên. Ta khó
xác định đây là lời của chàng trai hay cơ gái. Có
điều ta khẳng định đợc ngay. Đó là tâm sự, than
thở của ngời lỡ duyên.


- “Ai” là đại từ phiếm chỉ. Nó chỉ chung tất cả
mọi ngời. Trong bài ca này từ ai chỉ ngời trong
cuộc (chàng trai hoặc cô gái) hoặc cha mẹ ép
duyên mà chia cắt mối tình của họ, hay những
đối tợng khác. Từ “ai” gợi ra sự trách móc, ốn
giận, nghe xót xa đến tận đáy lòng.


- Bị lỡ duyên, tình nghĩa vẫn bền vững thuỷ
chung. Điều đó c khng nh.



+ Mặt trăng so sánh với mặt trời


Đây là tình cảm hiƯn t¹i, ngêi bị lỡ duyên so
sánh ngời mình thơng yêu nh mặt trăng. Ngời
mình không thuận, không ng nh mặt trời. Nhân
vật trữ tình ca ngợi ngời mình yêu th¬ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

c. Câu cuối “Ta nh …Trời” thể
hiện vẻ đẹp gì? Hãy phân tích.


<i>3. Bµi 4</i>


- Thơng nhớ vốn là tình cảm khó
hình dung nhất là thơng nhớ ngời
yêu. Vậy mà trong bài ca dao này
nó lại đợc diễn tả thật cụ thể, tinh
tế và gợi cảm. Đó là nhờ thủ pháp
gì và thủ pháp đó đã tạo đợc hiệu
quả nghệ thuật nh thế nào?


<i>4. Bµi 5</i>


- Chiếc cầu giải yếm là một típ
nghệ thuật chỉ có trong ca dao để
nói lên mơ ớc mãnh liệt của ngời
bình dân trong tình yêu. Hãy phân
tích để làm rõ vẻ đẹp độc đáo của
mơ típ nghệ thuật này? (có thể so
sánh với những mơ típ chiếc cầu
khác trong ca dao về tình u).



<i>5. Bµi 6</i>


- V× sao nãi tíi t×nh nghÜa cđa con
ngêi ca dao l¹i dïng hình ảnh
muối- gừng? Ph©n tÝch ý nghÜa


nhớ ta chăng” đến kết thúc: “Ta nh sao vợt chở
trăng giữa trời”. Nhiều ẩn dụ nhng ý tởng của bài
ca đầu, cuối đều thống nhất. Nếu trên kia so sánh
ngầm ngời mình yêu nh mặt trăng thì kết thúc là
sự khẳng định mạnh mẽ. Đây là sức mạnh của
tình yêu thuỷ chung. Một trong những nét đẹp
của tâm hồn Việt Nam.


- Tác giả sử dụng nhiều hình ảnh vũ trụ, thiên
nhiên bởi đời sống của ngời lao động ln gắn
bó, gần gũi với thiên nhiên. Họ sẵn sàng chia sẻ
đời sống tâm hồn của mình.


- Đó là vẻ đẹp của lịng chung thuỷ của sức mạnh
tình u, của tình yêu thơng đã đợc đặt trong thử
thách. Đó là tình u đích thực, tình u mãnh
liệt. Chỉ có những mối tình đặt trong thử thách
mới có đủ sức mạnh ấy.


- Bài ca dựa vào những thủ pháp nghệ thuật. Đó
là sử dụng biện pháp nhân hố và hoán dụ. Khăn,
đèn cũng là hình ảnh hốn dụ để chỉ ngời có
khăn, có đèn. Chiếc khăn nhiều lần rơi xuống rồi


lại đợc nhặt lên. Nỗi nhớ ngời yêu của cô gái đã
làm cô không yên chút nào. Mà sao có thể n
đ-ợc. Ngọn đèn, đơi mắt cũng nh lòng ngời nhớ
th-ơng thao thức. Hỏi khăn, hỏi đèn, hỏi mắt cũng
là hỏi lịng mình. Cơ gái thơng nhớ đến khơng
ngủ đợc. Hình thức lặp cú pháp (cùng kiểu câu)
đã tô đậm nỗi nhớ dằng dặc không nguôi của cô
gái. Ta tởng tợng cô gái lúc này ra ngẩn vào ngơ,
bồn chồn phiền muộn. Câu thơ bốn tiếng (thể văn
bốn) diễn tả tâm trạng cô gái qua âm điệu thật rõ.
- Đến hai câu cuối “Đêm qua một bề”, “Một
nỗi”, “Một bề” mà hoá thành nhiều vấn vơng
thao thức. Vì sao? Cơ gái lo chàng trai hay lo cho
mình hay lo chàng trai không cịn u thơng
mình nh mình đã yêu thơng. Đây cũng là tâm
trạng của những ngời phụ nữ đang u.


- Mơ típ là gì? Là khn, dạng, kiểu trong Tiếng
Việt nhằm chỉ những thành tố, những bộ phận
lớn hoặc nhỏ đã đợc hình thành ổn định bền vững
và đợc sử dụng nhiều lần trong sáng tác văn học
nghệ thuật, nhất là trong văn học nghệ thuật dân
gian.


- Chiếc cầu là một trong những mô tip của ca dao
trữ tình. Khi thì bắc chiếc cầu qua sông bằng
cành hồng “Cô kia đứng ở bên sông, muốn sang
anh ngả cành hồng cho sang khi thỡ:


<i>Ước gì </i> <i> s«ng réng mét gang</i>


<i>Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi</i>


Làm gì có con sông nào rộng một gang cũng nh
chiếc cầu dải yếm thì thật phi lí, rất ảo. Nhng cái
hay của bài ca lại ở tình huống phi lí không có
thực ấy và tình ý mà nó gợi lên.


H mun con sơng chỉ có một gang để gần gũi
nhau. Cơ gái bắc chiếc cầu đón chàng trai bằng
dải yếm mềm mại mang hơi ấm, nhịp đập của
trái tim một phần cơ thể thiêng liêng của mình.
Ước muốn thật táo bạo nhng đằm thắm mang nét
riêng của nữ tính. Tình u thật mãnh liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

biểu tợng và giá trị biểu cảm của
hình ảnh này trong bài ca dao và
tìm thêm một số bài ca có hình
ảnh muối- gừng để minh hoạ.


<b>II. Cđng cè</b>
- C©u hái 6


Qua chùm ca dao đã học anh (chị
thấy những biện pháp nghệ thuật
nào thờng đợc dùng trong ca dao?
Những biện pháp đó có nét riêng
gì khác với nghệ thuật thơ của văn
học viết?


ảnh muối- gừng vì muối mặn, gừng cay. Thuộc


tính ấy để diễn tả tình nghĩa con ngời có mặn mà,
có cay đắng. Tình ngời có trải qua mặn mà, cay
đắng sâu đậm, mới nặng nghĩa, nặng tình, mới
thật thơng nhau.


- Song ở ngữ cảnh này phải đợc hiểu, muối ba
năm vẫn cịn mặn nhng thời gian có thể làm cho
muối nhạt dần. Gừng chín tháng cịn cay nhng
thời gian sẽ làm cho gừng khơng cịn cay nữa.
Nhng với ụi ta:


<i>Tình nặng, nghĩa dày</i>


<i>Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày</i>
<i>mới xa</i>


Bi ca cú li kt cấu theo thời gian. Độ mặn của
muối, độ cay của gừng cịn có hạn: Tình ta là mãi
mãi. Đơi ta gắn bó với nhau mãi mãi. Nếu có xa
thì cũng phải ba vạn sáu ngàn ngày, nghĩa là một
trăm năm, một đời ngời. Tình nặng, nghĩa dày
bởi gắn bó một đời, một kiếp.


- Những câu ca dao tơng tự:
<i>+ Tay bng chén muối đĩa gừng</i>


<i>Gừng cay muối mặn xin đừng quờn nhau.</i>
<i>+ Mui cng mn, gng cng cay</i>


<i>Đôi ta tình nặng nghĩa dày em ơi!</i>



- Cách nói bằng hình ảnh: So sánh công khai, so
sánh ngầm (ẩn dụ).


- Nhng bin pháp nghệ thuật có nét riêng. Lấy
những sự vật gần gũi cụ thể với đời sống của
ng-ời lao động để so sánh, để gọi tên, để trò chuyện
nh : Nhện, sao, mận đào, vờn hồng, cái đó, con
sơng, chiếc cầu, chiếc khăn, cái đèn, đơi mắt.
Trong khi đó văn học viết sử dụng trang trọng
hơn. Một bên đậm chất dân gian, một bên mang
tính chất bác học.


+ Tham khảo phần ghi nhớ trong SGK.


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> tiếng việt</b>



<b>Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết</b>
<b>A. Mục tiêu bµi häc</b>


Gióp HS:


1. Nhận rõ đặc điểm các mặt thuận lợi, hạn chế của ngơn ngữ nói và ngơn ngữ
viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp.


2. Nâng trình độ lên thành kĩ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp
với đặc điểm của ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết.


<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>


- SGK, SGV.


- ThiÕt kế bài học


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV t chc gi dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả
lời các câu hỏi.


<b>D. TiÕn tr×nh dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Khụng phi ngẫu nhiên, ngời ta chia cách ngôn ngữ thành ngôn ngữ phong</i>
<i>cách ngôn ngữ gọt giũa. Để thấy đợc điều này, chúng ta tìm hiểu đặc điểm ngơn ngữ</i>
<i>nói và ngôn ngữ viết.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cn t</b>
<b>I. c- hiu</b>


- Ngôn ngữ nói và viết hình thµnh
nh thÕ nµo?


(H/S đọc mấy dịng đầu)


<i><b>1. Đặc điểm của ngơn ngữ nói</b></i>
<i>( H/S lần lợt đọc SGK)</i>


+ Phần 1 ghi nhớ SGK trình bày
nội dung gì về đặc điểm ngơn ngữ
nói?



- PhÇn 2 SGK


Trình bày nội dung gì về c im
ngụn ng núi.


- Đặc điểm thứ ba của ngôn ngữ
nói là gì?


- Cn phõn biệt giữa nói và đọc
nh thế nào?


<i><b>2. Đặc điểm ngôn ngữ viết </b></i>
<i>(H/S lần lợt đọc các phần ở SGK).</i>
- Nêu đặc điểm của ngơn ngữ viết
đợc trình bày mục 1 SGK.


- Nêu đặc điểm ngơn ngữ viết trình
bày ở mục 2 SGK.


- Nêu đặc điểm ngơn ngữ viết đợc
trình bày ở mục 3 SGK.


- Phần chú ý của SGK lu tâm ta
điều gì đáng nhớ?


- Thuở loài ngời mới sinh ra trao đổi với nhau
bằng ngôn ngữ hành động. Dẫn đến tiếng nói
hình thành họ trao đổi t tởng tình cảm bằng ngơn
ngữ nói. Sau này tìm ra chữ viết, con ngời dùng


chữ bên cạnh là tiếng nói để thơng tin cho nhau.
Nói và viết là biểu hiện sự phát triển trong lịch
sử văn minh nhân loại.


- Ngơn ngữ nói có đặc điểm: Đó là ngơn ngữ âm
thanh, là lời nói trong giao tiếp. Ngời nói và ngời
nghe trực tiếp trao đổi với nhau:


+ Họ có thể đổi vai (nói- nghe- nghe- nói) cho
nên trong giao tiếp có thể sửa đổi.


+ Ngêi nãi Ýt cã ®iỊu kiƯn gät giịa, ngêi nghe ít
có điều kiện suy ngẫm, phân tích.


- Ngôn ngữ nói


+ Rất đa dạng về ngữ điệu (ví dụ) có thể cao,
thấp, nhanh, chậm, mạnh, yếu, liên tục hay ngắt
quÃng. Rõ ràng ngữ điệu là yếu tố quan trọng
góp phần bộc lộ bổ sung thông tin.


+ Phối hợp giữa âm thanh và cử chỉ, dáng điệu.
- Từ ng÷ sư dơng trong ngôn ngữ nói khá đa
dạng.


+ T a phng
+ Khu ngữ
+ Tiếng lóng
+ Biệt ngữ



- Câu có khi rờm rà, trùng lập về từ ngữ vì khơng
có thời gian gọt giũa đây là giao tiếp tức thời.
- Giống nhau: cùng phát ra âm thanh. Song đọc
lệ thuộc vào văn bản đến từng dấu ngắt câu.
Trong khi đó ngời nói phải tận dụng ngữ điệu cử
chỉ, để diễn cảm.


- Mục 1 SGK trình bày: Ngôn ngữ viết đợc thể
hiện bằng chữ viết trong văn bản và đợc tiếp
nhận bằng thị giác.


+ Ngời viết và ngời đọc phải biết các kí hiệu chữ
viết, các quy tắc chính tả, các quy tắc tổ chức
văn bản (ví dụ…).


- Khi viết phải suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa nên
ngời đọc phải đọc đi đọc lại, phân tích nghiền
ngẫm để lĩnh hội.


- Ngôn ngữ viết đến với đông đảo bạn đọc trong
khơng gian và thời gian lâu dài (ví dụ…).


- Từ ngữ phong phú nên khi viết tha hồ đợc lựa
chọn thay thế.


+ Tuú chän vµo phong cách ngôn ngữ mà sử
dụng từ ngữ.


+ Khụng dựng các từ mang tính khẩu ngữ, địa
phơng, thổ ngữ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>II. Cđng cè</b>
<b>III. Lun tËp</b>
Bµi tËp 1


- Phân tích đặc điểm thể hiện của
ngơn ngữ viết qua đoạn trích.


Bµi tËp 2


- Phân tích những đặc điểm của
ngôn ngữ nói (từ ngữ trong lời nói
cá nhân, sự miêu tả cử chỉ, điệu
bộ, sự thay phiên vai ngời nói,
ng-ời nghe) đợc ghi lại trong on
trớch.


Bài tập 3


Phân tích lỗi và sữa các câu dới
đây cho phï hỵp víi ngôn ngữ
viết.


a. Trong th ca Vit Nam thì đã có
nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý.
b. Cịn nh máy móc, thiết bị do
n-ớc ngồi đa vào góp vốn thì khơng
đợc kiểm soát, họ sẵn sàng khai
vống lên đến mức vơ tội vạ.



c. C¸, rùa, ba ba, ếch nhái, chim ở
gần nớc thì nh cò, vạc, vịt, ngỗng
thì cả èc t«m cua chóng ch¼ng
chõa ai sÊt.


ý định.


- Trong thùc tÕ cã hai trờng hợp sử dụng ngôn
ngữ:


+ Mt l ngụn ng nói đợc lu bằng chữ viết (đối
thoại của các nhân vật trong truyện, ghi lại các
cuộc phỏng vấn toạ đàm, ghi lại cuộc nói
chuyện…) văn bản viết nhằm thể hiện ngơn ngữ
nói trong những biểu hiện sinh động, cụ thể, khai
thác u thế của nó.


+ Hai là ngơn ngữ viết trong văn bản đợc trình
bày bằng lời nói miệng (thuyết trình trớc tập thể,
hội nghị bằng văn bản, báo cáo…).


Lời nói đã tận dụng đợc u thế của văn bản viết
(suy ngẫm, lựa chọn, sắp xếp…). Đồng thời vẫn
phối hợp các yếu tố hỗ trợ trong ngơn ngữ nói
(cử chỉ, nét mặt, ngữ điệu).


- Ngoài hai trờng hợp này cần tránh sự lẫn lộn
giữa hai loại ngôn ngữ. Tức là tránh dùng những
yếu tố đặc thù của ngơn ngữ nói trong ngơn ngữ
viết v ngc li.



(Tham khảo phần ghi nhớ SGK).


- C Th tớng Phạm Văn Đồng đã sử dụng hệ
thống thuật ngữ: Vốn chữ của tiếng ta, phép tắc
tiếng ta bản sắc, tớnh hoa, phong cỏch.


+ Thay thế các từ: Vốn chữ cđa tiÕng ta thay cho
“tõ vùng”; phÐp t¾c cđa tiÕng ta thay cho: Ngữ
pháp.


+ S dng ỳng cỏc du cõu: Hai chấm (:) ngoặc
đơn (…), ngoặc kép “…” và ba chm


+ Tách dòng và dùng số từ chỉ thứ tự.


C thủ tớng đã sử dụng ngôn ngữ viết rất chuẩn
mực.


- Đặc điểm của ngơn ngữ nói trong văn bản viết.
+ Dựng đối thoại giữa Tràng và cơ gái.


+ Tõ ng÷ miêu tả cử chỉ, dáng điệu (con cớn, ton
ton liếc mắt cời tít).


+ Thay vai nói, nghe giữa cô gái và Tràng. Lúc
thì cô gái nói, Tràng nghe. Lúc thì Tràng nói, cô
gái nghe.


- Dựng ngụn ng núi, sai cõu vì thiếu C. Sửa là


trong thơ ca Việt Nam ta thấy có nhiều bức tranh
miêu tả mùa thu rất đẹp.


- Thừa từ: Còn nh, thì
- Dùng từ điạ phơng: Vống


Sa là: Máy móc, thiết bị nớc ngồi đa vào góp
vốn khơng đợc kiểm sốt, họ sẵn sàng khai tăng
lên đến mc vụ ti v.


- Sử dụng ngôn ngữ nói thì nh, thì cả.


- S dng t khụng cú h thng để chỉ chủng loại
lồi vật.


- Sử dụng từ khơng đúng: ai


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

chúng chẳng chừa một loài nào.

<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>



Tiết:

<b> Văn Học</b>



<b>Ca dao hài hớc</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp H/S:


Cm nhn c tiếng cời lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào lộng của
ng-ời bình dân cho dù cuộc sống của họ cịn nhiều vất vả lo toan.



<b>B. Ph¬ng tiƯn thực hiện</b>
- SGK, SGV.


- Thiết kế bài học


<b>C. Cách thức tiÕn hµnh</b>


GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hi.


<b>D. Tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


2. Giới thiƯu bµi míi


<i>Ca dao vốn là những câu hát cất lên từ đồng ruộng. Nó dờng nh làm cho cây</i>
<i>lúa xanh hơn, con ngời sống với nhau giàu tình giàu nghĩa hơn. Đơi khi nó thể hiện nỗi</i>
<i>niềm chua xót đắng cay và cả tiếng cời lạc quan, thông minh, hóm hỉnh. Để thấy đợc</i>
<i>tiếng cời lạc quan nh thế nào, chúng ta tìm hiểu ca dao hài hớc.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Đọc- hiểu</b>


<i><b>1. Bµi 1</b></i>


(H/S đọc- giải nghĩa các từ khó)
- Việc dẫn cới và thách cới ở đây
có gì khác thờng? Cách nói của
chàng trai, cơ gái có gì đặc biệt?
Từ đó anh (chị) nêu cảm nhận của


mình về tiếng cời của ngời lao
động trong cảnh nghèo.


- Bài ca đợc đặt trong thể đối đáp của chàng trai
và cơ gái. Cả hai đều nói đùa, nói vui. Nhng cách
nói lại giàu ý nghĩa về cuộc sống con ngời.
Trong cuộc sống trai gái lấy nhau, hai gia đình
-ng thuận thờ-ng có chuyện thách và dẫn cới.
Trong bài ca này cả dẫn và thách cới có cái gì
khơng bình thờng. Đây là dẫn cới:


“Cíi nµng anh toan… Mêi lµng”


Cách nói giả định: “Toan dẫn voi”, “dẫn trâu”,
“dẫn bị, anh ta dự tính dẫn các thứ đó. Sang quá!
và to quá. Nhng chàng trai thật hóm hỉnh bởi đa
ra lí do cụ thể:


+ DÉn voi th× sợ quốc cấm nhà nớc cấm dùng,
cấm mua bán.


+ Dẫn trâu thì sợ máu hàn ăn vào đau bụng
+ Dẫn bò thì sợ ăn vào co gân.


Lớ do y chc hẳn bên đối tác chẳng nói vào đâu
đợc. Thế thì dẫn bằng thứ gì. Tiếng cời bật lên ở
hai câu.


“MiƠn làlàng



Dẫn cới bằng con chuột thì xa nay cha hề có bao
giờ. Tiếng cời làm vơi nhẹ nỗi vất vả cña cuéc
sèng thêng nhËt.


- Nhà gái xa vẫn thờng thách cời. Thách là yêu
cầu của nhà gái đối với nhà trai về tiền cới và lễ
vật. Thờng thì nhà gái thách quá cao. Trong bài
ca này, cô gái bộc lộ sự thách cới của nhà mình:
“ngời ta thách lợn… nó ăn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>2. Bµi 2- 3- 4</b></i>


- TiÕng cêi trong ba bài ca dao này
có gì khác với bài 1.


- Tác giả dân gian cời những con
ngời nào trong xã hội, nhằm mục
đích gì với thái độ ra sao? Trong
nét chung đó mỗi bài lại có nét
riêng thể hiện nghệ thuật trào lộng
sắc sảo của ngời bình dân. Hãy
phân tích làm rõ vẻ đẹp riêng của
mỗi bài ca dao?


<i><b>3. Những biện pháp nghệ thuật</b></i>
<i><b>nào thờng đợc sử dụng trong bài</b></i>
<i><b>ca hài hớc</b></i>


<b>II. Cñng cố</b>



ngày xa.


- Tiếng cời trào lộng khác hẳn bài ca dao trên.
Nếu ở bài một tiếng cời chủ yếu làm vui cửa vui
nhà thì tiếng cời ở ba bài ca dao này chủ yếu là
phê phán.


- Tỏc gi dõn gian đã cời vào từng đối tợng cụ
thể. Đó là những kẻ làm trai, những đức ông
chồng vô công rồi nghề và cả những ngời chồng
coi vợ mình cái gì cũng đẹp, cũng đáng yêu.
- Mục đích là phê phán với thái độ châm biếm,
đả kích thực sự. Chúng ta lần lợt tìm hiểu từng
bài.


+ ở bài 2: Đối tợng châm biếm là chàng trai,
những kẻ tự cho mình là “làm trai”, “sức trai”.
Thủ pháp nghệ thuật của bài ca này là kết hợp
giữa đối lập và cách nói ngoa dụ. Đối lập hay
còn gọi là tơng phản “làm trai”, “sức trai” phải
“xuống Đông, Đông tĩnh, lên Đoài, Đoài tan”
hoặc “làm trai quyết chí tang bồng, sao cho tỏ
mặt anh hùng mới cam”. ở đây đối lập lại với
“làm trai” và “sức trai” là “Khom lng chống gối,
gánh hai hạt vừng”. Thật thảm hại.


