Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh tại các trường tiểu học quận thủ đức, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Võ Ngọc Thúy Nhƣ

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG P H Ố I H Ợ P
GIÁO DỤC HỌC SINH GIỮA GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM VÀ CHA MẸ HỌC SINH TẠI CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN THỦ ĐỨC,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Võ Ngọc Thúy Nhƣ

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG P H Ố I H Ợ P
GIÁO DỤC HỌC SINH GIỮA GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM VÀ CHA MẸ HỌC SINH TẠI CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN THỦ ĐỨC,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. DƢ THỐNG NHẤT

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các cơng trình khác.
Nếu khơng đúng như đã nêu trên, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài của
mình.
Tác giả

Võ Ngọc Thúy Nhƣ


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập, nghiên cứu hồn thành luận văn tốt nghiệp tôi đã
được sự giúp đỡ tận tình của:
Ban lãnh đạo, q Thầy Cơ giảng viên và Phòng đào tạo Sau đại học của
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Đặc biệt xin được bày tỏ lịng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc về sự nhiệt tình,
tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn – Ts. Dư Thống Nhất, giảng
viên khoa Khoa học giáo dục - Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
trong q trình tơi nghiên cứu đề tài, hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Ngoài ra tôi cũng nhận được sự hỗ trợ, động viên, khích lệ, tạo điều kiện thuận
lợi về nhiều mặt của Ban giám hiệu, giáo viên, phụ huynh học sinh các trường tiểu
học thuộc quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh để tơi hồn thành tốt luận văn tốt
nghiệp.
Tơi đã nỗ lực để có thể hồn thành luận văn một cách tốt nhất nhưng chắc

chắn trong quá trình thực hiện vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận
được sự góp ý của q Thầy Cơ để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 11 năm 2020
Tác giả

Võ Ngọc Thúy Nhƣ


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

HT

Hiệu trưởng

PHT

Phó Hiệu trưởng

CBQL
GV

Cán bộ quản lí
Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

CMHS


Cha mẹ học sinh

HS
HĐPH
ĐDCMHS
GDHS
Tp.HCM

Học sinh
Hoạt động phối hợp
Đại diện cha mẹ học sinh
Giáo dục học sinh
Thành phố Hồ Chí Minh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thang điểm trung bình ............................................................................. 46
Bảng 2.2. Nhận định của CMHS về người chủ động thực hiện hoạt động phối hợp
giáo dục học sinh giữa GVCN và CMHS ............................................... 47
Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL, GVCN và CMHS về mức độ quan trọng của việc
phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN và CMHS ................................ 47
Bảng 2.4. Những vấn đề CMHS cần nhà trường và GVCN giúp đỡ trong hoạt động
phối hợp giáo dục học sinh...................................................................... 48
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL và GVCN về mức độ thực hiện mục tiêu phối hợp
giáo dục học sinh giữa GVCN và CMHS ............................................... 49
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL và GVCN về kết quả thực hiện mục tiêu phối hợp
giáo dục học sinh giữa GVCN và CMHS ............................................... 50
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GVCN và CMHS về mức độ thực hiện nội dung
phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN và CMHS ................................ 51

Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GVCN và CMHS về kết quả thực hiện nội dung
phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN và CMHS ................................ 53
Bảng 2.9 Đánh giá của CBQL, GVCN và CMHS về mức độ thực hiện hình thức
phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN và CMHS ................................ 55
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GVCN và CMHS về kết quả thực hiện hình thức
phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN và CMHS ................................ 57
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GVCN và CMHS về điều kiện phối hợp giáo dục
học sinh giữa GVCN và CMHS .............................................................. 59
Bảng 2.12. Đánh giá mức độ thực hiện của cơng tác quản lí mục tiêu phối hợp giáo
dục học sinh giữa GVCN và CMHS ....................................................... 60
Bảng 2.13. Đánh giá kết quả thực hiện cơng tác quản lí mục tiêu phối hợp giáo dục
học sinh giữa GVCN và CMHS .............................................................. 61
Bảng 2.14. Đánh giá mức độ thực hiện cơng tác quản lí nội dung phối hợp giáo dục
học sinh giữa GVCN và CMHS .............................................................. 62
Bảng 2.15. Đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lí nội dung phối hợp giáo dục
học sinh giữa GVCN và CMHS .............................................................. 63


Bảng 2.16. Đánh giá mức độ thực hiện công tác quản lí hình thức phối hợp giáo dục
học sinh giữa GVCN và CMHS .............................................................. 65
Bảng 2.17. Đánh giá kết quả thực hiện cơng tác quản lí hình thức phối hợp giáo dục
học sinh giữa GVCN và CMHS .............................................................. 66
Bảng 2.18. Đánh giá mức độ thực hiện cơng tác quản lí điều kiện phối hợp giáo dục
học sinh giữa GVCN và CMHS .............................................................. 68
Bảng 2.19. Đánh giá kết quả thực hiện cơng tác quản lí điều kiện phối hợp giáo dục
học sinh giữa GVCN và CMHS .............................................................. 69
Bảng 2.20. Đánh giá sự ảnh hưởng tích cực của các yếu tố đến hiệu quả cơng tác
quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN với CMHS.. 70
Bảng 2.21. Đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố gây hạn chế đến hiệu quả cơng tác
quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN với CMHS ........ 72

Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL, GVCN và CMHS về mức độ cần thiết của các biện
pháp quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN và
CMHS ...................................................................................................... 83
Bảng 3.2. Đánh giá của CBQL, GVCN và CMHS về mức độ khả thi của các biện
pháp quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN và
CMHS ...................................................................................................... 85


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Mục lục
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP
GIÁO DỤC HỌC SINH GIỮA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM VÀ
CHA MẸ HỌC SINH TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC ............................ 12
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.............................................................................. 12
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngồi về giáo dục tiểu học và quản lí
hoạt động phối hợp .................................................................................. 12
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước về giáo dục tiểu học và quản lí hoạt
động phối hợp .......................................................................................... 13
1.2. Những khái niệm cơ bản ................................................................................ 17
1.2.1. Quản lí ...................................................................................................... 17
1.2.2. Phối hợp ................................................................................................... 19
1.2.3. Hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS ............................................ 19
1.2.4. Quản lí hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS ................................ 20
1.3. Lí luận về hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa giáo viên chủ
nhiệm và cha mẹ học sinh tại trường tiểu học ............................................... 22

1.3.1. Vai trò của GVCN và CMHS trong công tác phối hợp giáo dục học
sinh........................................................................................................... 22
1.3.2. Mục tiêu, nội dung, hình thức của hoạt động phối hợp giáo dục học
sinh giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh trong trường tiểu
học ........................................................................................................... 27
1.3.3. Xác định trách nhiệm của từng môi trường trong công tác phối hợp
giáo dục học sinh ..................................................................................... 33


1.4. Lí luận về quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN và
cha mẹ học sinh trong trường tiểu học........................................................... 37
1.4.1. Quản lí mục tiêu phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN và CMHS ..... 37
1.4.2. Quản lí nội dung phối hợp của giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh .... 38
1.4.3. Quản lí hình thức phối hợp của giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học
sinh........................................................................................................... 38
1.4.4. Quản lí các điều kiện phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN và CMHS .... 40
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phối hợp của giáo viên chủ nhiệm và cha
mẹ học sinh .................................................................................................... 41
1.5.1. Yếu tố gây hạn chế đến hiệu quả cơng tác quản lí hoạt động phối
hợp giáo dục học sinh giữa GVCN với CMHS ....................................... 41
1.5.2. Yếu tố ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả cơng tác quản lí hoạt động
phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN với CMHS .............................. 42
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 43
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP
GIÁO DỤC HỌC SINH GIỮA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
VÀ CHA MẸ HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
QUẬN THỦ ĐỨC, TP.HCM ....................................................... 44
2.1. Tình hình địa phương ..................................................................................... 44
2.1.1. Vài nét về đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội quận Thủ Đức,
Tp.HCM .................................................................................................. 44

2.1.2. Tình hình giáo dục tiểu học quận Thủ Đức, Tp.HCM ............................. 45
2.2. T chức nghiên cứu thực trạng hoạt động phối hợp giáo dục học sinh
giữa GVCN và CMHS tại một số trường tiểu học quận Thủ Đức,
Tp.HCM. ........................................................................................................ 45
2.2.1. Mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 45
2.2.2. Cách xử lí số liệu ..................................................................................... 46
2.3. Thực trạng hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN và
CMHS tại một số trường tiểu học quận Thủ Đức, Tp.HCM. ........................ 47


2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GVCN và CMHS về sự phối hợp
giáo dục giữa GVCN và CMHS. ............................................................. 47
2.3.2. Mục tiêu phối hợp của GVCN và CMHS ................................................ 49
2.3.3. Nội dung phối hợp của GVCN và CMHS ............................................... 51
2.3.4 Hình thức phối hợp của GVCN và CMHS ............................................... 55
2.3.5 Điều kiện phối hợp của GVCN và CMHS ................................................ 58
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN và
CMHS tại một số trường tiểu học quận Thủ Đức, Tp.HCM. ........................ 60
2.4.1. Thực Trạng quản lí mục tiêu phối hợp .................................................... 60
2.4.2. Thực trạng quản lí nội dung phối hợp của GVCN và CMHS ................. 62
2.4.3. Thực trạng quản lí các hình thức phối hợp của GVCN và CMHS .......... 65
2.4.4. Thực trạng quản lí các điều kiện phối hợp giáo dục học sinh giữa
GVCN và CMHS. ................................................................................... 67
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lí hoạt động phối hợp của
GVCN và CMHS ........................................................................................... 70
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 74
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP GIÁO
DỤC HỌC SINH GIỮA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM VÀ CHA
MẸ HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN THỦ
ĐỨC, TP.HCM ...................................................................................... 76

3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp ........................................................................... 76
3.1.1.Cơ sở lí luận .............................................................................................. 76
3.1.2. Cơ sở pháp lí ............................................................................................ 77
3.1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 77
3.2. Đề xuất các biện pháp .................................................................................... 79
3.2.1. Hiệu trưởng xây dựng nguồn kinh phí hỗ trợ cho GVCN thực hiện
công tác phối hợp với CMHS. ................................................................. 79
3.2.2. HT t chức các bu i chuyên đề cho GVCN chia sẻ kinh nghiệm với
nhau trong hoạt động phối hợp với CMHS để giáo dục học sinh. .......... 79