Cách nói ngoa dụ thờng là phóng đại, tơ đậm,
c-ờng điệu các hiện tợng châm biếm “khom lng
chống gối” ấy nh thế nào mọi ngời đã rõ.



Bài 3 và bài 4 đối tợng châm biếm là đức ơng
chồng vơ tích sự và coi vợ trên tất cả, cái gì ở vợ
cũng đẹp, cũng đáng yêu mặc dù ở vợ anh ta cái
gì cũng đáng phê phán, đáng cời cả. Biện pháp
nghệ thuật của hai bài ca này là cách nói tơng
phản và ngoa d.


* Đi ngợc > < ngồi bếp sờ đuôi con mèo (Đảm
đang) (Vô tích sự)


* Lỗ mũi mời tám gánh lông > < râu rồng trời
cho


* Ngỏy o, o > < cho vui nhà
* Hay ăn quà > < về nh cm


* Đầu những rác cùng rơm > < Hoa thơm rắc
đầu.


Cỏch tng phn v ngoa d ó lm bật lên tiếng
cời vào những đức ơng chồng vơ tích sự chẳng
làm nên trị trống gì, đến những anh chồng coi
vợ là hơn tất cả. Dù vợ chẳng ra gì vẫn tốt, vẫn
đẹp, vẫn tìm cách nguỵ biện bênh vực. Trên đời
này thiếu gì những ngời nh vây.


- Cách nói tơng phản, ngoa dụ, giả định, chơi
chữ, nói ngợc tất cả là những biện pháp nghệ
thuật đợc sử dụng trong ca dao hi hc.



- Tham khảo phần Ghi nhớ SGK.


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> làm văn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>A. Mục tiêu bài häc</b>
Gióp HS:


Hiểu đợc khái niệm, nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự từ
đó viết đợc các đoạn văn tự sự.


<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>
- SGK, SGV.


- Thiết kế bài học


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hỡnh thc trao i tho lun,
thc hnh.


<b>D. Tiến trình dạy häc</b>
1. KiĨm tra bµi cị.


2. Giíi thiƯu bµi míi.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<i>* Hoạt động 1: Tỡm hiu khỏI nim</i>


<i>đoạn văn và các loại đoạn văn</i>


<i>trong văn bản tự sự</i>


<i><b> (H/S c phn 1, 2, 3 SGK)</b></i>


- Ba phÇn 1, 2, 3 SGK trình bày nội
dung gì?


- on vn trong vn bn t sự có
đặc điểm gì?


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách viết</b></i>
<i><b>đoạn văn trong văn bản tự sự.</b></i>
Đoạn văn trên có thể hiện đúng dự
kiến của tác giả khơng? Nội dung,
giọng điệu của đoạn mở đầu kết
thúc có gỡ ging khỏc nhau.


<b>I. Đọc</b>


<b>1</b><i><b>. Đoạn văn trong văn bản tù sù</b></i>


Ba phần 1, 2, 3 SGK trình bày về đặc điểm của
đoạn văn trong văn bản tự sự.


- Trong văn bản tự sự, mỗi đoạn thờng có câu
nêu ý khái quát thờng gọi là câu chủ đề. Các
câu khác din t nhng ý c th.


- Mỗi văn bản tự sự thờng gồm nhiều đoạn văn
với những nhiệm vụ khác nhau.



+ Đoạn phần mở bài giới thiệu câu chuyện.
+ Đoạn ở thân bài kĨ diƠn biÕn sù viÖc chi
tiÕt.


+ Đoạn kết bài Tạo ấn tợng mạnh tới suy
nghĩ, cảm xúc ngời đọc.


- Nội dung mỗi đoạn văn tuy khác nhau (cách
tả ngời, kể sự việc ) nhng đều có chung nhiệm
vụ là thể hiện chủ đề và ý nghĩa văn bản.


<i><b>2. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự</b></i>
<i><b>(H/S đọc SGK) trả lời câu hỏi</b></i>


- Mở đầu và kết thúc truyện ngắn “Rừng Xà
nu” đúng nh dự kiến của nhà văn Nguyễn Trung
Thành (Nguyên Ngọc).


Mở đầu tả rừng xà nu hết sức tạo hình
+ Làng ở trong tầm đại bác của đồn giặc
* Chúng nó bắn thành lệ (…)


* Tất cả đại bác đều rơi xuống ngọn đồi xà nu
cạnh con nớc lớn.


+ Trong rõng xµ nu có hàng vạn cây không cây
nào là không bị th¬ng.


* Có cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình o


o nh trn bóo.


* ở chỗ vết thơng nhựa øa ra.


+ Trong rõng kh«ng cã loại cây nào sinh sôi
nảy në kh nh vËy.


* Cạnh cây ngã gục đã có bốn, năm cây con
mọc lên.


* Ham ánh sáng mặt trời. Nó phóng lên rất
nhanh để tiếp lấy ánh nắng.


* Có những cây vợt lên đợc đầu ngời, cành lá
sum sê nh những con chim đã đủ lông mao lông
vũ, chúng vợt lên rất nhanh thay thế cây đã
ngã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Anh (chị) rút đợc kinh nghiệm gì ở
cách viết đoạn văn của Nguyên
Ngọc?


<i><b>H/S đọc phần 2 SGK và trả lời câu</b></i>
<i><b>hỏi.</b></i>


Có thể coi đây là đoạn văn trong
văn bản tự sự đợc khơng? Vì sao?
Theo anh (chị) đoạn văn đó thuộc
phần nào của truyện ngắn mà học
sinh định viết.



Học sinh đã thành công khi viết
đoạn văn này ở nội dung nào? Nội
dung nào còn bỏ trống? Anh (chị)
hãy viết tiếp vào phần để trống (cần
bổ sung đó) để hồn chỉnh đoạn văn
cần viết.


Kết thúc miêu tả rừng xà nu mờ dần, xa dần.
+ T’nú lại ra đi, cụ Mết và Dít đa anh đến tận
cửa rừng xà nu.


* Trận đại bác đêm qua đánh ngã bốn, năm cây
xà nu to.


* Quanh đó vơ số những cây non đang mọc lên.
* Có những cây mới nhú khỏi mặt đất nhọn
hoắt nh lỡi lê.


+ Ba ngời đứng ở đấy nhìn ra xa.
* Đến hút tầm mắt cũng khơng thấy gì


* Ngồi những rừng xà nu nối tiếp chy n tn
chõn tri.


- Mở đầu và đoạn cuối cã giäng ®iƯu giống
nhau. Miêu tả cây xà nu; rừng xà nu khác nhau:
đầu truyện mở ra cuộc sống hiện tại. Kết thúc
gợi ra sự lớn lao mạnh mẽ hơn ở những ngày
tháng phÝa tríc.



- Xác định đợc nội dung cần viết, định ra hớng
viết. ở mỗi sự việc cần phác thảo những chi tiết
cần miêu tả nét chính, đặc sắc, gây ấn tợng.
Đặc biệt có sự việc, chi tiết phải đợc thể hiện rõ
chủ đề (nội dung cần thể hiện). Cố gắng thể
hiện mở đầu, kết thúc có chung một giọng điệu,
cách kể sự việc.


- Đây là đoạn văn trong văn bản tự sự vì có câu
nêu sự việc khái quát (câu chủ đề) và các câu
thuộc chi tiết làm rõ sự việc.


Chị đợc cử về Đông Xá, về cái làng quê bé nhỏ,
nghèo khổ của chị.


* Đặt chân tới con đê cao, con đê chắn ngang
mấy nếp nhà lụp xụp. Chị Dậu nhìn thấy ở chân
trời phía đơng một vừng hồng ửng lên (cần bổ
sung).


Một đoàn ngời áo quần rách rới nhng nét mặt ai
cũng hồ hởi từ trong làng đi ra ra. Ngời cầm
gậy, kẻ cầm dao, cầm kiếm, vác cờ đỏ ào ào võy
ly ch.


* Chị Dậu ứa nớc mắt (cần bổ sung).


* Nén xúc động, chị Dậu dang rộng cánh tay
nh muốn ôm lấy mọi ngời nghẹn ngào nói:


Cách mạng thành cơng rồi cả dân tộc đã đứng
dậy! Bà con ơi! Chúng ta hãy lên huyện bắt bọn
quan lại, phá kho thóc chia cho dân nghèo.
Đoạn văn thuộc phần thân bài trong truyện
ngắn “Trời sáng” học sinh dựa vào “Tắt đèn”
của Ngô Tất Tố để viết.


HS viết đoạn văn này đã thành công khi miêu tả
sự việc chị Dậu đợc cán bộ Đảng giác ngộ, cử
về Đông Xá vận động bà con vùng lên. Tuy
nhiên những dự cảm về ngày mai tơi đẹp cần
phải đợc bổ sung thêm. Đặc biệt là tả tâm trạng
chị Dậu khi về làng.


- Bổ sung (gợi ý) chị Dậu nhìn thấy trên trời
phía đơng một màu hồng ửng lên. ánh sáng rực
rỡ, chói chang rọi vào bóng tối phá đi cái thăm
thẳm của màn đêm bao phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Anh (chị) nêu cách viết đoạn văn
trong bài văn tù sù?


<i><b>1. H/S đọc đoạn văn trong SGK và</b></i>
<i><b>trả lời cõu hi</b></i>


A. Đoạn văn kể sự việc gì? ở phần
nào? của văn bản tự sự nào?


B. on trớch c tỡnh sai sót về ngơi
kể, kể rõ chỗ sai đó? Và sa li cho


hon chnh.


C. Từ phát hiện và chỉnh sửa, anh
(chị) có thêm kinh nghiệm gì khi
viết đoạn văn trong bài tự sự .


<i><b>2. Vit on vn da vào chín câu</b></i>
<i><b>đầu tiên Lời tiễn dặn để thể</b></i>“ ”
<i><b>hiện rõ tâm trạng cơ gái?</b></i>


<b>III. Cđng cè</b>


nhà Nghị Quế thơn Đồi. Cái lần mang anh Dậu
ốm ngất ở đình về, cái lần vật ngã tên cai lệ và
ngời nhà lí trởng, cả lần vật lộn với tên tri phủ
T Ân, xơ quan cụ ngã.


- Có ý tởng hình dung sự việc định viết. Nó sẽ
xảy ra nh thế nào? Dự kiến kể lại sự việc đó.
Mỗi sự việc cần phải miêu tả nh thế nàođể gây
đợcc ấn tợng đặc biệt phải giữ đợc sự liên kết
câu trong đoạn cho mạch lạc chặt chẽ.


<b>III. LuyÖn tËp</b>


- Đoạn văn kể về việc phá bom nổ chậm của
các cô gái thanh niên xung phong. ậ phần thân
đề của văn bài nhng ngụi sao xa xụi:


+ Đáng lẽ phải dùng ngôi thứ nhất (tự kể).


Ngời chép cố tình chép sai năm chỗ
1. Da thịt cô gái


2. Cô rùng mình


3. Phng Định cẩn thận
4. Cô khoả đất


5. Tim Phơng Định cũng đập không rõ  tất cả
đều sửa bằng từ “tôi”


Chú ý tới ngôi kể và đảm bảo thống nhất ngôi
kể.


- Gợi ý: Tơi đau khổ nhìn em u của tơi phải
cất bớc theo chồng. Em cúi đầu lặng lẽ, bớc
từng bớc một. Thỉnh thoảng em lại ngối đầu
nhìn lại bản làng, vừa nh chờ đợi ngóng trơng
điều gì? Tơi hiểu tâm trạng em. Mỗi bớc đi lòng
em càng thơng, càng nhớ. Nhớ con đờng lên
n-ơng, nhớ đờng mòn xuống núi, qua suối, qua
khe… nhớ cả nơi chúng mình hị hẹn. Em thẫn
thờ nh cái xác không hồn. Em dừng lại nơi rừng
ớt nh muốn chờ. Em tới rừng cà nh muốn đợi.
Em ngắt dăm ba lá ớt, lá cà nh kéo dài thời gian
để chờ, để đợi. Em yêu dừng lại chờ tôi tới. Em
bẻ lá cho tôi ngồi nh mọi lần. Lịng tơi cũng rng
rng.


- <b>Tham kh¶o phần Ghi nhớ trong SGK.</b>





<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> Văn Học sử</b>



<b>ôn tập văn học dân gian Việt Nam</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp H/S:


1. Củng cố và hệ thống cái tri thức về văn học dân gian đã học, kiến thức
chung, kiến thức về thể loại và tác phẩm hoặc đoạn trích.


2. Biết vận dụng đặc trng các thể loại của văn học dân gian để phân tích các tác
phẩm cụ thể.


<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>
- SGK, SGV.


- ThiÕt kÕ bµi häc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

GV tổ chức dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hi.


<b>D. Tiến tình dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


2. Giới thiƯu bµi míi.



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>
<b>I. Đọc</b>


<i><b>1. Định nghĩa về văn học dân</b></i>
<i><b>gian? Trình bày đặc trng cơ</b></i>
<i><b>bản của văn học dân gian</b></i>
<i><b>(minh hoạ bằng các tác phẩm</b></i>
<i><b>đoạn trích đã học).</b></i>


<i><b>2. Văn học dân gian có những</b></i>
<i><b>thể loại nào?chỉ ra đặc trng</b></i>
<i><b>của các thể loại: Sử thi, truyền</b></i>
<i><b>thuyết, truyện cổ tích, truyện</b></i>
<i><b>cời, ca dao, truyện thơ.</b></i>


- Sử thi có đặc trng gì?


- Truyền thuyết có đặc trng gì?


- Cổ tích có đặc trng gì?


- Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật
ngôn từ truyền miệng, là sản phẩm của quá trình
sáng tác tập thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp
cho các sinh hoạt khỏc nhau trong i sng cng
ng.


- Đặc trng cơ bản:


+ Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật


ngôn tõ trun miƯng.


+ Văn học dân gian có tính thực hành phục vụ trực
tiếp cho sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng
đồng.


(Lấy dẫn chứng các tác phẩm đã học)
- Gồm 3 thể loại:


+ Truyện cổ dân gian
+ Thơ ca dân gian
+ Sân khấu dân gian


Mỗi thể loại lại bao gồm nhiều tiểu loại.
VÝ dơ:


- Trun cỉ (Thần thoại, truyền thuyết, sư thi,
trun cỉ tÝch, trun cêi, trun ngơ ng«n)


- Thơ ca dân gian gồm: Ca dao, dân ca, tục ngữ,
câu đố, vè.


- Sân khấu dân gian (chèo, tuồng đồ, cải lơng, múa
rối cạn, múa rối nớc).


- Đặc trng các thể loại:


+ S thi: Dũng t s dân gian có quy mơ lớn. Xây
dựng đợc nhân vật mang cốt cách cộng đồng c dân
thời cổ đại. Ngôn ngữ có vần nhịp. Chia làm hai


loại sử thi anh hùng và sử thi thần thoại.


+ Truyền thuyết: Dòng tự sự dân gian kể về sự
kiện và nhân vật có liên quan đến lịch sử theo xu
hớng lí tởng hố. Qua đó nhân dân muốn gửi gắm
tâm hồn và lí tởng của mình. Truyền thuyết có nội
dung phản ánh quá trình dựng nớc, giữ nớc, lao
động và sáng tạo văn hoá. Nhân vật truyền thuyết
thờng nửa thần, nửa ngời hoặc con ngời đợc lí tởng
hố.


+ Dịng tự sự dân gian miêu tả cuộc đời số phận
bất hạnh của con ngời lơng thiện đồng thời thể
hiện ớc mơ đổi đời của họ (Cổ tích thần kì).


. KĨ vỊ sinh ho¹t của nhân dân (cổ tích sinh hoạt)
. Kể về các loµi vËt biÕt nãi tiÕng ngêi (cỉ tÝch loµi
vËt)


. Nhân vật truyện cổ tích thần kì thờng là ngời mồ
cơi, em út, đứa con riêng trong truyện thờng xuất
hiện nhân vật phù trợ nh bụt, ông lão, bà lão, vật
báu trả ơn. Những nhân vật ấy có cả ở phái ác nh:
Chăn tinh Đại bàng, Hồ tinh.


. Nhân vật trong truyện cổ tích sinh hoạt là con
ng-ời ở cả hai đồi cực hoặc thơng minh hoặc đần độn,
có tài năng và sự kém cởi. Sức khoẻ vô địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Truyện cời có đặc trng gì?



- Ca dao có đặc trng gì?


- Truyện thơ có đặc trng gỡ?


Lập bảng tổng hợp theo mẫu.


3. T các truyện dân gian
<i><b>hoặc các đoạn trích đã học lập</b></i>
<i><b>bảng tổng hợp, so sánh các thể</b></i>
<i><b>loại theo mẫu dới đây. (Thầy</b></i>
<i><b>trò cùng làm việc điền vào các</b></i>
<i><b>ô)</b></i>


. Truyện cời rất ngắn gọn. Nhân vật ít. Truyện gồm
hai yếu tố cái cời và bản chất cái cời. Cái cời tạo ra
bởi mâu thuẫn giữa bình thờng/ khơng bình thờng.
Có / khơng. Thật/ giả. Bên ngoài/ bên trong. Hiện
tợng/ bản chất… Thờng dựa vào thủ pháp cử chỉ,
lời nói để gây cời. Cái cời mang ý nghĩa phê phán
hoặc khôi hài.


+ Là lời hát đã tớc bỏ tiếng đệm tiếng láy, chỉ có
cịn lời. Ngời ta có thể bè vào nhiều làn điệu dân
ca. Ca dao là tiếng nói thể hiện tình cảm ở nhiều
hồn cảnh, nghề nghiệp khác nhau. Ca dao có cấu
trúc bằng nhiều mơ típ, những cơng thức, dới hình
thức đối đáp, sử dụng nhiều biện pháp so sánh, ẩn
dụ, hoán dụ tu từ. Chủ thể bài ca thuộc nhiều hạng
ngời trong xã hội.



+ Truyện thơ có cấu trúc đồ sộ. Lời thơ kết hợp
giữa phơng thức tự sự và trữ tình.


. Nội dung thờng phản ánh mối tình oan nghiệt của
đơi thanh niên nam nữ. Nó có kết cấu ở ba chặng:
Gặp gỡ và đính ớc, lu lạc, đồn tụ hoặc: u nhau,
gặp nhiều oan trái, tìm cách thốt khỏi cảnh ngộ
chết cùng nhau hoặc vợt khó khăn để trở về cuộc
sống hạnh phúc.


. Kết thúc phổ biến của truyện thơ thờng là cái chết
hoặc phải xa nhau vĩnh viễn của đơi bạn tình đợc
chung sống hạnh phúc, trải qua nhiu trc tr.


Truyện dân


gian dân gianCâu nói
(tụcngữ)


Thơ ca


dân gian Sân khấudân gian
- Thần


thoại
- Truyền
thuyết
- Sử thi
- Cổ tích


- Trun
c-êi


- Trun
ngơ ng«n


- Tục ngữ - Ca dao
- Dõn ca
- Vố
- Cõu


- Tuồng
- Chèo
- Cải lơng
- Múa rối
cạn


- Múa rối
nớc


Thể loại


Mc
ớch
sỏng
tỏc


Hình
thức lu
truyền



Nội
dung
phản
ánh


Kiểu
nhân
vật


Đặc
điểm
nghệ
thuật
Sửthi


(anh
hùng)
Truyền
thuyết
Truyện
cổ tích
Truyện
cời


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>4. Ca dao than thân thờng là</b></i>
<i><b>lời của ai? Vì sao? Thân phận</b></i>
<i><b>con ngời Êy hiƯn lªn nh thế</b></i>
<i><b>nào? Bằng những so sánh, ẩn</b></i>
<i><b>dụ gì?</b></i>





Ca dao yêu thơng tình nghĩa đề
cập tới tình cảm phẩm chất của
ngời lao động. Vì sao họ hay
lấy cái khăn, cái cầu để bộc lộ
tình yêu. Các biểu tợng cây đa,
bến nớc, sân đình, gừng cay,
muối mặn để biểu hiện tình
nghĩa của mình.


- TiÕng cêi tù trµo vµ phê phán
trong ca dao hài hớc anh (chị)
hÃy so sánh?


b. Biện pháp nghệ thuật sử dụng
trong ca dao.


<b>II. Bài tập vËn dơng</b>


<i>1. Nh÷ng nÐt nỉi bËt trong nghƯ</i>
<i>tht miêu tả nhân vật anh</i>
<i>hùng trong sử thi Đăm Săn là gì</i>
<i>(dẫn chøng tõ 3 đoạn văn: 2</i>
<i>đoạn tả Đăm Săn múa khiên và</i>
<i>tả hình ảnh và sức khoẻ của</i>
<i>chàng trong đoạn chiến thắng.</i>


bc) Vỡ trong ch phong kiến bóc lột, ngời


phụ nữ phải chịu nhiều đau khổ. Họ là nạn nhân
của chế độ ngời bóc lột ngời. Xã hội không dành
cho họ quyền tự do tối thiểu. Thân phận ngời phụ
nữ hiện lên rất cụ thể qua lời so sánh công khai
hoặc ẩn dụ tu từ (đọc một vài ví dụ đã học).


- Đó là tình yêu nam nữ, tình yêu quê hơng đất
n-ớc. Đặc biệt ca dao nói nhiều về tình cảm gia đình.
Đó là tình cảm của ơng bà với con cháu, cha mẹ
với con cái và ngợc lại. Tình cảm vợ chồng…Tấm
lịng chân thật, gắn bó tha thiết là phẩm chất của
ngời lao động. Cái khăn là vật gần gũi của ngời
phụ nữ. Họ thờng lấy cái khăn để trị chuyện tâm
tình bộc lộ tình cảm của chính mình. Đặc trng của
cầu là nơi tiếp giáp giữa hai bờ. Họ sử dụng các
cầu trong ca dao để mời mọc, tỏ tình trong bớc đi
ban đầu của tình yêu nam nữ. Các biểu tợng cây
đa, bến nớc, con đò, gừng cay, muối mặn thờng
nảy sinh từ lao động, từ những sự việc cụ thể.
Nhiều khi mợn những biểu tợng này để thổ lộ tâm
trạng về ngời xa, ngời cũ. Đây cũng là hình ảnh
của quê hơng, đất nớc trong tâm hồn vốn giàu tình
nghĩa của ngời bình dân.


- Cũng là tiếng cời, nhng ở phê phán khác với
tiếng cời tự trào. Phê phán, đả kích châm biếm
những đối tợng xấu xa độc ác, bản chất bóc lột.
Cịn tự trào là tự cời mình, là phê phán, cảnh tỉnh
trong nội bộ mong sửa chữa kịp thời. Phê phán cái
xấu, ca dao hài hớc mang ý nghĩa xã hội, cịn tự


trào mang ý nghĩa nhân văn.


- BiƯn ph¸p so s¸nh, Èn dơ, ho¸n dơ.


- Cách nói ngợc, cách chơi chữ, phóng đại.
- Ngồi ra cịn áp dụng thể phú, thể hứng, thể tỉ.
- Nét nổi bật nhất trong đoạn trích chiến thắng
Mtao Mxây là miêu tả hành động của ngời anh
hùng Đăm Săn. Đăm Săn là hiện thân cho sức
mạnh của cả cộng đồng.


- Hai lần múa khiên đều đợc tác giả dân gian tập
trung miêu tả bằng biện pháp so sánh và phóng
đại.


+ Lần một: “Một lần xốc tới chàng vợt một đồi lồ
ơ. Chàng chạy vun vút qua phía đơng, vun vút qua
phia tây.


+ Lần thứ hai: “Chàng múa trên gió nh bão. Chàng
múa dới thấp gió nh lốc. Cây cối chết rụi. Khi
chàng múa dới thấp vang lên tiếng khiên đồng.
Khi chàng múa trên cao vang lên đĩa khiên kênh.
Khi chàng múa chạy nớc kiệu quả núi ba lần rạn
nứt. Ba đồi tranh bật rễ bay tung.”


+ Lần thứ ba: “Đăm Săn bừng tỉnh chộp ngay một
chiếc chày mọn ném trúng vành tai kẻ địch. Hắn
quanh chuồng lợn, Đăm Săn phá tan chuồng lợn,
hắn quanh qua chuồng trâu, Đăm Săn phá tan


chung trõu.


Cái
lõi
sự


H
cấu
thành


Với
chi tiết
hoang


Tính
chất
của


Kết
quả
của


Bài
học
rút


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>2. Căn cứ vào bi kịch Mị </i>
<i>Châu-Trọng Thuỷ hÃy lập bảng và ghi</i>
<i>nội dung trả lời theo mẫu (thầy</i>
<i>trò cũng làm việc điền vào các</i>


<i>ô)</i>


<i>3.Hóy phõn tớch truyện </i>
<i>Tấm-Cám để làm rõ Tấm từ yếu đuối</i>
<i>thụ động đến kiên quyết đấu</i>
<i>tranh giành lại hạnh cho mỡnh.</i>


thật
lịch
sử


bi
kịch


ng
kỡ o
no?


bi


kịch bikịch ra
.


.. .. . . .
- Mất giỏ cá, mất cá bống, phải ngồi ở nhà nhặt


thúc ln go, ba ln y Tm u “ơm mặt khóc”.
Đây là biểu hiện bản chất yếu đuối, thụ động của
Tấm. Đành rằng giọt nớc mắt của Tấm là giọt nớc


mắt của cảnh đời, số phận đắng cay, mặn chát.
Tấm đã nhận ra nỗi khổ của cuộc đời mình. Đây là
cơ sở để sau này Tấm vùng dậy.


- Khi bị giết, Tấm hoá kiếp nhiều lần. Mợn thuyết
luân hồi của đạo Phật để Tấm đấu tranh. Tuy mợn
Phật giáo để đấu tranh nhng không hành động theo
Phật giáo. Tấm đấu tranh kiên quyết, mạnh mẽ để
giành lại hạnh phúc của mỡnh.


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> Văn Học sử</b>



<b>Khỏi quỏt vn hc vit nam</b>
<b>t th k x đến hết thế kỉ xix</b>
<b>A.mục tiêu bài học</b>


Gióp HS:


1. Nắm vững các thành phần chủ yếu và các giai đoạn phát triển của văn học
Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX.


2. Nắm vững một số đặc điểm lớn về nội dung và hình thức của văn học trung
đại Việt Nam trong q trình phát triển.


3. Yªu mến, trân trọng giữ gìn và phát huy di sản văn học dân tộc.
B. phơng tiện thực hiện


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.



<b>c. Cách thức tiến hành</b>


GV t chc dy hc theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, tr li
cỏc cõu hi


<b>d. tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bµi cị.


2. Giíi thiƯu bµi míi.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
(H/ S đọc thứ tự các phn I, II, III, IV)


- Các thành phần văn học Trung Đại
Việt Nam là gì?


- Thnh phn văn học chữ Hán đợc
biểu hiện cụ thể nh thế nào?


I. Các thành phần văn học
từ thế kỉ X đến hết XIX


- Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX,
m-ời thế kỉ văn học này gọi là văn học Trung đại.
- Hai thành phần chủ yếu của văn học trung đại
Việt Nam là thành phần chữ Hán và chữ Nôn. Giai
đoạn cuối văn học chữ quốc ngữ phát triển nhng
cha có thành tựu ni bt.



<i><b>1. Văn học chữ Hán</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Thành phần văn học chữ Nôm biểu
hiện cụ thể nh thế nào?


- Nêu nét cơ bản của thời kì văn học
này (Hoàn cảnh, thành phần nội dung,
nghệ thuật).


- Diện mạo văn học thời kì này? (hoàn
cảnh sáng tác, tác giả, tác phẩm, nội
dung và nghệ thuật).


cáo, truyện truyền kì, ki sự, tiểu thuyết chơng hồi,
phú, thơ cổ phong,thơ Đờng luật


<i><b>2. Văn học chữ Nôm</b></i>


- Cui th k XIII vn hc sáng tác bằng chữ Nơm
mới xuất hiện. Nó tồn tại và phát triển đến hết thời
kì văn học trung đại. Chủ yếu là thơ rất ít tác phẩm
văn xi. Một số thể loại tiếp thu từ văn học Trung
Quốc nh: Phú, văn tế, chủ yếu là sáng tác theo thể
thơ khá tự do. Ngoài ra một số thể loại văn học
Trung Quốc đã đợc dân tộc hố nh thơ Nơm Đờng
Luật, Đờng luật thất ngôn xen lục ngôn.


II. Các giai đoạn phát triển
<i><b>1. Giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV</b></i>



- Văn học trung đại Việt Nam phát triển theo 4 giai
đoạn.


- Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XVI
phát triển trong hồn cảnh dậy gió tng bừng nhất
của lịch sử dân tộc.


+ Hai lần chiến đấu chiến thắng quân Tống.


+ Ba lần chiến đấu chiến thắng quân Nguyên
Mông


+ Hai mơi năm chiến đấu và chiến thắng quõn
Minh.


- Thành phần chủ yếu viết bằng chữ Hán. Từ thế kỉ
XIII có chữ Nôm, nhng thành tựu chủ yếu vẫn là
văn học viết bằng chữ Hán.


- Nội dung yêu nớc chống xâm lợc và tự hào dân
tộc.


- Nghệ thuật: đạt đợc những thành tựu nh văn
chính luận, văn xi viết về đề tài lịch sử, văn hoá.
Thơ, phú đều phát triển.


- Các tác phẩm và tác giả: SGK
<i><b>2. Từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII </b></i>


- Sau chiến thắng quân Minh, nớc Đại Việt phát


triển tới đỉnh cao của chế độ phong kiến Việt Nam.
Bớc sang thế kỉ XVI và đến hết thế kỉ XVII xã hội
phong kiến Việt Nam trợt dần trên một cái dốc
khơng gì cứu vãn nổi. Xung đột của các tập đoàn
phong kiến dẫn đến nội chiến Lê- Mạc và
Trịnh-Nguyễn kéo dài gần thế kỉ.


- <i>Nội dung</i>: Ca ngợi cuộc kháng chiến chống quân
Minh (quân Trung từ mệnh tập, Bình Ngơ đại cáo
của Nguyễn Trãi). Thiên Nam ngữ lục là tác phẩm
diễn ca lịch sử viết bằng chữ Nơm. Thơ Nguyễn
Bỉnh Khiêm, Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ đã
đánh dấu sự chuyển hớng từ cảm hứng ngợi ca
sang phê phán nhng suy thoái về đạo đức và hiện
thực xã hội.


- Nghệ thuật: Văn học chữ Hán phát triển với
nhiều thể loại. Thành tựu chủ yếu là văn chính luận
(Bình Ngô đại cáo) và bớc trởng thành vợt bậc của
văn xi tự sự (Truyền kì mạn lục, Thánh Tơng di
thảo). Nhiều tập thơ nôm ra đời: Bạch vân quốc
ngữ thi tập của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Quốc âm thi
tập của Nguyễn Trãi. Hồng Đức Quốc âm thi tập
của Lê Thánh Tông.


<i><b>3. Từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Diện mạo văn học thời kì này nh thế
nào? (Hoàn cảnh, tác giả, tác phẩm,
nội dung)



- Din mạo văn học đợc thể hiện nh
thế nào? (Hoàn cảnh, nội dung nghệ
thuật, tác giả tác phẩm tiêu biểu)


- Về nội dung văn học từ thế kỉ X đến
hết thế kỉ XIX có đặc điểm gì?


- Chủ nghĩa u nớc đợc thể hiện nh
thế nào?


vải cờ đào đã lật đổ các tập đoàn phong kiến Đàng
trong (chúa Nguyễn), Đàng ngoài (vua Lê, chúa
Trịnh), đánh tan cuộc xâm lợc của quân Thanh ở
phía Bắc. Phong trào Tây Sơn suy yếu, Triều
Nguyễn khôi phục chế độ phong kiến chuyên chế.
Đất nớc nằm trớc hiểm hoạ xâm lăng của thực dân
Pháp.


- Văn học phát triển vợt bậc về nội dung: đã xuất
hiện trào lu nhân đạo chủ nghĩa. Đó là tiếng nói
địi quỳên sống, quyền tự do cho con ngời (trong
đó có con ngi cỏ nhõn).


- Tác phẩm: SGK


- Về nghệ thuật: Văn học phát triển mạnh mẽ ở
ph-ơng diện văn xuôi và văn vần, cả chữ Hán và chữ
Nôm, khúc ngâm và thể hát



<i><b>4. Giai đoạn nửa cuối thế kỉ XIX</b></i>


- Pháp xâm lợc Việt Nam- kẻ thù mới đã xuất hiện.
Cả dân tộc đứng lên chống ngoại xâm. Xã hội Việt
Nam chuyển từ chế độ phong kiến sang thực dân
nửa phong kiến (quyền hành trong tay bọn thực
dân phong kiến chỉ là tay sai).


- Văn học phát triển phong phú mang âm điệu bi
tráng.


+ Nguyễn Đình Chiểu với Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc, Ng tiều y thuật vấn đáp là những tác phẩm
tiêu biểu cho tinh thần yêu nớc.


+ Thơ văn của Phan Văn Trị, Nguyễn Quang Bích,
Nguyễn Thơng, Nguyễn Xn Ơn, Nguyễn Thợng
Hiền… Đặc biệt t tởng tiến bộ thể hiện qua mấy
chục bản điều trần của Nguyễn Tờng Tộ dâng lên
vua Tự Đức. Thơ ca trữ tình trào phúng của hai tác
giả Nguyễn Khuyến và Trần Tế Xơng những đại
diện cuối cùng của văn học Trung đại.


- Về nghệ thuật: Thơ vẫn sáng tác theo thể loại và
thi pháp truyền thống đã xuất hiện một số tác
phẩm văn xuôi viết bằng chữ quốc ngữ của Trơng
Vĩnh Kí, Huỳnh Tịnh Của bớc đầu đem đến cho
văn học những đổi mới theo hớng hiện đại hoá.
III. Những đặc điểm lớn về nội dung
của văn học thế kỉ X đến hết thế kỉ


XIX


- Do 3 yếu tố tác động:


+ Tinh thần dân tộc (truyền thống).
+ Tinh thần thời i.


+ ảnh hởng từ nớc ngoài.


Vn hc t th k X đến hết thế kỉ XIX có những
đặc điểm lớn về nội dung (yêu nớc, nhân đạo, cảm
hứng thế sự).


<i><b>1. Chủ nghĩa yêu nớc</b></i>
- Biểu hiện:


+ Gắn liền với t tởng trung quân ái quốc (Trung
với vua là yêu nớc và ngợc lại yêu nớc là trung với
vua).


+ Tinh thn quyết chiến quyết thắng chống ngoại
xâm: ý thức độc lập tự do, tự cờng, tự hào dân tộc.
+ Xót xa, bi tráng trớc tình cảnh nhà tan nớc mất.
+ Thái độ, trách nhiệm khi xây dựng đất nớc trong
thời bình.


+ Biết ơn, ca ngợi những con ngời hi sinh vì đất
n-ớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Hãy thể hiện trên sơ đồ



- Chủ nghĩa nhân đạo đợc thể hiện nh
thế nào trong văn học?


* Hãy thể hiện trên sơ đồ


- ThÕ nµo lµ thÕ sù?


- Nội dung cảm hứng thế sự đợc biểu
hiện nh thế nào?


<b>(học sinh đọc SGK)</b>


<i><b>1. TÝnh quy phạm và sự phá vỡ tính</b></i>
<i><b>quy phạm</b></i>


một số tác phẩm).


<i><b>2. Chủ nghĩa nhân đạo</b></i>
+ Tự hào truyền thống.


+ Tinh thÇn quyÕt chiÕn quyÕt th¾ng.


- Bắt nguồn từ truyền thống dân tộc, từ văn học
dân gian, ảnh hởng ở t tởng nhân văn tích cực của
đạo Phật, Nho giáo, Đạo giáo. Nó biểu hiện cụ thể.
+ Thơng ngời nh thể thơng thân


+ Nguyên tắc đạo lí và thái độ ứng xử.



+ Phật giáo là từ bi, bác ái, Nho giáo là nhân nghĩa
t tởng nhân dân, Đạo giáo là sống thuận theo tự
nhiên, hoà nhập với tự nhiên.


+ Lờn án tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp
phẩm giá của con ngời.


+ Đề cao phẩm chất tốt đẹp ở con ngời Đạo lí,
nhân cách, tài năng, khát vọng (chứng minh bằng
một số tác phẩm).


<i><b>3. C¶m høng thÕ sù</b></i>


- Thế sự là cuộc sống con ngời việc đời. Cảm hứng
thế sự là bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về cuộc sống
con ngời, về việc đời.


- Tác phẩm hớng tới hiện thực cuộc sống để ghi lại
những iu trụng thy.


+ Lê Hữu Trác với Thợng kinh kí sự.
+ Phạm Đình Hổ với Vũ trung tuỳ bút.


+ i sống nông thôn trong thơ Nguyễn Khuyến,
xã hội thị thành trong thơ Tú Xơng. Qua đó các tác
giả đã bộc lộ yêu, ghét, lên án và cả hoài bão khát
vọng của mình.


IV. Những đặc điểm lớn về nghệ
thuật của văn học thế kỉ X đến hết


thế kỉ XIX


- Tính quy phạm là sự quy định chặt chẽ theo
khuôn mẫu. Đó là quan điểm của văn học. Văn
ch-ơng coi trọng mục đích giáo huấn:


+ “Thi dĩ ngơn chí” (Th núi chớ).

Ch ngha yờu nc



Yêu thiên nhiên


Biết ơn ca ngợi



những hi sinh


vì tổ quốc


Trách nhiệm xây



dng t nc



Cơng vị


dân tộc



Xót xa trớc cảnh


nớc mất nhà tan



Chủ nghĩa nhân đạo


Cảm thông với



sè phËn con


ng-êi bÊt h¹nh




Khẳng định phẩm


chất tốt đẹp ở nhân


phẩm, tài năng khát



väng con ngêi



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Tính quy phạm đợc thể hiện nh thế
nào?


<i><b>2. Khuynh híng trang nh· vµ xu </b></i>
<i><b>h-ớng bình dị?</b></i>


- Thế nào là khuynh hớng trang nhÃ
và bình dị?


<i><b>3. Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa</b></i>
<i><b>văn học nớc ngoài</b></i>


- Quá trình tiếp thu và ảnh hởng văn
học nớc ngoài nh thế nào?


<b>V. Củng cố</b>


+ Vn dĩ tải đạo” (Văn để chở đạo).
- ở t duy ngh thut:


+ Công thức tợng trng, ớc lệ.
+ Thể loại văn học.


+ Sử dụng nhiều điển tích điển cố.


+ Nhiều thi hiệu, văn liệu theo mô típ.


- Tuy nhiờn những tác giả có tài năng một mặt
vừa tuân thủ tính quy phạm, một mặt phá vỡ tính
quy phạm, phát huy cá tính sáng tạo trên cả hai
lĩnh vực nội dung và hình thức. Đó là Hồ Xn
H-ơng, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Trần Tế Xơng.
- Trang nhã thể hiện ở đề tài, chủ đề hớng tới cáo
cao cả trang trọng hơn là cái đời thờng bình dị.
- Hình tợng nghệ thuật hớng tới với vẻ tao nhã, mĩ
lệ hơn là vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc.


- ở ngôn ngữ nghệ thuật, cách diễn đạt trau chuốt,
hoa mĩ hơn là thông tục, tự nhiên.


- Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, văn học
ngày càng gắn bó với hiện thực đã đa văn học từ
phong cách trang trọng, tao nhã về gần với đời
sống hiện thực, tự nhiên và bình dị.


- Tiếp thu tinh hoa văn học Trung Quốc:
+ Ngôn ngữ dùng chữ Hán để sỏng tỏc.


+ Thể loại: Văn vần (Thể cổ phong và Đờng luật).
Văn xuôi: Chiếu, biểu, hịch, dụ, cáo, truyện kí
truyền kì, tiểu thuyết chơng håi.


+ Thi liƯu: chđ u ®iĨn cỉ, ®iĨn tÝch Trung Hoa
- Quá trình dân tộc hoá thể hiện:



* Sáng tạo ra chữ Nôm ghi âm biểu đạt nghĩa
Tiếng Việt.


* Việt hố thơ Đờng thành thơ Nơm Đờng luật.
* Sáng tạo nhiều thể thơ dân tộc (…)  Lục bát,
song thất lục bát, hát nói, các thể ngâm khúc. Tất
cả đều lấy đề tài, thi liệu từ đời sống của nhân dõn
Vit Nam


1. Suốt mời thế kỉ, văn học phát triển gắn bó với
vận mệnh dân tộc.


2. Cựng vi vn hc dân gian, văn học trung đại
góp phần làm nên diện mạo văn học dân tộc, tạo
tiền đề cho văn học giai on sau phỏt trin.


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> Tiếng việt</b>



<b>Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Nm c khỏi niệm ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và các
dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt.


<b>B. Phơng tiện thực hiện</b>
- SGK, SGV.


- Thiết kế bài học.



<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV t chc gi dy theo cỏch kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả li
cỏc cõu hi.


<b>D. Tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cị.


2. Giíi thiƯu bµi míi.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<i>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái</i>


<i>niệm ngôn ngữ sinh hoạt</i>
<i>(H/S đọc SGK)</i>


- Tõ đoạn hội thoại cho biết thế
nào là ngôn ngữ sinh hoạt?


<i>* Hot ng 2: Tìm hiểu <b>Các</b></i>
<i><b>dạng biểu hiện của ngơn ngữ</b></i>
<i><b>sinh hoạt</b></i>


(H/S đọc SGK)


- Ng«n ngữ sinh hoạt thể hiện chủ
yếu ở dạng nào?


Anh (chị) hÃy phát biĨu ý kiÕn
cđa m×nh về nội dung của những


câu sau:


- Lời nói chẳng mất tiÒn mua.
- Lùa lêi mµ nãi cho võa lòng
nhau.


- Vàng thì thử lửa thử than


Chuông kêu thư tiÕng ngêi ngoan
thư lêi


Trong đoạn trích (SGK) ngơn ngữ
sinh hoạt đợc biểu hiện ở dạng
nào? Anh (chị) có nhận xét gì về
việc dùng từ ngữ ở đoạn ny.


I. Đọc- hiểu


<i>1.Khái niệm về ngôn ngữ sinh hoạt</i>


- Ngụn ngữ sinh hoạt là lời ăn, tiếng nói hàng
ngày dùng để thơng tin trao đổi ý nghĩ, tình cảm
những nhu cầu trong cuộc sống.


(Quay trở lại đoạn hội thoại trong SGK phõn
tớch)


+ Nhân vật tham gia hội thoại.
+ Nội dung héi tho¹i.



+ Thái độ, cách nói của mỗi ngời.


<i><b>2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt</b></i>
- Ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện chủ yếu ở dạng
nói, độc thoại, đối thoại. Một số trờng hợp thể
hiện ở dạng viết; nhật kí, hồi kí, th từ.


- Chú ý trong tác phẩm văn học có dạng lời nói
tái hiện tức là mô phỏng lời thoại tự nhiên nh:
kịch, tuồng, chèo, truyện, tiểu thuyết, khi tái
hiện, lời nói tự nhiên đợc biến cải phần nào theo
thể loại văn bản và ý định chủ quan của ngời
sáng tạo.


Song ở trờng hợp nào nói hay viết, tái hiện hay
sáng tạo ngôn ngữ sinh hoạt vẫn là tiếng nói
hành ngày cha đợc gọt giũa.


II. Lun tËp


- C©u thø nhÊt “Lêi nãi…nhau”. Đây là lời
khuyên chân thành trong khi hội thoại. Mọi ngời
hÃy tôn trọng và giữ phép lịch sự (Phơng châm
lịch sự). HÃy biết lựa chọn từ ngữ nào


- Cỏch núi nh th no ngi nghe hiểu mà vẫn
vui vẻ, đồng tình.


- Câu thứ hai: “vàng… lời” : Muốn biết vàng tốt
hay xấu phải thử qua lửa. Chng thì thử tiếng để


thấy độ vang. Con ngời qua lời nói biết đợc ngời
ấy có tính nết nh thế nào ngời nói dễ nghe hay sỗ
sàng, cục cằn.


- Đây là đoạn trích trong tác phẩm “Bắt sấu rừng
U Minh Hạ” của Sơn Nam. Ngôn ngữ sinh hoạt
đợc biểu hiện ở dạng tái hiện có sáng tạo. Nhng
ngời ta vẫn nhận ra ngôn ngữ sinh hoạt về cách
dùng từ ngữ hàng ngày.


+ §i ghe xng.


+ Ngặt tơi khơng mang thứ phú q đó.