3.2.3. HT mời chuyên gia về trường tọa đàm chia sẻ đến GVCN những kĩ
năng giao tiếp với CMHS, cách xử lí, ứng phó các tình huống xảy
ra trong q trình phối hợp với CMHS. .................................................. 80
3.2.4. HT tăng cường quản lí việc GVCN tuyên truyền đến CMHS chính
sách, qui định mới của ngành, kế hoạch phát triển của nhà trường. ....... 81
3.2.5. HT vận động các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường
tham gia, hỗ trợ GVCN trong hoạt động phối hợp. ................................ 82
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp đề xuất ................ 83
3.3.1. Tính cấp thiết của biện pháp .................................................................... 83
3.3.2. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................................................... 85
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 87
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91
PHỤ LỤC


1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Trong chiến lược phát triển giáo dục, việc chú trọng đ i mới công tác quản lí
giáo dục, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí ln được xác
định là trọng tâm hàng đầu. Để đ i mới giáo dục thành công các trường không chỉ
phải thực hiện tốt cơng tác giảng dạy trong nhà trường mà cịn phải xây dựng và
phát triển mối quan hệ chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình. Đồng thời phải tạo
được sự tin tưởng của phụ huynh, làm cho xã hội biết đến, nhớ đến trường và đặc
biệt là luôn mong muốn con họ vào học tại trường mình.
Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013, của Hội nghị lần thứ tám Ban
Chấp hành Trung ương khóa XI về “Đ i mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 26 tháng
12 năm 2018 Thông tư ban hành chương trình giáo dục ph thơng, theo Thơng tư từ
năm học 2020-2021 sẽ học chương trình mới mà trong chương trình mới có mơn
học mới là mơn hoạt động trải nghiệm. Trong giai đoạn đ i mới này sự phối hợp
giữa giáo viên chủ nhiệm (GVCN) và cha mẹ học sinh (CMHS) vô cùng cần thiết.
Nếu không phối hợp tốt thì CMHS sẽ khơng nắm bắt kịp những đ i mới của ngành,
chương trình mới, sách giáo khoa mới để cùng giáo viên có những phương pháp rèn
luyện, giáo dục học sinh phát triển theo hướng đ i mới, ngày càng hoàn thiện hơn.
Tại điều 3 chương I, Luật giáo dục 2019 ghi rõ: “Hoạt động giáo dục phải
được thực hiện theo ngun lí học đi đơi với hành, giáo dục phải kết hợp với lao
động sản xuất, lí luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo
dục gia đình và giáo dục xã hội”. Điều 89 đến điều 94 chương VI cũng đã qui định
trách nhiệm của nhà trường, gia đình, xã hội đối với công tác giáo dục và đã thể
hiện ý nghĩa quan trọng của hoạt động phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội
trong thực hiện mục tiêu giáo dục các cấp.
Ngoài ra, nếu việc giáo dục học sinh (GDHS) chỉ đơn thuần là dựa vào sự
quản lí giáo dục của nhà trường thì là chưa đủ, do đó rất cần đến sự phối hợp giữa



2
gia đình và nhà trường trong việc GDHS. Gia đình là một trong những hình thức t
chức cơ bản trong đời sống cộng đồng của con người, một thiết chế văn hố xã hội
đặc thù được hình thành, tồn tại và phát triển trên cơ sở của những quan hệ hôn
nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng và giáo dục giữa các thành viên.
Chính vì thế, gia đình là một lực lượng giáo dục, một chủ thể giáo dục, là môi
trường giáo dục đầu tiên của đứa trẻ, gia đình có trách nhiệm đầu tiên trong giáo
dục con cái. Khi trẻ đi học, gia đình cịn là mơi trường để trẻ thực hành những điều
đã học ở trường, rèn luyện hành vi. Gia đình có tầm ảnh hưởng rất lớn đến việc
GDHS. Thế nên, Bộ GD&ĐT đã ban hành chỉ thị 71/2008/CT-BGDĐT ngày 23
tháng 12 năm 2008 chỉ thị về tăng cường phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội
trong công tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên.
Quản lí hoạt động phối hợp giáo dục giữa gia đình, nhà trường và xã hội là
một bộ phận của quản lí nhà trường nhằm làm cho quá trình giáo dục thống nhất,
tồn vẹn và việc giáo dục của nhà trường, gia đình, xã hội được tốt hơn. Tuy nhiên,
ở lứa tu i này, trẻ tiếp nhận trực tiếp sự chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục từ gia
đình và nhà trường là chủ yếu vì trẻ chưa tiếp xúc nhiều với xã hội nên sự phối hợp
giữa gia đình và nhà trường là vơ cùng quan trọng.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt mạnh cũng có những hạn chế trong cơng tác
quản lí hoạt động phối hợp giữa nhà trường mà cụ thể ở đây là GVCN và gia đình
mà ở đây cụ thể là CMHS trong việc GDHS tiểu học trên địa bàn quận Thủ Đức.
Thủ Đức là quận ngoại thành nên dân nhập cư, công nhân chiếm tỉ lệ khá cao. Đối
tượng phụ huynh này đa phần có suy nghĩ là việc GDHS là việc của nhà trường, của
GVCN. Phụ huynh đa phần là lao động thu nhập trung bình hoặc thấp nên khơng
phải ai cũng biết dùng cơng nghệ, có phương tiện để dùng cơng nghệ. Nhận thức về
quản lí hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS cịn hạn chế ở số ít cán bộ quản
lí, giáo viên và phần lớn cha mẹ trẻ; các nội dung phối hợp tuy đầy đủ nhưng chưa
được thực hiện thường xuyên và đồng bộ; các hình thức, biện pháp phối hợp giữa
GVCN và CMHS đơn điệu; còn nhiều hạn chế trong công tác xây dựng kế hoạch; t

chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
Như vậy giữa GVCN và CMHS rất cần sự phối hợp nhịp nhàng để GDHS có