+ Cùc lßng biÕt bao nhiêu khi nghe ở miệt Rạch
Giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Tỏ lòng</b>
<b>(Thuật hoài</b><i><b>)</b></i>


<i> Phạm Ngũ LÃo</i>
<b> A. mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


1. Cm nhn c v đẹp của trang nam nhi lẫm liệt với lí tởng và nhân cách lớn
lao, vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh hào hùng.


2. Thấy đợc nghệ thuật của bài th: cụ ng, ngn gn.



3. Bồi dỡng nhân cách sống cã lÝ tëng, cã ý chÝ qut t©m thùc hiƯn lÝ tëng.
<b>A. ph¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>


- SGK, SGV.
- ThiÕt kÕ bài học.


<b>B. cách thức tiến hành</b>


GV t chc gi dy theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm;
kết hợp với các hình thức trao đổi thảo lun, tr li cỏc cõu hi.


<b>C. tiến trình dạy học</b>
1. KiĨm tra bµi cị.


2. Giíi thiƯu bµi míi.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


(H/S đọc phần tiểu dn)


Phần tiểu dẫn SGK trình bày nội
dung gì?


(H/ S c )


I. Đọc- hiÓu
<i><b>1. TiÓu dÉn</b></i>


- Giới thiệu vài nét về cuộc đời, sự nghiệp Phạm
Ngũ Lão.



+ Sinh 1255, mÊt 1320, ngêi làng Phù ủ
ng-huyện Đờng Hào nay là Ân Thi- Hng Yên.


+ Là khách trong nhà (gia khách) sau là con rể
của Trần Quốc Tuấn.


+ ễng cú nhiều công lao trong cuộc kháng chiến
chống quan Nguyên- Mông làm đến chức Điện
Suý đợc phong tớc Quan Nội hầu. Là võ tớng
nh-ng ơnh-ng thích đọc sách, nh-ngâm thơ và đợc nh-ngợi ca
là ngời văn võ toàn tài.


+ Lúc ông qua đời, vua Trần Minh Tông ra lệnh
nghỉ triều năm ngày (nghi lễ quốc gia).


+ T¸c phÈm cßn hai bài thơ: Tỏ lòng (Thuật
hoài) và Viếng Thợng tớng quốc công Hng Đạo
Vơng (Văn Thợng tớng quốc công Hng Đạo Đại
Vơng (Văn Thợng tớng quốc công Hng Đạo
V-ơng).


2. Văn bản


a. Tìm hiểu chú thích giải nghĩa các từ.


- Nam tư, c«ng danh, vơng nợ,, vũ hầu, tam
quân, nuốt trôi trâu.


+ Nam tử: chỉ trang nam nhi thời phong kiến- chỉ


mình (nhân vật trữ tình).


+ Công danh: Công lao và danh vọng thể hiện lí
tởng của kẻ làm trai.


+ Vơng nợ: Cha trả xong nợ công danh.


+ V Hu: Gia Cát Lợng: Giỏi mu mẹo dùng
binh, dùng ngời, ơng cịn là bề tơi rất mực trung
thành của nhà Hán, là ngời hi sinh trọn đời cho
nhà Hán, là ngời hi sinh trọn đời cho nhà Hán
đ-ợc phong là Vũ Lợng Hầu gọi tắt là Vũ Hầu.
+ Tam quân (Tiền, trung, hậu quân).


+ Nuốt trôi trâu (SGK): Søc m¹nh nh hổ báo
nuốt trôi cả trâu.


b. Ch .


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Tìm chủ đề bài thơ là gì?


- Em hiểu gì về hai chữ “tỏ lịng”.
- Hai câu mở đầu nhà thơ đã miêu
tả nội dung gì?


- Sức mạnh ấy đợc thể hiện nh thế
nào?


- Theo anh (chÞ) hiĨu cách nào cho
hay hơn, có yếu tố thẩm mĩ hơn?


So sánh giữa câu thơ đầu (nguyên
tác) và bản dịch


(HS đọc 2 câu cuối)


- Hoài bão đợc thể hiện nh thế
nào?


- Em hiÓu gì về chữ thĐn. H·y
ph©n tÝch.


của một vị tớng đời Trn trong cuc khỏng chin
chng quõn Nguyờn.


II. Đọc- tìm hiểu


<i><b>1. Bài thơ miêu tả khí phách của một con ngời.</b></i>
- “Tỏ lịng” dịch từ Thuật hồi nghĩa là bày tỏ
khát vọng và hồi bão trong lịng của một vị tớng
đời Trần.


- Hai câu thơ mở đầu nhà thơ đã miêu tả sức
mạnh chiến đấu của quân dân nhà Trần trong đó
có bản thân mình.


- Sức mạnh ấy đợc thể hiện ở hình ảnh ngời tráng
sĩ.


+ Cầm ngang ngọn giáo gìn giữ non sơng đã
mấy thu.



Hình ảnh ấy khẳng định t thế của ngời tráng sĩ
xơng xáo, tung hồnh, đánh đơng dẹp bắc. Đó là
sức mạnh chiến đấu chống quân thù. Sức mạnh
ấy còn thể hin:


+ Tam quân tì hổ khí thôn ngu


(Ba quõn nh hổ báo trớc sức mạnh át cả sao ngu)
Cũng có thể hiểu là nuốt trôi trâu. Hiểu cách nào
cũng đều biểu hiện sức mạnh của quân dân nhà
Trần.


- Hiểu nh SGK chú thích khơng sai. Ba qn sức
mạnh nh hổ, báo nuốt trôi trâu. Song cách hiểu
này không tạo ra đợc yếu tố thẩm mĩ của thơ.
Nên hiểu: Ba sức mạnh nh nh hổ báo, sức mạnh
mạnh xung thiên làm át cả sao ngu. Hiểu nh vậy
vừa mạnh mẽ, khoẻ khoắn vừa thanh tú giàu yếu
tố thẩm mĩ.


- So sánh câu thơ đầu giữa nguyên tác và bản
dịch th¬ ta thÊy:


+ Hồnh ngang. Hồnh sóc là cắp ngang ngọn
giáo t thế con ngời dũng mãnh đang xông xáo.
Nếu dịch là múa giáo mới chỉ là chờ giặc tới để
đón, đánh địch, vả lại “đã mấy thu” gợi ra không
gian thời gian chiến đấu bảo vệ đất nớc. Ngời
tráng sĩ ấy đã dạn dầy sơng gió, đã từng đối mặt


với kẻ thù, bất chấp mọi nguy hiểm gian nan.
Song con ngời ln vơn tới khát vọng, hồi bão
lớn lao, để thấy đợc ta tìm hiểu hai câu cịn lại.
<i><b>2. Khát vọng hoài bão lớn lao của ngời tráng sĩ</b></i>
- Hồi bão và khát vọng đợc thể hiện ở chí làm
trai.


+ Theo tinh thần của Nho giáo lập công để lại sự
nghiệp, lập danh để lại tiếng thơm (phải có danh
gì với núi sơng- Nguyễn Cơng Trứ) song ở Phạm
Ngũ Lão khơng hẳn là thế. Nó cịn thể hiện:
+ Cha hoàn thành nghĩa vụ với dân, với nớc. Hai
chữ vơng nợ, khắc sâu đều da diết trong lòng đã
là trang nam nhi phải xác định cơng danh là món
nợ ấy, cha lập đợc công danh là bao. Nhà thơ hạ
chữ “thẹn”.


- Thẹn  có nghĩa là hổ thẹn. So với cha ơng
mình cha có gì đáng nói. Lí tởng hồi bão vừa
lớn lao khiêm nhờng. Lớn lao khiêm nhờng vì so
sánh với Vũ Hầu Lợng (Gia Cát Lợng) một mu
thần giỏi dùng binh, dùng ngời, cịn là bề tơi
nhất mực trung thành với Hán ý chí nam nhi thời
Trần tht p bit bao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Tham khảo phần ghi nhớ (SGK).


- Học thuộc lòng bài thơ cả phiên âm chữ Hán và


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>



Tiết:

<b> Văn Học</b>



<b>Cảnh ngày hè</b>
<b>(Bảo kính cảnh giới </b>–<b> 43)</b>


<i><b> Ngun Tr·i</b></i>
<b>A. Mơc tiêu bài học</b>


Giúp h/s:


1.Cảm nhận đợc vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè và tâm hồn yêu thiên
nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, yêu đất nớc của Nguyễn Trãi.


2.Thấy đợc vẻ đẹp của thơ nôm Nguyễn Trãi: bình dị, tự nhiên đan xen câu lục
ngơn vào câu thơ thất ngơn.


<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>
- SGK, SGV


- Thiết kế bài học


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV t chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi
tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi, trả lời các câu hỏi.


<b>D. TiÕn tr×nh dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


2. Giới thiệu bài mới.



<b>Hot động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


(H/S đọc phn tiu dn)


- Phần tiểu dẫn trình bày nội dung
gì?


- Em hÃy trình bày cụ thể những
nét khái quát ấy?


(H/ S c SGK)


+ Giải nghĩa các từ khó- SGK
a. Xác định cảm hng ch o.


I. Đọc- tìm hiểu
<i><b>1. Tiểu dẫn</b></i>


- Phn tiểu dẫn giới thiệu vài nét về “Quốc âm
thi tập” của Nguyễn Trãi. Tập thơ gồm 254 bài.
Giá trị của nó hồn thiện một bớc về thơ quốc
âm, đặt nền móng cho thơ tiếng Việt.


+ Nội dung: “Quốc âm thi tập” phản ánh t tởng,
tình cảm, vẻ đẹp tồn diện của Nguyễn Trãi. Đó
là t tởng nhân nghĩa sáng ngời, u nớc thơng
dân, giữ gìn nhân cách, hồ cảm với thiên nhiên.
+ Nghệ thuật: Sáng tạo trong thể thơ Nơm, Đờng
luật, có xen câu lục ngơn với câu thất ngôn.


+ Bố cục của tập thơ chia làm 4 phần.


a. Vơ đề: Những bài thơ khơng có đầu đề nhng
đợc sắp xếp theo các mục: Ngơn chí (nói lên chí
hớng), Mạn thuật (kể ra một cách tản mạn), Tự
thán (Tự than), tự thuật (nói về mình), Bảo kính
cảnh giới (gơng bỏu rn mỡnh).


b. Môn thì lệnh (thời tiết)
c. Môn hoa mộc (cây cỏ)
d. Môn câm thú (thú vật)


Bài cảnh ngày hè- Bảo kính cảnh giới số 43 trên
tổng số 62 bài.


<i><b>2. Văn bản</b></i>


- Thng nht nh SGK ó chỳ thớch.


- Bài thơ thể hiện vẻ đẹp tâm hồn yêu thiên
nhiên, yêu đời yêu cuộc sống của Nguyễn Trãi.
Đồng thời bộc lộ khát vọng về cuộc sống thanh
bình, hạnh phúc cho nhân dân.


II. §äc- hiĨu


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là
gì?


(H/ S đọc 6 câu)



<i>Thiên nhiên và cuộc sống con </i>
<i>ng-ời đợc thể hiện nh thế nào trong</i>
<i>sáu câu thơ đầu (câu hỏi 1,2)</i>


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ cảnh vật
này?


- Em có nhận xét gì về từ rồi đầu
câu thơ?


(H/S c hai cõu kt)


- Hai câu kết diễn tả nội dung gì?
- Em có suy nghÜ g× vỊ lÝ tëng Êy?


- Em cã nhËn xét gì về âm điệu của
câu thơ sáu tiếng xen vào câu thơ
bảy tiếng?


- Thiên nhiên hiện ra trong sáu câu thơ đầu.
+ Màu xanh của lá hoè thành tán rộng che rợp
cả không gian.


+ Mu ca hoa lu bên hiên nhà.
+ Sen hồng trong ao đang toả mùi hng.


+ Tiếng lao xao vọng lại của làng làm nghề chµi
líi.



+ Tiếng ve kêu nh tiếng đàn lúc mặt trời sắp lặn.
- Nhân vật trữ tình cho mình nhàn rỗi, ngồi
hóng mát. Nhà thơ tập trung những giác quan thị
giác, thính giác, khứu giác và cảm giác nữa để
quan sát cảnh thiên nhiên. Thiên nhiên ngày hè
hiện lên với những đặc trng cụ thể bởi những
cảm nhận tinh tế. Đó là màu xanh của lá cây,
màu đỏ của hoa lựu và hơng thơm của lồi sen.
Mùa hè có tiếng ve kêu. Thiên nhiên càng hiện
lên cụ thể bao nhiêu, càng đẹp bao nhiêu chứng
tỏ tâm hồn nhà thơ càng đẹp đẽ nhất định phải
xuất phát từ thế giới quan lành mạnh. Bao trùm
lên là tấm lòng yêu nớc, yêu đời của ức Trai.
- Cảnh vật rất gần gũi với lòng đời thờng. Nó
gắn bó với con ngời khơng xa lạ. Nó cũng nh
quả núc nác, huống mùng tơi, bè rau muống, cây
chuối, cây mía. Tất cả đã đi vào thơ Nguyễn
Trãi. Thi hiệu ấy đủ diễn tả tâm hồn bình dị sang
trọng, đẹp nh thiên nhiên, nặng tình với đất nớc.
Hơn nữa những động từ hóng mát, đùn đùn,
phun, tiễn, diễn tả cảnh ngày hè thật sôi động
nh tấm lịng sơi nổi của nhà thơ.


- Nhà thơ hạ từ “rồi” cũng nh rỗi, nhàn. Song
đây chỉ là cách nói. Bởi chẳng có lúc nào
Nguyễn Trãi cảm thấy nhàn rỗi cả ngay những
lúc về sống ở Côn Sơn, ông đã bộc bạch điều
này. “Nơng thân dới mái nhà tranh tởng yên lúc
tuổi già. Nhng cứ nghĩ tới đám dân xanh đầu
lịng lại phải lo trớc”. Thì ra ngơn nhàn mà tâm


bất nhàn (miệng nói nhàn mà lịng thì khơng
nhàn). Điều ấy Nguyễn Trãi đã thể hiện ở hai
câu cuối bài.


<i><b>2. Kh¸t väng vỊ mét cuéc sèng thanh bình</b></i>
<i><b>hạnh phúc cho nhân dân</b></i>


- Hai câu kết diễn tả khát vọng, mong mỏi da
diết của Nguyễn TrÃi về cuộc sống thanh bình,
hạnh phúc cho nhân dân.


+ Nh th mong mỏi: lẽ ra nên có khúc đàn nam
phong của vua Thuấn. Mỗi khi khúc đàn ấy gẩy
lên thì ma thuận gió hồ, nhân dân làm ăn sung
sớng no đủ.


- Lấy chuyện xa để nói chuyện hiện tại, tấm
lòng của Nguyễn Trãi cũng mong muốn nh thế.
Đủ thấy t tởng tình cảm của Nguyễn Trãi nh thế
nào đối với đất nớc, với nhân dân. Đó là tấm
lịng u nớc thơng dân tha thiết đến trọn đời.
- Âm điệu của câu thơ


Dân giàu/ đủ khắp/ đòi phơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Qua bài thơ ta thÊy t©m hån
Ngun Tr·i nh thế nào?


- Nghệ thuật câu thơ nh thế nào?



- Nghệ thuật của thơ nh thế nào?


<b>III. Củng cố</b>


- Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống con ngời và
luôn vơn tới khát vọng hồ bình, hạnh phúc cho
nhân dân ta là vẻ đẹp tâm hồn và lí tởng của
Nguyễn Trãi, nhân cách của anguyễn Trãi.
Nguyễn Trãi bộc lộ suy nghĩ trớc cảnh ngày hè.
Ơng coi đó là gơm báu răn mình.


- Sử dụng hình ảnh gần gũi, bình dị. Câu thơ thất
ngơn xen lục ngôn cảm nhận chung của bài thơ:
Nguyễn Trãi, nhân cách của Nguyễn Trãi.
Nguyễn Trãi bộc lộ suy nghĩ trớc cảnh ngày hè.
Ơng coi đó là gơng báu răn mình.


- Sử dụng hình ảnh gần gũi, bình dị, Câu thơ thất
ngôn xen lục ngôn: Nguyễn Trãi mang đến bức
tranh thiên nhiên đầy sức sống, khoet khoắn, lạc
quan nh tõm hn nh th vy.


- Tham khảo phần ghi nhớ trong SGK




<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> làm văn</b>



<b>Tóm tắt văn bản tự sự</b>


<b>A. mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


1. Trỡnh by c túm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính.
2. Biết cách tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính.
<b>B. Phơng tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV
- ThiÕt kÕ bµi hoc


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV t chc gi dy hc theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo lun,
thc hnh.


<b>D. Tiến trình dạy học</b>
1. Kểm tra bài cũ.


2. Giíi thiƯu bµi míi.



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>


- Tóm tắt văn bản tự sự nhằm mục đích
gì?


- Tóm tắt văn bản tự sự cần đáp ứng u
cầu nào?


<b>I. Mục đích, u cầu tóm tắt văn bản tự</b>


<b>sự.</b>


<i><b>1. Mục đích</b></i>


+ Tóm tắt văn bản tự sự nhằm hiều ý
nghĩa và đánh giá văn bản.


+ Để ghi chép tài liệu nhằm kể lại hoặc
minh hoạ ý kiến nào đó.


<i><b>2. Yêu cầu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- THCS chỳng ta c học tóm tắt tác
phẩm tự sự dựa vào đâu? nh thế nào?
- Tóm tắt tác phẩm tự sự dựa theo nhân
vật chính là gì?


- Mn tãm t¾t chun cđa nhân vật
chính ta phải thực hiện những viƯc lµm cơ
thĨ nµo?


<i><b>1.Học sinh đọc hai văn bản một và hai ở</b></i>
<i><b>SGK</b></i>


a. Xác định phần tóm tắt ở văn bn mt
v hai cú gỡ khỏc nhau.


b. Cách tóm tắt ở văn bản một và hai khác
nhau nh thế nào?



<i><b>2. Tóm tắt truyện An Dơng Vơng và Mị</b></i>
<i><b>Châu, Trọng Thuỷ.</b></i>


a. Tóm tắt truyện dựa theo nhân vật An
Dơng Vơng.


- Đáp ứng đợc yêu cầu cơ bản của vn
bn t s.


<b>II. Cách tóm tắt tác phẩm tù sù theo</b>
<b>nh©n vËt chÝnh</b>


- Tóm tắt tác phẩm tự sự dựa vào cốt
truyện. Dùng lời văn của mình giới thiệu
một cách ngắn gọn nội dung chính bao
gồm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan
trọng của một tác phẩm nào đó.


- Tóm tắt tác phẩm tự sự theo nhân vật
chính là viết hoặc kể lại một cách ngắn
gọn những sự việc cơ bản xảy ra với nhân
vật đó.


- Tóm tắt tác phẩm tự sự theo nhân vật
chính là viết hoặc kể lại một cách ngắn
gọn những sự việc cơ bản xảy ra với nhân
vật đó.


+ Nh©n vật văn học là hình tợng con ngời.
Cũng có thể loài vật hay cây cỏ.



+ Nhõn vt cú tờn tui lai lịch rõ ràng, có
ngoại hình, có hành động tình cảm và có
mối quan hệ với nhân vật khác và tất cả
bộc lộ qua diễn biến của cốt truyện.
+ Trong tác phẩm tự sự có nhiều nhân vật.
Ngời ta chia ra nhân vật chính và nhân vật
phụ.


+ Xác định mục đích tóm tắt.


+ Đọc kĩ văn bản, xác định đợc nhân vật
chính, mối quan hệ của nhân vật chính
với các nhân vật khác và diễn biến của
các sự việc trong ct truyn.


+ Viết văn bản bằng lời văn của mình. Để
khắc hoạ nhân vật có thể trích dẫn nguyên
văn mét sè tõ ngữ, câu văn trong t¸c
phÈm.


<b>III. Lun tËp</b>


- Tóm tắt phần một của cốt truyện từ lúc
chàng Trơng đi đánh giặc trở về, với một
vài lời khái quát.


- Văn bản hai ghi chép tài liệu nhằm để
minh hoạ một ý kiến. Mục đích của văn
bản một là làm rõ cốt truyện.



ở văn bản một là dựa theo các sự việc cơ
bản xảy ra với nhân vật chính và diễn biến
sự việc đó. ở văn bản hai là tóm tắt dựa
theo diễn biến của cốt truyện có dẫn
nguyên văn câu nói của đứa bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

b. Tóm tắt truyện dựa theo nhân vật Mị
Châu.


K ngi sau lng nhà vua chính là giặc
đó”. Vua hiểu ra liền rút gơm chém Mị
Châu. Sau đó, nhà vua cầm sừng tê bảy
tấc theo Rùa Vàng xuống thuỷ phủ.


- Mị Châu là con gái An Dơng Vơng. Vua
cha nhờ thần Rùa Vàng xây đợc thành và
chế nỏ thần. Mị Châu đợc vua cha gả cho
Trọng Thuỷ là con trai của Triệu Đà.
Trọng Thuỷ đỗ vợ tìm cách đánh tráo nỏ
thần mang về nớc. Triệu Đà cất quân đánh
Âu Lạc. Nỏ thần không linh nghiệm,
quân Âu Lạc thua. Mị Châu đợc vua cha
cho ngồi sau ngựa chạy về phơng Nam.
Mị Châu rắc những chiếc lông ngỗng dọc
đờng làm dấu cho Trọng Thuỷ. Thần Rùa
Vàng hiện lên báo cho nhà vua biết Mị
Châu là giặc. Trớc khi bị chém, Mị Châu
khấn nếu có lịng phản nghịch vua cha thì
chết đi sẽ biến thành hạt bụi, nếu một


lịng trung hiếu mà bị ngời đời lừa dối thì
chết đi sẽ biến thành Châu Ngọc. Mị
Châu chết, máu chảy xuống nớc loài trai
biển ăn phải lập tức biến thành hạt châu.

<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>



TiÕt:

<b> làm văn</b>



<b>Bài viết số 3: Văn bản tự sự</b>
<i><b>(Làm ở nhà)</b></i>


<b>I. bi kham kho</b>


<b> 1: </b>Cây lau chứng kiến việc nàng Vũ Nơng ngồi bên bờ Hồng Giang than
thở một mình rồi tự vẫn. Viết văn bản kể lại câu chuyện đó theo ngơi thứ nhất hoặc
ngôi thứ ba (mở rộng truyện Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ).


<b>Đề 2</b>: Hãy hoá thân vào những que diêm để kể lại câu chuyện theo diễn biến và
kết thúc truyện ngắn Cô bé bán diêm của An- đéc- xen (hoặc diễn biến sự việc tơng tự
nhng có kết thúc khác).


<b>Đề 3</b>: “Tơi tên là Oanh Liệt. Cái tên này cậu chủ đặt cho tôi nhờ những trận
đấu oanh liệt của tôi trên các sới chọi trong làng. Vậy mà giờ đây, cậu chủ bỏ rơi tơi để
chạy theo những trị chơi mới…”


Dùa theo nh÷ng lời tâm sự trên, anh (chị) hÃy viết một truyện ngắn theo ngôi
kể thứ nhất kể về số phận và nỗi niềm của một con gà chọi bị bỏ rơi.


<b> 4</b>: Sáng tác một truyện ngắn (đề tài tự chọn mang ý nghĩa xã hội) có tác
dụng thiết thực đối với tuổi trẻ hiện nay.



<b>II. Híng dÉn chung</b>


1. Suy nghĩ kĩ về đề tài mà mình sẽ viết, sao cho thể hiện đợc câu chuyện với ý
nghĩa sâu sắc nhất. Dự kiến cốt truyện cho bài văn.


2. LËp dµn ý cho bài văn (trình bày các sự việc, chi tiết theo bố cục ba phần),
có thể viết nháp đoạn Mở bài, đoạn kể một sự việc quan trọng và đoạn KÕt bµi.


3. Nên tập trung để viết liền mạch. Viết xong cần đọc lại để bổ sung, sửa chữa
ý, đoạn, câu, dùng từ, chính tả…


<b>III. Gợi ý cách làm một số đề bài cụ thể</b>
<i><b>1. Đề 1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Tâm trạng của Vũ Nơng khi ra bến bờ sông (nàng khóc, khuôn mặt rầu rĩ và
vô cùng tuyệt vọng)


- Nàng than thở (Vì bị nghi oan nh thế nào? Tình cảm nàng dành cho chồng và
con ra sao?)


- Nàng mong ớc (nói với đất trời: Nếu lịng thuỷ chung son sắt thì khi chết
mong có ngày đợc gii ni oan).


- Vũ nơng trẫm mình.


Phần kết của câu chuyện: Cây lau buồn và thơng xót khi nhìn Vũ Nơng trẫm
mình xuống dòng sông.


<i><b>Đề 2:</b></i>



õy l k chuyn sáng tạo nhng dựa trên một cốt truyện đã có sẵn rồi. Điều
quan trọng là ngời viết phải đóng vai que diêm thay tác giả kể lại truyện này. Kiểu đề
này học sinh đã đợc làm quen nhiều lần vì vậy học sinh có thể tự làm. Có thể thay kết
thúc khác nh sau: Cô bé bán diêm đợc thợng đế thơng tình cho trở về hạ giới sống
trong hạnh phúc và giàu có.


<i><b>§Ị 3: </b></i>


Với đề này, phần thân bài cần đáp ứng đợc các ý sau:
- Cuộc sống của con gà chọi (gà chọi tự kể chuyện mình).


+ Lúc nhỏ sinh ra trong một gia đình nh thế nào? (bố mẹ, các anh em)
+ Đợc cậu chủ mua v ra sao?


+ Cậu chủ chăm sóc thế nào?


+ Hàng ngày niềm vui nỗi buồn gắn với những cuộc chiến ra sao? (vui mừng
hÃnh diện trớc mỗi chiến thắng; đau điếng, buồn rầu khi thất trận).


- Nỗi tâm sự:


+ Hạnh phúc và hãnh diện khi có một cuộc đời dạn dày kinh nghiệm chiến
tr-ờng.


+ Buồn vì cậu chủ mải chơi với những trò chơi mới. Cậu đã lãng quên mình.
<i><b>Đề 4:</b></i>


Đây là một bài sáng tạo nhằm phát huy năng lực bẩm sinh của mỗi ngời. Hãy
thử viết ít nhất một lần với một kỉ niệm hay một câu chuyện ấn tợng nào đó gần gũi và


sâu sắc nhất. Hãy bắt đầu bằng việc dựng nên cốt truyện, xác định các nhân vật, tình
tiết, sự việc…Sau đó triển khai vit tng on trong truyn ngn ca mỡnh.


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> Văn Học </b>



<b>Nhàn</b>


<i><b> Nguyễn Bỉnh Khiêm</b></i>
<b> a. mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


1. Cm nhn c v p cuộc sống và nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm qua
bài thơ.


2. Hiểu đúng quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
3. Biết cách đọc bài thơ giàu triết lí.


<b>b. ph¬ng tiện thực hiện</b>
- SGK, SGV.


- Thiết kế bài học.


<b>c. cách thøc tiÕn hµnh</b>


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo gợi
tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

2. Giíi thiƯu bµi míi.



Sống gần trọn thế kỉ XVI (1491- 1585), Nguyễn Bỉnh Khiêm đã chứng kiến
biết bao điều bất công ngang trái, thối nát của các triều đại phong kiến Việt Nam Lê,
Mạc, Trịnh. Xót xa hơn ơng thấy sự băng hoại của đạo đức con ngời:


- <i>Còn bạc còn tiền còn đệ tử</i>
<i>Hết cơm hết rợu hết ơng tơi</i>
- <i>Thớt có tanh tao ruồi đậu đến</i>
<i>Gang khơng mật mỡ kiến bị chi</i>


Khi làm quan ông vạch tội bọn gian thần, dâng sớ xin vua chém mời tám tên
lộng thần. Vua không nghe, ông cáo quan về sống tại quê nhà với triết lí: Để một ngày
là tiên một ngày


Để hiểu quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm nh thế nào, ta tìm hiểu
bài thơ <i>Nhàn</i> của ông.


<b>Hot ng ca GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
(H/S đọc phần tiểu dn)


- Phần tiểu dẫn SGK trình bày nội
dung gì?


(H/ S đọc SGK) GV luyện đọc.
+ Nêu vị trí của bài th.


+ GV giải nghĩa từ.


- Theo anh (chị) bài thơ cã bè cơc
nh thÕ nµo?



- Chủ đề bài thơ


- Nội dung của hai câu thơ đầu thể
hiện hoàn cảnh, tâm trạng tác giả
nh thế nào? Cách dùng số từ và
nhịp điệu có gì đáng chú ý?


<b>I. Đọc- tìm hiểu</b>
<i><b>1. Tiểu dẫn</b></i>


- Phn tiu dn SGK trình bày sơ lợc về cuộc
đời và sự nghiệp của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
+ Nguồn gốc: Sinh 1491 mất 1585. Quê ở làng
Trung Am nay thuộc xã Lí Học huyện Vĩnh
Bảo, ngoại thành Hải Phịng.


+ Qu¸ trình trởng thành: SGK
+ Sự nghiệp văn chơng:


ễng để lại 700 bài thơ chữ Hán trong “Bạch
Vân am thi tập” và 170 bài thơ chữ Nôm trong
“Bạch Vân quốc ngữ thi”.


+ Nội dung thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm mang đậm
chất triết lí giáo huấn, ngợi ca chí của kẻ sĩ, thú
thanh nhàn. Đồng thời phê phán thói i en
bc trong xó hi.


<i><b>2. Văn bản</b></i>



- Vị trí trích trong tập Bạch Vân quốc ngữ thi.
- Giải nghĩa theo (SGK).


- Thơ Đờng thờng có bố cục:


+ 2/2/2/2 bốn cặp câu (đề, thực, luận, kết).
+ 4/4 (Bốn câu trờn, bn cõu di).


+ 2/4/2.


Bài thơ có bố cục 2/4/2.


- Bài thơ thể hiện quan niệm về cuộc sống nhàn
tản: Không vất vả, không quan quan tâm tới xã
hội, chỉ lo an nhàn của bản thân. Hoà hợp với tự
nhiên, lánh xa quyền quý để giữ cốt cách thanh
cao.


<b>II. §äc- hiểu</b>
<i><b>1. Hai câu thơ đầu</b></i>
- Hai câu thơ đầu:


Một mai, một cuốc, một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nµo”


Mai, cuốc: dụng cụ đào xới đất. Cần câu dùng
để bắt cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Hai tiÕng “th¬ thÈn” cùng với


Dẫu ai vui thú nào gợi ra ý g×?


(H/S đọc)


- Bốn câu thơ thể hiện nội dung gì?
- Em hãy phân tích 4 câu thơ này
để làm rõ nội dung trên đây đã xác
định? (câu hỏi 2)


- Các sinh vật trong sinh hoạt có gì
đáng chú ý. Hai câu thơ cho thấy
cuộc sống Nguyễn Bỉnh Khiêm nh
thế nào?


<i><b> (H/S đọc SGK)</b></i>


- Néi dung của hai câu thơ cuối?


bình dị.


- Hai ting th thẩn gợi ra trạng thái thảnh thơi
của con ngời. Đó là một con ngời vơ sự trong
lịng khơng bận chút cơ mu, tự dục. Mấy tiếng
“dầu ai vui thú nào” thể hiện không bận tâm tới
lối sống bon chen, chạy đua với danh lợi, khẳng
định lối sống của mình đã chọn. Đó là lối sống
khơng vất vả, khơng cực nhọc.


<i><b>2. Bốn câu thơ tiếp</b></i>



- Bốn câu thơ thể hiện: Không quan tâm tới xÃ
hội chỉ lo an nhàn của bản thân sống hoà hợp
vơi tự nhiên.


- Hai tiếng “ta dại”, “ngời khôn” khẳng định
phơng châm sống của tác giả, pha chút mỉa mai
với ngời khác. Ta dại có nghĩa là ta ngu dại. Đây
là ngu dại của bậc đại trí. Ngời xa có câu “Đại
trí nh ngu” nghĩa là ngời có trí tuệ lớn thờng
khơng khoe khoang, bề ngồi xem rất vụng về,
dại dột. Cho nên khi nói ta đại cũng là thể hiện
nhà thơ rất kiêu ngạo với cuộc đời.


+ Tìm nơi: “vắng vẻ” không phải là xa lánh
cuộc đời mà tìm nơi mình thích thú đợc sống
thoải mái, an tồn.


+ “Chốn lao xao” là chốn vụ lợi, giành giật hăm
hại lẫn nhau. Rõ ràng Nguyễn Bỉnh Khiêm cho
cách sống nhàn nhã là xa lánh không quan tâm
tới xã hội, chỉ quan tâm tới bản thân. Đặc biệt
sống hoà nhập với thiên nhiên: “Thu ăn măng
trúc, đông ăn giá,


Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao


Nhp th ca hai câu là 1/3/1/2. Nhịp một nhấn
mạnh vào các mùa trong năm ăn, tắm đều thích
thú, mùa nào thức ấy. Cách sống nhàn là hoà
hợp với thiên nhiên.



- Măng trúc, giá, hồ sen, ao tất cả đều rất gần
gũi với cuộc sống lao động đời thờng. Đó là
cuộc sống quê mùa chất phác, sinh hoạt rất đạm
bạc. Cho dù sinh hoạt ấy còn khổ cực, thiếu
thốn nhng đó là thú nhàn, là cuộc sống hoà hợp
với tự nhiên của con ngời. Từ trong cuộc sống
nhàn tản ấy đã toả sáng nhân cách.


<i><b>3. Hai c©u th¬ ci</b></i>


- Hai câu thơ cuối mợn điển tích xa song tính
chất bi quan của điển tích mờ đi mà nổi lên ý
nghĩa coi thờng phú quý. Lại một lần nữa,
Nguyễn Bỉnh Khiêm đã tỡm li sng cho riờng
mỡnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> Văn Học </b>



<b>c “tiểu thanh kí”</b>
<i><b>(Độc tiểu thanh kí)</b></i>


<i><b> Nguyễn Du</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


1. Cm nhận đợc tâm sự xót thơng, day dứt của Nguyễn Du đối với nỗi oan của
những ngời tài hoa. Đây cũng là đề tài mà Nguyễn Du đặc biệt quan tâm.



2. Thấy đợc nghệ thuật của bài thơ nhất là ngơn ngữ, hình ảnh hàm súc cùng
với vận dụng sáng tạo lối kết cấu thơ Đờng.


<b>b. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>
- SGK, SGV.


- Thiết kế bài học.


<b>c. Cách thức tiến hành</b>


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi
tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hi.


<b>D</b>. <b>Tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


2. Giới thiƯu bµi míi.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>


(H/S đọc phần tiểu dẫn)


- PhÇn tiĨu dÉn SGK giíi thiƯu víi ta
néi dung g×?


- (H/S đọc văn bản)
- Thầy sửa cách đọc
- Giải nghĩa các từ khó
a. Bố cục bài thơ nh thế nào?



Nêu chủ đề?


<b>I. §äc- t×m hiĨu</b>
<i><b>1. TiĨu dÉn</b></i>


- Giíi thiƯu s¬ qua vỊ Ngun Du vµ nµng
TiĨu Thanh.


+ Nguyễn Du (1765- 1820) là đại thi hào của
dân tộc Việt Nam, ngoài những tác phẩm viết
bằng chữ Nơn, Nguyễn Du có ba tập thơ chữ
Hán. “Đọc Tiểu Thanh kí” là một trong
những bài thơ chữ Hán nổi tiếng của ông.
Nguyễn Du rất quan tâm tới số phận bất hạnh
của những ngời phụ nữ có tài hoa nhan sắc.
+ Tiểu Thanh ngời Quảng Lăng, tỉnh Giang
Tô, Trung Quốc, nàng rất thông minh và
nhiều tài nghệ. Năm mơi sáu tuổi làm vợ lẽ
một ngời ở Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang nàng
họ Phùng và lấy chồng tên là Phùng. Vợ cả
ghen bắt ở riêng biệt trên một ngọn núi thuộc
địa phận Hàng Châu. Ngọn núi ấy là Cô Sơ.
Tiểu Thanh buồn khổ làm nhiều thơ, từ. Nàng
lâm bệnh mất lúc mời tám tuổi. Tập thơ, từ
nàng để lại bị ngời vợ cả đem đốt. Trớc khi
chết, nàng lấy hai tờ giấy gói mấy vật gửi tặng
một cơ gái. Đó là bản thảo thơ, từ còn lại của
nàng. Đây cũng là Phần d. Nguyễn Du đã đọc
Phần d ấy để viết bi th ny.



<i><b>2. Văn bản</b></i>
- SGK.
a. Bố cục


- B cc rất sáng tạo 2/4/2.
(Lu ý thơ Đờng có 3 bố cc).
b. Ch


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Hai câu thơ đầu thĨ hiƯn néi dung
g×?


- Em cã suy nghÜ g× vỊ hai câu thơ
này?


-Vỡ sao Nguyn Du ng cm vi s
phn của Tiểu Thanh (câu hỏi 1).


- Nguyễn Du đã cảm nhận nh thế
nào về con ngời tài hoa?


- Em hiểu câu thơ này nh thế nào?


<i><b>3. Hai câu kết</b></i>


- Hai câu kết, nhà thơ thể hiện nội
dung gì?


- Em hÃy phân tích câu thơ này?



<b>II. Đọc- hiểu</b>
<i><b>1. Hai câu đầu</b></i>


- Bi th miờu t s phn bt hạnh của Tiểu
Thanh một con ngời tài hoa và nhan sắc.
Đồng thời thể hiện suy nghĩ, thái độ ca
Nguyn Du i vi nng.


- Miêu tả số phận bất hạnh của Tiểu Thanh
ngời con gái tài hoa và nhan sắc, thể hiện nỗi
lòng xót thơng của nhà thơ. Hồ Tâygiấy
tàn.


- Hai cõu th m u mang n cho ngi đọc
những gì khơng trịn trĩnh, tồn vẹn. Nó đều
hẫng hụt, mất mát. Tây Hồ vẫn cịn đó nhng
vờn hoa thì khơng. Cảnh đẹp mất rồi chỉ cịn
lại sự hoang tàn. Kí của Tiểu Thanh cịn đó
nhng đâu có phải vẹn ngun. Nó chỉ cịn sót
lại hai tâm hồn, một Tiểu Thanh và một
Nguyễn Du. Tâm hồn Tiểu Thanh chỉ còn ghi
lại trên trang giấy dù chỉ ít ỏi. Nguyễn Du
khóc, viếng nàng “Thổn thức” bên cửa sổ.
- Bởi Nguyễn Du nhận ra Tiểu Thanh là con
ngời có tài, có sắc nhng bị vùi dập, chết oan
ức. Cái chết của nàng là bằng chứng xót xa
cho kiếp con ngời “Hồng nhan bạc mệnh”.
Nguyễn Du đã từng thơng xót, chia sẻ nỗi
lịng mình với biết bao ngời con gái nh vậy.
Từ Đạm Tiên đến nàng Kiều, từ ngời đàn bà


gẩy đàn ở Long Thành cho đến Tiểu Thanh
đều là kiếp ngời ấy. Thơng bao giờ cũng đi
liền với xúc cảm. Nguyễn Du đã xúc cảm nh
thế nào trớc cuộc đời Tiểu Thanh !


<i><b>2. Bốn câu thơ tiếp theo</b></i>


- Nguyn Du cảm nhận về cuộc đời Tiểu
Thanh:


<i>Son phÊn</i>


<i>“</i> <i>…</i>


<i> …. Còn vơng</i>


Son phn l sắc đẹp, văn chơng là hồn,
Nguyễn Du lại chạm vào nỗi đau muôn thủơ
của cuộc đời. Nỗi đau ấy, oan ức đờng ấy
không thể hỏi và trông cậy vào đâu. Ngay đến
cả lực lợng thần uy tối cao là ông trời cũng
không hi c.


<i>Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi</i>


<i>- </i>Ni oỏn hận xa nay đến trời cũng khơng có
câu trả lời. Vì thế trời cũng khơng thể hỏi chỉ
cịn biết cam chịu mà thôi. Nguyễn Du bất lực
lại quay về với Tiểu Thanh với chính mình:



<i>C¸i o¸n phong lu kh¸ch tù mang</i>


- Phong lu, phong vận, phong nhã để chỉ ngời
tài hoa, nhan sắc. Nguyễn Du nh muốn nói
cùng Tiểu Thanh. Nàng có tài, có tình nhan
sắc nh thế, lại bị nỗi oan kì lạ ấy, thế thì nàng
giống ta rồi. Nhng ai là ngời giải đáp vì sao
những ngời tài hoa nhan sắc lại phải chịu nỗi
đau oan ức kì lạ ở trên đời? Nguyễn Du cũng
khơng tìm đợc câu trả lời. “Đau đời có cứu
đ-ợc đời đâu” (Huy Cận). Nguyễn Du tạo ra
mạch nối trong suy tởng. Để thấy c, ta tỡm
hiu hai cõu cui bi.


<i>- Chẳng biếtchăng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>III. Cđng cè</b>


mình. Hỏi mình mà nh hỏi ngời. Có cái gì xa
xót đến rng rng.


Xn Diệu cho đó là “Tiếng chim cô lẻ giữa
trời thu khuya”. Hai câu cuối đã khép lại nhng
tấm lòng đồng cảm với ngời phụ nữ có tài văn
chơng mà bất hạnh cứ sống mãi trong trái tim
bạn đọc.ở thế kỉ XX, ta khng nh:


<i>Ba trăm năm tính cha đầy nửa</i>
<i>Thiên hạ ngày nay hiểu Tố Nh</i>



Nm 1965, Vit Nam long trọng kỉ niệm hai
trăm năm ngày sinh của Nguyễn Du. Cũng
những ngày này, Hội đồng hoà bình thế giới
đã cơng nhận Nguyễn Du là danh nhân vn
hoỏ th gii.


- Tham khảo phần ghi nhớ trong SGK.


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> tiếng viêt</b>



<b>Phong cách ngôn ngữ sinh ho¹t</b>
<i><b>(TiÕp theo)</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>II. Phong cách ngôn ngữ sinh</b>


<b>hoạt và các đặc trng cơ bản </b>(H/S
đọc SGK)


- Tính cụ thể đợc biểu hiện nh thế
nào qua hội thoại?


(H/S đọc SGK)


- Tính cảm xúc đợc thể hiện nh thế
nào?


- Tính cụ thể đợc thể hiện nh thế



- Nhắc lại để học sinh nhớ đoạn hội thoại trong
SGK


Đặc biệt qua thực tiễn giao tiếp bằng lời nói
hàng ngày ta rút ra những đặc trng của phong
cách ngơn ngữ sinh hoạt.


- Tính cụ thể đợc biểu hiện qua hội thoại:


+ Có địa điểm và thời gian (buổi tra khu tập thể)
+ Có ngời nói (tất cả).


+ Có ngời nghe.
+ Có đích tới cụ thể.
+ Có cách diễn đạt cụ thể.


=> Cụ thể về hoàn cảnh, con ngời, cách nói
năng, từ ngữ, diễn đạt…


- Tính cảm xúc đợc thể hiện:


a. Lời nói đều biểu hiện thái độ, tình cảm qua
giọng điệu.


(Th©n mËt, quát nạt hay yêu thơng trìu mến,
giục giÃ)


b. Khẩu ngữ tăng thêm cảm xúc rõ rệt.
(gì, gớm, lạch bà lạch bạch, chết thôi).



c. Loi cõu giu sc thái biểu cảm (cảm thán,
cầu khiến, gọi, đáp trách mắng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

nµo?


<b>III. Cđng cè</b>
<b>III. Lun tËp</b>


(H/S đọc đoạn Nhật kí của Đặng
Thùy Trâm- SGK)


a. Những từ nào, kiểu câu cách diễn
đạt trong đoạn nhật kí thể hiện c
trng chớnh c th.


b. Ghi nhật kí có lợi gì cho sự phát
triển ngôn ngữ cá nhân?


<i><b>2. (H/S đọc những câu ca dao</b></i>
<i><b>SGK)</b></i>


a. DÊu hiÖu của phong cách ngôn
ngữ sinh ho¹t?


<i><b>3. H/S đọc SGK</b></i>


- Đoạn đối thoại giữa Đăm Săn và
dân làng mô phỏng phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt có khỏc, gii


thớch vỡ sao?


- Mỗi ngời có thói quen dùng từ khác nhau.
- Lời nói là vẻ mặt thứ hai của con ngời
- Chép lại phần ghi nhớ (SGK)


- Nh÷ng tõ ng÷ thĨ hiƯn tÝnh cơ thĨ


+ Thăm bệnh nhân giữa đêm khuya trở về
+ Về phòng thao thức không ngủ.