3
định hướng đúng đắn trong cuộc đời. Với tư cách là một người Phó hiệu trưởng,
người nghiên cứu coi cơng tác quản lí hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS là
vơ cùng cần thiết. Người quản lí cần nghiên cứu, tìm các biện pháp giúp GVCN lớp
làm tốt cơng tác phối hợp, nên việc chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lí hoạt động
phối hợp giáo dục học sinh giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh tại các
trƣờng tiểu học quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh” là hết sức cần thiết,
góp phần nâng cao uy tín, chất lượng của trường tiểu học, tạo niềm tin với phụ
huynh và xã hội, nâng cao chất lượng GDHS tại đơn vị mình và vài trường tiểu học
có chung đặc điểm, tình hình trong khu vực quận Thủ Đức, Tp.HCM.
2. Mục đích nghi n cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận, xác định thực trạng quản lí hoạt động phối hợp
giáo dục học sinh giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh tại các trường tiểu
học quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) từ đó đề xuất một số biện
pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa
giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh tại các trường tiểu học quận Thủ Đức.
3. Khách thể và đối tƣợng nghi n cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa giáo viên chủ nhiệm và cha
mẹ học sinh tại các trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa giáo viên chủ nhiệm và cha
mẹ học sinh tại các trường tiểu học quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu hệ thống hóa được những vấn đề lí luận cơ bản; khảo sát và đánh giá
đúng thực trạng về quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa giáo viên chủ

nhiệm và cha mẹ học sinh tại các trường tiểu học quận Thủ Đức, TP.HCM thì sẽ đề
xuất được các biện pháp quản lí có tính cần thiết và khả thi góp phần nâng cao hiệu
quả quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa giáo viên chủ nhiệm và cha
mẹ học sinh tại các trường tiểu học quận Thủ Đức.


4
5. Nhiệm vụ nghi n cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa
giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh và quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học
sinh giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh tại các trường Tiểu học.
5.2. Đánh giá thực trạng về cơng tác quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học
sinh giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh tại các trường Tiểu học quận Thủ
Đức Tp.HCM.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa
giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh tại các trường Tiểu học quận Thủ Đức
Tp.HCM. Khảo nghiệm tính khả thi và hiệu quả các giải pháp đề xuất.
6. Phạm vi nghi n cứu
 Nội dung: Đề tài tập trung khảo sát thực trạng và đề xuất biện pháp quản lí
hoạt động phối hợp giữa nhà trường và gia đình tại các trường Tiểu học quận Thủ
Đức.
 Đối tượng: Cán bộ quản lí, giáo viên và cha mẹ học sinh ở 8 trường tiểu học
công lập trên địa bàn quận Thủ Đức. Bao gồm:
1. Trường tiểu học Nguyễn Văn Triết
2. Trường tiểu học Hoàng Diệu
3. Trường tiểu học Đỗ Tấn Phong
4. Trường tiểu học Lương Thế Vinh
5. Trường tiểu học Nguyễn Văn Lịch
6. Trường tiểu học Trương Văn Hải
7. Trường tiểu học Trần Văn Vân

8. Trường tiểu học Bình Triệu
 Thời gian: Từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 04 năm 2020
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghi n cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc
Quan điểm hệ thống - cấu trúc nghiên cứu đối tượng một cách toàn diện, trên
nhiều mặt dựa vào việc phân tích đối tượng thành các bộ phận và xác định mối quan


5
hệ hữu cơ giữa các yếu tố (mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức, kiểm tra –
đánh giá, điều kiện) của hệ thống để tìm quy luật phát triển.
Vận dụng quan điểm này vào đề tài, người nghiên cứu tìm hiểu được mối liên
hệ chặt chẽ giữa quản lí hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo
dục học sinh với quản lí các hoạt động khác của trường tiểu học. Quản lí hoạt động
phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo dục học sinh là một cơng tác quản
lí trong tồn bộ hệ thống quản lí chung của nhà trường. Thơng qua việc nghiên cứu
sẽ phát hiện ra những yếu tố mang tính bản chất, tính quy luật đảm bảo sự vận động
và phát triển hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo dục học
sinh ở các trường tiểu học.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm tiếp cận lịch sử - logic tìm hiểu, phát hiện sự nảy sinh, phát triển
của giáo dục trong những khoảng thời gian và không gian cụ thể, với những điều
kiện, hoàn cảnh cụ thể để phát hiện được quy luật tất yếu của quá trình giáo dục.
Nhà diễn thuyết người Ấn Độ Krishnamurti luôn khẳng định vai trò to lớn của
các nhà giáo dục: “Vấn đề thực sự của giáo dục là nhà giáo dục”. Ông hiểu nhà giáo
dục bao gồm tất cả những người tham gia vào quá trình giáo dục: các bậc phụ huynh,
thầy cô giáo. Phụ huynh và giáo viên phải học cách làm việc cùng nhau. Điều này chỉ
có thể xảy ra khi họ nhận biết được tầm quan trọng của công việc giáo dục (Đinh Thị
Tuyết, 2018).