+ Không gian rừng im lặng.
+ Đôi mắt nhìn qua bóng đêm.
. Thấy viễn cảnh tơi đẹp.


. Sống giữa tình thơng trên đất Đức Phổ.
. Cảnh chia li, cảnh đau buồn.


Với từ ngữ diễn đạt có hồn cảnh, công việc,
suy nghĩ riêng của Đặng Thuỳ Trâm.


- Những câu văn thể hiện cách ghi nhật kí.
- Kiểu diễn đạt: Nói với riêng mình


- Ghi nhËt kÝ cã lỵi cho sự phát triển ngôn ngữ
cá nhân:


+ Tìm tòi từ ngữ thể hiện sự việc, tình cảm cụ
thể.



+ Tỡm tũi t ngữ để diễn đạt đúng với phong
cách ghi nhật kí viết ngắn gọn mà đầy đủ.
- Xng hơ mình, ta (thể hiện tình cảm)


- Bộc lộ cụ thể: Nỗi nhớ (Đặc trng tình cảm)
- Hình ảnh con ngời (đối tợng nhớ): Hàm răng
Câu ca dao thứ hai:


- Đối tợng giao tiếp: Cơ yếm thắm
- Ngời nói: Chàng trai nơng dân
- Nội dung nói: Cầu khiến- lại đây
- Cơng việc: Đập đất trồng cây
- Lời tỏ tình: Đặc trng tình cảm


- Đây là đoạn đối thoại giữa ngời nói là Đăm
Săn. Ngời nghe là tôi tớ dân làng. Nội dung nói
rất cụ thể: Đăm Săn kêu gọi họ về với mình.
Dân làng nghe và đồng tình. Song nó có điểm
khác khơng có dấu hiệu của khẩu ngữ. Đây là
văn viết, đã là văn viết phải có sự lựa chọn từ
ngữ, phát huy sức mạnh của hình ảnh và dấu
câu. ở đây là dấu “!” (dấu cảm). Hình ảnh
“nghìn chim sẻ, vạn chim ngói, phía Bắc mọc
cỏ gấu, phía nam đã mọc cà hoang).


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> Văn Học </b>



Đọc Thêm



<b>Vận nớc</b>
<b>(Quốc tộ)</b>


<i><b> Đỗ Pháp Thuận</b></i>
<b>a. Mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


1. Cảm nhận đợc vẻ đẹp của bài thơ, thể hiện quan niệm sống của một vị đại s.
2. Biết cách đọc bài thơ giàu triết lí.


<b>b. Hớng dẫn đọc thêm</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<i><b>Hớng dẫn đọc thêm</b></i>


<i><b>1. VËn n</b></i>“ <i><b>íc nh m©y qn</b></i>”


So s¸nh nh vËy nh»m diễn tả điều
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>2. Tâm trạng tác giả trớc hoàn</b></i>
<i><b>cảnh đất nớc đợc thể hiện nh thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>3. HiÓu thế nào là Vô vi</b><b></b></i> <i><b></b></i>


<i><b>4. Hai câu cuối phản ánh truyền</b></i>
<i><b>thống tốt đẹp gì của dân tc Vit</b></i>
<i><b>Nam?</b></i>



<i><b>5. Củng cố</b></i>


tác năm 981- 982.


- So sánh nh vậy nhằm diễn tả: Hiểu về vận
n-ớc rất sâu sắc chứ không lạc quan dễ dãi: “Vận
nớc nh máy quấn” là vận nớc phụ thuộc vào
nhiều quan hệ ràng buộc. Vận nớc khơng thể
tồn tại của một lực lợng có tính độc lập. Vận
nớc không chỉ dựa vào một yếu tố để giữ đợc
vận nớc phát triển dài lâu, thịnh vợng. Tuy
pháp s khơng nói ra nhng ta hiểu.


- Có đờng lối trị quốc tốt, phù hp.


- Có quan hệ ngoại giao và các nớc láng giềng
tốt.


- Có tiềm năng về quân sự
- Có tiềm lực vÒ kinh tÕ.


- Cã sù nhÊt trÝ cao giữa ngời cầm đầu với
muôn dân.


- Tỏc gi mun em hiu bit của mình về t
t-ởng trị nớc bày tỏ với nhà vua (ngời đứng đầu)
làm thế nào để giữ cho đất nớc yên tĩnh, vui
vẻ, dân đợc an c lập nghiệp.



- Vô tri là vô vi pháp của nhà Phật. Nghĩa là từ
bi bác ái. Điện các để chỉ triều đình, chỉ nhà
vua. Cả câu thơ nên hiểu muốn giữ yên vận
n-ớc phát triển thịnh vợng nhà vua phải vơ tri,
phải làm những gì thuận với tự nhiên với lòng
ngời. Theo nghĩa nhà Phật làm cho mọi chúng
sinh đợc n vui, xố bỏ mọi khổ nạn cho họ.
Đó là lo cho dân.


- Chốn chốn tắt đao binh: nghĩa là nơi nơi
không còn cảnh chém giết nữa, không còn
chiến tranh, đất nớc thanh bình thì vận nớc,
ngôi vua mới đợc bền vững.


- Hai câu phản ánh truyền thống yêu nớc khao
khát nhân đạo hồ bình là nét đẹp truyền thống
của dân tộc Vit Nam.


- Đây là lời nhà s trả lời vua Lê Đại Hành. Bài
thơ bộc lộ t tởng trị nớc, cách nhìn xa trông
rộng của nhà s.


<b> Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</b>

Tiết:

<b> Văn Học</b>



Đọc Thêm


<b>Có bệnH bảo mọi ngời</b>
<i><b>(Cáo tật thị chúng)</b></i>



<i><b>Món Giỏc thiền s</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


Hớng dẫn đọc- hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

C©u hái 1


- Bốn câu thơ đầu nói lên quy luật
nào của tự nhiên, của đời ngời.
Anh (chi)hãy phân tích bốn câu thơ
đầu?


- Nếu đảo vị trí câu thơ thứ hai lên
câu 1 thì ý thơ nh thế nào?


C©u 2: Hai c©u ci có phải là thơ tả
thiên nhiên không? Câu đầu và cuối
có mâu thuẫn không? Vì sao? Cảm
nhận của anh (chị) về hình tợng cành
mai trong bài thơ?


+ MÃn giác Thiền s (SGK)


+ Kệ: Thể văn Phật giáo dùng để truyền bá
giáo lí đạo Phật. Kệ đợc viết bằng văn vần.
Nhiều bài kệ có giá trị văn chơng.


- Diễn tả quy luật vận động biến đổi
+ Quy luật biến đổi của thiên nhiên
+ Quy luật biến đổi của đời ngời.



Câu 1 và 2 diễn tả quy luật biến đổi của thiên
nhiên. Cây cối biến đổi theo thời tiết. Thông
thờng mùa xuân đến hoa nở “xuân tới trăm hoa
tơi”. Nhng bài thơ nói về hoa rụng trớc, hoa nở
sau. Phải chăng nhà thơ muốn nói về sự luân
hồi của thiên nhiên. Hoa tàn rồi hoa lại nở.
Hình ảnh xuân và hoa mang đến cái đẹp, sự
ấm áp tràn đầy sức sống của thời tiết và cây
cối.


- Câu 3 và 4 diễn tả quy luật biến đổi của đời
ngời. Thời gian sự việc qua đi, con ngời trải
theo năm tháng cũng già đi, con ngời trải theo
năm tháng cũng già đi. Mái đầu bạc là tợng
tr-ng cho tuổi già. Đó là biểu hiện cụ thể nhất sự
biến đổi của con ngời không luân hồi nh cây
cối. Cuộc đời con ngời sẽ đi về phía huỷ diệt
khơng hề cứu vãn. Con ngời sẽ tiếc nuối, xót
xa.


- ý thơ sẽ khác và hai quy luật (sinh trởng,
tuần hoàn sẽ bị ảnh hởng).


- Hai câu cuối khơng phải tả thiên nhiên. Vì
xn tàn hoa rụng để chuyển sang mùa hè.
Cành hoa mai xuất hiện. Hoa mai chỉ nở vào
cuối đông, đầu xuân. Nên không phải là miêu
tả thiên nhiên. Câu đầu và câu cuối mâu thuẫn.
Vì: Xuân qua hoa rụng hết vậy nhà thơ vẫn


thấy “Đừng tởng xuân tàn hoa rụng hết. Đêm
qua sân trớc một cành mai”.


- Cµnh mai gióp ta cã nhiỊu c¶m nhËn.


+ Cành mai đã phủ nhận cái quy luật vận động
và biến đổi ở bốn câu thơ đầu. Dù cho xuân
sắp đi qua, mn lồi hoa đã lìa cành nhng vẫn
cịn cành mai hoa n trng trong ờm.


+ Cành mai còn mang ý nghÜa tỵng trng. Nã
thĨ hiƯn søc sèng m·nh liƯt cđa vạn vật và con
ngời. Nó vợt lên tất cả sù sèng, chÕt, thịnh,
suy, khai, lạc bề ngoài. Đó là quy luật về sự bất
biến. Có điều phải hiểu đây là sự bất biến về t
tởng, tình cảm, ý chí (bất biến bên trong) chứ
không phải là sự bất biến về hình thức con
ng-êi. Cµnh mai lµ sù biĨu hiƯn tÝnh bÊt biến trong
tinh thần nhà thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

vn y bn lĩnh và ý chí tham gia tích cực vào
cơng cuộc xây dựng và bảo vệ đất nớc.




<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> Văn Học</b>



Đọc Thêm



<b>Hứng trở về</b>
<i><b>(Quy hứng)</b></i>


<i><b>Nguyn Trung Ngn</b></i>
<b>Hot ng ca GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>I. Hớng dẫn đọc thêm</b>
1. Tìm hiểu phần tiểu dẫn
2. Học sinh đọc văn bản (SGK)
3. Trả lời câu hỏi


a. Nỗi nhớ quê hơng ở hai câu thơ
đầu có gì đặc sắc?


<b>II. Phân tích nét riêng của lịng </b>
<b>u nớc và niềm tự hào dân tộc </b>
<b>trong bài thơ qua hình tợng thơ </b>
<b>c ỏo?</b>


- Giới thiệu về Nguyễn Trung Ngạn (SGK)
- Giải nghĩa chú thích (SGK)


- Hai câu thơ đầu


<i>Dâu già lá rụng tằm vừa chín</i>
<i>Lúa sớm bông thơm cua béo ghê</i>


Ni nhớ rất cụ thể, dân dã làm nổi lên gốc gác
đồng quê, nghề trồng dâu nuôi tằm, nghề trồng
lúa và sinh hoạt rất đạm bạc “cua béo ghê”. Đời


thơng hiện lên trong cảm xúc nhà thơ. Cái cốt
lõi của cảm xúc ấy là lịng u q hơng xứ sở.
Cách nói mộc mạc dễ làm rung động lịng ngời.
- Tình u quê hơng không phải bằng cảm xúc
hô to gọi giật mà bằng những hình ảnh gợi nhớ.
Đó là dâu tằm, là hơng thơm đồng lúa, là cua cá
trên đồng, dẻo thơm ngọt ngào trong bữa cơm
quê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Bµi thơ giúp ta rút ra nhận xét: Không cái gì
bằng quê hơng xứ sở của mình. Bài thơ giúp ta
thêm yêu, thêm quý nơi mình sinh ra, lớn lên và
trởng thành. Quê hơng lúc này còn đang nghèo
khó, bao điều phải bàn.


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> Văn Học</b>



<b>Tại lầu hoàng lạc</b>


<b>tiễn mạnh hạo nhiên đi quảng lăng</b>
<b>(Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng)</b>


<i><b> Lí Bạch</b></i>
<b>a. Mục tiêu bµi häc</b>


Gióp HS:


1. Hiểu đợc tình cảm chân thành của Lí Bạch với bạn.



2. Nắm đợc đặc trng phong cách thơ Lí Bạch ngơn ngữ giản dị, hình ảnh tơi
sáng và gợi cảm.


<b>b. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>
- SGK, SGV.


- ThiÕt kế bài học.


<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV t chc gi dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi
tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>D</b>. <b>TiÕn tr×nh dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ


2. Giới thiệu bài mới


<b>Hot động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Đọc- tìm hiểu</b>


<i><b>1. TiĨu dÉn </b></i>


(H/S đọc phần tiểu dẫn SGK)


- Phần tiểu dẫn SGK nêu nội dung
gì?


- Nội dung thơ Lí Bạch?



- Phong cách nghệ thuật thơ Lí
Bạch


<i><b>2. Văn bản</b></i>
(H/S đọc SGK)
A. Chủ đề


- Xác định chủ đề bài thơ
<b>II. Đọc- hiểu</b>


<i><b>1. Không gian thời gian, địa điểm</b></i>


- Phần tiểu dẫn (SGK) giới thiệu vài nét về Lí
Bạch và sơ bộ về nội dung thơ ông.


+ Lớ Bch sinh 701 và mất 762 (thọ 61 tuổi).
Quê ở Lũng Tây nay thuộc tỉnh Cam Túc. Ông
là nhà thơ lãng mạn vĩ đại của Trung Quốc. Thơ
Lí Bạch hào phóng. Ông còn để lại hơn 1000
bài thơ. Ngời ta gọi ông là tiên thơ.


+ Nội dung thơ Lí Bạch rất phong phỳ vi ch
chớnh l:


* Ước mơ vơn tới lí tởng cao cả
* Khát vọng giải phóng cá nhân
* Bất bình với hiện thực tầm thờng


* Thể hiện tình c¶m phong phó, m·nh liƯt



+ Phong cách thơ Lí Bạch rất hào phóng, bay
bổng nhng rất tự nhiên, tinh tế, giản dị, thơ Lí
Bạch kết hợp giữa cái cao cả v cỏi p.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>đa tiễn bạn</b></i>


- Cnh a tiễn bạn diễn ra ở không
gian và địa điểm nh thế nào?


- Em có suy nghĩ gì về khơng gian,
thời gian địa điểm ấy với ngời đi và
ngời ở?


- Hai tiếng Cố nhân gợi cho em
suy nghĩ gì?


- Thời gian gợi cho em suy nghĩ gì?


<i><b>2. Nỗi lòng của Lí Bạch</b></i>
<i><b>(câu 2 và 3)</b></i>


- Ni lũng Lớ Bch c th hiện nh
thế nào qua hình ảnh cánh buồm?


- Em hiÓu nh thÕ nào về câu thơ
cuối bài?


- Gia thỏng ba (mùa xuân) ở phía Tây lầu
Hồng Hạc là không gian, thời gian, địa điểm
đ-a tiễn bạn.



- Khơng phải ngẫu nhiên nhà thơ chọn phía tây
lầu Hồng Hạc để tiễn bạn. Theo quan niệm
ng-ời á Đông phía tây là cõi Phật, cõi tiên. Đặc biệt
ở Trung Quốc, phía tây là vùng đất hoang sơ,
nhiều núi cao, bí hiểm. Ngày xa chỉ dành riêng
cho những ẩn sĩ đến tu hành. Nơi ẩn chứa những
tâm hồn thanh cao trong sạch. Theo huyền
thoại, lầu Hoàng Hạc là nơi Phí Văn Vi tu luyện
thành tiên rồi ci Hc vng bay i:


<i>Hạc vàng ai cỡi đi đâu</i>
<i>.</i>
<i></i>


<i>Ngn năm mây trắng bây giờ cịn bay.</i>
Đến một nơi thốt tục để đa tiễn một ngời bạn
tri âm trở về cuộc đời trần tục. Buổi tiễn đa
mang ý nghĩa vô cùng sâu sắc.


- Hai tiếng “Cố nhân” ở đầu câu dịch là bạn,
đúng mà cha hết nghĩa. Bởi lẽ “Cố nhân” là
ng-ời bạn gắn bó, thân thiết từ xa, cho dù thng-ời gian
có thể điểm tơ trên mái tóc. Buổi chia tay nhờ
có hai tiếng “cố nhân” ấy


là đắm chìm trong sự thiết tha quyến luyến. Lại
nữa, Lí Bạch không sử dụng cách viết thờng
tình. Phút biệt li khơng có những li rợu tiễn
nhau, khơng dịng nớc mắt, khơng lời nói tạ từ.


Chỉ có lầu Hạc, chỉ có dịng sơng với bầu trời,
cảnh buồn nhng nó đã thể hiện tình cảm sâu sắc
của nhà thơ với bạn.


- Thêi gian:


“Giữa mùa hoa khói Châu Dơng xi dịng”
(n hoa tam nguyệt há Dơng Châu) Một khung
cảnh thật đẹp đầy lãng mạn. Một chiếc thuyền
con đang rẽ sóng, lớt trên những làn hoa khói.
Hình ảnh ấy gợi lên khơng khí mơ hồ lãng đãng
của thơ Đờng. Từ “hoa” còn chỉ thời gian, tháng
ba cịn có tiết xn. Hơn nữa Mạnh Hạo Nhiên
xi dịng đến Dơng Châu nơi phồn hoa đô hội.
Một từ mà nói đợc nhiều đến thế. Mới thấy cái
hay của thơ Đờng ở “ý tại ngôn ngoại”.


- Nghệ thuật của hai bài thơ là thể hiện sự đồng
nhất giữa con ngời v cnh vt. Cõu th th ba:


<i>Cô phàm viễn ảnh bÝch kh«ng tËn</i>


(Cánh buồm cơ đơn xa dần lẫn vào bầu trời
xanh)


Cánh buồm cô đơn diễn tả nhiều nghĩa. Một là
chỉ Mạnh Hạo Nhiên ra đi một mình trong cơ
đơn. Hai là diễn tả chính nỗi lịng cơ đơn của
mình. Thơ Đờng hay ở chỗ đó. Nói bạn cơ đơn
nhng chính là biểu hiện mình trong cơ đơn.


Hiểu theo cách nào cũng là gợi lên một kiếp
ng-ời cơ đơn giữa dịng sơng. Nó nhỏ bé và đơn
chiếc. Bạn đi đã để lại nỗi nhớ thơng vơ hạn.
- Câu thơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>III. Cđng cè</b>


Em học đợc gì sau khi học bài thơ?


khơng vơ tận đã che khuất ngời bạn cảnh vật
hiện ra trớc mắt nhà thơ theo dòng tâm trạng.
- Chép phần ghi nhớ (SGK)


- Học tập ở tình bạn gắn bó thật cảm động.


<i>Th¹ch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> tiếng việt</b>



<b>Thực hành phép tu từ hoán dụ</b>
<b>a. Mục tiêu bài häc</b>


Gióp HS:


1. N©ng cao hiĨu biÕt vỊ phÐp tu tõ ẩn dụ và hoán dụ.


2. Có kĩ năng phân tích giá trị sử dụng hai biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
<b>b. Phơng tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học



<b>c. Cách thức tiến hành</b>


GV t chc giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao i tho lun, thc
hnh.


<b>d. Tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bµi cị


2. Giíi thiƯu bµi míi.



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yờu cu cn t</b>
<b>I. n d</b>


<i><b>1. Đọc những câu ca dao</b></i>


a. Những từ thuyền bến, cây đa, con
đị, khơng chỉ là thuyền, bến mà còn
mang nội dung ý nghĩa khác. Nội
dung ý nghĩa ấy là gì?


b.Thuyền và bến câu 1 với cây đa
bến cũ con đò ở câu 2 cú gỡ khỏc
nhau


<i><b>2. Tìm và phân tÝch phÐp Èn dô</b></i>


- Thuyền là ẩn dụ để chỉ ngời con trai trong xã
hội cũ. Ngời con trai trong xã hội cũ có quyền
lấy năm thê bảy thiếp, cũng nh chiếc thuyền đi


hết bến này, bến khác.


- Bến là ẩn dụ. Bến nớc cố đinh đợc lấy làm ẩn
dụ để chỉ tấm lòng thuỷ chung son sắt của ngời
con gỏi.


- Cây đa, bến cũ chỉ những ngời có quan hệ
gắn bó nhng phải xa nhau.


- Thuyn v con ũ về bản chất đều là dụng cụ
để chuyên chở trên sông.


- Bến và bến cũ đều là địa điểm cố định.


Song chúng khác nhau: Thuyền và Bến ở câu 1
chỉ hai đối tợng. Đó là chàng trai và cơ gái.
Cịn Bến và đò ở câu 2 lại là con ngời có quan
hệ gắn bó nhng vì điều kiện nào đó phải xa
nhau.


a. Löa lùu: chØ hoa lùu chãi nh löa.


b. Làm thành ngời: con ngời mới sống trong
độc lập tự do, biết làm chủ cuộc đời mình.
c. Gọt: Tiếng chim đẹp nh giọt sơng…(ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác)


d. Thác: là ẩn dụ chỉ những gian khổ trong
cuộc sống mà con ngời phải đối mặt. Thuyền
ta cũng là ẩn dụ chỉ cuộc sống con ngời đang


vợt qua những gian khổ, khó khăn thênh thang
mà bớc tới.


e. Phù du: là hình ảnh đợc lấy làm ẩn dụ để chỉ
kiếp sống trôi nổi, phù phiếm, sớm nở tối tàn
của con ngời.


Phù sa: là hình ảnh đợc lấy làm ẩn dụ để chỉ
cuộc sống mới, cuộc sống màu mỡ đầy triển
vọng tốt đẹp của con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>3. Tìm thêm Èn dô trong ca dao,</b></i>
<i><b>tục ngữ</b></i>


<b>II. Hoán dụ</b>


<i><b>1. Đọc những câu sau và trả lời</b></i>
<i><b>câu hỏi</b></i>


A. Cụm từ đầu xanh, m¸ hång
Ngun Du ¸m chØ ai?


B. áo nâu, áo xanh chỉ ai?


<i><b>2. Phân biệt hai phép tu từ</b></i>


<i><b>3. Viết đoạn văn có biện pháp ẩn</b></i>
<i><b>dụ và hoán dụ</b></i>


<i>- Cháy nhà mới ra mặt chuột</i>


<i>- Lửa thử vàng</i>


<i>+ Râu tôm nấu với ruột bầu</i>


<i>Chng chan v húp gật đầu khen ngon</i>
<i>+ Cô kia đứng ở bên sông</i>


<i>Muốn sang anh ngả cánh hồng cho sang.</i>
- Sử dụng những từ đầu xanh, má hồng,
Nguyễn Du muốn ám chỉ Thuý Kiều (lấy tên
của đối tợng này để gọi một đối tợng khác dựa
vào sự tiếp cận: Đầu xanh, má hồng chỉ tuổi
trẻ).