Trong tác phẩm “Hệ thống giáo dục” của nhà xã hội học người Mỹ Talcott
Parsons cho rằng: “Giáo dục có vai trị như một mơi trường xã hội” có nghĩa là
trong giáo dục học sinh phải có sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để
từ đó hồn chỉnh được nhân cách của mỗi học sinh (Talcott Parsons,1951).
Vào đầu thế kỷ 21 này, một số nước phương Tây đã chú ý đề cao hơn vai trò
của cha mẹ trong việc kết hợp với nhà trường để giáo dục trẻ.
Trong quá khứ, con người cũng đã nhận định rằng việc phối hợp giữa GVCN
và CMHS trong việc giáo dục học sinh là vô cùng cần thiết, quan trọng.
Người nghiên cứu phải xác định được phạm vi, không gian, thời gian và điều
kiện hoàn cảnh cụ thể để khảo sát, thu thập số liệu chính xác về thực trạng quản lí


6
hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo dục học sinh tại các
trường tiểu học, từ đó phát hiện ra những mối liên hệ đặc trưng về quá khứ - hiện tại
– tương lai của công tác quản lí hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong
việc giáo dục học sinh tại trường tiểu học và trình bày cơng trình nghiên cứu theo
một trình tự logic phù hợp.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Cơ sở lí luận phải được minh chứng và hồn chỉnh thơng qua các sự kiện và
hoạt động thực tiễn. Thực tiễn giáo dục là gốc, là động lực, tiêu chuẩn, mục đích
của tồn bộ q trình nghiên cứu khoa học.
Ở nước ta cũng có rất nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu, làm đề tài về vấn đề này như:
 Luận văn Thạc sĩ “Quản lí sự phối hợp của giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ
học sinh các trường trung học phổ thông huyện Hịa Thạnh, Tây Ninh.” (Trịnh Thị
Hồng Hạnh, 2015).
 “Văn hóa gia đình với việc hình thành và phát triển nhân cách trẻ em.”( Võ
Thị Cúc, 1997).
 Luận văn Thạc sĩ “Quản lí cơng tác phối hợp giữa nhà trường với cha mẹ
học sinh ở các trường trung học cơ sở vùng nông thôn thị xã Bà Rịa.” (Dương Văn

Thạnh, 2007).
 Luận văn Thạc sĩ “Quản lí hoạt động phối hợp giữa nhà trường và gia đình
ở các trường THCS ngồi cơng lập tại quận 7 thành phố Hồ Chí Minh.” (Tăng Thị
Tuyết Trinh, 2016).
 Luận văn thạc sĩ “Thực trạng quản lý sự phối hợp giữa nhà trường gia đình
trong công tác giáo dục học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Cần
Đước, tỉnh Long An.” (Hồ Văn Thơm, 2009).
Trong thời gian gần đây, vấn đề phối hợp giữa GVCN và CMHS đang được
các cấp lãnh đạo, các đơn vị giáo dục đặc biệt quan tâm. Chính vì vậy mà trong năm
2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày
26 tháng 12 năm 2018 Thơng tư ban hành chương trình giáo dục ph thông, theo
Thông tư từ năm học 2020-2021 sẽ học chương trình mới mà trong chương trình
mới có mơn học mới là môn Hoạt động trải nghiệm. Việc t chức hoạt động phối


7
hợp và quản lí hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong trường tiểu học ở
giai đoạn này là vô cùng quan trọng (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018).
Nhờ vào hoạt động thực tiễn tại các đơn vị, người nghiên cứu trong quá trình
nghiên cứu sẽ phát hiện những mâu thuẫn, khó khăn cản trở trong việc quản lí hoạt
động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo dục học sinh cùng các nguyên
nhân để từ đó đề ra các biện pháp nhằm cải thiện thực trạng, đáp ứng được u cầu
của cơng tác quản lí hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo dục
học sinh tại trường tiểu học trong giai đoạn hiện nay.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
 Mục đích: Sử dụng phương pháp này nhằm thu thập thông tin về lịch sử
nghiên cứu vấn đề, xác lập cơ sở lí luận của đề tài cũng như đề xuất giải pháp quản
lí cho hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo dục học sinh tại
trường tiểu học.

 Nội dung:
 Lịch sử nghiên cứu các vấn đề trong nước, ngồi nước, các khái niệm, cơng cụ.
 Lí luận về thực trạng hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc
giáo dục học sinh tại trường tiểu học.
 Lí luận về thực trạng quản lí cho hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS
trong việc giáo dục học sinh tại trường tiểu học.
 Cách thức:
+ Sưu tầm các tài liệu lí luận và kết quả nghiên cứu thực tiễn như (sách, báo,
luận văn, tạp chí) có liên quan đến đề tài quản lí cho hoạt động phối hợp giữa
GVCN và CMHS trong việc giáo dục học sinh tại trường tiểu học.
+ Đọc, phân tích, t ng hợp tài liệu liên quan tới lí luận hoạt động giáo dục học
sinh phối hợp giữa GVCN và CMHS và quản lí hoạt động giáo dục học sinh phối
hợp giữa GVCN và CMHS tại trường tiểu học.
+ Phân loại và hệ thống hóa lí luận về hoạt động phối hợp giữa GVCN và
CMHS trong việc giáo dục học sinh và quản lí hoạt động phối hợp giữa GVCN và
CMHS trong việc giáo dục học sinh tại trường tiểu học.


8
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
a) Phương pháp quan sát
 Mục đích: Sử dụng phương pháp này nhằm thu thập các thông tin về hoạt
động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo dục học sinh tại trường tiểu
học và hoạt động quản lí sự phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo dục
học sinh tại trường tiểu học.
Trên cơ sở các thông tin thu thập được tác giả sẽ phân tích và đánh giá thực
trạng phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo dục học sinh tại trường tiểu
học và thực trạng quản lí hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo
dục học sinh tại trường tiểu học nhằm trả lời cho các nhiệm vụ và giả thiết nghiên
cứu của đề tài; làm cơ sở thực tiễn để đề xuất biện pháp quản lí hoạt động phối hợp

giữa GVCN và CMHS trong việc giáo dục học sinh tại trường tiểu học. Phương
pháp nghiên cứu thực tiễn này là phương pháp chính của đề tài nghiên cứu.
 Nội dung:
+ Hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo dục học sinh tại
trường tiểu học.
+ Quản lí hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo dục học
sinh tại trường tiểu học.
 Cách thức:
+ Quan sát các hoạt động giáo dục học sinh, hoạt động phối hợp với phụ
huynh của GV, hoạt động quản lí cơng tác chăm sóc, giáo dục học sinh, hoạt động
quản lí sự phối hợp giữa GVCN và CMHS tại các trường tiểu học ở quận Thủ Đức,
Tp.HCM.
 Đối tượng quan sát:
+ Giáo viên t chức hoạt động giáo dục học sinh, hoạt động phối hợp với phụ
huynh; phụ huynh với hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS.
+ Cán bộ quản lí quản lí hoạt động giáo dục học sinh, quản lí hoạt động phối
hợp giữa GVCN và CMHS.
 Thời gian dự kiến: từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 01 năm 2020.


9
b) Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
 Mục đích: Sử dụng phương pháp này để thu thập thông tin về thực trạng
hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo dục học sinh tại trường
tiểu học và thực trạng quản lí hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc
giáo dục học sinh tại trường tiểu học nhằm chứng minh cho giả thuyết của đề tài
nghiên cứu; đồng thời khảo sát tính cần thiết, khả thi của hệ thống biện pháp đề
xuất.
 Nội dung:
+ Thực trạng hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo dục

học sinh tại trường tiểu học.
+ Thực trạng quản lí hoạt động phối hợp giữa GVCN và CMHS trong việc
giáo dục học sinh tại trường tiểu học.
 Cách thức:
Đến trực tiếp 8 trường tiểu học trên địa bàn quận Thủ Đức phát phiếu khảo sát
cho các đối tượng khảo sát nhằm tìm hiểu thực trạng hoạt động phối hợp giữa
GVCN và CMHS trong việc giáo dục học sinh và thực trạng quản lí hoạt động phối
hợp giữa GVCN và CMHS trong việc giáo dục học sinh; khảo sát tính cần thiết, khả
thi của hệ thống biện pháp đề xuất.
 Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lí, giáo viên và cha mẹ học sinh ở 8 trường
tiểu học trên địa bàn quận Thủ Đức. Bao gồm:
1. Trường tiểu học Nguyễn Văn Triết
2. Trường tiểu học Hoàng Diệu
3. Trường tiểu học Đỗ Tấn Phong
4. Trường tiểu học Lương Thế Vinh
5. Trường tiểu học Nguyễn Văn Lịch
6. Trường tiểu học Trương Văn Hải
7. Trường tiểu học Trần Văn Vân
8. Trường tiểu học Bình Triệu
 Thời gian khảo sát: tháng 3 năm 2020 đến tháng 4 năm 2020.
 Công cụ: bảng hỏi dành cho cán bộ quản lí, giáo viên và cha mẹ học sinh.