- Chỉ ngời nông dân (áo nâu) và đội ngũ công
nhân Việt Nam (áo xanh) trong xã hội ta (dựa
vào sự tiếp cận: Họ thờng hay mặc màu áo đó).
- Thơn Đồi, thơn Đơng là hốn dụ để chỉ hai
ngời trong cuộc tình. “Cau thơn Đồi” và
“Trầu khơng thơn nào” lại là ẩn dụ trong cách
nói lấp lửng của tình u lứa đơi. Em nhớ ai.
- Cơn bão số 1 đã đi qua. Sóng đã yên, biển đã
lặng. Nhng cơn bão trong cuộc sống hàng ngày
thì vẫn cịn tiếp diễn. Đây là cảnh ngời mẹ mất
con, vợ mất chồng, gia đình tan nát. Những đơi
mắt trẻ thơ ngơ ngác nhìn quanh.


+ Sóng và biển: Hình ảnh đợc lấy làm hốn dụ
để chỉ cuộc sống đã trở lại bình yên sau cơn
bão.



+ Cơn bão: ẩn dụ chỉ sự tàn phá, mất mát, đau
đớn hàng ngày.


+ Đôi mắt trẻ thơ ngơ ngác: Hoán dụ chỉ
những đứa trẻ cha đủ nhận thức thấy đợc

<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>



TiÕt:

<b> Văn Học sử</b>


Đọc thêm


<b>Cảm xúc mùa thu</b>
<b>(Thu hứng)</b>


<i><b> Đỗ Phủ</b></i>
<b>a. Mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


1. Hiểu đợc bức tranh mùa thu hiu hắt cũng là tâm trạng buồn lo của con ngời
cho đất nớc, nỗi buồn nhớ quê hơng và nỗi ngậm ngùi xót xa cho thân phận Đỗ Phủ.


2. Hiểu thêm đặc điểm của thơ Đờng
<b>b. Phơng tiện thực hiện</b>
- SGK, SGV.


- ThiÕt kế bài học.


<b>c. Cách thức tiến hành</b>



GV t chc dy học theo cách kết hợp các phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm;
kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


<b>d. TiÕn tr×nh dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ.


2. Giới thiệu bài mới


<b>Hot động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Đọc </b>–<b> tìm hiểu</b>


(H/S đọc phần tiểu dẫn)
<i><b>1. Tiểu dẫn</b></i>


- Nh÷ng nội dung gì ở phần tiểu dẫn
cần chú ý?


+ Thơ Đỗ Phủ có nội dung nh thÕ
nµo?


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>2. Văn bản</b></i>
a. Bố cục


Đây là bài thơ thất ngôn bát cú theo
anh (chị) bố cục của bài thơ nh thế
nào? ý mỗi phần.


b. Ch


- Tỡm ch của bài thơ?



<b>II. §äc- hiĨu</b>


<i><b>1. Bøc tranh mïa thu kÝ thác một</b></i>
<i><b>tâm trạng</b></i>


- Bc tranh thiờn nhiờn c miờu t
nh thế nào trong bốn câu đầu?


- Nhà thơ đứng ở câu đầu để quan
sát đợc cảnh ấy?


- Bøc tranh thiªn nhiên ấy diễn tả nội
dung gì?


- Ni nim thng nh ấy tác giả đã
gửi vào đâu?


- Em có nhận xét gì về sự thay đổi
tầm nhìn của nhà thơ từ bốn câu đầu
đến bốn câu cuối. Hãy phân tích?


“- Gi¶i nghĩa các từ khó (SGK).
- Đọc với nhịp 4/3.


- Thơ §êng LuËt cã ba bè côc


+ Theo bốn cặp câu (đề, thực, luận, kết)
+ Bốn câu trên, bốn câu dới (4/4)



+ Hai, bốn, hai (2/4/2)


Với bài thơ này có bố cục câu trên và bốn câu
dới.


- Bn cõu trờn: Bc tranh thiên nhiên hùng vĩ
mà hiu hắt, sôi động mà nhạt nhồ trong sơng
khói mùa thu, hiện diện của một tâm trạng
buồn xa xót.


- Bốn câu dới: Nỗi buồn thơng nhớ quê hơng
- Bài thơ miêu tả bức tranh thiên nhiên hùng vĩ
mà hiu hắt, sơi động mà nhạt nhồ trong sơng
khói mùa thu hiện diện của một tâm trạng
buồn xa xót. Đồng thời diễn tả nỗi buồn thng
nh quờ hng.


- Bốn câu thơ đầu:


<i>Lỏc ỏc rng phong hạt móc sa</i>
<i>Ngàn non sóng dợn lịng sơng thẳm</i>
<i>Lng trời sóng dợn lịng sơng thẳm</i>
<i>Mặt đất mây đùn cửa ải xa.</i>


<i>- </i>Đây là bức tranh thiên nhiên rất hùng vĩ bởi
có núi, có nớc có màu sắc của rừng phong lá
đỏ. Núi thì trùng trùng điệp điệp và vốn dĩ
hiểm trở vì là núi ở thợng nguồn dịng sơng.
Bức tranh thu hiu hắt lại nhạt nhồ bởi sơng
khói “khí thu lồ”. Cảnh rất động: “Lng trời


sóng dợn” và “Mặt đất mây đùn”.


- Đứng ở rất xa. Vì ở xa nhìn dịng sơng xa
ngút tầm mắt mới thấy sóng nh vỗ ngang trời.
Mới thấy mặt đật nh hoà nhập với bầu trời
“Mặt đất mây đùn cửa ải xa”.


- Bức tranh thiên nhiên đợc vẽ bằng tâm cảnh,
núi non trùng điệp mà hiu hắt, cảnh sôi động
mà nhạt nhoà diễn tả nỗi buồn thu. Đất nớc
chìm ngập trong loạn li. Nhà thơ cảm nhận đợc
nỗi đau khổ của mọi ngời, mọi cảnh ngộ, trong
đó cả nỗi xót xa của riêng mình. Một nỗi niềm
rng rng thng nh.


- Nỗi niềm thơng nhớ ấy tác giả gửi vào bốn
câu thơ sau:


<i>Khóm cúc tuôn thêm dòng lệ cũ</i>
<i>Con thuyền buộc chặt mối tình nhà.</i>
<i>Lạnh lùng giục kẻ tay dao thớc</i>
<i>Thành Bạch chày vang bóng ác tà.</i>


- Tm nhìn của nhà thơ có thay đổi, từ cảnh
t-ợng chung của thiên nhiên đến sự vật cụ thể
gắn bó với riêng mình. Một khóm cúc đã nở
hoa tới hai lần “Tùng cúc lỡng khai tha nhật
lệ” cũng là hai năm xa nhà, xa quê hơng làm
sao không thơng nhớ, khơng rơi lệ. Đỗ Phủ đã
khóc khơng chỉ hai năm nay mà rất lâu rồi. Cụ


thể hơn gia đình Đỗ Phủ đang phải lánh nạn đi
trên một con thuyền, trôi trên dịng sơng biết
dạt vào đâu? Cảnh ngộ ấy càng làm ơng nhớ
tới q nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Em có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa câu thơ đầu và cuối, toàn bài
với nhan đề thu hứng?


III. Tæng kÕt


gian loạn lạc. Bấy nhiêu cũng đủ rồi nhng nào
chỉ bấy nhiêu! cảnh hiện tại,


<i>L¹nh lïng giơc kẻ tay dao thớc</i>
<i>Thành Bạch chày vang bóng ác tà</i>


Chỗ nµo cịng thÊy ngêi giơc nhau, réng rµng
dao thíc may áo rét. Cảnh chiều ở thành Bạch
Đề cao, tiếng chày đập áo nghe dồn dập. Chao
ôi! Cảnh ấy càng khơi dậy trong lòng ngời nỗi
thơng nhớ khôn nguôi.


- Ghi nhớ (SGK)

<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>



Tiết:

<b> Văn Học sử</b>



<b>Trỡnh by mt vn </b>
<b>a. Mc tiờu bi học</b>



Gióp HS:


1. Nắm đợc u cầu và cách thức trình bày một vấn đề.


2. áp dụng hiểu biết, kĩ năng để trình bày một vấn đề trớc tập thể.
<b>b. Phơng tin thc hin</b>


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.


<b>c. Cách thøc tiÕn hµnh</b>


GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận,
thực hành.


<b>d. Tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ


2. Giới thiệu bµi míi


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>
<b>I. Đọc- hiểu</b>


(H/S đọc SGK của phần I, II, III)
- Phần I SGK trình bày nội dung gì?
Em hãy chỉ ra mt cỏch khỏi quỏt?


<b>II. Công việc chuẩn bị</b>



<i><b>1. Chn vấn đề trình bày (H/S đọc</b></i>
<i><b>SGK)</b></i>


- Anh (chị) chọn vấn đề trình bày nh
thế nào? Để có cơ sở trình bày nh thế
nào? Để có cơ sở lựa chọn phải có
suy nghĩ và xác định nh thế nào?
<i><b>2. Lập dàn ý cho bi trỡnh by (H/S</b></i>
<i><b>c)</b></i>


- Tại sao phải lập dàn ý cho bài trình
bày.


- Phn I SGK trỡnh by tầm quan trọng của việc
trình bày một vấn đề.


+ Trình bày một vấn đề nào đó là nhu cầu của
cuộc sống lao động, học tập và công tác.


+ Để ngời khác, tập thể nhận thức, suy nghĩ, tình
cảm của mình cũng nh thuyết phục họ cảm thơng
và đồng tình với mình.


+ Những cơng việc đó khơng dễ dàng. Vì vậy
phải nắm đợc một số thao tác về trình bày một
vấn đề.


- Chọn vấn đề trình bày tuỳ thuộc vào đề tài. Tức
là trình bày vấn đề gì? Để có sự lựa chọn ấy cần
xác định.



+ Hiểu biết của bản thân về vấn đề đó.


+ Ngời nghe là những ai (tuổi tác, trình độ, giới
tính về nghề nghiệp. Họ đang quan tâm đến vấn
đề gì)


+ Đề tài trình bày có bao nhiêu vấn đề.


Sau khi đã xác định đợc nh vậy, ta bắt đầu lập dàn
ý cho vấn đề cần trình bày.


- Để việc trình bày rõ ràng, rành mạch, đầy đủ
khơng có khiếm khuyết cần phải có dàn ý cho bài
cần trình bày. Dàn ý còn làm cho ta chủ động hơn
trong quá trình trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>III. Trình bày</b>
(H/S đọc SGK)


<i><b>a. Có mấy bớc trong khi trình bày?</b></i>


<i><b>b. Củng cè</b></i>


Ví dụ trình bày trớc học sinh tồn trờng về vấn đề
an tồn giao thơng là hạnh phúc của mỗi ngời.
Ta lập dàn ý nh thế nào?


Sau khi đặt vấn đề, các ý cần phải trình bày là:
a. Quan niệm thế nào là an tồn giao thơng?


- Khơng làm ảnh hởng tới ngời khác hoặc gián
tiếp gây ra tai nạn trong q trình tham gia giao
thơng .


- Đi đến nơi, v n chn.


b. Một số bức xúc trong quá trình tham gia giao
th«ng hiƯn nay.


- Số lợng ngời tham gia giao thông quá đông với
mật độ dày đặc


- Không phải ai cũng có hiểu biết về yêu cầu
tham gia giao thơng nh nhau (cịn phóng nhanh,
vợt ẩu, không chấp hành quy định của an tồn
giao thơng…)


- Phơng tiện tham gia giao thông không đảm bảo
thông số kĩ thuật:


- Đờng giao thông không phải lúc nào, ở đâu
cũng đạt về yêu cầu.


c. Tríc tình hình ấy cần phải có biện pháp khắc
phục nh thÕ nµo?


- Cã ý thøc chÊp hµnh lt lƯ giao th«ng .


- Phơng tiện tham gia giao thơng phải thật sự đảm
bảo, đúng quy định.



- Mọi ngời phải tự giác làm tốt và nhắc nhở chung
để thực hiện.


- Th«ng thêng cã ba bíc


1. Thủ tục cần thiết (Đặt vấn đề)


- Chào cử toạ và mọi ngời bằng lời lẽ ngắn gn
y nht.


- Nêu lí do trình bày.
2. Trình bày


- Nội dung ấy gồm bao nhiêu vấn đề
- Mỗi vấn đề đợc cụ thể hố nh thế nào?


- Cần có chuyển ý, chuyển đoạn. Mỗi vấn đề cần
liên hệ dẫn chứng cụ thể cho sinh động.


Chú ý: Xem thái độ cử chỉ của ngời nghe có gì
phản ứng khơng (nói chuyện riêng) để kịp thời
điều chỉnh nội dung và cách trình bày.


3. Kết thúc vấn đề


- Tãm t¾t, nhÊn mạnh một số ý chính
- Đặt yêu cầu cụ thể


- Cám ơn ngời nghe



Tham khảo phần Ghi nhớ trong SGK.

<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>



Tiết:

<b> làm văn</b>



<b>Trả bài viết số 3</b>


<b>I. Chộp v nờu yờu cầu của đề (Học sinh cùng thầy tìm ra các u cầu</b>
<b>cụ thể)</b>


<b>II. NhËn xÐt bµi lµm cđa häc sinh</b>
1. Néi dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Nhận xét cụ thể những mặt đạt đợc và cả cha đạt.
3. Những lỗi của học sinh qua bài làm


- Chính tả
- Dùng từ
- Đặt câu
- Din t


4. Đọc những bài khá
<b>III. Vào điểm</b>


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết: Làm văn



<b>Lập kế hoạch cá nhân</b>
<b>a. Mục tiêu bài học</b>



Giúp HS:


1. Nm c cỏch lp kế hoạch cá nhân


2. Cã thãi quen vµ cã kÜ năng lập kế hoạch cá nhân
<b>b. Phơng tiện thực hiện</b>


- SGK, SGV
- Thiết kế bài học


<b>c. Cách thức tiến hành</b>


GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thc trao i tho lun, thc
hnh.


<b>d. Tiến trình dạy học</b>
1. KiĨm tra bµi cị


2. Giíi thiƯu bµi míi.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Sự cần thiết lập kế hoạch cá</b>


<b>nhân (H/S đọc SGK)</b>
- Kế hoạch cá nhân là gì?


- LËp kÕ ho¹ch cá nhân có lợi nh thế
nào?



<b>II. Cỏch lập kế hoạch cá nhân</b>
<b>(H/S đọc SGK)</b>


- §äc vÝ dơ SGK anh (chị) cho biết
bản kế hoạch cá nhân gồm mấy
phần? Nêu cụ thể.


- K hoch cỏ nhõn l bản dự kiến nội dung,
cách thức hành động và phân bố thời gian để
hồn thành một cơng việc nhất định nào đó.
- Lập đợc kế hoạch cá nhân, ta sẽ hình dung
tr-ớc cơng việc cần làm, phân phối thời gian hợp
lí. Tránh bị động, bỏ sót, bỏ qn cơng việc. Vì
vậy, lập kế hoạch cá nhân là thể hiện phong
cách làm việc khoa học, chủ động, công việc
sẽ tiến hành thuận lợi và đạt kết quả . Vậy cách
lập k hoch cỏ nhõn nh th no?


- Bản kế hoạch cá nhân gồm hai phần ngoài
tên gọi của kế hoạch. Cơ thĨ lµ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>III. Cđng cè</b>
<b>IV. Lun tËp</b>


Bài 1 (SGK) đọc và cho biết những
điểm khác biệt của bn k hoch cỏ
nhõn.


Bài 2: (Đọc ví dụ SGK)



+ Phn hai nêu nội dung công việc cần làm,
thời gian địa điểm tiến hành, dự kiến kết quả
đạt đợc.


Chó ý: NÕu làm kế hoạch cho riêng mình thì
không cần phÇn mét, lêi văn ngắn gọn. Cần
thiết có thể kẻ bảng.


- Tham khảo phần ghi nhớ SGK.


- Đây là thời gian biểu trong một ngày. Nó
khơng phải là bản kế hoạch cá nhân dự kiến
làm công việc nào đó. Đây chỉ có sự sắp xếp
thời gian biểu cho một ngày. Công việc chỉ nêu
chung, không cụ thể, không có phần dự kiến
hồn thành cơng việc, kết quả cần t.


- Nội dung cần phải bổ sung.


+ Vit d tho báo cáo, dự kiến nội dung.
* Kiểm điểm quá trình thực hiện nhiệm vụ của
chi đoàn những việc đã làm c, kt qu c
th.


* Nguyên nhân.


* Những mặt yếu, kém, nguyên nhân.


* Phng hng cụng tỏc trong nhim kỡ ti, nêu
rõ phơng hớng cụ thể để thực hiện tốt những gì


đã đề ra.


+ Cách thức tiến hành đại hội.
* Thời gian, địa điểm


*Ai đảm nhiệm công tác tổ chức trang hong
cho i hi.


* Bí th báo cáo


* Đề cử, ứng cử vào BCH
* Bầu ban kiểm phiếu


Tất cả ph¶i cã ý kiÕn tham gia của cô chủ
nhiệm lớp và duyệt BCH nhà trờng.


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> Văn Học</b>



Đọc Thêm


<b>Thơ hai-k của ba-sô</b>
<b>a. Mục tiêu bµi häc</b>


Gióp HS:


1. Hiểu đợc thơ Hai-k và đặc điểm của nó.
2. Hiểu đợc ý nghĩa và vẻ đẹp của thơ Hai-k.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>I. Đọc- tìm hiểu</b>


(H/s đọc phần tiểu dẫn SGK)
<i><b>1. Tiểu dẫn</b></i>


- Theo anh (chị) đối chiếu với yêu
cầu, phần tiểu dẫn nên nắm nội
dung nào là chủ yếu.


- Anh (chÞ) h·y nêu những điểm
chính của thơ Hai-k?


- Phần tiểu dẫn SGK trình bày hai vấn đề:
+ Đặc điểm thơ Hai-k


+ Vài nét về tác giả Mat-su-ô Ba-sơ trong đó
phần chủ yếu là đặc điểm thơ Hai-k.


<i>Mat-su-« Ba-sô (1644- 1694)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

(1666-- Về tác giả Mat(1666--su(1666--ô Ba(1666--sô có gì
chú ý?


<b>2. Văn bản</b>


(H/S c các văn bản SGK giải
nghĩa các từ khó để hiểu thêm bài
thơ)


a. Tình cảm thân thiết của nhà thơ


với thành phố Ê-đê và nỗi niềm hồ
cảm về kinh đơ Ki-ơ-tơ đẹp đẽ, đầy
kỉ niệm đợc thể hiện nh thế nào
trong bài một và bài hai?


b. Tình cảm đối với mẹ và em bé
bỏrơi thể hiện nh thế nào trong bài
ba và bốn?


c. Qua bài văn hãy tìm ra vẻ đẹp
tâm hồn nhà thơ.


d. Mối tơng giao giữa các sự vật
hiện tợng trong vũ trụ đợc thể hiện
nh thế nào ở bài sáu, bảy.


e. Khát vọng sống đi tiếp những
cuộc du hành của Ba-sô đợc thể
hiện nh thế nào trong bài tám.
h. Tìm quý ngữ tức là từ chỉ mùa và
cảm thức về vắng lặng đơn sơ u
huyền trong các bài thơ sáu, bảy,
tám


1672). Sau đó ơng chuyển đến Ê- đơ. Hai mơi
năm sau trở lại Ki-ô-tô nghe tiếng chim đỗ
qun hót ơng đã làm bài thơ này. Bài thơ là sự
hoài cảm qua tiếng chim đỗ quyên, loài chim
báo mùa hè, tiếng khắc khoải gọi lại kỉ niệm
một thời trẻ tuổi. Đó là tiếng lòng da diết xen


lẫn buồn, vui mơ hồ về một thời xa xăm. Thơ
Ba-sô đã gân ấn tợng đầy lãng mạn. Câu thơ
cũng bồng bềnh trong khẳng định thầm lặng
của nỗi nhớ, sự hồi cảm.


- Một mớ tóc bạc di vật còn lại của mẹ, cầm
trên tay mà Ba-sô rng rng dòng lệ chảy. Nỗi
lịng thơng cảm xót xa khi mẹ khơng cịn. Hình
ảnh “làn sơng thu” mơ hồ gợi ra nỗi buồn trống
trải bởi công sinh thành, dỡng dục cha đợc báo
đền. Tình mẫu tử khiến ngời đọc cũng rng rng”.
- Bài bốn, ngời đọc bắt gặp nỗi buồn nhân thế.
Bố mẹ đẻ ra con khơng ni đợc vì nghèo đói
mà mang bỏ trong rừng sâu. Sự thực ấy đi vào
thơ gợi lên biết bao nỗi buồn đến tê tái. Tiếng
v-ợn hú không phải rùng rv-ợn mà “não nề” cả gan
ruột, khơng cịn nỗi buồn mà là nỗi đau nhân
thế. Tiếng trẻ “than khóc” vì bị bỏ rơi khơng
phải vì cha mẹ nó độc ác mà vì cực chẳng đã,
khơng ni nỗi. Nỗi buồn ấy đã nâng bổng giá
trị thơ Ba- sô tới đỉnh cao của chủ nghiã nhân
đạo. Điều đáng nói trong cái buồn ấy có nỗi đau
đời, càng đau hơn vì “đau đời có cứu đợc đời
đâu”.


- Vẻ đẹp về khát vọng trong tâm hồn nhà thơ.
Ma giăng (ớt mất), một chú khỉ con thầm ớc
(khát vọng) có một chiếc áo tơi để che ma. Mợn
ma để nói về một hiện thực nào đó trong cuộc
đời (đói khổ, rét mớt chẳng hạn). Chú khỉ con


ấy là một sinh mạng, một con ngời, một kiếp
ngời và là con ngời chung trong cuộc đời. Chú
khỉ mong hay nhân vật trữ tình mong mỏi làm
thế nào để khỏi đói, khỏi khổ, khỏi rét. Vẻ đẹp
tâm hồn ấy lấp lánh giá trị nhân đạo thiết thực.
- ở bài sáu chúng ta bắt gặp cánh “hoa đào lả
tả” và sóng nớc hồ Bi-wa. Hoa đào lả tả là hoa
rụng báo hiệu mùa xuân ở Nhật Bản đã qua.
Đây là thời kì chuyển giao mùa. Đến bài bảy ta
bắt gặp tiếng “ve ngân”, đặc trng của mùa hè.
Sự liên tởng về chuyển giao mùa đợc hồ cảm
trong cái nhìn, sự cảm giao và lắng nghe âm
thanh. Xúc cảm ấy của nhà thơ thật tinh tế.
Hình ảnh thơ rất đẹp: Hoa đào, hồ Bi- Wa và
tiếng ve ngân không chỉ lan toả trong khơng
gian mà cịn cảm nhận sâu sắc, thắm trong cái
tình của con ngời với thiên nhiên, tạo vật.