10
c) Phương pháp phỏng vấn
 Mục đích: thu thập thêm thơng tin sâu hơn về cơng tác quản lí hoạt động phối
hợp giáo dục học sinh giữa GVCN và CMHS tại các trường tiểu học quận Thủ Đức.
 Nội dung: Phỏng vấn sâu hơn các nội dung liên quan đến biện pháp đề xuất
để tìm hiểu những hạn chế của hoạt động quản lí sự phối hợp giữa GVCN và
CMHS trong việc giáo dục học sinh tại các trường tiểu học quận Thủ Đức,

Tp.HCM, từ đó đề xuất biện pháp quản lí.
 Cách thức: Đến gặp trực tiếp hoặc gọi điện thoại. Ghi nhanh kết quả phỏng vấn
hoặc ghi âm cuộc phỏng vấn nếu được sự đồng ý của đối tượng được phỏng vấn.
 Đối tượng phỏng vấn: Phỏng vấn 5 cán bộ quản lí gồm 2 Hiệu trưởng và 3
Phó Hiệu trưởng.
 Thời gian: Từ tháng 4 năm 2020 đến tháng 5 năm 2020.
 Công cụ: 5 phiếu phỏng vấn Cán bộ quản lí
d) Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
 Mục đích: Sử dụng phương pháp này để thu thập thông tin văn bản của
ngành, những qui định liên quan đến đề tài nghiên cứu và cả những biên bản họp
phụ huynh của nhà trường nhằm khẳng định tầm quan trọng của hoạt động phối hợp
và việc quản lí hoạt động phối hợp giữa GVCN với CMHS trong việc giáo dục học
sinh tại các trường tiểu học. Đồng thời để có những đề xuất biện pháp phù hợp với
thực tiễn.
 Nội dung: Biên bản họp phụ huynh học sinh các kì, văn bản của ngành có
liên quan đến đề tài.
 Cách thức:
+ Nghiên cứu văn bản.
+ T chức họp phụ huynh cả lớp theo định kì triển khai chung những văn bản
liên quan. Các lớp có biên bản ghi nhận cuộc họp.
+ Mời riêng phụ huynh có con em cần trao đ i để kịp thời phối hợp trong việc
giáo dục học sinh. Có biên bản ghi nhận cuộc trao đ i với phụ huynh.
+ Trao đ i qua điện thoại, Zalo, Email.
+ Đến nhà trao đ i trực tiếp, tìm hiểu thêm về hồn cảnh của học sinh.


11
e) Phương pháp thống kê tốn học
 Mục đích: Sử dụng phương pháp này để xử lí thơng tin làm cho kết quả
nghiên cứu chính xác, đáng tin cậy và xử lí tài liệu thu thập được từ quan sát, phỏng

vấn, trò chuyện và bảng hỏi.
 Nội dung: Kết quả nghiên cứu thu thập được trong quá trình nghiên cứu.
T ng hợp thông tin, số liệu thu thập được từ đối tượng cán bộ quản lí, GV, phụ
huynh và HS về quản lí hoạt động giáo dục học sinh phối hợp giữa GVCN và
CMHS tại các trường tiểu học quận Thủ Đức, Tp.HCM.
 Cách thức thực hi n: Sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 18.0 để thống kê.
Phép thống kê sử dụng chủ yếu trong đề tài là phép tính phần trăm.
 Đối tượng: Phiếu khảo sát, số liệu thu thập được, nội dung cuộc phỏng vấn.
 Thời gian: Tháng 6 năm 2020 đến tháng 7 năm 2020
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa
GVCN và CMHS tại trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa
GVCN và CMHS tại các trường tiểu học quận Thủ Đức, Tp.HCM.
Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động phối hợp giáo dục học sinh giữa
GVCN và CMHS tại các trường tiểu học quận Thủ Đức, Tp.HCM.


12

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP
GIÁO DỤC HỌC SINH GIỮA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM VÀ
CHA MẸ HỌC SINH TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghi n cứu vấn đề
1.1.1. Những nghi n cứu ở nƣớc ngồi về giáo dục tiểu học và quản lí hoạt
động phối hợp
Vào đầu thế kỷ 21 này, một số nước phương Tây đã chú ý đề cao hơn vai trò

của cha mẹ trong việc kết hợp với nhà trường để giáo dục trẻ.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục Anh, trong bài phát biểu tại hội nghị diễn ra ở London
về việc “đề cao vai trò của cha mẹ trong giáo dục trẻ”, ơng cho rằng “cha mẹ khơng
nên phó thác việc chăm sóc, giáo dục con em mình cho nhà trường”. Ơng khẳng
định “Vai trị của các bậc phụ huynh rất quan trọng, thậm chí sẽ mang lại một sự
“khác biệt lớn” so với những kết quả mà trẻ đã đạt được ở trường học” (Alan
Johnson, 2006).
Theo tác giả người Nga Ubanxkaia với tác phẩm “Giáo viên và công tác với
gia đình” đề cập đến cơng tác Hiệu trưởng với cơng tác phụ huynh như: cơng tác
quản lí hoạt động phối hợp với gia đình, cơng tác tư vấn, giao tiếp trực tiếp với phụ
huynh và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trong công tác phối hợp với phụ huynh (Lê
Thị Trâm Anh, 2005).
Trách nhiệm của nhà trường trong việc t chức phối hợp với gia đình để
GDHS là vấn đề từ lâu đã được xã hội và các nhà giáo dục rất coi trọng. Trong nền
giáo dục cận đại, J.A.Komenxki (1592-1670) là người đầu tiên nêu ra một hệ thống
lí luận chặt chẽ về tầm quan trọng của mối quan hệ thống nhất giữa gia đình và nhà
trường đối với kết quả giáo dục trẻ. Ơng khẳng định lịng ham học của trẻ khơng thể
thiếu vắng sự kích thích từ phía bố mẹ và thầy cơ: “Các bậc cha mẹ, giáo viên nhà
trường, bản thân môn học, phương pháp dạy học phải thống nhất làm thức tỉnh và
duy trì khát vọng học tập trong học sinh” (J.A.Komenxki, 1632).


13
Trong tác phẩm “Nền giáo dục cho thế kỉ 21” tác giả Raja Roy Singh đã nói:
“Giáo dục các giá trị phải được bắt đầu từ gia đình và được hình thành theo những
giá trị của cha mẹ. Trách nhiệm của nhà trường là kết hợp với gia đình nhưng dần
dần cùng với sự phát triển của trẻ” (Raja Roy Singh, 1998).
Vì vậy, sự phối hợp và quản lí sự phối hợp giáo dục học sinh giữa GVCN và
CMHS vô cùng quan trọng. Sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý giữa nhà trường và gia
đình sẽ góp phần giúp đứa trẻ phát triển toàn diện cả về năng lực và phẩm chất.

1.1.2. Những nghi n cứu trong nƣớc về giáo dục tiểu học và quản lí hoạt
động phối hợp
Trong lịch sử giáo dục ở nước ta, từ lâu giữa nhà trường và gia đình đã có sự
hợp tác chặt chẽ trong việc giáo dục trẻ, câu nói “Muốn sang thì bắc cầu Kiều,
muốn con hay chữ thì yêu lấy Thầy” đã khái quát ý nghĩa lớn lao về mối quan hệ
này. Chủ tịch Hồ Chí Minh là một nhà giáo dục lớn của nước ta, Bác đã nhấn mạnh
đến tầm quan trọng về trách nhiệm của nhà trường phải t chức phối hợp với gia
đình “… Phải mật thiết liên hệ với gia đình học trị. Bởi vì giáo dục trong nhà
trường chỉ là một phần, cịn cần có sự giáo dục ngồi xã hội và trong gia đình để
cho việc giáo dục trong nhà trường được tốt hơn. Giáo dục trong nhà trường dù tốt
mấy nhưng thiếu giáo dục trong gia đình và ngồi xã hội thì kết quả cũng khơng
hồn tồn…” (Phạm Minh Hạc, 1981).
Trong những năm qua, cơng tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội
trong việc quản lí, GDHS đã được các cấp ủy Đảng, chính quyền, t chức chính trị,
xã hội, ngành giáo dục, phụ huynh học sinh quan tâm và đạt được những kết quả
bước đầu như:
- Chỉ thị 71/2008/CT-BGDĐT ngày 23/12/2008 của Bộ GD&ĐT về việc
“Tăng cường phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong cơng tác giáo dục
trẻ em, học sinh sinh viên”. Trong đó Quy định trách nhiệm cụ thể của cơ sở giáo
dục mầm non, cơ sở giáo dục ph thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, các đại học,
học viện, các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp trong công tác
phối hợp 03 môi trường giáo dục;


14
- Quyết định số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Tăng cường giáo dục lí tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa
cho thanh, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015-2020”.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa ra thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày
22/11/2011 về việc ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Ở nước ta đã có nhiều cơng trình nghiên cứu, t ng hợp quan điểm lí luận và
thực tiễn về vai trò, nhiệm vụ của gia đình và sự phối hợp giữa nhà trường với gia
đình và xã hội trong việc giáo dục thế hệ trẻ như:
- “Kết hợp việc giáo dục của nhà trường, gia đình và của xã hội” (Hà Thế
Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, 1988).
- “Những quan điểm phương pháp luận của việc liên kết giáo dục giữa nhà
trường, gia đình và xã hội trong quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh hiện nay”
(Nguyễn Thị Kỷ, 1996).
- “Phối hợp việc giáo dục gia đình với nhà trường và các thể chế xã hội khác”
(Phạm Khắc Chương, 1998).
Những nghiên cứu này đã đưa ra các cơ sở lí luận cơ bản và bước đầu đề xuất
các mơ hình t chức thực hiện sự phối hợp các lực lượng giáo dục giữa nhà trường,
gia đình, xã hội, góp phần nâng cao chất lượng GDHS. Các tác giả đã dùng các khái
niệm khác nhau: “Kết hợp”, “Liên kết”, “Phối hợp”, các khái niệm về giáo dục
(theo nghĩa rộng, theo nghĩa hẹp), mối tương quan giữa nhà trường với gia đình
trong cơng tác GDHS.
Trong quyển sách “Giáo dục học - Một số vấn đề lí luận và thực tiễn” (Hà Thế
Ngữ, 2001) tác giả đã t ng hợp một số quan điểm lí luận và thực tiễn về việc hợp
tác giáo dục gia đình, nhà trường và xã hội; với tác phẩm “Thực hành tổ chức hoạt
động giáo dục” (Hà Nhật Thăng, 1998); “Suy nghĩ về trách nhiệm của gia đình đối
với việc giáo dục thiếu niên nhi đồng” (Nguyễn Đức Minh, 1982): cuốn sách giúp
tìm hiểu về vai trị, tác dụng, cũng như nội dung và phương pháp giáo dục gia đình
theo đúng quan điểm của Đảng để phát huy tác dụng đồng bộ các mơi trường giáo
dục. “Văn hố gia đình với việc hình thành và phát triển nhân cách trẻ em” (Võ Thị
Cúc, 1997): tác giả đã khái quát về tâm lí trẻ em và việc hình thành, phát triển nhân


×