- Bản chất Ba-sơ rất thích đi lãng du (đi nhiều
nơi trên đất nớc) ơng nằm bệnh. Con ngời đã
đến lúc này cịn có khát vọng gì nữa, gần đất xa
trời rồi, khơng ! Ba-sơ vẫn có khát vọng sống
khơng phải để hởng thụ mà thực hiện sở thích
của mình, du hành trên t nc. Lc quan bit
bao.


Đọc Thêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>(Hoàng hạc l©u)</b>



<i><b>Thơi Hiệu</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>
<b>1. Tiểu dẫn</b>


(H/S đọc phần tiểu dẫn SGK)


- Trong phÇn tiĨu dÉn SGK giíi
thiƯu víi ta néi dung gì?


<b>2. Văn bản</b>


- Nhan của bài thơ là “Lầu
Hồng Hạc” nhng ngồi xác định vị
trí của lầu Hồng Hạc tồn bài
khơng có gì về lầu cả. Vậy dụng ý
của tác giả là gì?


- Tất cả cảnh đều đẹp sao lại khiến
ngời buồn?


- Bài thơ có thể rút gọn thành một
câu “ngời xa đã đi không trở lại
khiến ngời nay buồn”. “Và một
quan niệm năm mơi sáu chữ đều là
bớc chuẩn bị cho một chữ sầu đậu
xuống, kết đọng trong tâm” Đồng ý
với ý kiến nào?


- Giới thiệu hai nội dung. Một là vài nét về Thôi
Hiệu, hai là khẳng định bài thơ “Lầu Hoàng


Hạc”


- Bốn câu thơ đầu đi sát đề “Tích nhân… khơng
du du”. Nó đề cập trực tiếp tới lầu Hồng Hạc,
vừa giải thích tên lầu, vừa định vị lầu trong thời
gian. Song tồn bài lại khơng có gì về lầu cả. Ta
chỉ thấy đối lập giữa cảnh tiên và cõi tục, quá
khứ và hiện tại, cái mất và cái còn. Tất cả đều
gắn với một truyền thuyết Phí Văn Vi hay Tử
An thời xa xa cổ đại. Tác giả có dụng ý biểu
hiện suy t sâu lắng đầy triết lí của mình. Thời
gian một đi không trở lại, ngời xa đã không dễ
thấy, đời ngời là hữu hạn, vũ trụ là vô cùng, vô
tận. Lầu chơ vơ, mây trắng bồng bềnh có khác
chi thân phận nổi nênh cụ thể tha hơng.


- Dụng ý thứ hai của Thôi Hiệu tạo ra sự chuyển
tiếp từ quá khứ về hiện tại (giữa bốn câu trên và
bốn câu dới). Đó là sự nối tiếp một cách kiến
đáo. Mắt ngớc nhìn tầng mây lơ lửng hồn thả
theo nghìn năm xa xăm, song tâm t của nhà thơ
rốt cuộc vẫn hớng về những gì của hiện tại.
- Dụng ý thứ ba của nhà thơ tạo ra mối tơng
quan giữa cái nhìn thấy và cái khơng nhìn thấy.
Đó là đất Hán Dơng, bãi Anh Vũ hàng cây bên
đờng tất cả đều rõ mồn một, tơi mơn mởn. Cái
khơng nhìn thấy là “hơng quan”, hơng quan là
quê hơng đang hút hồn ngời trong ba dụng ý
này, một thuộc về triết lí, hai vấn đề thuộc về
nhân sinh.



- Cảnh rất đẹp. Bốn câu thơ đầu tạo ra vẻ đẹp
huyền thoại của lầu Hoàng Hạc. Bốn câu thơ
sau tạo ra vẻ đẹp hiện tại của dịng sơng, bãi cỏ
hàng cây. Nhng “Khiến ngời buồn”. Bài thơ hay
và có ý vị sâu sắc là ở chỗ đó. Bởi một lẽ thơ
của Thơi Hiệu khơng chỉ là thơ tả có ý nghĩa
thù tạc, ngâm vịnh. Với Thôi Hiệu, thơ là diễn
tả sinh động tình cảm chân thành, những suy
nghĩ sâu lắng. Ai chẳng buồn khi nhìn thấy đời
ngời là hữu hạn. Vũ trụ là vô biên. Hơn nữa nhà
thơ đang sống nổi nênh của một kẻ tha hơng xa
xứ. Dẫu cảnh trớc mắt có đẹp thì lịng thơng
nhớ quê hơng cứ vời vợi nhất là cảnh màn đêm
dần bng xuống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

hiƯn rÊt phỉ biÕn trong th¬ ca cổ điển nhiều nớc
phơng Đông.


Đọc Thêm


<b>Nỗi oán của ngời phòng khuê</b>
<b>(Khuê oán)</b>


<i>Vng Xng Linh</i>
<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>


<b>I. §äc- hiĨu</b>
<i><b>1. TiĨu dÉn</b></i>



(HS đọc phần tiu dn SGK)


- Phần tiểu dẫn SGK trình bày nội
dung gì?


<i><b>2. Văn bản</b></i>


- Anh (chị) có nhận xét gì về nghƯ
tht c©u tõ cđa bài thơ thể hiện
quá quá trình chuyển biến tâm
trạng của ngời khuê phơ?


- Phần tiểu dẫn SGK trình bày vài nét về tác giả
Vơng Xơng Linh và sự nghiệp sáng tác của ông.
- Cấu tứ là hình ảnh, sự kiện, chi tiết tiêu biểu
của thơ để cho cảm xúc vận động xung quanh.
Cấu tứ của bài thơ này rất đặc biệt. Hai câu đầu
ngời thiếu phụ hiện lên “Khơng biết buồn” mà
cịn say sa chìm đắm trong trạng thái sảng
khoái. Ngời thiếu phụ ấy trang điểm lộng lẫy,
b-ớc lên lầu cao để thởng ngoạn cảnh xuõn.


- Trẻ trung nàng biết chi sầu,


Ngày xuân trang điểm bên lầu ngắm gơng.
- Thiếu phụ phòng khuê chẳng biết sầu
Ngày xuân chải chuốt bớc lên lầu.


Tui xuõn, khuụn mặt trang điểm của nàng và
cả cái tầng lầu ấy góp phần tơ đẹp cảnh ngày


xn. Trạng thái tâm lí nhân vật, khơng gian và
thời gian hài hồ một cách tuyệt đối. Song hình
ảnh và chi tiết ấy đã đảo ngợc so với tiêu đề bài
thơ (Nỗi oán của ngời phịng kh). Cấu tứ đạt
tới trình độ nghệ thuật là ở chỗ này. Tác giả tả
nh vậy là tạo thế cho việc biểu hiện một cách
đột xuất, rõ nét và tự nhiên quá trình chuyển
biến tâm lí của ngời thiếu phụ. Đang vui, đang
lâng lâng sảng khối trang điểm đẹp ngắm ngày
xn thì:


“Hốt kiếm mạch đầu dơng liễu sắc”
(Nhác trông vẻ liễu bên đờng)
(Đầu đờng chợt thấy màu dơng liễu)


Mầm liễu, hoa mai trong thơ cổ điển Trung
Quốc là hai vật tiêu biểu nhất tợng trng cho mùa
xuân, đợc coi là những sứ giả báo tin xuân. Liễu
còn tợng trng cho sự li biệt. Sự xuất hiện bạt
ngàn dơng liễu lập tức làm dấy lên bao cảm xúc
liên tởng, hồi ức của ngời thiếu phụ. Chắc hẳn
nàng nhớ lại giờ phút chia tay năm nào và nhớ
bao ngày tháng sống trong cô đơn, nghĩ tới tuổi
xuân dần qua, nghĩ tới những điều rủi ro mà
chồng mình có thể gặp phải. Câu thơ thứ ba
đóng vai trị ý chuyển trong mạch cảm xúc. Nó
làm bùng nổ mạnh mẽ để từ đấy lòng ngời thiếu
phụ ấy thốt lên lời tự oán trách sâu lắng mà
quyết liệt.



(“Phong hầu” nghĩ dại xui chàng kiếm chi)
(Hối để chàng đi kiếm tớc hầu). Vậy hình thức
là lời ốn trách song bản chất là sự phủ định
cơng danh thi phong kin.


Cấu tứ của bài thơ rất phù hợp với tâm trạng của
ngời thiếu phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Cây liễu khi tháy “màu dơng liễu”
nàng đã hối hận vì để chàng đi
kiếm ấn phong hầu?


- Vì sao tồn bài chỉ có 28 chữ bài
“Kh oán” lại đợc coi là bài thơ
tiêu biểu cho tinh thần đối chiến
tranh phi nghĩa của con ngời thời
Đờng.


nhau cành liễu. Vì thế nhìn “ màu dơng liễu”
nàng chợt nghĩ tới tuổi xuân ngày một qua đi,
cái già sẽ đến với nàng. Những năm tháng sống
trong cô đơn chờ đợi và biết đâu ngời chồng ấy
lại khơng về. Chính vì thế mà nàng hối hận vì
đã khuyên chàng đi kiếm ấn phong hầu.


- Bài thơ là sự diễn biến tâm trạng của ngời
thiếu phụ. Nàng sung sớng, lâng lâng đầy lãng
mạn trong trẻ trung, ngày xuân phơi phới từng
bớc lên lầu, ngắm gơng trang điểm. Song cách
vào đề ấy chỉ là đẩy cao nhận thức và chuyển


biến tâm lí của ngời thiếu phụ có chồng nơi trận
mạc khi nàng bất chợt bắt gặp “màu dơng liễu”.
Nàng nghĩ bao mùa xuân đã trôi qua, ai gây nên
cảnh chia li này để nàng phải sống trong cô đơn
buồn tẻ? Chồng nàng nơi chiến trận sẽ ra sao?
Liệu có ngaỳ trở về hay không… Rút cục chiến
tranh phi nghĩa là nguyên nhân của mọi điều
đau khổ. Vì vậy “Kh ốn” đâu chỉ là lời ốn
trách mình của ngời thiếu phụ. Oán trách mình
chỉ là hình thức, là cái cớ để Vơng Xơng Linh
lên án chiến tranh phi nghĩa đời Đờng. Một lẽ
khác, chiến tranh để lại biết bao hậu quả. Nạn
nhân của nó là lời tố cáo chiến tranh, những vần
thơ phản chiến.


- Häc thuéc lòng phần phiên âm chữ Hán và
bản dịch thơ.


Đọc Thêm


<b>Khe chim kêu</b>
<b>(Điểu minh giản)</b>


<i><b> Vng Duy</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Đọc- tìm hiểu</b>


<i><b>1. TiĨu dÉn</b></i>


(H/S đọc phần tiểu dẫn SGK)



- Phần tiểu dẫn (SGK) trình bày nội
dung gì?


<i><b>2. Vn bn </b></i>
(H/S c SGK)


Phần phiên âm chữ Hán và hai bản
dịch thơ


- Nh th cm nhn c hoa qu ri
chi tiết ấy nói lên về cảnh vật đêm
xuân và tâm hồn thi sĩ nh thế nào?


- Mối quan hệ giữa động và tĩnh đợc
thể hiện nh thế nào trong bài thơ?


- Phần tiểu dẫn (SGK) trình bày vài nét về
V-ơng Duy và đặc điểm thơ ông.


- Đọc đúng âm điệu.


- Tra phần giải thích để củng cố hiểu
biết.


- Cây quế cành lá sum sê nhng hoa quế rất nhỏ.
Nhà thơ cảm nhận đợc hoa quế rơi. Điều ấy
chứng tỏ đêm xuân rất thanh tĩnh. Cảm nhận
của nhà thơ rất tinh tế. Ông sống trong một
tâm trạng thật thanh nhàn. Nhà thơ lắng nghe


đợc tiếng rơi rất nhỏ ấy.


“Ngêi nhµn hoa quÕ nhẹ rơi,


ờm xuõn lng ngt trỏi i vng tanh.


(Ngời nhàn hoa quế rụng. Đêm xuân núi vắng
teo)


Tâm hồn nhà thơ giao cảm chan hoà với thiên
nhiên.


- Mi quan h gia động và tĩnh đợc thể hiện:
+ Giữa ngời và cảnh (ngời nhàn/ hoa quế
rụng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Thử dùng một câu để tóm tắt bài
thơ.


<b>II. Cđng cè</b>


vừa sơi động trong mối quan hệ hoà cảm giữa
thiên nhiên và con ngời. Nhà thơ lắng nghe đợc
những gì nhỏ bé xao động xung quanh mình.
Trăng sáng giữa đêm xuân. Núi rừng cũng
bừng lên vẻ đẹp tiếng chim kêu làm cho bc
tranh cú hn, s sng vy gi.


- Đêm xuân trăng sáng, hoa quÕ rông, tiếng
chim kêu, ngời nhàn nhÃ.



- Học thuộc lòng bài thơ.


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> tiếng việt</b>



<b>Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh</b>
<b>a. Mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


1. Nm c cỏc hỡnh thc kết cấu của văn bản thuyết minh.


2. Xây dựng đợc kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tợng thuyết minh.
<b>b. Phơng tiện thực hiện</b>


- SGV, SGK.


- Thiết kế bài học


<b>c. Cách thức tiến hành</b>


GV t chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao i tho lun, thc
hnh.


<b>d. Tiến trình dạy học</b>
1. Kiểm tra bµi cị.


2. Giíi thiƯu bµi míi.



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>
(H/S đọc SGK)


<b>I. Kh¸i niƯm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Theo em cã mÊy kiÓu thuyÕt minh?


<i><b>2. Kết cấu của văn bản thuyết minh</b></i>
(H/S đọc hai văn bản SGK)


- Xác định đối tợng và mục đích
thuyết minh của từng văn bản?


- Tìm các ý chính để tạo thành nội
dung thuyết minh của từng vn bn?


- Phân tích cách sắp xếp các ý trong
từng văn bản, giải thích cơ sở cách
sắp xếp ấy?


cu to, tính chất, quan hệ, giá trị của một sự
vật, hiện tợng một vấn đề thuộc tự nhiên, xã
hội, con ngời.


- Có nhiều loại văn bản thuyết minh. Có loại
chủ yếu trình bày, giới thiệu nh thuyết minh về
một tác giả, tác phẩm, một danh lam thắng
cảnh, một di tích lịch sử, một phơng pháp. Có
loại thiên về miêu tả sự vật, hiện tợng với
những hình ảnh sinh động giàu tính hình tợng.


- Văn bản một: Giới thiệu Hội thổi cơm thi ở
Đồng Văn thuộc Đồng Tháp- huyn an
Ph-ng- H Tõy.


- Văn bản hai: Giới thiệu bởi Phúc Trạch- Hà
Tĩnh


- Văn bản một gồm các ý chÝnh lµ:


+ Giíi thiƯu sơ qua làng Đồng Văn thuộc
Đồng Tháp- huyện Đan Phợng- Hà Tây.


+ Thụng l lng m hi trong ú cú thổi cơm
thi vào ngày rằm tháng giêng.


+ Lt lƯ vµ h×nh thøc thi.


+ Néi dung héi thi (diƠn biÕn cc thi)
+ Đánh giá kết quả


+ ý nghĩa hội thi thổi cơm ở Đồng Văn.
- Văn bản hai gồm các ý chÝnh lµ:


+ Trên đất nớc ta có nhiều loại bởi nổi tiếng:
Đoan Hùng (Phú Thọ), Mê Linh (Vĩnh Phúc),
Long Thành (Đồng Nai), Phúc Trạch (Hà
Tĩnh).


+ Miêu tả quả bởi Phúc Trạch (hình thể, màu
sắc bên ngồi, mùi thơm của vỏ, voẻ mỏng)


+ Miêu tả hiện trạng (màu hồng đào, múi thì
màu hồng quyến rũ, tép bởi, vị không cay,
không chua, không ngọt đậm mà ngọt thanh.)
+ ở Hà Tĩnh ngời ta biếu ngời ốm bằng bởi.
+ Thời kì chống Mỹ, thơng binh mới đợc u
tiên.


+ Bởi đến các trạm quân y


+ Các mẹ chiến sĩ tiếp b i hnh quõn qua
lng.


+ Trớc Cách mạng có bán ở Hồng Kông. Theo
Việt Kiều sang Pari và nớc Pháp.


+ Năm 1938 bởi Phúc Trạch đợc chúng giải
th-ởng trong một cuộc thi. Ban giám khảo xếp
vào hàng quả ngon xứ Đông Dơng.


- Văn bản một: Các ý đã đợc sắp xếp theo trình
tự thời gian, giới thiệu hội thi và thi một công
việc cụ thể nên ngời trình bày phải theo thời
gian. Sự việc ấy đợc diễn ra từ lúc nào, ngời
giới thiệu đã theo quá trình vận động của cuộc
thi mà lần lt trỡnh by.


- Văn bản hai: Là sự kết hợp giữa nhiều yếu tố
khác nhau


+ Lỳc u gii thiu qu bởi Phúc Trạch theo


trình tự khơng gian (từ bên ngồi vào trong)
từ hình dáng bên ngoài đến chất lợng bên
trong.


+ Sau đó giới thiệu giá trị sử dụng bởi Phúc
Trạch.


. Ngêi èm


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Từ cách trả lời trên đây, hÃy nêu
thế nào là kết cấu của văn bản thuyết
minh?


<b>II. Luyện tập</b>


Nếu ph¶i thuyÕt minh bài Tỏ lòng
của Phạm Ngị L·o th× chọn hình
thức kết cấu nào?


- Nu phi thuyết minh một di tích
một thắng cảnh của đất nớc thì anh
(chị) giới thiệu nội dung nào, sắp
xếp ra sao?


<b>III. Cñng cè</b>


. Bộ đội qua làng


. Sang cả Hồng Kông, Pari
Phần này theo trật tự lôgíc.



- Kết cấu của văn bản thuyết minh là sự tổ
chức, sắp xếp các thành tố của văn bản thành
một đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh và phù hợp
với mối quan hệ bên trong hoặc bên ngoài với
nhận thức con ngời.


- Chọn hình thức kết cấu hỗn hợp:


+ Gii thiu Phm Ngũ Lão- một vị tớng và
cũng là môn khách, là con rể Trần Quốc Tuấn.
+ Đã từng đánh đông dẹp bắc.


+ Ca ngợi sức mạnh của công dân đời Trần
trong đó có Phạm Ngũ Lão cịn băn khoăn vì
nợ cơng danh.


+ So sánh với Gia Cát Lợng thì thấy xấu hổ vì
mình cha làm đợc là bao để đáp đền nợ nc.
Gi ý hc sinh lm


- Tham khảo phần ghi nhớ SGK.


<i>Thạch Thành, ngày tháng năm 2010</i>


Tiết:

<b> Làm Văn</b>



<b>Lập dàn ý bài văn thuyết minh</b>
<b>a. Mục tiêu bµi häc</b>


Gióp HS:



Biết lập dàn ý về văn thuyết minh và đề tài gần gũi, quen thuộc.
<b>b. Phơng tiện thc hin</b>


- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.


<b>c. Cách thức trình bày</b>


GV t chc gi dy theo cỏch kt hp các hình thức trao đổi thảo luận, thực
hành.


<b>d. TiÕn tr×nh dạy học</b>
1. Kiểm tra bài cũ

2. Giới thiệu bài mới.



<b>Hot động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Ôn tp v dn ý</b>


1. Nhắc lại bố cục của một bài làm
văn và nhiệm vụ của mỗi phần.
2. Bố cục ba phần bài văn có phù
hợp với văn bản thuyết minh không
vì sao?


3. So sỏnh phn m bi v kt bài
của văn tự sự thì văn bản thuyết
minh có những điểm tơng đồng và
khác biệt nào?



4. Các trình tự sắp xếp ý cho phần
thân bài kể dới đây có phù hợp với


- M bi: Gii thiu sự vật, sự việc, đời sống cụ
thể của bài viết.


- Thân bài: Nội dung chính của bài viết.


- Kết bài: Nên suy nghĩ, hành động ca ngi
vit.


- Phù hợp. Bởi lẽ văn bản thuyết minh là kết quả
của thao tác làm văn. Cũng có lúc ngời viết phải
miêu tả, nêu cảm xúc, trình bày sự việc.


- Nhỡn chung l tng ng gia văn bản tự sự và
thuyết minh ở hai phần mở bài và kết bài. Song
có điểm khác ở phần kết bài. ở văn bản thuyết
minh, lu lại những suy nghĩ cảm xúc lâu bền
trong lòng độc giả. Điều này thì văn bản tự sự
khơng cần thiết.


- Trình tự thời gian (từ xa đến nay)


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

yêu cầu của bài thuyết minh
không?


<b>II. Luyện tập tại lớp</b>


- Mn giíi thiƯu vỊ mét danh


nh©n mét t¸c phÈm, t¸c giả ti
biểu ta phải lànhững công việc
gì?


- (H/S c SGK v tr li)


<b>III. Củng cố</b>


ngoài, từ trªn xng díi).


- Điều này tuỳ thuộc vào từng đối tợng. Song
nên đi ngợc lại. Từ xa đến gần, từ ngoài vào
trong, từ dới lên trên.


- Tr×nh tù chøng minh chứng minh cụ thể,
ngắn gọn, tiêu biểu không có sự phản bác trong
văn thuyết minh.


- Muốn giới thiệu một danh nhân, một tác phẩm,
tác giả tiêu biểu.


+ Xỏc nh ti


Một danh nhân văn hoá.


Một ngời tìm hiểu kĩ và yêu
thích.


Nguyễn Du, Nguyễn TrÃi.
+ Xây dựng dàn ý.



* M bi: Giới thiệu một cách tự nhiên danh
nhân văn hoá ấy. Lời giới thiệu phải thực sự thu
hút mọi ngời về đề tài lựa chọn.


* Thân bài: Cần cung cấp cho ngời đọc những
tri thức nào? Những tri thức ấy có chuẩn xác, có
độ tin cậy hay khụng.


+ Sắp xếp các ý theo hệ thống nào thời gian,
không gian trật tự lôgíc.


* KÕt bµi:


+ Nhìn lại những nét chính đã thuyết minh về
danh nhân.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×